Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu4944/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanThành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành11/09/2013
Người kýNguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực 11/09/2013
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Xây dựng - Đô thị

Quyết định 4944/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Nam Tỉnh lộ 9 xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)

Value copied successfully!
Số hiệu4944/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanThành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành11/09/2013
Người kýNguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực 11/09/2013
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN
\r\n
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số:\r\n 4944/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 9 năm 2013

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ (QUY HOẠCH PHÂN KHU)\r\nTỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ NAM TỈNH LỘ 9 XÃ XUÂN THỚI SƠN, HUYỆN HÓC MÔN (QUY HOẠCH\r\nSỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch xây dựng;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ\r\nthuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND\r\nngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND\r\nngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh\r\nquy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 2425/QĐ-UBND\r\nngày 15 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch\r\nchi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Nam Tỉnh\r\nlộ 9 xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn;

\r\n\r\n

Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 2895/TTr-SQHKT ngày 22 tháng 8 năm 2013 về trình đồ án quy\r\nhoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Nam\r\nTỉnh lộ 9 xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn (quy hoạch\r\nsử dụng đất - kiến trúc - giao thông),

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1.Duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị\r\n(quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Nam Tỉnh lộ 9 xã Xuân Thới Sơn,\r\nhuyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội\r\ndung chính như sau:

\r\n\r\n

1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã\r\nXuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:

\r\n\r\n

+ Phía Tây - Bắc: giáp đường Nguyễn\r\nVăn Bứa.

\r\n\r\n

+ Phía Tây và Tây - Nam: giáp khu dân\r\ncư xã Xuân Thới Thượng.

\r\n\r\n

+ Phía Đông: giáp kênh Tiêu Liên xã.

\r\n\r\n

+ Phía Đông - Bắc: giáp khu dân cư xã\r\nXuân Thới Sơn.

\r\n\r\n

- Tổng diện tích khu quy hoạch: 226,1\r\nha.

\r\n\r\n

- Tính chất của khu vực quy hoạch:\r\nkhu dân cư đô thị hiện hữu chỉnh trang.

\r\n\r\n

2. Cơ quan tổ chức\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn (Chủ đầu\r\ntư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Hóc Môn).

\r\n\r\n

3. Đơn vị tư vấn\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

Công ty TNHH Tư vấn Đầu tư Xây dựng\r\nSài Thành.

\r\n\r\n

4. Hồ sơ, bản vẽ\r\nđồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

- Thuyết minh tổng hợp;

\r\n\r\n

- Thành phần bản\r\nvẽ bao gồm:

\r\n\r\n

+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ\r\nlệ 1/10.000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ\r\ngiới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

5.2. Dự\r\nbáo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 21.000 người.

\r\n\r\n

5.3. Các\r\nchỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Loại\r\n chỉ tiêu

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị tính

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

107,6

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung\r\n bình toàn khu

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

93,44

\r\n
\r\n

C

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

70,72

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở trong khu vực xây\r\n dựng mới, trong đó:

\r\n

+ Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới

\r\n

+ Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng\r\n hỗn hợp

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

5,71

\r\n
\r\n

Trong đó:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất công trình giáo dục

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

2,86

\r\n
\r\n

+ Trạm y tế

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

0,53

\r\n
\r\n

+ Chợ - trung tâm thương mại

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

0,66

\r\n
\r\n

+ Điểm sinh hoạt văn hóa

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

0,37

\r\n
\r\n

+ Đất hành chính

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

1,28

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

4,92

\r\n
\r\n

- Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực

\r\n
\r\n

km/km2

\r\n
\r\n

10,23

\r\n
\r\n

D

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất giao thông bố trí đến mạng lưới\r\n đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

19,0

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Tiêu chuẩn cấp nước

\r\n
\r\n

lít/người/ngày

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

- Tiêu chuẩn thoát nước

\r\n
\r\n

lít/người/ngày

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

- Tiêu chuẩn cấp điện

\r\n
\r\n

kwh/người/năm

\r\n
\r\n

2.500

\r\n
\r\n

- Tiêu chuẩn rác thải, chất thải

\r\n
\r\n

kg/người/ngày

\r\n
\r\n

1,3

\r\n
\r\n

E

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Mật độ xây dựng chung

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

Khoảng\r\n 40

\r\n
\r\n

- Hệ số sử dụng đất

\r\n
\r\n

lần

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

- Tầng cao xây dựng (theo QCVN\r\n 03:2012/BXD)

\r\n
\r\n

Tối đa

\r\n
\r\n

tầng

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

Tối thiểu

\r\n
\r\n

tầng

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n\r\n

6. Quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất:

\r\n\r\n

6.1. Các khu chức năng trong khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n

Toàn khu vực được quy hoạch thành 02\r\nđơn vị ở (bao gồm đất đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở),\r\nđược xác định như sau:

\r\n\r\n

Các đơn vị ở:

\r\n\r\n

- Đơn vị ở 1: diện tích 123,22 ha,\r\nquy mô dân số 11.509 người, ranh giới được xác định như sau:

\r\n\r\n

+ Phía Tây - Bắc: giáp đường Nguyễn\r\nVăn Bứa.

\r\n\r\n

+ Phía Tây và phía Nam: giáp khu dân\r\ncư xã Xuân Thới Thượng.

\r\n\r\n

+ Phía Đông: giáp đường Nguyễn Thị Thử.

\r\n\r\n

+ Phía Đông - Bắc: giáp khu dân cư xã\r\nXuân Thới Sơn.

\r\n\r\n

- Đơn vị ở 2: diện tích 102,88 ha,\r\nquy mô dân số 9.491 người, ranh giới được xác định như sau:

\r\n\r\n

+ Phía Tây và Tây - Bắc: giáp đường\r\nNguyễn Thị Thử.

\r\n\r\n

+ Phía Nam: giáp khu dân cư xã Xuân\r\nThới Thượng.

\r\n\r\n

+ Phía Đông: giáp kênh Tiêu Liên xã.

\r\n\r\n

+ Phía Đông - Bắc: giáp khu dân cư xã\r\nXuân Thới Sơn.

\r\n\r\n

Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở\r\n(có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:

\r\n\r\n

a. Các khu chức năng thuộc 02 đơn\r\nvị ở(tổng diện tích: 196,22 ha), bao gồm:

\r\n\r\n

a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): tổng diện tích 147,81\r\nha, trong đó:

\r\n\r\n

- Các nhóm nhà ở hiện hữu ổn định: diện\r\ntích 58,53 ha.

\r\n\r\n

- Các nhóm nhà ở xây dựng mới: tổng\r\ndiện tích 89,28 ha, trong đó:

\r\n\r\n

+ Đất nhóm nhà ở dự kiến xây mới:\r\n88,86 ha.

\r\n\r\n

+ Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng\r\nhỗn hợp (chức năng ở kết hợp dịch vụ - thương mại): 0,42 ha.

\r\n\r\n

a.2. Khu\r\nchức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 12,00ha, bao gồm:

\r\n\r\n

- Khu chức năng giáo dục: tổng diện\r\ntích 6,01 ha, trong đó:

\r\n\r\n

+ Trường mầm non: 2,61 ha (dự kiến\r\nxây dựng mới 1,1 ha; trường mầm non 19 tháng 8 hiện hữu 1,51 ha).

\r\n\r\n

+ Trường tiểu học dự kiến xây dựng mới:\r\n1,54 ha.

\r\n\r\n

+ Trường trung học cơ sở dự kiến xây\r\ndựng mới: 1,86 ha.

\r\n\r\n

- Khu chức năng hành chính dự kiến\r\nxây dựng mới: 2,7ha (dự kiến xây dựng mới 2,51 ha; Ban nhân dân ấp 3 hiện hữu\r\n0,19 ha).

\r\n\r\n

- Khu chức năng y tế (dự kiến xây dựng\r\nmới trạm y tế,...): diện tích 1,12 ha.

\r\n\r\n

- Khu chức năng văn hóa (điểm sinh hoạt\r\nvăn hóa dự kiến xây dựng mới): diện tích: 0,78 ha.

\r\n\r\n

- Khu chức năng dịch vụ - thương mại,\r\nchợ dự kiến xây dựng mới: tổng diện tích 1,39 ha, trong đó:

\r\n\r\n

+ Đất dịch vụ - thương mại dự kiến\r\nxây dựng mới: 0,97 ha.

\r\n\r\n

+ Đất dịch vụ - thương mại trong khu\r\nchức năng sử dụng hỗn hợp: 0,42 ha).

\r\n\r\n

a.3. Khu\r\nchức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi,... dự kiến xây dựng mới):\r\ntổng diện tích 10,34 ha.

\r\n\r\n

a.4. Mạng\r\nlưới đường giao thông cấp phân khu vực (đất giao thông đối nội): 26,07 ha

\r\n\r\n

- Đất giao thông đối nội: 25,79 ha.

\r\n\r\n

- Đất giao thông trong các khu đất hỗn\r\nhợp: 0,28 ha.

\r\n\r\n

b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở\r\nnằm đan xen trong 02 đơn vị ở (tổng diện tích 29,88\r\nha)

\r\n\r\n

b.1. Khu chức\r\nnăng dịch vụ cấp đô thị (trường trung học phổ thông Phạm Văn Sáng hiện hữu):\r\n2,26 ha.

\r\n\r\n

b.2. Đất cây xanh công cộng cấp đô thị\r\n(dự kiến xây dựng mới): 8,97 ha.

\r\n\r\n

b.3. Đất cây xanh ven kênh (dự kiến\r\nxây dựng mới): 1,40 ha.

\r\n\r\n

b.4. Đất giao thông đối ngoại: 17,16\r\nha.

\r\n\r\n

b.5. Đất xây dựng các công trình tôn\r\ngiáo (hiện hữu cải tạo): 0,09 ha.

\r\n\r\n

6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Loại\r\n đất

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích (ha)

\r\n
\r\n

Tỷ lệ\r\n (%)

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Đất các đơn vị ở

\r\n
\r\n

196,22

\r\n
\r\n

86,78

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đất các nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

147,81

\r\n
\r\n

65,37

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu ổn định

\r\n
\r\n

58,53

\r\n
\r\n

25,89

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở trong khu vực xây\r\n dựng mới

\r\n
\r\n

89,28

\r\n
\r\n

39,49

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở

\r\n
\r\n

12,00

\r\n
\r\n

5,31

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giáo dục

\r\n
\r\n

6,01

\r\n
\r\n

2,66

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường mầm non

\r\n
\r\n

2,61

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu học

\r\n
\r\n

1,54

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường Trung học cơ sở

\r\n
\r\n

1,86

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất y tế

\r\n
\r\n

1,12

\r\n
\r\n

0,50

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất văn hóa (điểm sinh hoạt văn\r\n hóa)

\r\n
\r\n

0,78

\r\n
\r\n

0,34

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất hành chính (cấp xã)

\r\n
\r\n

2,70

\r\n
\r\n

1,19

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất thương mại dịch vụ, trong đó\r\n đất dịch vụ thương mại trong khu chức năng\r\n sử dụng hỗn hợp có diện tích 0,42 ha

\r\n
\r\n

1,39

\r\n
\r\n

0,61

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn\r\n hoa, sân chơi - không kể đất cây xanh trong nhóm nhà ở tối thiểu 1 m2/người)

\r\n
\r\n

10,34

\r\n
\r\n

4,57

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đất giao thông nội bộ

\r\n
\r\n

26,07

\r\n
\r\n

11,53

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Đất ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

29,88

\r\n
\r\n

13,22

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Khu chức năng dịch vụ cấp đô thị\r\n (trường trung học phổ thông Phạm Văn Sáng hiện hữu)

\r\n
\r\n

2,26

\r\n
\r\n

1,00

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đất cây xanh công cộng cấp đô thị\r\n (dự kiến xây dựng mới)

\r\n
\r\n

8,97

\r\n
\r\n

3,97

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đất cây xanh ven rạch (dự kiến xây\r\n dựng mới)

\r\n
\r\n

1,40

\r\n
\r\n

0.62

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đất giao thông đối ngoại

\r\n
\r\n

17,16

\r\n
\r\n

7,59

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Đất xây dựng các công trình tôn\r\n giáo (hiện hữu cải tạo)

\r\n
\r\n

0,09

\r\n
\r\n

0,04

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng\r\n cộng

\r\n
\r\n

226,10

\r\n
\r\n

100,00

\r\n
\r\n\r\n

6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong các đơn vị ở:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Đơn\r\n vị ở

\r\n
\r\n

Cơ cấu\r\n sử dụng đất

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị

\r\n
\r\n

Loại\r\n đất

\r\n
\r\n

Ký\r\n hiệu khu đất hoặc ô phố

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích (ha)

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất (m2/người)

\r\n
\r\n

Mật\r\n độ xây dựng tối đa

\r\n
\r\n

Tầng\r\n cao

\r\n
\r\n

Hệ số\r\n sử dụng đất

\r\n
\r\n

Tối\r\n thiểu

\r\n
\r\n

Tối\r\n đa

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị ở 1 (diện tích: 123,22 ha; dự báo quy mô dân số: 11.509 người)

\r\n
\r\n

1. Đất vị ở 1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

111,1

\r\n
\r\n

96,53

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1. Đất nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

81,01

\r\n
\r\n

70,39

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định (cải\r\n tạo, chỉnh trang)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

13,08

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

I-5

\r\n
\r\n

1,53

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

I-7

\r\n
\r\n

0,66

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

I-24

\r\n
\r\n

5,73

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

I-25

\r\n
\r\n

0,49

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

I-27

\r\n
\r\n

0,48

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

I-43

\r\n
\r\n

1,89

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

I-45

\r\n
\r\n

2,30

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

67,93

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới trong\r\n khu đất hỗn hợp

\r\n
\r\n

I-1

\r\n
\r\n

0,70

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở dự kiến xây mới

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

67,23

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

I-6

\r\n
\r\n

0,59

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

I-8

\r\n
\r\n

1,09

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

I-10

\r\n
\r\n

1,07

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

I-11

\r\n
\r\n

2,69

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

I-12

\r\n
\r\n

2,31

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

I-14

\r\n
\r\n

2,23

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

I-15

\r\n
\r\n

1,83

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

I-20

\r\n
\r\n

5,26

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

I-21

\r\n
\r\n

1,11

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

I-22

\r\n
\r\n

1,29

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

I-26

\r\n
\r\n

6,35

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

I-30

\r\n
\r\n

3,21

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

I-31

\r\n
\r\n

6,09

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

5,3

\r\n
\r\n

I-32

\r\n
\r\n

5,24

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

5,3

\r\n
\r\n

I-33

\r\n
\r\n

3,17

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

I-34

\r\n
\r\n

0,93

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

I-38

\r\n
\r\n

4,59

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

5,3

\r\n
\r\n

I-39

\r\n
\r\n

3,78

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

5,3

\r\n
\r\n

I-40

\r\n
\r\n

3,35

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

I-41

\r\n
\r\n

2,70

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

I-42

\r\n
\r\n

1,93

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

I-46

\r\n
\r\n

2,01

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

I-47

\r\n
\r\n

4,41

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

5,3

\r\n
\r\n

1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

8,91

\r\n
\r\n

7,74

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất giáo dục

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4,50

\r\n
\r\n

3,91

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường trung học cơ sở xây mới

\r\n
\r\n

I-16

\r\n
\r\n

1,86

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,6

\r\n
\r\n

+ Trường mầm non xây mới

\r\n
\r\n

I-17

\r\n
\r\n

0,53

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu học xây mới

\r\n
\r\n

I-18

\r\n
\r\n

0,54

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,6

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu học xây mới

\r\n
\r\n

I-29

\r\n
\r\n

1,00

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,6

\r\n
\r\n

+ Trường mầm non xây mới

\r\n
\r\n

I-36

\r\n
\r\n

0,57

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

Trạm y tế xây mới

\r\n
\r\n

I-2

\r\n
\r\n

0,70

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

Nhà văn hóa xây mới

\r\n
\r\n

I-3

\r\n
\r\n

0,78

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

Hành chính xây mới

\r\n
\r\n

I-4

\r\n
\r\n

1,92

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,6

\r\n
\r\n

Hành chính xây mới

\r\n
\r\n

I-35

\r\n
\r\n

0,59

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,6

\r\n
\r\n

Đất thương mại dịch vụ (trong khu đất\r\n hỗn hợp)

\r\n
\r\n

I-1

\r\n
\r\n

0,42

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (không kể đất cây xanh trong nhóm nhà ở tối thiểu 1 m2/người)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

6,35

\r\n
\r\n

5,52

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

I-9

\r\n
\r\n

1,54

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,1

\r\n
\r\n

I-13

\r\n
\r\n

0,58

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,1

\r\n
\r\n

I-28

\r\n
\r\n

1,17

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,1

\r\n
\r\n

I-37

\r\n
\r\n

1,79

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,1

\r\n
\r\n

I-44

\r\n
\r\n

1,27

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,1

\r\n
\r\n

1.4. Đất giao thông đối nội

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

14,83

\r\n
\r\n

12,89

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất giao thông

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

14,55

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất giao thông trong khu hỗn hợp

\r\n
\r\n

I-1

\r\n
\r\n

0,28

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2. Đất ngoài đơn vị ở I

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

12,12

\r\n
\r\n

10,53

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.1. Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

I-19

\r\n
\r\n

3,20

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,1

\r\n
\r\n

2.2  Đình Xuân Thới Sơn

\r\n
\r\n

I-23

\r\n
\r\n

0,09

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

Đất giao thông đối ngoại

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

8,83

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị ở 2 (diện tích: 102,88 ha; dự báo quy mô dân số:\r\n 9.491 người)

\r\n
\r\n

1. Đất đơn vị ở 2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

85,12

\r\n
\r\n

89,68

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1. Đất nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

66,80

\r\n
\r\n

70,38

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định (cải\r\n tạo, chỉnh trang)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

45,45

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

II-1

\r\n
\r\n

4,49

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

II-2

\r\n
\r\n

1,87

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

II-3

\r\n
\r\n

4,11

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

II-4

\r\n
\r\n

2,66

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

II-5

\r\n
\r\n

4,15

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

II-6

\r\n
\r\n

2,50

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

II-7

\r\n
\r\n

3,67

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

II-9

\r\n
\r\n

3,42

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

II-10

\r\n
\r\n

2,39

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

II-14

\r\n
\r\n

6,37

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

II-16

\r\n
\r\n

0,92

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

II-20

\r\n
\r\n

0,59

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

II-21

\r\n
\r\n

1,97

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

II-23

\r\n
\r\n

5,05

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

II-24

\r\n
\r\n

1,29

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

21,35

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

II-8

\r\n
\r\n

2,65

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

II-15

\r\n
\r\n

3,12

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

II-22

\r\n
\r\n

5,78

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

II-25

\r\n
\r\n

4,77

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

II-26

\r\n
\r\n

5,03

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3,09

\r\n
\r\n

3,26

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất giáo dục

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1,51

\r\n
\r\n

1,59

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trường mầm non 19-8 (hiện hữu)

\r\n
\r\n

II-28

\r\n
\r\n

1,51

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

Trạm y tế xây mới

\r\n
\r\n

II-18

\r\n
\r\n

0,42

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

Hành chính hiện hữu

\r\n
\r\n

II-12

\r\n
\r\n

0,19

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

Thương mại dịch vụ xây mới

\r\n
\r\n

II-17

\r\n
\r\n

0,97

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1.3. Đất cây xanh trong đơn vị ở\r\n (không kể đất cây xanh trong nhóm nhà ở tối thiểu 1 m2/người)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3,99

\r\n
\r\n

4,20

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

II-11

\r\n
\r\n

0,95

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,1

\r\n
\r\n

II-13

\r\n
\r\n

0,39

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,1

\r\n
\r\n

II-19

\r\n
\r\n

2,65

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,1

\r\n
\r\n

1.4. Đất giao thông đối nội

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

11.24

\r\n
\r\n

11,84

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2. Đất ngoài đơn vị ở II

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

17,76

\r\n
\r\n

18,71

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.1. Cây xanh ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

II-27

\r\n
\r\n

5,77

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,1

\r\n
\r\n

2.2. Cây xanh ven kênh

\r\n
\r\n

II-30

\r\n
\r\n

1,40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.3. Trường trung học phổ thông Phạm\r\n Văn Sáng

\r\n
\r\n

II-29

\r\n
\r\n

2,26

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

2.4. Đất giao thông đối ngoại

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

8,33

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

- Cơ cấu sử dụng đất trong khu đất\r\ncó chức năng sử dụng hỗn hợp:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Khu\r\n đất sử dụng hỗn hợp

\r\n
\r\n

Chức\r\n năng sử dụng đất trong các khu đất sử dụng hỗn hợp

\r\n
\r\n

Tỷ lệ\r\n các khu chức năng trong khu đất sử dụng hỗn hợp (%)

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích từng khu chức năng (ha)

\r\n
\r\n

Ký\r\n hiệu

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích (ha)

\r\n
\r\n

HH1

\r\n

(I/1)

\r\n
\r\n

1,40

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

0,70

\r\n
\r\n

- Đất giao thông

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

0,28

\r\n
\r\n

- Đất trung tâm thương mại, siêu thị,\r\n chợ, ngân hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác,...

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

0,42

\r\n
\r\n\r\n

7. Tổ chức không\r\ngian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:

\r\n\r\n

- Khu vực đất ở hiện hữu ổn định có vị\r\ntrí ven các tuyến đường hiện hữu: đường Nguyễn Văn Bứa, đường Nguyễn Thị Thử,\r\nđường số 2, 7, 9, 12, 13, 14, 15, 16, ... và đối với các dự án nhà ở đã được\r\ngiao đất, bao gồm chủng loại nhà ở thấp tầng riêng lẻ, dạng nhà ở liên kế phố.\r\nNguyên tắc chỉnh trang: mở rộng và nâng cấp hệ thống đường giao thông hẻm hiện\r\nhữu đảm bảo lưu lượng giao thông, kèm theo các quy định về chỉ giới xây dựng, tầng\r\ncao khống chế nhằm xây dựng cơ sở hướng dẫn nhu cầu sửa chữa, xây dựng mới\r\ntrong khu vực.

\r\n\r\n

- Khu vực đất ở xây dựng mới vị trí ở\r\ngiữa đường Nguyễn Văn Bứa và đường Nguyễn Thị Thử,... và các khu vực đất sử dụng\r\nhỗn hợp: khuyến khích sử dụng nguyên tắc kiểm soát về không gian kiến trúc cảnh\r\nquan: khu vực thuộc các dự án xây dựng nhà ở, được quy định bằng hệ thống các\r\nquy định thuộc đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500.

\r\n\r\n

- Tại trung tâm các nhóm ở bố trí các\r\ncông trình công cộng, với hình thức kiến trúc và mặt đứng đa dạng phong phú, kết\r\nhợp các mảng cây xanh nhằm tạo cảnh quan sầm uất cho khu vực; phục vụ cho những\r\nnội bộ khu mà còn đáp ứng nhu cầu cho cả các khu lân cận trong tương lai.

\r\n\r\n

- Các khu nhà ở thấp tầng bố cục theo\r\ntừng nhóm, kết hợp các khu công viên tập trung thành bố cục chặt chẽ, hài hòa,\r\nnhằm thỏa mãn các điều kiện tự nhiên khí hậu và nhu cầu thẩm mỹ.

\r\n\r\n

- Các khoảng công viên kết hợp sân\r\nbãi sinh hoạt thể dục thể thao được bố trí như những khoảng không gian đệm chuyển\r\ntiếp giữa các nhóm nhà ở và các phân khu chức năng.

\r\n\r\n

- Về nguyên tắc xác định khoảng lùi\r\ncông trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo\r\ncác Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng\r\n(sẽ được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn\r\nXây dựng Việt Nam và các Quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm\r\nquyền ban hành.

\r\n\r\n

8. Quy hoạch giao\r\nthông đô thị:

\r\n\r\n

Bảng thống kê đường giao thông đối nội\r\nvà giao thông đối ngoại:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Tên\r\n đường

\r\n
\r\n

Giới\r\n hạn

\r\n
\r\n

Lộ\r\n giới (mét)

\r\n
\r\n

Chiều\r\n rộng (mét)

\r\n
\r\n

Từ...

\r\n
\r\n

Đến...

\r\n
\r\n

Vỉa\r\n hè trái

\r\n
\r\n

Mặt\r\n đường và giải phân cách (mét)

\r\n
\r\n

Vỉa\r\n hè phải

\r\n
\r\n

(mét)

\r\n
\r\n

(mét)

\r\n
\r\n

Đường Nguyễn Văn Bứa

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 5

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 12

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

28

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Đường Nguyễn Thị Thử

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 12

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 19

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Đường Kênh Tiêu

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 12

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 23

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đường số 1

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 7

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 8

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đường số 2

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 25

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 10

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đường số 3

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 25

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 15

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đường số 4

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 25

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 10

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đường số 5

\r\n
\r\n

Đường\r\n Nguyễn Văn Bứa

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 25

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Đường số 6

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 5

\r\n
\r\n

Đường\r\n Nguyễn Thị Thử

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đường số 7

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 5

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 19

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đường số 8

\r\n
\r\n

Đường\r\n Nguyễn Văn Bứa

\r\n
\r\n

Đường\r\n Nguyễn Thị Thử

\r\n
\r\n

24

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Đường số 9

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 16

\r\n
\r\n

Đường\r\n Nguyễn Thị Thử

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đường số 10

\r\n
\r\n

Đường\r\n Nguyễn Văn Bứa

\r\n
\r\n

Đường\r\n Nguyễn Thị Thử

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Đường số 11

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 15

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 10

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đường số 12

\r\n
\r\n

Đường\r\n Nguyễn Văn Bứa

\r\n
\r\n

Đường\r\n Kênh Tiêu

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đường số 13

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 12

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 14

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đường số 14

\r\n
\r\n

Đường\r\n Nguyễn Thị Thử

\r\n
\r\n

Đường\r\n Kênh Tiêu

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đường số 15

\r\n
\r\n

Đường\r\n Nguyễn Văn Bứa

\r\n
\r\n

Đường\r\n Kênh Tiêu

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đường số 16

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 7

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 15

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đường số 17

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 16

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 15

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đường số 18

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 19

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 17

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đường số 19

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 26

\r\n
\r\n

Đường\r\n Kênh Tiêu

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Đường số 20

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 19

\r\n
\r\n

Đường\r\n Kênh Tiêu

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đường số 21

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 24

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 23

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đường số 22

\r\n
\r\n

Đường\r\n Kênh Tiêu

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 24

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đường số 23

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 22

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 19

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đường số 24

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 19

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 26

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đường số 25

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 5

\r\n
\r\n

Đường\r\n Nguyễn Thị Thử

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Đường số 26

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 19

\r\n
\r\n

Đường\r\n Kênh Tiêu

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n\r\n

* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc\r\nthiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới\r\nxây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo\r\nquy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn\r\nvà đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.

\r\n\r\n

9. Những hạng mục\r\nưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:

\r\n\r\n

a) Những\r\nhạng mục ưu tiên đầu tư:

\r\n\r\n

- Mạng đường giao thông.

\r\n\r\n

- Trường mầm non, trường tiểu học,\r\ntrung học cơ sở.

\r\n\r\n

- Các trạm y tế, điểm sinh hoạt văn\r\nhóa.

\r\n\r\n

- Các công viên cây xanh.

\r\n\r\n

- Công trình dịch vụ - thương mại cấp\r\nkhu vực.

\r\n\r\n

b) Về tổ\r\nchức thực hiện theo quy hoạch:

\r\n\r\n

- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện\r\nHóc Môn, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực\r\nhiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê\r\nduyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm\r\n2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.

\r\n\r\n

- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy\r\nhoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung\r\nđã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được\r\nphê duyệt.

\r\n\r\n

Điều 2.Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.

\r\n\r\n

- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân huyện Hóc Môn và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu\r\ntrách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ,\r\nbản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ\r\n1/2000 khu dân cư Nam Tỉnh lộ 9 xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng\r\nđất - kiến trúc - giao thông).

\r\n\r\n

- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử\r\ndụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án\r\nvà theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn; trong quá\r\ntrình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Hóc\r\nMôn cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án;\r\ntheo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định\r\ncư tại chỗ.

\r\n\r\n

- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ\r\nvề chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số\r\n150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố\r\nHồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần\r\ncó ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định\r\nsố 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn\r\nthành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện\r\nHóc Môn cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các\r\nQuy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung\r\nđồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế\r\nđô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực\r\ncảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực\r\nphát triển.

\r\n\r\n

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn cần tổ chức công bố công khai đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định\r\nsố 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban\r\nhành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại\r\nthành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch\r\nđược duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm\r\n2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch\r\nđô thị.

\r\n\r\n

- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy\r\nban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện\r\nHóc Môn có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng\r\nkỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.

\r\n\r\n

- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập\r\nquy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân\r\nkhu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Nam Tỉnh lộ 9 xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn (quy\r\nhoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc\r\nphê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban\r\nnhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị\r\ntrên địa bàn thành phố.

\r\n\r\n

Điều 3.Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ\r\nlệ 1/2000 khu dân cư Nam Tỉnh lộ 9 xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử\r\ndụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.

\r\n\r\n

Điều 4.Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện\r\nHóc Môn, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Hóc Môn, Chủ tịch\r\nỦy ban nhân dân xã Xuân Thới Sơn và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách\r\nnhiệm thi hành Quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 4;
\r\n - Thường trực Thành ủy;
\r\n - Thường trực HĐND/TP;
\r\n - TTUB: CT, các PCT;
\r\n - VPUB: các PVP;
\r\n - Các Phòng chuyên viên;

\r\n
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.

\r\n
\r\n

TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN
\r\n KT. CHỦ TỊCH
\r\n PHÓ CHỦ TỊCH

\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
Nguyễn Hữu Tín

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa:4944/QĐ-UBNDQuyết định 4944/QĐ-UBNDQuyết định số 4944/QĐ-UBNDQuyết định 4944/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí MinhQuyết định số 4944/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí MinhQuyết định 4944 QĐ UBND của Thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu4944/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanThành phố Hồ Chí Minh
                            Ngày ban hành11/09/2013
                            Người kýNguyễn Hữu Tín
                            Ngày hiệu lực 11/09/2013
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị\r\n(quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Nam Tỉnh lộ 9 xã Xuân Thới Sơn,\r\nhuyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội\r\ndung chính như sau:
                                                  • Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.
                                                  • Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ\r\nlệ 1/2000 khu dân cư Nam Tỉnh lộ 9 xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử\r\ndụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
                                                  • Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện\r\nHóc Môn, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Hóc Môn, Chủ tịch\r\nỦy ban nhân dân xã Xuân Thới Sơn và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách\r\nnhiệm thi hành Quyết định này./.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi