Số hiệu | 592/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Quảng Ngãi |
Ngày ban hành | 09/07/2018 |
Người ký | Trần Ngọc Căng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 592/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Quảng\r\n Ngãi, ngày 09 tháng 7 năm 2018 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT CÔNG VIÊN TRUNG TÂM THÀNH PHỐ\r\nQUẢNG NGÃI
\r\n\r\nỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa\r\nphương ngày 19/6/2015;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17/6/2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch\r\nđô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP\r\nngày 07/04/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD\r\nngày 29/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án\r\nquy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch khu chức năng đặc thù;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BXD\r\nngày 13/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị\r\nvà Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn\r\nsửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 2116/QĐ-UBND\r\nngày 31/12/2010 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung xây\r\ndựng thành phố Quảng Ngãi đến năm 2030;
\r\n\r\nCăn cứ các Quyết định: số\r\n177/QĐ-UBND ngày 27/2/2017 và số 364/QĐ-UBND ngày 29/5/2017 của UBND tỉnh về việc\r\nphê duyệt và phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ và dự toán Quy hoạch chi tiết Công\r\nviên trung tâm thành phố Quảng Ngãi;
\r\n\r\nXét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng\r\ntại Báo cáo thẩm định số 1883/SXD-BCTĐ ngày 29/6/2018 về việc thẩm định, trình\r\nphê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết Công viên trung tâm thành phố Quảng Ngãi,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết Công viên\r\ntrung tâm thành phố Quảng Ngãi, với những nội dung chủ yếu sau đây:
\r\n\r\n1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết Công viên trung tâm thành\r\nphố Quảng Ngãi.
\r\n\r\n2. Quy mô, phạm\r\nvi lập quy hoạch: Phạm vi lập quy hoạch chi tiết\r\nCông viên trung tâm thành phố Quảng Ngãi có diện tích 150 ha, thuộc địa bàn xã\r\nTịnh Khê, phía Đông Bắc thành phố Quảng Ngãi, với giới cận như sau:
\r\n\r\n- Đông giáp: Khu vực quy hoạch Khu du\r\nlịch Mỹ Khê và khu dân cư hiện hữu;
\r\n\r\n- Tây giáp: Đường Hoàng Sa;
\r\n\r\n- Nam giáp: Sông Trà Khúc;
\r\n\r\n- Bắc giáp: Khu dân cư hiện hữu xã Tịnh\r\nKhê.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Là công viên trung tâm của thành phố\r\nQuảng Ngãi nói riêng và của tỉnh Quảng Ngãi nói chung, với tính chất công viên\r\ntổng hợp (bao gồm các khu chức năng chính về văn hóa, vui chơi giải trí và cảnh\r\nquan), kết hợp một số loại hình nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái.
\r\n\r\n- Kết hợp hài hòa các khu chức năng của\r\ncông viên với hệ thống cây xanh, mặt nước, hệ sinh thái rừng dừa nước... nhằm\r\nhướng đến một môi trường sinh thái cảnh quan đẹp, bền vững, góp phần thúc đẩy\r\nphát triển đô thị, phát triển du lịch.
\r\n\r\n- Hình thành không gian kiến trúc cảnh\r\nquan đặc trưng, điểm nhấn của đô thị cũng như cải thiện môi trường sống.
\r\n\r\n4. Các chỉ tiêu\r\nkinh tế-kỹ thuật chủ yếu:
\r\n\r\n\r\n Stt \r\n | \r\n \r\n Hạng\r\n mục \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị tính \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Các khu chức năng chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Khu đón tiếp, điều hành, dịch vụ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Khu văn hóa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đáp ứng\r\n yêu cầu phục vụ cho đô thị loại II \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Khu vui chơi giải trí \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Khu thể thao \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Khu cảnh quan sinh thái \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Mật độ xây dựng tối đa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Mật độ xây dựng gộp toàn khu \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 5-7% \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Khu đón tiếp, điều hành, dịch vụ \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 10-12% \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Khu văn hóa \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 5-10% \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Khu vui chơi giải trí \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 5-10% \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Khu thể thao \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 5-7% \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Khu cảnh quan sinh thái \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 2% \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tầng cao tối đa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Khu đón tiếp, điều hành, dịch vụ \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 3-5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Khu văn hóa \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 3-5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Khu vui chơi giải trí \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 3-5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Khu thể thao \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 2-3 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Khu cảnh quan sinh thái \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 1-2 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Hạ tầng kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Giao thông \r\n | \r\n \r\n % diện\r\n tích đất \r\n | \r\n \r\n 4-8 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Cấp nước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Nước sinh hoạt \r\n | \r\n \r\n 1/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 100-120 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Công trình công cộng, dịch vụ \r\n | \r\n \r\n 1/m2sàn/ngày \r\n | \r\n \r\n 2-4 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Cấp điện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Điện sinh hoạt \r\n | \r\n \r\n w/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 300-500 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Công trình công cộng, dịch vụ \r\n | \r\n \r\n w/m2sàn/ngày \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Lượng nước thải \r\n | \r\n \r\n % chỉ\r\n tiêu cấp nước \r\n | \r\n \r\n 80-90 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Lượng rác thải \r\n | \r\n \r\n kg/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 0,8-\r\n 1,0 \r\n | \r\n
\r\n Stt \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Tỷ\r\n lệ (%) \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Đất các khu chức năng \r\n | \r\n \r\n 112,32 \r\n | \r\n \r\n 74,88 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Khu văn hóa và quảng trường\r\n trung tâm \r\n | \r\n \r\n 15,65 \r\n | \r\n \r\n 10,44 \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Đất xây dựng công trình \r\n | \r\n \r\n 2,50 \r\n | \r\n \r\n 1,67 \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Đất quảng trường \r\n | \r\n \r\n 3,69 \r\n | \r\n \r\n 2,46 \r\n | \r\n
\r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh, vườn hoa \r\n | \r\n \r\n 9,46 \r\n | \r\n \r\n 6,31 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Khu yên tĩnh \r\n | \r\n \r\n 23,35 \r\n | \r\n \r\n 15,57 \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Đất xây dựng công trình \r\n | \r\n \r\n 0,58 \r\n | \r\n \r\n 0,39 \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh, vườn hoa \r\n | \r\n \r\n 21,69 \r\n | \r\n \r\n 14,46 \r\n | \r\n
\r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n Đất mặt nước \r\n | \r\n \r\n 1,08 \r\n | \r\n \r\n 0,72 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Khu vui chơi giải trí \r\n | \r\n \r\n 18,66 \r\n | \r\n \r\n 12,44 \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Đất xây dựng công trình \r\n | \r\n \r\n 1,66 \r\n | \r\n \r\n 1,11 \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Đất xây dựng công trình vui chơi\r\n ngoài trời \r\n | \r\n \r\n 6,44 \r\n | \r\n \r\n 4,29 \r\n | \r\n
\r\n 3.3 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh, vườn hoa \r\n | \r\n \r\n 10,56 \r\n | \r\n \r\n 7,04 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Khu dịch vụ \r\n | \r\n \r\n 2,27 \r\n | \r\n \r\n 1,51 \r\n | \r\n
\r\n 4.1 \r\n | \r\n \r\n Đất xây dựng công trình \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n
\r\n 4.2 \r\n | \r\n \r\n Cây xanh, vườn hoa \r\n | \r\n \r\n 1,67 \r\n | \r\n \r\n 1,11 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Khu thể dục thể thao \r\n | \r\n \r\n 3,50 \r\n | \r\n \r\n 2,33 \r\n | \r\n
\r\n 5.1 \r\n | \r\n \r\n Đất xây dựng công trình \r\n | \r\n \r\n 0,19 \r\n | \r\n \r\n 0,13 \r\n | \r\n
\r\n 5.2 \r\n | \r\n \r\n Đất sân thể thao ngoài trời \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n
\r\n 5.3 \r\n | \r\n \r\n Cây xanh, vườn hoa \r\n | \r\n \r\n 2,41 \r\n | \r\n \r\n 1,61 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Khu du lịch rừng dừa nước \r\n | \r\n \r\n 9,35 \r\n | \r\n \r\n 6,23 \r\n | \r\n
\r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n Đất xây dựng công trình \r\n | \r\n \r\n 0,72 \r\n | \r\n \r\n 0,48 \r\n | \r\n
\r\n 6.2 \r\n | \r\n \r\n Đất rừng dừa nước \r\n | \r\n \r\n 5,89 \r\n | \r\n \r\n 3,93 \r\n | \r\n
\r\n 6.3 \r\n | \r\n \r\n Mặt nước \r\n | \r\n \r\n 0,61 \r\n | \r\n \r\n 0,41 \r\n | \r\n
\r\n 6.4 \r\n | \r\n \r\n Cây xanh, vườn hoa \r\n | \r\n \r\n 2,13 \r\n | \r\n \r\n 1,42 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Khu vườn động, thực vật \r\n | \r\n \r\n 8,77 \r\n | \r\n \r\n 5,85 \r\n | \r\n
\r\n 7.1 \r\n | \r\n \r\n Đất xây dựng công trình \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n | \r\n
\r\n 7.2 \r\n | \r\n \r\n Đất xây dựng chuồng động vật \r\n | \r\n \r\n 2,21 \r\n | \r\n \r\n 1,47 \r\n | \r\n
\r\n 7.3 \r\n | \r\n \r\n Đất khu vườn thực vật \r\n | \r\n \r\n 2,00 \r\n | \r\n \r\n 1,33 \r\n | \r\n
\r\n 7.4 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh, vườn hoa \r\n | \r\n \r\n 4,11 \r\n | \r\n \r\n 2,74 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Khu công viên 4 mùa \r\n | \r\n \r\n 13,29 \r\n | \r\n \r\n 8,86 \r\n | \r\n
\r\n 8.1 \r\n | \r\n \r\n Đất xây dựng công trình \r\n | \r\n \r\n 0,42 \r\n | \r\n \r\n 0,28 \r\n | \r\n
\r\n 8.2 \r\n | \r\n \r\n Đất quảng trường \r\n | \r\n \r\n 0,38 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n
\r\n 8.3 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh, vườn hoa \r\n | \r\n \r\n 5,29 \r\n | \r\n \r\n 3,53 \r\n | \r\n
\r\n 8.4 \r\n | \r\n \r\n Đất mặt nước \r\n | \r\n \r\n 7,20 \r\n | \r\n \r\n 4,80 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Khu dịch vụ giải trí trên\r\n sông Kinh \r\n | \r\n \r\n 17,48 \r\n | \r\n \r\n 11,65 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Đất khu dân cư chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n 11,19 \r\n | \r\n \r\n 7,46 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất ở các loại \r\n | \r\n \r\n 8,89 \r\n | \r\n \r\n 5,93 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất công cộng, dịch vụ phục vụ\r\n KDC \r\n | \r\n \r\n 0,17 \r\n | \r\n \r\n 0,11 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông trong khu ở \r\n | \r\n \r\n 1,98 \r\n | \r\n \r\n 1,32 \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n Đất bãi đỗ xe + công trình hạ tầng\r\n kỹ thuật đầu mối \r\n | \r\n \r\n 2,92 \r\n | \r\n \r\n 1,95 \r\n | \r\n
\r\n D \r\n | \r\n \r\n Giao thông \r\n | \r\n \r\n 23,57 \r\n | \r\n \r\n 15,71 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n 13,43 \r\n | \r\n \r\n 8,95 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông nội bộ \r\n | \r\n \r\n 10,14 \r\n | \r\n \r\n 6,76 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n TỔNG CỘNG \r\n | \r\n \r\n 150,00 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
6. Quy hoạch\r\nkhông gian kiến trúc cảnh quan:
\r\n\r\n- Khu văn hóa và quảng trường trung\r\ntâm: Là khu vực giữ vai trò điểm nhấn của công viên, nơi thường xuyên tổ chức các\r\nsự kiện, lễ hội và hoạt động cộng đồng; được quy hoạch hình thành không gian lớn,\r\nkhang trang kết hợp trang trí các loại hoa, cây cảnh, vườn tượng đẹp; xung\r\nquanh khu vực quảng trường bố trí các công trình văn hóa: nhà triển lãm, nhà biểu\r\ndiễn, câu lạc bộ, sinh hoạt chuyên đề...
\r\n\r\n- Khu vui chơi giải trí, dịch vụ: Bố\r\ntrí các sân chơi đa dạng, phù hợp với các loại hình vui chơi giải trí với màu sắc\r\nnổi bật, sinh động, thu hút tầm nhìn và tạo sự hấp dẫn lôi cuốn du khách. Các\r\nkhu vui chơi được gắn kết với nhau bằng không gian vườn hoa, lối đi bộ, cây\r\nxanh cảnh quan sinh động. Tổ chức khu dịch vụ ẩm thực, mua sắm, hàng lưu niệm kết\r\nhợp quản lí công viên với hình thức kiến trúc thấp tầng, hài hòa với cảnh quan\r\nthiên nhiên cây xanh trong công viên.
\r\n\r\n- Khu thể dục thể thao: Tổ chức các\r\nsân, bãi tập luyện thể dục thể thao kết hợp các công trình dịch vụ phục vụ nhu\r\ncầu hàng ngày của cộng đồng dân cư; bố trí kết hợp các chòi nghỉ chân và không\r\ngian cây xanh cảnh quan, tạo môi trường khí hậu trong lành, thoáng mát.
\r\n\r\n- Khu công viên 4 mùa: Tổ chức không\r\ngian vườn hoa, cây xanh theo chủ đề, phù hợp với 4 mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông; kết\r\nhợp bố trí các công trình dịch vụ, bến du thuyền ở vị trí sát sông Trà Khúc.
\r\n\r\n- Khu vườn động, thực vật: bố trí các\r\nkhu vực nuôi các loài động vật (bò sát, chim, vườn bướm...), vườn thực vật\r\n(hoa, cây cảnh...) đặc trưng của địa phương và thế giới; kết hợp tổ chức không\r\ngian cây xanh, cảnh quan gần gũi, hài hòa với thiên nhiên.
\r\n\r\n- Khu yên tĩnh: Là vùng sinh thái\r\ntương đối tách biệt với các hoạt động trong công viên và ngoài đô thị. Tổ chức\r\nhệ thống không gian xanh yên tĩnh, thanh bình; với các loại hoa, cây cảnh theo\r\nchủ đề, đường tản bộ uốn lượn hoặc giật cấp theo địa hình, các điểm dừng chân\r\nngắm cảnh, không gian tập dưỡng sinh cho người cao tuổi, vườn tượng theo các chủ\r\nđề, không gian giải trí yên tĩnh (câu cá, đánh cờ, đọc sách, ngồi thiền...), phục\r\nvụ nhu cầu nghỉ ngơi, thư giãn yên tĩnh cho du khách.
\r\n\r\n- Khu vực sinh thái dừa nước kết hợp\r\ndịch vụ giải trí trên sông nước: Giữ lại và tôn tạo khu vực dừa nước hiện hữu,\r\ncải tạo, nạo vét lòng sông, khơi thông mặt nước để hình thành tuyến giao thông\r\nđường thủy, tổ chức các dịch vụ vui chơi giải trí: chèo thuyền thúng, câu\r\ncá..., tổ chức không gian cây xanh, cảnh quan đến các công trình dịch vụ, chòi\r\nnghỉ phục vụ du khách.
\r\n\r\n7. Quy hoạch hệ\r\nthống hạ tầng kỹ thuật:
\r\n\r\na) Chuẩn bị kỹ thuật:
\r\n\r\na.1) San nền:
\r\n\r\n- Khu vực quy hoạch công viên trung\r\ntâm thành phố có địa hình và cảnh quan đặc trưng vùng ngập nước; do vậy, để hạn\r\nchế tối đa việc thay đổi địa hình hiện trạng, chỉ san gạt cục bộ tạo mặt bằng tại\r\ncác vị trí xây dựng công trình.
\r\n\r\n- Lấy cao độ của tuyến đường Hoàng Sa\r\nlàm cao độ chuẩn, phân chia làm nhiều khu vực nhỏ (tương ứng với các khu chức\r\nnăng khác nhau) để san nền cho phù hợp.
\r\n\r\n- Bố trí các kè, taluy mềm (trồng cây\r\nxanh, thảm cỏ trên mái kè, taluy) tại các vị trí ven sông, có nguy cơ sạt lở và\r\nkhu vực san ủi để xây dựng công trình.
\r\n\r\na.2) Thoát nước mưa:
\r\n\r\n- Quy hoạch hệ thống thoát nước riêng\r\ncho nước mưa và nước thải.
\r\n\r\n- Hệ thống thoát nước mưa được phân\r\nthành nhiều lưu vực nhỏ, xả dẫn ra sông Kinh Giang.
\r\n\r\n- Các tuyến công thoát nước sử dụng cống\r\ntròn Ø600-Ø1500 đi dọc theo các tuyến đường, kết hợp bố trí một số tuyến mương,\r\nkênh rạch để thu gom, thoát nước cho các khu chứa năng trong công viên.
\r\n\r\n- Bố trí một số tuyến cống ngang đường\r\nvới kích thước phù hợp để thu gom nước mưa tại khu vực phía Tây đường Trường Sa\r\nvà xả dẫn ra sông Kinh Giang.
\r\n\r\nb) Giao thông:
\r\n\r\nb.1) Giao thông đường thủy sông Kinh Giang:\r\nCải tạo, nạo vét và chỉnh trang tuyến sông Kinh Giang đảm bảo tiêu chuẩn giao\r\nthông đường thủy nội địa theo quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng\r\nNgãi được duyệt.
\r\n\r\nb.2) Giao thông đô thị:
\r\n\r\n- Giữ nguyên quy mô, tim tuyến của trục\r\nđường Hoàng Sa hiện hữu đã đầu tư xây dựng hoàn chỉnh với mặt cắt ngang rộng\r\n36m.
\r\n\r\n- Quy hoạch tuyến kết nối đường Hoàng\r\nSa đi khu du lịch Mỹ Khê với quy mô mặt cắt ngang 27,5m, trong đó lòng đường\r\n15,5m, vỉa hè 2x6m.
\r\n\r\n- Quy hoạch tuyến đường ranh giới phía\r\nĐông công viên với quy mô mặt cắt ngang 13,5m, trong đó lòng đường 7,5m, vỉa hè\r\n2x3m.
\r\n\r\nb.3) Giao thông nội bộ:
\r\n\r\n- Đường trục chính kết hợp là trục cảnh\r\nquan, không gian đón tiếp chính của công viên: Quy hoạch mặt cắt ngang 54m,\r\ntrong đó lòng đường 2x12m, giải phân cách giữa 6m, vỉa hè 2x12m.
\r\n\r\n- Đường nội bộ: Quy hoạch mặt cắt\r\nngang 11,5m, trong đó lòng đường 5,5m, vỉa hè 2x3m.
\r\n\r\n- Quy hoạch các tuyến đường dạo bộ\r\ntrong khu vực công viên với mặt cắt ngang 2m đến 8m.
\r\n\r\nb.4) Bãi đỗ xe: Tổ chức 04 bãi đỗ xe\r\n(gồm 01 bãi đỗ trung tâm, bãi đỗ phía Nam và bãi đỗ phía Đông Bắc) với tổng diện\r\ntích khoảng 2,9ha.
\r\n\r\nc) Cấp điện:
\r\n\r\n- Nguồn điện: lấy từ đường dây 22KV\r\nhiện hữu dọc đường Hoàng Sa.
\r\n\r\n- Tổng nhu cầu dùng điện dự kiến khoảng\r\n3.290KVA. Quy hoạch xây dựng mới khoảng 07 trạm biến áp, công suất mỗi trạm từ\r\n400-640KVA.
\r\n\r\n- Đường dây 22KV: Quy hoạch xây dựng\r\nmới các tuyến cáp ngầm 22KV với tổng chiều dài khoảng 3km, kết nối từ xuất tuyến\r\nhiện hữu dọc đường Hoàng Sa dẫn đến các trạm biến áp.
\r\n\r\n- Đường dây 0,4KV: Xây dựng mới các tuyến\r\ncáp ngầm 0,4KV, nối từ trạm biến áp đến các công trình.
\r\n\r\n- Chiếu sáng đường phố: Xây dựng các\r\ntuyến cáp ngầm chiếu sáng dọc theo các trục đường, kết hợp chiếu sáng trang trí\r\ntrong khuôn viên các công trình và các khu chức năng của công viên.
\r\n\r\nd) Cấp nước:
\r\n\r\n- Nguồn nước: Lấy từ hệ thống cấp nước\r\nchung của thành phố, thông qua tuyến ống quy hoạch dọc đường Hoàng Sa.
\r\n\r\n- Tổng nhu cầu dùng nước sinh hoạt\r\nkhoảng 2.100 m3/ngày đêm.
\r\n\r\n- Bố trí kết hợp một số trạm bơm khai\r\nthác nước mặt sông Kinh Giang để cấp nước tưới cho cây xanh trong công viên.
\r\n\r\n- Mạng lưới đường ống: dùng ống\r\nØ50-Ø100 đi dọc theo các trục đường, cấp nước đến các khu chức năng.
\r\n\r\n- Bố trí các trụ cứu hỏa dọc theo các\r\ntrục đường, trên các tuyến ống có đường kính Ø100, khoảng cách giữa các trụ\r\n150m.
\r\n\r\ne) Thoát nước thải, chất thải rắn,\r\nnghĩa trang:
\r\n\r\ne.1) Thoát nước thải:
\r\n\r\n- Quy hoạch bố trí các trạm xử lý nước\r\nthải theo hình thức phân tán với tổng công suất khoảng 1.200m3/ngày\r\nđêm.
\r\n\r\n- Quy hoạch hệ thống các tuyến cống\r\nthu gom nước thải đường kính đến Ø300, đi dọc theo các trục đường, thu gom nước\r\nthải từ các khu chức năng, dẫn về các trạm xử lý.
\r\n\r\n- Nước thải sinh hoạt từ các công\r\ntrình, khu dân cư phải được xử lý bằng bể tự hoại hợp vệ sinh trước khi xả vào\r\nhệ thống chung.
\r\n\r\ne.2) Chất thải rắn:
\r\n\r\n- Chất thải rắn phát sinh trong khu vực\r\nquy hoạch phải được phân loại, thu gom, vận chuyển đến khu xử lý, chôn lấp\r\nchung của đô thị.
\r\n\r\n- Bố trí các thùng rác công cộng trên\r\nvỉa hè các trục đường, trong khuôn viên công trình với khoảng cách hợp lý.
\r\n\r\n- Chất thải rắn phải được thu gom định\r\nkỳ hàng ngày, đúng thời điểm theo quy định.
\r\n\r\ne.3) Nghĩa trang: Các nghĩa trang\r\nnhân dân, mồ mả nhỏ lẻ hiện trạng trong khu vực quy hoạch được di dời và cải\r\ntáng tại nghĩa trang chung của đô thị.
\r\n\r\n(Phần chi tiết có thuyết minh và bản\r\nvẽ kèm theo)
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Giao Giám đốc Sở Xây dựng:
\r\n\r\n- Giúp UBND tỉnh quản lý Nhà nước về\r\ncông tác xây dựng cơ bản, thực hiện quy hoạch và kiến trúc đô thị theo thẩm quyền.
\r\n\r\n- Chủ trì, phối hợp với UBND thành phố\r\nQuảng Ngãi và các đơn vị liên quan tổ chức công bố, công khai, cắm mốc giới quy\r\nhoạch để các tổ chức, cơ quan có liên quan và nhân dân trong vùng quy hoạch biết\r\nvà thực hiện.
\r\n\r\n2. Giao Chủ tịch UBND thành phố Quảng\r\nNgãi:
\r\n\r\n- Ban hành Quy định quản lý theo đồ\r\nán quy hoạch chi tiết được duyệt.
\r\n\r\n- Tổ chức kiểm tra, rà soát các quy\r\nhoạch chi tiết, các dự án đang triển khai trên địa bàn thành phố, để chỉnh sửa\r\ncho phù hợp với quy hoạch chi tiết công viên trung tâm thành phố được duyệt.
\r\n\r\n- Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài\r\nnguyên và Môi trường và các Sở, ban ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện\r\nquy hoạch theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày\r\nký.
\r\n\r\nĐiều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây\r\ndựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài\r\nchính, Văn hoá, Thể thao và Du lịch và Thủ trưởng các Sở, ban ngành liên quan;\r\nChủ tịch UBND thành phố Quảng Ngãi, Chủ tịch UBND xã Tịnh Khê chịu trách nhiệm\r\nthi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 592/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Quảng Ngãi |
Ngày ban hành | 09/07/2018 |
Người ký | Trần Ngọc Căng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Văn bản gốc đang được cập nhật
Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 592/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Quảng Ngãi |
Ngày ban hành | 09/07/2018 |
Người ký | Trần Ngọc Căng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |