Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 4811/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
| Ngày ban hành | 05/09/2013 |
| Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
| Ngày hiệu lực | 05/09/2013 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| Số hiệu | 4811/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
| Ngày ban hành | 05/09/2013 |
| Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
| Ngày hiệu lực | 05/09/2013 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| \r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
| \r\n Số:\r\n 4811/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 9 năm 2013 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
VỀ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ PHƯỜNG TRƯỜNG\r\nTHẠNH, QUẬN 9
\r\n\r\nỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch xây dựng;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê\r\nduyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm\r\n2025;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn\r\nkỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thanh\r\nphố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày\r\n25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 5758/QĐ-UBND\r\nngày 22 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh\r\nquy hoạch chung xây dựng quận 9;
\r\n\r\nXét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 1498/TTr-SQHKT ngày 25 tháng 5 năm 2012 và Công văn số\r\n2763/SQHKT-QHKV2 ngày 15 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt\r\nnhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường Trường Thạnh, quận\r\n9,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1.Duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000\r\nkhu dân cư phường Trường Thạnh, quận 9, với các nội dung chính như sau:
\r\n\r\n1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n- Vị trí và ranh giới khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n+ Phía Đông : giáp sông Tắc.
\r\n\r\n+ Phía Tây : giáp đường Tam Đa.
\r\n\r\n+ Phía Nam : giáp rạch Mơn.
\r\n\r\n+ Phía Bắc : giáp đường Nguyễn Duy\r\nTrinh và rạch Cây Cấm.
\r\n\r\n- Diện tích khu vực quy hoạch: 93,9\r\nha.
\r\n\r\n- Tính chất của khu vực quy hoạch:\r\nkhu dân cư xây dựng mới kết hợp thương mại dịch vụ, chỉnh trang khu dân cư hiện\r\nhữu.
\r\n\r\n2. Cơ quan tổ chức\r\nlập quy hoạch đô thị: Ban quản lý đầu tư xây dựng\r\ncông trình quận 9.
\r\n\r\n3. Đơn vị tư vấn lập nhiệm vụ quy\r\nhoạch đô thị: Viện quy hoạch xây dựng (thuộc Viện\r\nNghiên cứu phát triển thành phố).
\r\n\r\n4. Danh mục hồ\r\nsơ, bản vẽ nhiệm vụ quy hoạch đô thị:
\r\n\r\n- Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch phân\r\nkhu;
\r\n\r\n- Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch\r\ntrích từ quy hoạch chung đô thị;
\r\n\r\n- Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm\r\nvi khu vực lập quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Dự báo quy mô dân số: 14.500 người.
\r\n\r\n5.2. Các chỉ tiêu dự kiến về sử dụng\r\nđất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n| \r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị tính \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n
| \r\n A \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu\r\n quy hoạch \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 64,75 \r\n | \r\n
| \r\n B \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu đất các đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n Từ:\r\n 44,2 Đến: 47,65 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu đất đơn vị ở trung bình\r\n toàn khu quy hoạch \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 45,9 \r\n | \r\n
| \r\n C \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất trong cấp\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n ||
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất các nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 22,6\r\n - 32,4 \r\n | \r\n
| \r\n - Đất công trình giáo dục cấp đơn vị\r\n ở (trường mầm non, trường tiểu học, \r\ntrường trung học cơ sở) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 2,9\r\n - 3,5 \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (vườn hoa, sân chơi, sân bãi TDTT) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 4,2-6,9 \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất công trình dịch vụ đô thị\r\n khác cấp đơn vị ở (trạm y tế, chợ, trung tâm TDTT, điểm sinh hoạt văn hóa, trung\r\n tâm hành chính các phường, trung tâm dịch vụ khác...) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 1,5-3,4 \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực \r\n | \r\n \r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n 13,3\r\n -10 \r\n | \r\n |
| \r\n D \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô\r\n thị \r\n | \r\n ||
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông (bố trí đến mạng lưới\r\n đường khu vực) \r\n | \r\n \r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n 7,0\r\n - 6,5 \r\n | \r\n
| \r\n Tiêu chuẩn cấp nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n |
| \r\n Tiêu chuẩn thoát nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n |
| \r\n Tiêu chuẩn cấp điện \r\n | \r\n \r\n kwh/người/năm \r\n | \r\n \r\n 2.000-2.500 \r\n | \r\n |
| \r\n Tiêu chuẩn rác thải, chất thải \r\n | \r\n \r\n kg/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 1,0-1,5 \r\n | \r\n |
- Trên cơ sở định hướng phát triển\r\nkhông gian; điều kiện và định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội\r\ntại từng khu vực theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung quận 9, đồ án điều chỉnh\r\nquy hoạch chung thành phố và các Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, các Quy định về\r\nquản lý kiến trúc đô thị của các cơ quan có thẩm quyền để xác định các khu chức\r\nnăng, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị nhằm đáp ứng yêu cầu theo định\r\nhướng các quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; mạng lưới\r\ngiao thông được tổ chức và kết nối theo tầng bậc, đảm bảo kết nối hạ tầng kỹ\r\nthuật của các dự án đầu tư xây dựng, các đồ án quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500)\r\ntrong phạm vi khu vực quy hoạch; kết nối đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội\r\nvới các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 (hoặc quy hoạch phân\r\nkhu) của các khu vực kế cận.
\r\n\r\n- Ưu tiên bố trí các công trình cao tầng\r\ndọc các trục giao thông chính, không gian kiến trúc thấp dần về phía sau. Bố\r\ntrí các cụm công trình có chức năng dịch vụ - thương mại (cao tầng) tại các khu\r\nvực trung tâm và dọc các trục đường chính có tính chất động lực phát triển\r\ntrong phạm vi quy hoạch.
\r\n\r\n- Xác định ranh các đơn vị ở phù hợp,\r\ntrong đó có trung tâm cấp đơn vị ở và các nhóm ở theo từng loại hình nhà ở (thấp\r\ntầng, cao tầng); các đơn vị ở cần được nghiên cứu xác định với quy mô dân số và\r\ncơ cấu sử dụng đất phù hợp (đường giao thông chính đô thị không chia cắt đơn vị\r\nở); các công trình dịch vụ công cộng, khu công viên cây xanh, sân chơi - thể dục\r\nthể thao v.v... đảm bảo bán kính phục vụ cho các nhóm nhà ở và các đơn vị ở phù\r\nhợp với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam 01:2008/BXD.
\r\n\r\n- Nghiên cứu chỉnh trang khu dân cư\r\nhiện hữu giáp đường Tam Đa theo hướng tránh gây xáo trộn cuộc sống của cộng đồng\r\ndân cư. Tại các khu dân cư hiện hữu cần thiết phải cải tạo chỉnh trang, khuyến\r\nkhích người dân hợp tác đầu tư vào những dự án xây dựng nhóm\r\nở tập trung, nhằm khai thác hiệu quả tiềm năng sử dụng đất và thay đổi dần\r\nbộ mặt đô thị theo hướng chuyển đổi mô hình ở (từ thấp tầng thành\r\ncao tầng), giảm mật độ xây dựng, tăng tầng cao, tạo quỹ đất cho các công trình phúc\r\nlợi công cộng và cây xanh, nâng cao môi trường sống cho cộng đồng dân cư. Khu vực\r\ntiếp giáp sông Tắc và rạch Mơn, cần phát huy ưu thế địa hình sông nước, tạo\r\nkhông gian mở, hài hòa với cảnh quan chung tại khu vực; theo đó khu vực tiếp cận\r\nbờ sông, rạch cần phát triển mô hình nhà vườn, thấp tầng với\r\nmật độ xây dựng thấp, các công trình cao tầng được bố trí lùi dần phía sau theo\r\nnguyên tắc cao dần về phía bên trong so với sông, rạch.
\r\n\r\n- Công viên cây xanh: tận dụng các quỹ\r\nđất trống, hoang hóa nhằm phân bổ diện tích công viên cây xanh và sân chơi, thể\r\ndục thể thao tập trung cho các đơn vị ở. Khai thác cảnh quan dọc sông Tắc và\r\ncác rạch hiện hữu, tổ chức mảng xanh kết hợp mặt nước tạo không gian thông\r\nthoáng, thuận lợi cho người dân tiếp cận sử dụng.
\r\n\r\n- Dọc các tuyến sông, kênh, rạch lớn\r\ncần nghiên cứu đề xuất các tuyến đường giao thông ven sông, rạch có kết nối với\r\nmạng lưới giao thông toàn khu, phù hợp với cảnh quan bờ sông, rạch. Đối với việc\r\nmở rộng hoặc nắn hướng tuyến các tuyến đường hiện hữu, cần lưu ý tính khả thi,\r\ntránh xáo trộn lớn đến cuộc sống của cộng đồng dân cư.
\r\n\r\n7. Hồ sơ sản phẩm\r\ncủa đồ án, tiến độ và tổ chức thực hiện:
\r\n\r\n7.1. Hồ sơ sản phẩm của đồ án (17\r\nbộ):
\r\n\r\n- Thuyết minh tổng hợp;
\r\n\r\n- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ\r\nlệ 1/10.000 hoặc 1/25.000;
\r\n\r\n- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;
\r\n\r\n- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000, bao gồm:
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông;
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền và\r\nthoát nước mặt;
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện\r\nchiếu sáng;
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước;
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước\r\nthải và xử lý chất thải rắn;
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thông\r\ntin liên lạc;
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng môi trường.
\r\n\r\n- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000 có thể hiện sơ đồ thu nhỏ xác định ranh các đơn\r\nvị ở trên bản vẽ này);
\r\n\r\n- Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;
\r\n\r\n- Bản đồ quy hoạch giao thông;
\r\n\r\n- Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới\r\nxây dựng (tùy theo nội dung và quy mô đồ án, có thể gộp chung với bản đồ quy hoạch\r\ngiao thông), tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000, bao gồm:
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và\r\nthoát nước mặt đô thị;
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu\r\nsáng đô thị;
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị;
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và\r\nxử lý chất thải rắn đô thị;
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin\r\nliên lạc.
\r\n\r\n- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược.
\r\n\r\n- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống\r\nkỹ thuật.
\r\n\r\n- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án\r\nquy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000.
\r\n\r\n- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ án quy\r\nhoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 bao gồm thuyết minh, bản vẽ và dự thảo Quy định quản\r\nlý theo đồ án quy hoạch.
\r\n\r\n7.2. Tiến độ và tổ chức thực hiện:
\r\n\r\na) Tiến độ thực hiện:
\r\n\r\nThời gian lập đồ án quy hoạch phân\r\nkhu tỷ lệ 1/2000: trình phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 trước\r\nngày 30 tháng 9 năm 2013.
\r\n\r\nb) Tổ chức thực hiện:
\r\n\r\n- Chủ đầu tư : Ban quản lý Đầu tư xây\r\ndựng công trình quận 9.
\r\n\r\n- Đơn vị tư vấn : Viện Quy hoạch Xây\r\ndựng - Viện nghiên cứu phát triển thành phố.
\r\n\r\n- Cơ quan thẩm định : Sở Quy hoạch -\r\nKiến trúc.
\r\n\r\n- Cơ quan phê duyệt : Ủy ban nhân dân\r\nthành phố.
\r\n\r\n8. Các điểm lưu ý\r\nkhi nghiên cứu, lập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\n- Về kiến trúc cảnh quan - thiết kế\r\nđô thị khu vực: Nội dung nghiên cứu về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan dọc\r\ncác sông, rạch, cần giữ gìn tính chất đặc thù, phát huy bản sắc địa phương.
\r\n\r\n- Tại các khu đất có chức năng hỗn hợp\r\n(nếu có) cần xác định cơ cấu, tỷ lệ các chức năng sử dụng đất (ưu\r\ntiên dành quỹ đất để bố trí công trình công cộng, cây xanh), quy mô dân số (nếu\r\ncó) để cân đối, xác định các chỉ tiêu sử dụng đất về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng\r\nxã hội cho phù hợp trong phạm vi quy hoạch.
\r\n\r\n- Về bố trí các công trình hạ tầng kỹ\r\nthuật: trong phạm vi đồ án cần nghiên cứu bố trí các công trình đầu mối hạ tầng\r\nkỹ thuật, đảm bảo phục vụ cho khu vực quy hoạch và cấp đô thị, phù hợp với đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung quận 9.
\r\n\r\n- Quy hoạch hệ thống đường giao thông\r\nđảm bảo phù hợp với tính chất là khu đô thị phát triển mới, đồng thời cải tạo mở\r\nrộng các tuyến đường hiện hữu cho phù hợp mạng lưới giao\r\nthông theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung quận 9 và theo Quy chuẩn xây dựng\r\nViệt Nam.
\r\n\r\n- Cần lưu ý dành quỹ đất thích hợp (đặc\r\nbiệt là các quỹ đất công) để bố trí các công trình phúc lợi công cộng - hạ tầng\r\nxã hội, cây xanh; đồng thời lưu ý dành quỹ đất phù hợp để bố trí các công trình\r\nbến bãi đậu xe, phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông, bến bãi trên địa\r\nbàn thành phố.
\r\n\r\n- Căn cứ vào định hướng phân khu chức\r\nnăng và phát triển không gian, cảnh quan kiến trúc, đảm bảo đồng bộ về hạ tầng kỹ\r\nthuật, hạ tầng xã hội, cần xác định các khu vực, quỹ đất phù hợp để xây dựng\r\nnhà ở đáp ứng nhu cầu theo chương trình phát triển nhà ở\r\nthành phố.
\r\n\r\n- Tại các khu vực ven sông, rạch, phải\r\ntuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định\r\nsố 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định quản lý, sử dụng hành lang kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp rạch trong khu vực quy hoạch phải có ý kiến\r\nthỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số\r\n319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,\r\nđàm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Cần lưu ý tiếp thu, ghi nhận và giải\r\ntrình các ý kiến đóng góp của cộng đồng dân cư có liên quan (theo quy định của\r\npháp luật về thực hiện dân chủ cơ sở) để có giải pháp quy hoạch phù hợp, khả\r\nthi.
\r\n\r\n- Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ\r\nthành phố, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ từng ngành, địa phương và trên cơ sở định\r\nhướng phát triển đô thị theo từng giai đoạn, các chương trình, công trình trọng\r\nđiểm của thành phố, quy hoạch - kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch\r\nphát triển ngành - lĩnh vực; cần xác định các phân kỳ thực hiện, có dự kiến các\r\ndự án ưu tiên đầu tư trong phạm vi quy hoạch để làm cơ sở tổ chức thực hiện quy\r\nhoạch. Đây cũng là cơ sở để các tổ chức chính trị-xã hội, cộng đồng dân cư thực\r\nhiện việc giám sát trong quá trình quản lý, tổ chức thực hiện theo quy hoạch đã\r\nđược phê duyệt.
\r\n\r\n- Nội dung hồ sơ, hình thức, quy cách\r\nthể hiện bản vẽ đồ án cần thực hiện theo Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22\r\ntháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống\r\nký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng và Thông\r\ntư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm\r\n2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị. Tâng cao\r\ncông trình cần thể hiện theo Quy chuẩn Việt Nam 03:2009/BXD.
\r\n\r\nĐiều 2.Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.
\r\n\r\n- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân quận 9, Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình quận 9 và đơn vị tư vấn\r\nkhảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu\r\nđánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ\r\n1/2000 khu dân cư phường Trường Thanh, quận 9.
\r\n\r\n- Trên cơ sở nhiệm vụ quy hoạch phân\r\nkhu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường Trường Thạnh, quận 9, Ủy ban nhân dân quận 9\r\ncần tổ chức lập, trình thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ\r\n1/2000 trong thời hạn theo quy định để làm cơ sở quản lý xây dựng đô thị, phát\r\ntriển đô thị theo quy hoạch.
\r\n\r\nĐiều 3.Quyết định này có đính kèm các bản vẽ, thuyết\r\nminh nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường Trường Thạnh,\r\nquận 9 được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
\r\n\r\nĐiều 4.Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên\r\nvà Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nông\r\nnghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Y tế, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát\r\ntriển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban\r\nnhân dân quận 9, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư xây dựng công trình quận 9, Viện\r\nQuy hoạch Xây dựng thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Trường Thạnh; các\r\nđơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
| \r\n
| \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
| Số hiệu | 4811/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
| Ngày ban hành | 05/09/2013 |
| Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
| Ngày hiệu lực | 05/09/2013 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật