Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Xây dựng - Đô thị

Quyết định 4673/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư xã An Phú, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)

Value copied successfully!
Số hiệu 4673/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 28/08/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN
\r\n
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số:\r\n 4673/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 8 năm 2013

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU TRUNG TÂM VÀ DÂN CƯ\r\nXÃ AN PHÚ, HUYỆN CỦ CHI (QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ\r\nthuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND\r\nngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND\r\nngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt đồ án\r\nđiều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 4052/QĐ-UBND\r\nngày 26 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư xã An Phú, huyện Củ Chi;

\r\n\r\n

Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 2741/TTr-SQHKT ngày 15 tháng 8 năm 2013 về trình đồ án quy\r\nhoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư xã An Phú, huyện Củ Chi\r\n(quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu\r\ntrung tâm và dân cư xã An Phú, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc\r\n- giao thông), với các nội dung chính như sau:

\r\n\r\n

1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã\r\nAn Phú, huyện Củ Chi.

\r\n\r\n

- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

+ Phía Đông

\r\n
\r\n

: giáp đường Cây Gõ.

\r\n
\r\n

+ Phía Tây

\r\n
\r\n

: giáp nông trường chăn nuôi bò sữa\r\n thuộc ấp An Hòa.

\r\n
\r\n

+ Phía Nam

\r\n
\r\n

: giáp đường Nguyễn Văn Tiệp và\r\n nông trường chăn nuôi bò sữa thuộc ấp An Hòa.

\r\n
\r\n

+ Phía Bắc

\r\n
\r\n

: giáp đường đất và khu dân cư.

\r\n
\r\n\r\n

- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n120,81 ha.

\r\n\r\n

- Tính chất của khu vực quy hoạch:\r\nkhu trung tâm xã và khu dân cư đô thị; khu ở hiện hữu chỉnh trang và xây dựng mới,\r\nưu tiên phát triển hệ thống công trình dịch vụ công cộng và cây xanh.

\r\n\r\n

2. Cơ quan tổ chức\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

Ban Quản lý dự\r\nán Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch\r\nphân khu:

\r\n\r\n

Viện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên\r\ncứu Phát triển thành phố.

\r\n\r\n

4. Hồ sơ, bản vẽ\r\nđồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

- Thuyết minh tổng hợp;

\r\n\r\n

- Thành phần bản vẽ bao gồm:

\r\n\r\n

+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ\r\nlệ 1/10.000;

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện hạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ\r\ngiới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

5. Dự báo quy mô\r\ndân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ\r\nthuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch\r\nchung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).

\r\n\r\n

5.1. Dự báo quy mô dân số trong\r\nkhu vực quy hoạch: 4.500 người

\r\n\r\n

5.2. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ\r\ntầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Loại\r\n chỉ tiêu

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị tính

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

268,47

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung\r\n bình toàn khu

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

174,8

\r\n
\r\n

C

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các\r\n đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

119,0

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo\r\n chỉnh trang

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

70,09

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

204,7

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở trong khu nông\r\n nghiệp sinh thái kết hợp nhà vườn

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

90,16

\r\n
\r\n

- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

18,5

\r\n
\r\n

Trong đó:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất công trình\r\n giáo dục

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

7,0

\r\n
\r\n

+ Trạm y tế

\r\n
\r\n

m2

\r\n
\r\n

1.061

\r\n
\r\n

+ Chợ (xây dựng mới)

\r\n
\r\n

m2

\r\n
\r\n

10.516

\r\n
\r\n

+ Trung tâm thể dục thể thao (sân vận\r\n động)

\r\n
\r\n

m2

\r\n
\r\n

19.878

\r\n
\r\n

+ Trung tâm hành chính cấp xã (Ủy\r\n ban nhân dân xã)

\r\n
\r\n

m2

\r\n
\r\n

3.736

\r\n
\r\n

+ Trung tâm dịch vụ đô thị xây mới\r\n khác (nếu có)

\r\n
\r\n

m2

\r\n
\r\n

15.960

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

6,8

\r\n
\r\n

- Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực

\r\n
\r\n

km/km2

\r\n
\r\n

10,14

\r\n
\r\n

D

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất giao thông bố trí đến mạng lưới\r\n đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

17,4

\r\n
\r\n

- Tiêu chuẩn cấp nước

\r\n
\r\n

lít/người/ngày

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

- Tiêu chuẩn thoát nước

\r\n
\r\n

lít/người/ngày

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

- Tiêu chuẩn cấp điện

\r\n
\r\n

kwh/người/năm

\r\n
\r\n

1.500

\r\n
\r\n

- Tiêu chuẩn rác thải, chất thải

\r\n
\r\n

kg/người/ngày

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

E

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch\r\n đô thị toàn khu

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Mật độ xây dựng chung

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

25

\r\n
\r\n

- Hệ số sử dụng đất

\r\n
\r\n

lần

\r\n
\r\n

0,8

\r\n
\r\n

- Tầng cao xây dựng (theo QCVN\r\n 03:2012/BXD)

\r\n
\r\n

Tối\r\n đa

\r\n
\r\n

tầng

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Tối\r\n thiểu

\r\n
\r\n

tầng

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n\r\n

6. Quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất:

\r\n\r\n

6.1. Các khu chức năng trong khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n

Toàn khu vực quy hoạch được phân chia\r\nlàm 01 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định\r\nnhư sau:

\r\n\r\n

a. Các khu chức năng thuộc các đơn\r\nvị ở:

\r\n\r\n

a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở: tổng diện tích 53,5654 ha, trong đó:

\r\n\r\n

- Nhóm nhà ở hiện chỉnh trang: tổng\r\ndiện tích 17,7726 ha.

\r\n\r\n

- Nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới: tổng\r\ndiện tích 31,7356 ha.

\r\n\r\n

- Nhóm các nhà ở xây dựng mới trong\r\nkhu trong khu nông nghiệp sinh thái kết hợp nhà vườn (chiếm 10% diện tích đất\r\nkhu nông nghiệp sinh thái kết hợp nhà vườn): tổng diện\r\ntích 4,0572 ha.

\r\n\r\n

a.2. Khu\r\nchức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 8,3175 ha; bao gồm:

\r\n\r\n

- Khu chức năng giáo dục: tổng diện\r\ntích 3,1694ha, trong đó:

\r\n\r\n

+ Trường mầm non An Phú hiện hữu mở rộng:\r\n1,0528 ha.

\r\n\r\n

+ Trường tiểu học An Phú ấp An Hòa hiện\r\nhữu: 1,8343 ha.

\r\n\r\n

+ Trường tiểu học An Phú ấp Xóm Chùa\r\nhiện hữu: 0,2823 ha.

\r\n\r\n

- Khu chức năng công trình dịch vụ đô\r\nthị hiện hữu: diện tích 2,5005ha, trong đó:

\r\n\r\n

+ Khu chức năng thể dục thể thao (2 vị\r\ntrí sân vận động): diện tích 1,9878 ha.

\r\n\r\n

+ Bưu điện: 0,0330 ha.

\r\n\r\n

+ Trạm y tế: diện tích 0,1061 ha.

\r\n\r\n

+ Ủy ban nhân dân xã An Phú: diện\r\ntích 0,3736 ha.

\r\n\r\n

- Khu chức năng công trình dịch vụ đô\r\nthị xây dựng mới: diện tích 2,6476 ha.

\r\n\r\n

+ Chợ: diện tích 1,0516 ha.

\r\n\r\n

+ Công trình dịch vụ đô thị xây mới\r\nkhác, diện tích 1,5960 ha (định hướng là văn hóa, giải trí, dịch vụ...).

\r\n\r\n

a.3. Khu\r\nchức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích\r\n3,0730 ha.

\r\n\r\n

a.4. Mạng\r\nlưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 13,7002 ha.

\r\n\r\n

b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở\r\nnằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 42,1539 ha,\r\nbao gồm:

\r\n\r\n

b.1. Công trình dịch vụ đô thị:

\r\n\r\n

+ Đài liệt sĩ hiện hữu: diện tích\r\n0,1193 ha.

\r\n\r\n

+ Trạm cấp nước hiện hữu: diện tích\r\n0,1230 ha.

\r\n\r\n

b.2. Khu\r\nđất nông nghiệp sinh thái kết hợp nhà vườn: diện tích 36,5150 ha.

\r\n\r\n

b.3. Đất\r\ngiao thông đối ngoại: diện tích 5,3966 ha.

\r\n\r\n

6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Loại\r\n đất

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích

\r\n
\r\n

Tỷ lệ

\r\n
\r\n

(m2)

\r\n
\r\n

(%)

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Đất đơn vị ở

\r\n
\r\n

786.561

\r\n
\r\n

100,0

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đất các nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

535.654

\r\n
\r\n

68,1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo\r\n chỉnh trang

\r\n
\r\n

177.726

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng\r\n mới

\r\n
\r\n

317.356

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở trong khu nông\r\n nghiệp sinh thái kết hợp nhà vườn

\r\n
\r\n

40.572

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đất công trình dịch vụ đô thị

\r\n
\r\n

83.175

\r\n
\r\n

10,6

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giáo dục

\r\n
\r\n

31.694

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường mầm non An Phú (hiện hữu mở\r\n rộng)

\r\n
\r\n

10.528

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu học An Phú ấp An Hòa\r\n (hiện hữu)

\r\n
\r\n

18.343

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu học An Phú ấp Xóm\r\n chùa (hiện hữu)

\r\n
\r\n

2.823

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất công trình dịch vụ đô thị hiện\r\n hữu

\r\n
\r\n

25.005

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Sân vận động

\r\n
\r\n

19.878

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Bưu điện

\r\n
\r\n

330

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trạm y tế

\r\n
\r\n

1.061

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Ủy ban nhân dân

\r\n
\r\n

3.736

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất công trình dịch vụ đô thị xây\r\n mới

\r\n
\r\n

26.476

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Chợ

\r\n
\r\n

10.516

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Công trình dịch vụ đô thị xây mới\r\n khác

\r\n
\r\n

15.960

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

30.730

\r\n
\r\n

3,9

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đất giao thông

\r\n
\r\n

137.002

\r\n
\r\n

17,4

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực

\r\n
\r\n

10,14\r\n km/km2

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Đất ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

421.539

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đất công trình dịch vụ đô thị hiện\r\n hữu

\r\n
\r\n

2.423

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đài liệt sĩ

\r\n
\r\n

1.193

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Trạm cấp nước

\r\n
\r\n

1.230

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đất nông nghiệp sinh thái kết hợp\r\n nhà vườn

\r\n
\r\n

365.150

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đất giao thông cấp khu vực

\r\n
\r\n

53.966

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng\r\n cộng

\r\n
\r\n

1.208.100

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Đơn\r\n vị ở

\r\n
\r\n

Cơ cấu\r\n sử dụng đất

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị

\r\n
\r\n

Hệ số\r\n sử dụng đất tối đa

\r\n
\r\n

Loại\r\n đất

\r\n
\r\n

Ký hiệu\r\n khu đất hoặc ô phố

\r\n
\r\n

Dân\r\n số

\r\n
\r\n

diện\r\n tích

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất

\r\n
\r\n

Mật độ xây dựng tối đa

\r\n
\r\n

Tầng\r\n cao (tầng)

\r\n
\r\n

(người)

\r\n
\r\n

(m2)

\r\n
\r\n

(m2/người)

\r\n
\r\n

(%)

\r\n
\r\n

Tối\r\n thiểu

\r\n
\r\n

Tối\r\n đa

\r\n
\r\n

(lần)

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị ở 1 (diện tích: 120,81 ha; dự báo quy mô dân số: 4.500 người)

\r\n
\r\n

1. Đất đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

786.561

\r\n
\r\n

174,8

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1. Đất các nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

535.654

\r\n
\r\n

119,0

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo\r\n chỉnh trang

\r\n
\r\n

I.1-\r\n I.12

\r\n
\r\n

2500

\r\n
\r\n

177.726

\r\n
\r\n

71,09

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo\r\n chỉnh trang

\r\n
\r\n

I.1

\r\n
\r\n

150

\r\n
\r\n

10.768

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2,4

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo\r\n chỉnh trang

\r\n
\r\n

I.2

\r\n
\r\n

235

\r\n
\r\n

16.521

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2,4

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo\r\n chỉnh trang

\r\n
\r\n

I.3

\r\n
\r\n

115

\r\n
\r\n

8.155

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2,4

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo\r\n chỉnh trang

\r\n
\r\n

I.4

\r\n
\r\n

110

\r\n
\r\n

7.876

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2,4

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo\r\n chỉnh trang

\r\n
\r\n

I.5

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

2.926

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2,4

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo\r\n chỉnh trang

\r\n
\r\n

I.6

\r\n
\r\n

195

\r\n
\r\n

13.885

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2,4

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo\r\n chỉnh trang

\r\n
\r\n

I.7

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

2.782

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2,4

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo\r\n chỉnh trang

\r\n
\r\n

I.8

\r\n
\r\n

835

\r\n
\r\n

59.170

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2,4

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo\r\n chỉnh trang

\r\n
\r\n

I.9

\r\n
\r\n

160

\r\n
\r\n

11.469

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2,4

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo\r\n chỉnh trang

\r\n
\r\n

I.10

\r\n
\r\n

190

\r\n
\r\n

13.667

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2,4

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo\r\n chỉnh trang

\r\n
\r\n

I.11

\r\n
\r\n

215

\r\n
\r\n

15.298

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2,4

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo\r\n chỉnh trang

\r\n
\r\n

I.12

\r\n
\r\n

215

\r\n
\r\n

15.209

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2,4

\r\n
\r\n

+ Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng\r\n mới

\r\n
\r\n

I.13-\r\n I.22

\r\n
\r\n

1550

\r\n
\r\n

317.356

\r\n
\r\n

204,75

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới

\r\n
\r\n

I.13

\r\n
\r\n

170

\r\n
\r\n

34.461

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

0,9

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới

\r\n
\r\n

I.14

\r\n
\r\n

155

\r\n
\r\n

31.559

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

0,9

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới

\r\n
\r\n

I.15

\r\n
\r\n

130

\r\n
\r\n

26.789

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

0,9

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới

\r\n
\r\n

I.16

\r\n
\r\n

370

\r\n
\r\n

75.825

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

0,9

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới

\r\n
\r\n

I.17

\r\n
\r\n

105

\r\n
\r\n

21.298

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

0,9

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới

\r\n
\r\n

I.18

\r\n
\r\n

75

\r\n
\r\n

15.282

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

0,9

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới

\r\n
\r\n

I.19

\r\n
\r\n

65

\r\n
\r\n

13.814

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

0,9

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới

\r\n
\r\n

I.20

\r\n
\r\n

155

\r\n
\r\n

31.376

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

0,9

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới

\r\n
\r\n

I.21

\r\n
\r\n

195

\r\n
\r\n

39.970

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

0,9

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới

\r\n
\r\n

I.22

\r\n
\r\n

130

\r\n
\r\n

26.982

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

0,9

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở trong khu nông\r\n nghiệp sinh thái kết hợp nhà vườn

\r\n
\r\n

I.23-

\r\n

I.29

\r\n
\r\n

450

\r\n
\r\n

40.572

\r\n
\r\n

90,16

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở trong khu nông\r\n nghiệp sinh thái kết hợp nhà vườn

\r\n
\r\n

I.23

\r\n
\r\n

55

\r\n
\r\n

5.177

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,6

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở trong khu nông\r\n nghiệp sinh thái kết hợp nhà vườn

\r\n
\r\n

I.24

\r\n
\r\n

85

\r\n
\r\n

7.513

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,6

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở trong khu nông\r\n nghiệp sinh thái kết hợp nhà vườn

\r\n
\r\n

I.25

\r\n
\r\n

120

\r\n
\r\n

10.783

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,6

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở trong khu nông nghiệp\r\n sinh thái kết hợp nhà vườn

\r\n
\r\n

I.26

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

3.398

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,6

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở trong khu nông\r\n nghiệp sinh thái kết hợp nhà vườn

\r\n
\r\n

I.27

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

2.928

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,6

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở trong khu nông\r\n nghiệp sinh thái kết hợp nhà vườn

\r\n
\r\n

I.28

\r\n
\r\n

55

\r\n
\r\n

5.049

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,6

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở trong khu nông\r\n nghiệp sinh thái kết hợp nhà vườn

\r\n
\r\n

I.29

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

5.724

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,6

\r\n
\r\n

1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

83.175

\r\n
\r\n

18,5

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giáo dục

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

31.694

\r\n
\r\n

7,0

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường mầm non An Phú (hiện hữu mở\r\n rộng)

\r\n
\r\n

I.30

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

10.528

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,8

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu\r\n học An Phú ấp An Hòa (hiện hữu)

\r\n
\r\n

I.31

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

18.343

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

,2

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu học An Phú ấp Xóm\r\n Chùa (hiện hữu)

\r\n
\r\n

I.32

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.823

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

- Đất công trình dịch vụ đô thị hiện\r\n hữu

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

25.005

\r\n
\r\n

5,6

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Sân vận động

\r\n
\r\n

I.36-\r\n I.37

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

19.878

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Sân vận động

\r\n
\r\n

I.36

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

13.448

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,4

\r\n
\r\n

Sân vận động

\r\n
\r\n

I.37

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

6.430

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,4

\r\n
\r\n

+ Bưu điện

\r\n
\r\n

I.38

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

330

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,6

\r\n
\r\n

+ Trạm y tế

\r\n
\r\n

I.40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.061

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,6

\r\n
\r\n

+ Ủy ban nhân dân

\r\n
\r\n

I.42

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.736

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,6

\r\n
\r\n

- Đất công trình dịch vụ đô thị xây\r\n mới

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

26.476

\r\n
\r\n

5,9

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Chợ

\r\n
\r\n

I.39

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

10.516

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,8

\r\n
\r\n

+ Công trình dịch vụ đô thị xây mới

\r\n
\r\n

I.33-\r\n I.35

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

15.960

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Công trình dịch vụ đô thị xây mới

\r\n
\r\n

I.33

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.992

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,6

\r\n
\r\n

Công trình dịch vụ đô thị xây mới

\r\n
\r\n

I.34

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4.013

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,6

\r\n
\r\n

Công trình dịch vụ đô thị xây mới

\r\n
\r\n

I.35

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

7.955

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,6

\r\n
\r\n

1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

I.44-\r\n I.45

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

30.730

\r\n
\r\n

6,8

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

I.44

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

25.149

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

I.45

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5.581

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

1.4. Đất giao thông

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

137.002

\r\n
\r\n

30,5

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực (km/km2)

\r\n
\r\n

10,14\r\n km/km2

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

2. Đất ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

421.539

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.1 Đất công trình dịch vụ đô thị\r\n hiện hữu

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.423

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đài liệt sĩ

\r\n
\r\n

41

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.193

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,1

\r\n
\r\n

- Trạm cấp nước

\r\n
\r\n

43

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.230

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,8

\r\n
\r\n

2.2 Đất nông nghiệp sinh thái kết hợp\r\n nhà vườn

\r\n
\r\n

I.23-\r\n I.29

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

365.150

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

2.3 Đất giao thông cấp khu vực

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

53.966

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

Tổng\r\n cộng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.208.100

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

7. Tổ chức không\r\ngian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:

\r\n\r\n

- Tổ chức không gian kiến trúc dựa trên\r\nđặc điểm hiện trạng, phân chia ô phố theo quy mô hợp lý, phù hợp với tính chất\r\nhoạt động nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.

\r\n\r\n

- Các khu chức năng (dân cư, công\r\ntrình dịch vụ đô thị, cây xanh,...) được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu một\r\nkhông gian sống của đô thị và tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.

\r\n\r\n

- Đối với khu vực hiện hữu: tập trung\r\nchủ yếu ở khu vực dọc các trục đường Tỉnh lộ 15, đường Bến\r\nSúc, mở rộng và nâng cấp các đường giao thông hẻm hiện hữu đảm bảo giao thông\r\nthông suốt cho toàn khu vực quy hoạch với các khu lân cận.

\r\n\r\n

- Đối với khu vực xây dựng mới: gồm\r\ncác khu dân cư xây dựng mới, các công trình dịch vụ đô thị như chợ, văn hóa, giải\r\ntrí, dịch vụ thương mại, công viên cây xanh áp dụng theo Quy định quản lý của đồ\r\nán.

\r\n\r\n

- Yêu cầu về kiến trúc công trình:\r\nTùy thuộc vào tính chất và vị trí của công trình, các chỉ tiêu xây dựng như mật\r\nđộ xây dựng khống chế chung toàn khu không quá 25%, tầng cao xây dựng 1-4 tầng.\r\nHình thức kiến trúc mang tính thẩm mỹ cao, đa dạng phù hợp với xu hướng phát\r\ntriển.

\r\n\r\n

- Các mảng công viên cây xanh kết hợp\r\nsân bãi, thể dục thể thao được bố trí như không gian chuyển tiếp giữa các khu ở\r\nvà các khu chức năng,

\r\n\r\n

- Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây\r\ndựng) trên lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến\r\ntrúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án\r\nnày được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Xây dựng Việt\r\nNam 01/2008/BXD và các quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền\r\nban hành.

\r\n\r\n

8. Quy hoạch giao\r\nthông đô thị:

\r\n\r\n

a) Định\r\nhướng chung:

\r\n\r\n

Căn cứ đồ án điều chỉnh quy hoạch\r\nchung xây dựng huyện Củ Chi, trong khu vực nghiên cứu gồm các tuyến đường Tỉnh\r\nlộ 15, đường Cây Gõ, đường Nguyễn Văn Tiệp, đường Bến Súc, đường 794, được nâng\r\ncấp và mở rộng theo quy định lộ giới, dự kiến xây dựng mới đường Bến Súc nối dài. Trên cơ sở phân khu chức năng đảm bảo yếu tố nối kết các\r\nkhu chức năng theo quy hoạch, dự kiến xây dựng các tuyến đường ngang và đường dọc\r\nbổ sung trên cơ sở các đường nội bộ hiện hữu.

\r\n\r\n

b) Chiều\r\ndài, chiều rộng mạng lưới đường quy hoạch:

\r\n\r\n

- Tổng chiều dài mạng lưới đường\r\n12.253 m, trong đó: đường đối ngoại dài 1.279m, gồm đường Tỉnh lộ 15 và đường đối nội dài 10.974m, gồm đường Cây Gõ, đường Nguyễn Văn Tiệp, đường Bến\r\nSúc và nối dài, đường 794, đường N1 - N8, đường D1- D5.

\r\n\r\n

- Chiều rộng lòng đường bình quân 7,7\r\nm (tính trong ranh nghiên cứu).

\r\n\r\n

- Lộ giới các tuyến đường thay đổi từ\r\n12m - 35m.

\r\n\r\n

- Bảng thống kê đường giao thông:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Tên\r\n đường

\r\n
\r\n

Chiều\r\n dài

\r\n

(mét)

\r\n
\r\n

Chiều\r\n rộng đường (mét)

\r\n
\r\n

Lộ giới\r\n (mét)

\r\n
\r\n

Ký

\r\n

hiệu

\r\n
\r\n

Lề\r\n trái

\r\n
\r\n

Lòng\r\n đường

\r\n
\r\n

Lề\r\n phải

\r\n
\r\n

Mặt

\r\n

cắt

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Đường đối ngoại

\r\n
\r\n

1.279

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Tỉnh lộ 15

\r\n
\r\n

1.279

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

10,5\r\n (5) 10,5

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

1 -1

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Đường đối nội

\r\n
\r\n

10.974

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đường Cây Gõ

\r\n
\r\n

2.138

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

2-2

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đường Nguyễn Văn Tiệp

\r\n
\r\n

1.228

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

2-2

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đường Bến Súc\r\n và nối dài

\r\n
\r\n

529

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

2-2

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đường 794

\r\n
\r\n

255

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

2-2

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Đường N1

\r\n
\r\n

129

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

5-5

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Đường N2

\r\n
\r\n

296

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

4-4

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Đường N3

\r\n
\r\n

357

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

4-4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Đường N4

\r\n
\r\n

210

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

4-4

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Đường N5

\r\n
\r\n

889

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

4-4

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Đường N6

\r\n
\r\n

933

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

3-3

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Đường N7

\r\n
\r\n

410

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

4-4

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

Đường N8

\r\n
\r\n

648

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

4-4

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

Đường D1

\r\n
\r\n

545

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

5-5

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Đường D2

\r\n
\r\n

893

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

3-3

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

Đường D3

\r\n
\r\n

694

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

4-4

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

Dường D4A

\r\n
\r\n

253

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

5-5

\r\n
\r\n

17

\r\n
\r\n

Đường D4B

\r\n
\r\n

101

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

5-5

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

Đường D5

\r\n
\r\n

466

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

4-4

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng\r\n cộng

\r\n
\r\n

12.253

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

- Diện tích giao thông; 19,0968 ha,\r\nchiếm tỷ lệ 14,85% diện tích chung, đạt 17,4 m2/người Mật độ chiều\r\ndài đương trên diện tích chung 10,14 km/km2.

\r\n\r\n

- Nút giao thông: Các tuyến đường chủ\r\nyếu giao cắt nhau cùng mức, với bán kính triển lề Rmin =\r\n12m.

\r\n\r\n

* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc\r\nthiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới\r\nxây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ\r\nchức thực hiện theo quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân\r\ndân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu\r\nnày.

\r\n\r\n

9. Những hạng mục\r\nưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:

\r\n\r\n

a) Những\r\nhạng mục ưu tiên đầu tư:

\r\n\r\n

- Cải tạo chỉnh trang khu dân cư hiện\r\nhữu.

\r\n\r\n

- Xây dựng mới các công trình công cộng\r\nvà công viên cây xanh xây mới.

\r\n\r\n

- Xây dựng và cải tạo đồng bộ hệ thống\r\nhạ tàng kỹ thuật.

\r\n\r\n

b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:

\r\n\r\n

- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện\r\nCủ Chi, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác\r\nđịnh, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14\r\ntháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.

\r\n\r\n

- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy\r\nhoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần\r\ntuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đô\r\nán quy hoạch đã được phê duyệt.

\r\n\r\n

Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.

\r\n\r\n

- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân\r\ndân huyện Củ Chi, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh và\r\nđơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính\r\nxác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư xã An Phú, huyện Củ Chi (quy hoạch\r\nsử dụng đất - kiến trúc - giao thông).

\r\n\r\n

- Để đảm bảo cân\r\nđối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy\r\nmô dân số của đồ án và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ\r\nChi; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân\r\ndân huyện Củ Chi cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm\r\nvi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cân có giải\r\npháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.

\r\n\r\n

- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần\r\nquản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được\r\nquy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban\r\nnhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch\r\ntrên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có)\r\ntrong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền\r\nđa được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của\r\nỦy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng\r\ncông trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ\r\nChí Minh.

\r\n\r\n

- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với\r\nquy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy\r\nban nhân dân huyện Củ Chi cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch\r\ntổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù\r\nhợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc\r\ncác đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực\r\nđặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng\r\nmang tính chất động lực phát triển.

\r\n\r\n

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần tổ chức\r\ncông bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch\r\nđô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân\r\ndân thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về\r\nquy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số\r\n15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới\r\nvà quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.

\r\n\r\n

- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy\r\nban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh\r\ncó trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật\r\ncủa đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.

\r\n\r\n

- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập\r\nquy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và\r\ndân cư xã Trung An, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao\r\nthông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số\r\n24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập,\r\nthẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.

\r\n\r\n

Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và\r\ncác bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư xã An\r\nPhú, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại\r\nKhoản 4, Điều 1 Quyết định này.

\r\n\r\n

Điều 4. Chánh Văn\r\nphòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở\r\nTài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng,\r\nGiám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và\r\nTruyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở\r\nVăn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,\r\nViện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Giám đốc Ban Quản lý dự án\r\nQuy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh, Viện Quy hoạch xây dựng thành phố, Thủ\r\ntrưởng các Sở - Ban - Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân xã An Phú và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi\r\nhành Quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 4;
\r\n - Thường trực Thành ủy;
\r\n - Thường trực HĐND/TP;
\r\n - TTUB: CT, các\r\n PCT;
\r\n
- VPUB: các PVP;
\r\n - Các phòng chuyên viên;
\r\n - Lưu:VT, (ĐTMT-N) D.

\r\n
\r\n

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
\r\n
KT. CHỦ TỊCH
\r\n
PHÓ CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
Nguyễn Hữu Tín

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 4673/QĐ-UBND Quyết định 4673/QĐ-UBND Quyết định số 4673/QĐ-UBND Quyết định 4673/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định số 4673/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định 4673 QĐ UBND của Thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 4673/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 28/08/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 4673/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 28/08/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu\r\ntrung tâm và dân cư xã An Phú, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc\r\n- giao thông), với các nội dung chính như sau:
  • Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.
  • Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và\r\ncác bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư xã An\r\nPhú, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại\r\nKhoản 4, Điều 1 Quyết định này.
  • Điều 4. Chánh Văn\r\nphòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở\r\nTài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng,\r\nGiám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và\r\nTruyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở\r\nVăn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,\r\nViện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Giám đốc Ban Quản lý dự án\r\nQuy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh, Viện Quy hoạch xây dựng thành phố, Thủ\r\ntrưởng các Sở - Ban - Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân xã An Phú và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi\r\nhành Quyết định này./.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.