Số hiệu | 5942/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 01/11/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 5942/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 11 năm 2013 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11\r\nnăm 2005;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP\r\nngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch xây dựng;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP\r\nngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn Luật\r\nNhà ở;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD\r\nngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng về Quy định cụ thể và hướng dẫn thực\r\nhiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của\r\nChính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn\r\nkỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc\r\nlập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí\r\nMinh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND\r\nngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 6705/QĐ-UBND\r\nngày 28 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh\r\nquy hoạch chung xây dựng quận Gò Vấp;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 1418/QD-UBND\r\nngày 22 tháng 03 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án quy hoạch\r\nchi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường 7, quận Gò Vấp;
\r\n\r\nCăn cứ Công văn số 3565/UBND-ĐTMT\r\nngày 15 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về chỉ tiêu quy hoạch -\r\nkiến trúc để cấp Giấy phép quy hoạch xây dựng khu đất Z751 (khu A, khu B &\r\nD) thuộc phường 7 và phường 10, quận Gò Vấp;
\r\n\r\nXét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 3959/TTr-SQHKT ngày 29 tháng 10 năm 2013 về trình duyệt đồ\r\nán quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Cityland Z751 - khu A, số 02 đường\r\nNguyễn Oanh, phường 7, quận Gò Vấp,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu\r\ndân cư Cityland Z751 - khu A, số 02 đường Nguyễn Oanh, phường 7, quận Gò Vấp, với\r\ncác nội dung chính như sau:
\r\n\r\n1. Địa điểm: số 02 đường Nguyễn Oanh, phường 7, quận Gò Vấp.
\r\n\r\n2. Vị trí, ranh\r\ngiới và diện tích khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n- Vị trí: thuộc tờ bản đồ số 6, Bộ địa\r\nchính phường 7, quận Gò Vấp (theo bản đồ hiện trạng vị trí số hợp đồng: 114357/ĐĐBĐ-VPTT do Trung tâm đo đạc bản đồ - Sở\r\nTài nguyên và Môi trường lập ngày 01 tháng 03 năm 2013).
\r\n\r\n- Ranh giới khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n+ Phía Đông Bắc: giáp dãy nhà phố và\r\nđường Phan Văn Trị.
\r\n\r\n+ Phía Tây Nam: giáp dãy nhà phố và\r\nđường Nguyễn Oanh.
\r\n\r\n+ Phía Đông Nam: giáp đường Trần Thị\r\nNghỉ.
\r\n\r\n- Diện tích khu vực quy hoạch (đã trừ\r\nlộ giới các đường, hẻm liên quan và hành lang an toàn kỹ thuật theo quy hoạch):\r\n76.629 m2.
\r\n\r\n3. Đơn vị tư vấn\r\nlập đồ án quy hoạch:
\r\n\r\nCông ty Cổ phần Kiến Trúc Trẻ.
\r\n\r\n\r\n\r\nCông ty TNHH Đầu tư Địa ốc Thành phố\r\n(Cityland).
\r\n\r\n5. Danh mục hồ\r\nsơ, bản vẽ đồ quy hoạch:
\r\n\r\n- Thuyết minh tổng hợp.
\r\n\r\n- Thành phần bản vẽ:
\r\n\r\n+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ\r\nlệ 1/2.000.
\r\n\r\n+ Bản sao bản đồ hiện trạng vị trí tỷ lệ 1/500.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan, đánh giá đất xây dựng tỷ lệ 1/500.
\r\n\r\n+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật tỷ lệ 1/500 bao gồm:
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông.
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng cao độ nền và\r\nthoát nước mặt.
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện\r\nvà chiếu sáng.
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước\r\nthải và xử lý chất thải rắn.
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc.
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng môi trường.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất tỷ lệ 1/500.
\r\n\r\n+ Sơ đồ tổ chức không gian, kiến\r\ntrúc, cảnh quan - tỷ lệ 1/500.
\r\n\r\n+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật và môi trường, tỷ lệ 1/500 bao gồm:
\r\n\r\n* Bản đồ quy hoạch giao thông đô thị.
\r\n\r\n* Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới\r\nxây dựng.
\r\n\r\n* Bản đồ quy hoạch cao độ nền và\r\nthoát nước mặt đô thị.
\r\n\r\n* Bản đồ quy hoạch hệ thống cấp điện\r\nđô thị.
\r\n\r\n* Bản đồ quy hoạch hệ thống chiếu\r\nsáng đô thị.
\r\n\r\n* Bản đồ quy hoạch hệ thống cấp nước\r\nđô thị.
\r\n\r\n* Bản đồ quy hoạch hệ thống thoát nước\r\nthải và xử lý chất thải rắn đô thị.
\r\n\r\n* Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin\r\nliên lạc.
\r\n\r\n* Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược.
\r\n\r\n* Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống\r\nkỹ thuật.
\r\n\r\n- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án\r\nquy hoạch chi tiết.
\r\n\r\n6. Tính chất, chức\r\nnăng của khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n- Khu dân cư xây dựng mới.
\r\n\r\n- Khu công trình công cộng.
\r\n\r\n- Khu thương mại - dịch vụ.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1. Dự báo quy mô dân số: 1.656 người.
\r\n\r\n7.2. Các chỉ tiêu về sử dụng đất,\r\nhạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị tính \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Dân số dự kiến \r\n | \r\n \r\n người \r\n | \r\n \r\n 1.656 \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Mật độ xây dựng chung \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 49,79 \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tầng cao xây dựng \r\n | \r\n \r\n Tối đa \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 05 \r\n | \r\n
\r\n Tối thiểu \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n ||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Hệ số sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,97 \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 46,27 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 24,55 \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 0,56 \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất Thương mại, dịch vụ \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 4,63 \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất cây xanh công viên \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 2,08 \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 14,35 \r\n | \r\n ||
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu hạ tàng kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Tiêu chuẩn cấp nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n ||
\r\n + Tiêu chuẩn thoát nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 144 \r\n | \r\n ||
\r\n + Tiêu chuẩn cấp điện \r\n | \r\n \r\n kwh/người/năm \r\n | \r\n \r\n 2.500 \r\n | \r\n ||
\r\n + Tiêu chuẩn rác thải và vệ sinh\r\n môi trường \r\n | \r\n \r\n kg/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n
7.3. Cơ cấu sử dụng đất:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích | \r\n \r\n Tỷ lệ | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất ở (nhà liên kế) \r\n | \r\n \r\n 4,065 \r\n | \r\n \r\n 53,05 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình\r\n thương mại - dịch vụ - văn phòng \r\n | \r\n \r\n 0,766 \r\n | \r\n \r\n 10,00 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất giáo dục (trường mầm non) \r\n | \r\n \r\n 0,092 \r\n | \r\n \r\n 1,20 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh tập trung \r\n | \r\n \r\n 0,344 \r\n | \r\n \r\n 4,49 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông, sân bãi \r\n | \r\n \r\n 2,376 \r\n | \r\n \r\n 31,01 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đất hạ tầng kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n 0,019 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n
\r\n Tổng\r\n cộng \r\n | \r\n \r\n 7,6629 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
8. Quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất:
\r\n\r\nBố cục các khu chức năng đô thị trong\r\nkhu vực quy hoạch như sau:
\r\n\r\n8.1. Nhà liên kế:
\r\n\r\nTổng số căn nhà liến kế: 414 căn.
\r\n\r\nCác khu : A, B, C, D, E, F, G.
\r\n\r\na) Khu A:
\r\n\r\n- Số lượng: 73 căn.
\r\n\r\n- Diện tích lô đất: từ 98,66 m2\r\nđến 192,55 m2/lô.
\r\n\r\nb) Khu B:
\r\n\r\n- Số lượng: 55 căn.
\r\n\r\n- Diện tích lô đất: từ 85,88 m2\r\nđến 122 m2/lô.
\r\n\r\nc) Khu C:
\r\n\r\n- Số lượng: 53 căn.
\r\n\r\n- Diện tích lô đất: từ 90 m2\r\nđến 124,18 m2/lô.
\r\n\r\nd) Khu D:
\r\n\r\n- Số lượng: 56 căn.
\r\n\r\n- Diện tích lô đất: từ 90 m2\r\nđến 122 m2/lô.
\r\n\r\ne) Khu E:
\r\n\r\n- Số lượng: 53 căn.
\r\n\r\n- Diện tích lô đất: từ 90 m2\r\nđến 122,99 m2/lô.
\r\n\r\nf) Khu F:
\r\n\r\n- Số lượng: 58 căn.
\r\n\r\n- Diện tích lô đất: từ 90 m2\r\nđến 191,6 m2/lô.
\r\n\r\ng) Khu G:
\r\n\r\n- Số lượng: 66 căn.
\r\n\r\n- Diện tích lô đất: từ 72,17 m2\r\nđến 189,95 m2/lô.
\r\n\r\nMật độ xây dựng từng lô: tối đa 90%.
\r\n\r\nTầng cao: 05 tầng (Bao gồm các tầng\r\ntheo QCVN 03/2012 BXD).
\r\n\r\nKhoảng lùi công trình:
\r\n\r\n- Sân trước:
\r\n\r\n+ Xây sát ranh lộ giới: đối với các\r\ndãy nhà liên kế L1, L2, L3, L4, L5, L6, L7, L15, L16, L17,\r\nL18, L19, L20, L21 và L22.
\r\n\r\n+ Xây cách ranh lộ giới 3m: đối với\r\ncác dãy nhà liên kế L8, L9, L10, L11, L12, L13 và L14.
\r\n\r\n- Sân sau: 02m.
\r\n\r\n8.2. Các công trình dịch vụ đô thị:
\r\n\r\n8.2.1. Trường mầm non:
\r\n\r\n- Diện tích lô đất : 919,55 m2
\r\n\r\n- Mật độ xây dựng: ≤ 40%.
\r\n\r\n- Tầng cao xây dựng: 3 tầng (Bao gồm\r\ncác tầng theo QCVN 03/2012 BXD), tầng 3 không bố trí lớp học.
\r\n\r\n- Hệ số sử dụng đất: ≤ 1,2.
\r\n\r\n- Chiều cao xây dựng: ≤ 20 m.
\r\n\r\n- Khoảng lùi công trình so với ranh lộ\r\ngiới và các ranh đất tiếp giáp: ≥ 03m.
\r\n\r\n8.2.2. Khu thương mại - dịch vụ:
\r\n\r\n- Diện tích lô đất: 7.662,9 m2
\r\n\r\n- Mật độ xây dựng: ≤ 60%.
\r\n\r\n- Tầng cao xây dựng: 4 tầng (Bao gồm\r\ncác tầng theo QCVN 03/2012 BXD).
\r\n\r\n- Hệ số sử dụng đất: ≤ 2,4.
\r\n\r\n- Chiều cao xây dựng: ≤ 20 m.
\r\n\r\n- Khoảng lùi công trình so với ranh lộ\r\ngiới và các ranh đất tiếp giáp: ≥ 6 m.
\r\n\r\n8.3. Các khu cây xanh công viên,\r\nvườn hoa nhóm nhà ở:
\r\n\r\nTổng diện tích dự kiến xây dựng cây\r\nxanh: 3.438,49 m2; chiếm 4,49% tổng diện tích toàn khu, chỉ tiêu sử\r\ndụng đất: 2,08 m2/người được bố trí xen vào các khu ở để tạo cảnh\r\nquan và khí hậu cho khu vực.
\r\n\r\n9. Quy hoạch hệ\r\nthống hạ tầng kỹ thuật:
\r\n\r\n9.1. Quy hoạch giao thông:
\r\n\r\nBảng thống kê đường giao thông:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Từ... \r\n | \r\n \r\n Đến... \r\n | \r\n \r\n Lộ\r\n giới (mét) \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n rộng (mét) \r\n | \r\n \r\n Khoảng\r\n lùi (mét) \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n Chú \r\n | \r\n |||
\r\n Lề\r\n trái \r\n | \r\n \r\n Lòng\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Lề\r\n phải \r\n | \r\n \r\n Lề\r\n trái \r\n | \r\n \r\n Lề\r\n phải \r\n | \r\n ||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đường D1 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D4 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đường D2 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D4 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D3 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đường\r\n D3 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D6 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Đường\r\n D6 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D5 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3-6 \r\n | \r\n \r\n Trường\r\n mẫu giáo lùi 3m và trung tâm thương mại lùi 6m so với\r\n ranh lộ giới \r\n | \r\n ||
\r\n Đường\r\n D5 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n đất \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0-3 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n Dãy\r\n nhà liên kế L7 không lùi và dãy nhà liên kế L14 lùi 3m so với ranh lộ giới \r\n | \r\n ||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đường D3 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D2 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n đất \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3-6 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Trường\r\n mẫu giáo lùi 3m và trung tâm thương mại lùi 6m so với ranh lộ giới \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đường D4 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D1 \r\n | \r\n \r\n 12,2 \r\n | \r\n \r\n 2,2 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đường\r\n D1 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n đất \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đường D5 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D3 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D2 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đường D6 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D2 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D1 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Đường D7 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D4 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D3 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc\r\nthiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới\r\nxây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ quản lý quy hoạch xây dựng theo quy định,\r\nSở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, Công ty TNHH Đầu tư Địa ốc Thành Phố (Cityland) và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm\r\nvề tính chính xác các số liệu trong đồ án này.
\r\n\r\n9.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát\r\nnước mặt:
\r\n\r\na) Quy hoạch\r\ncao độ nền:
\r\n\r\n- Áp dụng giải pháp san đắp cục bộ và\r\nhoàn thiện mặt phủ khi xây dựng công trình theo nguyên tắc bám sát cao độ nền\r\nhiện hữu của khu vực.
\r\n\r\n- Cao độ thiết kế tại các điểm giao cắt\r\nđường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước\r\nmặt cho khu đất, đồng thời phù hợp với khu vực xung quanh.
\r\n\r\n- Hướng đổ dốc: theo hướng dốc địa\r\nhình tự nhiên về phía Bắc và phía Tây, đối với mỗi tiểu khu, hướng dốc từ giữa\r\ncác tiểu khu ra chung quanh.
\r\n\r\nb) Quy hoạch\r\nthoát nước mặt:
\r\n\r\n- Nguồn thoát nước: tập trung theo\r\ncác cống chính, đổ ra các kênh mương gần nhất ở khu vực xung quanh khu đất quy\r\nhoạch.
\r\n\r\n- Cống thoát nước mưa quy hoạch đặt\r\nngầm, bố trí dọc theo vỉa hè các trục đường giao thông\r\ntrong khu vực; kích thước cống tính theo chu kỳ tràn cống T = 3 năm (cống cấp\r\n2) và T = 2 năm (cống cấp 3, cấp 4); tận dụng hệ thống cống thoát nước mưa hiện\r\nhữu kết hợp với hệ thống cống thoát nước mưa quy hoạch để đảm bảo thoát nước\r\nmưa nhanh chóng và chống ngập.
\r\n\r\n- Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh;\r\nđộ dốc cống tối thiểu được lấy đảm bảo khả năng tự làm sạch cống i = 1/D.
\r\n\r\n9.3. Quy hoạch cấp điện và chiếu\r\nsáng đô thị:
\r\n\r\n- Nguồn điện: được cấp từ trạm\r\n110/15-22KV Hỏa Xa.
\r\n\r\n- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt: 4 KW/hộ.
\r\n\r\n- Chỉ tiêu cấp điện TM-DV: 30 KW/m2\r\nsàn.
\r\n\r\n- Xây dựng mới các trạm biến áp\r\n15-22/0,4KV, kiểu trạm phòng, công suất đơn vị ≥560KVA.
\r\n\r\n- Mạng lưới cấp điện:
\r\n\r\n+ Xây dựng mới mạng trung hạ thế, sử\r\ndụng cáp đồng bọc cách điện, định hướng xây dựng ngầm.
\r\n\r\n+ Hệ thống chiếu sáng các trục đường,\r\ndùng đèn cao áp sodium, có chóa và cần đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm.
\r\n\r\n9.4. Quy hoạch cấp nước:
\r\n\r\n- Nguồn cấp nước: Sử dụng nguồn nước\r\nmáy thành phố dựa vào tuyến ống cấp nước hiện trạng Ø200 trên đường Trần Thị\r\nNghỉ.
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 180\r\nlít/người/ngày.
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 15\r\nlít/s/đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời 01 đám cháy\r\n(theo TCVN 2622-1995).
\r\n\r\n- Tổng nhu cầu dùng nước: 552 - 662 m3/ngày.
\r\n\r\n- Hệ thống cấp nước chữa cháy: Dựa\r\nvào hệ thống cấp nước chính của khu quy hoạch mạng dịch vụ bố trí mới các trụ lấy\r\nnước chữa cháy tại ngã 3, ngã 4 đường với khoảng cách giữa các trụ chữa cháy là\r\n150m.
\r\n\r\n- Mạng lưới cấp nước: dựa vào tuyến ống\r\ncấp nước hiện trạng Ø200 trên đường Trần Thị Nghỉ xây dựng mạng lưới cấp nước\r\ncó đường kính từ Ø100 đến Ø150 trên các trục đường chính quy hoạch tạo thành mạch\r\nvòng, mạch nhánh cung cấp nước đến từng khu vực sử dụng.
\r\n\r\n9.5. Quy hoạch thoát nước thải và\r\nxử lý chất thải rắn:
\r\n\r\na) Thoát\r\nnước thải:
\r\n\r\n- Giải pháp thoát nước thải: Xây dựng\r\nhệ thống thoát nước thải riêng, nước thải trong khu quy hoạch được tập trung về\r\ntrạm xử lý nước thải cục bộ trong khu quy hoạch, sau xử lý\r\nđạt QCVN 14:2008/BTNMT.
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn thoát nước sinh hoạt:\r\n144 lít/người/ngày.
\r\n\r\n- Tổng lượng nước thải: 530 m3/ngày.
\r\n\r\n- Mạng lưới thoát nước: Hệ thống\r\nthoát nước thải trong khu vực có đường kính Ø300 đi trên\r\ncác trục đường chính khu quy hoạch hướng trạm xử lý nước thải cục bộ. Độ sâu đặt\r\ncống tối thiểu là 0,7m tính từ mặt đất đến đỉnh cống.
\r\n\r\nb) Xử lý\r\nchất thải rắn:
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt: 1,3\r\nkg/người/ngày.
\r\n\r\n- Tổng lượng rác thải sinh hoạt: 2,15\r\ntấn/ngày.
\r\n\r\n- Phương án thu gom và xử lý rác: Rác\r\nthải phải được thu gom, phân loại và đưa đến các trạm ép rác kín. Sau đó vận\r\nchuyển đưa về các khu liên hợp xử lý chất thải tập trung của thành phố theo quy\r\nhoạch.
\r\n\r\n9.6. Quy hoạch mạng lưới thông tin\r\nliên lạc:
\r\n\r\n- Chỉ tiêu điện thoại cố định: 2\r\nmáy/hộ.
\r\n\r\n- Định hướng đấu nối từ bưu cục hiện\r\nhữu (trạm Lê Quang Định) xây dựng tuyến cáp chính đi dọc các trục đường giao\r\nthông đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.
\r\n\r\n- Mạng lưới thông tin liên lạc được\r\nngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông suốt\r\ntrong khu quy hoạch.
\r\n\r\n- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được\r\nlắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công tác vận hành, sửa chữa.
\r\n\r\n9.7. Đánh giá môi trường chiến lược:
\r\n\r\na) Hệ thống\r\ncác tiêu chí bảo vệ môi trường:
\r\n\r\n- Bảo vệ chất lượng nước mặt trên địa\r\nbàn quận và khu vực xung quanh
\r\n\r\n- Bảo vệ môi trường không khí, cụ thể:\r\nHàm lượng các chất độc hại trong không khí ở khu dân cư đạt QCVN 05:\r\n2009/BTNMT.
\r\n\r\n- Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn,\r\ncụ thể: Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn là 100%.
\r\n\r\n- Tăng diện tích đất cây xanh và đáp ứng\r\ntiện nghi môi trường.
\r\n\r\n- Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là\r\n100%.
\r\n\r\nb) Các giải\r\npháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên;\r\nkhông khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị:
\r\n\r\n- Các giải pháp quy hoạch xây dựng nhằm\r\ngiảm thiểu và khắc phục các tác động và diễn biến môi trường đã được nhận diện:
\r\n\r\n+ Chuyển đổi mục đích sử dụng đất của\r\nđất kho xưởng sang đất ở.
\r\n\r\n+ Đối với chỉ tiêu cây xanh: Bố trí\r\nkhu cây xanh công viên - thể dục thể thao tập trung tạo thành một mảng công\r\nviên tập trung kết nối với các khu ở. Ngoài ra, cây xanh còn bố trí trồng xen\r\ncài trong khu ở, nhóm ở.
\r\n\r\n+ Quy hoạch hợp lý các hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật hợp lý.
\r\n\r\n- Các giải pháp kỹ thuật để kiểm soát\r\nô nhiễm, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai hay ứng phó sự cố môi trường, kiểm\r\nsoát các tác động môi trường:
\r\n\r\n+ Thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt\r\nở khu quy hoạch bảo đảm đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt\r\n(QCVN 14:2008/BTNMT) trước khi thải ra môi trường; áp dụng các biện pháp quản\r\nlý và kỹ thuật phù hợp trong quá trình triển khai Dự án, bảo đảm các yêu cầu về\r\ntiếng ồn và nồng độ các chất gây ra ô nhiễm khí thải phát sinh từ các thiết bị\r\nphục vụ thi công, các phương tiện vận chuyển vật liệu, đào đắp đất, theo các\r\nQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia: (QCVN 26:2010/BTNMT; QCVN 05:2009/BTNMT).
\r\n\r\n+ Tổ chức thu gom, vận chuyển và xử\r\nlý toàn bộ các chất thải rắn thông thường, chất thải sinh hoạt, chất thải nguy\r\nhại đảm bảo tuân thủ các quy định tại Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng\r\n4 năm 2007 của Chính phủ quy định về quản lý chất thải rắn và Thông tư số\r\n12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định\r\nvề quản lý chất thải nguy hại. Đặc biệt chú ý đến biện pháp kỹ thuật che chắn bụi,\r\nbùn đất rơi vãi dọc đường từ các phương tiện vận chuyển.
\r\n\r\n- Xây dựng kế hoạch quản lý và giám\r\nsát chất lượng môi trường.
\r\n\r\n9.8. Bản đồ tổng hợp đường dây đường\r\nống:
\r\n\r\nViệc bố trí, sắp\r\nxếp đường dây, đường ống kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết\r\nkế tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo yêu\r\ncầu kỹ thuật theo quy định.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân quận Gò Vấp, Công ty TNHH Đầu tư Địa ốc Thành Phố (Cityland) và đơn vị\r\ntư vấn lập đồ án quy hoạch này chịu trách nhiệm về tính chính xác trong việc định\r\nvị hệ thống giao thông đã được thể hiện trong các bản vẽ của đồ án, đảm bảo kết\r\nnối với hệ thống giao thông các dự án đầu tư xây dựng kế cận, đúng theo quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 tại khu vực. Trong quá trình tổ chức định vị, xác định cột\r\nmốc tại hiện trường khu đất, nếu hệ thống giao thông có sai lệch vị trí điểm nối\r\nkết với các dự án đầu tư xây dựng kế cận hoặc sai lệch hướng tuyến theo quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000, Công ty TNHH Đầu tư Địa ốc Thành Phố (Cityland) cần báo\r\ncáo Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, phối hợp Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch -\r\nKiến trúc để có giải pháp xử lý, điều chỉnh đồ án cho phù hợp trước khi triển\r\nkhai thi công hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
\r\n\r\n- Trường hợp ranh giới và quy mô diện\r\ntích đất được giao có thay đổi so với diện tích của đồ án\r\nquy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt, Công ty TNHH Đầu tư Địa ốc\r\nThành Phố (Cityland) cần lập hồ sơ điều chỉnh quy hoạch chi tiết để cơ quan thẩm\r\nquyền xem xét thẩm định, phê duyệt lại theo quy định.
\r\n\r\nĐiều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên\r\nquan:
\r\n\r\nSở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân\r\ndân quận Gò Vấp, Công ty TNHH Đầu tư Địa ốc Thành Phố (Cityland) và đơn vị tư vấn\r\nchịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung nghiên cứu và các số liệu\r\nđánh giá hiện trạng tính toán chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật thể hiện trong thuyết\r\nminh chịu trách nhiệm và hồ sơ bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu\r\ndân cư Cityland Z751 - khu A, số 02 đường Nguyễn Oanh, phường 7, quận Gò Vấp.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định này đính kèm bản vẽ, Quy định quản\r\nlý theo đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Cityland Z751 - khu A,\r\nsố 02 đường Nguyễn Oanh, phường 7, quận Gò Vấp, thuyết minh tổng hợp và các bản\r\nvẽ quy hoạch được nêu tại Khoản 5, Điều 1 Quyết định này.
\r\n\r\nĐiều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố;\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám\r\nđốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo,\r\nThủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, Chủ tịch\r\nỦy ban nhân dân phường 7 và Công ty TNHH Đầu tư Địa ốc Thành Phố (Cityland) chịu\r\ntrách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 5942/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 01/11/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 5942/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 01/11/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |