Số hiệu | 5053/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 16/09/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 5053/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 9 năm 2013 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch đô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn\r\nkỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND\r\nngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND\r\nngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh\r\nquy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 4822/QĐ-UBND\r\nngày 05 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư thị trấn Phú Hòa Đông, xã Phú Hòa Đông, huyện\r\nCủ Chi;
\r\n\r\nXét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 2896/TTr-SQHKT ngày 22 tháng 8 năm 2013 về trình đồ án quy\r\nhoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư thị trấn Phú\r\nHòa Đông, xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi, (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông),
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu\r\ndân cư thị trấn Phú Hòa Đông, xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi, (quy hoạch sử dụng\r\nđất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
\r\n\r\n1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã\r\nPhú Hòa Đông huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
\r\n\r\n+ Phía Đông Bắc giáp : giáp đường Huỳnh\r\nThị Bẳng.
\r\n\r\n+ Phía Tây giáp : giáp đường Tỉnh lộ\r\n15.
\r\n\r\n+ Phía Đông Nam giáp : giáp đất nông\r\nnghiệp.
\r\n\r\n- Quy mô diện tích khu đất: 113,64\r\nha.
\r\n\r\n- Tính chất của khu vực quy hoạch:\r\nKhu dân cư đô thị tập trung gồm các khu chức năng:
\r\n\r\n+ Khu ở: khu dân cư hiện hữu cải tạo\r\nvà khu dân cư xây dựng mới.
\r\n\r\n+ Khu công cộng: giáo dục, thương mại\r\ndịch vụ.
\r\n\r\n+ Khu công viên cây xanh.
\r\n\r\n2. Cơ quan tổ chức\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nỦy ban nhân dân huyện Củ Chi (Chủ đầu\r\ntư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi).
\r\n\r\n3. Đơn vị tư vấn\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nCông ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng\r\nThương mại Phúc Sơn.
\r\n\r\n4. Hồ sơ, bản vẽ\r\nđồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\n- Thuyết minh tổng hợp.
\r\n\r\n- Thành phần bản vẽ bao gồm:
\r\n\r\n+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ\r\nlệ 1/10.000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ\r\ngiới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Thời\r\nhạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy\r\nhoạch chung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).
\r\n\r\n5.2. Dự\r\nbáo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 11.000 người
\r\n\r\n5.3. Các\r\nchỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị tính \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n |
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 103,31 \r\n | \r\n |
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu đất đơn vị ở trung bình\r\n toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 95,86 \r\n | \r\n |
\r\n C \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất trong\r\n các đơn vị ở \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất các nhóm nhà ở. \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 76,33 \r\n | \r\n |
\r\n +Đất nhóm nhà ở hiện hữu, chỉnh trang. \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 57,27 \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 19,06 \r\n | \r\n ||
\r\n Đất công trình dịch vụ cấp đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 3,07 \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất công trình giáo dục. \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 2,66 \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất chợ, TMDV \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n \r\n 4.600 \r\n | \r\n ||
\r\n Đất cây xanh sử\r\n dụng công cộng (không kể 1 m2/người đất cây\r\n xanh trong nhóm nhà ở) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 5,51 \r\n | \r\n ||
\r\n Đất đường giao thông cấp phân khu vực \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 10,95. \r\n | \r\n ||
\r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n 10,62 \r\n | \r\n |||
\r\n D \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông bố trí đến mạng lưới\r\n đường khu vực \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 14,42 \r\n | \r\n |
\r\n Tiêu chuẩn cấp nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n ||
\r\n Tiêu chuẩn thoát nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n ||
\r\n Tiêu chuẩn cấp điện \r\n | \r\n \r\n kwh/người/năm \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n ||
\r\n Tiêu chuẩn rác thải, chất thải \r\n | \r\n \r\n kg/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n ||
\r\n E \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch\r\n đô thị toàn khu \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Mật độ xây dựng\r\n chung \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n ≤25 \r\n | \r\n |
\r\n Hệ số Sử dụng đất toàn khu \r\n | \r\n \r\n lần \r\n | \r\n \r\n ≤1 \r\n | \r\n ||
\r\n Tầng cao xây dựng theo QCVN\r\n 03:2012/BXD. \r\n | \r\n \r\n + Tối đa \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n |
\r\n + Tối thiểu \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
6. Quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất:
\r\n\r\n6.1. Các khu chức năng trong khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\nToàn khu vực được quy hoạch thành 02\r\nđơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị năm ngoài đơn vị ở, được xác định như\r\nsau:
\r\n\r\n- Đơn vị ở 1: diện tích 41,32 ha, dân số 4000 người, ranh giới được\r\nxác định như sau:
\r\n\r\n+ Phía Đông Bắc : giáp đường D1.
\r\n\r\n+ Phía Tây : giáp Tỉnh lộ 15.
\r\n\r\n+ Phía Nam : giáp đường Huỳnh Thị Bẳng.
\r\n\r\n- Đơn vị ở 2: diện tích 2,32 ha, dân\r\nsố 7000 người, ranh giới được xác định như sau:
\r\n\r\n+ Phía Bắc : giáp đường Huỳnh Thị Bẳng.
\r\n\r\n+ Phía Đông : giáp đường Huỳnh Thị Bẳng.
\r\n\r\n+ Phía Tây : giáp tỉnh lộ 15.
\r\n\r\n+ Phía Nam : giáp đường N1.
\r\n\r\nCác khu chức năng thuộc đơn vị ở: (có\r\nđan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:
\r\n\r\na. Các khu chức năng thuộc các đơn\r\nvị ở:
\r\n\r\na1. Các khu chức năng xây dựng nhóm nhà ở: tổng diện tích 83,97 ha. Trong\r\nđó:
\r\n\r\n- Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang: diện tích 63,00 ha.
\r\n\r\n- Nhóm nhà ở xây dựng mới: diện tích\r\n20,97 ha.
\r\n\r\na2. Khu\r\nchức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 3,38 ha, gồm có:
\r\n\r\n- Khu chức năng giáo dục: tổng diện\r\ntích 2,92 ha. Trong đó:
\r\n\r\n+ Trường mầm non (hiện hữu): diện\r\ntích 0,9 ha.
\r\n\r\n+ Trường mầm non (xây dựng mới): diện\r\ntích 0,81 ha.
\r\n\r\n+ Trường tiểu học (hiện hữu mở rộng);\r\ndiện tích 1,22 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng thương mại dịch vụ,\r\nchợ: tổng diện tích 0,46 ha.
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\n+ Chợ (hiện hữu): diện tích 0,05 ha.
\r\n\r\n+ Thương mại dịch vụ (xây dựng mới):\r\ndiện tích 0,41 ha.
\r\n\r\na3. Khu\r\nchức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 6,06\r\nha.
\r\n\r\na4. Mạng\r\nlưới đường giao thông cấp phân khu vực: diện tích 12,04 ha.
\r\n\r\nb. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở\r\nnằm đan xen trong đơn vị ở:
\r\n\r\n- Đất trường trung học phổ thông (hiện\r\nhữu): diện tích 1,9 ha.
\r\n\r\n- Đất công trình tôn giáo: diện tích\r\n0,77 ha.
\r\n\r\n- Đất giao thông đối ngoại: diện tích\r\n5,53 ha.
\r\n\r\n6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n (%) \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Đất các đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 105,44 \r\n | \r\n \r\n 100,00 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất các nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 83,97 \r\n | \r\n \r\n 79,63 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất các nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n 63,32 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất các nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 20,65 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 3,38 \r\n | \r\n \r\n 3,20 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n 2,92 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Trường mầm non \r\n | \r\n \r\n 1,71 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n 1,22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất dịch vụ thương mại, chợ \r\n | \r\n \r\n 0,46 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 6,06 \r\n | \r\n \r\n 5,75 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất đường giao thông cấp phân khu vực \r\n | \r\n \r\n 12,04 \r\n | \r\n \r\n 11,42 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 8,20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Trường trung học phổ thông. \r\n | \r\n \r\n 1,90 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng. \r\n | \r\n \r\n 0,77 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n 5,53 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n cộng \r\n | \r\n \r\n 113,64 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong các đơn vị ở:
\r\n\r\n\r\n Đơn\r\n vị ở \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu\r\n sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu\r\n sử dụng đất quy hoạch đô thị \r\n | \r\n |||||||
\r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Ký\r\n hiệu khu đất hoặc ô phố \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích \r\n | \r\n \r\n Dân\r\n số \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu\r\n sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n Mật độ\r\n xây dựng tối đa \r\n | \r\n \r\n Tầng\r\n cao \r\n | \r\n \r\n Hệ số\r\n sử dụng đất tối đa \r\n | \r\n ||
\r\n Tối\r\n thiểu \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa \r\n | \r\n ||||||||
\r\n (ha) \r\n | \r\n \r\n (người) \r\n | \r\n \r\n (m2/người) \r\n | \r\n \r\n (%) \r\n | \r\n \r\n (tầng) \r\n | \r\n \r\n (lần) \r\n | \r\n ||||
\r\n Đơn\r\n vị ở 1 (diện tích 41,32ha; dân số dự kiến 4.000 người) \r\n | \r\n \r\n 1. Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 35,01 \r\n | \r\n \r\n 4.000 \r\n | \r\n \r\n 87,52 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1. Đất các nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 27,06 \r\n | \r\n \r\n 4.000 \r\n | \r\n \r\n 67,65 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất các nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 19,59 \r\n | \r\n \r\n 2.665 \r\n | \r\n \r\n 73,51 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n I.7 \r\n | \r\n \r\n 4,37 \r\n | \r\n \r\n 584 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n I.8 \r\n | \r\n \r\n 3,42 \r\n | \r\n \r\n 535 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n I.9 \r\n | \r\n \r\n 3,28 \r\n | \r\n \r\n 413 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n I.10 \r\n | \r\n \r\n 1,38 \r\n | \r\n \r\n 216 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n I.11 \r\n | \r\n \r\n 2,19 \r\n | \r\n \r\n 343 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n I.12 \r\n | \r\n \r\n 4,95 \r\n | \r\n \r\n 574 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất các nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7,47 \r\n | \r\n \r\n 1335 \r\n | \r\n \r\n 55,96 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n I.13 \r\n | \r\n \r\n 2,39 \r\n | \r\n \r\n 599 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n I.14 \r\n | \r\n \r\n 5,08 \r\n | \r\n \r\n 736 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n 1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,36 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường mầm non (hiện hữu) \r\n | \r\n \r\n I.1 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất chợ (hiện hữu) \r\n | \r\n \r\n I.3 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất thương mại dịch vụ (xây dựng\r\n mới) \r\n | \r\n \r\n I.4 \r\n | \r\n \r\n 0,41 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n |
\r\n 1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,27 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8,18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n I.5 \r\n | \r\n \r\n 1,94 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n I.6 \r\n | \r\n \r\n 1,33 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1.4. Đất đường giao thông cấp phân\r\n khu vực \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,32 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 11,62\r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2. Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6,31 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.1. Trường trung học phổ thông(hiện\r\n hữu) \r\n | \r\n \r\n I.2 \r\n | \r\n \r\n 1,90 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.2. Đất công trình tôn giáo,tín\r\n ngưỡng (hiện hữu) \r\n | \r\n \r\n I.15 \r\n | \r\n \r\n 0,77 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.3. Đất giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,64 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Đơn\r\n vị ở 2 (diện tích 72,32 ha; dân số dự kiến 7.000 người) \r\n | \r\n \r\n 1. Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 70,43 \r\n | \r\n \r\n 7.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1. Đất các nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 56,91 \r\n | \r\n \r\n 7.000 \r\n | \r\n \r\n 81,29 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất các nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 43,73 \r\n | \r\n \r\n 5.440 \r\n | \r\n \r\n 62,01 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n II.5 \r\n | \r\n \r\n 6,23 \r\n | \r\n \r\n 704 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n II.6 \r\n | \r\n \r\n 1,20 \r\n | \r\n \r\n 155 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n II.7 \r\n | \r\n \r\n 6,44 \r\n | \r\n \r\n 730 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n n.8 \r\n | \r\n \r\n 3,87 \r\n | \r\n \r\n 499 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n II.9 \r\n | \r\n \r\n 1,15 \r\n | \r\n \r\n 148 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n II.10 \r\n | \r\n \r\n 4,61 \r\n | \r\n \r\n 595 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n II.11 \r\n | \r\n \r\n 5,35 \r\n | \r\n \r\n 690 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n II.12 \r\n | \r\n \r\n 5,09 \r\n | \r\n \r\n 657 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n II.13 \r\n | \r\n \r\n 2,38 \r\n | \r\n \r\n 307 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n II.14 \r\n | \r\n \r\n 4,75 \r\n | \r\n \r\n 613 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n II.15 \r\n | \r\n \r\n 2,66 \r\n | \r\n \r\n 343 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất các nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 13,18 \r\n | \r\n \r\n 1.560 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n II.16 \r\n | \r\n \r\n 6,27 \r\n | \r\n \r\n 746 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n II.17 \r\n | \r\n \r\n 6,91 \r\n | \r\n \r\n 814 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n 1.2.Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2,02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2,89 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2,02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2,89 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường mầm non (xây dựng mới) \r\n | \r\n \r\n II.1 \r\n | \r\n \r\n 0,81 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường tiểu học (hiện hữu ,mở rộng) \r\n | \r\n \r\n II.2 \r\n | \r\n \r\n 1,22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1.3.Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2,79 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,98 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n II.3 \r\n | \r\n \r\n 0,52 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n II.4 \r\n | \r\n \r\n 2,27 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1.4. Đất đường giao thông cấp phân\r\n khu vực \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8,72 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 9,31\r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2. Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,89 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.1. Đất giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,89 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
7. Tổ chức không\r\ngian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
\r\n\r\n- Tổ chức không gian kiến trúc dựa\r\ntrên đặc điểm hiện trạng, không gian đường phố, phân chia ô phố theo quy mô hợp\r\nlý, phù hợp nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.
\r\n\r\n- Các khu chức năng (dân cư, công\r\ntrình công cộng, cây xanh,...) được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu không gian sống\r\ncủa đô thị và tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.
\r\n\r\n- Đối với khu vực hiện hữu: tập trung\r\nchủ yếu ở khu vực đường Tỉnh lộ 15, đường Huỳnh Thị, đường Cá Lăng mở rộng và\r\nnâng cấp hệ thống đường giao thông hẻm hiện hữu đảm bảo giao thông thông suốt\r\ncho toàn khu vực nghiên cứu với các khu vực lân cận xây dựng trong từng ô phố.
\r\n\r\n- Đối với khu vực xây dựng mới: gồm\r\nkhu dân cư xây dựng mới, công trình dịch vụ công cộng như trường học, công viên\r\ncây xanh áp dụng theo Quy định quản lý của các dự án.
\r\n\r\n- Tại trung tâm các nhóm ở bố trí các\r\ncông trình công cộng, với hình thức kiến trúc và mặt đứng đa dạng phong phú, kết\r\nhợp các mảng cây xanh nhằm tạo cảnh quan kiến trúc cho khu vực. Một số các công\r\ntrình dịch vụ đô thị bố trí tiếp giáp với trục đường chính, tạo điều kiện đi lại\r\nvà tiếp cận giao thông thuận tiện.
\r\n\r\n- Các khu nhà ở thấp tầng bố cục theo\r\ntừng nhóm, kết hợp các khu công viên tập trung thành bố cục chặt chẽ, hài hòa,\r\nnhằm thỏa mãn các điều kiện tự nhiên khí hậu và nhu cầu thẩm mỹ.
\r\n\r\n- Các mảng công viên cây xanh kết hợp\r\nsân bãi, thể dục thể thao được bố trí như không gian chuyển tiếp giữa các nhóm\r\nnhà ở và các khu chức năng.
\r\n\r\n- Về khoảng lùi các công trình đối với\r\ncác trục đường: khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ\r\nđược xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ\r\nán thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về kiến\r\ntrúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành
\r\n\r\n8. Quy hoạch giao\r\nthông đô thị:
\r\n\r\n- Về quy hoạch mạng lưới giao thông\r\nphù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển giao\r\nthông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, đồ án điều chỉnh quy hoạch\r\nchung xây dựng huyện Củ Chi và Quy chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.
\r\n\r\n- Việc tổ chức giao thông bám theo mạng\r\nlưới đường hiện hữu kết hợp với việc dự phóng quy hoạch một số đoạn, tuyến đường\r\nđể đảm bảo kết nối thông suốt.
\r\n\r\n- Về giao thông đối ngoại: trong khu\r\nvực quy hoạch có các tuyến đường đối ngoại là Tỉnh lộ 15 có lộ giới 35m (gồm\r\n4,5m vỉa hè mỗi bên và 26m lòng đường, trong đó dải phân cách giữa rộng 5m) sẽ\r\nnối kết khu vực quy hoạch với các khu vực chung quanh.
\r\n\r\n- Về giao thông đối nội: Trên cơ sở\r\ncác tuyến đường hiện hữu và các dự án đang triển khai, dự kiến xây dựng một số\r\ntuyến đường nội bộ khu vực, bổ sung gắn kết với các trục chính.
\r\n\r\n- Bảng thống kê đường\r\ngiao thông:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Giới\r\n hạn \r\n | \r\n \r\n Lộ\r\n giới \r\n(mét) \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n rộng đường (mét) \r\n | \r\n |||
\r\n Từ... \r\n | \r\n \r\n Đến... \r\n | \r\n \r\n Lề\r\n trái \r\n | \r\n \r\n Mặt đường \r\n | \r\n \r\n Lề\r\n phải \r\n | \r\n |||
\r\n Giao thông đối ngoại \r\n | \r\n |||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tỉnh Lộ 15 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N1 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D1 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 4,50 \r\n | \r\n \r\n 10,5(5)\r\n 10,5) \r\n | \r\n \r\n 4,50 \r\n | \r\n
\r\n Giao thông đối nội \r\n | \r\n |||||||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đường Huỳnh Thị Bẳng \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D1 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N1 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 12,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đường N1 \r\n | \r\n \r\n Tỉnh Lộ 15 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Huỳnh Thị Bẳng \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 12,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đường D1 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Huỳnh Thị Bẳng \r\n | \r\n \r\n Tỉnh Lộ 15 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đường Huỳnh Thị Bẳng \r\n | \r\n \r\n Tỉnh\r\n Lộ 15 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N1 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 12,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đường Cá Lăng \r\n | \r\n \r\n Tỉnh Lộ 15 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D1 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 17,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Đường D2 \r\n | \r\n \r\n Tỉnh Lộ 15 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N1 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Đường D3 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N3 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Cá Lăng \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Đường D4 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Huỳnh Thị Bẳng \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N1 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Dường D5 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Huỳnh Thị Bẳng \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N2 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Đường N2 \r\n | \r\n \r\n Tỉnh Lộ 15 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Huỳnh Thị Bẳng \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Đường N3 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D4 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Huỳnh Thị Bẳng \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Đường N4 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D2 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D1 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc\r\nthiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới\r\nxây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ\r\nchức thực hiện theo quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân\r\ndân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu\r\nnày.
\r\n\r\n\r\n\r\n
9. Những hạng mục\r\nưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
\r\n\r\na) Những\r\nhạng mục ưu tiên đầu tư:
\r\n\r\n- Mạng đường giao thông.
\r\n\r\n- Trường mầm non, trường tiểu học.
\r\n\r\n- Công trình thương mại dịch vụ.
\r\n\r\n- Các công viên cây xanh.
\r\n\r\nb) Về tổ\r\nchức thực hiện theo quy hoạch:
\r\n\r\n- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện\r\nCủ Chi, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực\r\nhiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê\r\nduyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về\r\nquản lý đầu tư phát triển đô thị.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy\r\nhoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung\r\nđã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được\r\nphê duyệt.
\r\n\r\nĐiều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.
\r\n\r\n- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu\r\ntrách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ,\r\nbản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư thị trấn Phú Hòa Đông,\r\nxã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi, (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao\r\nthông).
\r\n\r\n- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử\r\ndụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án\r\nvà theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi; trong quá trình\r\ntriển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần\r\nlưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó,\r\ncác dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại\r\nchỗ.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ\r\nviệc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết\r\nđịnh số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố\r\nban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn\r\nthành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực\r\nquy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định\r\ntại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân\r\nthành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên\r\nsông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ\r\nChi cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ\r\nán quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các\r\nkhu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù,\r\nkhu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
\r\n\r\n- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cân tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000\r\nnày theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7\r\nnăm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành Quy định\r\nvề công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ\r\nChí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt\r\nđã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ\r\nXây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo\r\nquy hoạch đô thị.
\r\n\r\n- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy\r\nban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện\r\nCủ Chi có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng\r\nkỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
\r\n\r\n- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập\r\nquy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư thị trấn\r\nPhú Hòa Đông, xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi, (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc\r\n- giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số\r\n24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập,\r\nthẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư thị trấn Phú Hòa\r\nĐông, xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi, (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao\r\nthông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
\r\n\r\nĐiều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện\r\nCủ Chi, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân xã Phú Hòa Đông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Tân An Hội và các đơn\r\nvị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 5053/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 16/09/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 5053/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 16/09/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |