Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Xây dựng - Đô thị

Quyết định 5338/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu VI thuộc Khu đô thị Tây Bắc thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)

Value copied successfully!
Số hiệu 5338/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 26/09/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN
\r\n
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số:\r\n 5332/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 9 năm 2013

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU VI THUỘC KHU ĐÔ THỊ\r\nTÂY BẮC THÀNH PHỐ (QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch đô thị;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD\r\nngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc\r\ngia về Quy hoạch xây dựng”;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND\r\nngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND\r\nngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh\r\nquy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 4919/QĐ-UBND\r\nngày 29 tháng 10 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án quy hoạch\r\nchung xây dựng tỷ lệ 1/5000 khu đô thị Tây Bắc thành phố, huyện Củ Chi và huyện\r\nHóc Môn;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 1035/QĐ-UBND\r\nngày 29 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy\r\nhoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu VI, thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố;

\r\n\r\n

Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 3289/TTr-SQHKT ngày 16 tháng 9 năm 2013 về trình đồ án quy\r\nhoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu VI, thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố (quy hoạch\r\nsử dụng đất - kiến trúc - giao thông),

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu\r\nVI, thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông), với các nội dung chính như sau:

\r\n\r\n

1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch;

\r\n\r\n

- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc thị\r\ntrấn Củ Chi và xã Tân An Hội, huyện Củ Chi, thành phố Hồ\r\nChí Minh.

\r\n\r\n

- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:

\r\n\r\n

+ Phía Bắc giáp: Quốc lộ 22.

\r\n\r\n

+ Phía Tây Bắc giáp: Tỉnh lộ 8, Khu V - khu đô thị Tây Bắc.

\r\n\r\n

+ Phía Tây Nam giáp: Khu III - khu đô thị Tây Bắc.

\r\n\r\n

+ Phía Nam giáp: Khu I và khu II - Khu đô thị Tây Bắc.

\r\n\r\n

+ Phía Đông giáp: Khu VII - Khu đô thị\r\nTây Bắc.

\r\n\r\n

- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n344,23 ha.

\r\n\r\n

- Tính chất của khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

+ Khu đô thị du lịch, có thể tiếp cận\r\ndễ dàng với vùng phát triển du lịch Củ Chi là nơi có nhiều di tích lịch sử và\r\nvăn hóa. Trung tâm du lịch này cung cấp các tiện ích cho du lịch và cung cấp\r\ncác tiện ích công cộng tạo thêm sức hút cho tiềm năng du lịch hiện tại;

\r\n\r\n

+ Khu đô thị du lịch với hệ thống hạ\r\ntầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật hiện đại được cấu thành bởi các yếu tố nền tảng:\r\nHệ thống sông nước, các không gian mở, sử dụng đất tối đa hóa khả năng tương hỗ\r\ngiữa địa phương, vùng lân cận và khu vực dự án, giao thông vận tải và cơ sở hạ\r\ntầng, môi trường chất lượng.

\r\n\r\n

2. Cơ quan tổ chức\r\nlập quy hoạch:

\r\n\r\n

Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng khu đô thị\r\nTây Bắc thành phố.

\r\n\r\n

3. Đơn vị tư vấn\r\nlập quy hoạch:

\r\n\r\n

Công ty Cổ phần Vạn Hội Phát - FOSUP.

\r\n\r\n

4. Danh mục hồ\r\nsơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 gồm:

\r\n\r\n

- Thuyết minh tổng hợp (quy hoạch sử\r\ndụng đất - kiến trúc - giao thông).

\r\n\r\n

- Thành phần bản vẽ bao gồm:

\r\n\r\n

+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ\r\nlệ 1/10.000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ\r\ngiới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

5. Dự báo quy mô\r\ndân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ\r\nthuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

5.1. Thời\r\nhạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy\r\nhoạch chung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).

\r\n\r\n

5.1. Dự\r\nbáo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 4.236 người.

\r\n\r\n

5.2. Các\r\nchỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Loại\r\n chỉ tiêu

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị tính

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

812,6

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung\r\n bình toàn khu

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

183,2

\r\n
\r\n

C

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các\r\n đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở trong khu vực hiện\r\n hữu thực hiện tái thiết đô thị (phá dỡ công trình hiện hữu để xây dựng mới).\r\n Trong đó:

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

30,3

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở thấp tầng

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

19,6

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở cao tầng

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

10,6

\r\n
\r\n

- Đất phức hợp

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

40,7

\r\n
\r\n

+ Đất sử dụng hỗn hợp có chức năng ở

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

20,3

\r\n
\r\n

+ Đất dịch vụ “ thương mại

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

14,2

\r\n
\r\n

+ Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

6,1

\r\n
\r\n

- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

33,0

\r\n
\r\n

+ Đất công trình giáo dục

\r\n
\r\n

m2/học\r\n sinh

\r\n
\r\n

5,4

\r\n
\r\n

+ Đất thương mại dịch vụ

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

27,6

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

2,1

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh thể dục thể thao

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

0,5

\r\n
\r\n

- Đất giao thông tĩnh - quảng trường\r\n giao thông

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

5,8

\r\n
\r\n

- Đất giao thông cấp phân khu vực

\r\n
\r\n

km/km2

\r\n
\r\n

4,4

\r\n
\r\n

D

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất giao thông bố trí đến mạng lưới\r\n đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

13,3

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn cấp nước

\r\n
\r\n

lít/\r\n người/ngày

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn thoát nước

\r\n
\r\n

lít/\r\n người/ngày

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn cấp điện

\r\n
\r\n

kwh/người/năm

\r\n
\r\n

2000\r\n - 2500

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn rác thải, chất thải

\r\n
\r\n

kg/người/ngày

\r\n
\r\n

1,0-1,5

\r\n
\r\n

E

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch\r\n đô thị toàn khu

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Mật độ xây dựng chung

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

≤40

\r\n
\r\n

Hệ số sử dụng đất

\r\n
\r\n

lần

\r\n
\r\n

2,0

\r\n
\r\n

Tầng cao xây dựng (theo QCVN\r\n 02:2012/BXD)

\r\n
\r\n

Tối\r\n đa

\r\n
\r\n

tầng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tối\r\n thiểu

\r\n
\r\n

tầng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

6. Quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất:

\r\n\r\n

6.1. Các khu chức năng trong khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n

Toàn khu vực quy hoạch có 01 đơn vị ở,\r\n01 khu công trình công cộng cấp khu vực và khu công viên chuyên đề, được xác định\r\nnhư sau:

\r\n\r\n

6.1.1. Đơn\r\nvị ở và các khu chức năng:

\r\n\r\n

- Đơn vị ở được giới hạn bởi khu\r\nTrung tâm công trình công cộng cấp khu vực bởi đường N-D4, N-D8 ở phía Bắc; đường\r\nN1 ở phía Nam; đường N-D4 ở phía Tây; đường Dọc kênh 8 ở\r\nphía Đông.

\r\n\r\n

+ Diện tích: 68,61 ha.

\r\n\r\n

+ Quy mô dân số: 4.236 người.

\r\n\r\n

+ Chỉ tiêu đất đơn vị ở: 130,06 m2/người.

\r\n\r\n

Nguyên tắc về giải pháp phân chia,\r\nxác định ranh của đơn vị ở: khu thương mại dịch vụ ở phía Tây đơn vị ở kết nối không\r\ngian với trung tâm công cộng cấp khu vực, các khu phức hợp được đặt trung tâm\r\nđơn vị ở được tổ chức đất ở, thương mại dịch vụ, cây xanh công viên theo tỷ lệ\r\n% diện tích đất hoặc được quy đổi tương đương theo diện tích sàn. Khu giáo dục,\r\ncông viên cây xanh được đặt ở trung tâm khu quy hoạch. Khu chung cư cao tầng được\r\nbố trí dọc theo đường dọc kênh 8, khu nhà ở thấp tầng được\r\nbố trí giữa khu chung cư cao tầng và khu cây xanh ven\r\nkênh.

\r\n\r\n

Các khu chức năng thuộc đơn vị ở (có\r\nđan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:

\r\n\r\n

a) Các\r\nkhu chức năng thuộc đơn vị ở, tổng diện tích đơn vị ở: 77,58 ha.

\r\n\r\n

a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (khu ở, nhóm nhà ở) xây dựng mới, tổng\r\ndiện tích 12,81 ha; trong đó:

\r\n\r\n

- Nhóm nhà ở thấp tầng : diện tích\r\n8,31 ha.

\r\n\r\n

- Nhóm nhà ở cao tầng : diện tích\r\n4,50 ha.

\r\n\r\n

a.2. Khu\r\nphức hợp (đất sử dụng hỗn hợp) xây dựng\r\nmái, tổng diện tích 17,24 ha; trong đó:

\r\n\r\n

- Đất sử dụng hỗn hợp có chức năng ở : diện tích 8,62 ha.

\r\n\r\n

- Đất dịch vụ thương mại : diện tích\r\n6,03 ha.

\r\n\r\n

- Đất cây xanh sử dụng công cộng : diện\r\ntích 2,59 ha.

\r\n\r\n

a.3. Khu\r\nchức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở xây dựng mới, tổng diện tích 13,99 ha;\r\nbao gồm:

\r\n\r\n

- Khu chức năng giáo dục: tổng diện\r\ntích 2,31 ha. Trong đó:

\r\n\r\n

+ Trường mầm non xây dựng mới: diện\r\ntích 0,86 ha.

\r\n\r\n

+ Trường tiểu học xây dựng mới: diện\r\ntích 1,44 ha.

\r\n\r\n

- Khu chức năng dịch vụ-thương mại\r\nxây dựng mới, tổng diện tích 11,68 ha.

\r\n\r\n

a.4. Khu\r\nchức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 0,88\r\nha.

\r\n\r\n

a.5. Khu\r\nchức năng cây xanh-thể dục thể thao: tổng diện tích 0,22 ha.

\r\n\r\n

a.6. Mạng\r\nlưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 32,44 ha.

\r\n\r\n

b) Các\r\nkhu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở, tổng diện tích 13,53\r\nha:

\r\n\r\n

b.1. Khu cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở: diện tích 6,49 ha.

\r\n\r\n

b.2. Kênh\r\ncảnh quan (tái tạo mới): diện tích 6,17 ha.

\r\n\r\n

b.3. Mạng\r\nlưới đường giao thông đối ngoại (tính đến mạng lưới đường khu vực): diện tích\r\n0,86 ha.

\r\n\r\n

6.1.2.\r\nCác khu chức năng cấp đô thị nằm ngoài ranh đơn vị ở:

\r\n\r\n

- Khu trung tâm công cộng cấp khu vực\r\n(xây dựng mới), diện tích 98,6ha.

\r\n\r\n

- Khu công viên chuyên đề (xây dựng mới),\r\ndiện tích: 154,53 ha.

\r\n\r\n

6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Loại\r\n đất

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích (ha)

\r\n
\r\n

Tỷ lệ\r\n (%)

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Đất các đơn vị ở

\r\n
\r\n

77,58

\r\n
\r\n

22,54

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đất các nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

12,81

\r\n
\r\n

3,72

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở thấp tầng

\r\n
\r\n

8,31

\r\n
\r\n

2,41

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở cao tầng

\r\n
\r\n

4,50

\r\n
\r\n

1,31

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đất phức hợp

\r\n
\r\n

17,24

\r\n
\r\n

5,01

\r\n
\r\n

- Đất sử dụng hỗn hợp có chức năng ở

\r\n
\r\n

8,62

\r\n
\r\n

2,50

\r\n
\r\n

- Đất dịch vụ thương mại

\r\n
\r\n

6,03

\r\n
\r\n

1,75

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

2,59

\r\n
\r\n

0,75

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đất công trình dịch vụ cấp đơn vị ở

\r\n
\r\n

13,99

\r\n
\r\n

4,06

\r\n
\r\n

- Đất giáo dục

\r\n
\r\n

2,31

\r\n
\r\n

0,67

\r\n
\r\n

+ Trường mầm non

\r\n
\r\n

0,86

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường Tiểu học

\r\n
\r\n

1,44

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất thương mại dịch vụ

\r\n
\r\n

11,68

\r\n
\r\n

3,39

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

0,88

\r\n
\r\n

0,25

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Đất cây xanh thể dục thể thao

\r\n
\r\n

0,22

\r\n
\r\n

0,06

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Đất giao thông

\r\n
\r\n

32,44

\r\n
\r\n

9,44

\r\n
\r\n

- Đường giao thông cấp phân khu vực

\r\n
\r\n

29,99

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất quảng trường giao thông

\r\n
\r\n

2,45

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Đất ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

266,65

\r\n
\r\n

77,46

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đô thị

\r\n
\r\n

69,03

\r\n
\r\n

20,05

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh cấp đô thị

\r\n
\r\n

151,06

\r\n
\r\n

43,88

\r\n
\r\n

+ Sân khấu ngoài trời “ giải trí

\r\n
\r\n

14,73

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Công viên chuyên đề - du lịch

\r\n
\r\n

36,63

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Công viên cây xanh sinh thái

\r\n
\r\n

25,41

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Du lịch nghỉ dưỡng sinh thái

\r\n
\r\n

19,36

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Vườn ươm cây thực vật

\r\n
\r\n

22,11

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Công viên cây xanh tập trung

\r\n
\r\n

32,82

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Mặt nước và kênh cảnh quan

\r\n
\r\n

33,31

\r\n
\r\n

9,68

\r\n
\r\n

+ Kênh Đông

\r\n
\r\n

5,05

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Kênh cảnh quan

\r\n
\r\n

28,26

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giao thông đối ngoại

\r\n
\r\n

13,26

\r\n
\r\n

3,85

\r\n
\r\n

Tổng\r\n cộng

\r\n
\r\n

344,23

\r\n
\r\n

100,00

\r\n
\r\n\r\n

6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong các đơn vị ở:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Đơn\r\n vị ở

\r\n
\r\n

Cơ cấu\r\n sử dụng đất

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu\r\n sử dụng đất quy hoạch đô thị

\r\n
\r\n

Loại\r\n đất

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích (ha)

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất (m2/người)

\r\n
\r\n

Mật\r\n độ xây dựng tối đa (%)

\r\n
\r\n

Tầng\r\n cao (tầng)

\r\n
\r\n

Hệ số\r\n sử dụng đất tối đa

\r\n
\r\n

Tối\r\n thiểu

\r\n
\r\n

Tối\r\n đa

\r\n
\r\n

Đơn vị\r\n ở 1 (diện tích: 68,61 ha; dự báo quy mô dân số: 4.236 người)

\r\n
\r\n

1. Đất đơn vị ở

\r\n
\r\n

55,09

\r\n
\r\n

130,0

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1. Đất nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

12,81

\r\n
\r\n

30,2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

12,81

\r\n
\r\n

30,2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở thấp tầng

\r\n
\r\n

8,31

\r\n
\r\n

19,6

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,5

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà\r\n ở cao tầng

\r\n
\r\n

4,50

\r\n
\r\n

10,6

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị

\r\n
\r\n

13,99

\r\n
\r\n

33,0

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giáo dục

\r\n
\r\n

2,31

\r\n
\r\n

5,4

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường mầm non

\r\n
\r\n

0,86

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,35

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu học

\r\n
\r\n

1,44

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,8

\r\n
\r\n

- Đất thương mại dịch vụ

\r\n
\r\n

11,68

\r\n
\r\n

27,6

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2,4

\r\n
\r\n

1.3. Đất phức hợp

\r\n
\r\n

17,24

\r\n
\r\n

40,7

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

6,0

\r\n
\r\n

- Đất hỗn hợp\r\n có chức năng ở

\r\n
\r\n

8,62

\r\n
\r\n

20,3

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

5,0

\r\n
\r\n

- Đất dịch vụ thương mại

\r\n
\r\n

6,03

\r\n
\r\n

14,2

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

1,0

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

2,59

\r\n
\r\n

6,1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

1.4. Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

0,88

\r\n
\r\n

2,1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

1.5. Đất cây xanh-thể dục thể thao

\r\n
\r\n

0,22

\r\n
\r\n

0,5

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

1.6. Đất giao thông, bãi đỗ xe

\r\n
\r\n

9,95

\r\n
\r\n

23,5

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2. Đất ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

13,52

\r\n
\r\n

31,9

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.1. Đất cây xanh-mặt nước

\r\n
\r\n

12,67

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất công viên cây xanh tập trung

\r\n
\r\n

6,49

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Kênh cảnh quan

\r\n
\r\n

6,17

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.2. Đất giao thông đối ngoại

\r\n
\r\n

0,86

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giao thông (từ đường khu vực\r\n trở lên)

\r\n
\r\n

0,86

\r\n
\r\n

0,2\r\n % (Tính trên diện tích đất toàn khu)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

7. Tổ chức không\r\ngian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:

\r\n\r\n

Nguyên tắc định hướng, giải pháp tổ\r\nchức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị toàn khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

- Khu vực quy hoạch được tổ chức\r\nkhông gian tuân thủ theo đồ án quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000 khu đô thị Tây Bắc đã được phê duyệt; nhằm tạo ra một môi hường\r\nsinh thái chất lượng cao.

\r\n\r\n

- Một khu đô thị phát triển kết hợp với\r\ncác khu chức năng của Khu đô thị Tây Bắc, gắn kết hài hòa với các khu kế cận.

\r\n\r\n

- Giải pháp tổ chức không gian, kiến\r\ntrúc, cảnh quan đô thị toàn khu vực quy hoạch: Bố cục không gian kiến trúc toàn\r\nkhu thấp dần từ Bắc xuống Nam. Khu vực gần trục giao thông chính tổ chức hình\r\nkhối kiến trúc thương mại dịch vụ, công trình công cộng cấp khu vực, chung cư\r\ntrung/cao tầng nhằm nâng cao hiệu quả khai thác kinh tế cũng như bố cục không gian kiến trúc cảnh quan. Thoải dần về\r\nphía Tây là không gian tĩnh lặng riêng biệt của các cụm biệt thự bám dọc một\r\nbên trục cảnh quan của toàn khu. Khu công viên tập trung bố trí ở phía Nam khu\r\nvực quy hoạch

\r\n\r\n

- Đối với các khu vực phát triển xây\r\ndựng mới:

\r\n\r\n

+ Tổ chức không gian các khu vực\r\ntrung tâm, giải pháp tổ chức hướng tuyến, trục cảnh quan và các điểm nhấn trong\r\nkhu vực, hệ thống không gian mở (quảng trường, công viên cây xanh, mặt nước),\r\nkhu cảnh quan đặc thù, sinh thái,...

\r\n\r\n

+ Các công trình điểm nhấn tại khu VI\r\ngồm 03 cụm công trình phức hợp tại trung tâm khu VI, tiếp cận bằng đường N1\r\n(lộ giới 40m) với kiến trúc đơn giản, hiện đại, cao trung bình 15\r\ntầng.

\r\n\r\n

+ Tổ chức khu công viên tập trung nằm\r\nờ phía Nam khu VI, tạo mặt thoáng rông, quý giá trong khu vực lõi khu đô thị\r\nTây Bắc. Tại đây sẽ tổ chức đa dạng các loại hình nghỉ dưỡng\r\nvà giải trí, đảm bảo phục vụ tốt nhất các nhu cầu nghỉ\r\nngơi và giải trí của người dân trong khu vực.

\r\n\r\n

- Hình thức phát triển không gian (theo\r\nô phố hoặc tuyến): Không gian đô thị được phát triển theo các hướng tuyến\r\nchính:

\r\n\r\n

+ Tuyến trục chính khu đô thị: đường\r\nN1 kết nối theo hướng Đông - Tây, kết nối các khu vực cảnh quan chính: công viên chuyên đề, trung tâm công\r\ncộng cấp khu vực, công trình thương mại dịch vụ, khu phức hợp,....

\r\n\r\n

+ Các tuyến kênh cảnh quan (cây xanh\r\n2 bên) kết nối không gian từ Quốc lộ 22 xuống kênh Đông. Tạo nên khoảng không\r\ngian mở, kết hợp hài hòa giữa các khu chức năng đô thị xây dựng mới và các yếu\r\ntố tự nhiên.

\r\n\r\n

- Khu công viên chuyên đề phía Nam\r\nkhu quy hoạch (giáp kênh Đông) có diện tích khoảng 167,34 ha có vai trò quan trọng cấu thành cảnh quan đô thị khu quy hoạch,\r\nkết hợp các loại hình dịch vụ du lịch như: sân khấu ngoài trời, công viên chuyên đề - du lịch, công viên cây xanh sinh thái, khu du\r\nlịch nghỉ dưỡng, khu vườn ươm và các khu công viên tập trung.

\r\n\r\n

- Giải pháp xác định tầng cao xây dựng\r\ncông trình cho từng ô phố: công trình được bố trí từ cao xuống thấp, tối đa là\r\n15 tầng theo hướng Đông Bắc - Tây Nam. Các công trình cao 15 tầng được bố trí dọc theo Quốc lộ 22, Tỉnh lộ 8 và tại trung tâm khu vực quy hoạch dọc\r\nđường N1. Các công trình cao 10 tầng được bố trí tại giao\r\nđiểm của đường dọc kênh 5 và đường N1. Các khu chức năng ở\r\nthấp tầng và dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở tầng cao từ 1 - 3 tầng nằm rải rác ở\r\nphía Bắc đường N1. Phía Nam khu quy hoạch là khu công viên\r\nchuyên đề.

\r\n\r\n

- Về khoảng lùi\r\ncác công trình:

\r\n\r\n

+ Các công trình cao tầng: ≥ 7m so với\r\nlộ giới đường; khoảng cách giữa các công trình theo QCXDVN 01:2008/BXD.

\r\n\r\n

+ Các công trình nhà ở: ≥ 5m so với lộ\r\ngiới đường.

\r\n\r\n

+ Các công trình dịch vụ đô thị các cấp:\r\n≥ 6m so với lộ giới đường và theo các yêu cầu riêng của từng công trình;

\r\n\r\n

Tùy theo từng trường hợp cụ thể khoảng\r\nlùi công hình trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể trong Quy chế quản lý\r\nquy hoạch, kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (nếu có).

\r\n\r\n

8. Quy hoạch giao\r\nthông đô thị:

\r\n\r\n

- Quy hoạch mạng lưới giao thông đường\r\nbộ phù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành\r\nphố Hồ Chí Minh đến năm 2020, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ\r\nChi và Quy chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.

\r\n\r\n

- Quy hoạch các tuyến giao thông đối\r\nngoại, bao gồm:

\r\n\r\n

+ Quốc lộ 22: lộ giới 60m, nằm ở\r\nphía Bắc khu quy hoạch là tuyến đường xuyên Á kết nối thành phố Hồ\r\nChí Minh với khu vực lân cận.

\r\n\r\n

+ Tỉnh lộ 8: lộ giới 40m, phía Tây\r\nkhu quy hoạch, kết nối tỉnh Bình Dương với huyện Hóc Môn.

\r\n\r\n

- Quy hoạch giao thông đối nội: xem bảng\r\nthống kê sau đây:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Tên\r\n đường

\r\n
\r\n

Từ...

\r\n
\r\n

Đến...

\r\n
\r\n

Lộ\r\n giới (mét)

\r\n
\r\n

Chiều rộng (mét)

\r\n
\r\n

Chiều\r\n dài (mét)

\r\n
\r\n

Lề trái

\r\n
\r\n

Mặt\r\n đường

\r\n
\r\n

Lề\r\n phải

\r\n
\r\n

I

\r\n
\r\n

Đất giao thông đối nội

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

12.235

\r\n
\r\n

I.1

\r\n
\r\n

Đường N1

\r\n
\r\n

Tỉnh lộ 8

\r\n
\r\n

Đường\r\n dọc kênh 8

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2.079

\r\n
\r\n

I.2

\r\n
\r\n

Đường N7

\r\n
\r\n

Đường\r\n dọc kênh 8

\r\n
\r\n

Đường\r\n N-D1

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

8,5

\r\n
\r\n

23

\r\n
\r\n

8,5

\r\n
\r\n

735

\r\n
\r\n

I.3

\r\n
\r\n

Đường N-D1

\r\n
\r\n

Tỉnh lộ 8

\r\n
\r\n

Đường\r\n N7

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

1.854

\r\n
\r\n

I.4

\r\n
\r\n

Đường N-D2

\r\n
\r\n

Tỉnh\r\n lộ 8

\r\n
\r\n

Đường\r\n dọc kênh 8

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

1.811

\r\n
\r\n

I.5

\r\n
\r\n

Đường N-D3

\r\n
\r\n

Tỉnh\r\n lộ 8

\r\n
\r\n

Giáp\r\n ranh khu 3

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

739

\r\n
\r\n

I.6

\r\n
\r\n

Đường N-D4

\r\n
\r\n

Đường\r\n N-D1

\r\n
\r\n

Đường\r\n N1

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

2.499

\r\n
\r\n

I.7

\r\n
\r\n

Đường N-D5

\r\n
\r\n

Đường\r\n N1

\r\n
\r\n

Đường\r\n N-D4

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

272

\r\n
\r\n

I.8

\r\n
\r\n

Đường N-D6

\r\n
\r\n

Đường\r\n N1

\r\n
\r\n

Đường\r\n N-D4

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

378

\r\n
\r\n

I.9

\r\n
\r\n

Đường N-D7

\r\n
\r\n

Đường\r\n N1

\r\n
\r\n

Đường\r\n N-D4

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

502

\r\n
\r\n

I.10

\r\n
\r\n

Đường N-D8

\r\n
\r\n

Đường\r\n N-D4

\r\n
\r\n

Đường\r\n N-D4

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

558

\r\n
\r\n

I.11

\r\n
\r\n

Đường N-D9

\r\n
\r\n

Đường\r\n N-D8

\r\n
\r\n

Đường\r\n N-D4

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

589

\r\n
\r\n

I.12

\r\n
\r\n

Đường N-D10

\r\n
\r\n

Đường\r\n N1

\r\n
\r\n

Lô đất

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

220

\r\n
\r\n

I.13

\r\n
\r\n

Góc vạt

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

II

\r\n
\r\n

Đất giao thông đối ngoại

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.840

\r\n
\r\n

II.\r\n 1

\r\n
\r\n

Quốc lộ 22

\r\n
\r\n

Tỉnh\r\n lộ 8

\r\n
\r\n

Đường\r\n dọc kênh 8

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

48

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

1.296

\r\n
\r\n

II.2

\r\n
\r\n

Đường dọc kênh 8

\r\n
\r\n

Quốc\r\n lộ 22

\r\n
\r\n

Đường\r\n N7

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1.544

\r\n
\r\n\r\n

- Về các nút\r\ngiao thông chính:

\r\n\r\n

+ Nút giao thông giữa Quốc lộ 22 với\r\nTỉnh lộ 8 có diện tích thuộc ranh quy hoạch khoảng 38.811,6 m2, hình\r\nthức nút giao thông khác cao độ.

\r\n\r\n

+ Nút giao thông giữa Quốc lộ 22 với\r\nđường dọc kênh 8 có diện tích thuộc ranh quy hoạch khoảng 24.028,4m2,\r\nhình thức nút giao thông khác cao độ.

\r\n\r\n

* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc\r\nthiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy\r\nhoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ\r\ncông tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch -\r\nKiến trúc, Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc và đơn vị tư vấn chịu\r\ntrách nhiệm về tính chính xác các số liệu này,

\r\n\r\n

9. Những hạng mục\r\nưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:

\r\n\r\n

a) Những\r\nhạng mục ưu tiên đầu tư:

\r\n\r\n

- Triển khai xây dựng các tuyến đường\r\ngiao thông chính của khu vực quy hoạch, kết hợp cải tạo các con kênh hiện hữu.

\r\n\r\n

- Xây dựng các công trình công cộng, các công trình giáo dục, các khu nhà ở và các công trình\r\ndịch vụ. Hoàn thiện các mạng lưới hạ tầng kỹ thuật.

\r\n\r\n

b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:

\r\n\r\n

- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện\r\nCủ Chi, Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố các cơ quan quản\r\nlý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000\r\nnày được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực\r\nphát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định\r\nsố 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về\r\nquản lý đầu tư phát triển đô thị.

\r\n\r\n

- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy\r\nhoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung\r\nđã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê\r\nduyệt.

\r\n\r\n

Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.

\r\n\r\n

- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ban Quản\r\nlý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung nghiên cứu và các số liệu\r\nđánh giá hiện trạng tính toán chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật thể\r\nhiện trong thuyết minh chịu trách nhiệm và hồ sơ bản vẽ đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu VI, thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố\r\n(quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).

\r\n\r\n

- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử\r\ndụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án\r\nvà theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi; trong quá trình\r\ntriển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ban Quản\r\nlý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố cần lưu ý việc kiểm soát và khống\r\nchế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần\r\ncó giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.

\r\n\r\n

- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố, Sở Giao thông\r\nvận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan cần quản\r\nlý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định\r\ntại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân\r\nthành phố ban hành quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa\r\nbàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực\r\nquy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định\r\ntại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân\r\nthành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên\r\nsông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng và kiểm soát sự phát triển đô thị phù hợp\r\nvới quy hoạch; sau đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu VI, thuộc khu đô\r\nthị Tây Bắc thành phố (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) cần phối\r\nhợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để tổ chức lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị tổng thể, phù hợp với nội dung đồ án.

\r\n\r\n

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố cần tổ\r\nchức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy\r\nhoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy\r\nban nhân dân thành phố ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông\r\ntin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác\r\ncắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại\r\nThông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về\r\ncắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.

\r\n\r\n

- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy\r\nban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ban Quản lý Đầu tư\r\nXây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm\r\nđịnh, phê duyệt bổ sung theo quy định.

\r\n\r\n

- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt, Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố, cần\r\nyêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ\r\n1/2000 khu VI, thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố (quy hoạch sử dụng đất - kiến\r\ntrúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số\r\n24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập,\r\nthẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.

\r\n\r\n

Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu VI, thuộc khu đô thị\r\nTây Bắc thành phố (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại\r\nkhoản 4, Điều 1 Quyết định này.

\r\n\r\n

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Trưởng Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố;\r\nThủ trưởng các Sở - Ban - Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Chủ tịch\r\nỦy ban nhân dân xã Tân An Hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị trấn Củ Chi và các\r\nđơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 4;
\r\n - Thường trực Thành ủy;
\r\n - Thường trực HĐND.TP;
\r\n - TTUB: CT, các PCT;
\r\n - VPUB: Các PVP;
\r\n - Các Phòng Chuyên viên;
\r\n - Lưu:VT, (ĐTMT-N) An.

\r\n
\r\n

TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN
\r\n KT. CHỦ TỊCH
\r\n PHÓ CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Nguyễn Hữu Tín

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 5338/QĐ-UBND Quyết định 5338/QĐ-UBND Quyết định số 5338/QĐ-UBND Quyết định 5338/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định số 5338/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định 5338 QĐ UBND của Thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 5338/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 26/09/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 5338/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 26/09/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu\r\nVI, thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông), với các nội dung chính như sau:
  • Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.
  • Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu VI, thuộc khu đô thị\r\nTây Bắc thành phố (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại\r\nkhoản 4, Điều 1 Quyết định này.
  • Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Trưởng Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố;\r\nThủ trưởng các Sở - Ban - Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Chủ tịch\r\nỦy ban nhân dân xã Tân An Hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị trấn Củ Chi và các\r\nđơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi