Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Xây dựng - Đô thị

Quyết định 4794/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Thông Hội, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)

Value copied successfully!
Số hiệu 4794/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 04/09/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN
\r\n THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: 4794/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Thành phố Hồ Chí\r\n Minh, ngày 04 tháng 9 năm 2013

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

VỀ\r\nDUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ (QUY HOẠCH PHÂN KHU)\r\nTỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ XÃ TÂN THÔNG HỘI, HUYỆN CỦ CHI (QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT -\r\nKIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng\r\nnhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị\r\nngày 17 tháng 6 năm 2009;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số\r\n37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt\r\nvà quản lý quy hoạch xây dựng;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số\r\n10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng\r\nloại quy hoạch đô thị;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn\r\nkỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết\r\nđịnh số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố\r\nvề thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n2645/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n4739/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt\r\nnhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ\r\nlệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Thông Hội, huyện Củ Chi;

\r\n\r\n

Xét đề nghị của Sở Quy hoạch -\r\nKiến trúc tại Tờ trình số 2802/TTr-SQHKT ngày 21 tháng 8 năm 2013 về trình đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ\r\n1/2000 khu dân cư xã Tân Thông Hội, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất\r\n- kiến trúc - giao thông),

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Duyệt đồ án điều\r\nchỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu\r\ndân cư xã Tân Thông Hội, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -giao\r\nthông), với các nội dung chính như sau:

\r\n\r\n

1. Vị trí,\r\nphạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc\r\nxã Tân Thông Hội, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

- Giới hạn khu vực quy hoạch như\r\nsau:

\r\n\r\n

+ Phía Đông - Nam: giáp đường\r\nSuối Lội.

\r\n\r\n

+ Phía Tây - Bắc: giáp đường Trần\r\nVăn Chẩm.

\r\n\r\n

+ Phía Tây - Nam: giáp Quốc lộ\r\n22.

\r\n\r\n

+ Phía Đông - Bắc: giáp đường đất\r\nhiện hữu.

\r\n\r\n

- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n147,14 ha.

\r\n\r\n

- Tính chất của khu vực quy hoạch:\r\nKhu dân cư hiện hữu cải tạo chỉnh trang kết hợp xây dựng mới.

\r\n\r\n

2. Cơ quan tổ\r\nchức lập đồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi (Chủ\r\nđầu tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi).

\r\n\r\n

3. Đơn vị tư vấn\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

Công ty Khảo sát Thiết kế tư vấn\r\nSài Gòn.

\r\n\r\n

4. Hồ sơ, bản\r\nvẽ đồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

- Thuyết minh tổng hợp;

\r\n\r\n

- Thành phần bản vẽ bao gồm:

\r\n\r\n

+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất,\r\ntỷ lệ 1/10.000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử\r\ndụng đất, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch giao thông và\r\nchỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

5. Dự báo quy\r\nmô dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ\r\nthuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch\r\nchung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).

\r\n\r\n

5.2. Dự báo\r\nquy mô dân số trong\r\nkhu vực quy hoạch:\r\n17.000 người.

\r\n\r\n

5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô\r\nthị toàn khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Loại chỉ tiêu

\r\n
\r\n

Đơn vị tính

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

86,7

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở\r\n trung bình toàn khu

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

75,8

\r\n
\r\n

C

\r\n
\r\n

Các chỉ sử dụng đất trong đơn\r\n vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 Đất nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

51,4

\r\n
\r\n

Đất công trình dịch vụ đô thị\r\n cấp đơn vị ở

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

3,7

\r\n
\r\n

Trong đó:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất công trình thể dục thể\r\n thao - Sân thể thao đa năng (hiện hữu)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,09

\r\n
\r\n

+ Đất công trình hành chính\r\n (trong khu đất sử dụng hỗn hợp) - trụ sở Ủy ban nhân dân xã (xây dựng mới)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,12

\r\n
\r\n

+ Đất công trình y tế - trạm\r\n y tế xã (xây dựng mới)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,14

\r\n
\r\n

+ Đất công trình văn hóa (đền\r\n tưởng niệm - hiện hữu)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,22

\r\n
\r\n

+ Đất công trình dịch vụ\r\n thương mại (trong khu đất sử dụng hỗn hợp) - xây dựng mới

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,39

\r\n
\r\n

+ Đất công trình giáo dục (hiện\r\n hữu - xây dựng mới)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2,74

\r\n
\r\n

 Đất cây xanh sử dụng\r\n công cộng (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

6,2

\r\n
\r\n

 Đất đường giao thông cấp\r\n phân khu vực

\r\n
\r\n

km/km2

\r\n
\r\n

9,49

\r\n
\r\n

D

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật\r\n đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 Đất giao thông bố trí đến\r\n mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên) kể cả giao thông tĩnh

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

23,1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 - Tiêu chuẩn cấp nước

\r\n
\r\n

lít/người/ngày

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

 - Tiêu chuẩn thoát nước

\r\n
\r\n

lít/người/ngày

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

 - Tiêu chuẩn cấp điện

\r\n
\r\n

kwh/người/năm

\r\n
\r\n

2.000

\r\n
\r\n

 - Tiêu chuẩn chất thải\r\n , rác thải

\r\n
\r\n

kg/người/ngày

\r\n
\r\n

1,0

\r\n
\r\n

E

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu sử dụng đất quy\r\n họach đô thị toàn khu

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 - Mật độ xây dựng chung

\r\n
\r\n

(%)

\r\n
\r\n

≤ 30

\r\n
\r\n

 - Hệ số sử dụng đất

\r\n
\r\n

lần

\r\n
\r\n

≤ 0,8

\r\n
\r\n

 - Tầng cao xây dựng\r\n (theo QCVN 03/2012/BXD)

\r\n
\r\n

Tối đa

\r\n
\r\n

tầng

\r\n
\r\n

9,0

\r\n
\r\n

Tối thiểu

\r\n
\r\n

tầng

\r\n
\r\n

1,0

\r\n
\r\n\r\n

6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất:

\r\n\r\n

6.1. Các khu chức năng\r\ntrong khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

Toàn khu vực quy hoạch có 1 đơn\r\nvị ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định như sau:

\r\n\r\n

Đơn vị ở: Khu quy hoạch có 1 đơn\r\nvị ở, diện tích 147,14 ha, quy mô dân số dự kiến 17.000 người, được giới hạn bởi:

\r\n\r\n

+ Phía Đông - Nam: giáp đường\r\nSuối Lội.

\r\n\r\n

+ Phía Tây - Bắc: giáp đường Trần\r\nVăn Chẩm.

\r\n\r\n

+ Phía Tây - Nam: giáp Quốc lộ\r\n22.

\r\n\r\n

+ Phía Đông - Bắc: giáp đường\r\nN1.

\r\n\r\n

Các khu chức năng thuộc đơn vị ở:\r\n(có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:

\r\n\r\n

a. Các khu chức năng thuộc đơn\r\nvị ở: tổng diện tích 128,81 ha:

\r\n\r\n

a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): tổng diện tích 87,44 ha, trong đó:

\r\n\r\n

- Các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo:\r\ntổng diện tích 40,01 ha.

\r\n\r\n

- Các nhóm nhà ở xây dựng mới:\r\ntổng diện tích 44,79 ha.

\r\n\r\n

- Nhóm nhà ở xây dựng mới trong\r\ncác khu đất sử dụng hỗn hợp: tổng\r\ndiện tích 2,64 ha.

\r\n\r\n

a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở:\r\ntổng diện tích 6,29 ha; bao gồm:

\r\n\r\n

- Khu chức năng giáo dục: tổng\r\ndiện tích 4,66 ha, trong đó:

\r\n\r\n

+ Trường mầm non: diện tích\r\n1,01 ha (xây dựng mới), gồm 2 cơ sở: diện tích 0,42 ha và 0,59 ha;

\r\n\r\n

+ Trường tiểu học: 1 cơ sở -\r\nxây mới, diện tích 1,38 ha.

\r\n\r\n

+ Trường trung học cơ sở: diện\r\ntích 2,27 ha, gồm 2 cơ sở:

\r\n\r\n

* Hiện hữu: 0,43 ha (trường\r\ntrung học cơ sở Tân Thông Hội).

\r\n\r\n

* Xây dựng mới: 1,84 ha.

\r\n\r\n

- Khu chức năng văn hóa (Đền tưởng niệm - hiện hữu): diện tích 0,38 ha.

\r\n\r\n

- Khu chức năng thể dục thể\r\nthao (sân thể thao đa năng - hiện hữu): diện tích 0,15\r\nha.

\r\n\r\n

- Khu chức năng y tế (trạm y tế xã - xây mới): diện\r\ntích 0,24 ha.

\r\n\r\n

- Khu chức năng hành chính cấp xã (trong khu đất sử\r\ndụng hỗn hợp) - trụ sở Ủy ban nhân dân xã (xây dựng mới): 0,2 ha.

\r\n\r\n

- Khu chức năng dịch vụ thương mại (trong khu đất sử\r\ndụng hỗn hợp) - xây mới: diện tích 0,66 ha.

\r\n\r\n

a.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng\r\ndiện tích 10,46 ha,\r\ntrong đó:

\r\n\r\n

- Đất cây xanh sử dụng công cộng (xây dựng mới): tổng\r\ndiện tích 6,93 ha.

\r\n\r\n

- Đất cây xanh sử dụng công cộng trong các khu đất\r\nsử dụng hỗn hợp: tổng diện tích 3,53 ha.

\r\n\r\n

a.4. Mạng lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 24,62 ha.

\r\n\r\n

b. Các khu chức năng ngoài đơn\r\nvị ở nằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 18,33 ha:

\r\n\r\n

b.1. Đất cây xanh mặt\r\nnước: tổng diện tích 4,47 ha, trong đó:

\r\n\r\n

- Mặt nước: diện tích 1,29 ha.

\r\n\r\n

- Đất cây xanh cảnh quan ven rạch:\r\ndiện tích 3,48 ha.

\r\n\r\n

b.2. Mạng lưới đường giao thông đối ngoại,\r\nnút giao thông: tổng diện tích 13,56ha, trong đó:

\r\n\r\n

- Đất giao thông đối ngoại: 10,03 ha.

\r\n\r\n

- Nút giao thông: 3,53 ha.

\r\n\r\n

6.2. Cơ cấu sử dụng đất đơn vị\r\nở:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Loại đất

\r\n
\r\n

Diện tích
\r\n (ha)

\r\n
\r\n

Tỷ lệ
\r\n (%)

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Đất đơn vị ở

\r\n
\r\n

128,81

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đất các nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

87,44

\r\n
\r\n

67,9

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu\r\n cải tạo

\r\n
\r\n

40,01

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở xây mới

\r\n
\r\n

44,79

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở xây mới\r\n trong các khu đất sử dụng hỗn hợp

\r\n
\r\n

2,64

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đất công trình dịch vụ đô thị\r\n cấp đơn vị ở

\r\n
\r\n

6,29

\r\n
\r\n

4,9

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất công trình thể dục thể\r\n thao - sân thể thao đa năng (hiện hữu)

\r\n
\r\n

0,15

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất công trình hành chính\r\n (trong khu đất sử dụng hỗn hợp) - trụ sở Ủy ban nhân dân xã (xây dựng mới)

\r\n
\r\n

0,2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất công trình y tế - trạm\r\n y tế xã (xây dựng mới)

\r\n
\r\n

0,24

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất công trình văn hóa (Đền\r\n tưởng niệm - hiện hữu)

\r\n
\r\n

0,38

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất công trình dịch vụ\r\n thương mại (trong khu đất sử dụng hỗn hợp) - xây dựng mới

\r\n
\r\n

0,66

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất công trình giáo dục

\r\n
\r\n

4,66

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường mầm non - xây dựng\r\n mới

\r\n
\r\n

1,01

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu học - xây dựng\r\n mới

\r\n
\r\n

1,38

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường trung học cơ sở hiện\r\n hữu - xây dựng mới

\r\n
\r\n

2,27

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (vườn hoa, sân chơi - không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở)

\r\n
\r\n

10,46

\r\n
\r\n

8,1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh sử dụng công\r\n cộng - xây dựng mới

\r\n
\r\n

6,93

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh sử dụng công\r\n cộng trong các khu đất sử dụng hỗn hợp

\r\n
\r\n

3,53

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đất đường giao thông cấp\r\n phân khu vực

\r\n
\r\n

24,62

\r\n
\r\n

19,1

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Đất ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

18,33

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đất cây xanh mặt nước

\r\n
\r\n

4,47

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Mặt nước

\r\n
\r\n

1,29

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Cây xanh cảnh quan ven rạch

\r\n
\r\n

3,48

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đất giao thông đối ngoại -\r\n nút giao thông

\r\n
\r\n

13,56

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giao thông đối ngoại

\r\n
\r\n

10,03

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Nút giao thông

\r\n
\r\n

3,53

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng cộng

\r\n
\r\n

147,14

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

6.3. Cơ cấu sử dụng đất\r\nvà các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong đơn vị ở và ngoài đơn\r\nvị ở:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Đơn vị ở

\r\n
\r\n

Cơ cấu sử dụng đất

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị

\r\n
\r\n

Loại đất

\r\n
\r\n

Ký hiệu khu đất hoặc ô phố

\r\n
\r\n

Diện tích
\r\n (m2)

\r\n
\r\n

Dân số (người)

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu sử dụng đất
\r\n (m2/người)

\r\n
\r\n

Mật độ xây dựng tối đa
\r\n (%)

\r\n
\r\n

Tầng cao tối đa
\r\n (tầng)

\r\n
\r\n

Hệ số sử dụng đất tối đa
\r\n (lần)

\r\n
\r\n

Đơn vị ở (diện tích: 147,14ha; dự báo quy mô dân số:17.000 người)

\r\n
\r\n

1. Đất đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.288.100

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

75,8

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1. Đất nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

874.400

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

51,4

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu\r\n cải tạo

\r\n
\r\n

I.1÷I.19

\r\n
\r\n

400.100

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

I.1

\r\n
\r\n

20.600

\r\n
\r\n

400

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,5

\r\n
\r\n

I.2

\r\n
\r\n

45.400

\r\n
\r\n

880

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,6

\r\n
\r\n

I.3

\r\n
\r\n

14.600

\r\n
\r\n

280

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2,4

\r\n
\r\n

I.4

\r\n
\r\n

35.100

\r\n
\r\n

680

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2,0

\r\n
\r\n

I.5

\r\n
\r\n

9.500

\r\n
\r\n

185

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2,0

\r\n
\r\n

I.6

\r\n
\r\n

22.000

\r\n
\r\n

425

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,5

\r\n
\r\n

I.7

\r\n
\r\n

15.700

\r\n
\r\n

305

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

I.8

\r\n
\r\n

38.100

\r\n
\r\n

740

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,5

\r\n
\r\n

I.9

\r\n
\r\n

30.700

\r\n
\r\n

595

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,5

\r\n
\r\n

I.10

\r\n
\r\n

27.400

\r\n
\r\n

530

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2,0

\r\n
\r\n

I.11

\r\n
\r\n

45.000

\r\n
\r\n

870

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,5

\r\n
\r\n

I.12

\r\n
\r\n

18.200

\r\n
\r\n

350

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

I.13

\r\n
\r\n

16.900

\r\n
\r\n

350

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

I.14

\r\n
\r\n

10.300

\r\n
\r\n

200

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2,0

\r\n
\r\n

I.15

\r\n
\r\n

1.200

\r\n
\r\n

25

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

70

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

I.16

\r\n
\r\n

26.000

\r\n
\r\n

505

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,5

\r\n
\r\n

I.17

\r\n
\r\n

9.300

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

I.17A

\r\n
\r\n

8.600

\r\n
\r\n

165

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

I.18

\r\n
\r\n

1.700

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

70

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

I.19

\r\n
\r\n

3.800

\r\n
\r\n

75

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở xây dựng\r\n mới

\r\n
\r\n

I.20÷I.44

\r\n
\r\n

447.900

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

I.20

\r\n
\r\n

28.700

\r\n
\r\n

555

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,6

\r\n
\r\n

I.21

\r\n
\r\n

18.300

\r\n
\r\n

355

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2,0

\r\n
\r\n

I.22

\r\n
\r\n

13.300

\r\n
\r\n

260

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,6

\r\n
\r\n

I.23

\r\n
\r\n

14.200

\r\n
\r\n

275

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,6

\r\n
\r\n

I.24

\r\n
\r\n

18.600

\r\n
\r\n

360

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,6

\r\n
\r\n

I.25

\r\n
\r\n

7.900

\r\n
\r\n

150

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,6

\r\n
\r\n

I.26

\r\n
\r\n

31.300

\r\n
\r\n

610

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

I.27

\r\n
\r\n

10.500

\r\n
\r\n

205

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,6

\r\n
\r\n

I.28

\r\n
\r\n

14.300

\r\n
\r\n

275

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,6

\r\n
\r\n

I.29

\r\n
\r\n

2.100

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2,0

\r\n
\r\n

I.30

\r\n
\r\n

12.800

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2,0

\r\n
\r\n

I.31

\r\n
\r\n

9.500

\r\n
\r\n

185

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2,0

\r\n
\r\n

I.32

\r\n
\r\n

8.200

\r\n
\r\n

160

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2,0

\r\n
\r\n

I.33

\r\n
\r\n

28.800

\r\n
\r\n

560

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

I.34

\r\n
\r\n

25.700

\r\n
\r\n

500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

I.35

\r\n
\r\n

33.900

\r\n
\r\n

660

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

I.36

\r\n
\r\n

12.300

\r\n
\r\n

240

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,6

\r\n
\r\n

I.37

\r\n
\r\n

29.400

\r\n
\r\n

570

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

I.38

\r\n
\r\n

4.700

\r\n
\r\n

90

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,6

\r\n
\r\n

I.39

\r\n
\r\n

12.800

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

I.40

\r\n
\r\n

35.300

\r\n
\r\n

685

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

I.41

\r\n
\r\n

32.300

\r\n
\r\n

625

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

I.42

\r\n
\r\n

19.500

\r\n
\r\n

380

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

I.43

\r\n
\r\n

8.100

\r\n
\r\n

160

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,6

\r\n
\r\n

I.44

\r\n
\r\n

1.100

\r\n
\r\n

215

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,6

\r\n
\r\n

I.44A

\r\n
\r\n

4.500

\r\n
\r\n

90

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,6

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở xây dựng\r\n mới trong các khu đất sử dụng hỗn hợp

\r\n
\r\n

I.45÷I.51

\r\n
\r\n

26.400

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

I.45

\r\n
\r\n

8.700

\r\n
\r\n

170

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,0

\r\n
\r\n

I.46

\r\n
\r\n

2.400

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,0

\r\n
\r\n

I.47

\r\n
\r\n

3.500

\r\n
\r\n

70

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,0

\r\n
\r\n

I.48

\r\n
\r\n

3.000

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,0

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

I.49

\r\n
\r\n

2.700

\r\n
\r\n

55

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,0

\r\n
\r\n

I.50

\r\n
\r\n

4.500

\r\n
\r\n

85

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,0

\r\n
\r\n

I.51

\r\n
\r\n

1.600

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,0

\r\n
\r\n

1.2. Đất công trình dịch vụ\r\n đô thị cấp đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

62.900

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3,7

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất công trình y tế - trạm\r\n y tế xã (xây dựng mới)

\r\n
\r\n

I.57

\r\n
\r\n

2.400

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,14

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

- Sân thể thao đa năng - hiện\r\n hữu

\r\n
\r\n

I.59

\r\n
\r\n

1.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,09

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất công trình hành chính\r\n (trong khu đất sử dụng hỗn hợp) - trụ sở Ủy ban nhân dân xã (xây dựng mới)

\r\n
\r\n

I.45

\r\n
\r\n

2.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,12

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

- Đất công trình văn hóa (Đền\r\n tưởng niệm - hiện hữu)

\r\n
\r\n

I.58

\r\n
\r\n

3.800

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,22

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất công trình dịch vụ -\r\n thương mại (trong khu đất sử dụng hỗn hợp) - xây dựng mới

\r\n
\r\n

I.45

\r\n
\r\n

6.600

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,39

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

3,6

\r\n
\r\n

- Đất công trình giáo dục

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

46.600

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2,74

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường mầm non - xây dựng\r\n mới

\r\n
\r\n

I.52

\r\n
\r\n

4.200

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,8

\r\n
\r\n

+ Trường mầm non - xây dựng\r\n mới

\r\n
\r\n

I.53

\r\n
\r\n

5.900

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,8

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu học - xây dựng\r\n mới

\r\n
\r\n

I.54

\r\n
\r\n

13.800

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

+ Trường trung học cơ sở -\r\n xây dựng mới

\r\n
\r\n

I.55

\r\n
\r\n

18.400

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

+ Trường trung học cơ sở Tân\r\n Thông Hội - hiện hữu

\r\n
\r\n

I.56

\r\n
\r\n

4.300

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.3. Đất cây xanh sử dụng\r\n công cộng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

104.600

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

6,2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh sử dụng công\r\n cộng (xây dựng mới)

\r\n
\r\n

I.60, I.61

\r\n
\r\n

69.300

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh sử dụng công\r\n cộng (trong các khu đất sử dụng hỗn hợp)

\r\n
\r\n

I.45÷I.51

\r\n
\r\n

35.300

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

1.4. Đất giao thông, bãi đỗ\r\n xe

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

246.200

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

14,5 m2/người

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất đường giao thông cấp\r\n phân khu vực

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

246.200

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

9,49 km/km2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2. Đất ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

183.300

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Mặt nước

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

12.900

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Cây xanh cảnh quan ven rạch

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

34.800

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giao thông đối ngoại -\r\n nút giao thông

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

135.600

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất giao thông đối ngoại

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

100.300

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Nút giao thông

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

35.300

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

Cơ cấu sử dụng đất trong\r\ncác khu đất có chức năng sử dụng hỗn hợp:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Khu đất sử dụng hỗn\r\n hợp

\r\n
\r\n

Các chức năng sử\r\n dụng đất trong khu đất sử dụng hỗn hợp

\r\n
\r\n

Tỷ lệ các khu chức\r\n năng trong khu đất sử dụng hỗn hợp (%)

\r\n
\r\n

Diện tích từng\r\n khu chức năng (m2)

\r\n
\r\n

Ký hiệu

\r\n
\r\n

Diện tích (m2)

\r\n
\r\n

I.45

\r\n
\r\n

28.900

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

8.700

\r\n
\r\n

- Đất công trình dịch vụ đô thị

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

8.600

\r\n
\r\n

+ Đất công trình hành chính - Trụ sở Ủy ban nhân\r\n dân xã (xây dựng mới)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.000

\r\n
\r\n

+ Đất dịch vụ thương mại (xây dựng mới)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

6.600

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

11.600

\r\n
\r\n

I.46

\r\n
\r\n

5.900

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

2.400

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

3.500

\r\n
\r\n

I.47

\r\n
\r\n

8.800

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

3.500

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

5.300

\r\n
\r\n

I.48

\r\n
\r\n

5.100

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

3.000

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

2.100

\r\n
\r\n

I.49

\r\n
\r\n

6.500

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

2.700

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

3.800

\r\n
\r\n

I.50

\r\n
\r\n

11.000

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

4.500

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

6.500

\r\n
\r\n

I.51

\r\n
\r\n

4.100

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1.600

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

2.500

\r\n
\r\n\r\n

7. Tổ chức không gian, kiến\r\ntrúc, cảnh quan đô thị:

\r\n\r\n

- Tổ chức không gian kiến trúc dựa\r\ntrên đặc điểm hiện trạng, không gian đường phố, phân chia ô phố theo quy mô hợp\r\nlý, phù hợp với tính chất hoạt động nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.

\r\n\r\n

- Các khu chức năng (dân cư, công\r\ntrình công cộng, cây xanh,…) được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu một không gian\r\nsống của đô thị hiện đại và tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.

\r\n\r\n

- Phát triển không gian đô thị với\r\nhình thức bố cục các khu ở theo các dãy song song với Quốc lộ 22, tôn trọng và tận dụng tối đa điều kiện hiện trạng xây dựng; các\r\ncông trình công cộng hiện hữu được cải tạo mở rộng gắn kết với các công trình\r\ncông cộng xây dựng mới.

\r\n\r\n

- Yêu cầu về kiến trúc công\r\ntrình: Tùy thuộc vào tính chất và vị trí của công trình, mật độ xây dựng khống\r\nchế chung toàn khu không quá 30%. Hình thức kiến trúc mang tính thẩm mỹ cao, đa\r\ndạng, hiện đại phù hợp với xu hướng phát triển của khu đô thị.

\r\n\r\n

- Phát triển các loại hình nhà ở cần\r\nphù hợp với cảnh quan chung của khu vực, các chỉ tiêu quy hoạch\r\nkiến trúc cần xem xét trên cơ sở chỉ tiêu cho từng ô\r\nphố.

\r\n\r\n

- Về khoảng lùi các công trình đối\r\nvới các trục đường: Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất\r\nsẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị,\r\ncác đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án quy hoạch phân\r\nkhu này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định\r\nvề quản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.            \r\n

\r\n\r\n

8. Quy hoạch giao thông đô thị:

\r\n\r\n

- Về quy hoạch mạng lưới giao\r\nthông phù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển giao thông vận tải\r\nthành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng\r\nhuyện Củ Chi và Quy chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.

\r\n\r\n

- Quy hoạch các tuyến giao thông\r\nđối ngoại: Quốc lộ 22 lộ giới 60m - 120m.

\r\n\r\n

- Về giao thông đối nội: Mở rộng các tuyến đường hiện hữu kết hợp với việc phóng tuyến mới một\r\nsố đoạn đường đảm bảo yêu cầu thông suốt, phòng cháy chữa cháy, tạo sự nối kết\r\nđồng bộ với hệ thống giao thông đối ngoại.

\r\n\r\n

- Lộ giới\r\ncác tuyến đường theo quy hoạch được quy định như sau:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Tên đường

\r\n
\r\n

Từ…

\r\n
\r\n

Đến…

\r\n
\r\n

Lộ giới (mét)

\r\n
\r\n

Chiều rộng (mét)

\r\n
\r\n

Vỉa hè trái

\r\n
\r\n

Mặt đường

\r\n
\r\n

Vỉa hè phải

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Quốc lộ 22

\r\n
\r\n

Suối Lội

\r\n
\r\n

Đường D2

\r\n
\r\n

120

\r\n
\r\n

6,0

\r\n
\r\n

10,5(9,5)23(2)23(19,5)10,5

\r\n
\r\n

6,0

\r\n
\r\n

Đường D2

\r\n
\r\n

Trần Văn Chẩm

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

6,0

\r\n
\r\n

23(2)23

\r\n
\r\n

6,0

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đường Trần Văn Chẩm

\r\n
\r\n

Quốc lộ 22

\r\n
\r\n

Đường N1

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11,0

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đường Suối Lội

\r\n
\r\n

Quốc lộ 22

\r\n
\r\n

Ranh (Đông - Bắc)

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11,0

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đường D1

\r\n
\r\n

Quốc lộ 22

\r\n
\r\n

Đường N3

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

4,0

\r\n
\r\n

8,0

\r\n
\r\n

4,0

\r\n
\r\n

Đường N3

\r\n
\r\n

Đường N1

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11,0

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Đường D1A

\r\n
\r\n

Đường N1

\r\n
\r\n

Đường N2

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

7,0

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Đường D1B

\r\n
\r\n

Đường N2

\r\n
\r\n

Đường N3

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

7,0

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Đường D1C

\r\n
\r\n

Đường N1A

\r\n
\r\n

Đường N2

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

7,0

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Đường D2

\r\n
\r\n

Quốc lộ 22

\r\n
\r\n

Đường N1

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

8,5

\r\n
\r\n

23,0

\r\n
\r\n

8,5

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Đường D2A

\r\n
\r\n

Đường N1

\r\n
\r\n

Đường N2

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

7,0

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Đường D2B

\r\n
\r\n

Đường N5

\r\n
\r\n

Quốc lộ 22

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

7,0

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Đường D3

\r\n
\r\n

Đường N1

\r\n
\r\n

Đường N5

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

4,0

\r\n
\r\n

8,0

\r\n
\r\n

4,0

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

Đường D4

\r\n
\r\n

Quốc lộ 22

\r\n
\r\n

Đường N1

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

4,0

\r\n
\r\n

8,0

\r\n
\r\n

4,0

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

Đường D5

\r\n
\r\n

Quốc lộ 22

\r\n
\r\n

Đường N1

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11,0

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Đường D6

\r\n
\r\n

Quốc lộ 22

\r\n
\r\n

Ranh (Đông - Bắc)

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

4,0

\r\n
\r\n

8,0

\r\n
\r\n

4,0

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

Đường D7

\r\n
\r\n

Quốc lộ 22

\r\n
\r\n

Ranh (Đông - Bắc)

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

6,0

\r\n
\r\n

18,0

\r\n
\r\n

6,0

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

Đường D8

\r\n
\r\n

Quốc lộ 22

\r\n
\r\n

Suối Lội

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

4,0

\r\n
\r\n

8,0

\r\n
\r\n

4,0

\r\n
\r\n

17

\r\n
\r\n

Đường N1

\r\n
\r\n

Trần Văn Chẩm

\r\n
\r\n

Đường N31A

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11,0

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

Đường N1B

\r\n
\r\n

Đường N31A

\r\n
\r\n

Ranh (Đông - Bắc)

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11,0

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

19

\r\n
\r\n

Đường N1A

\r\n
\r\n

Đường D1A

\r\n
\r\n

Đường D2A

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

7,0

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

Đường N2

\r\n
\r\n

Trần Văn Chẩm

\r\n
\r\n

Đường D5

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11,0

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

21

\r\n
\r\n

Đường N2A

\r\n
\r\n

Trần Văn Chẩm

\r\n
\r\n

Đường N3

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

7,0

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

22

\r\n
\r\n

Đường N2B

\r\n
\r\n

Đường D4

\r\n
\r\n

Đường D5

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

7,0

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

23

\r\n
\r\n

Đường N3

\r\n
\r\n

Trần Văn Chẩm

\r\n
\r\n

Đường D4

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11,0

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

24

\r\n
\r\n

Đường N4

\r\n
\r\n

Suối Lội

\r\n
\r\n

Đường D5

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

4,0

\r\n
\r\n

8,0

\r\n
\r\n

4,0

\r\n
\r\n

25

\r\n
\r\n

Đường N5

\r\n
\r\n

Trần Văn Chẩm

\r\n
\r\n

Đường D8

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

4,0

\r\n
\r\n

8,0

\r\n
\r\n

4,0

\r\n
\r\n

26

\r\n
\r\n

Đường N5A

\r\n
\r\n

Đường D7

\r\n
\r\n

Đường D8

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

7,0

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

27

\r\n
\r\n

Đường N31A

\r\n
\r\n

Đường N1

\r\n
\r\n

Suối Lội

\r\n
\r\n

70

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

6(3)17(12)17(3)6

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n\r\n

* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc\r\nthiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây\r\ndựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy\r\nhoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và đơn\r\nvị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.

\r\n\r\n

9. Những hạng\r\nmục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:

\r\n\r\n

a) Những hạng mục ưu tiên đầu tư:

\r\n\r\n

- Nâng cấp\r\nvà mở rộng các tuyến đường hiện hữu, xây dựng mới các tuyến đường nội bộ.

\r\n\r\n

- Xây dựng và cải tạo các công\r\ntrình công cộng như trường mầm non, trường tiểu học, trung học cơ sở,\r\ncông trình dịch vụ và công viên cây xanh.

\r\n\r\n

- Xây dựng, cải tạo đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật.

\r\n\r\n

b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:

\r\n\r\n

- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân\r\nhuyện Củ Chi, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy\r\nhoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch\r\nthực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định\r\nphê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính\r\nphủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.

\r\n\r\n

- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy\r\nhoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung\r\nđã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được\r\nphê duyệt.

\r\n\r\n

Điều 2. Trách nhiệm của\r\nchủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.

\r\n\r\n

- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu\r\ntrách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ,\r\nbản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu)\r\ntỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Thông Hội, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất -\r\nkiến trúc -giao thông).

\r\n\r\n

- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử\r\ndụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án\r\nvà theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi; trong quá trình\r\ntriển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần\r\nlưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó,\r\ncác dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại\r\nchỗ.

\r\n\r\n

- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ\r\nvề chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số\r\n150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố\r\nHồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần\r\ncó ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định\r\nsố 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,\r\nđầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ\r\nChi cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế\r\nquản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án\r\nhoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị\r\nriêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh\r\nquan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực\r\nphát triển.

\r\n\r\n

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần tổ chức công bố công khai đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định\r\nsố 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban\r\nhành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại\r\nthành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch\r\nđược duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm\r\n2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch\r\nđô thị.

\r\n\r\n

- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy\r\nban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện\r\nCủ Chi có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng\r\nkỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.

\r\n\r\n

- Sau khi đồ án quy hoạch phân\r\nkhu này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân\r\nkhu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Thông Hội, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số\r\n24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập,\r\nthẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.

\r\n\r\n

Điều 3. Quyết định\r\nnày đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi\r\ntiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Thông\r\nHội, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -giao thông) được nêu tại\r\nKhoản 4, Điều 1 Quyết định này.

\r\n\r\n

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố;\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện\r\nCủ Chi, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân xã Tân Thông Hội và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách\r\nnhiệm thi hành Quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 4;
\r\n - Thường trực Thành ủy;
\r\n - Thường trực HĐND/TP;
\r\n - TTUB: CT, các PCT;
\r\n - VPUB: các PVP;
\r\n - Các Phòng chuyên viên;
\r\n - Lưu:VT, (ĐTMT-N) D.

\r\n
\r\n

TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN
\r\n KT. CHỦ TỊCH
\r\n PHÓ CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Nguyễn Hữu Tín

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 4794/QĐ-UBND Quyết định 4794/QĐ-UBND Quyết định số 4794/QĐ-UBND Quyết định 4794/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định số 4794/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định 4794 QĐ UBND của Thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 4794/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 04/09/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 4794/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 04/09/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Duyệt đồ án điều\r\nchỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu\r\ndân cư xã Tân Thông Hội, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -giao\r\nthông), với các nội dung chính như sau:
  • Điều 2. Trách nhiệm của\r\nchủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.
  • Điều 3. Quyết định\r\nnày đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi\r\ntiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Thông\r\nHội, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -giao thông) được nêu tại\r\nKhoản 4, Điều 1 Quyết định này.
  • Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố;\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện\r\nCủ Chi, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân xã Tân Thông Hội và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách\r\nnhiệm thi hành Quyết định này./.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi