Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu5050/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanThành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành16/09/2013
Người kýNguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực 16/09/2013
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Xây dựng - Đô thị

Quyết định 5050/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư dọc trục Hương Lộ 65, xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)

Value copied successfully!
Số hiệu5050/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanThành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành16/09/2013
Người kýNguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực 16/09/2013
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN
\r\n
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số:\r\n 5050/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 9 năm 2013

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ (QUY HOẠCH PHÂN KHU)\r\nTỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ DỌC TRỤC HƯƠNG LỘ 65, XÃ XUÂN THỚI SƠN, HUYỆN HÓC MÔN\r\n(QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch xây dựng

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn\r\nkỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND\r\nngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND\r\nngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 4789/QĐ-UBND\r\nngày 04 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành\r\nphố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ\r\nlệ 1/2000 khu dân cư dọc trục Hương Lộ 65, xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn;

\r\n\r\n

Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 2812/TTr-SQHKT ngày 21 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt đồ\r\nán quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân\r\ncư dọc trục Hương Lộ 65, xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất\r\n- kiến trúc - giao thông),

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1.Duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị\r\n(quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư dọc trục Hương Lộ 65, xã Xuân Thới\r\nSơn, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội\r\ndung chính như sau:

\r\n\r\n

1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

- Vị trí và giới hạn khu vực quy hoạch:\r\nthuộc một phần xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn, thành phố\r\nHồ Chí Minh;

\r\n\r\n

- Khu vực quy hoạch được giới hạn bởi:

\r\n\r\n

+ Phía Đông     \r\n: giáp khu dân cư nông thôn.

\r\n\r\n

+ Phía Tây       \r\n: giáp đường Dương Công Khi.

\r\n\r\n

+ Phía Nam      \r\n: giáp đường Nguyễn Văn Bứa.

\r\n\r\n

+ Phía Bắc       \r\n: giáp khu dân cư nông thôn.

\r\n\r\n

- Diện tích khu vực quy hoạch: 34,17\r\nha.

\r\n\r\n

- Tính chất khu vực lập quy hoạch:\r\nkhu dân cư đô thị tập trung gồm khu dân cư hiện hữu cải tạo, chỉnh trang và xây\r\ndựng mới, khu công trình công cộng (giáo dục, thương mại dịch vụ) và cây xanh.

\r\n\r\n

2. Cơ quan tổ chức\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

Sở Quy hoạch - Kiến trúc (chủ đầu tư:\r\nBan Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố)!

\r\n\r\n

3. Đơn vị tư vấn\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

Viện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên\r\ncứu Phát triển thành phố.

\r\n\r\n

4. Hồ sơ, bản vẽ\r\nđồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

- Thuyết minh tổng hợp;

\r\n\r\n

- Thành phần bản vẽ bao gồm:

\r\n\r\n

+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ\r\nlệ 1/10.000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện hạng hệ thống giao\r\nthông, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ\r\ngiới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

5. Dự báo quy mô\r\ndân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ\r\nthuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch\r\nchung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).

\r\n\r\n

5.2. Dự\r\nbáo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 3.000 người.

\r\n\r\n

5.3. Các\r\nchỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Loại\r\n chỉ tiêu

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị tính

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

113,9

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu sử dụng đất khu ở

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

100,67

\r\n
\r\n

C

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu sử dụng đất trong khu ở:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

73,33

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu, cải tạo

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

72,75

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

73,46

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở trong khu sử dụng\r\n hỗn hợp

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

74,29

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n khu ở:

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

5,63

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Công trình giáo dục

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

4,17

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Công trình dịch vụ trong khu đất\r\n sử dụng hỗn hợp

\r\n
\r\n

m2

\r\n
\r\n

13.700

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm\r\n nhà ở)

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

7,07

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực

\r\n
\r\n

km/km2

\r\n
\r\n

14,12

\r\n
\r\n

D

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất giao thông bố trí đến mạng lưới\r\n đường khu vực tính đến đường phân cấp khu vực), kể cả giao thông tĩnh

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

14,63

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn cấp nước

\r\n
\r\n

lít/người/ngày

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn thoát nước

\r\n
\r\n

lít/người/ngày

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn cấp điện

\r\n
\r\n

kwh/người/năm

\r\n
\r\n

2.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn rác thải, chất thải

\r\n
\r\n

kg/người/ngày

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

E

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch\r\n đô thị toàn khu

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Mật độ xây dựng toàn khu

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Hệ số sử dụng đất

\r\n
\r\n

lần

\r\n
\r\n

1,02

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tầng cao xây dựng (theo QCXD\r\n 03:2012/BXD)

\r\n
\r\n

Tối đa

\r\n
\r\n

tầng

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tối thiểu

\r\n
\r\n

tầng

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n\r\n

6. Quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất:

\r\n\r\n

6.1. Các khu chức năng trong khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n

Toàn khu vực quy hoạch tổ chức 01 khu\r\nở và các khu chức năng ngoài khu ở, được xác định như sau:

\r\n\r\n

a. Các khu chức năng thuộc khu ở: tổng diện tích 30,2 ha.

\r\n\r\n

a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): tổng diện tích 22,00 ha

\r\n\r\n

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định, cải\r\ntạo, chỉnh trang: tổng diện tích 5,18 ha.

\r\n\r\n

- Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới:\r\ntổng diện tích 15,78 ha

\r\n\r\n

- Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng\r\nhỗn hợp: tổng diện tích 1,04 ha

\r\n\r\n

a.2. Khu\r\nchức năng dịch vụ đô thị cấp khu ở: tổng diện tích 1,66 ha, bao gồm:

\r\n\r\n

- Khu chức năng giáo dục                     \r\n: tổng diện tích 1,25 ha.

\r\n\r\n

+ Trường mầm non (xây dựng mới)      \r\n: diện tích 0,43 ha.

\r\n\r\n

+ Trường tiểu học (xây dựng mới)        \r\n: diện tích 0,82 ha.

\r\n\r\n

- Khu công trình dịch vụ trong khu đất\r\nsử dụng hỗn hợp: diện tích 0,41 ha.

\r\n\r\n

a.3. Khu\r\nchức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 2,12\r\nha.

\r\n\r\n

a.4. Mạng\r\nlưới đường giao thông cấp phân khu vực: diện tích 4,42 ha.

\r\n\r\n

b. Các khu chức năng ngoài khu ở nằm\r\nđan xen trong khu ở: tổng diện tích 3,97 ha, trong đó:

\r\n\r\n

b.1. Khu cây xanh cảnh quan ven sông, rạch      : diện tích 0,88 ha.

\r\n\r\n

b.2. Mạng\r\nlưới đường giao thông đối ngoại       : diện tích 2,97 ha.

\r\n\r\n

b.3. Đất\r\nsông, rạch                                           \r\n: diện tích 0,12 ha.

\r\n\r\n

6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Loại\r\n đất

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích

\r\n
\r\n

Tỷ lệ

\r\n
\r\n

(ha)

\r\n
\r\n

(%)

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Đất khu ở

\r\n
\r\n

30,20

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đất các nhóm nhà ở:

\r\n
\r\n

22,00

\r\n
\r\n

72,85

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu, cải tạo,\r\n chỉnh trang

\r\n
\r\n

5,18

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới

\r\n
\r\n

15,78

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng\r\n hỗn hợp

\r\n
\r\n

1,04

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đất công trình\r\n thương mại dịch vụ đô thị cấp khu ở

\r\n
\r\n

1,66

\r\n
\r\n

5,50

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giáo dục

\r\n
\r\n

1,25

\r\n
\r\n

3,72

\r\n
\r\n

+ Trường mầm non

\r\n
\r\n

0,43

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu học

\r\n
\r\n

0,82

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất công trình dịch vụ trong khu\r\n đất sử dụng hỗn hợp

\r\n
\r\n

0,41

\r\n
\r\n

1,20

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn\r\n hoa, sân chơi, không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm nhà ở)

\r\n
\r\n

2,12

\r\n
\r\n

7,02

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh công viên khu ở.

\r\n
\r\n

1,50

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh trong khu đất sử dụng\r\n hỗn hợp

\r\n
\r\n

0,62

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đất đường giao thông cấp phân khu vực

\r\n
\r\n

4,42

\r\n
\r\n

14,63

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Đất ngoài khu ở (bao gồm đất nằm\r\n đan xen trong khu ở và nằm bên ngoài khu ở)

\r\n
\r\n

3,97

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh cảnh quan ven sông,\r\n rạch

\r\n
\r\n

0,88

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất sông, rạch

\r\n
\r\n

0,12

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giao thông đối ngoại

\r\n
\r\n

2,97

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng\r\n cộng

\r\n
\r\n

34,17

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong khu ở:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cơ cấu\r\n sử dụng đất

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị

\r\n
\r\n

Loại\r\n đất

\r\n
\r\n

Ký\r\n hiệu

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích (m2)

\r\n
\r\n

Dân\r\n số (người)

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất (m2/người)

\r\n
\r\n

Mật độ xây dựng tối đa (%)

\r\n
\r\n

Tầng\r\n cao (tầng)

\r\n
\r\n

Hệ số\r\n sử dụng đất tối đa (lần)

\r\n
\r\n

Tối\r\n thiểu

\r\n
\r\n

Tối\r\n đa

\r\n
\r\n

Toàn\r\n khu quy hoạch: diện tích 34,17ha; dự báo quy mô dân số 3.000 người

\r\n
\r\n

1. Đất khu ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

302.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

100,67

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1. Đất các nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

220.000

\r\n
\r\n

3,000

\r\n
\r\n

73,33

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu, cải tạo,\r\n chỉnh trang

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

51.800

\r\n
\r\n

712

\r\n
\r\n

72,75

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu, cải tạo

\r\n
\r\n

1.1

\r\n
\r\n

47.100

\r\n
\r\n

641

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu, cải tạo

\r\n
\r\n

1.2

\r\n
\r\n

4.700

\r\n
\r\n

71

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

157.800

\r\n
\r\n

2,148

\r\n
\r\n

73,46

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới

\r\n
\r\n

1.3

\r\n
\r\n

31.000

\r\n
\r\n

422

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,0

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới

\r\n
\r\n

1.4

\r\n
\r\n

17.200

\r\n
\r\n

234

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,0

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới

\r\n
\r\n

1.5

\r\n
\r\n

34.900

\r\n
\r\n

475

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,0

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới

\r\n
\r\n

1.6

\r\n
\r\n

28.500

\r\n
\r\n

388

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,0

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới

\r\n
\r\n

1.7

\r\n
\r\n

46.200

\r\n
\r\n

629

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,0

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng\r\n hỗn hợp

\r\n
\r\n

1.8

\r\n
\r\n

10.400

\r\n
\r\n

140

\r\n
\r\n

74,29

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,0

\r\n
\r\n

1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị\r\n cấp khu ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

16.600

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5,53

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giáo dục

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

12.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường mầm non (xây dựng mới)

\r\n
\r\n

1.9

\r\n
\r\n

4.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,8

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu học (xây dựng mới)

\r\n
\r\n

1.10

\r\n
\r\n

8.200

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

- Đất công trình dịch vụ đô thị\r\n trong khu đất sử dụng hỗn hợp

\r\n
\r\n

1.8

\r\n
\r\n

4.100

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,6

\r\n
\r\n

1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng.

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

21.200

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất cây xanh công viên khu ở

\r\n
\r\n

1.11

\r\n
\r\n

9.300

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

+ Đất cây xanh công viên khu ở

\r\n
\r\n

1.12

\r\n
\r\n

5.700

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

+ Đất cây xanh trong khu đất sử dụng\r\n hỗn hợp

\r\n
\r\n

1.8

\r\n
\r\n

6.200

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.4. Đất đường giao thông cấp phân\r\n khu vực

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

44.200

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

14,12\r\n km/km2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2. Đất ngoài khu ở (bao gồm đất nằm\r\n đan xen trong khu ở và ngoài khu ở)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

39.700

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.1. Đất cây xanh cảnh quan ven\r\n sông, rạch

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

8.800

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.1. Đất sông, rạch

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.200

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.3 Đất giao thông đối ngoại (tính\r\n đến mạng lưới đường khu vực, từ đường khu vực trở lên)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

29.700

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

Khu sử dụng hỗn hợp:

\r\n\r\n

- Trong khu hỗn hợp bố trí hợp lý các\r\nkhoảng không gian (thương mại dịch vụ, nhà ở, cây xanh công cộng, sinh hoạt cộng\r\nđồng,...) nhằm phát triển toàn diện về kinh tế và xã hội.

\r\n\r\n

- Cơ cấu sử dụng đất trong các khu\r\nđất có chức năng sử dụng hỗn hợp:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Khu\r\n đất sử dụng hỗn hợp

\r\n
\r\n

Các\r\n chức năng sử dụng đất trong khu đất sử dụng hỗn hợp

\r\n
\r\n

Tỷ lệ\r\n các khu chức năng trong khu đất sử dụng hỗn hợp (%)

\r\n
\r\n

Dân\r\n số (người)

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích từng khu chức năng (ha)

\r\n
\r\n

Ký\r\n hiệu

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích (ha)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.8

\r\n
\r\n

2,07

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

140

\r\n
\r\n

1,04

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh công viên

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,62

\r\n
\r\n

- Đất công trình dịch vụ

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,41

\r\n
\r\n\r\n

7. Tổ chức không\r\ngian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:

\r\n\r\n

- Tổ chức không gian kiến trúc dựa\r\ntrên đặc điểm hiện trạng, không gian đường phố, phân chia ô phố theo quy mô hợp\r\nlý, phù hợp nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng. Bố\r\ncục không gian toàn khu chia thành 2 mảng: Mảng các công trình dịch\r\nvụ đô thị được bố trí ưu tiên tại các khu vực đất công, các quỹ đất hoang hóa\r\nkhông thể sản xuất và các công trình mang tính thương mại\r\nưu tiên bố trí trong khu đất sử dụng hỗn hợp có vị trí tiếp\r\ngiáp với khu di tích lịch sử Cách Mạng Ngã Ba Giồng. Mảng còn lại là nhóm nhà ở\r\nthấp tầng (tối đa 5 tầng) nằm rải rác trong khu vực quy hoạch.

\r\n\r\n

- Các khu chức năng (dân cư, công\r\ntrình công cộng, cây xanh,...) được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu một không\r\ngian sống của đô thị và tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.

\r\n\r\n

- Đối với khu vực hiện hữu, cải tạo,\r\nchỉnh trang: tập trung chủ yếu ở đường Nguyễn Văn Bứa và\r\nkhu vực đường XTT 01 nối dài, mở rộng và nâng cấp hệ thống đường giao thông hẻm\r\nhiện hữu đảm bảo giao thông thông suốt cho toàn khu vực nghiên cứu với các khu\r\nvực lân cận xây dựng trong từng ô phố.

\r\n\r\n

- Đối với khu vực xây dựng mới: gồm\r\nkhu dân cư xây dựng mới, công trình dịch vụ công cộng như trường học, công viên\r\ncây xanh áp dụng theo Quy định quản lý của các đồ án.

\r\n\r\n

- Các khu nhà ở thấp tầng bố cục theo\r\ntừng nhóm, kết hợp các khu công viên tập trung thành bố cục chặt chẽ, hài hòa,\r\nnhằm thỏa mãn các điều kiện tự nhiên khí hậu và nhu cầu thẩm mỹ.

\r\n\r\n

- Các mảng công viên cây xanh kết hợp\r\nsân bãi, thể dục thể thao được bố trí như không gian chuyển tiếp giữa các nhóm\r\nnhà ở và các khu chức năng.

\r\n\r\n

- Về khoảng lùi\r\ncác công trình đối với các trục đường: khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng)\r\ntrên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến\r\ntrúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án\r\nquy hoạch phân khu này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Việt Nam và\r\ncác Quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.

\r\n\r\n

8. Quy hoạch giao\r\nthông đô thị:

\r\n\r\n

8.1. Định hướng chung:

\r\n\r\n

- Căn cứ đồ án điều chỉnh quy hoạch\r\nchung xây dựng huyện Hóc môn, ngoài tuyến đường chính hiện hữu (đường Nguyễn\r\nVăn Bứa và đường Dương Công Khi) được nâng cấp và mở rộng theo lộ giới quy định,\r\ndự kiến xây dựng mới các tuyến đường khu vực và đường nội bộ bổ sung mạng lưới\r\nđường hiện hữu gồm đường XTT 01 nối dài, đường XTT 1A nối dài và đường ngang,\r\nđường dọc khác.

\r\n\r\n

- Tuyến đường chính dự kiến 5 - 6 làn\r\nxe, lộ giới 30 - 40m

\r\n\r\n

- Tuyến đường khu vực, đường nội bộ dự\r\nkiến 2 - 5 làn xe, lộ giới 13 - 30m.

\r\n\r\n

8.2. Chiều dài, chiều rộng mạng lưới đường quy hoạch:

\r\n\r\n

- Tổng chiều dài mạng lưới đường:\r\n4.825 m. Trong đó:

\r\n\r\n

+ Đường đối ngoại dài: 1.762 m (gồm 2\r\ntuyến đường Nguyễn Văn Bứa và đường Dương Công Khi).

\r\n\r\n

+ Đường đối nội dài: 2.842 m (gồm 6\r\ntuyến đường XTT 01 nối dài, đường XTT 1A nối dài, đường N1,\r\nN2, D1, và đường D2).

\r\n\r\n

- Chiều rộng lòng đường bình quân:\r\n8,3 m (tính trong ranh nghiên cứu).

\r\n\r\n

- Lộ giới các tuyến đường thay đổi từ\r\n13m - 40m.

\r\n\r\n

- Bảng thống kê đường\r\ngiao thông:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Tên\r\n đường

\r\n
\r\n

Giới\r\n hạn

\r\n
\r\n

Lộ\r\n giới

\r\n
\r\n

Chiều\r\n rộng đường (mét)

\r\n
\r\n

Từ...

\r\n
\r\n

Đến...

\r\n
\r\n

(mét)

\r\n
\r\n

Lề\r\n trái

\r\n
\r\n

Lòng\r\n đường

\r\n
\r\n

Lề\r\n phải

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Đường đối ngoại

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đường Nguyễn Văn Bứa

\r\n
\r\n

Đường\r\n Dương Công Khi

\r\n
\r\n

Đường\r\n XTT 01 nối dài

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

8,5

\r\n
\r\n

23

\r\n
\r\n

8,5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đường Dương Công Khi

\r\n
\r\n

Đường\r\n Nguyễn Văn Bứa

\r\n
\r\n

Đường\r\n XTT 01 nối dài

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Đường đối nội

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đường XTT 01 nối dài

\r\n
\r\n

Đường\r\n Nguyễn Văn Bứa

\r\n
\r\n

Đường\r\n Dương Công Khi

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đường XTT 1A nối dài

\r\n
\r\n

Đường\r\n Nguyễn Vãn Bứa

\r\n
\r\n

Đường\r\n Dương Công Khi

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đường N1

\r\n
\r\n

Đường\r\n XTT 01 nối dài

\r\n
\r\n

Đường\r\n Dương Công Khi

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đường N2

\r\n
\r\n

Đường\r\n Dương Công Khi

\r\n
\r\n

Đường\r\n XTT 01 nối dài

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Đường D1

\r\n
\r\n

Đường\r\n D2

\r\n
\r\n

Đường\r\n XTT 01 nối dài

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Đường D2

\r\n
\r\n

Đường\r\n Nguyễn Văn Bứa

\r\n
\r\n

Đường\r\n N2

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n\r\n

* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc\r\nthiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới\r\nxây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ\r\nchức thực hiện theo quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân\r\ndân huyện Hóc Môn và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu\r\nnày.

\r\n\r\n

9. Những hạng mục\r\nưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:

\r\n\r\n

a) Những\r\nhạng mục ưu tiên đầu tư:

\r\n\r\n

- Xây dựng mới các công trình phúc lợi\r\ncông cộng, xây dựng và cải tạo nâng cấp các tuyến đường giao thông.

\r\n\r\n

- Xây dựng các khu nhà ở mới.

\r\n\r\n

- Nâng cấp và hoàn thiện mạng lưới hạ\r\ntầng kỹ thuật.

\r\n\r\n

b)Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:

\r\n\r\n

- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện\r\nHóc Môn, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đô án quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực\r\nhiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê\r\nduyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về\r\nquản lý đầu tư phát triển đô thị.

\r\n\r\n

- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy\r\nhoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung\r\nđã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được\r\nphê duyệt.

\r\n\r\n

Điều 2.Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.

\r\n\r\n

- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân huyện Hóc Môn, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố và đơn vị\r\ntư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác của\r\ncác số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết\r\nxây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư dọc trục Hương Lộ\r\n65, xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao\r\nthông).

\r\n\r\n

- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử\r\ndụng đất hạ tàng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án\r\nvà theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn; trong quá\r\ntrình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Hóc\r\nMôn cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án;\r\ntheo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định\r\ncư tại chỗ.

\r\n\r\n

- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ\r\nvề chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số\r\n150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố\r\nHồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần\r\ncó ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định\r\nsố 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,\r\nđầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện\r\nHóc Môn cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các\r\nQuy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung\r\nđồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế\r\nđô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực\r\ncảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực\r\nphát triển.

\r\n\r\n

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn cần tổ chức công bố công khai đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định\r\nsố 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban\r\nhành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại\r\nthành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch\r\nđược duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm\r\n2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc\r\ngiới theo quy hoạch đô thị

\r\n\r\n

- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy\r\nban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ban Quản lý dự án Quy\r\nhoạch Xây dựng thành phố có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống\r\ncông trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo\r\nquy định.

\r\n\r\n

- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu này\r\nđược phê duyệt, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố, cần yêu cầu đơn\r\nvị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết\r\nxây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư dọc trục Hương Lộ\r\n65, xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao\r\nthông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số\r\n24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập,\r\nthẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.

\r\n\r\n

Điều 3.Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ\r\nlệ 1/2000 khu dân cư dọc trục Hương Lộ 65, xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn (quy\r\nhoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết\r\nđịnh này.

\r\n\r\n

Điều 4.Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Giám đốc Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố, Viện\r\nQuy hoạch Xây dựng thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban\r\nnhân dân huyện Hóc Môn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Xuân Thới Sơn và các đơn vị,\r\ncá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 4;
\r\n - Thường trực Thành ủy;
\r\n - Thường trực HĐND/TP;
\r\n - TTUB: CT, các PCT;
\r\n - VPUB: các PVP;
\r\n - Các phòng chuyên viên;
\r\n - Lưu: VT, (ĐTMT-N)\r\n D.

\r\n
\r\n

TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN
\r\n
KT. CHỦ TỊCH
\r\n
PHÓ CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
Nguyễn Hữu Tín

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa:5050/QĐ-UBNDQuyết định 5050/QĐ-UBNDQuyết định số 5050/QĐ-UBNDQuyết định 5050/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí MinhQuyết định số 5050/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí MinhQuyết định 5050 QĐ UBND của Thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu5050/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanThành phố Hồ Chí Minh
                            Ngày ban hành16/09/2013
                            Người kýNguyễn Hữu Tín
                            Ngày hiệu lực 16/09/2013
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị\r\n(quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư dọc trục Hương Lộ 65, xã Xuân Thới\r\nSơn, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội\r\ndung chính như sau:
                                                  • Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.
                                                  • Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ\r\nlệ 1/2000 khu dân cư dọc trục Hương Lộ 65, xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn (quy\r\nhoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết\r\nđịnh này.
                                                  • Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Giám đốc Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố, Viện\r\nQuy hoạch Xây dựng thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban\r\nnhân dân huyện Hóc Môn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Xuân Thới Sơn và các đơn vị,\r\ncá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi