| Số hiệu | 5249/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
| Ngày ban hành | 25/09/2013 |
| Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
| Ngày hiệu lực | |
| Tình trạng |
| \r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
| \r\n Số:\r\n 5249/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 9 năm 2013 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch đô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thanh phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND\r\nngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 5759/QĐ-UBND\r\nngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh\r\nquy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 4911/QĐ-UBND\r\nngày 10 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân quận thành phố về duyệt nhiệm vụ\r\nquy hoạch phân khu (quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư\r\nphía Tây đường Ngô Chí Quốc, phường Bình Chiểu, quận Thủ Đức;
\r\n\r\nXét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 2738/TTr-SQHKT ngày 15 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt đồ\r\nán quy hoạch phân khu (quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 khu dân\r\ncư phía Tây đường Ngô Chí Quốc, phường Bình Chiểu, quận Thủ Đức (quy hoạch sử dụng\r\nđất - kiến trúc - giao thông),
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu (quy hoạch chi tiết\r\nxây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Tây đường Ngô Chí Quốc, phường\r\nBình Chiểu, quận Thủ Đức (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với\r\ncác nội dung chính như sau:
\r\n\r\n1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy\r\nhoạch:
\r\n\r\n- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc một\r\nphần phường Bình Chiểu, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
\r\n\r\n+ Phía Đông - Bắc: giáp đường Ngô Chí\r\nQuốc.
\r\n\r\n+ Phía Tây và Tây - Nam: giáp tỉnh\r\nBình Dương qua Rạch Nước Trong.
\r\n\r\n+ Phía Nam: giáp Chợ đầu mối Nông sản\r\nqua nhánh của Rạch Nước Trong.
\r\n\r\n+ Phía Bắc: giáp khu quy hoạch dân cư\r\n(Tam Bình 3).
\r\n\r\n- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n44,1140 ha.
\r\n\r\n- Tính chất của khu vực quy hoạch:\r\nkhu dân cư hiện hữu chỉnh trang kết hợp xây dựng mới.
\r\n\r\n2. Cơ quan tổ chức\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nỦy ban nhân dân quận Thủ Đức (Chủ đầu\r\ntư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận Thủ Đức).
\r\n\r\n3. Đơn vị tư vấn\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nCông ty Cổ phần Tư vấn Quy hoạch và\r\nXây dựng - C.P.C.
\r\n\r\n4. Hồ sơ, bản vẽ\r\nđồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\n- Thuyết minh tổng hợp.
\r\n\r\n- Thành phần bản vẽ bao gồm:
\r\n\r\n+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ\r\nlệ 1/10.000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ\r\ngiới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Thời\r\nhạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy\r\nhoạch chung xây dựng quận Thủ Đức đã được phê duyệt).
\r\n\r\n5.2. Dự báo quy mô dân số trong\r\nkhu vực quy hoạch: 8.300 người.
\r\n\r\n5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ\r\ntầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n| \r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị tính \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n |
| \r\n A \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 53,15 \r\n | \r\n |
| \r\n B \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung\r\n bình toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 40,07 \r\n | \r\n |
| \r\n C \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n |||
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 26,41 \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở. Trong đó: \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 3,08 \r\n | \r\n ||
| \r\n + Đất công trình giáo dục \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 2,90 \r\n | \r\n ||
| \r\n + Trạm y tế \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 0,19 \r\n | \r\n ||
| \r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 2,18 \r\n | \r\n ||
| \r\n - Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực \r\n | \r\n \r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n 14,94 \r\n | \r\n ||
| \r\n D \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị \r\n | \r\n |||
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông bố trí đến mạng lưới\r\n đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 9,91 \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Tiêu chuẩn cấp nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n |
| \r\n - Tiêu chuẩn thoát nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n ||
| \r\n - Tiêu chuẩn cấp điện \r\n | \r\n \r\n kwh/người/năm \r\n | \r\n \r\n 2.000 \r\n | \r\n ||
| \r\n - Tiêu chuẩn rác thải, chất thải \r\n | \r\n \r\n kg/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n ||
| \r\n E \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch\r\n đô thị toàn khu \r\n | \r\n |||
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Mật độ xây dựng chung \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 33,94 \r\n | \r\n |
| \r\n - Hệ số sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n lần \r\n | \r\n \r\n 1,66 \r\n | \r\n ||
| \r\n - Tầng cao xây dựng (theo QCVN\r\n 03:2012/BXD) \r\n | \r\n \r\n Tối đa \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n |
| \r\n Tối thiểu \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n ||
* Ghi chú: Tùy theo vị trí, quy mô diện\r\ntích khu đất, chức năng công trình và tổ chức không gian kiến trúc tại khu vực,\r\ncó thể xây dựng công trình với tầng cao tối đa 20 tầng nhưng cần phải phù hợp\r\nNghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý độ\r\ncao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt\r\nNam. Đối với tầng cao công trình cho từng khu đất, lô đất sẽ được xem xét cụ thể\r\ntheo định hướng thiết kế đô thị hoặc quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị\r\ntại khu vực được phê duyệt và các quy định hiện hành về quản lý không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan đô thị.
\r\n\r\n6. Quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất:
\r\n\r\n6.1. Các khu chức năng trong khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\nToàn khu vực quy hoạch được được bố\r\ntrí trong 01 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác\r\nđịnh như sau:
\r\n\r\na. Các khu chức năng thuộc đơn vị ở (Tổng diện tích các đơn vị ở: 33,262 ha):
\r\n\r\na.1. Các\r\nkhu chức năng xây dựng nhà ở (khu ở, nhóm nhà ở): tổng diện tích 21,92 ha,\r\ntrong đó:
\r\n\r\n- Khu ở (nhóm nhà ở) hiện hữu ổn định\r\n(cải tạo chỉnh trang): tổng diện tích 18,09 ha.
\r\n\r\n- Các khu ở (nhóm nhà ở) xây dựng mới:\r\ntổng diện tích 3,83 ha.
\r\n\r\na.2. Khu\r\nchức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 2,56 ha, bao gồm:
\r\n\r\n- Khu chức năng giáo dục: tổng diện\r\ntích 2,406 ha, trong đó:
\r\n\r\n+ Trường mầm non: tổng diện tích 0,797 ha.
\r\n\r\n* Hiện hữu cải tạo: 0,064 ha.
\r\n\r\n* Xây dựng mới: 0,733\r\nha.
\r\n\r\n+ Trường tiểu học: tổng diện tích 0,951 ha.
\r\n\r\n+ Trường trung học cơ sở xây dựng mới:\r\ntổng diện tích 0,658 ha.
\r\n\r\n- Đất y tế: diện tích 0,154 ha.
\r\n\r\na.3. Khu\r\nchức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 1,809\r\nha.
\r\n\r\na.4. Mạng\r\nlưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 6,973 ha.
\r\n\r\nb. Các khu chức năng ngoài đơn vị ờ\r\nnằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 10,8520 ha:
\r\n\r\nb.1. Đất\r\ncây xanh sử dụng công cộng: tổng diện tích 2,787 ha.
\r\n\r\nb.2. Đất\r\nmặt nước: tổng diện tích 3,655 ha.
\r\n\r\nb.3. Đất\r\ngiao thông đối ngoại: tổng diện tích 4,37 ha.
\r\n\r\nb.4. Đất\r\nđầu mối hạ tầng kỹ thuật: tổng diện tích 0,04 ha.
\r\n\r\n6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\n| \r\n STT \r\n | \r\n \r\n Hạng\r\n mục \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ \r\n | \r\n
| \r\n (ha) \r\n | \r\n \r\n (%) \r\n | \r\n ||
| \r\n A \r\n | \r\n \r\n Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 33,2620 \r\n | \r\n \r\n 100,00 \r\n | \r\n
| \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất các nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 21,9200 \r\n | \r\n \r\n 65,90 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Đất các nhóm nhà ở hiện hữu ổn định \r\n | \r\n \r\n 18,0900 \r\n | \r\n \r\n 54,39 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng\r\n mới \r\n | \r\n \r\n 3,8300 \r\n | \r\n \r\n 8,68 \r\n | \r\n
| \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 2,5600 \r\n | \r\n \r\n 7,70 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n 2,4060 \r\n | \r\n \r\n 7,23 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Trường mầm non \r\n | \r\n \r\n 0,7970 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n + Trường mầm non xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 0,7330 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n + Trường mầm non hiện hữu \r\n | \r\n \r\n 0,0640 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n 0,9510 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Trường trung học cơ sở \r\n | \r\n \r\n 0,6580 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Đất y tế \r\n | \r\n \r\n 0,1540 \r\n | \r\n \r\n 0,46 \r\n | \r\n
| \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 1,8090 \r\n | \r\n \r\n 5,44 \r\n | \r\n
| \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất đường giao thông cấp phân khu vực \r\n | \r\n \r\n 6,9730 \r\n | \r\n \r\n 20,96 \r\n | \r\n
| \r\n B \r\n | \r\n \r\n Đất ngoài đơn vị ở (nằm đan xen\r\n trong đơn vị ở) \r\n | \r\n \r\n 10,8520 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp\r\n đô thị \r\n | \r\n \r\n 2,7870 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh cảnh quan ven sông \r\n | \r\n \r\n 2,7870 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất mặt nước \r\n | \r\n \r\n 3,6550 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Đất sông, rạch \r\n | \r\n \r\n 3,6550 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n 4,3700 \r\n | \r\n \r\n 9,91 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông đối ngoại (từ đường\r\n khu vực trở lên) \r\n | \r\n \r\n 4,3700 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n 0,0400 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Đất trạm xử lý kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n 0,0400 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n cộng \r\n | \r\n \r\n 44,1140 \r\n | \r\n \r\n 100,00 \r\n | \r\n
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong các đơn vị ở:
\r\n\r\n| \r\n Đơn\r\n vị ở \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu\r\n sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị \r\n | \r\n |||||
| \r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu\r\n khu đất hoặc ô phố \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (m2) \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất (m2/người) \r\n | \r\n \r\n Mật\r\n độ xây dựng tối đa (%) \r\n | \r\n \r\n Tầng\r\n cao (tầng) \r\n | \r\n \r\n Hệ số\r\n sử dụng đất tối đa (lần) \r\n | \r\n ||
| \r\n Tối\r\n thiểu \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa \r\n | \r\n |||||||
| \r\n Đơn\r\n vị ở (diện tích: 441.140 m2; dự báo quy mô dân số: 8.300 người) \r\n | \r\n \r\n 1. Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 332.620 \r\n | \r\n \r\n 40,07 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n 1.1. Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 219.200 \r\n | \r\n \r\n 26,41 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu: Trong\r\n đó: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 180.900 \r\n | \r\n \r\n 28,99 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định\r\n (cải tạo chỉnh trang) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 180.900 \r\n | \r\n \r\n 28,99 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n I.1 \r\n | \r\n \r\n 12.260 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n I.2 \r\n | \r\n \r\n 5.930 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n I.3 \r\n | \r\n \r\n 28.010 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n I.4 \r\n | \r\n \r\n 6.700 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n I.5 \r\n | \r\n \r\n 16.430 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n I.6 \r\n | \r\n \r\n 16.490 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n I.7 \r\n | \r\n \r\n 25.740 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n I.8 \r\n | \r\n \r\n 3.650 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n I.9 \r\n | \r\n \r\n 6.790 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n I.10 \r\n | \r\n \r\n 5.180 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n I.11 \r\n | \r\n \r\n 26.360 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n I.12 \r\n | \r\n \r\n 17.570 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n I.13 \r\n | \r\n \r\n 9.790 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất nhóm nhà ở xây dựng mới: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 38.300 \r\n | \r\n \r\n 18,59 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n I.14 \r\n | \r\n \r\n 3.170 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n I.15 \r\n | \r\n \r\n 15.550 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n I.16 \r\n | \r\n \r\n 8.120 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n I.17 \r\n | \r\n \r\n 8.420 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n I.18 \r\n | \r\n \r\n 3.040 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n |
| \r\n 1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 25.600 \r\n | \r\n \r\n 3,08 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 24.060 \r\n | \r\n \r\n 2,90 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n + Trường mầm non. \r\n | \r\n \r\n I.19 \r\n | \r\n \r\n 3.900 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3\r\n (*) \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n |
| \r\n * Xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3.900 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n + Trường mầm non \r\n | \r\n \r\n I.20 \r\n | \r\n \r\n 3.430 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3\r\n (*) \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n |
| \r\n * Xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3.430 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n + Trường mầm non \r\n | \r\n \r\n I.21 \r\n | \r\n \r\n 640 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3\r\n (*) \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n |
| \r\n * Hiện hữu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 640 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n + Trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n I.22 \r\n | \r\n \r\n 9.510 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5\r\n (**) \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n |
| \r\n * Xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 9.510 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n + Trường trung học cơ sở \r\n | \r\n \r\n I.23 \r\n | \r\n \r\n 6.580 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5\r\n (***) \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n |
| \r\n * Xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6.580 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất y tế (trạm y tế) \r\n | \r\n \r\n I.24 \r\n | \r\n \r\n 1.540 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n |
| \r\n * Xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1.540 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n 1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng,\r\n mặt nước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 18.090 \r\n | \r\n \r\n 2,18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng. \r\n | \r\n \r\n I.25\r\n - I.31 \r\n | \r\n \r\n 18.090 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n Trong đó: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n + Xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 18.090 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n I.25 \r\n | \r\n \r\n 2.850 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n I.26 \r\n | \r\n \r\n 3.990 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n I.27 \r\n | \r\n \r\n 4.030 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n I.28 \r\n | \r\n \r\n 4.370 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n I.29 \r\n | \r\n \r\n 1.220 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n I.30 \r\n | \r\n \r\n 1.090 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n I.31 \r\n | \r\n \r\n 540 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
| \r\n 1.4. Đất giao thông, bãi đỗ xe \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 69.730 \r\n | \r\n \r\n 8,40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 69.730 \r\n | \r\n \r\n 14,94\r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n 2. Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 108.520 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n 2.1. Đất cây xanh mặt nước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 64.420 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất cây xanh cảnh quan ven sông, rạch,\r\n kênh. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 27.870 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n |
| \r\n + Đất cây xanh ven kênh Ba Bò \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5.420 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n + Đất cây xanh ven rạch Nước Trong \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8.720 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n + Đất cây xanh ven các kênh, mương \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 13.730 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Mặt nước. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 36.550 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n + Kênh Ba Bò \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4.420 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n + Kênh, mương \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 14.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n + Rạch Nước Trong \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 18.130 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n 2.2. Đất giao thông, quảng trường,\r\n bến bãi, cảng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 43.700 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất giao thông (từ đường khu vực\r\n trở lên). \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 43.700 \r\n | \r\n \r\n 9,91\r\n % (tính trên diện tích đất toàn khu) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n 2.3. Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật\r\n đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất trạm xử lý kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n I.32 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n Trong đó: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n + Hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
Ghi chú:
\r\n\r\n- (*) Đối với trường mầm non, tầng cao\r\ntối đa 03 tầng. Lưu ý: Trong trường hợp thiết kế 03 tầng, cần phải đảm bảo an\r\ntoàn và thuận tiện cho sinh hoạt của trẻ cũng như yêu cầu đưa đón trẻ hằng ngày\r\nvà thoát nạn khi có sự cố. Trong trường hợp này, phương án thiết kế phải được\r\ncơ quan có thẩm quyền cho phép - tầng 03 không bố trí lớp học.
\r\n\r\n- (**) Đối với trường tiểu học, tầng\r\ncao tối đa 05 tầng. Lưu ý: Trong trường hợp thiết kế trên 3 tầng phải đảm bảo\r\nan toàn, thuận tiện cho thoát nạn khi có sự cố và phải được sự chấp thuận của\r\ncơ quan có thẩm quyền - tầng trên cùng không bố trí phòng học cho học sinh lớp\r\n1.
\r\n\r\n- (***) Đối với trường trung học, tầng\r\ncao tối đa 05 tầng. Lưu ý: Trong trường hợp thiết kế trên 4 tầng phải đảm bảo\r\nan toàn, thuận tiện cho thoát nạn khi có sự cố và phải được sự chấp thuận của\r\ncơ quan có thẩm quyền.
\r\n\r\n7. Tổ chức không\r\ngian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
\r\n\r\n- Giữ lại khu dân cư tập trung ổn định,\r\ntạo mạng lưới giao thông thông suốt cho toàn khu vực nghiên cứu với các khu lân\r\ncận và ngay trong từng ô phố. Các công trình công cộng hiện hữu được giữ lại, cải\r\ntạo với mật độ xây dựng và tầng cao xây dựng phù hợp với chức năng công trình.\r\nĐồng thời, bố trí thêm một số công trình giáo dục đảm bảo phục vụ cho người dân\r\ndựa trên nguyên tắc bảo đảm bán kính phục vụ và hệ thống mạng lưới giáo dục của\r\ntoàn khu, tận dụng những khu vực đất trống, dân cư thưa, di dời những nghĩa\r\ntrang nhỏ, những cơ sở sản xuất ô nhiễm ra khỏi khu dân cư để tổ chức công viên\r\ncây xanh và bố trí công trình cao tầng (chung cư, cao ốc văn phòng và các công\r\ntrình dịch vụ khác,...).
\r\n\r\n- Tổ chức mạng lưới giao thông phù hợp\r\nvới đô thị cải tạo bằng cách nâng cấp các tuyến đường hiện hữu và xây dựng mới\r\nmột số tuyến để nối kết các khu chức năng với nhau.
\r\n\r\n- Dọc trục giao thông chính và khu vực,\r\nnhằm tạo được bộ mặt kiến trúc đa dạng, phong phú, ưu tiên bố trí các công\r\ntrình công cộng, chung cư cao tầng.
\r\n\r\n+ Đối với các khu vực hiện hữu: Tại\r\ncác khu dân cư được xác định là hiện hữu chỉnh trang thực hiện theo các quy định\r\nquản lý kiến trúc đô thị hiện hành. Tuy nhiên, cần khống chế tầng cao tối đa\r\ntrong khu vực hiện hữu là 7 tầng (tính cả các yếu tố cộng thêm: tầng lửng và\r\nmái che cầu thang). Đối với các khu nhà ở thuộc dạng cư xá (nếu có), các nhóm,\r\nkhu nhà ở thuộc các dự án đầu tư xây dựng nhóm, khu nhà ở đã có quy hoạch chi\r\ntiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được duyệt cần thực hiện theo quy hoạch chi tiết được\r\nduyệt. Trong trường hợp cần thiết, đề xuất điều chỉnh hoặc lập Quy chế quản lý\r\nquy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định được cấp thẩm quyền phê duyệt (nếu\r\ncó).
\r\n\r\n+ Đối với các khu vực phát triển xây\r\ndựng mới, bố cục theo các khu vực trọng tâm, các tuyến - điểm:
\r\n\r\n* Tại trung tâm các khu ở: Bố trí các\r\ncông trình công cộng (kết hợp công viên cây xanh nhằm nâng cao yếu tố cảnh quan)\r\nvới hình thức kiến trúc và mặt đứng đa dạng phong phú, kết hợp các mảng cây\r\nxanh, không chỉ phục vụ cho nội khu mà còn đáp ứng nhu cầu cho cả các khu lân cận\r\ntrong tương lai.
\r\n\r\n* Ngoài các khu nhà ở thấp tầng bên\r\ntrong khu vực, các khu nhà ở chung cư thấp tầng, cao tầng được tập trung ven trục\r\ngiao thông lớn, tạo nên bố cục tuyến quy mô lớn, phù hợp với các trục giao\r\nthông lớn. Bố cục các đơn nguyên chung cư phù hợp điều kiện tự nhiên khí hậu và\r\nđạt yêu cầu về thẩm mỹ.
\r\n\r\n* Các công viên kết hợp sân bãi sinh\r\nhoạt thể dục thể thao được bố trí như không gian đệm chuyển tiếp giữa các nhóm\r\nnhà ở và các phân khu chức năng.
\r\n\r\n* Bố cục tuyến, điểm sẽ tạo ra những\r\nkhông gian sống sinh động và bền vững.
\r\n\r\n- Đối với các khu vực tập trung các\r\ncông trình cao tàng trên các tuyến đường chính, các trục thương mại dịch vụ,\r\ntrong các giai đoạn tiếp theo, đề nghị cần nghiên cứu lập Quy chế quản lý kiến\r\ntrúc đô thị khu vực cụ thể phù hợp cho từng khu vực.
\r\n\r\n- Yêu cầu về kiến trúc công trình\r\ntrong khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n+ Khu vực quy hoạch phần lớn là khu\r\ndân cư hiện hữu cải tạo, tầng cao xây dựng 1-7 tầng (tính cả các yếu tố cộng\r\nthêm: tầng lửng và mái che cầu thang), để tạo các khối kiến trúc điểm nhấn, dự\r\nkiến khu nhà ở xây dựng mới với loại hình nhà ở chung cư tầng cao 1-17 tầng.
\r\n\r\n+ Về khoảng lùi các công trình đối với\r\ncác trục đường: Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ\r\nđược xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị, các\r\nđồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về\r\nquản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
\r\n\r\n+ Mật độ xây dựng toàn khu: 33,94%; đối\r\nvới khu nhà biệt thự, nhà vườn: 30% - 50%, nhà phố liên kế: 70% - 90%, công\r\ntrình công cộng: tối đa 40%.
\r\n\r\n+ Các công trình kiến trúc được thiết\r\nkế phù hợp cho từng chức năng, với hình thức kiến trúc đa dạng, hiện đại phù hợp\r\nvới xu hướng phát triển của khu đô thị.
\r\n\r\n8. Quy hoạch giao\r\nthông đô thị:
\r\n\r\n- Về quy hoạch mạng lưới giao thông của\r\nđồ án phù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển giao thông vận tải\r\nthành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng\r\nquận Thủ Đức và Quy chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế (trên cơ sở quy hoạch mạng\r\ngiao thông chung quận Thủ Đức kết hợp hiện trạng các trục đường đã có và địa\r\nhình khu vực).
\r\n\r\n- Quy hoạch các tuyến giao thông cấp\r\nkhu vực trở lên: đường Ngô Chí Quốc có lộ giới 30 m là tuyến chính giúp phân phối\r\nlưu thông cho khu vực.
\r\n\r\n- Về giao thông cấp phân khu vực: là\r\ncác tuyến đường phân khu vực chi tiết các tuyến được mô tả trong bảng thống kê\r\ngiao thông sau đây:
\r\n\r\n| \r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Từ... \r\n | \r\n \r\n Đến... \r\n | \r\n \r\n Lộ\r\n giới (mét) \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n rộng (mét) \r\n | \r\n ||
| \r\n Lề\r\n trái \r\n | \r\n \r\n Lòng\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Lề\r\n phải \r\n | \r\n |||||
| \r\n A \r\n | \r\n \r\n Giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Ngô Chí Quốc \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n (Đông Nam) \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n (Tây Bắc) \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 18,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n
| \r\n B \r\n | \r\n \r\n Giao thông đối nội \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đường số 1 \r\n | \r\n \r\n Rạch\r\n Nước Trong \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Ngô Chí Quốc \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n
| \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đường số 1A \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 4(1)(6)(1)4 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
| \r\n - \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Ngô Chí Quốc \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
| \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đường số 2 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 6 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Ngô Chí Quốc \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
| \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đường số 3 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 6 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Ngô Chí Quốc \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
| \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đường số 4 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 6 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Ngô Chí Quốc \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
| \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đường số 5 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 6 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 8 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
| \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Đường số 6 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Ngô Chí Quốc \r\n | \r\n \r\n Cuối\r\n đường quy hoạch \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
| \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Đường số 7 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n (Đông Nam) \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 4 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
| \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Đường số 8 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n (Đông Nam) \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 1 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n
* Ghi chú:
\r\n\r\n- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để\r\ntạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng\r\nngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch\r\nđược duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức và đơn vị tư\r\nvấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
\r\n\r\n- Đối với đường có lộ giới nhỏ hơn\r\n12m thuộc quy hoạch lộ giới hẻm, đề nghị Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức căn cứ\r\ntheo Quyết định số 88/2007/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân\r\nthành phố về việc ban hành quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các\r\nkhu dân cư hiện hữu thuộc địa bàn thành phố để xác định cụ thể. Việc thể hiện lộ\r\ngiới quy hoạch giao thông nhỏ hơn 12m trên bản đồ quy hoạch giao thông chỉ mang\r\ntính chất tham khảo.
\r\n\r\n- Bán kính cong tại các giao lộ và chỉ\r\ngiới xây dựng sẽ được nghiên cứu xác định cụ thể khi có\r\nthiết kế đô thị hoặc khi khai triển các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ\r\n1/500 và dự án cụ thể.
\r\n\r\n9. Những hạng mục\r\nưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch: Ngay sau khi đồ án quy hoạch được phê duyệt, việc triển khai thực hiện\r\nnhư sau:
\r\n\r\na) Các hạng\r\nmục ưu tiên đầu tư:
\r\n\r\n- Đầu tư xây dựng các công trình công\r\ncộng và cây xanh, ưu tiên các công hình giáo dục.
\r\n\r\n- Đầu tư xây dựng các khu nhà ở tập\r\ntrung, cao tầng.
\r\n\r\n- Thực hiện các dự án hạ tầng kỹ thuật\r\nvà hạ tầng xã hội còn lại.
\r\n\r\nb) Về tổ\r\nchức thực hiện theo quy hoạch:
\r\n\r\n- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận\r\nThủ Đức, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch\r\nphân khu này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các\r\nkhu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo\r\nNghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu\r\ntư phát triển đô thị.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy\r\nhoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã\r\nđược nêu trong đồ án quy hoạch phân khu này và Quy định quản lý theo đồ án quy\r\nhoạch đã được phê duyệt.
\r\n\r\nĐiều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức\r\nvà các đơn vị có liên quan.
\r\n\r\n- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân quận Thủ Đức và đơn vị khảo sát đo đạc lập bản đồ hiện trạng hoặc cơ\r\nquan cung cấp bản đồ chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh\r\ngiá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu (quy hoạch chi tiết\r\nxây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Tây đường Ngô Chí Quốc, phường\r\nBình Chiểu, quận Thủ Đức (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
\r\n\r\n- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử\r\ndụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch\r\nchung xây dựng quận Thủ Đức; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo\r\nquy hoạch, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức, các cơ quan,\r\nđơn vị có liên quan cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế\r\nquy mô dân số trong phạm vi đồ án, theo đó, các dự án phát\r\ntriển nhà ở mới hoặc dự án tái thiết đô thị cần có giải\r\npháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ\r\nvề chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số\r\n150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ\r\nChí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần\r\ncó ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định\r\nsố 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,\r\nđầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ\r\nán quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức cần phối\r\nhợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy\r\nhoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các\r\nđồ án quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại\r\ncác khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc\r\nthù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
\r\n\r\n- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức cần tổ chức công bố công khai đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định\r\nsố 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban\r\nhành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại\r\nthành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch\r\nđược duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm\r\n2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
\r\n\r\n- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy\r\nban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân quận\r\nThủ Đức có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống\r\ncông trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo\r\nquy định.
\r\n\r\n- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập\r\nquy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu (quy hoạch chi tiết xây dựng đô\r\nthị) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Tây đường Ngô Chí Quốc, phường Bình Chiểu, quận\r\nThủ Đức (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND\r\nngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê\r\nduyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
\r\n\r\n- Do nội dung quy hoạch giao thông của\r\nđồ án này đã được nghiên cứu, thiết lập phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch\r\nchung xây dựng thành phố và đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ\r\nĐức đã được phê duyệt trước thời điểm Thủ tướng Chính Phủ ban hành Quyết định số\r\n568/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2013 về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển\r\ngiao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 tầm\r\nnhìn sau năm 2020, nên trong trường hợp khi triển khai thiết\r\nkế cắm mốc giới, thực hiện các dự án giao thông vận tải theo Quyết định số\r\n568/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2013, trường hợp có sự khác biệt về hướng tuyến,\r\nvị trí,... thì đồ án quy hoạch phân khu này càn được cập nhật và thực hiện điều\r\nchỉnh cục bộ quy hoạch theo quy định.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu (quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ\r\nlệ 1/2000 khu dân cư phía Tây đường Ngô Chí Quốc, phường Bình Chiểu, quận Thủ Đức\r\n(quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1\r\nQuyết định này.
\r\n\r\nĐiều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận\r\nThủ Đức, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận Thủ Đức, Chủ tịch\r\nỦy ban nhân dân phường Bình Chiểu và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu\r\ntrách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
| \r\n
| \r\n \r\n TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n
\r\n\r\n
| Số hiệu | 5249/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
| Ngày ban hành | 25/09/2013 |
| Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
| Ngày hiệu lực | |
| Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 5249/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
| Ngày ban hành | 25/09/2013 |
| Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
| Ngày hiệu lực | |
| Tình trạng |