Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu5137/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanThành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành20/09/2013
Người kýNguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực 20/09/2013
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Xây dựng - Đô thị

Quyết định 5137/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư Quận 12 (khu 1) phường Thới An, Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh

Value copied successfully!
Số hiệu5137/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanThành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành20/09/2013
Người kýNguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực 20/09/2013
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN
\r\n
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số:\r\n 5137/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 9 năm 2013

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

VỀ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH PHÂN KHU (ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY\r\nDỰNG ĐÔ THỊ) TỶ LỆ 1/2000 KHU TRUNG TÂM VÀ DÂN CƯ QUẬN 12 (KHU 1) PHƯỜNG THỚI\r\nAN, QUẬN 12

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch xây dựng;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn\r\nkỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành\r\nphố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND\r\nngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 6706/QĐ-UBND\r\nngày 29 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh\r\nquy hoạch chung xây dựng quận 12;

\r\n\r\n

Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 3148/TTr-SQHKT ngày 06 tháng 9 năm 2013 về trình duyệt nhiệm\r\nvụ quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ\r\n1/2000 khu trung tâm và dân cư quận 12 (khu 1), phường Thới An, quận 12,

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1.Duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu (điều chỉnh\r\nquy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư quận 12\r\n(khu 1), phường Thới An, quận 12, với các nội dung chính như sau:

\r\n\r\n

1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực điều chỉnh quy hoạch:

\r\n\r\n

- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường\r\nThới An, quận 12, thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

+ Phía Đông giáp

\r\n
\r\n

: đường Lê Thị Riêng và đường nội bộ\r\n khu ở hiện hữu.

\r\n
\r\n

+ Phía Tây giáp

\r\n
\r\n

: đường Lê Văn Khương (Tỉnh lộ 16\r\n cũ), phường Hiệp Thành, phường Tân Chánh Hiệp.

\r\n
\r\n

+ Phía Nam giáp

\r\n
\r\n

: sông Vàm Thuật và quận Gò Vấp.

\r\n
\r\n

+ Phía Bắc giáp

\r\n
\r\n

: đường sắt quốc gia dự kiến.

\r\n
\r\n\r\n

- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n94,44 ha.

\r\n\r\n

- Tính chất của khu vực quy hoạch:\r\ntrung tâm hành chính của quận 12, khu dân cư với hệ thống hạ tầng xã hội và hạ\r\ntầng kỹ thuật hoàn chỉnh, khu dân dụng với cấp quản lý hành chính cấp quận.\r\nPhát triển đô thị theo hướng cải tạo, chỉnh trang kết hợp xây dựng mới.

\r\n\r\n

2. Cơ quan tổ chức\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

Sở Quy hoạch - Kiến trúc (Chủ đầu tư:\r\nBan quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố).

\r\n\r\n

3. Đơn vị tư vấn\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

Viện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên\r\ncứu Phát triển thành phố.

\r\n\r\n

4. Hồ sơ, bản vẽ\r\nđồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

- Thuyết minh tổng hợp.

\r\n\r\n

- Thành phần bản vẽ bao gồm:

\r\n\r\n

+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ\r\nlệ 1/10.000;

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ\r\ngiới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

5. Dư báo quy mô\r\ndân số, các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị trong\r\nkhu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

5.1. Quy\r\nmô dân số trong khu vực quy hoạch đến năm 2020: 6.000 người.

\r\n\r\n

5.2. Các\r\nchỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Loại\r\n chỉ tiêu

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị tính

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu quy\r\n hoạch

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

157,4

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu đất các đơn vị ở

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

75-90

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu đất đơn vị ở trung bình\r\n toài khu quy hoạch

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

C

\r\n
\r\n

Các chi tiêu sử dụng đất trong đơn\r\n vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

45-52

\r\n
\r\n

- Đất công trình giáo dục cấp đơn vị\r\n ở (trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở)

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

≥ 2,7

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (vườn hoa, sân chơi, sân bãi thể dục thể thao)

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

7,0\r\n - 9,0

\r\n
\r\n

- Đất công trình dịch vụ đô thị\r\n khác cấp đơn vị ở

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

Cần\r\n nghiên cứu, đề xuất cụ thể trong giai đoạn lập bước đồ án

\r\n
\r\n

Trong đó:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trạm y tế

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

+ Chợ

\r\n
\r\n

m2

\r\n
\r\n

+ Trung tâm thể dục thể thao (luyện\r\n tập)

\r\n
\r\n

m2/người\r\n hoặc ha/công trình

\r\n
\r\n

+ Điểm sinh hoạt văn hóa (nếu có)

\r\n
\r\n

m2

\r\n
\r\n

+ Trung tâm hành chính cấp phường\r\n (nếu có)

\r\n
\r\n

m2

\r\n
\r\n

+ Trung tâm dịch vụ khác (nếu có)

\r\n
\r\n

m2

\r\n
\r\n

- Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

18,0\r\n - 20,0

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất hỗn hợp

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

D

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất giao thông tính đến mạng lưới\r\n đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

≥ 13

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn cấp nước

\r\n
\r\n

lít/người/ngày

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn thoát nước

\r\n
\r\n

lít/người/ngày

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn cấp điện

\r\n
\r\n

kwh/người/năm

\r\n
\r\n

2.000\r\n - 2.500

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn rác thải, chất thải

\r\n
\r\n

kg/người/ngày

\r\n
\r\n

1,0\r\n - 1,5

\r\n
\r\n\r\n

6. Các yêu cầu và\r\nnguyên tắc cơ bản về phân khu chức năng, kiến trúc, kết nối hạ tầng trong khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n

- Trên cơ sở định hướng phát triển\r\nkhông gian; điều kiện và định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội\r\ntại từng khu vực theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 12, đồ án\r\nđiều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố và các Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam, các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị của các cơ quan\r\ncó thẩm quyền để xác định các khu chức năng, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch\r\nđô thị phù hợp tại từng khu chức năng, từng ô đường.

\r\n\r\n

- Nội dung nghiên cứu của đồ án cần\r\nđáp ứng yêu cầu theo định hướng các quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; mạng lưới giao thông được tổ chức và kết nối theo tầng bậc, được cập nhật và đảm bảo kết nối hạ tầng kỹ thuật của các dự án\r\nđầu tư xây dựng, các đồ án quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) trong phạm vi khu vực\r\nquy hoạch; kết nối đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội với các quy hoạch\r\nchi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 (hoặc quy hoạch phân khu) tiếp giáp khu vực quy\r\nhoạch, phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 12 và đồ án\r\nđiều chỉnh quy hoạch xây dựng chung thành phố đã được phê duyệt.

\r\n\r\n

- Ưu tiên bố trí các công trình cao tầng\r\ndọc các trục giao thông chính có động lực phát triển (đường Lê Thị Riêng, Quốc\r\nlộ 1, đường Lê Văn Khương) không gian kiến trúc thấp dần về phía sau. Bố trí\r\ncác cụm công trình có chức năng dịch vụ - thương mại (cao tầng) dọc theo trục\r\nđường Lê Thị Riêng và trong các khu đất hỗn hợp, bố trí ở các tầng dưới các\r\ncông trình chung cư xây dựng mới nhằm đáp ứng nhu cầu phục vụ cho khu ở và\r\ntrong khu vực.

\r\n\r\n

- Xác định ranh các đơn vị ở phù hợp,\r\ntrong đó có trung tâm cấp đơn vị ở và các nhóm ở theo từng loại hình nhà ở (thấp\r\ntầng, cao tầng); các đơn vị ở cần được nghiên cứu xác định với quy mô dân số và\r\ncơ cấu sử dụng đất phù hợp (đường giao thông chính đô thị không chia cắt đơn vị\r\nở); các công trình dịch vụ công cộng, khu công viên cây xanh, sân chơi - thể dục\r\nthể thao,... đảm bảo bán kính phục vụ cho các nhóm nhà ở và các đơn vị ở phù hợp\r\nvới QCVN 01:2008/BXD.

\r\n\r\n

- Nội dung nghiên cứu quy hoạch cải tạo\r\nchỉnh trang tại các khu dân cư hiện hữu ổn định, cải tạo\r\nchỉnh trang (dọc theo đường Lê Thị Riêng, Quốc lộ 1, đường Lê Văn Khương) theo\r\nhướng tránh gây xáo trộn lớn đến cuộc sống của cộng đồng dân cư. Tại các khu vực\r\ntái thiết đô thị (khu dân cư hiện hữu cần phá bỏ để xây dựng mới - thuộc các dự\r\nán nhà ở ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ, bên cạnh việc cần có chính sách bồi\r\nthường, giải phóng mặt bằng phù hợp, khuyến khích người dân hợp tác đầu tư vào\r\nnhững dự án đầu tư xây dựng nhóm nhà ở tập trung nhằm khai thác hiệu quả tiềm\r\nnăng sử dụng đất và thay đổi dần bộ mặt đô thị theo hướng chuyển đổi mô hình ở\r\ntừ thấp tầng thành cao tầng, giảm mật độ xây dựng, nâng tầng cao, tạo quỹ đất\r\ncho các công trình phúc lợi công cộng và cây xanh, cải thiện, nâng cao điều kiện\r\n- môi trường sống cho cộng đồng dân cư. Khu vực tiếp giáp các sông Bến Cát, Vàm\r\nThuật cần phát huy ưu thế địa hình sông nước, tạo không gian mở hài hòa với cảnh\r\nquan chung tại khu vực; phát triển mô hình nhà vườn thấp tầng với mật độ xây dựng\r\nthấp, các công trình cao tầng được bố trí lùi dần phía sau theo nguyên tắc cao\r\ndân về phía bên trong so với sông, rạch.

\r\n\r\n

- Công viên cây xanh: tận dụng các quỹ\r\nđất trống, hoang hóa nhằm phân bổ diện tích công viên cây xanh, sân chơi thể dục\r\nthể thao tập trung cho các đơn vị ở kết hợp khai thác cảnh quan dọc các sông Bến\r\nCát, Vàm Thuật tổ chức mảng xanh kết hợp mặt nước tạo không gian thông thoáng,\r\nvi khí hậu tốt, thuận lợi cho người dân tiếp cận sử dụng;

\r\n\r\n

- Dọc các tuyến các sông Bến Cát, Vàm\r\nThuật cần nghiên cứu đề xuất các tuyến đường giao thông ven sông, kênh, rạch có\r\nkết nối với mạng lưới giao thông toàn khu, phù hợp với cảnh quan bờ sông, kênh,\r\nrạch. Đối với việc mở rộng hoặc nắn hướng tuyến các tuyến đường hiện hữu, cần lưu ý tính khả thi, tránh xáo trộn lớn đến cuộc\r\nsống của cộng đồng dân cư.

\r\n\r\n

7. Yêu cầu đánh\r\ngiá môi trường chiến lược:

\r\n\r\n

- Đánh giá hiện trạng môi trường về\r\nđiều kiện địa hình; điều kiện tự nhiên; chất thải rắn, nước\r\nthải, tiếng ồn (nếu có); các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh\r\nquan thiên nhiên.

\r\n\r\n

- Phân tích, dự báo những tác động\r\ntích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo\r\nvệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian và hạ tầng kỹ thuật\r\ntối ưu cho khu vực quy hoạch.

\r\n\r\n

- Đề ra các giải\r\npháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên;\r\nkhông khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô\r\nthị.

\r\n\r\n

- Lập kế hoạch giám sát môi trường về\r\nkỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.

\r\n\r\n

8. Hồ sơ sản phẩm\r\ncủa đồ án, tiến độ và tổ chức thực hiện:

\r\n\r\n

8.1. Danh mục, hồ sơ sản phẩm của\r\nđồ án (17 bộ):

\r\n\r\n

- Thuyết minh tổng hợp.

\r\n\r\n

- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất tỷ\r\nlệ 1/10.000.

\r\n\r\n

- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng tỷ lệ 1/2.000.

\r\n\r\n

- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật và bảo vệ môi trường tỷ lệ 1/2.000, bao gồm:

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền và\r\nthoát nước mặt.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện\r\nchiếu sáng.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước\r\nthải và xử lý chất thải rắn.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thông\r\ntin liên lạc.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng môi trường.

\r\n\r\n

- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất tỷ lệ 1/2.000 (có thể hiện sơ đồ thu nhỏ xác định ranh\r\ncác đơn vị ở trên bản vẽ này).

\r\n\r\n

- Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan tỷ lệ 1/2.000.

\r\n\r\n

- Bản đồ quy hoạch giao thông tỷ lệ\r\n1/2.000.

\r\n\r\n

- Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ\r\ngiới xây dựng (tùy theo nội dung và quy mô đồ án, có thể gộp\r\nchung với bản đồ quy hoạch giao thông) tỷ lệ 1/2.000.

\r\n\r\n

- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2.000, bao gồm:

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát\r\nnước mặt đô thị.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu\r\nsáng đô thị.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và\r\nxử lý chất thải rắn đô thị;

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin\r\nliên lạc.

\r\n\r\n

- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống\r\nkỹ thuật.

\r\n\r\n

- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược.

\r\n\r\n

- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án\r\nquy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000.

\r\n\r\n

- Đĩa CD lưu trữ\r\ntoàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh tổng thể quy hoạch\r\nchi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) bao gồm thuyết minh, bản vẽ và dự thảo\r\nQuy định quản lý theo đồ án quy hoạch.

\r\n\r\n

8.2. Tiến độ và tổ chức thực hiện:

\r\n\r\n

a) Tiến độ thực hiện:

\r\n\r\n

- Thời gian lập đồ án quy hoạch phân\r\nkhu tỷ lệ 1/2000: phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 chậm nhất trước\r\nngày 30 tháng 9 năm 2013.

\r\n\r\n

b) Tổ chức thực hiện:

\r\n\r\n

- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch (chủ\r\nđầu tư): Sở Quy hoạch - Kiến trúc (Chủ đầu tư: Ban quản lý\r\ndự án Quy hoạch Xây dựng thành phố).

\r\n\r\n

- Đơn vị tư vấn : Viện Quy hoạch Xây\r\ndựng - Viện Nghiên cứu Phát triển thành phố.

\r\n\r\n

- Cơ quan thẩm định : Sở Quy hoạch -\r\nKiến trúc.

\r\n\r\n

- Cơ quan phê duyệt : Ủy ban nhân dân\r\nthành phố.

\r\n\r\n

9. Các điểm lưu ý\r\nkhi nghiên cứu, lập đồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

- Về kiến trúc cảnh\r\nquan - thiết kế đô thị khu vực: nội dung nghiên cứu về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan cần giữ gìn tính chất đặc thù, phát huy được bản\r\nsắc, đồng thời xác định các khu vực dọc các sông, kênh, rạch, trục đường chính\r\n(như sông Bến Cát, sông Vàm Thuật, đường Lê Thị Riêng, Quốc lộ 1), khu vực quan\r\ntrọng về chính trị, kinh tế-xã hội để có kế hoạch lập quy\r\nhoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, thiết kế đô thị, Quy chế quản\r\nlý quy hoạch kiến trúc đô thị khu vực cụ thể (Quy chế cấp 2) theo Nghị định số\r\n38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến\r\ntrúc cảnh quan đô thị và Thông tư số 19/2010/TT-BXD ngày 22 tháng 10 năm 2010 của\r\nBộ Xây dựng hướng dẫn lập Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, làm cơ sở\r\nquản lý xây dựng và phát triển đô thị theo quy hoạch.

\r\n\r\n

- Tại các khu dân cư hiện hữu, cần\r\nxác định rõ các khu vực, phạm vi được áp dụng các quy định hiện hành về quản lý\r\nkiến trúc nhà liên kế trong khu đô thị hiện hữu tại thành phố Hô Chí Minh. Các\r\nquy định này được xem như là Tiêu chuẩn thiết kế áp dụng tại thành phố; trên cơ\r\nsở chức năng sử dụng đất hiện trạng và định hướng tổ chức phát triển không gian\r\nkiến trúc tại từng khu vực để áp dụng các quy định này trong nội dung nghiên cứu\r\nlập đồ án quy hoạch, không áp dụng tràn lan trong phạm vi quy hoạch.

\r\n\r\n

- Về bố trí các\r\ncông trình hạ tầng kỹ thuật: trong phạm vi đồ án cần nghiên cứu bố trí các công\r\ntrình đầu mối hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo phục vụ cho khu vực quy hoạch và cấp đô\r\nthị, phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 12.

\r\n\r\n

- Quy hoạch hệ thống đường giao thông\r\nphù hợp với tính chất là một khu đô thị chủ yếu là xây dựng mới kết hợp chỉnh\r\ntrang một số khu nhà ở hiện hữu, kết nối đồng bộ theo tầng bậc, đồng thời cải tạo\r\nmở rộng các tuyến đường hiện hữu cho phù hợp mạng lưới giao thông theo đồ án điều\r\nchỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 12 và tỷ lệ giao thông theo quy chuẩn xây dựng,\r\nsong song với việc nâng cấp hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật hiện hữu.

\r\n\r\n

- Cần lưu ý dành quỹ đất thích hợp (đặc\r\nbiệt là các quỹ đất công) để bố trí các công trình phúc lợi công cộng - hạ tầng\r\nxã hội, cây xanh; đồng thời lưu ý dành quỹ đất phù hợp để\r\nbố trí các công trình bến bãi đậu xe,\r\nphù hợp với quy hoạch phát triển giao thông, bến bãi trên địa bàn thành phố.

\r\n\r\n

- Căn cứ vào định hướng phân khu chức\r\nnăng và phát triển không gian, cảnh quan kiến trúc, đảm bảo\r\nđồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, cần xác định các khu vực, quỹ đất phù hợp để xây dựng nhà ở đáp ứng nhu cầu\r\ntheo chương trình phát triển nhà ở thành phố.

\r\n\r\n

- Tại các khu vực ven sông, kênh, rạch,\r\ncần lưu ý tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch\r\nđã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của\r\nỦy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông,\r\nkênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch\r\ntrong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền\r\nđã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của\r\nỦy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây\r\ndựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa\r\nbàn thành phố Hồ chí Minh.

\r\n\r\n

- Cần lưu ý tiếp thu, ghi nhận và giải\r\ntrình các ý kiến đóng góp của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch\r\n(theo quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ cơ sở) để có giải pháp quy hoạch phù hợp, khả thi.

\r\n\r\n

- Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ\r\nthành phố, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ từng ngành, địa phương và trên cơ sở định\r\nhướng phát triển đô thị theo từng giai đoạn, các chương trình, công trình trọng\r\nđiểm của thành phố, quy hoạch - kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch\r\nphát triển ngành - lĩnh vực; cần xác định các phân kỳ thực hiện, có dự kiên các\r\ndự án ưu tiên đầu tư trong phạm vi quy hoạch để làm cơ sở tổ chức thực hiện quy\r\nhoạch. Đây cũng là cơ sở để các tổ chức chính trị-xã hội, cộng đồng dân cư thực\r\nhiện việc giám sát trong quá trình quản lý, tổ chức thực hiện theo quy hoạch đã\r\nđược phê duyệt.

\r\n\r\n

- Nội dung hồ sơ, hình thức, quy cách\r\nthể hiện bản vẽ đồ án cần thực hiện theo Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22\r\ntháng 7 năm 2005 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản\r\nvẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng và Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng\r\n8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị. Tầng\r\ncao công trình cần thể hiện theo QCVN 03:2009/BXD.

\r\n\r\n

Điều 2.Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.

\r\n\r\n

- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân quận 12, Ban quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố và đơn vị tư vấn\r\nkhảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính\r\nchính xác các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ nhiệm vụ quy hoạch\r\nphân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 khu trung\r\ntâm và dân cư quận 12 (khu 1), phường Thới An, quận 12.

\r\n\r\n

- Trên cơ sở nhiệm vụ quy hoạch phân\r\nkhu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm\r\nvà dân cư quận 12 (khu 1), phường Thới An, quận 12, Ban quản lý dự án Quy hoạch\r\nXây dựng thành phố cần tổ chức lập, trình thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 trong thời hạn theo quy định để làm cơ sở quản lý xây dựng\r\nđô thị, phát triển đô thị theo quy hoạch.

\r\n\r\n

Điều 3.Quyết định này có đính kèm các bản vẽ, thuyết\r\nminh nhiệm vụ quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị)\r\ntỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư quận 12 (khu 1), phường Thới An, quận 12\r\nđược nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.

\r\n\r\n

Điều 4.Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên\r\nvà Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nông\r\nnghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát triển thành phố,\r\nThủ trưởng các Sở - Ban - Ngành có liên quan; Giám đốc Ban quản lý dự án Quy hoạch\r\nXây dựng thành phố, Viện Quy hoạch xây dựng thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân\r\nquận 12, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Thới An; các đơn vị, cá nhân có liên\r\nquan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 4;
\r\n - Thường trực Thành ủy;
\r\n - Thường trực HĐND TT;
\r\n - TTUB: CT, các PCT;
\r\n - VPUB: các PVP;
\r\n - Các Phòng Chuyên viên;
\r\n - Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.

\r\n
\r\n

TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN
\r\n
KT. CHỦ TỊCH
\r\n
PHÓ CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
Nguyễn Hữu Tín

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa:5137/QĐ-UBNDQuyết định 5137/QĐ-UBNDQuyết định số 5137/QĐ-UBNDQuyết định 5137/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí MinhQuyết định số 5137/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí MinhQuyết định 5137 QĐ UBND của Thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu5137/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanThành phố Hồ Chí Minh
                            Ngày ban hành20/09/2013
                            Người kýNguyễn Hữu Tín
                            Ngày hiệu lực 20/09/2013
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu (điều chỉnh\r\nquy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư quận 12\r\n(khu 1), phường Thới An, quận 12, với các nội dung chính như sau:
                                                  • Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.
                                                  • Điều 3. Quyết định này có đính kèm các bản vẽ, thuyết\r\nminh nhiệm vụ quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị)\r\ntỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư quận 12 (khu 1), phường Thới An, quận 12\r\nđược nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
                                                  • Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên\r\nvà Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nông\r\nnghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát triển thành phố,\r\nThủ trưởng các Sở - Ban - Ngành có liên quan; Giám đốc Ban quản lý dự án Quy hoạch\r\nXây dựng thành phố, Viện Quy hoạch xây dựng thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân\r\nquận 12, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Thới An; các đơn vị, cá nhân có liên\r\nquan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi