Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Xây dựng - Đô thị

Quyết định 5045/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu II và một phần khu III, thuộc khu đô thị Tây Bắc, thành phố Hồ Chí Minh

Value copied successfully!
Số hiệu 5045/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 16/09/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN
\r\n
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: 5045/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 9 năm 2013

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU II VÀ MỘT PHẦN KHU\r\nIII, THUỘC KHU ĐÔ THỊ TÂY BẮC THÀNH PHỐ

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

\r\n\r\n

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch đô thị;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn\r\nkỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày\r\n25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND\r\nngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh\r\nquy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 4919/QD-UBND\r\nngày 29 tháng 10 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án quy hoạch\r\nchung xây dựng tỷ lệ 1/5000 khu đô thị Tây Bắc thành phố, huyện Củ Chi và huyện\r\nHóc Môn;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 5881/QĐ-UBND\r\nngày 27 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy\r\nhoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu II và một phần khu III thuộc khu đô thị Tây Bắc\r\nthành phố;

\r\n\r\n

Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 2603/TTr-SQHKT ngày 08 tháng 8 năm 2013 về trình đồ án quy\r\nhoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu II và một phần khu III, thuộc khu đô thị Tây Bắc\r\nthành phố,

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu\r\nII và một phần khu III, thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố, với các nội dung\r\nchính như sau:

\r\n\r\n

1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã\r\nTân An Hội, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:

\r\n\r\n

+ Phía Đông: giáp khu I thuộc khu đô\r\nthị Tây Bắc thành phố.

\r\n\r\n

+ Phía Tây và Tây Bắc: giáp khu IV\r\nthuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố.

\r\n\r\n

+ Phía Nam: giáp huyện Đức Hoà, tỉnh\r\nLong An, qua kênh Thầy Cai.

\r\n\r\n

+ Phía Bắc và Đông - Bắc: giáp khu\r\ncông viên trung tâm thuộc khu VI, khu đô thị Tây Bắc thành phố.

\r\n\r\n

- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n767,56 ha; trong đó:

\r\n\r\n

+ Khu II có diện tích 534,00 ha.

\r\n\r\n

+ Một phần khu III có diện tích khoảng\r\n233,56 ha.

\r\n\r\n

- Tính chất của khu vực quy hoạch: Là\r\nkhu đô thị sinh thái cao cấp với hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật hiện\r\nđại được cấu thành bởi các yếu tố nền tảng:

\r\n\r\n

+ Hệ thống sông nước.

\r\n\r\n

+ Các không gian mở.

\r\n\r\n

+ Sử dụng đất tối đa hóa khả năng\r\ntương hỗ giữa địa phương, vùng lân cận và khu vực dự án.

\r\n\r\n

+ Giao thông vận tải và cơ sở hạ tầng\r\nphù hợp.

\r\n\r\n

+ Môi hường sống chất lượng cao.

\r\n\r\n

2. Cơ quan tổ\r\nchức lập quy hoạch:

\r\n\r\n

Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng khu đô thị\r\nTây Bắc thành phố.

\r\n\r\n

3. Đơn vị tư vấn\r\nlập quy hoạch:

\r\n\r\n

Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Phát\r\ntriển Phú Điền.

\r\n\r\n

4. Danh mục hồ\r\nsơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

- Thuyết minh tổng hợp.

\r\n\r\n

- Thành phần bản vẽ bao gồm:

\r\n\r\n

+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ\r\nlệ 1/10.000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:

\r\n\r\n

* Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông.

\r\n\r\n

* Bản đồ hiện trạng cao độ nền và\r\nthoát nước mặt.

\r\n\r\n

* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện\r\nvà chiếu sáng.

\r\n\r\n

* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.

\r\n\r\n

* Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước\r\nthải, xử lý chất thải rắn.

\r\n\r\n

* Bản đồ hiện trạng hệ thống thông\r\ntin liên lạc.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch giao thông, bản đồ\r\nchỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:

\r\n\r\n

* Bản đồ quy hoạch cao độ nền và\r\nthoát nước mặt.

\r\n\r\n

* Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu\r\nsáng.

\r\n\r\n

* Bản đồ quy hoạch cấp nước.

\r\n\r\n

* Bản đồ thoát nước thải và xử lý chất\r\nthải rắn.

\r\n\r\n

* Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin\r\nliên lạc.

\r\n\r\n

+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống\r\nkỹ thuật.

\r\n\r\n

+ Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược.

\r\n\r\n

5. Dự báo quy mô\r\ndân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ\r\nthuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

5.1. Dự\r\nbáo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 59.000 người.

\r\n\r\n

5.2. Các\r\nchỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n

Khu II:

\r\n\r\n

a) Các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

- Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu

\r\n
\r\n

: 105,56 m2/người.

\r\n
\r\n

- Chỉ tiêu đất đơn vị ở trung bình\r\n toàn khu

\r\n
\r\n

: 59,27 m2/người.

\r\n
\r\n\r\n

- Chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn\r\nvị ở:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

: 35,98 m2/người.

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở thấp tầng

\r\n
\r\n

: 73,40 m2/người.

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở cao tầng

\r\n
\r\n

: 10,00 m2/người.

\r\n
\r\n

- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở

\r\n
\r\n

: 3,62 m2/người.

\r\n
\r\n

+ Đất trường học

\r\n
\r\n

: 2,81 m2/người.

\r\n
\r\n

+ Đất cây xanh

\r\n
\r\n

: 3,08 m2/người.

\r\n
\r\n

+ Đất sân luyện tập

\r\n
\r\n

: 0,59 m2/người.

\r\n
\r\n\r\n

- Đất giao thông (tính đến đường khu\r\nvực): 16%.

\r\n\r\n

b) Các chỉ\r\ntiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

- Tiêu chuẩn cấp nước

\r\n
\r\n

: 180 lít/người/ngày.

\r\n
\r\n

- Tiêu chuẩn thoát nước

\r\n
\r\n

: 180 lít/người/ngày.

\r\n
\r\n

- Tiêu chuẩn cấp điện

\r\n
\r\n

: 2.000 - 2.500 Kwh/người/năm.

\r\n
\r\n

- Tiêu chuẩn rác thải, chất thải

\r\n
\r\n

: 1 - 1,5 kg/người/ngày

\r\n
\r\n\r\n

c) Các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

- Mật độ xây dựng chung

\r\n
\r\n

: 17.

\r\n
\r\n

- Hệ số sử dụng đất

\r\n
\r\n

: 0,85.

\r\n
\r\n

- Tầng cao xây dựng (tối thiểu - tối\r\n đa)

\r\n
\r\n

: 01 - 15.

\r\n
\r\n\r\n

Một phần khu III:

\r\n\r\n

a) Các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

- Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu

\r\n
\r\n

: 277,58 m2/người.

\r\n
\r\n

- Chỉ tiêu đất đơn vị ở trung bình\r\n toàn khu

\r\n
\r\n

: 86,96 m2/người.

\r\n
\r\n

- Chỉ tiêu sử dụng đất trong các\r\n đơn vị ở:

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

: 16,89 m2/người.

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở thấp tầng

\r\n
\r\n

: 75,91 m2/người.

\r\n
\r\n

- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở

\r\n
\r\n

: 3,29 m2/người.

\r\n
\r\n

+ Đất trường học

\r\n
\r\n

: 3,29 m2/người.

\r\n
\r\n

+ Đất cây xanh

\r\n
\r\n

: 4,84 m2/người.

\r\n
\r\n

+ Đất sân luyện tập

\r\n
\r\n

: 0,71 m2/người

\r\n
\r\n

- Đất hỗn hợp

\r\n
\r\n

: 38,03 m2/người

\r\n
\r\n

- Đất giao thông (tính đến đường\r\n khu vực)

\r\n
\r\n

: 23,20 %.

\r\n
\r\n\r\n

b) Các chỉ\r\ntiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

- Tiêu chuẩn cấp nước

\r\n
\r\n

: 180 lít/người/ngày.

\r\n
\r\n

- Tiêu chuẩn thoát nước

\r\n
\r\n

: 180 lít/người/ngày.

\r\n
\r\n

- Tiêu chuẩn cấp điện

\r\n
\r\n

: 2.000 - 2.500 kwh/người/năm.

\r\n
\r\n

- Tiêu chuẩn rác thải, chất thải

\r\n
\r\n

: 1 - 1,5 kg/người/ngày

\r\n
\r\n\r\n

c) Các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

- Mật độ xây dựng chung

\r\n
\r\n

: 17%.

\r\n
\r\n

- Hệ số sử dụng đất

\r\n
\r\n

: 1,28.

\r\n
\r\n

- Tầng cao xây dựng (tối thiểu - tối\r\n đa)

\r\n
\r\n

: 01 - 15

\r\n
\r\n\r\n

6. Quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất:

\r\n\r\n

6.1. Các khu chức năng trong khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n

Toàn khu vực quy hoạch khu II và một\r\nphần khu III thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố được phân chia làm 05 đơn vị ở\r\nvà các khu chức năng cấp đô thị nằm ngoài đơn vị ở, được xác định như sau:

\r\n\r\n

6.1.1. Các đơn vị ở:

\r\n\r\n

- Đơn vị ở IIa: giới hạn bởi kênh số\r\n10 ở phía Tây và Tây - Bắc, kênh Đông ở phía Đông - Bắc và đường chính khu vực\r\nsố 01 ở phía Nam.

\r\n\r\n

+ Diện tích: 104,87 ha.

\r\n\r\n

+ Quy mô dân số: 19.446 người.

\r\n\r\n

+ Đất đơn vị ở bình quân: 36,25 m2/người.

\r\n\r\n

+ Nguyên tắc về giải pháp phân chia,\r\nxác định ranh của đơn vị ở: Các công trình dịch vụ công cộng (trường học,\r\nthương mại, phòng khám đa khoa, vườn hoa và sân luyện tập) được bố trí ở trung\r\ntâm, gắn với các đường khu vực; xung quanh khu trung tâm bố trí các nhà ở thấp\r\ntầng và nhà ở cao tầng được bố trí bao quanh hồ nước trung tâm đơn vị ở; đan\r\nxen giữa mặt nước, các mảng xanh công viên và công trình dịch vụ.

\r\n\r\n

- Đơn vị ở IIb: giới hạn bởi đường\r\nchính khu vực số 01 ở phía Bắc, kênh số 10 ở phía Tây, kênh số 8 ở phía Đông và\r\nđường chính khu vực so 02 ở phía Nam.

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

+ Diện tích

\r\n
\r\n

: 272,08 ha.

\r\n
\r\n

+ Quy mô dân số

\r\n
\r\n

: 11.487 người.

\r\n
\r\n

+ Đất đơn vị ở bình quân

\r\n
\r\n

: 122,36 m2/người.

\r\n
\r\n\r\n

+ Nguyên tắc về giải pháp phân chia, xác\r\nđịnh ranh của đơn vị ở: Các công trình dịch vụ công cộng như trường học, phòng\r\nkhám đa khoa, thương mại, vườn hoa và sân luyện tập được bố trí ở trung tâm, gắn với các đường khu vực; các công trình dịch vụ thương mại,\r\nvăn hóa bố trí gắn với đường chính khu vực và nút giao thông; các nhóm nhà ở được\r\nbố trí bao quanh khu hồ nước và cảnh quan trung tâm; không bố trí nhóm nhà ở\r\ncao tầng, chỉ bố trí nhà ở thấp tầng; mặt nước hồ, rạch và các mảng xanh công\r\nviên, vườn hoa cặp theo có vị trí đan xen giữa các nhóm nhà ở và công trình dịch\r\nvụ, Khu dịch vụ du lịch có vị trí trung tâm, giữa vùng cây\r\nxanh, mặt nước.

\r\n\r\n

- Đơn vị ở IIc: giới hạn bởi đường\r\nchính khu vực số 02 ở phía Bắc, kênh số 10 ở phía Tây, kênh số 8 ở phía Đông và\r\nkênh Thầy Cai ở phía Nam.

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

+ Diện tích

\r\n
\r\n

: 157,05 ha.

\r\n
\r\n

+ Quy mô dân số

\r\n
\r\n

: 19.653 người.

\r\n
\r\n

+ Đất đơn vị ở bình quân

\r\n
\r\n

: 45,16 m2/người.

\r\n
\r\n\r\n

+ Nguyên tắc về giải pháp phân chia,\r\nxác định ranh của đơn vị ở: Các công trình dịch vụ công cộng như trường học, phòng\r\nkhám đa khoa, thương mại, vườn hoa và sân luyện tập được bố trí ở trung tâm các\r\nnhóm nhà gắn với các đường khu vực; các công trình thương mại dịch vụ, hành\r\nchánh và văn hóa bố trí gắn với đường chính khu vực và đường trục cảnh quan;\r\ncác nhóm nhà ở thấp tầng được bố trí bao quanh khu trường học và sân vườn; nhóm\r\nnhà ở cao tầng được bố trí gắn với quảng trường, các nút giao thông chính; mặt\r\nnước hồ, rạch và các mảng xanh công viên, vườn hoa cặp theo có vị trí đan xen\r\ngiữa các nhóm nhà ở và công trình dịch vụ.

\r\n\r\n

- Đơn vị ở IIIb: giới hạn bởi đường\r\nchính khu vực số 01 ở phía Đông - Bắc, kênh số 10 ở phía Đông - Nam, đường ranh\r\ngiữa khu bệnh viện phục vụ nhu cầu trước mắt và lâu dài của thành phố ở phía\r\nTây - Bắc và đường chính khu vực số 02 ở phía Tây Nam.

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

+ Diện tích

\r\n
\r\n

: 44,75 ha.

\r\n
\r\n

+ Quy mô dân số

\r\n
\r\n

: 1.872 người.

\r\n
\r\n

+ Đất đơn vị ở bình quân

\r\n
\r\n

: 123,02 m2/người.

\r\n
\r\n\r\n

+ Nguyên tắc về giải pháp phân chia,\r\nxác định ranh của đơn vị ở: Các công trình dịch vụ công cộng như trường học,\r\nsân luyện tập và vườn hoa được bố trí ở trung tâm, gắn với các đường khu vực;\r\nkhông bố trí nhóm nhà ở cao tầng, chỉ bố trí nhà ở thấp tầng;\r\nkhu công viên hồ nước chiếm gần một nửa diện tích tiểu khu.

\r\n\r\n

- Đơn vị ở IIIc: giới hạn bởi đường\r\nchính khu vực số 02 ở phía Đông Bắc, kênh số 10 ở phía Đông Nam, đường ven kênh\r\nsố 11 ở phía Tây Bắc và kênh Thầy Cai ở phía Tây Nam.

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

+ Diện tích

\r\n
\r\n

: 105,40 ha.

\r\n
\r\n

+ Quy mô dân số

\r\n
\r\n

: 6.542 người.

\r\n
\r\n

+ Đất đơn vị ở bình quân

\r\n
\r\n

: 76,06m2/người.

\r\n
\r\n\r\n

+ Nguyên tắc về giải pháp phân chia, xác\r\nđịnh ranh của đơn vị ở: Bố trí khu công trình sử dụng hỗn hợp nhà ở và thương mại\r\ndịch vụ hoặc nhà ở và văn phòng; bố trí khu văn hóa, trường\r\ntrung học cơ sở, các khu công viên, công viên hồ và bến taxi thủy.

\r\n\r\n

Các khu chức năng thuộc các đơn vị\r\nở (có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở), bao gồm:

\r\n\r\n

a. Các\r\nkhu chức năng thuộc các đơn vị ở, tổng diện tích 372,97 ha.

\r\n\r\n

a.1. Các\r\nkhu chức năng xây dựng nhà ở: tổng diện tích 196,21 ha, trong đó:

\r\n\r\n

- Các khu ở xây dựng mới: tổng diện\r\ntích 196,21 ha, bao gồm:

\r\n\r\n

+ Các nhóm nhà ở thấp tầng: tổng diện\r\ntích 166,36 ha.

\r\n\r\n

+ Các nhóm nhà ở cao tầng: tổng diện\r\ntích 29,85 ha.

\r\n\r\n

a.2. Khu\r\nchức năng dịch vụ đô thị: tổng diện tích 21,06 ha; bao gồm:

\r\n\r\n

- Khu chức năng giáo dục: tổng diện\r\ntích 17 ha. Trong đó:

\r\n\r\n

+ Trường mầm non xây dựng mới: 5,19\r\nha.

\r\n\r\n

+ Trường tiểu học xây dựng mới: 6,27\r\nha.

\r\n\r\n

+ Trường trung học cơ sở xây dựng mới:\r\n5,54 ha.

\r\n\r\n

- Khu chức năng y tế (trạm y tế) xây\r\ndựng mới: diện tích 3.12 ha.

\r\n\r\n

- Khu chức năng dịch vụ - thương mại,\r\nchợ xây dựng mới: tổng diện tích 0,94 ha.

\r\n\r\n

a.3. Khu\r\nchức năng cây xanh sử dụng công cộng: tổng diện tích 19,66 ha.

\r\n\r\n

a.4. Khu\r\nchức năng công trình luyện tập thể dục thể thao: tổng diện tích 3,60 ha.

\r\n\r\n

a.5. Mạng\r\nlưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 80,07 ha.

\r\n\r\n

a.6. Khu bến,\r\nbãi đỗ xe phục vụ đơn vị ở: tổng diện tích 20,37 ha.

\r\n\r\n

a.7. Khu\r\nchức năng sử dụng hỗn hợp (chức năng ở kết hợp thương mại - dịch vụ - văn\r\nphòng): tổng diện tích 32 ha.

\r\n\r\n

b. Các\r\nkhu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở, tổng diện tích 394,59\r\nha.

\r\n\r\n

b.1. Khu\r\nchức năng dịch vụ đô thị: tổng diện tích 30,07 ha. Trong đó:

\r\n\r\n

- Khu chức năng giáo dục (trường\r\nTrung học phổ thông, dạy nghề): diện tích 6,22 ha.

\r\n\r\n

- Khu chức năng hành chính: diện tích\r\n1,00 ha.

\r\n\r\n

- Khu chức năng thể dục - thể thao:\r\ndiện tích 12,98 ha.

\r\n\r\n

- Khu chức năng văn hóa: diện tích\r\n7,87 ha.

\r\n\r\n

- Khu chức năng dịch vụ - thương mại,\r\nchợ, siêu thị, trung tâm thương mại: diện tích 2,00 ha.

\r\n\r\n

b.2. Khu\r\ncây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở: diện tích 129,01 ha. Trong đó:

\r\n\r\n

- Khu cây xanh cảnh quan ven sông, rạch,\r\nkênh: diện tích 93,07 ha.

\r\n\r\n

- Khu cây xanh cách ly ven sông, rạch,\r\nkênh: diện tích 35,94 ha.

\r\n\r\n

b.3. Mạng\r\nlưới đường giao thông đối ngoại: tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu\r\nvực trở lên): diện tích 45,85 ha.

\r\n\r\n

b.4. Khu\r\nbến, bãi đỗ xe: diện tích 3,70 ha.

\r\n\r\n

6.1.2. Các khu chức năng cấp đô thị\r\nnằm ngoài đơn vị ở:

\r\n\r\n

- Khu chức năng công trình công cộng\r\n- dịch vụ du lịch (xây dựng mới): 20,00 ha.

\r\n\r\n

- Khu chức năng trung tâm công cộng cấp\r\nkhu vực (xây dựng mới): 59,50 ha.

\r\n\r\n

6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Loại\r\n đất

\r\n
\r\n

Khu\r\n II

\r\n
\r\n

Một\r\n phần khu III

\r\n
\r\n

Toàn\r\n khu

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích-ha

\r\n
\r\n

Tỷ lệ\r\n -%

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu -m2/ng

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích-ha

\r\n
\r\n

Tỷ lệ\r\n -%

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu -m2/ng

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích-ha

\r\n
\r\n

Tỷ lệ\r\n -%

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu -m2/ng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Dân số (người)

\r\n
\r\n

50.586

\r\n
\r\n

8.414

\r\n
\r\n

59.000

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Đất đơn vị ở

\r\n
\r\n

299,80

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

59,27

\r\n
\r\n

73,17

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

86,96

\r\n
\r\n

372,97

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

63,22

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

182,00

\r\n
\r\n

60,71

\r\n
\r\n

35,98

\r\n
\r\n

14,21

\r\n
\r\n

19,42

\r\n
\r\n

16,89

\r\n
\r\n

196,21

\r\n
\r\n

52,61

\r\n
\r\n

33,26

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở thấp tầng

\r\n
\r\n

152,15

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

73,40

\r\n
\r\n

14,21

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

75,91

\r\n
\r\n

166,36

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

73,58

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở cao tầng

\r\n
\r\n

29,85

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

10,00

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

29,85

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

8,2

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đất công trình dịch vụ đô thị

\r\n
\r\n

18,29

\r\n
\r\n

6,10

\r\n
\r\n

3,62

\r\n
\r\n

2,77

\r\n
\r\n

3,79

\r\n
\r\n

3,29

\r\n
\r\n

21,06

\r\n
\r\n

5,65

\r\n
\r\n

3,57

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất trường học

\r\n
\r\n

14,23

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2,81

\r\n
\r\n

2,77

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3,29

\r\n
\r\n

17,00

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2,88

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trường mẫu giáo

\r\n
\r\n

4,27

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,92

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5,19

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trường tiểu học

\r\n
\r\n

5,16

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1,11

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

6,27

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trường trung học cơ sở

\r\n
\r\n

4,80

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,74

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5,54

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất y tế

\r\n
\r\n

3,12

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,62

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3,12

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,53

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất thương mại dịch vụ

\r\n
\r\n

0,94

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,19

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,94

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,16

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đất cây xanh-thể dục thể thao

\r\n
\r\n

18,59

\r\n
\r\n

6,20

\r\n
\r\n

3,67

\r\n
\r\n

4,67

\r\n
\r\n

6,38

\r\n
\r\n

5,55

\r\n
\r\n

23,26

\r\n
\r\n

6,24

\r\n
\r\n

3,94

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất cây xanh

\r\n
\r\n

15,59

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3,08

\r\n
\r\n

4,07

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4,84

\r\n
\r\n

19,66

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3,33

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất thể dục thể thao

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,59

\r\n
\r\n

0,6

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,71

\r\n
\r\n

3,60

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,61

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đất giao thông

\r\n
\r\n

80,92

\r\n
\r\n

26,99

\r\n
\r\n

16,00

\r\n
\r\n

19,52

\r\n
\r\n

26,68

\r\n
\r\n

23,20

\r\n
\r\n

100,44

\r\n
\r\n

26,93

\r\n
\r\n

17,02

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Giao thông động

\r\n
\r\n

61,76

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

18,31

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

80,07

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Giao thông tĩnh

\r\n
\r\n

19,16

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1,21

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

20,37

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Đất hỗn hợp

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

32

\r\n
\r\n

43,73

\r\n
\r\n

38,03

\r\n
\r\n

32

\r\n
\r\n

8,58

\r\n
\r\n

5,42

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở hỗn hợp

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2,24

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3,42

\r\n
\r\n

2,24

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3,42

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất thương mại dịch vụ

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

9,11

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

10,82

\r\n
\r\n

9,11

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1,54

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất khác (cây xanh, giao thông, kỹ\r\n thuật)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

20,65

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

24,53

\r\n
\r\n

20,65

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3,50

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Đất ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

234,20

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

46,30

\r\n
\r\n

160,39

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

190,62

\r\n
\r\n

394,59

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

66,88

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đất công trình dịch vụ

\r\n
\r\n

23,63

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4,67

\r\n
\r\n

6,44

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

7,65

\r\n
\r\n

30,07

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5,10

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Hành chính

\r\n
\r\n

1,00

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1,00

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Thương mại dịch vụ

\r\n
\r\n

2,00

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2,00

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Văn hóa

\r\n
\r\n

4,27

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3,60

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

7,87

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trường trung học phổ thông

\r\n
\r\n

3,48

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3,48

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trường dạy nghề

\r\n
\r\n

2,74

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2,74

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất thể dục thể thao

\r\n
\r\n

10,14

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2,00

\r\n
\r\n

2,84

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3,38

\r\n
\r\n

12,98

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2,20

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đất công trình công cộng-đất dịch vụ\r\n du lịch

\r\n
\r\n

20,00

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3,95

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

20,00

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3,39

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đất trung tâm công cộng cấp khu vực

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

59,50

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

70,72

\r\n
\r\n

59,50

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

10,08

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đất giao thông đối ngoại

\r\n
\r\n

23,4

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4,63

\r\n
\r\n

26,15

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

31,08

\r\n
\r\n

49,55

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

8,40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Giao thông động

\r\n
\r\n

23,4

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

22,45

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

45,85

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Giao thông tĩnh

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3,70

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3,70

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Đất cây xanh cách ly

\r\n
\r\n

25,18

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4,98

\r\n
\r\n

10,76

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

12,79

\r\n
\r\n

35,94

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

6,09

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Đất cây xanh cảnh quan

\r\n
\r\n

61,52

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

10,16

\r\n
\r\n

31,55

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

30,75

\r\n
\r\n

77,25

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

13,09

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Mặt nước và kênh rạch

\r\n
\r\n

80,47

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

15,91

\r\n
\r\n

25,99

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

30,89

\r\n
\r\n

106,46

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

18,04

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng cộng

\r\n
\r\n

534,00

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

105,56

\r\n
\r\n

233,56

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

277,58

\r\n
\r\n

767,56

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

130,09

\r\n
\r\n\r\n

6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong các đơn vị ở:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Đơn\r\n vị ở

\r\n
\r\n

Cơ cấu\r\n sử dụng đất

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị

\r\n
\r\n

Loại\r\n đất

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích (ha)

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất (m2/người)

\r\n
\r\n

Mật\r\n độ xây dựng tối đa (%)

\r\n
\r\n

Tầng\r\n cao (tầng)

\r\n
\r\n

Hệ số\r\n sử sử dụng đất tối đa (lần)

\r\n
\r\n

Tối\r\n thiểu

\r\n
\r\n

Tối\r\n đa

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị ở IIa (Diện tích 104,87 ha; dự báo quy mô dân số: 19,446 người)

\r\n
\r\n

1. Đất đơn vị ở

\r\n
\r\n

70,49

\r\n
\r\n

36,25

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1. Đất nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

39,58

\r\n
\r\n

20,35

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở thấp tầng

\r\n
\r\n

23,25

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,6

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở cao tầng

\r\n
\r\n

16,33

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị

\r\n
\r\n

6,81

\r\n
\r\n

3,50

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Trường học

\r\n
\r\n

5,16

\r\n
\r\n

2,65

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trường mẫu giáo

\r\n
\r\n

1,48

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,7

\r\n
\r\n

Trường tiểu học

\r\n
\r\n

1,97

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,05

\r\n
\r\n

Trường trung học cơ sở

\r\n
\r\n

1,71

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,4

\r\n
\r\n

- Đất y tế

\r\n
\r\n

1,21

\r\n
\r\n

0,62

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,05

\r\n
\r\n

- Đất thương mại dịch vụ

\r\n
\r\n

0,44

\r\n
\r\n

0,23

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,4

\r\n
\r\n

1.3. Đất cây xanh-thể dục thể thao

\r\n
\r\n

4,85

\r\n
\r\n

2,49

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,07

\r\n
\r\n

Đất cây xanh

\r\n
\r\n

3,85

\r\n
\r\n

1,98

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất thể dục thể thao

\r\n
\r\n

1,00

\r\n
\r\n

0,51

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.4. Đất giao thông

\r\n
\r\n

19,25

\r\n
\r\n

9,90

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Giao thông động

\r\n
\r\n

13,58

\r\n
\r\n

6,98

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Giao thông tĩnh

\r\n
\r\n

5,67

\r\n
\r\n

2,92

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

2. Đất ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

34,38

\r\n
\r\n

17,68

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.1. Đất giao thông đối ngoại

\r\n
\r\n

3,04

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Giao thông động

\r\n
\r\n

3,04

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.2. Đất cây xanh cách ly

\r\n
\r\n

5,31

\r\n
\r\n

2,73

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất cây xanh cảnh quan

\r\n
\r\n

11,68

\r\n
\r\n

6,01

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.3. Mặt nước kênh rạch

\r\n
\r\n

14,35

\r\n
\r\n

7,38

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị ở IIb (Diện tích 272,08 ha; dự báo quy mô dân số: 11,487 người)

\r\n
\r\n

1.1. Đất đơn vị ở

\r\n
\r\n

140,55

\r\n
\r\n

122,36

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1. Đất nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

85,09

\r\n
\r\n

74,08

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở thấp tầng

\r\n
\r\n

85,09

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,6

\r\n
\r\n

1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị

\r\n
\r\n

4,74

\r\n
\r\n

4,13

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất trường học

\r\n
\r\n

3,92

\r\n
\r\n

3,41

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trường mẫu giáo

\r\n
\r\n

1,18

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,7

\r\n
\r\n

Trường tiểu học

\r\n
\r\n

1,27

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,05

\r\n
\r\n

Trường trung học cơ sở

\r\n
\r\n

1,47

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,4

\r\n
\r\n

- Đất y tế

\r\n
\r\n

0,58

\r\n
\r\n

0,50

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,05

\r\n
\r\n

- Đất thương mại dịch vụ

\r\n
\r\n

0,24

\r\n
\r\n

0,21

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,4

\r\n
\r\n

1.3. Đất cây xanh thể dục thể thao

\r\n
\r\n

8,12

\r\n
\r\n

7,07

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,07

\r\n
\r\n

Đất cây xanh

\r\n
\r\n

7,12

\r\n
\r\n

6,20

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất thể dục thể thao

\r\n
\r\n

1,00

\r\n
\r\n

0,87

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.4. Đất giao thông

\r\n
\r\n

42,6

\r\n
\r\n

37,09

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất giao thông động

\r\n
\r\n

33,91

\r\n
\r\n

29,52

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất giao thông tĩnh

\r\n
\r\n

8,69

\r\n
\r\n

7,57

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

2. Đất ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

131,53

\r\n
\r\n

114,50

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị

\r\n
\r\n

10,44

\r\n
\r\n

9,09

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất thương mại dịch vụ

\r\n
\r\n

1,00

\r\n
\r\n

0,87

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1,75

\r\n
\r\n

Đất văn hóa

\r\n
\r\n

3,22

\r\n
\r\n

2,80

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1,75

\r\n
\r\n

Đất trường trung học phổ thông

\r\n
\r\n

3,48

\r\n
\r\n

3,03

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,4

\r\n
\r\n

Đất trường dạy nghề

\r\n
\r\n

2,74

\r\n
\r\n

2,39

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,4

\r\n
\r\n

2.2. Đất công trình công cộng-dịch\r\n vụ du lịch

\r\n
\r\n

20,00

\r\n
\r\n

17,41

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2.3. Đất giao thông đối ngoại

\r\n
\r\n

7,66

\r\n
\r\n

6,67

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất giao thông động

\r\n
\r\n

7,66

\r\n
\r\n

6,67

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.4. Đất cây xanh cách ly

\r\n
\r\n

9,81

\r\n
\r\n

8,54

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.5. Đất cây xanh cảnh quan

\r\n
\r\n

37,54

\r\n
\r\n

32,68

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.6. Mặt nước, kênh rạch

\r\n
\r\n

46,08

\r\n
\r\n

40,11

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị ở IIc (diện tích 157,05ha; dự báo quy mô dân số: 19,653 người)

\r\n
\r\n

1. Đất đơn vị ở

\r\n
\r\n

88,76

\r\n
\r\n

45,16

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1. Đất nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

57,33

\r\n
\r\n

29,17

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở thấp tầng

\r\n
\r\n

43,81

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,6

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở cao tầng

\r\n
\r\n

13,52

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị

\r\n
\r\n

6,74

\r\n
\r\n

3,43

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất trường học

\r\n
\r\n

5,15

\r\n
\r\n

2,62

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trường mẫu giáo

\r\n
\r\n

1,61

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,7

\r\n
\r\n

Trường tiểu học

\r\n
\r\n

1,92

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,05

\r\n
\r\n

- Trường trung học cơ sở

\r\n
\r\n

1,62

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,4

\r\n
\r\n

- Đất y tế

\r\n
\r\n

1,33

\r\n
\r\n

0,68

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,05

\r\n
\r\n

- Đất thương mại dịch vụ

\r\n
\r\n

0,26

\r\n
\r\n

0,13

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,4

\r\n
\r\n

1.3. Đất cây xanh-thể dục thể thao

\r\n
\r\n

5,62

\r\n
\r\n

2,86

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,07

\r\n
\r\n

Đất cây xanh

\r\n
\r\n

4,62

\r\n
\r\n

2,35

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất thể dục thể thao

\r\n
\r\n

1,00

\r\n
\r\n

0,51

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.4. Đất giao thông

\r\n
\r\n

19,07

\r\n
\r\n

9,70

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Giao thông động

\r\n
\r\n

14,27

\r\n
\r\n

7,26

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Giao thông tĩnh

\r\n
\r\n

4,8

\r\n
\r\n

2,44

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

2. Đất ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

68,29

\r\n
\r\n

34,75

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị

\r\n
\r\n

13,19

\r\n
\r\n

6,71

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất trụ sở hành chính

\r\n
\r\n

1,00

\r\n
\r\n

0,51

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1,75

\r\n
\r\n

Đất dịch vụ thương mại

\r\n
\r\n

1,00

\r\n
\r\n

0,51

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1,75

\r\n
\r\n

Đất văn hóa

\r\n
\r\n

1,05

\r\n
\r\n

0,53

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1,75

\r\n
\r\n

Đất thể dục thể thao

\r\n
\r\n

10,14

\r\n
\r\n

5,16

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1,75

\r\n
\r\n

2.2. Đất giao thông đối ngoại

\r\n
\r\n

12,70

\r\n
\r\n

6,46

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Giao thông động

\r\n
\r\n

12,70

\r\n
\r\n

6,46

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.3. Đất cây xanh cách ly

\r\n
\r\n

10,06

\r\n
\r\n

5,12

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.4. Đất cây xanh cảnh quan

\r\n
\r\n

12,30

\r\n
\r\n

6,26

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.5. Mặt nước, kênh rạch

\r\n
\r\n

20,04

\r\n
\r\n

10,20

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị ở IIIb (diện tích 44,75 ha; dự báo quy mô dân số: 1872 người)

\r\n
\r\n

1 .Đất đơn vị ở

\r\n
\r\n

23,03

\r\n
\r\n

123,02

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1. Đất nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

14,21

\r\n
\r\n

75,91

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở thấp tầng

\r\n
\r\n

14,21

\r\n
\r\n

75,91

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,6

\r\n
\r\n

1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị

\r\n
\r\n

2,03

\r\n
\r\n

10,84

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất trường học

\r\n
\r\n

2,03

\r\n
\r\n

10,84

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trường mẫu giáo

\r\n
\r\n

0,92

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,7

\r\n
\r\n

Trường Tiểu học

\r\n
\r\n

1,11

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,05

\r\n
\r\n

1.3. Đất cây xanh-thể dục thể thao

\r\n
\r\n

0,37

\r\n
\r\n

1,98

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất cây xanh

\r\n
\r\n

0,27

\r\n
\r\n

1,44

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất thể dục thể thao

\r\n
\r\n

0,1

\r\n
\r\n

0,53

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.4. Đất giao thông

\r\n
\r\n

6,79

\r\n
\r\n

36,27

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Giao thông động

\r\n
\r\n

6,79

\r\n
\r\n

36,27

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2. Đất ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

21,72

\r\n
\r\n

116,03

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.1. Đất giao thông đối ngoại

\r\n
\r\n

1,97

\r\n
\r\n

10,52

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Giao thông động

\r\n
\r\n

1,97

\r\n
\r\n

10,52

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.2. Đất cây xanh cách ly

\r\n
\r\n

2,07

\r\n
\r\n

11,06

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.3. Đất cây xanh-thể dục thể thao

\r\n
\r\n

13,23

\r\n
\r\n

70,67

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất cây xanh cảnh quan

\r\n
\r\n

10,39

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất thể dục thể thao

\r\n
\r\n

2,84

\r\n
\r\n

15,17

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1,75

\r\n
\r\n

2.4. Mặt nước, kênh rạch

\r\n
\r\n

4,08

\r\n
\r\n

21,79

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị ở IIIc (diện tích 105,4 ha; dự báo quy mô dân số: 6,542 người)

\r\n
\r\n

1. Đất đơn vị ở

\r\n
\r\n

49,76

\r\n
\r\n

76,06

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1 .Đất cây xanh-thể dục thể thao

\r\n
\r\n

4,29

\r\n
\r\n

6,56

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,07

\r\n
\r\n

Đất cây xanh

\r\n
\r\n

3,79

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất thể dục thể thao

\r\n
\r\n

0,50

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.2. Đất giao thông

\r\n
\r\n

12,73

\r\n
\r\n

19,46

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Giao thông động

\r\n
\r\n

11,52

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Giao thông tĩnh

\r\n
\r\n

1,21

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

1.3. Đất hỗn hợp

\r\n
\r\n

32,00

\r\n
\r\n

48,91

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.4. Đất trường trung học cơ sở

\r\n
\r\n

0,74

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2. Đất ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

55,64

\r\n
\r\n

85,05

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị

\r\n
\r\n

3,60

\r\n
\r\n

5,50

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất văn hóa

\r\n
\r\n

3,60

\r\n
\r\n

5,50

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.2. Đất giao thông đối ngoại

\r\n
\r\n

15,86

\r\n
\r\n

24,24

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Giao thông động

\r\n
\r\n

12,16

\r\n
\r\n

18,59

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Giao thông tĩnh

\r\n
\r\n

3,70

\r\n
\r\n

5,66

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

2.3. Đất cây xanh cách ly

\r\n
\r\n

6,93

\r\n
\r\n

10,59

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.4. Đất cây xanh cảnh quan

\r\n
\r\n

12,17

\r\n
\r\n

18,60

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.5. Mặt nước, kênh rạch

\r\n
\r\n

17,08

\r\n
\r\n

26,11

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

7. Tổ chức không\r\ngian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:

\r\n\r\n

Nguyên tắc định hướng, giải pháp tổ\r\nchức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị toàn khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

- Khu vực quy hoạch được tổ chức\r\nkhông gian tuân thủ theo đồ án quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000 khu đô thị\r\nTây Bắc đã được phê duyệt; nhằm tạo ra một môi trường sinh thái chất lượng cao.

\r\n\r\n

- Là một khu đô thị phát triển kết hợp\r\nvới các khu chức năng của đô thị Tây Bắc, gắn kết hài hòa với các khu kế cận.

\r\n\r\n

- Các khu vực phát triển xây dựng mới.

\r\n\r\n

a) Không\r\ngian mở rộng lớn:

\r\n\r\n

- Hệ thống mặt nước hồ, kênh, rạch kết\r\nhợp với nhiều bến thuyền (taxi thủy) được hình thành trên cơ sở cải tạo các\r\nkênh số 9, số 10 và các vùng ngập nước giữ lại, kết nối với kênh Thầy Cai, kênh\r\nĐông.

\r\n\r\n

- Hệ thống công viên cảnh quan và\r\nhành lang cây xanh cách ly chạy theo mặt nước.

\r\n\r\n

- Hệ thống cây xanh sân luyện tập\r\ntrong các đơn vị ở.

\r\n\r\n

- Hệ thống đường và cây xanh ven đường,\r\nsân bãi đậu xe.

\r\n\r\n

- Cây xanh, sân bãi và giao thông nội\r\nbộ trong các khu đất xây dựng công trình.

\r\n\r\n

- Hệ thống không gian mở công cộng này\r\nkết nối với công viên trung tâm và các khu vực lân cận, hình thành và phát triển\r\ncác hoạt động du lịch và thể thao dưới nước, du lịch nghỉ dưỡng.

\r\n\r\n

b) Các cụm\r\ncông trình chủ đạo:

\r\n\r\n

- Cụm công trình sử dụng hỗn hợp các\r\nchức năng ở, thương mại dịch vụ, văn phòng bao quanh hồ nước và khu bến thuyền\r\ntrung tâm; có vị trí mặt tiền phía Nam; là không gian trung tâm của toàn khu, tấp\r\nnập, ồn ào náo nhiệt.

\r\n\r\n

- Các nhóm chung cư cao tầng ven quảng\r\ntrường, gắn với 02 trục cảnh quan, một trục là tuyến đường liên khu vực, một trục\r\nnối từ đường Tam Tân và lượn ven hồ dẫn về phía Bắc.

\r\n\r\n

- Nhóm chung cư cao tầng tại góc giao\r\ngiữa đường Tam Tân và đường ven kênh số 8.

\r\n\r\n

- Các nhóm chung cư cao tầng ven hồ\r\nkhu vực phía Bắc ven kênh Đông.

\r\n\r\n

- Khu trung tâm công cộng cấp khu vực.

\r\n\r\n

c) Các\r\ntuyến, dải:

\r\n\r\n

- Trục đường Tam Tân, các trục cảnh\r\nquan, các tuyến đường chính, đường liên khu vực là cơ sở để tổ chức không gian\r\nkiến trúc cảnh quan; các công trình kiến trúc bố trí ở mặt tiền các tuyến này\r\nluôn có khoảng lùi và xen cài với các không gian mở.

\r\n\r\n

- Các dải cây xanh chạy dọc ven hồ,\r\nkênh rạch; các dải cây xanh ven đường.

\r\n\r\n

d) Các điểm\r\nnhấn - mảng:

\r\n\r\n

- Các cụm công trình chủ đạo tạo nên\r\nnhũng điểm nhấn, điểm đánh dấu từ xa của đô thị.

\r\n\r\n

- Các hồ nước và cây xanh ven hồ là\r\nnhững mảng không gian quan trọng của đô thị.

\r\n\r\n

- Mảng không gian trung tâm toàn khu:\r\nkhu hỗn hợp dịch vụ du lịch nghỉ dưỡng là mảng không gia quan họng nhất, là tâm\r\nđiểm của mọi hoạt động vui chơi, giải trí, nghỉ dưỡng của toàn khu, bố trí các\r\ncông trình nhà nghỉ, khách sạn, sân vườn, tháp quan sát...

\r\n\r\n

- Các nhóm nhà ở thấp tầng đa dạng:\r\nbiệt thự ven hồ, biệt thự ven kênh, biệt thự vườn, cũng là những mảng không\r\ngian quan trọng.

\r\n\r\n

e) Hướng\r\nnhìn chủ đạo của cảnh quan:

\r\n\r\n

- Từ trục đường Tam Tân nhìn vào khu\r\nđô thị.

\r\n\r\n

- Từ đường và kênh số 10 nhìn ra phía\r\nhồ nước và khu hỗn hợp du lịch nghỉ dưỡng.

\r\n\r\n

f) Tầng\r\ncao xây dựng:

\r\n\r\n

- Các công trình kiến trúc cao tầng\r\nkhông vượt quá 15 tầng.

\r\n\r\n

- Các công trình dịch vụ đô thị cao\r\n2-5 tầng.

\r\n\r\n

- Các công trình nhà biệt thự cao\r\nkhông quá 3 tầng.

\r\n\r\n

g) Khoảng\r\nlùi xây dựng:

\r\n\r\n

- Các công trình cao tầng: ≥ 7m so với\r\nlộ giới đường; khoảng cách giữa các công trình theo QCXDVN 01:2008/BXD.

\r\n\r\n

- Các công trình nhà ở: ≥ 5m so với lộ\r\ngiới đường.

\r\n\r\n

- Các công trình dịch vụ đô thị các cấp:\r\n≥ 6m so với lộ giới đường và theo các yêu cầu riêng của từng công trình.

\r\n\r\n

8. Quy hoạch hệ\r\nthống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:

\r\n\r\n

8.1. Quy hoạch giao thông đô thị:

\r\n\r\n

a) Giao thông đường bộ:

\r\n\r\n

- Quy hoạch các tuyến giao thông đối\r\nngoại:

\r\n\r\n

+ Đường Tam Tân: lộ giới 40m (8,5-10,5(2)10,5-8,5);\r\nnằm ở phía bờ Bắc của kênh Thầy Cai, bắt đầu từ Tỉnh lộ 8 và kết nối với Quốc lộ\r\n22.

\r\n\r\n

+ Tỉnh lộ 8: lộ giới 40m\r\n(7-11,5(3)11,5-7); giáp ranh phía Tây và Tây - Bắc khu quy hoạch, kết nối khu quy\r\nhoạch với tỉnh Long An và tỉnh Bình Dương.

\r\n\r\n

+ Đường dọc kênh 8: lộ giới 20m\r\n(4-12-4); giáp ranh phía Đông của khu quy hoạch, kết nối với Quốc lộ 22 ở phía\r\nBắc.

\r\n\r\n

+ Đường số 4: lộ giới 40m\r\n(5-14(2)14-5) là tuyến đường liên khu vực.

\r\n\r\n

+ Đường số 5: lộ giới 40m\r\n(7-12(2)12-7) là tuyến đường liên khu vực.

\r\n\r\n

- Quy hoạch các tuyến giao thông đối\r\nnội: Xem bảng thống kê đường giao thông sau đây:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Tên\r\n đường

\r\n
\r\n

Mặt\r\n cắt ngang đường (mét)

\r\n
\r\n

Lộ giới\r\n (mét)

\r\n
\r\n

Chiều\r\n dài (mét)

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích (m2)

\r\n
\r\n

Vỉa\r\n hè

\r\n
\r\n

Lòng\r\n đường

\r\n
\r\n

Vỉa\r\n hè

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Giao thông đối ngoại

\r\n
\r\n

10.346

\r\n
\r\n

458.500

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đường Tam Tân

\r\n
\r\n

8,5

\r\n
\r\n

10,5+(2)+10,5

\r\n
\r\n

8,5

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

4.038

\r\n
\r\n

178.950,6

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Tỉnh lộ 8

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

11,5+(3)+11,5

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đường dọc kênh 8

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đường số 4

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

14+(2)+14

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1.836

\r\n
\r\n

81.365,4

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

14+(2)+14

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1.228

\r\n
\r\n

54.420,8

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

14+(2)+14

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Đường số 5

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

12+(2)+12

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

2.806

\r\n
\r\n

124.352,5

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

438

\r\n
\r\n

19.410,7

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

12+(2)+12

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Giao thông đối nội

\r\n
\r\n

38.212

\r\n
\r\n

800.700

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Đường dọc kênh 11

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

1.113

\r\n
\r\n

23.322

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Đường số 1

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

11,5+(3)+11,5

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

955

\r\n
\r\n

20.011,2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

2.089

\r\n
\r\n

43.773,2

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Đường số 2

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

3.471

\r\n
\r\n

72.731,9

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

593

\r\n
\r\n

12.425,8

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Đường số 3

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

26

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1.858

\r\n
\r\n

38.932,8

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

542

\r\n
\r\n

11.357,1

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Đường số 6

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

1.600

\r\n
\r\n

33.526,6

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Đường số 7

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

1.038

\r\n
\r\n

21.750,4

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

636

\r\n
\r\n

13.326,8

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

Đường số 8

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

1.149

\r\n
\r\n

24.076,3

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

Đường số 9

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

1.566

\r\n
\r\n

32.814,2

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Đường số 10

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

1.577

\r\n
\r\n

33.044,7

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

Đường số 11

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

493

\r\n
\r\n

10.330,4

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

330

\r\n
\r\n

6.914,9

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

Đường số 12

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

14+(2)+14

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

720

\r\n
\r\n

15.087

\r\n
\r\n

17

\r\n
\r\n

Đường số 13

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

423

\r\n
\r\n

8.863,6

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

Đường số 14

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

1.158

\r\n
\r\n

24.264,9

\r\n
\r\n

19

\r\n
\r\n

Đường số 15

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

447

\r\n
\r\n

9.366,5

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

965

\r\n
\r\n

20.220,8

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

Đường số 16

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

1.610

\r\n
\r\n

33.736,2

\r\n
\r\n

21

\r\n
\r\n

Đường số 17

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

521

\r\n
\r\n

10.917,1

\r\n
\r\n

22

\r\n
\r\n

Đường số 18

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

2.187

\r\n
\r\n

45.826,7

\r\n
\r\n

23

\r\n
\r\n

Đường số 19

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

323

\r\n
\r\n

6.768,2

\r\n
\r\n

24

\r\n
\r\n

Đường số 20

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

936

\r\n
\r\n

19.613,1

\r\n
\r\n

25

\r\n
\r\n

Đường số 21

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

25

\r\n
\r\n

2.168

\r\n
\r\n

45.428,6

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

1.488

\r\n
\r\n

31.179,8

\r\n
\r\n

26

\r\n
\r\n

Đường số 22

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

422

\r\n
\r\n

8.842,7

\r\n
\r\n

27

\r\n
\r\n

Đường số 23

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

1.612

\r\n
\r\n

33.778,1

\r\n
\r\n

28

\r\n
\r\n

Đường số 24

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

28

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

132

\r\n
\r\n

2.765,9

\r\n
\r\n

29

\r\n
\r\n

Đường số 25

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

587

\r\n
\r\n

12.300,1

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

Đường số 26

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

593

\r\n
\r\n

12.425,8

\r\n
\r\n

31

\r\n
\r\n

Đường số 27

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

313

\r\n
\r\n

6.558,6

\r\n
\r\n

32

\r\n
\r\n

Đường số 28

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

301

\r\n
\r\n

6.307,2

\r\n
\r\n

33

\r\n
\r\n

Đường số 29

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

314

\r\n
\r\n

6.579,6

\r\n
\r\n

34

\r\n
\r\n

Đường số 30

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

540

\r\n
\r\n

11.315,2

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

Đường số 31

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

290

\r\n
\r\n

6.076,7

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

149

\r\n
\r\n

3.122,2

\r\n
\r\n

36

\r\n
\r\n

Đường số 32

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

318

\r\n
\r\n

6.663,4

\r\n
\r\n

37

\r\n
\r\n

Đường số 33

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

351

\r\n
\r\n

7.354,9

\r\n
\r\n

38

\r\n
\r\n

Đường số 34

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

334

\r\n
\r\n

6.998.7

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng\r\n cộng

\r\n
\r\n

A +\r\n B

\r\n
\r\n

48.558

\r\n
\r\n

1.259.200

\r\n
\r\n\r\n

- Về vị trí, quy mô các bến bãi đỗ xe:\r\nđất dành cho bãi đậu xe trên mặt đất có diện tích là 24,07 ha, bao gồm 22 bãi đậu\r\nxe phân bố đều trên toàn khu quy hoạch. Các công trình xây dựng có thể bố trí từ\r\n01 đến 03 tầng hầm tùy theo nhu cầu sử dụng và loại công trình.

\r\n\r\n

- Về hướng tuyến và vị trí dự kiến\r\nquy hoạch các tuyến giao thông công cộng: dọc theo đường Tam Tân dự kiến bố trí\r\n02 trạm dừng xe buýt, tại khu chung cư cao tầng gần ngã tư đường ven kênh 8 và\r\ndường Tam Tân bố trí 01 trạm dừng xe buýt và một trạm dừng xe buýt được bố trí\r\ntại khu công trình sử dụng hỗn hợp.

\r\n\r\n

- Về các nút giao thông chính: có 02\r\nnút giao thông chính, dạng nút giao cùng cốt, một nút tại ngã tư đường ven kênh\r\n8 và đường Tam Tân và một nút tại ngã tư Tỉnh lộ 8 và đường Tam Tân.

\r\n\r\n

- Về các quy hoạch xây dựng các cầu\r\nchính trong đồ án: bố trí 35 cầu các loại bắc qua các kênh Thầy Cai, kênh số 8,\r\n9, 10 và các rạch nhánh, hồ đào...

\r\n\r\n

b) Giao\r\nthông đường thủy:

\r\n\r\n

- Khu vực nghiên cứu có tuyến kênh Thầy\r\nCai, theo phân cấp là cấp V. Hành lang bảo vệ kênh sông 20m. Tổ chức mạng lưới\r\ngiao thông thủy trong khu vực quy hoạch với tuyển chính đi từ kênh Thầy Cai qua\r\ncửa chính CX01 và đến các khu vực chức năng trong đô thị, nối kết với kênh Đông\r\nở phía Bắc.

\r\n\r\n

8.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát\r\nnước mặt đô thị:

\r\n\r\n

a) Quy hoạch\r\ncao độ nền:

\r\n\r\n

- Áp dụng giải pháp san đắp cục bộ và\r\nhoàn thiện mặt phủ khi xây dựng công trình, nâng dần cao độ nền đất theo cao độ\r\nxây dựng chọn.

\r\n\r\n

- Cao độ thiết kế tại các điểm giao cắt\r\ndường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước\r\nmặt cho khu đất, đồng thời phù hợp với khu vực xung quanh; với giá trị thấp nhất\r\nlà 2,00m (theo hệ VN 2000).

\r\n\r\n

- Độ dốc nền thiết kế: Khu công trình\r\ncông cộng, khu ở ≥ 0,4%; khu công viên cây xanh ≥ 0,3%.

\r\n\r\n

- Hướng đổ dốc: từ giữa các tiểu khu\r\nra chung quanh.

\r\n\r\n

b) Quy hoạch\r\nthoát nước mặt:

\r\n\r\n

- Tổ chức thoát nước riêng cho hệ thống\r\nthoát nước mưa.

\r\n\r\n

- Tổ chức tuyến cống chính theo định\r\nhướng quy hoạch chung, cống 2 [2000x2000] trên đường số 16, cống 1600x2000 trên\r\nđường số 3.

\r\n\r\n

- Nguồn thoát nước: tập trung theo các\r\ncống chính, theo các tuyến cống gần nhất, về phía các rạch nhánh trong khu vực,\r\nđổ ra kênh Thầy Cai ở phía Nam khu đất.

\r\n\r\n

- Cống thoát nước mưa quy hoạch đặt\r\nngầm, bố trí dọc theo vỉa hè các trục đường giao thông trong khu vực; kích thước\r\ncống tính theo chu kỳ tràn cống T = 3 năm (cống cấp 2) và T = 2 năm (cống cấp\r\n3, cấp 4), kích thước cống thay đổi từ 0800mm đến 2[2000x2000].

\r\n\r\n

- Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh,\r\nđộ sâu chôn cống tối thiểu 0,70m; độ dốc cống tối thiểu được lấy đảm bảo khả\r\nnăng tự làm sạch cống i = 1/D.

\r\n\r\n

8.3. Quy hoạch cấp năng lượng và\r\nchiếu sáng đô thị:

\r\n\r\n

- Chỉ tiêu cấp điện: 2,500 - 3,000\r\nKWh/ người/năm.

\r\n\r\n

- Nguồn điện được cấp từ trạm\r\n110/15-22 KV Củ Chi, dài hạn sẽ bổ sung từ trạm 110/15-22KV Đô Thị Tây Bắc 2\r\nxây dựng mới gần khu quy hoạch.

\r\n\r\n

- Cải tạo các trạm biến áp 15/0,4KV\r\nhiện hữu, tháo gỡ các trạm ngoài trời, có công suất thấp, vị trí không phù hợp\r\nvới quy hoạch.

\r\n\r\n

- Xây dựng mới các trạm biến áp\r\n15-22/0,4KV; sử dụng máy biến áp 3 pha, dung lượng ≥ 400KVA, loại trạm phòng.

\r\n\r\n

- Cải tạo mạng trung thế hiện hữu,\r\ngiai đoạn đầu nâng cấp lên 22KV, dài hạn sẽ được thay thế bằng cáp ngầm.

\r\n\r\n

- Xây dựng mới mạng trung và hạ thế cấp\r\nđiện cho khu quy hoạch, sử dụng cáp đồng bọc cách điện XLPE, tiết diện dây phù\r\nhợp, chôn ngầm trong đất.

\r\n\r\n

- Hệ thống chiếu sáng dùng đèn cao áp\r\nsodium 150 - 250W - 220V, có chóa và cần đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm.

\r\n\r\n

8.4. Quy hoạch cấp nước đô thị:

\r\n\r\n

- Nguồn cấp nước: sử dụng nguồn nước\r\ntừ nhà máy nước Kênh Đông dựa vào các tuyến ống Ø1000, Ø600 dường Tam Tân, Ø600\r\nđường N4, Ø600 đường Tỉnh lộ 8.

\r\n\r\n

- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 180\r\nlít/người/ngày.

\r\n\r\n

- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 35\r\nlít/s/đám cháy, số đám cháy đồng thời: 2 đám cháy (theo TCVN 2622-1995).

\r\n\r\n

- Tổng nhu cầu dùng nước: 26,778 -\r\n32,134 m3/ngày.

\r\n\r\n

- Hệ thống cấp nước chữa cháy: Dựa\r\nvào hệ thống cấp nước chính của khu quy hoạch bố trí 157 trụ chữa cháy tại ngã\r\n3, ngã 4 đường với khoảng cách giữa các trụ chữa cháy là 150m, Nguồn nước mặt\r\nchữa cháy sẽ lấy từ kênh và các hồ cảnh quan trong khu quy hoạch.

\r\n\r\n

- Mạng lưới cấp nước: Xây dựng các\r\ntuyến ống cấp nước cấp II và cấp III được kết nối với nhau tạo thành các vòng cấp\r\nnước chính cho khu quy hoạch nhằm đảm bảo sự an toàn và liên tục cho mạng lưới\r\ncấp nước, Từ các vòng cấp nước chính trên thiết kế các ống nhánh phân phối Ø150\r\nvà Ø100 dựa vào các trục đường giao thông trong khu quy hoạch để cung cấp đến\r\ncác đối tượng sử dụng.

\r\n\r\n

8.5. Quy hoạch thoát nước thải và\r\nrác thải:

\r\n\r\n

a) Thoát nước thải:

\r\n\r\n

- Giải pháp thoát nước bẩn:

\r\n\r\n

+ Xây dựng hệ thống thoát nước riêng\r\nđể thu gom nước thải về trạm xử lý khu vực số 2 và số 3, Nước thải từ các khu vệ\r\nsinh trong khu nhà ở, công trình công cộng được xử lý bằng bể tự hoại xây dựng\r\nđúng quy cách trước khu xả vào cống thoát nước thải đô thị.

\r\n\r\n

+ Công suất của trạm xử lý khu vực số\r\n2 là Q = 56,430 - 63,200 m3/ngày, diện tích yêu cầu xây dựng là 5ha\r\nvà khoảng cách ly tối thiểu là 30m, Trạm số 3 có công suất là Q = 46,570 -\r\n50,000 m3/ngày, diện tích yêu cầu xây dựng là 5ha và khoảng cách ly\r\ntối thiểu là 30m.

\r\n\r\n

- Tiêu chuẩn thoát nước sinh hoạt:\r\n180 lít/người/ngày.

\r\n\r\n

- Tổng lượng nước thải: 21,135 -\r\n25,362 m3/ngày.

\r\n\r\n

- Mạng lưới thoát nước: Hệ thống cống\r\nthoát nước thải được xây dựng trong khu quy hoạch là hệ thống cống ngầm có đường\r\nkính Ø300 -> Ø1000 mm, Trong đó, các tuyến cống chính bố trí theo dọc theo\r\ntrục giao thông chính trong khu quy hoạch theo hướng về trạm xử lý nước thải\r\nkhu vực số 2 và số 3, độ sâu đặt công tối thiểu (tính từ mặt đất đến đỉnh cống)\r\nlà 0,7m, Nước thải sau khi xử lý được thoát ra kênh Thầy Cai với chất lượng đạt\r\ntiêu chuẩn TCVN 7222-2002.

\r\n\r\n

b) Xử lý\r\nrác thải:

\r\n\r\n

- Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt: 1,3\r\nkg/người/ngày.

\r\n\r\n

- Tổng lượng rác thải sinh hoạt: 76,7\r\ntấn/ngày.

\r\n\r\n

- Phương án thu gom và xử lý rác: Rác\r\nthải được thu gom mỗi ngày và đưa đến trạm ép rác kín của quận. Sau đó vận chuyển\r\nđưa về các Khu Liên hiệp xử lý chất thải tập trung của thành phố theo quy hoạch.

\r\n\r\n

8.6. Quy hoạch mạng lưới thông tin\r\nliên lạc:

\r\n\r\n

- Nhu cầu điện thoại cố định: 29 - 32\r\nmáy/100 dân.

\r\n\r\n

- Định hướng đấu nối từ bưu cục hiện\r\nhữu (bưu cục Tân Phú Trung) xây dựng các tuyến cáp chính đi dọc các trục đường\r\ngiao thông đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.

\r\n\r\n

- Mạng lưới thông tin liên lạc được\r\nngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông suốt\r\ntrong khu quy hoạch.

\r\n\r\n

- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được\r\nlắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công tác vận\r\nhành, sửa chữa.

\r\n\r\n

9. Đánh giá môi\r\ntrường chiến lược:

\r\n\r\n

- Hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi\r\ntrường:

\r\n\r\n

+ Bảo vệ chất lượng nước mặt trên địa\r\nbàn khu quy hoạch.

\r\n\r\n

+ Bảo vệ môi trường không khí, cụ thể:\r\nHàm lượng các chất độc hại trong không khí ở đô thị, khu dân cư đạt QCVN\r\n05:2009/BTNMT.

\r\n\r\n

+ Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn,\r\ncụ thể: Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt và y tế là 100%.

\r\n\r\n

+ Tăng diện tích đất cây xanh và đáp ứng\r\ntiện nghi môi trường, cụ thể đạt QCVN 01:2008/BXD.

\r\n\r\n

+ Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là\r\n100%.

\r\n\r\n

- Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục\r\ntác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển\r\nkhai thực hiện quy hoạch đô thị:

\r\n\r\n

+ Đề xuất áp dụng giải pháp kiến trúc\r\nsinh thái: kết hợp với các khu chức năng bên trong đô thị với hệ thống mặt nước,\r\ncác kênh tưới tiêu hiện hữu và hệ thống không gian mở gồm các hồ đào và cây\r\nxanh dọc các con rạch, cây xanh cảnh quan.

\r\n\r\n

+ Quy hoạch đất cây xanh cách ly dọc\r\ntheo bờ kênh Thầy Cai, phía Nam đường Tam Tân, tạo một không gian ngăn cách với\r\nmôi trường có nguy cơ ô nhiễm bởi các khu công nghiệp kế cận.

\r\n\r\n

+ Quy hoạch hợp lý các hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật, đặc biệt là đối với các quy hoạch giao thông, san đắp nền và cấp,\r\nthoát nước đều có tính đến việc thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu.

\r\n\r\n

+ Nâng cấp và mở rộng theo lộ giới\r\nquy định, Điều tiết phương tiện giao thông, thông qua việc quy định thời gian\r\nlưu thông đối với các phương tiện tham gia giao thông.

\r\n\r\n

+ Yêu cầu, kiểm soát sử dụng các\r\nphương tiện, loại hình giao thông ít gây ô nhiễm không khí.

\r\n\r\n

+ Giảm thiểu ô nhiễm từ chất thải rắn:\r\nThực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn, vận động tái chế, tái sử dụng, chế\r\nbiến phân hữu cơ, chôn lấp hợp vệ sinh.

\r\n\r\n

+ Kiểm soát ô nhiễm nước thải: Toàn bộ\r\nnước thải được thu gom và đưa về nhà máy xử lý nước thải lưu vực thoát nước thải\r\nsố 2 và số 3 của khu đô thị Tây Bắc, thuộc huyện Củ Chi và và xử lý đạt TCVN\r\n7222-2002 trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.

\r\n\r\n

10. Bản đồ tổng\r\nhợp đường dây đường ống:

\r\n\r\n

Việc bố trí, sắp xếp đường dây, đường\r\nống kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp theo (thiết\r\nkế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo\r\nquy định.

\r\n\r\n

11. Phân kỳ thực\r\nhiện những hạng mục ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện:

\r\n\r\n

a) Những\r\nhạng mục ưu tiên đầu tư:

\r\n\r\n

- Triển khai xây dựng các tuyến đường\r\nTam Tân, 02 đường liên khu vực, đường kênh 10, kết hợp cải tạo các con kênh hiện\r\nhữu.

\r\n\r\n

-  Xây dựng các khu nhà ở và các\r\ncông trình dịch vụ khu vực theo phân đợt xây dựng. Các dự án ưu tiên đầu tư bao\r\ngồm: mạng đường giao thông; trường mầm non, trường tiểu học, trung học cơ sở;\r\nchợ; các trạm y tế, điểm sinh hoạt văn hóa; Các công viên cây xanh; Công trình\r\ncông cộng cấp khu vực.

\r\n\r\n

- Hoàn thiện các mạng lưới hạ tầng kỹ\r\nthuật.

\r\n\r\n

b) Nguồn\r\nlực thực hiện:

\r\n\r\n

- Vốn ngân sách nhà nước và vốn xã hội\r\nhóa.

\r\n\r\n

Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu\r\ntư và các đơn vị có liên quan.

\r\n\r\n

- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ban Quản lý\r\nĐầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm\r\nvề tính chính xác của các nội dung nghiên cứu và các số liệu đánh giá hiện trạng\r\ntính toán chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh chịu trách nhiệm\r\nvà hồ sơ bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu II và một phần khu\r\nIII, thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố.

\r\n\r\n

- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử\r\ndụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án\r\nvà theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi; trong quá trình\r\ntriển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ban Quản\r\nlý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố cần lưu ý việc kiểm soát và khống\r\nchế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần\r\ncó giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.

\r\n\r\n

- Việc mở rộng, nắn chỉnh các tuyến\r\nkênh phải đảm bảo khả năng thoát nước chung trong khu vực và không ảnh hưởng đến\r\ncông tác vận hành các tuyến kênh, do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn\r\nđang quản lý. cần có ý kiến chuyên ngành của Chi cục Thủy lợi và Phòng chống lụt\r\nbão và Công ty TNHH Một thành viên quản lý khai thác dịch vụ Thủy lợi trước khi\r\nthực hiện việc mở rộng, nắn chỉnh các tuyến kênh trong khu vực quy hoạch.

\r\n\r\n

- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố, Sở Giao thông\r\nvận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan cần quản\r\nlý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định\r\ntại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân\r\nthành phố ban hành quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa\r\nbàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực\r\nquy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định\r\ntại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân\r\nthành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên\r\nsông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng và kiểm soát sự phát triển đô thị phù hợp\r\nvới quy hoạch; sau đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu II và một phần khu\r\nIII, thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để\r\ntổ chức lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị tổng thể, phù hợp với nội\r\ndung đồ án.

\r\n\r\n

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố cần tổ\r\nchức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy\r\nhoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy\r\nban nhân dân thành phố ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông\r\ntin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác\r\ncắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số\r\n15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới\r\nvà quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.

\r\n\r\n

- Sở Xây dựng, Ban Quản lý Đầu tư Xây\r\ndựng khu đô thị Tây Bắc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, các cơ quan quản lý đầu\r\ntư phát triển đô thị căn cứ vào Đồ án Quy hoạch phân khu này được phê duyệt, để\r\nlàm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để\r\ntrình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP\r\nngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.

\r\n\r\n

- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy\r\nhoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung\r\nđã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được\r\nphê duyệt.

\r\n\r\n

Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và\r\ncác bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu II và một phần khu III,\r\nthuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.

\r\n\r\n

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám\r\nđốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở\r\nGiao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám\r\nđốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám\r\nđốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc\r\nSở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển\r\nthành phố, Trưởng Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố; Thủ\r\ntrưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân xã Tân An Hội và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm\r\nthi hành Quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 4;
\r\n - Thường trực Thành ủy;
\r\n - Thường trực HĐND/TP;
\r\n - TTUB: CT, các PCT;
\r\n - VPUB: các PVP;
\r\n - Các Phòng chuyên viên;
\r\n - Lưu:VT, (ĐTMT-N) D.

\r\n
\r\n

TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN
\r\n KT. CHỦ TỊCH
\r\n PHÓ CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
Nguyễn Hữu Tín

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 5045/QĐ-UBND Quyết định 5045/QĐ-UBND Quyết định số 5045/QĐ-UBND Quyết định 5045/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định số 5045/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định 5045 QĐ UBND của Thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 5045/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 16/09/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 5045/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 16/09/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu\r\nII và một phần khu III, thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố, với các nội dung\r\nchính như sau:
  • Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu\r\ntư và các đơn vị có liên quan.
  • Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và\r\ncác bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu II và một phần khu III,\r\nthuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
  • Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám\r\nđốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở\r\nGiao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám\r\nđốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám\r\nđốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc\r\nSở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển\r\nthành phố, Trưởng Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố; Thủ\r\ntrưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân xã Tân An Hội và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm\r\nthi hành Quyết định này./.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.