Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Xây dựng - Đô thị

Quyết định 4788/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Bình Chánh, thuộc xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh

Value copied successfully!
Số hiệu 4788/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 04/09/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN
\r\n THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: 4788/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Thành phố Hồ Chí\r\n Minh, ngày 04 tháng 9 năm 2013

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

VỀ\r\nDUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ XÃ BÌNH CHÁNH, THUỘC\r\nXÃ BÌNH CHÁNH, HUYỆN BÌNH CHÁNH

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban\r\nnhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm\r\n2009;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng\r\n4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây\r\ndựng;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06\r\ntháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung\r\nxây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng\r\n8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19\r\ntháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh\r\nquy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12\r\ntháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch\r\nđô thị trên địa bàn thành phố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng\r\n12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND\r\nngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt\r\nquy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 6013/QĐ-UBND ngày 26 tháng\r\n11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng\r\nhuyện Bình Chánh;

\r\n\r\n

Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ\r\ntrình số 1970/TTr-SQHKT ngày 21 tháng 6 năm 2013 về trình duyệt nhiệm vụ quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Bình Chánh, thuộc xã Bình Chánh, huyện Bình\r\nChánh,

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã\r\nBình Chánh, thuộc xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh, với các nội dung chính như\r\nsau:

\r\n\r\n

1. Vị trí, phạm vi ranh giới,\r\ndiện tích, tính chất khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã Bình Chánh,\r\nhuyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:

\r\n\r\n

+ Phía Đông Nam và Nam: giáp Quốc lộ 1.

\r\n\r\n

+ Phía Tây: giáp khu quy hoạch chức năng đất nông\r\nnghiệp.

\r\n\r\n

+ Phía Bắc: giáp đường Hoàng Phan Thái.

\r\n\r\n

- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 68,45 ha.

\r\n\r\n

- Tính chất của khu vực quy hoạch: khu dân cư hiện\r\nhữu được chỉnh trang, kết hợp với khu dân cư đô thị mới được xây hạ tầng kỹ thuật\r\nvà hạ tầng xã hội đồng bộ, hài hòa về không gian kiến trúc, cảnh quan; đề phục\r\nvụ nhu cầu về ở, sinh hoạt, đi lại làm việc của người dân.

\r\n\r\n

2. Cơ quan tổ chức\r\nlập quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh (Chủ\r\nđầu tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Bình Chánh).

\r\n\r\n

3. Đơn vị tư vấn\r\nlập nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000:

\r\n\r\n

 Công ty TNHH Tư vấn Đầu tư và\r\nXây dựng Sài Thành.

\r\n\r\n

4. Hồ sơ, bản vẽ\r\ntrình thẩm định gồm:

\r\n\r\n

- Thuyết minh Nhiệm vụ quy hoạch phân\r\nkhu tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

- Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch\r\ntrích từ quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh.

\r\n\r\n

- Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm\r\nvi khu vực quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

5. Dự báo quy mô\r\ndân số, các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị trong\r\nkhu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

5.1. Quy mô dân số dự kiến trong khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

- Đến năm 2020: khoảng 7.600 người.

\r\n\r\n

- Sau năm 2020 : 8.200 người.

\r\n\r\n

5.2. Các chỉ tiêu dự kiến về sử dụng đất, hạ tầng\r\nxã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Loại chỉ tiêu

\r\n
\r\n

Đơn vị tính

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu quy hoạch

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

khoảng 83,48

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu đất các đơn vị ở

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu đất đơn vị ở trung bình toàn khu quy hoạch

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

45 - 50

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

C

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu sử dụng đất trong cấp đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

30 - 32

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất công trình giáo dục cấp đơn vị ở (trường mầm\r\n non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở)

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

2,7 - 3,2

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân\r\n chơi, sân bãi thể dục thể thao)

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

≥ 2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất công trình dịch vụ đô thị khác cấp đơn vị ở

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

Cần\r\n nghiên cứu, đề xuất cụ thể trong giai đoạn lập bước đồ án

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trong đó:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trạm y tế

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Chợ

\r\n
\r\n

m2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trung tâm thể dục thể thao (luyện\r\n tập)

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n

hoặc\r\n ha/công trình

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Điểm sinh hoạt văn hóa (nếu có)

\r\n
\r\n

m2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trung tâm hành chính cấp xã (nếu\r\n có)

\r\n
\r\n

m2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trung tâm dịch vụ khác,….(nếu\r\n có).

\r\n
\r\n

m2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất đường giao thông cấp phân khu vực

\r\n
\r\n

km/km2

\r\n
\r\n

13,3 - 10

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

D

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu sử dụng đất cấp ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

≥ 4,0

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

E

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giao thông tính đến mạng lưới đường khu vực\r\n (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

≥ 13

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Tiêu chuẩn cấp nước

\r\n
\r\n

lít/người/ngày

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Tiêu chuẩn thoát nước

\r\n
\r\n

lít/người/ngày

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Tiêu chuẩn cấp điện

\r\n
\r\n

kwh/người/năm

\r\n
\r\n

2.000 - 2.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Tiêu chuẩn rác thải, chất thải

\r\n
\r\n

kg/người/ngày

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

6. Các yêu cầu và nguyên tắc cơ\r\nbản về phân khu chức năng, kiến trúc, kết nối hạ tầng trong khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

- Trên cơ sở định hướng phát triển không gian; điều\r\nkiện và định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội tại từng khu vực\r\ntheo đồ án quy hoạch chung huyện Bình Chánh, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung\r\nxây dựng thành phố và các Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam, các Quy định về quản lý\r\nkiến trúc đô thị của các cơ quan có thẩm quyền để xác định các khu chức năng,\r\ncác chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị phù hợp tại từng khu chức năng, từng\r\nô đường;

\r\n\r\n

- Nội dung nghiên cứu của đồ án cần đáp ứng yêu cầu\r\ntheo định hướng các quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; mạng lưới giao thông\r\nđược tổ chức và kết nối theo tầng bậc, được cập nhật và đảm bảo kết nối hạ tầng\r\nkỹ thuật của các dự án đầu tư xây dựng, các đồ án quy hoạch chi tiết (tỷ lệ\r\n1/500) trong phạm vi khu vực quy hoạch; kết nối đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng\r\nxã hội với các quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 (hoặc quy hoạch phân\r\nkhu) tiếp giáp khu vực quy hoạch, phù hợp với đồ án quy hoạch chung xây dựng\r\nhuyện Bình Chánh và đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố đã được phê duyệt.

\r\n\r\n

- Ưu tiên bố trí các công trình cao tầng dọc các trục\r\ngiao thông chính có động lực phát triển (Quốc lộ 1, đường Hoàng Phan Thái),\r\nkhông gian kiến trúc thấp dần về phía sau. Bố trí các cụm công trình có chức\r\nnăng dịch vụ thương mại (cao tầng) tại các khu vực trung tâm.

\r\n\r\n

- Xác định ranh các đơn vị ở phù hợp, trong đó có\r\ntrung tâm cấp đơn vị ở và các nhóm ở theo từng loại hình nhà ở (thấp tầng, cao\r\ntầng); các đơn vị ở cần được nghiên cứu xác định với quy mô dân số và cơ cấu sử\r\ndụng đất phù hợp (đường giao thông chính đô thị không chia cắt đơn vị ở); các\r\ncông trình dịch vụ công cộng, khu công viên cây xanh, sân chơi - thể dục thể\r\nthao,… đảm bảo bán kính phục vụ cho các nhóm nhà ở và các đơn vị ở phù hợp với\r\nQuy chuẩn Xây dựng Việt Nam 01:2008/BXD.

\r\n\r\n

- Nội dung nghiên cứu quy hoạch ổn định, cải tạo chỉnh\r\ntrang tại các khu dân cư hiện hữu (dọc đường Trần Đại Nghĩa và một phần đường\r\nQuốc lộ 1) theo hướng tránh gây xáo trộn lớn đến cuộc sống của cộng đồng dân\r\ncư. Tại các khu vực tái thiết đô thị (khu dân cư hiện hữu cần phá bỏ để xây dựng\r\nmới) cần ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ, bên cạnh việc cần có chính sách bồi\r\nthường, giải phóng mặt bằng phù hợp, khuyến khích người dân hợp tác đầu tư vào\r\nnhững dự án đầu tư xây dựng nhóm nhà ở tập trung nhằm khai thác hiệu quả tiềm\r\nnăng sử dụng đất và thay đổi dần bộ mặt đô thị theo hướng chuyển đổi mô hình ở\r\ntừ thấp tầng thành cao tầng, giảm mật độ xây dựng, nâng tầng cao, tạo quỹ đất\r\ncho các công trình phúc lợi công cộng và cây xanh, cải thiện, nâng cao điều kiện\r\n- môi trường sống cho cộng đồng dân cư. Khu vực tiếp giáp các sông, kênh, rạch\r\n(rạch Cái Trung, rạch Hưng Nhơn và rạch Cây Bàng), cần phát huy ưu thế địa hình\r\nsông nước, tạo không gian mở hài hòa với cảnh quan chung tại khu vực; phát triển\r\nmô hình nhà vườn thấp tầng với mật độ xây dựng thấp, các công trình cao tầng được\r\nbố trí lùi dần phía sau theo nguyên tắc cao dần về phía bên trong so với sông,\r\nkênh, rạch.

\r\n\r\n

- Công viên cây xanh: tận dụng các quỹ đất trống,\r\nhoang hóa nhằm phân bổ diện tích công viên cây xanh và sân chơi thể dục thể\r\nthao tập trung cho các đơn vị ở kết hợp khai thác cảnh quan dọc kênh, rạch hiện\r\nhữu, tổ chức mảng xanh kết hợp mặt nước tạo không gian thông thoáng, vi khí hậu\r\ntốt, thuận lợi cho người dân tiếp cận sử dụng.

\r\n\r\n

- Dọc các tuyến kênh, rạch lớn cần nghiên cứu đề xuất\r\ncác tuyến đường giao thông ven sông, kênh, rạch có kết nối với mạng lưới giao\r\nthông toàn khu, phù hợp với cảnh quan bờ sông, kênh, rạch. Đối với việc mở rộng\r\nhoặc nắn hướng tuyến các tuyến đường hiện hữu, cần lưu ý tính khả thi, tránh\r\nxáo trộn lớn đến cuộc sống của cộng đồng dân cư.

\r\n\r\n

7. Yêu cầu đánh giá môi trường\r\nchiến lược:

\r\n\r\n

- Đánh giá hiện trạng môi trường về điều kiện địa\r\nhình; điều kiện tự nhiên; chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn (nếu có); các vấn\r\nđề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên.

\r\n\r\n

- Phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu\r\ncực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường để\r\nđưa ra các giải pháp quy hoạch không gian và hạ tầng kỹ thuật tối ưu cho khu vực\r\nquy hoạch.

\r\n\r\n

- Đề ra các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động\r\nđối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển khai thực\r\nhiện quy hoạch đô thị.

\r\n\r\n

- Lập kế hoạch giám sát môi trường về kỹ thuật, quản\r\nlý và quan trắc môi trường.

\r\n\r\n

8. Hồ sơ sản phẩm của đồ án, tiến\r\nđộ và tổ chức thực hiện:

\r\n\r\n

8.1. Danh mục, hồ sơ sản phẩm của đồ án (17 bộ):

\r\n\r\n

- Thuyết minh tổng hợp.

\r\n\r\n

- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất tỷ lệ 1/10.000.

\r\n\r\n

- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá\r\nđất xây dựng tỷ lệ 1/2.000.

\r\n\r\n

- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật\r\nvà bảo vệ môi trường tỷ lệ 1/2.000, bao gồm:

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện chiếu sáng.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước thải và xử\r\nlý chất thải rắn.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng môi trường.

\r\n\r\n

- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất tỷ lệ\r\n1/2.000 (có thể hiện sơ đồ thu nhỏ xác định ranh các đơn vị ở trên bản vẽ này).

\r\n\r\n

- Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tỷ lệ\r\n1/2.000.

\r\n\r\n

- Bản đồ quy hoạch giao thông tỷ lệ 1/2.000.

\r\n\r\n

- Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng (tùy\r\ntheo nội dung và quy mô đồ án, có thể gộp chung với bản đồ quy hoạch giao\r\nthông) tỷ lệ 1/2.000.

\r\n\r\n

- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật\r\nkhác và môi trường, tỷ lệ 1/2.000, bao gồm:

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô\r\nthị.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải\r\nrắn đô thị;

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc.

\r\n\r\n

- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật.

\r\n\r\n

- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược.

\r\n\r\n

- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2.000.

\r\n\r\n

- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch phân\r\nkhu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ\r\n1/2000) bao gồm thuyết minh, bản vẽ và dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy\r\nhoạch.

\r\n\r\n

8.2. Tiến độ và tổ chức thực hiện:

\r\n\r\n

a) Tiến độ thực hiện:

\r\n\r\n

Thời gian lập đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ\r\n1/2000: phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 chậm nhất trước ngày 30\r\ntháng 9 năm 2013.

\r\n\r\n

b) Tổ chức thực hiện:

\r\n\r\n

- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Ủy\r\nban nhân dân huyện Bình Chánh (Chủ đầu tư: Ban Quản\r\nlý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Bình Chánh).

\r\n\r\n

- Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Tư vấn\r\nĐầu tư và Xây dựng Sài Thành.

\r\n\r\n

- Cơ quan thẩm định: Sở Quy hoạch - Kiến trúc.

\r\n\r\n

- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân dân thành phố.

\r\n\r\n

9. Các điểm lưu ý khi nghiên cứu,\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

- Về kiến trúc cảnh quan - thiết kế đô thị khu vực:\r\nnội dung nghiên cứu về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan cần giữ gìn tính\r\nchất đặc thù, phát huy được bản sắc, đồng thời xác định các khu vực\r\ndọc các sông, kênh, rạch, trục đường chính (Quốc lộ 1, đường Hoàng Phan\r\nThái,...) để có kế hoạch lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ\r\n1/500, thiết kế đô thị, Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị khu vực cụ\r\nthể (Quy chế cấp 2) theo Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của\r\nChính phủ về quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan đô thị và Thông tư số\r\n19/2010/TT-BXD ngày 22 tháng 10 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập Quy chế\r\nquản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, làm cơ sở quản lý xây dựng và phát triển đô\r\nthị theo quy hoạch.

\r\n\r\n

- Tại các khu dân cư hiện hữu, cần xác định rõ các\r\nkhu vực, phạm vi được áp dụng các quy định hiện hành về quản lý kiến trúc nhà\r\nliên kế trong khu đô thị hiện hữu tại thành phố Hồ Chí Minh. Các quy định này\r\nđược xem như là Tiêu chuẩn thiết kế áp dụng tại thành phố; trên cơ sở chức năng\r\nsử dụng đất hiện trạng và định hướng tổ chức phát triển không gian kiến trúc tại\r\ntừng khu vực để áp dụng các quy định này trong nội dung nghiên cứu lập đồ án\r\nquy hoạch, không áp dụng tràn lan trong phạm vi quy hoạch.

\r\n\r\n

- Về bố trí các công trình hạ tầng kỹ thuật: trong\r\nphạm vi đồ án cần nghiên cứu bố trí các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật, đảm\r\nbảo phục vụ cho khu vực quy hoạch và cấp đô thị, phù hợp với đồ án quy hoạch\r\nchung xây dựng huyện Bình Chánh.

\r\n\r\n

- Quy hoạch hệ thống đường giao thông phù hợp với\r\ntính chất là một khu đô thị chủ yếu là xây dựng mới kết hợp chỉnh trang một số\r\nkhu nhà ở hiện hữu, kết nối đồng bộ theo tầng bậc, đồng thời cải tạo mở rộng\r\ncác tuyến đường hiện hữu cho phù hợp mạng lưới giao thông theo đồ án quy hoạch\r\nchung xây dựng huyện Bình Chánh và tỷ lệ giao thông theo quy chuẩn xây dựng,\r\nsong song với việc nâng cấp hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật hiện hữu.

\r\n\r\n

- Cần lưu ý dành quỹ đất thích hợp (đặc biệt là các\r\nquỹ đất công) để bố trí các công trình phúc lợi công cộng - hạ tầng xã hội, cây\r\nxanh; đồng thời lưu ý dành quỹ đất phù hợp để bố trí các công trình bến bãi đậu\r\nxe, phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông, bến bãi trên địa bàn thành phố.

\r\n\r\n

- Tại các khu vực ven sông, rạch cần lưu ý tuân thủ\r\nvề chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số\r\n150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố\r\nHồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến\r\nthỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số\r\n319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,\r\nđầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ chí Minh.

\r\n\r\n

- Cần lưu ý tiếp thu, ghi nhận và giải trình các ý\r\nkiến đóng góp của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch (theo quy định\r\ncủa pháp luật về thực hiện dân chủ cơ sở) để có giải pháp quy hoạch phù hợp, khả\r\nthi.

\r\n\r\n

- Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố, Nghị\r\nquyết Đại hội Đảng bộ từng ngành, địa phương và trên cơ sở định hướng phát triển\r\nđô thị theo từng giai đoạn, các chương trình, công trình trọng điểm của thành\r\nphố, quy hoạch - kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển ngành\r\n- lĩnh vực; cần xác định các phân kỳ thực hiện, có dự kiến các dự án ưu tiên đầu\r\ntư trong phạm vi quy hoạch để làm cơ sở tổ chức thực hiện quy hoạch. Đây cũng\r\nlà cơ sở để các tổ chức chính trị - xã hội, cộng đồng dân cư thực hiện việc\r\ngiám sát trong quá trình quản lý, tổ chức thực hiện theo quy hoạch đã được phê\r\nduyệt.

\r\n\r\n

- Nội dung hồ sơ, hình thức, quy cách thể hiện bản\r\nvẽ đồ án cần thực hiện theo Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22 tháng 7 năm\r\n2005 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong\r\ncác đồ án quy hoạch xây dựng và Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm\r\n2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị. Tầng cao\r\ncông trình cần thể hiện theo QCVN 03:2009/BXD.

\r\n\r\n

Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.

\r\n\r\n

- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện\r\nBình Chánh và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về\r\ntính chính xác các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ nhiệm vụ quy\r\nhoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Bình Chánh, thuộc xã Bình Chánh, huyện\r\nBình Chánh.

\r\n\r\n

- Trên cơ sở nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ\r\n1/2000 khu dân cư xã Bình Chánh, thuộc xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh được phê\r\nduyệt, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh cần tổ chức lập, trình thẩm định và phê\r\nduyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 trong thời hạn theo quy định để làm\r\ncơ sở quản lý xây dựng đô thị, phát triển đô thị theo quy hoạch.

\r\n\r\n

Điều 3. Quyết định này có đính kèm các bản vẽ, thuyết minh nhiệm vụ\r\nquy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Bình Chánh, thuộc xã Bình Chánh,\r\nhuyện Bình Chánh được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.

\r\n\r\n

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy\r\nhoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Giao thông vận\r\ntải, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở\r\n- Ban - Ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Giám đốc\r\nBan Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Bình Chánh, Chủ tịch Ủy ban nhân\r\ndân xã Bình Chánh; các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành\r\nQuyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 4;
\r\n
- Thường trực Thành ủy;
\r\n - Thường trực HĐND TP;
\r\n - TTUB: CT, các PCT;
\r\n - VPUB: các PVP;
\r\n - Các Phòng Chuyên viên;
\r\n - Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.

\r\n
\r\n

TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN
\r\n KT. CHỦ TỊCH
\r\n PHÓ CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Nguyễn Hữu Tín

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 4788/QĐ-UBND Quyết định 4788/QĐ-UBND Quyết định số 4788/QĐ-UBND Quyết định 4788/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định số 4788/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định 4788 QĐ UBND của Thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 4788/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 04/09/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 4788/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 04/09/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã\r\nBình Chánh, thuộc xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh, với các nội dung chính như\r\nsau:
  • Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.
  • Điều 3. Quyết định này có đính kèm các bản vẽ, thuyết minh nhiệm vụ\r\nquy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Bình Chánh, thuộc xã Bình Chánh,\r\nhuyện Bình Chánh được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
  • Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy\r\nhoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Giao thông vận\r\ntải, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở\r\n- Ban - Ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Giám đốc\r\nBan Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Bình Chánh, Chủ tịch Ủy ban nhân\r\ndân xã Bình Chánh; các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành\r\nQuyết định này./.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.