Số hiệu | 4949/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 11/09/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 4949/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 9 năm 2013 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch đô thị;
\r\n\r\nCán cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy\r\nchuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết\r\nđịnh số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố\r\nvề thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 6013/QĐ-UBND\r\nngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án quy hoạch\r\nchung xây dựng huyện Bình Chánh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 1136/QĐ-UBND\r\nngày 08 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Nam xã Bình\r\nChánh, huyện Bình Chánh;
\r\n\r\nXét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 2903/TTr-SQHKT ngày 23 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Nam xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu\r\ndân cư phía Nam xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến\r\ntrúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
\r\n\r\n1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã\r\nBình Chánh, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
\r\n\r\n+ Phía Đông - Bắc: giáp đường Đinh Đức\r\nThiện.
\r\n\r\n+ Phía Đông - Nam và Nam: giáp đất\r\nnông nghiệp và tỉnh Long An.
\r\n\r\n+ Phía Tây - Nam: giáp đất nông nghiệp\r\nvà tỉnh Long An.
\r\n\r\n+ Phía Tây - Bắc: giáp Quốc lộ 1.
\r\n\r\n- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n129,18 ha.
\r\n\r\n- Tính chất của khu vực quy hoạch: là\r\nkhu dân cư hiện hữu quy hoạch theo hướng chỉnh trang và xây dựng mới, giữ lại\r\ncác khu vực dân cư hiện hữu, xây dựng mới và hoàn thiện các khu chức năng và hệ\r\nthống hạ tầng kỹ thuật nhằm khai thác có hiệu quả giá trị\r\nsử dụng đất, đảm bảo sử phát triển kinh tế xã hội bền vững phù hợp xu hướng\r\nphát triển chung.
\r\n\r\n2. Cơ quan tổ chức\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nỦy ban nhân dân huyện Bình Chánh (Chủ\r\nđầu tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Bình Chánh).
\r\n\r\n3. Đơn vị tư vấn\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nCông ty Cổ phần Tư vấn Kiến trúc và\r\nXây dựng thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n4. Danh mục hồ\r\nsơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\n- Thuyết minh tổng hợp.
\r\n\r\n- Thành phần bản\r\nvẽ bao gồm:
\r\n\r\n+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ\r\nlệ 1/10.000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ\r\ngiới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Thời\r\nhạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án quy hoạch chung\r\nxây dựng huyện Bình Chánh được duyệt).
\r\n\r\n5.2. Dự\r\nbáo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 12.800 người.
\r\n\r\n5.3. Các\r\nchỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị tính \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n |
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 100,9 \r\n | \r\n |
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung\r\n bình toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 46,04 \r\n | \r\n |
\r\n C \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 28,30 \r\n | \r\n |
\r\n Trong đó: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định\r\n (cải tạo chỉnh trang) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất nhóm nhà ở trong khu vực xây\r\n dựng mới \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 6,11 \r\n | \r\n ||
\r\n Trong đó: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất công trình giáo dục \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 3,87 \r\n | \r\n ||
\r\n + Trạm y tế \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 0,55 \r\n | \r\n ||
\r\n + Trung tâm hành chính cấp xã \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n \r\n 3.100 \r\n | \r\n ||
\r\n + Điểm sinh hoạt văn hóa \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n \r\n 3.200 \r\n | \r\n ||
\r\n + Thương mại dịch vụ \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n \r\n 15.300 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 2,50 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực \r\n | \r\n \r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n 10,3 \r\n | \r\n ||
\r\n D \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông bố trí đến mạng lưới\r\n đường phân khu vực (từ đường phân khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 19,70 \r\n | \r\n |
\r\n Tiêu chuẩn cấp nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n ||
\r\n Tiêu chuẩn thoát nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n ||
\r\n Tiêu chuẩn cấp điện \r\n | \r\n \r\n kwh/người/năm \r\n | \r\n \r\n 2.100 \r\n | \r\n ||
\r\n Tiêu chuẩn rác thải, chất thải \r\n | \r\n \r\n kg/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n ||
\r\n E \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch\r\n đô thị toàn khu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Mật độ xây dựng chung \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 29,2 \r\n | \r\n |
\r\n Hệ số sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n làn \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n ||
\r\n Tầng cao xây dựng \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n |
\r\n Tối\r\n thiểu \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n
* Ghi chú: số tầng cao xây dựng bao gồm\r\ncác tầng theo Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng.
\r\n\r\n6. Quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất:
\r\n\r\n6.1. Các khu chức năng trong khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\nToàn khu vực quy hoạch được phân chia\r\nlàm 02 đơn vị ở vá các chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định như\r\nsau:
\r\n\r\n- Đơn vị ở 1: phía Tây - Nam khu vực\r\nquy hoạch.
\r\n\r\n+ Giới hạn vị trí cụ thể như sau:
\r\n\r\n* Phía Bắc giáp: Quốc lộ 1.
\r\n\r\n* Phía Nam giáp: ranh tỉnh Long An.
\r\n\r\n* Phía Đông giáp: đường Cao tốc Bến Lức\r\n- Long Thành.
\r\n\r\n* Phía Tây giáp: ranh tỉnh Long An.
\r\n\r\n+ Diện tích: 65,26 ha.
\r\n\r\n+ Dân số: khoảng 6.000 người.
\r\n\r\n- Đơn vị ở 2: phía Đông - Bắc khu vực\r\nquy hoạch.
\r\n\r\n+ Giới hạn vị trí cụ thể như sau:
\r\n\r\n* Phía Bắc giáp: Quốc lộ 1.
\r\n\r\n* Phía Nam giáp: đường cập bờ kênh\r\ngiao thông hào ấp 3.
\r\n\r\n* Phía Đông giáp: đường Đinh Đức Thiện.
\r\n\r\n* Phía Tây giáp: Quốc lộ 1 và đường\r\ncao tốc Bến Lức - Long Thành
\r\n\r\n+ Diện tích: 63,92 ha.
\r\n\r\n+ Dân số: 6.800 người.
\r\n\r\nCác khu chức năng thuộc đơn vị ở (có\r\nđan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:
\r\n\r\na. Các khu chức năng thuộc các đơn\r\nvị ở: tổng diện tích các đơn vị ở là 58,93 ha.
\r\n\r\na.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (khu ở, nhóm nhà ở): tổng diện tích\r\n36,22 ha. trong đó:
\r\n\r\n- Khu ở (nhóm nhà ở) hiện hữu ổn định\r\n(cải tạo chỉnh trang): tổng diện tích 24,92 ha.
\r\n\r\n- Các khu ở (nhóm nhà ở) xây dựng mới\r\ncao tầng: tổng diện tích 11,30 ha.
\r\n\r\na.2. Khu\r\nchức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 7,82 ha, bao gồm:
\r\n\r\n- Khu chức năng giáo dục: tổng diện\r\ntích 4,95 ha. trong đó:
\r\n\r\n+ Trường mầm non (02 trường xây dựng\r\nmới): tổng diện tích 1,84 ha.
\r\n\r\n+ Trường tiểu học (01 trường xây dựng\r\nmới): tổng diện tích 1,24 ha.
\r\n\r\n+ Trường trung học cơ sở (01 trường xây\r\ndựng mới): diện tích 1,87 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng trung tâm hành chính\r\ncấp xã: tổng diện tích 0,31 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng y tế (trạm y tế): tổng\r\ndiện tích 0,71 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng văn hóa (điểm sinh hoạt\r\nvăn hóa): tổng diện tích 0,32 ha
\r\n\r\n- Khu chức năng dịch vụ - thương mại;\r\nchợ: tổng diện tích 1,53 ha.
\r\n\r\na.3. Khu\r\nchức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 3,26\r\nha.
\r\n\r\na.4. Mạng\r\nlưới đường giao thông đối nội: Tổng diện tích 11,63 ha.
\r\n\r\nb. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở\r\nnằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 70,25 ha.
\r\n\r\nb.1. Khu bến, bãi đỗ xe cấp đô thị: diện tích 30,30 ha.
\r\n\r\nb.2. Khu\r\ncây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở: diện tích 6,11 ha. Trong đó:
\r\n\r\n- Khu cây xanh cảnh quan ven sông,\r\nkênh, rạch: diện tích 0,76 ha.
\r\n\r\n- Khu công viên - thể dục thể thao:\r\ndiện tích 5,35 ha.
\r\n\r\nb.3. Mạng\r\nlưới đường giao thông đối ngoại: diện tích 25,68 ha.
\r\n\r\nb.4. Khu\r\nđất cây xanh cách ly: diện tích 3,07 ha.
\r\n\r\nb.5. Khu\r\nđất hỗn hợp dịch vụ đô thị (không có chức năng ở): diện tích 2,87 ha.
\r\n\r\nb.6. Khu công\r\ntrình tôn giáo: diện tích 1,36 ha.
\r\n\r\nb.7. Khu\r\nhạ tầng kỹ thuật: diện tích: 0,22 ha.
\r\n\r\nb.8. Đất\r\nsông rạch: diện tích: 0,64 ha.
\r\n\r\n6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n (%) \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 58,93 \r\n | \r\n \r\n 100,00 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 36,22 \r\n | \r\n \r\n 61,50 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Trong đó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n 24,92 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 11,30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 7,82 \r\n | \r\n \r\n 13,30 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất giáo dục: \r\n | \r\n \r\n 4,95 \r\n | \r\n \r\n 8,4 \r\n | \r\n
\r\n * Trường mẫu giáo (2 trường) \r\n | \r\n \r\n 1,84 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n * Trường tiểu học (1 trường) \r\n | \r\n \r\n 1,24 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n * Trường trung học cơ sở (1 trường) \r\n | \r\n \r\n 1,87 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất y tế \r\n | \r\n \r\n 0,71 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất hành chính \r\n | \r\n \r\n 0,31 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất văn hóa (điểm sinh hoạt văn\r\n hóa) \r\n | \r\n \r\n 0,32 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất công trình công cộng, thương\r\n mại dịch vụ \r\n | \r\n \r\n 1,53 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 3,26 \r\n | \r\n \r\n 5,50 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 3,06 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n 11,63 \r\n | \r\n \r\n 19,70 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 70,25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất trung tâm chuyển tiếp hàng hóa\r\n của bến xe tải Thành phố \r\n | \r\n \r\n 30,30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 6,11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n * Đất cây xanh cảnh quan ven kênh rạch \r\n | \r\n \r\n 0,76 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n * Đất công viên - thể dục thể thao\r\n cấp đô thị \r\n | \r\n \r\n 5,35 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 25,68 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh cách ly \r\n | \r\n \r\n 3,07 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đất hỗn hợp dịch vụ đô thị (không có\r\n chức năng ở) \r\n | \r\n \r\n 2,87 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đất tôn giáo \r\n | \r\n \r\n 1,36 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Đất hạ tầng kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n 0,22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Đất khác (sông rạch) \r\n | \r\n \r\n 0,64 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tổng\r\n cộng \r\n | \r\n \r\n 129,18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
\r\n\r\n\r\n Đơn\r\n vị ở \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu\r\n sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị \r\n | \r\n |||||
\r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Ký\r\n hiệu khu đất hoặc ô phố \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (m2) \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất (m2/người) \r\n | \r\n \r\n Mật độ xây dựng tối đa (%) \r\n | \r\n \r\n Tầng\r\n cao (tầng) \r\n | \r\n \r\n Hệ số\r\n sử dụng đất tối đa (lần) \r\n | \r\n ||
\r\n Tối\r\n thiểu \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa \r\n | \r\n |||||||
\r\n Đơn vị ở 1 (diện tích: 652.600 m2;\r\n dự báo quy mô dân số: 6.000 người) \r\n | \r\n \r\n 1. Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 173.600 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1. Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 68.600 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n I-1 \r\n | \r\n \r\n 31.400 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n |
\r\n I-8 \r\n | \r\n \r\n 33.900 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n ||
\r\n I-10 \r\n | \r\n \r\n 3.300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n ||
\r\n 1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 22.800 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường mầm non xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n I-17 \r\n | \r\n \r\n 7.400 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất y tế \r\n | \r\n \r\n I-5 \r\n | \r\n \r\n 7.100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất dịch vụ- thương mại, chợ. \r\n | \r\n \r\n I-6 \r\n | \r\n \r\n 8.300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n |
\r\n 1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 22.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng. \r\n | \r\n \r\n I-2 \r\n | \r\n \r\n 11.200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n |
\r\n I-4 \r\n | \r\n \r\n 10.800 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n ||
\r\n 1.4. Đất giao thông, bãi đỗ xe \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60.200 \r\n | \r\n \r\n 18,08\r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2. Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 479.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất hỗn hợp dịch vụ đô thị (không\r\n có chức năng ở) \r\n | \r\n \r\n I-9 \r\n | \r\n \r\n 28.700 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n |
\r\n 2.2. Đất cây xanh mặt nước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh - thể dục thể thao cấp\r\n đô thị \r\n | \r\n \r\n I-3 \r\n | \r\n \r\n 23.800 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh chuyên dùng (cây\r\n xanh cách ly). \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30.700 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.3. Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giao thông (từ đường khu vực\r\n trở lên). \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 92.800 \r\n | \r\n \r\n 14,22\r\n % (tính trên diện tích đơn vị ở 1) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.4. Đất trung tâm chuyển tiếp hàng\r\n hóa bên xe tải thành phố \r\n | \r\n \r\n I-11 \r\n | \r\n \r\n 303.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Đơn\r\n vị ở 2 (diện tích: 639.200 m2; dự báo quy mô dân số: 6.800 người) \r\n | \r\n \r\n 1. Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 415.700 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1. Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 293.600 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu \r\n | \r\n \r\n II-2 \r\n | \r\n \r\n 25.100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
\r\n II-5 \r\n | \r\n \r\n 7.900 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
\r\n II-6 \r\n | \r\n \r\n 18.600 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
\r\n II-10 \r\n | \r\n \r\n 10.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
\r\n II-12 \r\n | \r\n \r\n 10.500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
\r\n II-15 \r\n | \r\n \r\n 13.700 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
\r\n II-16 \r\n | \r\n \r\n 9.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
\r\n II-17 \r\n | \r\n \r\n 21.400 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
\r\n II-18 \r\n | \r\n \r\n 36.200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
\r\n II-20 \r\n | \r\n \r\n 12.200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
\r\n II-24 \r\n | \r\n \r\n 8.100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
\r\n II-27 \r\n | \r\n \r\n 7.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
\r\n II-28 \r\n | \r\n \r\n 38.500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
\r\n II-30 \r\n | \r\n \r\n 31.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n II-1 \r\n | \r\n \r\n 26.800 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n II-3 \r\n | \r\n \r\n 10.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n ||
\r\n II-4 \r\n | \r\n \r\n 7.600 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n ||
\r\n 1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường mầm non xây dựng mái \r\n | \r\n \r\n II-33 \r\n | \r\n \r\n 11.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường tiểu học xây mới \r\n | \r\n \r\n II-26 \r\n | \r\n \r\n 12.400 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường trung học cơ sở xây mới \r\n | \r\n \r\n II-25 \r\n | \r\n \r\n 18.700 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất dịch vụ-thương mại, chợ. \r\n | \r\n \r\n II-22 \r\n | \r\n \r\n 7.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất văn hóa (điểm sinh hoạt văn\r\n hóa) \r\n | \r\n \r\n II-14 \r\n | \r\n \r\n 3.200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất hành\r\n chính \r\n | \r\n \r\n II-13 \r\n | \r\n \r\n 3.100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n |
\r\n 1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng. \r\n | \r\n \r\n II-23 \r\n | \r\n \r\n 10.600 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n |
\r\n 1.4. Đất giao thông, bãi đỗ xe \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 56.100 \r\n | \r\n \r\n 13,91\r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2. Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 223.500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.1. Đất cây xanh mặt nước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 37.300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh cảnh quan ven sông,\r\n rạch, kênh. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7.600 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh - thể dục thể thao cấp\r\n đô thị \r\n | \r\n \r\n II-7 \r\n | \r\n \r\n 12.300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n |
\r\n II-8 \r\n | \r\n \r\n 17.400 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n ||
\r\n 2.3. Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giao thông (từ đường khu vực\r\n trở lên) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 164.000 \r\n | \r\n \r\n 25,66\r\n % (tính trên diện tích đất toàn khu đơn vị ở 2) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.4. Đất tôn giáo \r\n | \r\n \r\n II-9 \r\n | \r\n \r\n 1.500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n |
\r\n II-11 \r\n | \r\n \r\n 4.600 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n ||
\r\n II-19 \r\n | \r\n \r\n 1.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n ||
\r\n II-29 \r\n | \r\n \r\n 1.400 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n ||
\r\n II-31 \r\n | \r\n \r\n 4.200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n ||
\r\n II-32 \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n ||
\r\n 2.5. Đất hạ tầng kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n II-21 \r\n | \r\n \r\n 2.200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n |
\r\n 2.6. Đất khác (kênh rạch) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6.400 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
7. Tổ chức không\r\ngian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
\r\n\r\n7.1 Giải pháp tổ chức không gian, kiến\r\ntrúc, cảnh quan đô thị toàn khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n- Cấu trúc không gian kiến trúc khu vực\r\nkhu dân cư phía Nam xã Bình Chánh, gồm hệ thống giao thông chính hình thành các\r\nkhu ở và khu trung tâm. Tổ chức mạng lưới giao thông, bằng\r\ncách nâng cấp các tuyến đường hiện hữu và xây dựng mới một\r\nsố tuyến để nối kết các khu chức năng với nhau.
\r\n\r\n- Khu chung cư cao tầng với tầng cao tối đa khoảng 15 tầng, bố trí ở dọc theo\r\ntuyến Quốc lộ 1 và đường cao tốc Bến Lức - Long Thành theo\r\nkiểu đơn nguyên hoặc hợp khối làm sao đảm bảo được diện\r\ntích đất ở, đặc biệt trong khu này cần phải có khoảng cây xanh công viên để tạo\r\nbầu không khí trong lành, bãi đậu xe.
\r\n\r\n- Khu nhà ở hiện hữu là nhà ở dạng\r\nliên kế hoặc dạng riêng lẻ, tầng cao 1 - 5 tầng, bám dọc theo các trục đường hiện\r\nhữu. Được bố trí chủ yếu ở Đơn vị ở thứ 2 với kiến trúc theo dạng đơn lập hay\r\nđược ghép song lập một cách hợp lý, sinh động, kết hợp với những khoảng xanh nhỏ\r\nxen cài, sân, bãi đậu xe, kiến trúc hiện đại.
\r\n\r\n- Các công trình công cộng cấp đô thị\r\nbố trí ngay trung tâm của khu, giao của trục đường Quốc lộ 1 và kết hợp với\r\ncông trình công cộng hiện hữu còn sử dụng tốt được giữ lại. Hình thức kiến trúc\r\nvà mặt đứng của các công trình này phải đa dạng phong phú, ưu tiên quay ra trục\r\nđường chính Quốc lộ 1, tạo cảnh quan chung cho khu vực trong tương lai. Mặt khác đảm bảo quy mô tính toán và cân đối cho cả\r\nkhu.
\r\n\r\n- Tổ chức các khu công viên cây xanh\r\nthể dục thể thao tập trung tạo lá phổi chính cho khu quy hoạch.
\r\n\r\n- Trong các khu nhà cao tầng sẽ bố\r\ntrí những mảng xanh nhỏ, tận dụng khoảng cây xanh để tạo cảnh quan và sự thông\r\nthoáng cho khu vực.
\r\n\r\n- Phát triển trồng cây xanh trên các\r\ntuyến đường kết hợp xây dựng mới các khu ở, chú trọng bố trí xen cài nhiều vườn\r\nhoa nhỏ, cây xanh, thảm cỏ.
\r\n\r\n7.2 Giải pháp tổ chức không gian,\r\nkiến trúc, cảnh quan đô thị các khu vực trọng tâm, các tuyến, các điểm nhấn và\r\ncác điểm nhìn quan trọng:
\r\n\r\n- Khu chung cư cao tầng nằm dọc theo\r\nđường Quốc lộ 1 và đường cao tốc Bến Lức - Long Thành sẽ làm điểm nhấn trong\r\nkhu vực quy hoạch khi đứng kết hợp với nhà ở thấp tầng. Ngoài ra một trong những\r\nthành phần cấu thành chính cần phải đảm bảo trong khu ở là các công viên thể dục\r\nthể thao cấp đô thị và công trình dịch vụ công cộng mà cụ thể trong khu vực này\r\nlà trường mẫu giáo và nhà văn hóa.
\r\n\r\n- Các công trình dịch vụ công cộng\r\ntrung tâm cũng được bố trí hợp lý trong tổng thể khu đất\r\ngóp phần tạo nên vẻ hài hòa uyển chuyển trong mối quan hệ mật thiết giữa khu\r\nnhà ở và công trình công cộng.
\r\n\r\n- Các công trình tôn giáo tín ngưỡng\r\nđược giữ lại với hình thức kiến trúc truyền thống phù hợp với\r\nbản sắc kiến trúc Việt Nam với tầng cao tối đa 5 tầng sẽ được xem như là điểm nhấn của toàn khu vực.
\r\n\r\n7.3 Về khoảng lùi các công trình đối\r\nvới các trục đường:
\r\n\r\nKhoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng)\r\ntrên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo Quy chế quản lý quy hoạch - kiến\r\ntrúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ\r\nán quy hoạch phân khu này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn\r\nXây dựng Việt Nam và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có\r\nthẩm quyền ban hành.
\r\n\r\n8. Quy hoạch hệ\r\nthống giao thông đô thị:
\r\n\r\n- Mạng lưới giao thông: phù hợp với đồ\r\nán quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh, Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam 01:2008/BXD và các Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành. Đồng thời, hệ thống\r\ngiao thông đảm bảo kết nối đồng bộ với khu vực xung quanh.
\r\n\r\n- Giao thông đối ngoại:
\r\n\r\n+ Quốc lộ 1: là tuyến đường giao\r\nthông quan trọng nối các tỉnh thành phố, có chức năng vận tải hàng hóa và vận tải\r\nhành khách liên tỉnh. Theo quy hoạch lộ giới được duyệt là 120m.
\r\n\r\n+ Đường cao tốc Bến Lức - Long Thành:\r\nTheo quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020\r\nvà tầm nhìn sau năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt với tính chất là\r\nđường cao tốc có năng lực thông xe lớn vận chuyển nhanh, là tuyến quan trọng\r\ntrong việc vận chuyển nối kết với các tỉnh Long An, thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh\r\nĐồng Nai, tỉnh Vũng Tàu. Theo quy hoạch dự kiến lộ giới 120 m.
\r\n\r\n- Giao thông cấp đô thị: là những tuyến\r\nđường có lộ giới từ 16 - 45 m có vai trò kết nối 2 đơn vị ở\r\nlại với nhau cũng như kết nối các khu chức năng của khu vực lập quy hoạch với\r\ncác khu vực khác của huyện Bình Chánh.
\r\n\r\n- Giao thông đối nội: Các tuyến đường\r\nnội bộ hầu hết bám theo các tuyến đường mòn hiện hữu, thuận tiện cho việc lưu\r\nthông xe cộ, kết nối dễ dàng, tính an toàn cao,... Các tuyến đường này có lộ giới\r\ntừ 14 - 20m.
\r\n\r\n- Bảng thống kê đường giao thông:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Từ... \r\n | \r\n \r\n Đến... \r\n | \r\n \r\n Lộ\r\n giới (mét) \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n rộng (mét) \r\n | \r\n ||
\r\n Lề\r\n trái \r\n | \r\n \r\n Mặt\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Lề\r\n phải \r\n | \r\n |||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Quốc Lộ 1 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Tây \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Đinh Đức Thiện \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đường cao tốc Bến Lức - Long Thành \r\n | \r\n \r\n Quốc\r\n lộ 1 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N2 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đường Đinh Đức Thiện \r\n | \r\n \r\n Quốc\r\n lộ 1 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n giao thông hào ấp 3 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đường giao thông hào Ấp 3 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Đinh Đức Thiện \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Vành đai 3 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đường N2 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D1 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D9 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đường Trịnh Như Khuê \r\n | \r\n \r\n Quốc\r\n lộ 1 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D1 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Đường N1 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Bờ Nhà Thờ \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D1 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Đường N3 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D6 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D4 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Đường N4 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D8 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D7 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Đường Chùa Phúc Bình \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Đinh Đức Thiện \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n giao thông hào ấp 3 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Đường D1 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Đinh Đức Thiện \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n giao thông hào ấp 3 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Đường D2 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N1 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n giao thông hào ấp 3 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Đường D3 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Trịnh Như Khuê \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n giao thông hào ấp 3 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Đường D4 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Trịnh Như Khuê \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n giao thông hào ấp 3 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Đường D5 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Trịnh Như Khuê \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N1 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Đường D6 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N1 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n giao thông hào ấp 3 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Đường Bờ Nhà Thờ \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Trịnh Như Khuê \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n giao thông hào ấp 3 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Đường D7 \r\n | \r\n \r\n Quốc\r\n lộ 1 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N2 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Đường D8 \r\n | \r\n \r\n Quốc\r\n lộ 1 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N2 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Đường D9 \r\n | \r\n \r\n Quốc\r\n lộ 1 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N2 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n Đường D10 \r\n | \r\n \r\n Quốc\r\n lộ 1 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N6 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n Đường D11 \r\n | \r\n \r\n Quốc\r\n lộ 1 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N2 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n Đường D12 \r\n | \r\n \r\n Quốc\r\n lộ 1 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N6 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n Đường D13 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N6 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Tây \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n Đường D14 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N6 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Tây \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n
\r\n 26 \r\n | \r\n \r\n Đường D15 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N6 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Tây \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n
* Ghi chú:
\r\n\r\n- Đối với đường có lộ giới nhỏ hơn\r\n12m thuộc quy hoạch hẻm, đề nghị Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh căn cứ theo\r\nQuyết định số 88/2007/QĐ-UBND ngày 04 tháng 07 năm 2007 của Ủy ban nhân dân\r\nthành phố về việc ban hành quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các\r\nkhu dân cư hiện hữu thuộc địa bàn thành phố để xác định cụ thể. Việc thể hiện lộ\r\ngiới quy hoạch giao thông nhỏ hơn 12m trên bản đồ quy hoạch giao thông chỉ mang\r\ntính chất tham khảo.
\r\n\r\n- Bán kính cong tại các giao lộ và phần\r\nchỉ giới xây dựng sẽ được nghiên cứu xác định cụ thể khi có thiết kế đô thị hoặc\r\nkhi khai triển các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 và dự án cụ thể.
\r\n\r\n- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để\r\ntạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng\r\nngoài thực địa nhằm phục vụ quản lý quy hoạch xây dựng theo quy định, Sở Quy hoạch\r\n- Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh và đơn vị tư vấn sẽ chịu trách\r\nnhiệm về tính chính xác về số liệu cập nhật này
\r\n\r\n9. Những hạng mục\r\nưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
\r\n\r\na) Những\r\nhạng mục ưu tiên đầu tư:
\r\n\r\n- Huy động nguồn vốn xây dựng các\r\ncông trình công cộng và cây xanh, ưu tiên mở rộng, cải tạo,\r\nnâng cấp và xây dựng mới các công trình về giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục\r\nthể thao.
\r\n\r\n- Huy động nguồn vốn đầu tư xây dựng\r\ncác khu hỗn hợp: nhà ở kết hợp thương mại - dịch vụ.
\r\n\r\n- Nâng cấp và cải tạo toàn bộ các tuyến\r\nđường giao thông nội bộ.
\r\n\r\n- Xây dựng và hoàn thiện các mạng lưới\r\nhạ tầng kỹ thuật.
\r\n\r\nLưu ý: Khi triển khai các dự án phát\r\ntriển các tuyến đường giao thông theo quy hoạch được phê duyệt, tùy theo điều\r\nkiện cụ thể, để tạo nguồn lực thực hiện, cần khai thác hiệu quả quỹ đất 2 bên\r\nđường, tổ chức thu hồi, đấu giá hoặc đấu thầu để lựa chọn chủ đầu tư theo quy định\r\ncủa pháp luật.
\r\n\r\nb) Về tổ\r\nchức thực hiện theo quy hoạch:
\r\n\r\n- Sở Xây dựng, Ủy\r\nban nhân dân huyện Bình Chánh, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn\r\ncứ vào đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở\r\nxác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có\r\nthẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP\r\nngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư\r\nphát triển đô thị.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy\r\nhoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần\r\ntuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định\r\nquản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
\r\n\r\nĐiều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.
\r\n\r\n- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân\r\ndân huyện Bình Chánh và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu\r\ntrách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ,\r\nbản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Nam xã Bình Chánh,\r\nhuyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
\r\n\r\n- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử\r\ndụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với\r\nquy mô dân số của đồ án và theo đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình\r\nChánh; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân\r\ndân huyện Bình Chánh cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong\r\nphạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên\r\nbố trí tái định cư tại chỗ.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch -\r\nKiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được\r\nquy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban\r\nnhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch\r\ntrên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có)\r\ntrong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền\r\nđã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của\r\nỦy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng\r\ncông trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ\r\nChí Minh.
\r\n\r\n- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp\r\nvới quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định,\r\nphù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc\r\ncác đồ án thiết kế đô thị riêng tại\r\ncác khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu\r\nvực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động\r\nlực phát triển.
\r\n\r\n- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh cần tổ chức\r\ncông bố công khai đồ án quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số\r\n49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban\r\nhành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại\r\nthành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch\r\nđược duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm\r\n2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch\r\nđô thị.
\r\n\r\n- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy\r\nban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện\r\nBình Chánh có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ\r\ntầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
\r\n\r\n- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, cần yêu cầu đơn vị tư vấn\r\nlập quy định quản lý đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Nam\r\nxã Bình Chánh, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao\r\nthông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số\r\n24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân\r\ndân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa\r\nbàn thành phố.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Nam xã Bình\r\nChánh, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được\r\nnêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
\r\n\r\nĐiều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện\r\nBình Chánh, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Bình Chánh,\r\nChủ tịch Ủy ban nhân dân xã Bình Chánh và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu\r\ntrách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 4949/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 11/09/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 4949/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 11/09/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |