Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Xây dựng - Đô thị

Quyết định 5340/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu VIII thuộc Khu đô thị Tây Bắc thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)

Value copied successfully!
Số hiệu 5340/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 26/09/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN
\r\n
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số:\r\n 5340/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 9 năm 2013

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU VIII THUỘC KHU ĐÔ THỊ\r\nTÂY BẮC THÀNH PHỐ (QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

\r\n\r\n

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch đô thị;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD\r\nngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc\r\ngia về Quy hoạch xây dựng”;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành\r\nphố Hồ Chí Minh;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày\r\n25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban\r\nnhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ\r\nChi;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 4919/QĐ-UBND\r\nngày 29 tháng 10 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án quy hoạch\r\nchung xây dựng tỷ lệ 1/5000 khu đô thị Tây Bắc thành phố, huyện Củ Chi và huyện\r\nHóc Môn;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 1037/QĐ-UBND\r\nngày 29 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy\r\nhoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu VIII, thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố;

\r\n\r\n

Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 3291/TTr-SQHKT ngày 16 tháng 9 năm 2013 về trình đồ án quy\r\nhoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu VIII, thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố (quy hoạch sử dụng đất – kiến trúc - giao thông).

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu\r\nVIII, thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông), với các nội dung chính như sau:

\r\n\r\n

1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

- Vị trí khu vực quy hoạch: xã Tân\r\nPhú Trung, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:

\r\n\r\n

+ Phía Bắc giáp : Quốc lộ 22.

\r\n\r\n

+ Phía Tây giáp : Khu VII thuộc khu\r\nđô thị Tây Bắc.

\r\n\r\n

+ Phía Nam giáp : Khu B thuộc khu đô\r\nthị Tây Bắc.

\r\n\r\n

- Tổng diện tích\r\nkhu vực quy hoạch: 392,55 ha.

\r\n\r\n

- Tính chất của khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

+ Khu thương mại dịch vụ và trung tâm\r\ntài chính của khu đô thị Tây Bắc, vị trí khu vực quy hoạch có thể tiếp cận dễ\r\ndàng và thuận tiện theo Quốc lộ 22. Khu vực này sẽ là\r\ntrung tâm bán lẻ hàng tiêu dùng, là biểu tượng đầy sinh khí và hấp dẫn của khu\r\nđô thị Tây Bắc.

\r\n\r\n

+ Khu đô thị sinh thái cao cấp với hệ\r\nthống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật hiện đại được cấu thành bởi các yếu tố nền\r\ntảng: Hệ thống kênh và mặt nước; Các không gian mở; Sử dụng đất tối đa hóa khả\r\nnăng tương hỗ giữa địa phương, vùng lân cận và khu vực dự án; Giao thông vận tải\r\nvà cơ sở hạ tầng; Môi trường chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế.

\r\n\r\n

2. Cơ quan tổ chức\r\nlập quy hoạch:

\r\n\r\n

Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng khu đô thị\r\nTây Bắc thành phố.

\r\n\r\n

3. Đơn vị tư vấn\r\nlập quy hoạch:

\r\n\r\n

Công ty Cổ phần Vạn Hội Phát - FOSUP.

\r\n\r\n

4. Danh mục hồ\r\nsơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 gồm:

\r\n\r\n

- Thuyết minh tổng hợp (quy hoạch sử\r\ndụng đất - kiến trúc - giao thông).

\r\n\r\n

- Thành phần bản vẽ bao gồm:

\r\n\r\n

+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ\r\nlệ 1/10.000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ\r\ngiới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

5. Dự báo quy mô\r\ndân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ\r\nthuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

5.1. Thời\r\nhạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy\r\nhoạch chung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).

\r\n\r\n

5.2. Dự\r\nbáo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 34.028 người.

\r\n\r\n

5.3. Các\r\nchỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Loại\r\n chỉ tiêu

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị tính

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

115,36

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung\r\n bình toàn khu

\r\n
\r\n

m2/\r\n người

\r\n
\r\n

62,15

\r\n
\r\n

C

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các\r\n đơn vị ở

\r\n
\r\n

m2/\r\n người

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

m2/\r\n người

\r\n
\r\n

34,43

\r\n
\r\n

Trong đó:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở thấp tầng

\r\n
\r\n

m2/\r\n người

\r\n
\r\n

47,87

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở cao tầng

\r\n
\r\n

m2/\r\n người

\r\n
\r\n

18,71

\r\n
\r\n

- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở

\r\n
\r\n

m2/\r\n người

\r\n
\r\n

7,34

\r\n
\r\n

+ Đất công trình giáo dục

\r\n
\r\n

m2/\r\n người

\r\n
\r\n

4,69

\r\n
\r\n

Đất trường mầm non

\r\n
\r\n

m2/\r\n học sinh

\r\n
\r\n

28,32

\r\n
\r\n

Đất trường tiểu học

\r\n
\r\n

m2/\r\n học sinh

\r\n
\r\n

32,81

\r\n
\r\n

Đất trường trung học cơ sở

\r\n
\r\n

m2/\r\n học sinh

\r\n
\r\n

20,68

\r\n
\r\n

+ Đất thương mại dịch vụ

\r\n
\r\n

m2/\r\n người

\r\n
\r\n

2,38

\r\n
\r\n

+ Đất dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở

\r\n
\r\n

m2/\r\n người

\r\n
\r\n

0,53

\r\n
\r\n

+ Đất Y tế

\r\n
\r\n

m2/\r\n người

\r\n
\r\n

0,87

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh thể dục thể thao

\r\n
\r\n

m2/\r\n người

\r\n
\r\n

8,56

\r\n
\r\n

- Đất giao thông cấp phân khu vực

\r\n
\r\n

km/km2

\r\n
\r\n

10,69

\r\n
\r\n

D

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất giao thông bố trí đến mạng lưới\r\n đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

14,49

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn cấp nước

\r\n
\r\n

lít/người/ngày

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn thoát nước

\r\n
\r\n

lít/người/ngày

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn cấp điện

\r\n
\r\n

kwh/người/năm

\r\n
\r\n

2000-2500

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn rác thải, chất thải

\r\n
\r\n

kg/người/ngày

\r\n
\r\n

1,0-1,5

\r\n
\r\n

E

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch\r\n đô thị toàn khu

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Mật độ xây dựng chung

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

Hệ số sử dụng đất

\r\n
\r\n

lần

\r\n
\r\n

01

\r\n
\r\n

Tầng cao xây dựng (theo QCVN 02:2012/BXD)

\r\n
\r\n

Tối\r\n đa

\r\n
\r\n

tầng

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

Tối\r\n thiểu

\r\n
\r\n

tầng

\r\n
\r\n

01

\r\n
\r\n\r\n

6. Quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất:

\r\n\r\n

6.1. Các khu chức năng trong khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n

Toàn khu vực quy hoạch được phân chia\r\nlàm 04 đơn vị ở, được xác định như sau:

\r\n\r\n

6.1.1. Đơn vị ở và các khu chức\r\nnăng;

\r\n\r\n

- Đơn vị ở 1: giới hạn bởi Quốc lộ 22\r\nở phía Bắc, đường N6 ở phía Đông, đường N5 ở phía Nam, đường Dọc kênh 5 ở phía\r\nTây.

\r\n\r\n

+ Diện tích: 98,05 ha.

\r\n\r\n

+ Quy mô dân số: 13.988 người.

\r\n\r\n

+ Đất đơn vị ở bình quân: 44,7 m2/người;

\r\n\r\n

Nguyên tắc về giải pháp phân chia, xác\r\nđịnh ranh của đơn vị ở: Các công trình dịch vụ công cộng (trường học, y tế, cây\r\nxanh vườn hoa) được bố trí ở trung tâm, gắn với các đường\r\nkhu vực; xung quanh khu trung tâm bố trí các nhà ở thấp tầng và nhà ở cao tầng\r\nđược bố trí bao quanh mặt nước cấp đô thị; đan xen giữa mặt nước, các mảng xanh công viên và công trình dịch vụ.

\r\n\r\n

- Đơn vị ở 2: giới hạn bởi đường N5 ở\r\nphía Bắc, đường N6 ở phía Đông, Khu công nghiệp ở phía Nam, đường dọc kênh 5 ở\r\nphía Tây.

\r\n\r\n

+ Diện tích: 126,5 ha.

\r\n\r\n

+ Quy mô dân số: 14.197 người.

\r\n\r\n

+ Đất đơn vị ở bình quân: 63,1 m2/người.

\r\n\r\n

Nguyên tắc về giải pháp phân chia,\r\nxác định ranh của đơn vị ở: Các công trình dịch vụ công cộng (trường học, y tế,\r\ncây xanh vườn hoa) được bố trí ở trung tâm, gắn với các đường khu vực; xung\r\nquanh khu trung tâm bố trí các nhà ở thấp tầng và nhà ở cao tầng được bố trí bao quanh mặt nước cấp đô thị; đan xen\r\ngiữa mặt nước, các mảng xanh công viên và công trình dịch\r\nvụ.

\r\n\r\n

- Đơn vị ở 3: giới hạn bởi Quốc lộ 22\r\nở phía Bắc, đường N5 ở phía Đông và phía Nam, đường N6 ở phía Tây.

\r\n\r\n

+ Diện tích: 64,83 ha.

\r\n\r\n

+ Quy mô dân số: 3.308 người.

\r\n\r\n

+ Đất đơn vị ở bình quân: 89,6 m2/người.

\r\n\r\n

Nguyên tắc về giải pháp phân chia,\r\nxác định ranh của đơn vị ở: Khu công trình công cộng cấp\r\nkhu vực ở phía Tây, công trình công cộng cấp khu vực bố trí dọc theo đường N5,\r\ncụm công trình công cộng ở phía Tây Bắc khu đất.

\r\n\r\n

- Đơn vị ở 4: ở phía Tây khu quy hoạch,\r\ngiới hạn bởi Quốc lộ 22 ở phía Đông Bắc, đường N5 ở phía Bắc, khu công nghiệp ở\r\nphía Nam, đường N6 ở phía Tây.

\r\n\r\n

+ Diện tích: 103,16 ha.

\r\n\r\n

+ Quy mô dân số: 2.535 người.

\r\n\r\n

+ Đất đơn vị ở bình quân: 117,3 m2/người.

\r\n\r\n

Nguyên tắc về giải pháp phân chia:\r\nKhu công trình công cộng cấp khu vực kết hợp với mặt nước, cây xanh bố trí ở\r\nphía Tây khu đất, các chức năng đơn vị ở được phân thành 2 phần bố trí đối xứng\r\nqua mặt nước và cây xanh cấp đô thị.

\r\n\r\n

Các khu chức năng thuộc các đơn vị\r\nở (có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao\r\ngồm:

\r\n\r\n

a. Các\r\nkhu chức năng thuộc các đơn vị ở, tổng diện tích: 211,49 ha.

\r\n\r\n

a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở: tổng diện tích 117,17 ha; bao gồm:

\r\n\r\n

- Các nhóm nhà ở thấp tầng: diện tích 87,85 ha.

\r\n\r\n

- Các nhóm nhà ở cao tầng: diện tích\r\n29,31 ha.

\r\n\r\n

a.2. Khu\r\nchức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 28,82 ha; bao gồm:

\r\n\r\n

- Khu chức năng giáo dục: tổng diện\r\ntích 15,95ha; trong đó:

\r\n\r\n

+ Trường mầm non xây dựng mới: 4,82\r\nha.

\r\n\r\n

+ Trường tiểu học xây dựng mới: 7,26\r\nha.

\r\n\r\n

+ Trường trung học cơ sở xây dựng mới:\r\n3,87 ha.

\r\n\r\n

- Khu chức năng y tế (trạm y tế) xây dựng mới: tổng diện tích 2,97 ha.

\r\n\r\n

- Khu chức năng thương mại dịch vụ xây\r\ndựng mới: tổng diện tích 8,11 ha.

\r\n\r\n

- Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp\r\nđơn vị ở xây dựng mới: tổng diện tích 1,79 ha.

\r\n\r\n

a.3. Khu\r\nchức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi, quảng trường): tổng\r\ndiện tích 26,49 ha.

\r\n\r\n

a.4. Khu chức\r\nnăng cây xanh-thể dục thể thao: tổng diện tích 2,64 ha.

\r\n\r\n

a.5. Mạng\r\nlưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 36,37 ha.

\r\n\r\n

b. Các\r\nkhu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở, tổng\r\ndiện tích 181,06 ha

\r\n\r\n

b.1. Khu công trình công cộng cấp khu vực: diện tích 15,84 ha. Trong đó:

\r\n\r\n

- Trường phổ thông trung học: diện\r\ntích 2,25 ha.

\r\n\r\n

- Trung tâm công cộng cấp khu vực: diện\r\ntích 13,59 ha.

\r\n\r\n

b.2. Khu\r\ncây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở: diện tích 100,23 ha.

\r\n\r\n

b.3. Mặt\r\nnước-Kênh cảnh quan: diện tích 44,48 ha. Trong đó:

\r\n\r\n

- Kênh Đông: diện tích 8,02 ha.

\r\n\r\n

- Kênh cảnh quan: diện tích 36,46 ha.

\r\n\r\n

b.4. Mạng\r\nlưới đường giao thông đối ngoại (từ đường khu vực trở\r\nlên): diện tích 20,51 ha.

\r\n\r\n

6.1.2. Các khu chức năng cấp đô thị\r\nnằm ngoài ranh đơn vị ở:

\r\n\r\n

- Khu chức năng công trình công cộng-dịch\r\nvụ du lịch (xây dựng mới): 13,59 ha.

\r\n\r\n

- Khu chức năng công trình trường\r\ntrung học phổ thông trung học (xây dựng mới): 2,25 ha.

\r\n\r\n

- Dải cây xanh tập trung dọc trục Quốc lộ 22; kết hợp không gian mặt nước và kênh cảnh quan tạo thành\r\nmảng, tuyến bố trí xen kẽ giữa trung tâm công cộng cấp đơn vị ở và các đơn vị ở\r\ncụ thể.

\r\n\r\n

6.2. Cơ cấu sử dụng đất đơn vị ở:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TT

\r\n
\r\n

Loại\r\n đất

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích (ha)

\r\n
\r\n

Tỷ lệ(%)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Dân số (người)

\r\n
\r\n

34.028

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Đất đơn vị ở

\r\n
\r\n

211,49

\r\n
\r\n

53,87

\r\n
\r\n

01

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

117,17

\r\n
\r\n

29,85

\r\n
\r\n

- Nhóm nhà ở thấp tầng

\r\n
\r\n

87,85

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Nhóm nhà ở cao tầng

\r\n
\r\n

29,31

\r\n
\r\n

02

\r\n
\r\n

Đất công trình\r\n công cộng

\r\n
\r\n

28,82

\r\n
\r\n

7,34

\r\n
\r\n

- Thương mại dịch vụ

\r\n
\r\n

8,11

\r\n
\r\n

2,07

\r\n
\r\n

- Đất dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở

\r\n
\r\n

1,79

\r\n
\r\n

0,46

\r\n
\r\n

- Đất y tế

\r\n
\r\n

2,97

\r\n
\r\n

0,76

\r\n
\r\n

- Giáo dục

\r\n
\r\n

15,95

\r\n
\r\n

4,06

\r\n
\r\n

+ Trường Trung học cơ sở

\r\n
\r\n

3,87

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu học

\r\n
\r\n

7,26

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường mầm non

\r\n
\r\n

4,82

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

03

\r\n
\r\n

Đất cây xanh - thể dục thể thao

\r\n
\r\n

29,13

\r\n
\r\n

7,42

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

26,49

\r\n
\r\n

6,75

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh thể dục thể thao

\r\n
\r\n

2,64

\r\n
\r\n

0,67

\r\n
\r\n

04

\r\n
\r\n

Đất đường giao\r\n thông cấp phân khu vực

\r\n
\r\n

36,37

\r\n
\r\n

9,26

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Đất ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

181,06

\r\n
\r\n

46,12

\r\n
\r\n

01

\r\n
\r\n

Đất công trình công cộng cấp khu vực

\r\n
\r\n

15,84

\r\n
\r\n

4,03

\r\n
\r\n

- Trường trung học phổ thông

\r\n
\r\n

2,25

\r\n
\r\n

0,57

\r\n
\r\n

- Trung tâm công cộng cấp khu vực

\r\n
\r\n

13,59

\r\n
\r\n

3,46

\r\n
\r\n

02

\r\n
\r\n

Đất cây xanh

\r\n
\r\n

100,23

\r\n
\r\n

25,53

\r\n
\r\n

03

\r\n
\r\n

Mặt nước và kênh rạch

\r\n
\r\n

44,48

\r\n
\r\n

11,33

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Kênh Đông

\r\n
\r\n

8,02

\r\n
\r\n

2,04

\r\n
\r\n

- Kênh cảnh quan

\r\n
\r\n

36,46

\r\n
\r\n

9,29

\r\n
\r\n

04

\r\n
\r\n

Đất giao thông đối ngoại

\r\n
\r\n

20,51

\r\n
\r\n

5,23

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng\r\n cộng

\r\n
\r\n

392,55

\r\n
\r\n

100,00

\r\n
\r\n\r\n

6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong các đơn vị ở:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Đơn\r\n vị ở

\r\n
\r\n

Cơ cấu\r\n sử dụng đất

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu\r\n sử dụng đất quy hoạch đô thị

\r\n
\r\n

Loại\r\n đất

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích (ha)

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất (m2/người)

\r\n
\r\n

Mật độ xây dựng tối đa (%)

\r\n
\r\n

Tầng\r\n cao

\r\n
\r\n

Hệ số\r\n sử dụng đất tối đa (lần)

\r\n
\r\n

Tối\r\n thiểu

\r\n
\r\n

Tối\r\n đa

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị ở 1 (diện tích: 98,0530 ha; dự báo quy mô dân số: 13.988\r\n người)

\r\n
\r\n

1. Đất đơn vị ở

\r\n
\r\n

62,52

\r\n
\r\n

44,7

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1. Đất nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

40,57

\r\n
\r\n

29,0

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở thấp tầng

\r\n
\r\n

25,31

\r\n
\r\n

18,1

\r\n
\r\n

50-75

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,5-3

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở cao tầng

\r\n
\r\n

15,26

\r\n
\r\n

10,9

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị

\r\n
\r\n

7,47

\r\n
\r\n

5,3

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giáo dục

\r\n
\r\n

5,62

\r\n
\r\n

4,0

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường mầm non

\r\n
\r\n

1,80

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,35

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu học

\r\n
\r\n

1,87

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,80

\r\n
\r\n

+ Trường trung học cơ sở

\r\n
\r\n

1,95

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,20

\r\n
\r\n

- Đất y tế

\r\n
\r\n

0,85

\r\n
\r\n

0,6

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,80

\r\n
\r\n

- Đất dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở

\r\n
\r\n

0,99

\r\n
\r\n

0,7

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,80

\r\n
\r\n

1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

3,45

\r\n
\r\n

2,5

\r\n
\r\n

05

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh công viên

\r\n
\r\n

2,55

\r\n
\r\n

1,8

\r\n
\r\n

05

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh quảng trường

\r\n
\r\n

0,90

\r\n
\r\n

0,6

\r\n
\r\n

05

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

1.4. Đất đường giao thông cấp phân\r\n khu vực

\r\n
\r\n

11,04

\r\n
\r\n

7,9

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2. Đất ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

35,53

\r\n
\r\n

25,4

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị\r\n cấp đô thị

\r\n
\r\n

2,25

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Trường phổ thông trung học

\r\n
\r\n

2,25

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,20

\r\n
\r\n

2.2. Đất cây xanh mặt nước

\r\n
\r\n

25,94

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất công viên cây xanh tập trung

\r\n
\r\n

17,24

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

05

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

- Kênh cảnh quan

\r\n
\r\n

8,70

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.3. Đất giao thông đối ngoại

\r\n
\r\n

7,35

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị ở 2 (diện tích: 126,51 ha; dự báo quy mô dân số:\r\n 14.197 người)

\r\n
\r\n

1. Đất đơn vị ở

\r\n
\r\n

89,61

\r\n
\r\n

63,1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1 Đất nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

53,82

\r\n
\r\n

37,9

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở thấp tầng

\r\n
\r\n

43,30

\r\n
\r\n

30,5

\r\n
\r\n

50-75

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,5-3

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở cao tầng

\r\n
\r\n

10,52

\r\n
\r\n

7,4

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

4,00

\r\n
\r\n

1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị

\r\n
\r\n

7,26

\r\n
\r\n

5,1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giáo dục

\r\n
\r\n

5,61

\r\n
\r\n

3,9

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường mầm non

\r\n
\r\n

1,65

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,35

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu học

\r\n
\r\n

2,04

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,80

\r\n
\r\n

+ Trường trung học cơ sở

\r\n
\r\n

1,92

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,20

\r\n
\r\n

- Đất y tế

\r\n
\r\n

0,85

\r\n
\r\n

0,6

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,8

\r\n
\r\n

- Đất dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở

\r\n
\r\n

0,80

\r\n
\r\n

0,6

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,8

\r\n
\r\n

1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

19,72

\r\n
\r\n

13,9

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh công viên

\r\n
\r\n

16,23

\r\n
\r\n

11,4

\r\n
\r\n

05

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh thể dục thể thao

\r\n
\r\n

2,64

\r\n
\r\n

1,9

\r\n
\r\n

05

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

- Đất quảng trường giao thông

\r\n
\r\n

0,86

\r\n
\r\n

0,6

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.4. Đất đường giao thông cấp phân\r\n khu vực

\r\n
\r\n

8,80

\r\n
\r\n

6,2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2. Đất ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

36,90

\r\n
\r\n

26,0

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.1. Đất cây xanh-mặt nước

\r\n
\r\n

34,38

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất công viên\r\n cây xanh tập trung

\r\n
\r\n

25,30

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Kênh cảnh quan

\r\n
\r\n

5,24

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Kênh Đông

\r\n
\r\n

3,84

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.2. Đất giao thông đối ngoại

\r\n
\r\n

2,52

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị ở 3 (diện tích: 64,8309 ha; dự báo quy mô dân số: 3.308 người)

\r\n
\r\n

1. Đất đơn vị ở

\r\n
\r\n

29,63

\r\n
\r\n

89,6

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1 Đất nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

10,85

\r\n
\r\n

32,8

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở thấp tầng

\r\n
\r\n

8,81

\r\n
\r\n

26,6

\r\n
\r\n

50-75

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,5-3

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở cao tầng

\r\n
\r\n

2,04

\r\n
\r\n

6,2

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

4,00

\r\n
\r\n

1.2. Đất công\r\n trình dịch vụ đô thị

\r\n
\r\n

8,78

\r\n
\r\n

26,5

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giáo dục

\r\n
\r\n

2,44

\r\n
\r\n

7,4

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường mầm non

\r\n
\r\n

0,69

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,35

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu học

\r\n
\r\n

1,74

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,80

\r\n
\r\n

- Đất y tế

\r\n
\r\n

0,64

\r\n
\r\n

1,9

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,80

\r\n
\r\n

- Đất thương mại dịch vụ

\r\n
\r\n

5,70

\r\n
\r\n

17,2

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2,40

\r\n
\r\n

1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

2,24

\r\n
\r\n

6,8

\r\n
\r\n

05

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh công viên

\r\n
\r\n

1,69

\r\n
\r\n

5,1

\r\n
\r\n

05

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh quảng trường

\r\n
\r\n

0,55

\r\n
\r\n

1,7

\r\n
\r\n

05

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

1.4. Đất đường giao thông cấp phân\r\n khu vực

\r\n
\r\n

7,76

\r\n
\r\n

23,5

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2. Đất ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

35,20

\r\n
\r\n

106,4

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị\r\n cấp đô thị

\r\n
\r\n

6,35

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất trung tâm công cộng cấp khu vực

\r\n
\r\n

6,35

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

6,00

\r\n
\r\n

2.2. Đất cây xanh-mặt nước

\r\n
\r\n

24,20

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

05

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

- Đất công viên cây xanh tập trung

\r\n
\r\n

17,44

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

05

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

- Kênh cảnh quan

\r\n
\r\n

6,76

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.3. Đất giao thông đối ngoại

\r\n
\r\n

4,66

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đơn vị\r\n ở 4 (diện tích: 103,155 ha; dự báo quy mô dân số: 2.535\r\n người)

\r\n
\r\n

1. Đất đơn vị ở

\r\n
\r\n

29,73

\r\n
\r\n

117,3

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1 Đất nhóm\r\n nhà ở

\r\n
\r\n

11,93

\r\n
\r\n

47,1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở thấp tầng

\r\n
\r\n

10,44

\r\n
\r\n

41,2

\r\n
\r\n

50-75

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,5-3,0

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở cao tầng

\r\n
\r\n

1,49

\r\n
\r\n

5,9

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

4,0

\r\n
\r\n

1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị

\r\n
\r\n

5,32

\r\n
\r\n

21,0

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giáo dục

\r\n
\r\n

2,28

\r\n
\r\n

9,0

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường mầm non

\r\n
\r\n

0,68

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,35

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu học

\r\n
\r\n

1,61

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,80

\r\n
\r\n

- Đất y tế

\r\n
\r\n

0,63

\r\n
\r\n

2,5

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,80

\r\n
\r\n

- Đất thương mại dịch vụ

\r\n
\r\n

2,41

\r\n
\r\n

9,5

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2,40

\r\n
\r\n

1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

3,72

\r\n
\r\n

14,7

\r\n
\r\n

05

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh công viên

\r\n
\r\n

2,03

\r\n
\r\n

8,0

\r\n
\r\n

05

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh quảng trường

\r\n
\r\n

1,69

\r\n
\r\n

6,6

\r\n
\r\n

05

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

1.4. Đất đường giao thông cấp phân\r\n khu vực

\r\n
\r\n

8,77

\r\n
\r\n

34,6

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2. Đất ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

73,42

\r\n
\r\n

289,6

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị\r\n cấp đô thị

\r\n
\r\n

7,24

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất trung tâm công cộng cấp khu vực

\r\n
\r\n

7,24

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

6,0

\r\n
\r\n

2.2. Đất cây xanh-mặt nước

\r\n
\r\n

60,20

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

05

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

- Đất công\r\n viên cây xanh tập trung

\r\n
\r\n

40,24

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

05

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

- Kênh cảnh quan

\r\n
\r\n

15,77

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Kênh Đông

\r\n
\r\n

4,18

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.3. Đất giao thông đối ngoại

\r\n
\r\n

5,98

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

7. Tổ chức không\r\ngian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:

\r\n\r\n

- Nguyên tắc định hướng, giải pháp tổ\r\nchức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị toàn khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

+ Khu vực quy hoạch được tổ chức\r\nkhông gian phù hợp với đồ án quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000 khu đô thị\r\nTây Bắc đã được phê duyệt và Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam 01:2008/BXD - Quy chuẩn\r\nKỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng.

\r\n\r\n

+ Là một khu đô thị phát triển kết hợp\r\nvới các khu chức năng của Khu đô thị Tây Bắc, gắn kết hài hòa với các khu kề\r\ncận.

\r\n\r\n

- Các khu vực phát triển xây dựng mới:

\r\n\r\n

+ Điểm nhấn là công trình công cộng cấp\r\nkhu vực cao 15 tầng, kết nối bằng các khu nhà ở cao 10 tầng dọc theo Quốc lộ 22\r\nvà đường dọc kênh 5.

\r\n\r\n

- Hình thức phát triển không gian\r\n(theo ô phố hoặc tuyến):

\r\n\r\n

+ Tuyến trục chính khu đô thị: đường\r\nN5 kết nối theo hướng Đông - Tây, kết nối các khu công hình công cộng cấp khu vực\r\nvới các khu chức năng phía Tây khu quy hoạch và khu vu thuộc Khu đô thị Tây Bắc.

\r\n\r\n

+ Tuyến N6 kết nối Quốc lộ 22 với khu\r\ncông nghiệp phía Nam.

\r\n\r\n

+ Các tuyến kênh cảnh quan (cây xanh 2\r\nbên) kết nối không gian từ Quốc lộ 22 xuống kênh Đông, tạo nên khoảng không\r\ngian mở, kết hợp hài hòa giữa các khu chức năng đô thị xây dựng mới và các yếu\r\ntố tự nhiên.

\r\n\r\n

- Giải pháp xác định tầng cao xây dựng\r\ncông trình cho từng ô phố:

\r\n\r\n

Tầng cao công trình được bố trí từ\r\ncao đến thấp theo hướng Tây Bắc- Đông Nam với tầng cao tối đa 15 tầng. Khu\r\ntrung tâm công cộng cấp khu vực bố trí dọc theo Quốc lộ\r\n22. Công trình cao 10 tầng bố trí dọc theo đường dọc kênh\r\n5, Quốc lộ 22 và tại giao điểm giữa đường N5 và đường N6. Các công trình nhà ở\r\nthấp tầng và các khu chức năng đô thị bố trí theo tầng cao từ 1 - 4 tầng nằm rải\r\nrác trong các đơn vị ở.

\r\n\r\n

- Về khoảng lùi\r\ncác công trình đối với các trục đường:

\r\n\r\n

Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế\r\nquản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án quy hoạch\r\nphân khu này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn Việt Nam và các Quy\r\nđịnh về quản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.

\r\n\r\n

8. Quy hoạch giao\r\nthông đô thị:

\r\n\r\n

- Quy hoạch mạng lưới giao thông đường\r\nbộ phù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi và\r\nquy chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn thiết kế.

\r\n\r\n

- Quy hoạch các tuyến giao thông đối\r\nngoại:

\r\n\r\n

+ Quốc lộ 22: lộ giới 60m, nằm ở phía\r\nBắc khu quy hoạch là tuyến đường xuyên Á kết nối thành phố Hồ Chí Minh với các\r\nnước: Campuchia và Thái Lan.

\r\n\r\n

+ Đường dọc kênh 5: lộ giới 50m.

\r\n\r\n

Quy hoạch giao thông đối nội: Xem bảng\r\nthống kê đường:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Tên\r\n đường

\r\n
\r\n

Từ...

\r\n
\r\n

Đến...

\r\n
\r\n

Lộ\r\n giới (mét)

\r\n
\r\n

Chiều\r\n rộng (mét)

\r\n
\r\n

Chiều\r\n dài (mét)

\r\n
\r\n

Lề\r\n trái

\r\n
\r\n

Mặt\r\n đường

\r\n
\r\n

Lề\r\n phải

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Giao thông đối nội

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

12.767

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đường N5

\r\n
\r\n

Đường\r\n dọc kênh 5

\r\n
\r\n

Đường\r\n giáp khu B

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2.632

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đường N5-01

\r\n
\r\n

Đường\r\n dọc kênh 5

\r\n
\r\n

Đường\r\n N5-05

\r\n
\r\n

25

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2.875

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đường N5-02

\r\n
\r\n

Đường\r\n dọc kênh 5

\r\n
\r\n

Đường\r\n N6

\r\n
\r\n

25

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

988

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đường N5-03

\r\n
\r\n

Đường\r\n N5-02

\r\n
\r\n

Đường\r\n N5-01

\r\n
\r\n

25

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1.030

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Đường N5-04

\r\n
\r\n

Đường\r\n N5-02

\r\n
\r\n

Đường\r\n N5-01

\r\n
\r\n

25

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1.001

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Đường N5-05

\r\n
\r\n

Đường\r\n dọc kênh 5

\r\n
\r\n

Đường\r\n giáp khu B

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

3.138

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Đường N6

\r\n
\r\n

Quốc\r\n lộ 22

\r\n
\r\n

Đường\r\n giáp khu B

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1.103

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Giao thông đối ngoại

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5341

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Quốc lộ 22 (1/2 đường)

\r\n
\r\n

Đường\r\n dọc kênh 5

\r\n
\r\n

Đường\r\n giáp khu B

\r\n
\r\n

120

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

3485

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Đường dọc kênh 5 (1/2 đường)

\r\n
\r\n

Quốc\r\n lộ 22

\r\n
\r\n

Đường\r\n giáp khu B

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

7,5

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

7,5

\r\n
\r\n

1855

\r\n
\r\n\r\n

- Về các nút\r\ngiao thông chính: Nút giao thông giữa Quốc lộ 22 với đường dọc kênh 5 có diện\r\ntích thuộc ranh khoảng 18002.86 m2, hình thức nút giao thông khác\r\ncote.

\r\n\r\n

* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc\r\nthiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới\r\nxây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo\r\nquy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Khu\r\nđô thị Tây Bắc và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.

\r\n\r\n

9. Những hạng mục\r\nưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:

\r\n\r\n

a. Những\r\nhạng mục ưu tiên đầu tư:

\r\n\r\n

- Triển khai xây dựng các tuyến đường\r\ngiao thông chính của khu vực quy hoạch, kết hợp cải tạo các con kênh hiện hữu.

\r\n\r\n

- Xây dựng các công trình công cộng,\r\ncác công trình giáo dục, các khu nhà ở và các công trình dịch vụ. Hoàn thiện\r\ncác mạng lưới hạ tầng kỹ thuật.

\r\n\r\n

b. Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:

\r\n\r\n

- Sở Xây dựng, Ủy\r\nban nhân dân huyện Củ Chi, Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành\r\nphố các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định,\r\nlập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền\r\nquyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013\r\ncủa Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.

\r\n\r\n

- Trong quá trình\r\ntổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị\r\ntrong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân\r\nthủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy\r\nhoạch đã được phê duyệt.

\r\n\r\n

Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu\r\ntư và các đơn vị có liên quan.

\r\n\r\n

- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ban Quản\r\nlý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm\r\nvề tính chính xác của các nội dung nghiên cứu và các số liệu đánh giá hiện hạng\r\ntính toán chi tiêu kinh tế kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh chịu trách nhiệm\r\nvà hồ sơ bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu VIII, thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc\r\n- giao thông).

\r\n\r\n

- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử\r\ndụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án\r\nvà theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi; trong quá trình\r\ntriển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ban Quản\r\nlý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố cần lưu ý việc kiểm soát và khống\r\nchế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án\r\nphát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu\r\ntiên bố trí tái định cư tại chỗ.

\r\n\r\n

- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố, Sở Giao thông\r\nvận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan cần quản\r\nlý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định\r\ntại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân\r\nthành phố ban hành quy định quản lý,\r\nsử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san\r\nlấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận\r\ncủa các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết, định số\r\n319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân .dân thành phố ban\r\nhành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,\r\nđầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng và kiểm soát sự phát triển đô thị phù hợp\r\nvới quy hoạch; sau đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu VIII, thuộc khu đô\r\nthị Tây Bắc thành phố (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) cần phối\r\nhợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để tổ chức lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến\r\ntrúc đô thị tổng thể, phù hợp với nội dung đồ án.

\r\n\r\n

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố cần tổ chức công bố công khai đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị\r\nvà Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân\r\nthành phố ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy\r\nhoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới\r\ntheo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày\r\n27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới\r\ntheo quy hoạch đô thị.

\r\n\r\n

- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy\r\nban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ban Quản\r\nlý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố có trách\r\nnhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ\r\ntầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.

\r\n\r\n

- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt, Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị\r\nTây Bắc thành phố, cần yêu cầu đơn vị\r\ntư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu VIII, thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc\r\n- giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của\r\nỦy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô\r\nthị trên địa bàn thành phố.

\r\n\r\n

Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu VIII, thuộc khu đô thị\r\nTây Bắc thành phố (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại\r\nkhoản 4, Điều 1 Quyết định này.

\r\n\r\n

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố;\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Trưởng Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố;\r\nThủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Chủ tịch\r\nỦy ban nhân dân xã Tân Phú Trung và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách\r\nnhiệm thi hành Quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 4;
\r\n - Thường trực Thành ủy;
\r\n - Thường trực HĐND/TP;
\r\n - TTUB: CT, các PCT;
\r\n - VPUB: các PVP;
\r\n - Các Phòng Chuyên viên;
\r\n - Lưu: VT, (ĐTMT-N) MH3
0

\r\n
\r\n

TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN
\r\n KT. CHỦ TỊCH
\r\n PHÓ CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Nguyễn Hữu Tín

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 5340/QĐ-UBND Quyết định 5340/QĐ-UBND Quyết định số 5340/QĐ-UBND Quyết định 5340/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định số 5340/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định 5340 QĐ UBND của Thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 5340/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 26/09/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 5340/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 26/09/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu\r\nVIII, thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông), với các nội dung chính như sau:
  • Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu\r\ntư và các đơn vị có liên quan.
  • Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu VIII, thuộc khu đô thị\r\nTây Bắc thành phố (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại\r\nkhoản 4, Điều 1 Quyết định này.
  • Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố;\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Trưởng Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố;\r\nThủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Chủ tịch\r\nỦy ban nhân dân xã Tân Phú Trung và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách\r\nnhiệm thi hành Quyết định này./.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi