Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Xây dựng - Đô thị

Quyết định 605/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch cấp nước thành phố Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2025

Value copied successfully!
Số hiệu 605/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Nam Định
Ngày ban hành 29/03/2017
Người ký Ngô Gia Tự
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN
\r\n TỈNH NAM ĐỊNH
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: 605/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Nam Định, ngày 29\r\n tháng 3 năm 2017

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CẤP NƯỚC THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH ĐẾN NĂM\r\n2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức chính\r\nquyền địa phương ngày 19/6/2015;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị\r\nngày 17 tháng 06 năm 2009;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18\r\ntháng 06 năm 2014;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số\r\n44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 05 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số\r\nnội dung về quy hoạch xây dựng;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số\r\n117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ\r\nnước sạch;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số\r\n124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ về Sửa đổi bổ sung một số điều Nghị\r\nđịnh số 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n2084/QĐ-TTg ngày 22/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh\r\nQuy hoạch chung xây dựng thành phố Nam Định đến năm 2025;

\r\n\r\n

Xét đề nghị tại Tờ trình số\r\n33/TTr-CNNĐ ngày 20/3/2017 của Công ty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch\r\nNam Định, Tờ trình số 28/TTr-SXD ngày 20/3/2017 của Sở Xây dựng về việc phê duyệt\r\nQuy hoạch cấp nước cho thành phố Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm\r\n2025,

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1.\r\nPhê duyệt Quy hoạch cấp nước thành phố Nam Định đến\r\nnăm 2020, định hướng đến năm 2025 với các nội dung sau:

\r\n\r\n

1. Phạm\r\nvi quy hoạch:

\r\n\r\n

Toàn bộ phạm vi thành phố Nam Định\r\ntheo điều chỉnh quy hoạch chung đã được phê duyệt tại Quyết định số 2084/QĐ-TTg\r\nngày 22/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể: Toàn bộ ranh giới hành chính\r\nthành phố Nam Định hiện hữu, huyện Mỹ Lộc, 03 xã của huyện Vụ Bản gồm Đại An,\r\nThành Lợi và Tân Thành, 05 xã của huyện Nam Trực gồm Nam Mỹ, Nam Toàn, Hồng\r\nQuang, Điền Xá và Nghĩa An.

\r\n\r\n

2. Quan\r\nđiểm quy hoạch:

\r\n\r\n

Phù hợp với quy hoạch tổng thể\r\nphát triển kinh tế xã hội, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chung xây dựng\r\nthành phố Nam Định và các quy hoạch chuyên ngành khác có liên quan của tỉnh; Hướng\r\ntới phát triển ổn định, bền vững trên cơ sở khai thác tối ưu các nguồn lực, đáp\r\nứng nhu cầu sử dụng nước sạch với chất lượng bảo đảm, đáp ứng các yêu cầu phát\r\ntriển kinh tế, xã hội của tỉnh; Sử dụng công nghệ xử lý nước mới cùng với các\r\nbiện pháp chống thất thoát, thất thu nước sạch một cách hợp lý và phù hợp với\r\nđiều kiện của địa phương để nâng cao khả năng cấp nước an toàn và vệ sinh cho\r\nđô thị và khu công nghiệp trong phạm vi lập quy hoạch.

\r\n\r\n

3. Mục\r\ntiêu quy hoạch:

\r\n\r\n

- Xác lập một chương trình phát\r\ntriển hệ thống cấp nước sạch cho khu vực quy hoạch một cách hợp lý, đồng bộ đến\r\nnăm 2025.

\r\n\r\n

- Xác định nhu cầu sử dụng nước\r\nsạch, phương án cấp nước, phát triển hệ thống cấp nước và nhu cầu đầu tư trong\r\ntừng giai đoạn. Khai thác hợp lý các nguồn nước.

\r\n\r\n

- Không ngừng nâng cao chất lượng\r\ndịch vụ cấp nước, đảm bảo an toàn cấp nước. Từng bước hiện đại hóa hệ thống quản\r\nlý, sản xuất và kinh doanh nước sạch.

\r\n\r\n

- Tỷ lệ dân cư được sử dụng nước\r\nsạch đến năm 2020 đạt 100%;

\r\n\r\n

- Giảm tỷ lệ thất thoát, thất\r\nthu nước sạch đến năm 2020 đạt 18%; đến năm 2025 đạt dưới 15%.

\r\n\r\n

4. Nội dung\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n

4.1. Dự báo nhu cầu sử dụng\r\nnước tổng thể:

\r\n\r\n

Tổng nhu cầu dùng nước của toàn\r\nthành phố trong phạm vi quy hoạch đến năm 2020 là 124.863 m3/ngđ.

\r\n\r\n

Tổng nhu cầu dùng nước của toàn\r\nthành phố trong phạm vi quy hoạch đến năm 2025 là 153.663 m3/ngđ.

\r\n\r\n

4.2. Dự báo nhu cầu tiêu\r\nthụ nước từ các nhà máy nước:

\r\n\r\n

Dự báo nhu cầu dùng nước của\r\ncác nhà máy nước:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TT

\r\n
\r\n

Tên nhà máy nước

\r\n
\r\n

Công suất nhà máy hiện trạng (m3/ngđ)

\r\n
\r\n

Nhu cầu tiêu thụ nước (m3/ngđ)

\r\n
\r\n

Năm 2020

\r\n
\r\n

Năm 2025

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Nhà máy nước TP NĐ

\r\n
\r\n

75.000

\r\n
\r\n

105.059

\r\n
\r\n

131.010

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Nhà máy nước Nghĩa An

\r\n
\r\n

7.000

\r\n
\r\n

5.240

\r\n
\r\n

5.950

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Nhà máy nước Điền Xá

\r\n
\r\n

2.000

\r\n
\r\n

2.248

\r\n
\r\n

2.757

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Nhà máy nước Nam Vân

\r\n
\r\n

1.000

\r\n
\r\n

870

\r\n
\r\n

914

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Nhà máy nước Nam Phong

\r\n
\r\n

1.500

\r\n
\r\n

1.135

\r\n
\r\n

1.193

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Nhà máy nước Mỹ Lộc

\r\n
\r\n

4.000

\r\n
\r\n

5.986

\r\n
\r\n

6.535

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

HTX Lê Lợi; HTX Cốc Thành;\r\n HTX Mỹ Trung

\r\n
\r\n

2.450

\r\n
\r\n

2.898

\r\n
\r\n

3.554

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Nhà máy nước Liên Bảo (cấp\r\n cho xã Đại An)

\r\n
\r\n

3.200

\r\n
\r\n

1.427

\r\n
\r\n

1.750

\r\n
\r\n

Tổng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

124.863

\r\n
\r\n

153.663

\r\n
\r\n\r\n

Phạm vi cấp nước của các nhà\r\nmáy:

\r\n\r\n

Căn cứ vào hiện trạng cấp nước,\r\nkhả năng cấp nước của các nhà máy nước và các quy hoạch có liên quan gồm: Điều\r\nchỉnh quy hoạch phân khu hai bên đường Lê Đức Thọ - Thành phố Nam Định; Quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/5000 hai bên tuyến đường bộ mới Nam Định - Phủ Lý (QL21B - Đoạn\r\nqua địa phận Nam Định đến năm 2025); Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 hai bên\r\ntuyến đường dẫn lên cầu Tân Phong. Có 11 xã thuộc phạm vi của ba quy hoạch nêu\r\ntrên có hai nguồn cấp nước là nhà máy nước hiện tại và nguồn bổ sung mới là nhà\r\nmáy nước thành phố Nam Định (của công ty TNHH MTV kinh doanh nước sạch Nam Định).\r\nXác định phạm vi cấp nước các nhà máy nước như sau:

\r\n\r\n

* Phạm vi cấp nước nhà máy\r\nnước thành phố Nam Định:

\r\n\r\n

Cấp cho toàn bộ phường Hạ Long;\r\nPhường Trần Tế Xương; Phường Vị Hoàng; Phường Vị Xuyên; Phường Quang Trung; Phường\r\nCửa Bắc; Phường Nguyễn Du; Phường Bà Triệu; Phường Trường Thi; Phường Phan Đình\r\nPhùng; Phường Ngô Quyền; Phường Trần Hưng Đạo; Phường Trần Đăng Ninh; Phường\r\nNăng Tĩnh; Phường Văn Miếu; Phường Trần Quang Khải; Phường Thống Nhất; Phường Lộc\r\nHạ; Phường Lộc Vượng; Phường Cửa Nam; Xã Lộc Hòa; Xã Mỹ Xá; Xã Lộc An; Xã Mỹ\r\nTrung; Xã Mỹ Tân; Xã Mỹ Phúc; Xã Mỹ Thành; Xã Tân Thành; KCN Hòa Xá; KCN Mỹ\r\nTrung; KCN Mỹ Thuận; CCN An Xá;

\r\n\r\n

Các xã trong phạm vi ranh giới\r\nđiều chỉnh quy hoạch phân khu hai bên đường Lê Đức Thọ - Thành phố Nam Định;\r\nQuy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5000 hai bên tuyến đường bộ mới Nam Định - Phủ Lý\r\n(QL21B - Đoạn qua địa phận Nam Định đến năm 2025); Quy hoạch phân khu tỷ lệ\r\n1/2000 hai bên tuyến đường dẫn lên cầu Tân Phong; gồm: Xã Nam Phong; Xã Nam\r\nVân; Thị trấn Mỹ Lộc; Xã Mỹ Tiến; Xã Mỹ Thắng; Xã Mỹ Hưng; Xã Mỹ Thuận; Xã Mỹ\r\nThịnh; Xã Nam Mỹ; Xã Nghĩa An; Xã Nam Toàn. Tỷ lệ cấp nước của nhà máy nước thành\r\nphố cấp đến năm 2020 là 30% (70% còn lại được cấp từ nhà máy nước hiện tại đang\r\ncấp cho các xã) và đến năm 2025 là 40% (60% còn lại được cấp từ nhà máy nước hiện\r\ntại đang cấp cho các xã).

\r\n\r\n

* Phạm vi cấp nước nhà máy\r\nnước Nghĩa An:

\r\n\r\n

Cấp cho toàn bộ xã Hồng Quang.\r\nCòn các xã Nam Mỹ, xã Nam Toàn, xã Nghĩa An trong ranh giới điều chỉnh quy hoạch\r\nphân khu hai bên đường Lê Đức Thọ - Thành phố Nam Định và Quy hoạch phân khu tỷ\r\nlệ 1/2000 hai bên tuyến đường dẫn lên cầu Tân Phong thì tỷ lệ cấp nước của nhà\r\nmáy nước Nghĩa An đến năm 2020 là 70% (NMN thành phố cấp 30%) và đến năm 2025\r\nlà 60% (NMN thành phố cấp 40%).

\r\n\r\n

* Phạm vi cấp nước nhà máy\r\nnước Mỹ Lộc:

\r\n\r\n

Cấp cho toàn bộ xã Mỹ Hà. Còn\r\nthị trấn Mỹ Lộc; Xã Mỹ Tiến; Xã Mỹ Thắng; Xã Mỹ Hưng; Xã Mỹ Thuận; Xã Mỹ Thịnh\r\ntrong phạm vi ranh giới Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5000 hai bên tuyến đường bộ\r\nmới Nam Định - Phủ Lý (QL21B - Đoạn qua địa phận Nam Định đến năm 2025) thì tỷ\r\nlệ cấp nước của nhà máy nước Mỹ Lộc đến năm 2020 là 70% (NMN thành phố cấp 30%)\r\nvà đến năm 2025 là 60% (NMN thành phố cấp 40%).

\r\n\r\n

* Phạm vi cấp nước nhà máy\r\nnước Nam Phong:

\r\n\r\n

Tỷ lệ cấp nước của nhà máy nước\r\nNam Phong đến năm 2020 là 70% (NMN thành phố cấp 30%) và đến năm 2025 là 60%\r\n(NMN thành phố cấp 40%) tổng nhu cầu dùng nước của xã Nam Phong.

\r\n\r\n

* Phạm vi cấp nước nhà máy\r\nnước Điền Xá:

\r\n\r\n

Cấp nước cho toàn bộ xã Điền\r\nXá.

\r\n\r\n

* Phạm vi cấp nước nhà máy\r\nnước Nam Vân:

\r\n\r\n

Tỷ lệ cấp nước của nhà máy nước\r\nNam Vân đến năm 2020 là 70% (NMN thành phố cấp 30%) và đến năm 2025 là 60% tổng\r\nnhu cầu dùng nước của xã Nam Vân (NMN thành phố cấp 40%).

\r\n\r\n

* Phạm vi cấp nước nhà máy\r\nnước Liên Bảo:

\r\n\r\n

Cấp nước cho toàn bộ xã Đại An.

\r\n\r\n

* Phạm vi cấp nước nhà máy\r\nnước HTX Lê Lợi; HTX Cốc Thành; HTX Mỹ Trung.

\r\n\r\n

Cấp nước cho toàn bộ xã Thành Lợi.

\r\n\r\n

4.3. Nguồn nước:

\r\n\r\n

- Lấy nguồn nước mặt từ sông\r\nĐào và sông Hồng.

\r\n\r\n

4.4. Phương án quy hoạch\r\ncấp nước đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025

\r\n\r\n

- Nhà máy nước thành phố Nam Định\r\nnâng công suất 75.000 m3/ngđ thành 105.000 m3/ngđ đến năm\r\n2020 và xây dựng hệ thống xử lý bùn cặn của toàn bộ nhà máy với công suất\r\n105.000 m3/ngđ.

\r\n\r\n

- Xây dựng mới 01 nhà máy nước\r\nmặt bên phía Bắc sông Đào tại xã Mỹ Tân (gần cầu Thái Bình) với công suất là\r\n26.000 m3/ngđ ở giai đoạn đến năm 2025.

\r\n\r\n

- Phát triển mạng lưới đường ống\r\ncấp nước phù hợp phương án phát triển công suất các nhà máy nước và nhu cầu cấp\r\nnước.

\r\n\r\n

4.5. Công nghệ xử lý nước:

\r\n\r\n

- Các nhà máy nước xây dựng mới\r\ncần lựa chọn công nghệ và thiết bị hiện đại, tiết kiệm năng lượng, đảm bảo môi\r\ntrường.

\r\n\r\n

- Đối với nguồn nước mặt: Áp dụng\r\ncông nghệ trộn - phản ứng - lắng - lọc nhanh - khử trùng.

\r\n\r\n

4.6. Mạng lưới đường ống\r\ncấp nước và các công trình trong quy hoạch:

\r\n\r\n

Khối lượng các công việc trong\r\nquy hoạch cấp nước gồm:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Tên công việc

\r\n
\r\n

Khối lượng

\r\n
\r\n

I

\r\n
\r\n

Phần tuyến ống

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Ống xây mới DN200

\r\n
\r\n

11.827

\r\n
\r\n

m

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Ống xây mới DN250

\r\n
\r\n

4.129

\r\n
\r\n

m

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Ống xây mới DN300

\r\n
\r\n

11.363

\r\n
\r\n

m

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Ống xây mới DN400

\r\n
\r\n

12.250

\r\n
\r\n

m

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Ống cải tạo thay thế DN400

\r\n
\r\n

640

\r\n
\r\n

m

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Ống xây mới DN600

\r\n
\r\n

1.409

\r\n
\r\n

m

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Ống cải tạo thay thế DN600

\r\n
\r\n

2.230

\r\n
\r\n

m

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Ống xây mới DN800

\r\n
\r\n

11.810

\r\n
\r\n

m

\r\n
\r\n

II

\r\n
\r\n

Xây dựng và lắp đặt thiết\r\n bị các NMN và trạm bơm

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Công trình xử lý bùn cặn của\r\n nhà máy hiện tại

\r\n
\r\n

105.000

\r\n
\r\n

m3/ngđ

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Công trình thu và trạm bơm nước\r\n mặt (mở rộng)

\r\n
\r\n

30.000

\r\n
\r\n

m3/ngđ

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Nhà máy xử lý nước mặt nâng\r\n công suất tăng từ 75.000 m3/ngđ thành 105.000 m3/ngđ

\r\n
\r\n

30.000

\r\n
\r\n

m3/ngđ

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Trạm bơm nước sạch nâng công suất

\r\n
\r\n

30.000

\r\n
\r\n

m3/ngđ

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Công trình thu và trạm bơm nước\r\n mặt (xây mới)

\r\n
\r\n

26.000

\r\n
\r\n

m3/ngđ

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Trạm bơm nước sạch xây mới

\r\n
\r\n

26.000

\r\n
\r\n

m3/ngđ

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Nhà máy xử lý nước mặt xây mới

\r\n
\r\n

26.000

\r\n
\r\n

m3/ngđ

\r\n
\r\n\r\n

5. Các giải\r\npháp chủ yếu thực hiện Quy hoạch:

\r\n\r\n

- Tăng cường công tác truyền thông,\r\ntuyên truyền nâng cao nhận thức về lợi ích của việc sử dụng nước sạch.

\r\n\r\n

- Phổ biến kiến thức, áp dụng\r\ncác tiến bộ kỹ thuật trong việc khai thác, sử dụng hợp lý các nguồn nước sinh\r\nhoạt.

\r\n\r\n

- Nâng cao ý thức trách nhiệm\r\ntrong việc khai thác và bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ các công trình cấp\r\nnước đảm bảo sự phát triển bền vững.

\r\n\r\n

- Đầu tư thích đáng cho công\r\ntác đào tạo nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ, đáp ứng yêu cầu quản lý và vận\r\nhành có hiệu quả các công trình cấp nước.

\r\n\r\n

- Có chính sách ưu đãi để khuyến\r\nkhích, thu hút các nhà đầu tư là các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp bỏ vốn đầu\r\ntư xây dựng công trình cấp nước.

\r\n\r\n

- Phổ biến các quy chế về xử lý\r\nnguồn nước thải, xử lý các loại hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật trong nông -\r\nlâm nghiệp và xử lý nghiêm đối với mọi trường hợp vi phạm, nhằm bảo vệ nguồn nước.

\r\n\r\n

- Áp dụng khoa học kỹ thuật\r\ntiên tiến, đổi mới công nghệ, lựa chọn công nghệ phù hợp;

\r\n\r\n

6. Các dự\r\nán ưu tiên thực hiện

\r\n\r\n

- Nâng công suất nhà máy nước\r\nTP hiện tại lên 105.000 m3/ngđ.

\r\n\r\n

- Xử lý bùn thải nhà máy hiện tại\r\ncông suất 105.000 m3/ngđ.

\r\n\r\n

- Thay thế tuyến ống D600 trên\r\nđường Lê Hồng Phong, tuyến ống D400 trên đường Hàng Tiện.

\r\n\r\n

- Làm các tuyến ống truyền tải\r\ntừ D300 - D800.

\r\n\r\n

- Xây dựng nhà máy mới công suất\r\n26.000 m3/ngđ.

\r\n\r\n

7. Khái\r\ntoán kinh phí và nguồn vốn đầu tư:

\r\n\r\n

7.1. Khái toán kinh phí đầu\r\ntư:

\r\n\r\n

Tổng kinh phí để thực hiện Quy\r\nhoạch cấp nước thành phố Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 là\r\n775.081 triệu đồng.

\r\n\r\n

7.2. Nguồn vốn đầu tư:

\r\n\r\n

- Vốn tự có của công ty TNHH\r\nMTV kinh doanh nước sạch Nam Định;

\r\n\r\n

- Vốn ODA, vốn tài trợ nước\r\nngoài;

\r\n\r\n

- Vốn tín dụng đầu tư;

\r\n\r\n

- Vốn từ các nhà đầu tư trong,\r\nngoài nước;

\r\n\r\n

- Các nguồn vốn hợp pháp khác.

\r\n\r\n

Điều 2.\r\nTổ chức thực hiện

\r\n\r\n

1. Sở Xây dựng

\r\n\r\n

- Tổ chức công bố quy hoạch và hướng\r\ndẫn các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có\r\nliên quan triển khai thực hiện quy hoạch đảm bảo tiến độ, mục tiêu đề ra.

\r\n\r\n

- Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh chỉ đạo thực hiện quy hoạch và là đầu mối phối hợp với các Sở, ngành địa\r\nphương xây dựng kế hoạch hàng năm thực hiện quy hoạch này.

\r\n\r\n

- Phối hợp với Sở Y tế, Sở Khoa\r\nhọc và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi\r\ntrường, các đơn vị, địa phương liên quan hướng dẫn, chỉ đạo kiểm tra, giám sát\r\nviệc khai thác, sử dụng và bảo vệ nguồn nước, chất lượng nước sạch trên địa bàn\r\ntỉnh theo quy định của pháp luật;

\r\n\r\n

- Định kỳ tổng hợp tình hình cấp\r\nnước trên địa bàn, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng theo quy định.

\r\n\r\n

2. Các sở ban ngành có liên\r\nquan

\r\n\r\n

Theo chức năng nhiệm vụ được\r\ngiao có trách nhiệm tham gia, phối hợp, tạo điều kiện thực hiện quy hoạch, góp\r\nphần thúc đẩy phát triển nước sạch của thành phố phù hợp với quy hoạch.

\r\n\r\n

3. Ủy ban nhân dân các huyện,\r\nthành phố có liên quan

\r\n\r\n

UBND thành phố Nam Định, UBND\r\nhuyện Mỹ Lộc, UBND huyện Nam Trực, UBND huyện Vụ Bản phối hợp tích cực với các\r\nSở, ngành của tỉnh trong việc triển khai thực hiện quy hoạch; tạo điều kiện thuận\r\nlợi cho việc triển khai xây dựng các công trình cấp nước sạch trên địa bàn theo\r\nquy hoạch;

\r\n\r\n

4. Các tổ chức, doanh nghiệp\r\nđược giao quản lý, vận hành công trình cấp nước tập trung

\r\n\r\n

Chịu trách nhiệm về đầu tư, quản\r\nlý, sử dụng và khai thác công trình theo quy định, đảm bảo cung cấp nước cho\r\nkhách hàng, đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và chất lượng dịch vụ\r\ntheo quy định.

\r\n\r\n

Điều 3.\r\n- Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

\r\n\r\n

- Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ\r\ntrưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành\r\nphố, Công ty TNHH MTV kinh doanh nước sạch Nam Định và các tổ chức, cá nhân\r\nliên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN
\r\n KT. CHỦ TỊCH
\r\n PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Ngô Gia Tự

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 605/QĐ-UBND Quyết định 605/QĐ-UBND Quyết định số 605/QĐ-UBND Quyết định 605/QĐ-UBND của Tỉnh Nam Định Quyết định số 605/QĐ-UBND của Tỉnh Nam Định Quyết định 605 QĐ UBND của Tỉnh Nam Định

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 605/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Nam Định
Ngày ban hành 29/03/2017
Người ký Ngô Gia Tự
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 605/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Nam Định
Ngày ban hành 29/03/2017
Người ký Ngô Gia Tự
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1.\r\nPhê duyệt Quy hoạch cấp nước thành phố Nam Định đến\r\nnăm 2020, định hướng đến năm 2025 với các nội dung sau:
  • Điều 2.\r\nTổ chức thực hiện
  • Điều 3.\r\n- Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.