Số hiệu | 5291/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 25/09/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 5291/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 9 năm 2013 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch xây dựng;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND\r\nngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 6013/QĐ-UBND\r\nngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án quy hoạch\r\nchung xây dựng huyện Bình Chánh;
\r\n\r\nXét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 2925/TTr-SQHKT ngày 24 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt nhiệm\r\nvụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 cụm y tế Tân Kiên, huyện Bình Chánh,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 cụm\r\ny tế Tân Kiên, huyện Bình Chánh, với các nội dung chính như sau:
\r\n\r\n1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc một\r\nphần xã Tân Kiên và xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
\r\n\r\n+ Phía Bắc giáp: ranh đồ án quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Tây đường Nguyễn Cửu Phú.
\r\n\r\n+ Phía Nam giáp: dự án trường đại học\r\ndân lập Hùng Vương thuộc đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía\r\nTây đường Nguyễn Cửu Phú.
\r\n\r\n+ Phía Đông giáp: đường Nguyễn Cửu\r\nPhú.
\r\n\r\n+ Phía Tây giáp: đường nối Tân Tạo -\r\nChợ Đệm thuộc đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương.
\r\n\r\n- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n54,7489 ha.
\r\n\r\n- Tính chất chức năng:
\r\n\r\n+ Tính chất của khu vực quy hoạch: là\r\ntrung tâm y tế của khu vực cửa ngõ phía Tây thành phố Hồ Chí Minh, là thành phần\r\ntrong quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở vật chất ngành y tế của thành phố,\r\nphù hợp với đồ án quy hoạch chung huyện Bình Chánh được phê duyệt.
\r\n\r\n+ Hình thành một cụm y tế viện - trường\r\ntheo mô hình: một trường đại học y khoa có các bệnh viện thực hành cho sinh\r\nviên thực tập, cơ sở nghiên cứu khoa học cho đội ngũ các y bác sỹ và các chuyên\r\ngia y khoa.
\r\n\r\n+ Xây dựng cụm y tế Tân Kiên cấp khu\r\nvực có quy mô lớn, hiện đại, đảm bảo yêu cầu chống nhiễm khuẩn tốt; cảnh quan\r\nmôi hường xanh, sạch, đẹp và không gây ô nhiễm, góp phần chỉnh trang đô thị khu vực cửa ngõ phía Tây thành phố.
\r\n\r\n+ Cụm y tế Tân Kiên là thành phần\r\ntrong quy hoạch mạng lưới cơ sở vật chất ngành y tế tại khu vực cửa ngõ phía\r\nTây thành phố có quy mô diện tích khoảng 54,7489 ha.
\r\n\r\n2. Cơ quan tổ chức\r\nlập quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nBan Quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng các\r\ncông trình thuộc Sở Y tế.
\r\n\r\n3. Đơn vị tư vấn\r\nlập nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000:
\r\n\r\nCông ty TNHH Tư vấn Thiết kế Đầu tư\r\nXây dựng số 6.
\r\n\r\n4. Hồ sơ, bản vẽ\r\ntrình thẩm định gồm:
\r\n\r\n- Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch phân\r\nkhu tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n- Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch\r\ntrích từ quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh.
\r\n\r\n- Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm\r\nvi khu vực quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Dự báo quy mô quy hoạch: khoảng 2.600 giường bệnh và 4000 sinh viên.
\r\n\r\n5.2. Các chỉ tiêu quy hoạch - kiến\r\ntrúc cơ bản:
\r\n\r\n- Quy mô dự kiến: khoảng 2.600 giường\r\nbệnh và 4000 sinh viên.
\r\n\r\n- Tổng diện tích khu quy hoạch \r\n: 54,7489 ha.
\r\n\r\n- Mật độ xây dựng toàn khu \r\n: ≤ 30%
\r\n\r\n- Tầng cao xây dựng tối đa \r\n: 10 tầng.
\r\n\r\n- Hệ số sử dụng đất \r\n: ≤ 2.
\r\n\r\n5.3. Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:
\r\n\r\n- Giao thông:
\r\n\r\n+ Lộ giới đường nối Tân Tạo - Chợ Đệm:\r\n120m.
\r\n\r\n+ Lộ giới đường Nguyễn Cửu Phú: 40m.
\r\n\r\n- Cấp điện:
\r\n\r\n+ Cấp điện cho giường bệnh \r\n: 2 KW/giường bệnh.
\r\n\r\n+ Cấp điện sinh hoạt \r\n: 2.000 - 2.500 KWh/người/năm
\r\n\r\n- Cấp nước:
\r\n\r\n+ Giường bệnh \r\n: 300 lít/giường/ngày đêm.
\r\n\r\n+ Khách vãng lai \r\n: 25 lít/người/ngày đêm.
\r\n\r\n+ Sinh hoạt bác sĩ \r\n: 150 lít/người/ngày đêm.
\r\n\r\n+ Sinh viên \r\n: 30 lít/người/ngày đêm.
\r\n\r\n+ Nước tưới cây \r\n: 3 lít/ m2/ngày đêm.
\r\n\r\n+ Nước rửa đường : 0.4 lít/m2/ngày đêm.
\r\n\r\n- Thoát nước thải:
\r\n\r\n+ Tiêu chuẩn thoát nước thải giường bệnh\r\n : 300 lít/giường/ngày\r\nđêm.
\r\n\r\n+ Thoát nước thải sinh hoạt bác sĩ \r\n: 150 lít/người ngày đêm.
\r\n\r\n+ Sinh viên \r\n: 30 lít/người/ngày đêm.
\r\n\r\n- Cao độ nền và thoát nước mặt:
\r\n\r\n+ Cao độ xây dựng Hxd ≥ 2,00 m (Hệ VN\r\n2000)
\r\n\r\n+ Xây dựng hệ thống ngầm để thoát nước\r\nmặt cho khu quy hoạch
\r\n\r\n+ Nguồn nước thoát: thoát vào kênh 10\r\nvà cống hộp B 1400x1600 (mm) dự kiến dọc đường nối Tân Tạo - Chợ Đệm thuộc đường\r\ncao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương.
\r\n\r\n- Rác thải:
\r\n\r\n+ Rác thải sinh hoạt \r\n: 1,3 kg/người/ngày.
\r\n\r\n+ Rác thải y tế \r\n: 0,3 tấn/ha/ngày.đêm.
\r\n\r\n6. Bố cục, phân\r\nkhu chức năng:
\r\n\r\nXác định ranh các khu chức năng phù hợp,\r\nbao gồm:
\r\n\r\n- Bệnh viện Bệnh viện Nhi Đồng Thành\r\nphố (quy mô 1000 giường), Bệnh viện Truyền máu Huyết học\r\n(quy mô dự kiến 300 giường), Trung tâm pháp y (thực hiện các công tác chuyên\r\nmôn về xét nghiệm pháp y cho cả thành phố và hỗ trợ cho các bệnh viện trong khu\r\n54,75ha), Viện - Trường y khoa Phạm Ngọc Thạch (bao gồm các chức năng: Bệnh viện\r\nđa khoa thực hành - quy mô 1000 giường, Trường Đại học y khoa - quy mô 4000\r\nsinh viên), Trung tâm xét nghiệm y khoa thành phố (bố trí kết hợp gắn với hoạt\r\nđộng xét nghiệm và nghiên cứu của Viện - Trường), Bệnh viện Bình Dân (quy mô dự\r\nkiến 300 giường).
\r\n\r\n- Các khu chức năng phụ trợ như Khu\r\nký túc xá sinh viên, Khu nhà nghỉ phục vụ lưu trú ngắn hạn và dài hạn cho các\r\nchuyên gia, y bác sỹ, điều dưỡng, và cán bộ đào tạo (giảng viên, chuyên viên\r\ntrường đại học) làm việc tại cụm y tế; Khu công trình dịch\r\nvụ công cộng như trường mầm non, trung tâm mua sắm, ăn uống, chăm sóc nâng cao\r\nsức khỏe và khu nhà nghỉ, khách sạn phục vụ lưu trú ngắn hạn và dài hạn cho bệnh\r\nnhân và thân nhân.
\r\n\r\n- Các công trình hạ tầng kỹ thuật gồm:\r\nkhu thu gom rác thải, khu xử lý nước thải tập trung, Khu bãi đậu xe tập trung\r\ndành cho phương tiện công cộng đưa đón khách.
\r\n\r\n- Khu công viên cây xanh tập trung:\r\nđáp ứng nhu cầu thư giãn, nghỉ ngơi, tạo cảnh quan môi trường và vi khí hậu cho\r\nkhu vực.
\r\n\r\n7. Yêu cầu đánh\r\ngiá môi trường chiến lược:
\r\n\r\n- Xác định các vấn đề môi trường\r\nchính: chất lượng không khí, tiếng ồn, đất, nước, cây xanh, nước ngầm, vệ sinh\r\nmôi trường, điều kiện xã hội của khu vực...
\r\n\r\n- Đánh giá diễn biến môi trường khu vực,\r\ndự báo, so sánh các tác động môi trường của các phương án quy hoạch trên cơ sở\r\nmật độ xây dựng, quy hoạch sử dụng đất, bố trí các khu chức năng.
\r\n\r\n- Tổng hợp, xếp thứ tự ưu tiên các biện\r\npháp phòng ngừa, giảm thiểu, cải thiện các vấn đề môi trường trong đồ án quy hoạch,\r\nđề xuất các khoảng cách ly bảo vệ môi trường cho các khu chức năng, các khu vực\r\ncấm xây dựng.
\r\n\r\n8. Hồ sơ sản phẩm\r\ncủa đồ án, tiến độ và tổ chức thực hiện:
\r\n\r\n8.1. Danh mục, hồ sơ sản phẩm của\r\nđồ án (17 bộ):
\r\n\r\n- Thuyết minh tổng hợp.
\r\n\r\n- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất tỷ\r\nlệ 1/10.000.
\r\n\r\n- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng tỷ lệ 1/2.000.
\r\n\r\n- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật và bảo vệ môi trường tỷ lệ 1/2.000, bao gồm:
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền và\r\nthoát nước mặt.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện\r\nchiếu sáng.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước\r\nthải và xử lý chất thải rắn.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thông\r\ntin liên lạc.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng môi trường.
\r\n\r\n- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất tỷ lệ 1/2.000 (có thể hiện sơ đồ thu nhỏ xác định ranh\r\ncác đơn vị ở trên bản vẽ này).
\r\n\r\n- Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan tỷ lệ 1/2.000.
\r\n\r\n- Bản đồ quy hoạch giao thông tỷ lệ\r\n1/2.000.
\r\n\r\n- Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới\r\nxây dựng (tùy theo nội dung và quy mô đồ án, có thể gộp chung với bản đồ quy hoạch\r\ngiao thông) tỷ lệ 1/2.000.
\r\n\r\n- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2.000, bao gồm:
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và\r\nthoát nước mặt đô thị.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu\r\nsáng đô thị.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và\r\nxử lý chất thải rắn đô thị;
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin\r\nliên lạc.
\r\n\r\n- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống\r\nkỹ thuật.
\r\n\r\n- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược.
\r\n\r\n- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án\r\nquy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000.
\r\n\r\n- Đĩa CD lưu trữ\r\ntoàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh tổng thể quy hoạch\r\nchi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) bao gồm thuyết minh, bản vẽ và dự thảo\r\nQuy định quản lý theo đồ án quy hoạch.
\r\n\r\n8.2. Tiến độ và tổ chức thực hiện:
\r\n\r\na) Tiến độ\r\nthực hiện:
\r\n\r\n- Thời gian lập đồ án quy hoạch phân\r\nkhu tỷ lệ 1/2000: phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 chậm nhất trước\r\nngày 28 tháng 02 năm 2013.
\r\n\r\nb) Tổ chức\r\nthực hiện:
\r\n\r\n- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Ban\r\nQuản lý Dự án Đầu tư Xây dựng các công trình thuộc Sở Y tế.
\r\n\r\n- Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn\r\nThiết kế Đầu tư Xây dựng số 6.
\r\n\r\n- Cơ quan thẩm định : Sở Quy hoạch -\r\nKiến trúc.
\r\n\r\n- Cơ quan phê duyệt : Ủy ban nhân dân\r\nthành phố.
\r\n\r\n9. Các điểm lưu ý\r\nkhi nghiên cứu, lập đồ án quy hoạch:
\r\n\r\n- Về kiến trúc cảnh quan - thiết kế\r\nđô thị khu vực, bố cục tổ chức mặt bằng sẽ được nghiên cứu theo các tuyến đường\r\nchính (đường dẫn tuyến cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương, đường Nguyễn\r\nCửu Phú và các tuyến đường liên khu vực, khu vực đảm bảo về mặt tổ chức giao\r\nthông mang tính đối ngoại, đối nội của cụm y tế, hướng chính vào khu vực trung\r\ntâm.
\r\n\r\n- Trong quá trình nghiên cứu triển\r\nkhai lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng 1/2000, về tổ chức giao thông, đánh\r\ngiá tác động môi trường có lưu ý hạng mục tuyến đường sắt đi qua địa bàn xã Tân\r\nKiên, huyện Bình Chánh.
\r\n\r\n- Tổ chức không gian chung của các\r\nkhu chức năng phải hài hòa, đồng bộ, tạo được bố cục chung hoàn chỉnh của toàn\r\ncụm y tế và hướng nối kết với các dự án của khu vực lân cận. Các bệnh viện được\r\nbố trí vị trí dựa trên tính chất tương hỗ lẫn nhau, tạo thành khu tổ hợp hoàn chỉnh, đa năng và chất lượng phục vụ tốt nhất. Trên cơ sở quy mô\r\ngiường bệnh, số sinh viên đào tạo đưa ra phương án tính toán khu ở lưu trú ngắn\r\nhạn và dài hạn dành cho cán bộ, chuyên gia và sinh viên cũng như các quy mô tiện\r\ních công cộng khác.
\r\n\r\n- Về các tuyến điện cao thế trong khu\r\nvực quy hoạch cần được bố trí khoảng cây xanh cách ly, kết hợp các tuyến đường\r\ngiao thông, đảm bảo hành lang an toàn theo quy định.
\r\n\r\n- Lưu ý hành lang bảo vệ các tuyến\r\nkinh mương trong khu vực cần được sở chuyên ngành có ý kiến thỏa thuận, tuân thủ\r\ncác quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy\r\nban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh,\r\nrạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Về bố trí các công trình hạ tầng kỹ\r\nthuật: trong phạm vi đồ án cần nghiên cứu bố trí các công trình đầu mối hạ tầng\r\nkỹ thuật, đảm bảo phục vụ cho khu vực quy hoạch và cấp đô thị, phù hợp với định\r\nhướng đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh.
\r\n\r\n- Quy hoạch hệ thống đường giao thông\r\nphù hợp với tính chất đồ án quy hoạch, kết nối đồng bộ theo tầng bậc, đồng thời\r\ncải tạo mở rộng các tuyến đường hiện hữu cho phù hợp mạng lưới giao thông theo\r\nđồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh và tỷ lệ giao thông theo quy\r\nchuẩn xây dựng. Lưu ý về tổ chức tuyến giao thông dọc tuyến\r\nđiện cao thế có chức năng chủ yếu phục vụ nội bộ, có tính đến khả năng mở rộng\r\nphục vụ khu vực nếu cần thiết trong tương lai khi quy hoạch đô thị được phát\r\ntriển đồng bộ.
\r\n\r\n- Cần lưu ý tiếp thu, ghi nhận và giải\r\ntrình các ý kiến đóng góp của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch\r\n(theo quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ cơ sở) để có giải pháp quy hoạch\r\nphù hợp, khả thi.
\r\n\r\n- Nội dung hồ sơ, hình thức, quy cách\r\nthể hiện bản vẽ đồ án cần thực hiện theo Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22\r\ntháng 7 năm 2005 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản\r\nvẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng và Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11\r\ntháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị. Tầng cao công trình cần thể hiện theo QCVN 03:2009/BXD.
\r\n\r\nĐiều 2. Trách nhiệm của chủ đầu\r\ntư và các đơn vị có liên quan.
\r\n\r\n- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân huyện Bình Chánh, Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng các công trình thuộc Sở\r\nY tế và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính\r\nchính xác các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ nhiệm vụ quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 cụm y tế Tân Kiên, huyện Bình Chánh.
\r\n\r\n- Trên cơ sở nhiệm vụ quy hoạch phân\r\nkhu tỷ lệ 1/2000 cụm y tế Tân Kiên, huyện Bình Chánh được phê duyệt, Ban Quản\r\nlý Đầu tư Xây dựng các công trình thuộc Sở Y tế cần tổ chức lập, trình thẩm định\r\nvà phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 trong thời hạn theo quy định\r\nđể làm cơ sở quản lý xây dựng đô thị, phát triển đô thị theo quy hoạch.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định này có đính kèm các bản vẽ, thuyết\r\nminh nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 cụm y tế Tân Kiên, huyện Bình\r\nChánh được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
\r\n\r\nĐiều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên\r\nvà Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Thông tin truyền thông,\r\nGiám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu\r\nPhát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành có liên quan; Giám đốc\r\nBan Quản lý Đầu tư Xây dựng các công trình thuộc Sở Y tế, Chủ tịch Ủy ban nhân\r\ndân huyện Bình Chánh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Tân Kiên, Chủ tịch Ủy ban\r\nnhân dân xã Tân Nhựt; các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi\r\nhành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 5291/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 25/09/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 5291/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 25/09/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |