Số hiệu | 5384/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 30/09/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 5384/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 9 năm 2013 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch đô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ\r\nthuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung\r\nmột số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy\r\nban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn\r\nthành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND\r\nngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh\r\nquy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 4919/QĐ-UBND\r\nngày 29 tháng 10 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án quy hoạch\r\nchung xây dựng tỷ lệ 1/5000 khu đô thị Tây Bắc thành phố, huyện Củ Chi và huyện\r\nHóc Môn;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 1033/QĐ-UBND\r\nngày 29 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy\r\nhoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 một phần khu IV và khu IX, thuộc khu đô thị Tây Bắc\r\nthành phố;
\r\n\r\nXét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 3293/TTr-SQHKT ngày 16 tháng 9 năm 2013 về trình đồ án quy\r\nhoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 một phần khu IV và khu IX, thuộc khu đô thị Tây Bắc\r\nthành phố,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 một\r\nphần khu IV và khu IX, thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố, với các nội dung\r\nchính như sau:
\r\n\r\n1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n- Vị trí khu vực\r\nquy hoạch: một phần xã Tân An Hội và xã Phước Hiệp, huyện Củ Chi, thành phố Hồ\r\nChí Minh.
\r\n\r\n- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
\r\n\r\n+ Phía Đông - Bắc: giáp Quốc lộ 22.
\r\n\r\n+ Phía Bắc: giáp đường Vành đai 4.
\r\n\r\n+ Phía Tây - Nam: giáp Nhà máy xử lý\r\nrác Phước Hiệp.
\r\n\r\n+ Phía Nam: giáp kênh Thầy Cai (kênh\r\nXáng).
\r\n\r\n- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n1.020,95 ha. Trong đó:
\r\n\r\n+ Khu IX có diện tích 764,63 ha.
\r\n\r\n+ Một phần Khu IV có diện tích là\r\n256,32 ha.
\r\n\r\n- Tính chất của khu vực quy hoạch: Là\r\nmột khu đô thị sinh thái cao cấp, hiện đại với hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng\r\nkỹ thuật hiện đại được cấu thành bởi các yếu tố nền tảng:
\r\n\r\n+ Hệ thống sông nước.
\r\n\r\n+ Cáo không gian mở.
\r\n\r\n+ Sử dụng đất tối đa hóa khả năng\r\ntương hỗ giữa địa phương, vùng lân cận và khu vực dự án.
\r\n\r\n+ Giao thông vận tải và cơ sở hạ tầng.
\r\n\r\n+ Môi trường chất lượng.
\r\n\r\n2. Cơ quan tổ chức\r\nlập quy hoạch:
\r\n\r\nBan Quản lý Đầu tư Xây dựng khu đô\r\nthị Tây Bắc thành phố.
\r\n\r\n3. Đơn vị tư vấn\r\nlập quy hoạch:
\r\n\r\nCông ty TNHH Thiết Kế và Phát Triển Dự\r\nÁn V.D.D.
\r\n\r\n4. Danh mục hồ\r\nsơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\n- Thuyết minh tổng hợp.
\r\n\r\n- Thành phần bản vẽ bao gồm:
\r\n\r\n+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ\r\nlệ 1/10.000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông.
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng cao độ nền và\r\nthoát nước mặt.
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện\r\nvà chiếu sáng.
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng\r\nhệ thống thoát nước thải, xử lý chất thải rắn.
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng hệ thống thông\r\ntin liên lạc.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch giao thông, bản đồ\r\nchỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
\r\n\r\n* Bản đồ quy hoạch cao độ nền và\r\nthoát nước mặt.
\r\n\r\n* Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu\r\nsáng.
\r\n\r\n* Bản đồ quy hoạch cấp nước.
\r\n\r\n* Bản đồ thoát nước thải và xử lý chất\r\nthải rắn.
\r\n\r\n* Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin\r\nliên lạc.
\r\n\r\n+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống\r\nkỹ thuật.
\r\n\r\n+ Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Dự\r\nbáo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 25.704 người. Trong đó:
\r\n\r\n+ Một phần khu IV có quy mô dân số\r\n9.976 người.
\r\n\r\n+ Khu IX có quy mô dân số 15.728 người.
\r\n\r\n5.2. Các\r\nchỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật\r\nđô thị toàn khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n5.2.1. Một\r\nphần khu IV:
\r\n\r\na) Các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở:
\r\n\r\n- Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu:\r\n256,94 m2/người
\r\n\r\n- Chỉ tiêu đất đơn vị ở trung bình\r\ntoàn khu: 101,68 m2/người.
\r\n\r\n- Chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn\r\nvị ở:
\r\n\r\n+ Đất nhóm nhà ở: 31,56 m2/người.
\r\n\r\n+ Đất nhóm nhà ở thấp tầng: 31,56 m2/người.
\r\n\r\n- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\nđơn vị ở: 4,06 m2/người.
\r\n\r\n+ Đất giáo dục: 3,32\r\nm2/người.
\r\n\r\n+ Đất cây xanh:\r\n2.00 m2/người.
\r\n\r\n+ Đất sân luyện tập: 0,51 m2/người.
\r\n\r\n- Đất giao thông (tính đến đường khu\r\nvực): 20,49 %.
\r\n\r\nb) Các chỉ\r\ntiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị:
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn cấp nước: 180 lít/người/ngày.
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn thoát nước: 180 lít/người/ngày.
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn cấp điện: 2.500 kwh/người/năm.
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn rác thải, chất thải: 1,0 kg/người/ngày.
\r\n\r\nc) Các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu:
\r\n\r\n- Mật độ xây dựng chung: ≤ 40%.
\r\n\r\n- Hệ số sử dụng đất: 1,65.
\r\n\r\n- Tầng cao xây dựng (tối thiểu -\r\ntối đa): 01 - 15.
\r\n\r\n5.2.2. Khu IX:
\r\n\r\na) Các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở:
\r\n\r\n- Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu:\r\n486,16 m2/người.
\r\n\r\n- Chỉ tiêu đất đơn vị ở trung bình\r\ntoàn khu: 94,99 m2/người.
\r\n\r\n- Chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn\r\nvị ở:
\r\n\r\n+ Đất nhóm nhà ở: 37,00 m2/người.
\r\n\r\n+ Đất nhóm nhà ở thấp tầng: 28,27 m2/người.
\r\n\r\n+ Đất nhóm nhà ở cao tầng: 8,74 m2/người.
\r\n\r\n- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\nđơn vị ở: 4,06 m2/người.
\r\n\r\n+ Đất giáo dục: 3,29\r\nm2/người.
\r\n\r\n+ Đất cây xanh: 3,40\r\nm2/người.
\r\n\r\n+ Đất sân luyện tập: 1,05 m2/người.
\r\n\r\n- Đất giao thông (tính đến đường khu\r\nvực): 20,49 %.
\r\n\r\nb) Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô\r\nthị:
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn cấp nước: 180 lít/người/ngày.
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn thoát nước: 180 lít/người/ngày.
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn cấp điện: 2500 Kwh/người/năm.
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn rác thải, chất thải: 1,0\r\nkg/người/ngày.
\r\n\r\nc) Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch\r\nđô thị toàn khu:
\r\n\r\n- Mật độ xây dựng chung: ≤ 40 %
\r\n\r\n- Hệ số sử dụng đất: 1,16
\r\n\r\n- Tầng cao xây dựng (tối thiểu-tối\r\nđa): 01-15
\r\n\r\n6. Quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất:
\r\n\r\n6.1. Các khu chức năng trong khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\nToàn khu vực quy hoạch được phân chia\r\nlàm 02 đơn vị ở được xác định như sau:
\r\n\r\n6.1.1. Các đơn vị ở:
\r\n\r\n- Đơn vị ở 1: Giới hạn bởi đường tỉnh\r\nlộ 8, phía Tây - Nam giáp với kênh Xáng (Thầy Cai), phía Tây - Bắc giáp kênh\r\n14.
\r\n\r\n+ Diện tích: 256,32 ha.
\r\n\r\n+ Dân số: 9.976 người.
\r\n\r\n+ Chỉ tiêu đất đơn vị ở: 102 m2/người.
\r\n\r\nNguyên tắc về giải pháp phân chia,\r\nxác định định ranh của đơn vị ở: Ranh của đơn vị ở chính là ranh khu IV, Với\r\ncác công trình công cộng dịch vụ, cây xanh thể dục thể thao là trung tâm của\r\nđơn vị ở; các khu phức hợp cao tầng nằm cạnh các trục đường chính và kề cận khu\r\nV, tạo ra 1 không gian tổng thể hoàn chỉnh có tầm nhìn vươn xa.
\r\n\r\n- Đơn vị ở 2: Được giới hạn bởi ranh\r\ngiới khu IV, khu IX, và phía Bắc, Đông - Bắc giáp với Quốc lộ 22, phía Tây - Bắc,\r\nphía Tây - Nam giáp với bãi rác Phước Hiệp, phía Nam giáp với kênh Xáng (Thầy\r\nCai).
\r\n\r\n+ Diện tích: 764,63 ha.
\r\n\r\n+ Dân số: 15.728 người.
\r\n\r\n+ Chỉ tiêu đất đơn vị ở: 486,16 m2/người.
\r\n\r\nNguyên tắc về giải pháp phân chia,\r\nxác định định ranh của đơn vị ở: Ranh của đơn vị ở chính là ranh khu IX, thống\r\nnhất quan điểm phân chia đơn vị ở cho cả 3 khu IV-V-IX. Với các công trình công cộng dịch vụ, cây xanh, thể dục thể\r\nthao là trung tâm của đơn vị ở; các khu cao tầng nằm cạnh các trục đường chính và kề cận khu V, tạo ra 1 không gian tổng thể hoàn chỉnh\r\ncó tầm nhìn vươn xa.
\r\n\r\na) Các\r\nkhu chức năng thuộc đơn vị ở 1 (một phần khu IV):
\r\n\r\na.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (đất khu ở, nhóm nhà ở): tổng diện\r\ntích 66,36 ha.
\r\n\r\n- Các khu ở thấp\r\ntầng xây dựng mới: tổng diện tích 31,48 ha. Với các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật\r\ncác công trình:
\r\n\r\n+ Tầng cao: tối đa 3 tầng.
\r\n\r\n+ Mật độ xây dựng: 30%.
\r\n\r\n+ Hệ số sử dụng đất khoảng: 0,9 lần.
\r\n\r\n- Khu chức năng sử dụng hỗn hợp (là những công trình phức hợp, kết hợp nhiều chức\r\nnăng như ở, thương mại, văn phòng cho thuê, dịch vụ, giải trí, lưu trú ngắn hạn...):\r\ntổng diện tích 34,88 ha. Trong đó:
\r\n\r\n+ Đất ở: diện tích 17,41 ha.
\r\n\r\n+ Đất thương mại dịch vụ: diện tích\r\n10,46 ha.
\r\n\r\n+ Đất khác (cây xanh, giao\r\nthông,...): diện tích 7,01 ha.
\r\n\r\nVới các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật\r\ncông trình:
\r\n\r\n+ Tầng cao: tối đa 15 tầng.
\r\n\r\n+ Mật độ xây dựng: 30%.
\r\n\r\n+ Hệ số sử dụng đất khoảng: 4,5 lần.
\r\n\r\na.2. Khu\r\nchức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 4,05 ha; bao gồm:
\r\n\r\n- Khu chức năng giáo dục: tổng diện\r\ntích 3,31 ha. Trong đó:
\r\n\r\n+ Trường mầm non xây dựng mới: diện\r\ntích 1,04 ha.
\r\n\r\n+ Trường tiểu học xây dựng mới: diện\r\ntích 1,27 ha.
\r\n\r\n+ Trường trung học\r\ncơ sở xây dựng mới: diện tích 1,00 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng y tế (trạm y tế) xây dựng mới: diện tích 0,74 ha.
\r\n\r\na.3. Khu\r\nchức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 2,00\r\nha.
\r\n\r\na.4. Khu\r\nchức năng công trình luyện tập thể dục - thể thao: tổng diện tích 0,51ha;
\r\n\r\na.5. Mạng\r\nlưới đường giao thông đơn vị ở: tổng diện tích 17,89 ha.
\r\n\r\na.6. Khu\r\nbến, bãi đỗ xe phục vụ đơn vị ở: tổng diện tích 2,23 ha.
\r\n\r\na.7. Công\r\ntrình hạ tầng khu ở: tổng diện tích 8,40 ha. Trong đó:
\r\n\r\n+ Trạm xử lý nước thải: 7,36 ha.
\r\n\r\n+ Trạm điện: 1,04 ha.
\r\n\r\nb) Các\r\nkhu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở 1 (một phần khu IV): tổng\r\ndiện tích 154,88 ha.
\r\n\r\nb.1. Khu chức năng dịch vụ đô thị (cấp đô thị):
\r\n\r\n- Trường trung cấp chuyên nghiệp: tổng\r\ndiện tích 6,66 ha.
\r\n\r\nb.2. Khu\r\ncây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở: diện tích 90,72 ha. Trong đó:
\r\n\r\n- Khu cây xanh cảnh quan: diện tích\r\n80,24 ha.
\r\n\r\n- Khu cây xanh cách ly, cảnh quan ven\r\nsông: diện tích 10,48 ha.
\r\n\r\nb.3. Khu\r\nmặt nước kênh rạch: diện tích 17,67 ha.
\r\n\r\nb.4. Mạng lưới đường giao thông đối ngoại: tính đến mạng lưới đường khu vực\r\n(từ đường khu vực trở lên: trên mặt đất, trên cao, ngầm,\r\nđường liên khu, đường sắt, đường thủy): diện tích 39,83 ha. Trong đó:
\r\n\r\n- Đường Vành đai 4: 11,94 ha.
\r\n\r\n- Đường Tỉnh lộ 8: 9,30 ha.
\r\n\r\n- Đường đi Tây ninh: 4,76 ha.
\r\n\r\n- Đường liên khu: 13,83 ha.
\r\n\r\nc) Các\r\nkhu chức năng thuộc các đơn vị ở 2 (Khu IX): tổng diện tích 149,40 ha.
\r\n\r\nc.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (đất nhóm nhà ở): tổng diện tích\r\n58,20 ha. Trong đó:
\r\n\r\n- Các khu nhà ở thấp tầng xây dựng mới:\r\ntổng diện tích 44,46 ha.
\r\n\r\n- Các khu nhà ở cao tầng xây dựng mới:\r\ntổng diện tích 13,74 ha.
\r\n\r\nc.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 5,17 ha (do\r\nmột phần diện tích đất được chuyển\r\nthành đất công trình công cộng cấp khu vực là 14,17 ha);\r\nbao gồm:
\r\n\r\n- Khu chức năng giáo dục: tổng diện\r\ntích 5,17 ha. Trong đó:
\r\n\r\n+ Trường mầm non xây dựng mới: 1,74\r\nha.
\r\n\r\n+ Trường tiểu học xây dựng mới: 1,74\r\nha.
\r\n\r\n+ Trường trung học cơ sở xây dựng mới:\r\n1,69 ha.
\r\n\r\nc.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện\r\ntích 3,40 ha.
\r\n\r\nc.4. Khu chức năng công trình luyện tập thể dục - thể thao: tổng diện tích 1,05ha;
\r\n\r\nc.5. Mạng lưới đường giao thông đơn vị ở: diện tích 70,28 ha.
\r\n\r\nc.6. Khu bến, bãi đỗ xe phục vụ đơn vị ở: tổng diện\r\ntích 11,30 ha.
\r\n\r\nd) Các\r\nkhu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở 2 (Khu IX): tổng diện\r\ntích 615,23 ha.
\r\n\r\nd.1. Khu chức năng dịch vụ đô thị (cấp đô thị): tổng diện tích 14,17 ha.\r\nTrong đó:
\r\n\r\n- Khu chức năng giáo dục (trường\r\ntrung học phổ thông): diện tích 3,40 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng hành chính, ngoại\r\ngiao: diện tích 3,30 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng văn hóa (thư viện, bảo\r\ntàng, triển lãm, nhà hát, cung văn hóa, rạp xiếc, cung thiếu nhi): diện tích\r\n2,54 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng dịch vụ - thương mại,\r\nchợ, siêu thị, trung tâm thương mại: diện tích 3,24 ha.
\r\n\r\nd.2. Khu cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở: diện tích 391,68 ha;\r\nbao gồm:
\r\n\r\n- Khu cây xanh cảnh quan: tổng diện\r\ntích 358,99 ha. Trong đó:
\r\n\r\n+ Đất cây xanh cảnh quan: diện tích\r\n206,23 ha.
\r\n\r\n+ Đất cây xanh cảnh quan giáp bãi rác\r\nPhước hiệp: 152,76 ha, với các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật là, mật độ xây dựng\r\n8%, chiều cao tầng tối đa 2 tầng.
\r\n\r\n- Khu cây xanh cách ly, cảnh quan ven\r\nsông: diện tích 32,69 ha. Trong đó:
\r\n\r\n+ Đất cây xanh cách ly: 21,04 ha.
\r\n\r\n+ Đất cây xanh cách ly khu giáp bãi rác\r\nPhước hiệp: 11,65 ha, với các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật\r\nlà, mật độ xây dựng 8%, chiều cao tầng tối đa 2 tầng.
\r\n\r\nd.3. Khu\r\nmặt nước kênh rạch: diện tích 126,30 ha.
\r\n\r\nd.4. Mạng\r\nlưới đường giao thông đối ngoại (từ đường khu vực trở lên:\r\ntrên mặt đất, trên cao, ngầm, đất ga metro, đường sắt, đường\r\nthủy): tính đến mạng lưới đường khu vực diện tích 60,06 ha. Trong đó:
\r\n\r\n+ Đường Vành đai 4: 13,18 ha.
\r\n\r\n+ Đường Quốc lộ 22: 19,37 ha.
\r\n\r\n+ Đất Ga metro:\r\n27,51 ha.
\r\n\r\nd.5. Đất\r\nkho bãi: tổng diện tích 23,02 ha.
\r\n\r\n6.1.2. Các khu chức năng cấp đô thị\r\nnằm ngoài đơn vị ở:
\r\n\r\n- Khu quân sự hiện hữu: 10 ha nằm\r\ntrong Khu IV.
\r\n\r\n- Khu đất giáo dục đào tạo xây dựng\r\ntrường Đại học Sư phạm 45,42 ha (đã được duyệt tại Quyết định số 2722/QĐ-UBND\r\nngày 23 tháng 06 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt Nhiệm vụ\r\nquy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 trường Đại học sư\r\nphạm thành phố).
\r\n\r\n- Khu tái định cư Tam Tân 18,52 ha\r\n(được Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố phê duyệt quy hoạch\r\nchi tiết tỷ lệ 1/5000 tại Quyết định số 26/QĐ-BQL ngày 10 tháng 10 năm 2008).
\r\n\r\n6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Một\r\n phần khu IV \r\n | \r\n \r\n Khu\r\n IX \r\n | \r\n \r\n Toàn\r\n khu \r\n | \r\n |||
\r\n Diện\r\n tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n % \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n % \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n % \r\n | \r\n ||
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 101,44 \r\n | \r\n \r\n 100,00 \r\n | \r\n \r\n 149,40 \r\n | \r\n \r\n 100,00 \r\n | \r\n \r\n 250,84 \r\n | \r\n \r\n 100,00 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 31,48 \r\n | \r\n \r\n 31,03 \r\n | \r\n \r\n 58,2 \r\n | \r\n \r\n 38,96 \r\n | \r\n \r\n 89,68 \r\n | \r\n \r\n 35,75 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Nhà ở thấp tầng \r\n | \r\n \r\n 31,48 \r\n | \r\n \r\n 31,03 \r\n | \r\n \r\n 44,46 \r\n | \r\n \r\n 29,76 \r\n | \r\n \r\n 75,94 \r\n | \r\n \r\n 30,27 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Nhà ở thấp tầng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 13,74 \r\n | \r\n \r\n 9,20 \r\n | \r\n \r\n 13,74 \r\n | \r\n \r\n 5,48 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất phức hợp \r\n | \r\n \r\n 34,88 \r\n | \r\n \r\n 34,38 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 34,88 \r\n | \r\n \r\n 13,91 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất nhà ở \r\n | \r\n \r\n 17,41 \r\n | \r\n \r\n 17,16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 17,41 \r\n | \r\n \r\n 6,94 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất thương mại dịch vụ \r\n | \r\n \r\n 10,46 \r\n | \r\n \r\n 10,31 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10,46 \r\n | \r\n \r\n 4,17 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất khác (cây xanh, giao thông) \r\n | \r\n \r\n 7,01 \r\n | \r\n \r\n 6,91 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7,01 \r\n | \r\n \r\n 2,79 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình công cộng dịch vụ\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 4,05 \r\n | \r\n \r\n 3,99 \r\n | \r\n \r\n 5,17 \r\n | \r\n \r\n 3,46 \r\n | \r\n \r\n 9,22 \r\n | \r\n \r\n 3,68 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất trường học \r\n | \r\n \r\n 3,31 \r\n | \r\n \r\n 3,26 \r\n | \r\n \r\n 5,17 \r\n | \r\n \r\n 3,46 \r\n | \r\n \r\n 8,48 \r\n | \r\n \r\n 3,38 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Trường mẫu giáo \r\n | \r\n \r\n 1,04 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,74 \r\n | \r\n \r\n 1,16 \r\n | \r\n \r\n 2,78 \r\n | \r\n \r\n 1,11 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n 1,27 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,74 \r\n | \r\n \r\n 1,16 \r\n | \r\n \r\n 3,01 \r\n | \r\n \r\n 1,20 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Trường trung học cơ sở \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,69 \r\n | \r\n \r\n 1,13 \r\n | \r\n \r\n 2,69 \r\n | \r\n \r\n 1,07 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất y tế \r\n | \r\n \r\n 0,74 \r\n | \r\n \r\n 0,73 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,74 \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh - thể dục thể thao \r\n | \r\n \r\n 2,51 \r\n | \r\n \r\n 2,47 \r\n | \r\n \r\n 4,45 \r\n | \r\n \r\n 2,98 \r\n | \r\n \r\n 6,96 \r\n | \r\n \r\n 2,77 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất cây xanh \r\n | \r\n \r\n 2,00 \r\n | \r\n \r\n 1,97 \r\n | \r\n \r\n 3,40 \r\n | \r\n \r\n 2,28 \r\n | \r\n \r\n 5,40 \r\n | \r\n \r\n 2,15 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Sân luyện tập thể dục thể thao \r\n | \r\n \r\n 0,51 \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n \r\n 1,56 \r\n | \r\n \r\n 0,62 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n 20,12 \r\n | \r\n \r\n 19,83 \r\n | \r\n \r\n 81,58 \r\n | \r\n \r\n 54,61 \r\n | \r\n \r\n 101,70 \r\n | \r\n \r\n 40,54 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Giao thông động \r\n | \r\n \r\n 17,89 \r\n | \r\n \r\n 17,64 \r\n | \r\n \r\n 70,28 \r\n | \r\n \r\n 47,04 \r\n | \r\n \r\n 88,17 \r\n | \r\n \r\n 35,15 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Giao thông tĩnh (bãi xe) \r\n | \r\n \r\n 2,23 \r\n | \r\n \r\n 2,20 \r\n | \r\n \r\n 11,30 \r\n | \r\n \r\n 7,56 \r\n | \r\n \r\n 13,53 \r\n | \r\n \r\n 5,39 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Công trình hạ tầng khu ở \r\n | \r\n \r\n 8,40 \r\n | \r\n \r\n 8,28 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8,40 \r\n | \r\n \r\n 3,35 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Trạm xử lý nước thải \r\n | \r\n \r\n 7,36 \r\n | \r\n \r\n 7,26 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7,36 \r\n | \r\n \r\n 2,93 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Trạm điện \r\n | \r\n \r\n 1,04 \r\n | \r\n \r\n 1,03 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,04 \r\n | \r\n \r\n 0,41 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 154,88 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 615,23 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 770,11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình công cộng dịch vụ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 14,17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 14,17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất trường Trung học phổ thông \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất hành chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất y tế \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,69 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,69 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất thương mại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,24 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,24 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất văn hóa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2,54 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2,54 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n 39,83 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60,06 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 99,89 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Một phần đường Vành đai 4 \r\n | \r\n \r\n 11,94 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 13,18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 25,12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Tỉnh lộ 8 \r\n | \r\n \r\n 9,30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 9,30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Một phần đường Quốc lộ 22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 19,37 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 19,37 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất ga metro \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 27,51 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 27,51 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đường đi Tây Ninh \r\n | \r\n \r\n 4,76 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4,76 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đường liên khu \r\n | \r\n \r\n 13,83 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 13,83 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Trường trung cấp chuyên nghiệp \r\n | \r\n \r\n 6,66 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6,66 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh \r\n | \r\n \r\n 90,72 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 391,68 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 482,40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Cây xanh cảnh quan \r\n | \r\n \r\n 80,24 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 358,99 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 439,23 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Cây xanh cách ly \r\n | \r\n \r\n 10,48 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 32,69 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 43,17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Mặt nước và kênh rạch \r\n | \r\n \r\n 17,67 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 126,30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 143,97 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đất kho bãi \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 23,02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 23,02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n cộng \r\n | \r\n \r\n 256,32 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 764,63 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1020,95 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong các\r\nđơn vị ở:
\r\n\r\n\r\n Đơn\r\n vị ở \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu\r\n sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị \r\n | \r\n |||||
\r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất (m2/người) \r\n | \r\n \r\n Mật\r\n độ xây dựng tối đa (%) \r\n | \r\n \r\n Tầng\r\n cao (tầng) \r\n | \r\n \r\n Hệ số\r\n sử dụng đất (lần) \r\n | \r\n ||
\r\n Tối\r\n thiểu \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa \r\n | \r\n ||||||
\r\n Đơn\r\n vị ở 1 (Diện tích 256,32 ha; dự báo\r\n quy mô dân số: 9976 người) \r\n | \r\n \r\n 1. Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 101,44 \r\n | \r\n \r\n 101,68 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1. Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 31,48 \r\n | \r\n \r\n 31,56 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Thấp tầng \r\n | \r\n \r\n 31,48 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n |
\r\n 1.2. Đất công trình dịch vụ \r\n | \r\n \r\n 4,05 \r\n | \r\n \r\n 4,06 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Trường học: \r\n | \r\n \r\n 4,05 \r\n | \r\n \r\n 4,06 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường mẫu giáo \r\n | \r\n \r\n 1,04 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n 1,27 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường trung học cơ sở \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,20 \r\n | \r\n |
\r\n - Y tế \r\n | \r\n \r\n 0,74 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n |
\r\n 1.3. Sân luyện tập thể dục thể thao \r\n | \r\n \r\n 2,51 \r\n | \r\n \r\n 2,52 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh \r\n | \r\n \r\n 2,00 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,07 \r\n | \r\n |
\r\n - Sân luyện tập thể dục thể thao \r\n | \r\n \r\n 0,51 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
\r\n 1.4. Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n 20,12 \r\n | \r\n \r\n 20,17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Giao thông tĩnh (bãi xe) \r\n | \r\n \r\n 2,23 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
\r\n - Giao thông động \r\n | \r\n \r\n 17,89 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1.5. Đất phức hợp \r\n | \r\n \r\n 34,88 \r\n | \r\n \r\n 34,96 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4,50 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất ở \r\n | \r\n \r\n 17,41 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất thương mại dịch vụ \r\n | \r\n \r\n 10,46 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất khác (cây xanh, giao thông) \r\n | \r\n \r\n 7,01 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1.6. Đất công trình hạ tầng khu ở \r\n | \r\n \r\n 8,40 \r\n | \r\n \r\n 8,42 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n |
\r\n - Trạm xử lý nước thải \r\n | \r\n \r\n 7,36 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Trạm điện \r\n | \r\n \r\n 1,04 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2. Đất ngoài\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 154,88 \r\n | \r\n \r\n 155,25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.1. Đất cây xanh cách ly \r\n | \r\n \r\n 10,48 \r\n | \r\n \r\n 10,51 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.2. Đất cây xanh cảnh quan \r\n | \r\n \r\n 80,24 \r\n | \r\n \r\n 80,43 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.3. Mặt nước kênh rạch \r\n | \r\n \r\n 17,67 \r\n | \r\n \r\n 17,71 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.4. Trường trung cấp chuyên nghiệp \r\n | \r\n \r\n 6,66 \r\n | \r\n \r\n 6,62 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n |
\r\n 2.5. Đất giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n 39,83 \r\n | \r\n \r\n 39,93 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Một phần đường vành đai 4 \r\n | \r\n \r\n 11,94 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Một phần đường tỉnh lộ 8 \r\n | \r\n \r\n 9,30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Một phần đường đi tây ninh \r\n | \r\n \r\n 4,76 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đường liên khu \r\n | \r\n \r\n 13,83 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Đơn\r\n vị ở 2 (Diện tích 764,63 ha; dự báo quy mô dân số: 15728 người) \r\n | \r\n \r\n 1. Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 149,40 \r\n | \r\n \r\n 94,99 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1. Đất nhóm\r\n nhà ở \r\n | \r\n \r\n 58,20 \r\n | \r\n \r\n 37,00 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Thấp tầng \r\n | \r\n \r\n 44,46 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,20 \r\n | \r\n |
\r\n - Cao tầng \r\n | \r\n \r\n 13,74 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 5,25 \r\n | \r\n |
\r\n 1.2. Đất công trình dịch vụ \r\n | \r\n \r\n 5,17 \r\n | \r\n \r\n 3,29 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Trường học: \r\n | \r\n \r\n 5,17 \r\n | \r\n \r\n 3,29 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường mẫu giáo \r\n | \r\n \r\n 1,74 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n 1,74 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường trung học cơ sở \r\n | \r\n \r\n 1,69 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,20 \r\n | \r\n |
\r\n 1.3. Sân luyện tập thể dục thể thao \r\n | \r\n \r\n 4,45 \r\n | \r\n \r\n 2,83 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh \r\n | \r\n \r\n 3,40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,07 \r\n | \r\n |
\r\n - Sân luyện tập thể dục thể thao \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
\r\n 1.4. Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n 81,58 \r\n | \r\n \r\n 51,87 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Giao thông tĩnh (bãi xe) \r\n | \r\n \r\n 11,30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
\r\n - Giao thông động \r\n | \r\n \r\n 70,28 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2. Đất ngoài\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 615,23 \r\n | \r\n \r\n 391,17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.1. Đất công trình công cộng cấp\r\n Khu vực \r\n | \r\n \r\n 14,17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Trường phổ thông trung học \r\n | \r\n \r\n 3,40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,20 \r\n | \r\n |
\r\n - Hành chính \r\n | \r\n \r\n 3,30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,20 \r\n | \r\n |
\r\n - Y tế \r\n | \r\n \r\n 1,69 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất thương mại \r\n | \r\n \r\n 3,24 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,20 \r\n | \r\n |
\r\n - Văn hóa \r\n | \r\n \r\n 2,54 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,20 \r\n | \r\n |
\r\n 2.2. Đất cây\r\n xanh cách ly \r\n | \r\n \r\n 32,69 \r\n | \r\n \r\n 20,78 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh cách ly \r\n | \r\n \r\n 21,04 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh cách ly bãi rác \r\n | \r\n \r\n 11,65 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\n | \r\n |
\r\n 2.3. Đất cây xanh cảnh quan \r\n | \r\n \r\n 358,99 \r\n | \r\n \r\n 228,25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh cảnh quan \r\n | \r\n \r\n 206,23 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh cảnh quan cách ly\r\n bãi rác \r\n | \r\n \r\n 152,72 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\n | \r\n |
\r\n 2.4. Mặt nước kênh rạch \r\n | \r\n \r\n 126,30 \r\n | \r\n \r\n 80,30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.5. Đất kho bãi \r\n | \r\n \r\n 23,02 \r\n | \r\n \r\n 14,64 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.6. Đất giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n 60,06 \r\n | \r\n \r\n 38,19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Một phần đường Vành đai 4 \r\n | \r\n \r\n 13,18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Một phần đường quốc lộ 22 \r\n | \r\n \r\n 19,37 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất ga metro \r\n | \r\n \r\n 27,51 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,50 \r\n | \r\n
7. Tổ chức không\r\ngian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
\r\n\r\n- Nguyên tắc định hướng, giải pháp tổ\r\nchức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị toàn khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n+ Khu vực quy hoạch được tổ chức\r\nkhông gian tuân thủ theo đồ án quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000 khu đô thị\r\nTây Bắc thành phố đã được phê duyệt; nhằm tạo ra một môi\r\ntrường sinh thái chất lượng cao;
\r\n\r\n+ Tạo nên một khu vực đặc trưng với\r\nkhông gian mở liên kết bởi hệ thống cây xanh, mặt nước, đồng thời mang lại hiệu\r\nquả lưu giữ nước tự nhiên cho khu vực. Tổ chức hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ,\r\nhoàn chỉnh, nối kết với mạng lưới hạ tầng chung của khu vực, đặc biệt là Khu\r\ndân cư phía Bắc Quốc lộ 22;
\r\n\r\n+ Là một khu đô thị phát triển kết hợp\r\nvới các khu chức năng của Đô thị Tây Bắc, gắn kết hài hòa với các khu kế cận;
\r\n\r\n+ Các vùng ngập nước được giữ lại cải\r\ntạo thành những mặt hồ lớn vừa làm hồ cảnh quan và điều tiết thoát nước mặt ra\r\n2 kênh TC2-6 (kênh 15), TC2-7 (kênh 14).
\r\n\r\n- Giải pháp xác định tầng cao: Các\r\ncông trình được bố trí tập trung ở khu IX, giáp với cây xanh cảnh quan, đường\r\nvành đai 4 và giáp với khu trung tâm của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000\r\nmột phần khu V; cụm công trình cao 15 tầng là điểm nhấn cho khu IX, được bố trí\r\nở cuối khu dọc theo tuyến đường Quốc lộ 22.
\r\n\r\n- Về khoảng lùi\r\ncác công trình:
\r\n\r\n+ Các công trình cao tầng ≥ 9m so với\r\nlộ giới đường; khoảng cách giữa các công trình theo QCXDVN 01:2008/BXD;
\r\n\r\n+ Các công trình nhà ở từ 4m - 7m so\r\nvới lộ giới đường tùy theo các trục đường;
\r\n\r\n+ Các công trình dịch vụ đô thị các cấp\r\n≥ 6m so với lộ giới đường và theo yêu cầu riêng của từng công trình.
\r\n\r\n8. Quy hoạch hệ\r\nthống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
\r\n\r\n8.1. Quy hoạch giao thông đô thị:
\r\n\r\na) Giao\r\nthông đường bộ:
\r\n\r\nCăn cứ đồ án quy hoạch chung xây dựng\r\nkhu đô thị Tây Bắc, ngoài tuyến đường chính hiện hữu đối ngoại (đường Quốc lộ\r\n22, đường Tỉnh lộ 8 và đường Tam Tân) được nâng cấp và mở rộng theo lộ giới quy\r\nđịnh, dự kiến xây dựng mới Vành đai 4, đường liên khu đường N3A, đường N3B, đường\r\nD1, và đường D2. Trong đó:
\r\n\r\n- Tuyến đường đối ngoại đường Vành\r\nđai 4 lộ giới 67 m.
\r\n\r\n- Tuyến đường đối ngoại đường Quốc lộ\r\n22 lộ giới 120 m.
\r\n\r\n- Tuyến đường đối ngoại đường Tỉnh lộ\r\n8 lộ giới 40 m.
\r\n\r\n- Tuyến đường đối ngoại đường Tam Tân\r\nlộ giới 40 m.
\r\n\r\n- Bảng thống kê đường giao thông:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Mặt\r\n cắt ngang đường (mét) \r\n | \r\n \r\n Lộ\r\n giới (mét) \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dài (mét) \r\n | \r\n ||
\r\n Lề\r\n trái \r\n | \r\n \r\n Lòng\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Lề\r\n phải \r\n | \r\n ||||
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Đường đối ngoại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 11.825 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đường Vành đai 4 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8(2)15(3)15(2)8 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 67 \r\n | \r\n \r\n 4.665 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Quốc lộ 22 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 10,5(19,5)23\r\n (2)23(19,5)10,5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 3.036 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tỉnh lộ 8 \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 2.100 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đường Tam Tân \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 2.024 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Đường đối nội \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 35.992 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Đường N3A \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 3.515 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Đường N3B \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 6.652 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đường D1 \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1.595 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đường D2 \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1.324 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đường số 1 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 2.440 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đường số 2 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 1.138 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đường số 3 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 1.295 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đường số 4 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 1.766 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đường số 5 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 2.432 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đường số 5A \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 830 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Đường số 6 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 1.501 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Đường số 7 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 1.405 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Đường số 8 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 1.119 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Đường số 9 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 1.120 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Đường số 10 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 1.120 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Đường số 10A \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Đường số 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 805 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Đường số 12A \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Đường số 12B \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Đường số 13A \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 272 \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Đường số 13B \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 253 \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Đường số 14 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Đường số 15 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Đường số 16A \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 965 \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n Đường số 16B \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 961 \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n Đường số 16C \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 738 \r\n | \r\n
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n Đường Cây trôm - Mỹ khánh \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 546 \r\n | \r\n
- Về vị trí, quy\r\nmô các bến bãi đỗ xe: tổng diện tích 64,06 ha, bao gồm ga Metro, bến xe và kho\r\nbãi trung chuyển như sau:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Bến\r\n bãi xe \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (m2) \r\n | \r\n \r\n Vị\r\n trí trên các trục đường \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Ga metro, đất kho bãi bến xe \r\n | \r\n \r\n 505.300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Ga metro \r\n | \r\n \r\n 275.100 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D1 - Quốc lộ 22 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất kho bãi bến xe \r\n | \r\n \r\n 230.200 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 1 - Đường số 6 \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Bãi đậu xe khu vực \r\n | \r\n \r\n 135.300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Bãi IX 9.1 \r\n | \r\n \r\n 25.800 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D2 - Đường số 5 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Bãi IX 9.2 \r\n | \r\n \r\n 33.500 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D2 - Đường số 3 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Bãi IX 9.3 \r\n | \r\n \r\n 16.600 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D2 - Đường số 1 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Bãi IX 9.4 \r\n | \r\n \r\n 17.500 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 1 - Đường số 11 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Bãi IX 9.5 \r\n | \r\n \r\n 19.600 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 3 - Đường số 10 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Bãi IV 8.1 \r\n | \r\n \r\n 11.600 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n 13A \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Bãi IV 8.2 \r\n | \r\n \r\n 10.700 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n 13B \r\n | \r\n
- Về quy hoạch tại\r\ncác vị trí giao cắt giữa đường bộ và các kênh định hướng xây dựng cống hộp.
\r\n\r\n- Xây dựng 5 cây cầu mới, trong đó 2\r\ncây cầu trên đoạn đường vành đai 4 giao với 2 kênh 13, kênh 14; 2 cây cầu giao\r\ncắt giữa đường đi tây ninh và kênh 13, kênh 14 và 1 cây cầu giao cắt giữa đường\r\nranh giới khu IV - khu V.
\r\n\r\nb) Giao\r\nthông đường thủy:
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 66/2009/QĐ-UBND,\r\nngày 14 tháng 09 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt quy hoạch mạng\r\nlưới đường thủy và cảng, bến khu vực thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn từ nay đến\r\nnăm 2020. Khu vực nghiên cứu có tuyến kênh Thầy Cai, theo phân cấp là cấp V\r\n(ĐTNĐ). Hành lang bảo vệ kênh sông 20m.
\r\n\r\n8.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát\r\nnước mặt đô thị:
\r\n\r\na) Quy hoạch\r\ncao độ nền:
\r\n\r\n- Cao độ xây dựng toàn khu vực Hxd\r\n≥ 2,00m (hệ VN2000)
\r\n\r\n- Áp dụng giải pháp san đắp cục bộ và\r\nhoàn thiện mặt phủ khi xây dựng công trình, nâng dần cao độ nền đất theo cao độ\r\nxây dựng chọn.
\r\n\r\n- Cao độ thiết kế tại các điểm giao cắt\r\nđường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước\r\nmặt cho khu đất, đồng thời phù hợp với khu vực xung quanh.
\r\n\r\n- Độ dốc nền thiết kế: khu công trình\r\ncông cộng, khu ở ≥0,4%; khu công viên cây xanh ≥ 0,3%.
\r\n\r\n- Hướng đổ dốc: trong các ô đất, cao\r\nđộ san nền được thiết kế dốc từ ra các tuyến thu gom nước mưa trên đường và dốc\r\nra hệ thống kênh rạch xung quanh.
\r\n\r\nb) Quy hoạch\r\nthoát nước mặt:
\r\n\r\n- Tổ chức hệ thống thoát riêng giữa\r\nnước bẩn và nước mưa.
\r\n\r\n- Nguồn thoát nước: về phía Nam ra\r\ncác kênh nhánh của hệ thống kênh Thầy Cai.
\r\n\r\n- Cống thoát nước mưa quy hoạch đặt\r\nngầm, bố trí dọc theo vỉa hè các trục đường giao thông trong khu vực; kích thước\r\ncống tính theo chu kỳ tràn cống T = 3 năm (cống cấp 2); T\r\n= 2 năm (cống cấp 3, cấp 4).
\r\n\r\n- Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh,\r\nđộ sâu chôn cống tối thiểu 0,70m; độ dốc cống tối thiểu được lấy đảm bảo khả\r\nnăng tự làm sạch cống i = 1/D.
\r\n\r\n8.3. Quy hoạch cấp năng lượng và\r\nchiếu sáng đô thị:
\r\n\r\n- Chỉ tiêu cấp điện: 2.500 KWh/người/năm.
\r\n\r\n- Nguồn điện được cấp từ trạm\r\n110/15-22KV Củ Chi, dài hạn sẽ được bổ sung từ trạm 110/15-22KV Đô thị Tây Bắc\r\nxây dựng mới trong khu quy hoạch.
\r\n\r\n- Cải tạo các trạm biến áp 15/0,4KV\r\nhiện hữu, tháo gỡ các trạm ngoài trời,\r\ncó công suất thấp, vị trí không phù hợp với quy hoạch.
\r\n\r\n- Xây dựng mới các trạm biến áp\r\n15-22/0,4KV, sử dụng máy biến áp 3 pha, dung lượng ≥ 250KVA, loại trạm phòng, trạm cột.
\r\n\r\n- Cải tạo mạng trung thế hiện hữu, giai đoạn đầu nâng cấp lên 22KV, dài hạn sẽ được thay\r\nthế bằng cáp ngầm.
\r\n\r\n- Xây dựng mới mạng trung và hạ thế cấp\r\nđiện cho khu quy hoạch, sử dụng cáp đồng bọc cách điện XLPE, tiết diện dây phù\r\nhợp, chôn ngầm trong đất.
\r\n\r\n- Hệ thống chiếu sáng dùng đèn cao áp\r\nsodium 150 - 250W - 220V, có chóa và cần đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm.
\r\n\r\n- Luu ý: Đối với các trạm 220KV,\r\n110KV và các đường dây cao thế đấu nối vào trạm xây dựng mới chỉ mang tính chất\r\nđịnh hướng, sau đó sẽ được khảo sát cụ thể và có ý kiến của các cơ quan chuyên\r\nngành quản lý.
\r\n\r\n8.4. Quy hoạch cấp nước đô thị:
\r\n\r\n- Nguồn cấp nước: Sử dụng nguồn nước\r\nmáy thành phố từ nhà máy nước Kênh Đông.
\r\n\r\n+ Khu 4: lấy nước từ đường ống Ø600\r\nđi trên đường Tam Tân - Tỉnh lộ 8 tại điểm A và B.
\r\n\r\n+ Khu 9: lấy nước trên tuyến ống cấp nước Ø600 đi trên đường Tỉnh lộ 8\r\ntại điểm C và D.
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 180\r\nlít/người/ngày.
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 15\r\nlít/s/đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời 02 đám cháy (theo TCVN 2622-1995).
\r\n\r\n- Tổng nhu cầu dùng nước: 11.555 -\r\n13.865 m3/ngày.
\r\n\r\n+ Khu 4: 4.433 - 5.320 m3/ngày.
\r\n\r\n+ Khu 9: 7.120 - 8.545 m3/ngày.
\r\n\r\n- Hệ thống cấp nước chữa cháy: Dựa\r\nvào hệ thống cấp nước chính của khu quy hoạch bố trí mới 47 trụ (khu 4) và 49\r\ntrụ (khu 9) lấy nước chữa cháy tại ngã 3, ngã 4 đường với khoảng cách giữa các\r\ntrụ chữa cháy là 150m. Ngoài ra, bố trí 02 điểm lấy nước chữa cháy nước mặt\r\ntrên hồ cảnh quan kênh 14 (khu 4) và hồ cảnh (khu 9).
\r\n\r\n- Mạng lưới cấp nước: Dựa vào đường ống\r\nquy hoạch Ø600 trên đường Tam Tân - Tỉnh lộ 8 và đường Tỉnh lộ 8 bố trí các tuyến\r\nống cấp nước Ø100 - Ø350 trên các trục đường chính quy hoạch tạo thành mạch\r\nvòng, mạch nhánh cung cấp nước đến từng khu vực sử dụng.
\r\n\r\n8.5. Quy hoạch thoát nước thải và\r\nrác thải:
\r\n\r\na) Thoát\r\nnước thải:
\r\n\r\n- Giải pháp thoát nước thải: Xây dựng\r\nhệ thống thoát nước thải riêng. Khu vực quy hoạch nằm trong\r\nlưu vực thoát nước thải số 3 của khu đô thị Tây Bắc, thuộc huyện Củ Chi, sau xử\r\nlý đạt TCVN 7222:2002 trước khi thoát ra môi trường tự nhiên.
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn thoát nước sinh hoạt:\r\n180 lít/người/ngày.
\r\n\r\n- Tổng lượng nước thải: 8.830 -\r\n10.596 m3/ngày.
\r\n\r\n+ Khu 4: 3.495 - 4.194 m3/ngày.
\r\n\r\n+ Khu 9: 5.335 - 6.402 m3/ngày.
\r\n\r\n- Mạng lưới thoát nước: Xây dựng hệ\r\nthống cống ngầm có đường kính Ø300 - Ø600 mm, trong đó các tuyến cống chính đi\r\ntheo hướng từ Bắc xuống Nam, về trạm xử lý nước thải khu vực đặt ở khu IV phía\r\nNam khu quy hoạch. Độ sâu đặt cống tối thiểu là 0,7m tính từ mặt đất đến đỉnh cống.
\r\n\r\nb) Xử lý\r\nrác thải:
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt: 1,0\r\nkg/người/ngày.
\r\n\r\n- Tổng lượng rác thải: 36,3 tấn/ngày.
\r\n\r\n- Phương án thu\r\ngom và xử lý rác: Rác thải được thu gom mỗi ngày và đưa đến trạm ép rác kín của\r\nquận. Sau đó vận chuyển đưa về các Khu Liên hiệp xử lý chất thải tập trung của\r\nthành phố theo quy hoạch.
\r\n\r\n8.6. Quy hoạch mạng lưới thông tin\r\nliên lạc:
\r\n\r\n- Nhu cầu điện thoại cố định: 30\r\nmáy/100 dân.
\r\n\r\n- Định hướng đấu nối từ bưu cục hiện hữu (đài điện thoại Củ Chi) xây dựng các tuyến cáp chính\r\nđi dọc các trục đường giao thông đến các tủ cáp chính của\r\nkhu quy hoạch.
\r\n\r\n- Mạng lưới thông tin liên lạc được ngầm\r\nhóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông suốt trong\r\nkhu quy hoạch.
\r\n\r\n- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được\r\nlắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công tác vận\r\nhành, sửa chữa.
\r\n\r\n9. Đánh giá môi\r\ntrường chiến lược:
\r\n\r\na) Hệ thống\r\ncác tiêu chí bảo vệ môi trường:
\r\n\r\n- Bảo vệ chất lượng nước mặt trên địa\r\nbàn quận và khu vực xung quanh, tăng tỷ lệ diện tích mặt nước ao, hồ, kênh,\r\nmương, sông trong các khu đô thị được cải tạo, phục hồi là\r\n70% so năm 2010.
\r\n\r\n- Bảo vệ môi trường không khí, cụ thể:\r\nHàm lượng các chất độc hại trong không khí ở khu dân cư đạt QCVN 05:2009/BTNMT.
\r\n\r\n- Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn,\r\ncụ thể: Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn là 100%.
\r\n\r\n- Tăng diện tích đất cây xanh và đáp ứng\r\ntiện nghi môi trường, cụ thể tăng 30% so năm 2010.
\r\n\r\n- Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là\r\n100%.
\r\n\r\nb) Các giải\r\npháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên;\r\nkhông khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị:
\r\n\r\n- Các giải pháp quy hoạch xây dựng nhằm\r\ngiảm thiểu và khắc phục các tác động và diễn biến môi trường đã được nhận diện:
\r\n\r\n+ Đối với chỉ tiêu cây xanh: Bố trí\r\n04 khu hồ và công viên cây xanh tập trung, cây xanh cách ly giữa nhà ga Metro,\r\nkho bãi và khu xử lý nước thải với các khu ở, tạo không gian mở và mảng xanh\r\ncho khu quy hoạch. Tỷ lệ diện tích cây xanh, mặt nước trong quy hoạch bao gồm:\r\ncây xanh cách ly, cây xanh mặt nước chiếm 62,03% tổng diện tích quy hoạch, tiêu\r\nchuẩn cây xanh trong khu ở đạt 2,70 m2/người phù hợp với Chiến lược\r\nBảo vệ Môi trường Quốc gia đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
\r\n\r\n+ Quy hoạch hợp lý các hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật, đặc biệt là đối với các quy hoạch giao thông, san đắp nền và cấp,\r\nthoát nước đều có tính đến việc thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu.
\r\n\r\n- Các giải pháp kỹ thuật để kiểm soát\r\nô nhiễm, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai hay ứng phó sự cố môi trường, kiểm\r\nsoát các tác động môi trường:
\r\n\r\n+ Giảm thiểu ô nhiễm không khí: Các\r\nphương tiện tham gia giao thông đường bộ áp dụng tiêu chuẩn Euro 3, đến tháng 1\r\nnăm 2017 áp dụng tiêu chuẩn Euro 4. Tăng cường việc sử dụng nhiên liệu sạch\r\n(xăng sinh học E5, Khí thiên nhiên nén CNG, khí dầu mỏ hóa lỏng LPG,...) trong\r\nhoạt động giao thông theo Quyết định số 909/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về\r\nkiểm soát khí thải các phương tiện giao thông cơ giới (ít gây ô nhiễm). Tổ chức\r\nthực hiện trồng cây xanh, cây cảnh bao quanh các đường đi nội bộ của khu vực\r\nquy hoạch.
\r\n\r\n+ Giảm thiểu ô nhiễm từ chất thải rắn:\r\nThực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn, vận động tái chế, tái sử dụng, chế\r\nbiến phân hữu cơ, chôn lấp hợp vệ sinh. Chất thải rắn của khu vực quy hoạch được\r\nchuyển đến trạm ép rác kín cạnh trạm xử lý nước thải khu vực, rồi được chuyển về\r\nxử lý tại Khu liên hợp xử lý rác Thành phố tại Phước Hiệp, Củ Chi.
\r\n\r\n+ Kiểm soát ô nhiễm nước thải: toàn bộ\r\nnước thải khu quy hoạch được đưa về trạm xử lý nước thải khu vực số 3 có công\r\nsuất xử lý Q = 56.400 - 63.200 m3/ngày, đặt tại\r\nvị trí cạnh kênh 14 và kênh Thầy Cai và xử lý đạt chuẩn theo TCVN 7222-2002 rồi\r\nxả ra kênh Thầy Cai. Trạm xử lý nước thải được bố trí cây xanh cách ly theo\r\nQCXD 07:2010/BXD-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật.
\r\n\r\n+ Xây dựng kế hoạch quản lý và giám\r\nsát chất lượng môi trường.
\r\n\r\n+ Đề xuất danh mục đánh giá tác động\r\nmôi trường bao gồm: Dự án xây dựng khu xử lý nước thải và trạm ép rác kín 5,0\r\nha tại khu IV; Các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật\r\ntrong khu vực quy hoạch có diện tích ≥ 5 ha; Các dự án nạo vét kênh mương, đào\r\nhồ có diện tích ≥ 1 ha; Các dự án xây dựng các trung tâm thương mại dịch vụ\r\ntrong các nhóm nhà ở có diện tích kinh doanh ≥ 500 m2; Dự án xây dựng\r\ntrung tâm y tế 1,69 ha, Các dự án công trình cao tầng với chức năng hỗn hợp thương mại dịch vụ và căn hộ có quy mô sử dụng ≥ 500 người hoặc ≥\r\n100 hộ.
\r\n\r\n10. Bản đồ tổng\r\nhợp đường dây đường ống:
\r\n\r\nViệc bố trí, sắp xếp đường dây, đường\r\nống kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo\r\nyêu cầu kỹ thuật theo quy định.
\r\n\r\n11. Phân kỳ thực\r\nhiện những hạng mục ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện:
\r\n\r\na) Những\r\nhạng mục ưu tiên đầu tư:
\r\n\r\n- Triển khai xây dựng các tuyến đường\r\ngiao thông chính của khu vực quy hoạch, kết hợp cải tạo các con kênh hiện hữu.
\r\n\r\n- Xây dựng khu trung tâm hành chính cấp\r\nkhu vực, các công trình giáo dục, các khu nhà ở và các công trình dịch vụ. Hoàn\r\nthiện các mạng lưới hạ tầng kỹ thuật.
\r\n\r\nb) Nguồn\r\nlực thực hiện:
\r\n\r\nVốn ngân sách nhà nước và vốn xã hội\r\nhóa.
\r\n\r\nĐiều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.
\r\n\r\n- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ban Quản\r\nlý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm\r\nvề tính chính xác của các nội dung nghiên cứu và các số liệu đánh giá hiện trạng\r\ntính toán chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh chịu trách nhiệm\r\nvà hồ sơ bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 một phần khu IV và khu\r\nIX, thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố.
\r\n\r\n- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử\r\ndụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án\r\nvà theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo\r\nquy hoạch, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ban Quản lý Đầu tư\r\nXây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy\r\nmô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải\r\npháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
\r\n\r\n- Việc mở rộng, nắn chỉnh các tuyến\r\nkênh phải đảm bảo khả năng thoát nước chung trong khu vực và không ảnh hưởng đến\r\ncông tác vận hành các tuyến kênh, do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn\r\nđang quản lý. Cần có ý kiến chuyên ngành của Sở Nông nghiệp\r\nvà Phát triển nông thôn, Chi cục Thủy lợi và Phòng chống lụt\r\nbão và Công ty TNHH Một thành viên quản lý khai thác dịch vụ Thủy lợi trước khi\r\nthực hiện việc mở rộng, nắn chỉnh các tuyến kênh trong khu vực quy hoạch.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố, Ủy ban nhân\r\ndân huyện Củ Chi, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng\r\nvà các đơn vị liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành\r\nlang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày\r\n09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quy định quản lý, sử\r\ndụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp\r\nkênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có\r\ný kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định\r\nsố 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công\r\ntrình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí\r\nMinh.
\r\n\r\n- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng và kiểm soát sự phát triển đô thị phù hợp\r\nvới quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 một phần khu IV và\r\nkhu IX, thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố được phê duyệt, Ban Quản lý Đầu tư\r\nXây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để\r\ntổ chức lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị tổng thể, phù hợp với nội\r\ndung đồ án.
\r\n\r\n- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố cần tổ\r\nchức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy\r\nhoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12\r\ntháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về công bố\r\ncông khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh\r\nvà tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được\r\nquy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng\r\nquy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
\r\n\r\n- Sở Xây dựng, Ban Quản lý Đầu tư Xây\r\ndựng khu đô thị Tây Bắc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, các cơ quan quản lý đầu\r\ntư phát triển đô thị căn cứ vào Đồ án Quy hoạch phân khu này được phê duyệt, để\r\nlàm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để\r\ntrình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP\r\nngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy\r\nhoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung\r\nđã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được\r\nphê duyệt.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 một phần khu IV và khu IX,\r\nthuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
\r\n\r\nĐiều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Trưởng Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố;\r\nThủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Chủ tịch\r\nỦy ban nhân dân xã Tân An Hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Phước Hiệp và các\r\nđơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 5384/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 30/09/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 5384/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 30/09/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |