Số hiệu | 4669/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 28/08/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 4669/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 8 năm 2013 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11\r\nnăm 2003;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch xây dựng;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ\r\nthuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND\r\nngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành\r\nphố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND\r\nngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt đồ án\r\nđiều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 6042/QĐ-UBND\r\nngày 31 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ điều\r\nchỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch\r\nphân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tân Phú Trung (khu II), xã Tân Phú Trung, huyện\r\nCủ Chi;
\r\n\r\nXét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 2730/TTr-SQHKT ngày 15 tháng 8 năm 2013 về trình đồ án điều\r\nchỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu\r\ndân cư Tân Phú Trung (khu II), xã Tân Phú Trung, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng\r\nđất - kiến trúc - giao thông),
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng\r\nđô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tân Phú Trung (khu II), xã\r\nTân Phú Trung, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với\r\ncác nội dung chính như sau:
\r\n\r\n1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã\r\nTân Phú Trung, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
\r\n\r\n\r\n + Phía Đông - Nam \r\n | \r\n \r\n : giáp dân cư hiện hữu và đất nông\r\n nghiệp. \r\n | \r\n
\r\n + Phía Đông - Bắc \r\n | \r\n \r\n : giáp đường đất hiện hữu. \r\n | \r\n
\r\n + Phía Tây - Bắc \r\n | \r\n \r\n : giáp đường đất hiện hữu và khu\r\n dân cư tái định cư Tân Phú Trung. \r\n | \r\n
\r\n + Phía Tây - Nam \r\n | \r\n \r\n : giáp Quốc lộ 22 và Tỉnh lộ 2. \r\n | \r\n
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n137,68 ha.
\r\n\r\n- Tính chất của khu vực quy hoạch: Khu\r\ndân cư hiện hữu cải tạo chỉnh trang kết hợp xây dựng mới.
\r\n\r\n2. Cơ quan tổ chức\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nỦy ban nhân dân huyện Củ Chi (Chủ đầu\r\ntư Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi).
\r\n\r\n3. Đơn vị tư vấn\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nCông ty TNHH Một thành viên Đầu tư\r\nPhát triển Thủ Thiêm.
\r\n\r\n4. Hồ sơ, bản vẽ\r\nđồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\n- Thuyết minh tổng hợp;
\r\n\r\n- Thành phần bản vẽ bao gồm:
\r\n\r\n+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ\r\nlệ 1/10.000;
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện hạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chi\r\ngiới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch\r\nchung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).
\r\n\r\n5.2. Dự báo quy mô dân số trong\r\nkhu vực quy hoạch: 12.000 người
\r\n\r\n5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ\r\ntầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị tính \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n |
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 114,7 \r\n | \r\n |
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu đất đơn vị ở trung bình\r\n toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 96,9 \r\n | \r\n |
\r\n C \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 64,2 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 4,43 \r\n | \r\n ||
\r\n Trong đó: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất giáo dục (hiện hữu - xây dựng\r\n mới) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,33 \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất công trình văn hóa - nhà văn\r\n hóa (xây dựng mới) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất công trình dịch vụ thương mại\r\n (xây dựng mới) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,52 \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất công trình dịch vụ đô thị\r\n khác (xây dựng mới) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,33 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 10,2 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực \r\n | \r\n \r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n 9,7 \r\n | \r\n ||
\r\n D \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông bố trí đến mạng lưới\r\n đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 17,9 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Tiêu chuẩn cấp nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n |
\r\n - Tiêu chuẩn thoát nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n ||
\r\n - Tiêu chuẩn cấp điện \r\n | \r\n \r\n kwh/người/năm \r\n | \r\n \r\n 2.000 \r\n | \r\n ||
\r\n - Tiêu chuẩn rác thải, chất thải \r\n | \r\n \r\n kg/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n ||
\r\n E \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch\r\n đô thị toàn khu \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Mật độ xây dựng chung \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 25-35 \r\n | \r\n |
\r\n - Hệ số sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 1,0 \r\n | \r\n ||
\r\n - Tầng cao xây dựng (theo \r\n | \r\n \r\n Tối đa \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n |
\r\n QCVN 03:2012/BXD) \r\n | \r\n \r\n Tối thiểu \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
6. Quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất:
\r\n\r\n6.1. Các khu chức năng trong khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\nToàn khu vực quy hoạch có 2 đơn vị ở\r\nvà các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định như sau:
\r\n\r\nCác đơn vị ở:
\r\n\r\n- Đơn vị ở 1: nằm phía Tây khu quy hoạch\r\nđược giới hạn bởi Quốc lộ 22, Tỉnh lộ 2, đường số 1, đường số 13A, đường số 13B, đường số 10A và đường Hồ Văn Tắng. Tổng diện tích là\r\n84,39 ha, dân số khoảng 6.800 người.
\r\n\r\n- Đơn vị ở 2: nằm phía Đông - Nam được\r\ngiới hạn bởi Tỉnh lộ 2, đường Hồ Văn Tắng, đường số 10 B, đường D5 nối dài và\r\nranh phía Tây - Bắc của khu quy hoạch. Tổng diện tích là 53,29 ha, dân số khoảng\r\n5.200 người.
\r\n\r\n- Các khu chức năng thuộc đơn vị ở:\r\n(có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:
\r\n\r\na. Các khu chức năng thuộc các đơn\r\nvị ở: tổng diện tích các đơn vị ở: 116,31 ha.
\r\n\r\na.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): tổng diện tích 77,08\r\nha, trong đó:
\r\n\r\n- Các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo: tổng\r\ndiện tích 33,19 ha.
\r\n\r\n- Các nhóm nhà ở xây dựng mới: tổng\r\ndiện tích 43,89 ha.
\r\n\r\na.2. Khu\r\nchức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 5,31 ha; bao gồm:
\r\n\r\n- Khu chức năng giáo dục: tổng diện\r\ntích 3,99 ha, trong đó:
\r\n\r\n+ Trường mầm non: diện tích 1,06 ha.
\r\n\r\n* Hiện hữu: 01 cơ sở - diện tích 0,03\r\nha (trường Mẫu giáo Bông Sen 1).
\r\n\r\n* Xây dựng mới: diện tích 1,03 ha, gồm\r\n02 cơ sở: diện tích 0,5 ha và 0,53 ha.
\r\n\r\n+ Trường tiểu học: diện tích 1,71 ha,\r\ngồm:
\r\n\r\n* Hiện hữu: diện tích 0,66 ha, gồm 02\r\ncơ sở: diện tích 0,3 ha và 0,36 ha (trường tiểu học Tân Phú Trung).
\r\n\r\n* Xây dựng mới: 01 cơ sở, diện tích\r\n1,05 ha
\r\n\r\n+ Trường trung học cơ sở: xây dựng mới\r\n- 01 cơ sở, diện tích 1,22 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng văn hóa: Nhà văn hóa\r\n- xây dựng mới, diện tích 0,3 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng dịch vụ thương mại:\r\nxây dựng mới, diện tích 0,62 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng dịch vụ đô thị khác:\r\nxây dựng mới, diện tích 0,4 ha.
\r\n\r\na.3. Khu\r\nchức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 12,23\r\nha.
\r\n\r\na.4. Mạng\r\nlưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 21,69 ha.
\r\n\r\nb. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở\r\nnằm đan xen trong đơn vị ở, tổng diện tích 21,37 ha:
\r\n\r\nb.1. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đô thị: tổng diện tích 3,86 ha.
\r\n\r\n- Đất công trình y tế - bệnh viện\r\n(xây dựng mới): diện tích 3,86 ha.
\r\n\r\nb.2. Khu\r\ncây xanh mặt nước: tổng diện tích 1,47 ha, trong đó:
\r\n\r\n- Mặt nước: diện tích 0,88 ha.
\r\n\r\n- Đất hành lang bảo vệ kênh rạch: diện\r\ntích 0,59 ha.
\r\n\r\nb.3. Khu\r\ncông trình tôn giáo, tín ngưỡng: Nhà thờ Tân Phú Trung (hiện hữu), diện tích\r\n0,92 ha.
\r\n\r\nb.4. Mạng\r\nlưới đường giao thông đối ngoại: tổng diện tích 15,12 ha.
\r\n\r\n6.2. Cơ cấu sử dụng đất đơn vị ở:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n (%) \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Đất các đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 116,31 \r\n | \r\n \r\n 100,0 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất các nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 77,08 \r\n | \r\n \r\n 66,3 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 33,19 \r\n | \r\n \r\n 28,5 \r\n | \r\n
\r\n - Đất nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 43,89 \r\n | \r\n \r\n 37,7 \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 5,31 \r\n | \r\n \r\n 4,6 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n 3,99 \r\n | \r\n \r\n 3,4 \r\n | \r\n
\r\n + Trường mầm non (hiện hữu - xây dựng\r\n mới) \r\n | \r\n \r\n 1,06 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường tiểu học (hiện hữu - xây dựng\r\n mới) \r\n | \r\n \r\n 1,71 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường trung học cơ sở (xây dựng\r\n mới) \r\n | \r\n \r\n 1,22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất công trình văn hóa (xây dựng\r\n mới) \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất công trình dịch vụ thương mại\r\n (xây dựng mới) \r\n | \r\n \r\n 0,62 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất công trình dịch vụ đô thị\r\n khác (xây dựng mới) \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn\r\n hoa, sân chơi) \r\n | \r\n \r\n 12,23 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất đường giao thông cấp phân khu vực \r\n | \r\n \r\n 21,69 \r\n | \r\n \r\n 18,6 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 21,37 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ đô thị - bệnh\r\n viện (xây dựng mới) \r\n | \r\n \r\n 3,86 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh mặt nước \r\n | \r\n \r\n 1,47 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Mặt nước \r\n | \r\n \r\n 0,88 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Đất hành lang bảo vệ kênh, rạch \r\n | \r\n \r\n 0,59 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình tôn giáo (nhà thờ\r\n Tân Phú Trung - hiện hữu) \r\n | \r\n \r\n 0,92 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất đường giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n 15,12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n 137,68 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong các đơn vị ở:
\r\n\r\n\r\n Đơn\r\n vị ở \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu\r\n sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị \r\n | \r\n ||||
\r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Ký\r\n hiệu Lô đất \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (m2) \r\n | \r\n \r\n CM\r\n tiêu sử dụng đất (m2/người) \r\n | \r\n \r\n Mật\r\n độ xây dựng tối đa (%) \r\n | \r\n \r\n Tầng\r\n cao (tang) \r\n | \r\n \r\n Hệ số\r\n sử dụng đất tối đa (lần) \r\n | \r\n ||
\r\n Tối\r\n thiểu \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa \r\n | \r\n |||||||
\r\n Đơn\r\n vị ở I (diện tích 843.900 m2; Dự báo quy mô dân số 6800 người) \r\n | \r\n \r\n 1. Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 695.500 \r\n | \r\n \r\n 102,28 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1. Đất các nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 436.900 \r\n | \r\n \r\n 64,25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n I.1\r\n - I.20 \r\n | \r\n \r\n 206.300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,7 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở xây mới \r\n | \r\n \r\n I.21\r\n - I.36 \r\n | \r\n \r\n 230.600 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n |
\r\n 1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị\r\n cấp đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 38.000 \r\n | \r\n \r\n 5,59 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất công trình giáo dục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 31.000 \r\n | \r\n \r\n 4,56 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường mẫu giáo Bông Sen 1 (hiện\r\n hữu) \r\n | \r\n \r\n I.37 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường tiểu học (xây mới) \r\n | \r\n \r\n I.38 \r\n | \r\n \r\n 10.500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường tiểu học Tân Phú Trung (hiện\r\n hữu) \r\n | \r\n \r\n I.39 \r\n | \r\n \r\n 3.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường mẫu giáo (xây mới) \r\n | \r\n \r\n I.40 \r\n | \r\n \r\n 5.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường trung học cơ sở (xây mới) \r\n | \r\n \r\n I.41 \r\n | \r\n \r\n 12.200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n |
\r\n Đất công trình văn hóa - nhà văn\r\n hóa (xây mới) \r\n | \r\n \r\n I.42 \r\n | \r\n \r\n 3.000 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n Đất công trình dịch vụ đô thị khác\r\n (xây mới) \r\n | \r\n \r\n I.43 \r\n | \r\n \r\n 4.000 \r\n | \r\n \r\n 0,33 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n 1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n I.45-\r\n I.48 \r\n | \r\n \r\n 74.300 \r\n | \r\n \r\n 10,93 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
\r\n 1.4. Đất giao thông, bãi đỗ xe \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 146.300 \r\n | \r\n \r\n 21,51 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 146.300 \r\n | \r\n \r\n 21,51 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2. Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 148.400 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị\r\n cấp đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 38.600 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất công trình y tế (bệnh viện -\r\n xây dựng mới) \r\n | \r\n \r\n I.49 \r\n | \r\n \r\n 38.600 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,8 \r\n | \r\n |
\r\n 2.2. Đất cây xanh mặt nước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 11.500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Mặt nước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5.600 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất hành lang bảo vệ kênh, rạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5.900 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.3. Đất công trình tôn giáo, tín\r\n ngưỡng (nhà thờ Tân Phú Trung - hiện hữu) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 9.200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Nhà thờ Tân Phú Trung - hiện hữu \r\n | \r\n \r\n I.44 \r\n | \r\n \r\n 9.200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.4. Đất đường giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 89.100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Đơn\r\n vị ở II (diện tích 532.900 m2; dự báo quy mô dân số 5200\r\n người) \r\n | \r\n \r\n 1. Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 467.600 \r\n | \r\n \r\n 89,92 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1. Đất các nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 333.900 \r\n | \r\n \r\n 64,21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n II.1 - II.11 \r\n | \r\n \r\n 125.600 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,48 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở xây mới \r\n | \r\n \r\n II.12\r\n - II.20 \r\n | \r\n \r\n 208.300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0,95 \r\n | \r\n |
\r\n 1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị\r\n cấp đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 15.100 \r\n | \r\n \r\n 2,90 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất công trình giáo dục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8.900 \r\n | \r\n \r\n 1,71 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường tiểu học Tân Phú Trung (hiện\r\n hữu) \r\n | \r\n \r\n II.21 \r\n | \r\n \r\n 3.600 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường mẫu giáo (xây món) \r\n | \r\n \r\n II.22 \r\n | \r\n \r\n 5.300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất công trình dịch vụ thương mại\r\n (xây mới) \r\n | \r\n \r\n II.23 \r\n | \r\n \r\n 6.200 \r\n | \r\n \r\n 1,19 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n |
\r\n 1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n II.25-\r\n II.30 \r\n | \r\n \r\n 48.000 \r\n | \r\n \r\n 9,23 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
\r\n 1.4. Đất giao thông, bãi đỗ xe \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 70.600 \r\n | \r\n \r\n 13,58 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 13,58 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2. Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 65.300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.1. Đất cây xanh mặt nước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3.200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Mặt nước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3.200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.2. Đất đường giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 62.100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
7. Tổ chức không\r\ngian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
\r\n\r\n- Tổ chức không\r\ngian kiến trúc dựa trên đặc điểm hiện trạng, không gian đường phố, phân chia ô\r\nphố theo quy mô hợp lý, phù hợp với tính chất hoạt động nhằm\r\ntạo các không gian kiến trúc đa dạng.
\r\n\r\n- Các khu chức năng (dân cư, công\r\ntrình công cộng, cây xanh,...) được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu một không\r\ngian sống của đô thị hiện đại và tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.
\r\n\r\n- Yêu cầu về kiến trúc công trình :\r\ntùy thuộc vào tính chất và vị trí của công trình, mật độ xây dựng khống chế\r\nchung toàn khu không quá 30%. Hình thức kiến trúc mang tính thẩm mỹ cao, đa dạng,\r\nhiện đại phù hợp với xu hướng phát triển của khu đô thị.
\r\n\r\n- Phát triển các loại hình nhà ở cần\r\nphù hợp với cảnh quan chung của khu vực, các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cần\r\nxem xét trên cơ sở chỉ tiêu cho từng ô phố.
\r\n\r\n- Về khoảng lùi\r\ncác công trình đối với các trục đường: khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng)\r\ntrên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch -\r\nkiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ\r\nán quy hoạch phân khu này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan\r\ncó thẩm quyền ban hành.
\r\n\r\n8. Quy hoạch giao\r\nthông đô thị:
\r\n\r\n- Về quy hoạch mạng\r\nlưới giao thông phù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển giao thông vận\r\ntải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng\r\nhuyện Củ Chi và Quy chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.
\r\n\r\n- Quy hoạch các tuyến giao thông đối\r\nngoại: Quốc lộ 22 lộ giới 120m. Tỉnh lộ 2 lộ giới 40m và đường D5 nối dài lộ giới\r\n40m.
\r\n\r\n- Về giao thông\r\nđối nội: mở rộng các tuyến đường hiện hữu kết hợp với việc phóng tuyến mới một\r\nsố đoạn đường đảm bảo yêu cầu thông suốt, phòng cháy chữa cháy, tạo sự nối kết\r\nvới giao thông khu vực xung quanh.
\r\n\r\n- Lộ giới các tuyến đường theo quy hoạch\r\nđược quy định như sau:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Từ... \r\n | \r\n \r\n Đến... \r\n | \r\n \r\n Lô\r\n giới (mét) \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n rộng (mét) \r\n | \r\n ||
\r\n Vỉa\r\n hè trái \r\n | \r\n \r\n Mặt\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Vỉa\r\n hè phải \r\n | \r\n |||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Quốc lộ 22 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 1 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 13 A \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 10.5 \r\n(19,5)23 \r\n(2)\r\n 23 \r\n(19,5) \r\n10.5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tỉnh lộ 2 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D5 nối dài \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 13 A \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đường D5 nối dài \r\n | \r\n \r\n Tỉnh lộ 2 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 10B \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đường Hồ Văn Tắng \r\n | \r\n \r\n Tỉnh lộ 2 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 10B \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đường số 1 \r\n | \r\n \r\n Quốc\r\n lộ 22 \r\n | \r\n \r\n Tỉnh\r\n lộ 2 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đường số 1A \r\n | \r\n \r\n Tỉnh lộ 2 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 10A \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Đường số 3 \r\n | \r\n \r\n Tỉnh\r\n lộ 2 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D5 nối dài \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Đường số 5 \r\n | \r\n \r\n rinh\r\n lộ 2 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D5 nối dài \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Đường số 6 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 1 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 11 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Đường số 6C \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 13A \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 6B \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Đường số 7 \r\n | \r\n \r\n Tỉnh\r\n lộ 2 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D5 nối dài \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Đường số 8A \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 1A \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 13B \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Đường số 8B \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 7 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Hồ Văn Tắng \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Đường số 10A \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Hồ Văn Tắng \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 13B \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Đường số 10B \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Hồ Văn Tắng \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Đông \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Đường số 11 \r\n | \r\n \r\n Quốc\r\n lộ 22 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 10A \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Đường số 13A \r\n | \r\n \r\n Quốc\r\n lộ 22 \r\n | \r\n \r\n Tỉnh\r\n lộ 2 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Đường số 13B \r\n | \r\n \r\n Tỉnh\r\n lộ 2 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 10A \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Đường số 2 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 1 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 13 A \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Đường số 2A \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 1 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 11 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n Đường số 4 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 1 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 9B \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n Đường số 6A \r\n | \r\n \r\n Quốc\r\n lộ 22 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 6B \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n Đường số 6B \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 13A \r\n | \r\n \r\n Tỉnh\r\n lộ 2 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n Đường số 6D \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 1 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 11 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n Đường số 6E \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 1 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 9A \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 26 \r\n | \r\n \r\n Đường số 8C \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 8B \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n kênh tưới \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 27 \r\n | \r\n \r\n Đường số 8D \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 2 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 9A \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 28 \r\n | \r\n \r\n Đường số 9A \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 2 \r\n | \r\n \r\n Tỉnh\r\n lộ 2 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n Đường số 9B \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 2 \r\n | \r\n \r\n Tỉnh lộ 2 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n Đường số 9C \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 8A \r\n | \r\n \r\n Tỉnh\r\n lộ 2 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc\r\nthiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới\r\nxây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo\r\nquy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và\r\nđơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
\r\n\r\n9. Những hạng mục\r\nưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
\r\n\r\na) Những\r\nhạng mục ưu tiên đầu tư:
\r\n\r\n- Nâng cấp và mở rộng các tuyến đường\r\nhiện hữu, xây dựng mới các tuyến đường nội bộ.
\r\n\r\n- Xây dựng và cải tạo các công trình công cộng như trường mầm non, trường tiểu học, trung học cơ sở, công\r\ntrình dịch vụ và công viên cây xanh.
\r\n\r\n- Xây dựng, cải tạo đồng bộ hệ thống\r\nhạ tầng kỹ thuật.
\r\n\r\nb) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
\r\n\r\n- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện\r\nCủ Chi, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực\r\nhiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê\r\nduyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về\r\nquản lý đầu tư phát triển đô thị.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy\r\nhoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung\r\nđã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được\r\nphê duyệt.
\r\n\r\nĐiều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.
\r\n\r\n- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu\r\ntrách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ,\r\nbản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu)\r\ntỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tân Phú Trung (khu II), xã Tân Phú Trung, huyện Củ Chi\r\n(quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
\r\n\r\n- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử\r\ndụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án\r\nvà theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi; trong quá trình\r\ntriển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần\r\nlưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó,\r\ncác dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ\r\nvề chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số\r\n150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố\r\nHồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần\r\ncó ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định\r\nsố 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban\r\nnhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công\r\ntrình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí\r\nMinh.
\r\n\r\n- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ\r\nChi cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ\r\nchức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp\r\nvới nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ\r\nán thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có\r\ný nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc\r\ncác tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
\r\n\r\n- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần tổ chức công bố công khai đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định\r\nsố 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban\r\nhành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại\r\nthành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch\r\nđược duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm\r\n2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc\r\ngiới theo quy hoạch đô thị.
\r\n\r\n- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy\r\nban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện\r\nCủ Chi có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống\r\ncông trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo\r\nquy định.
\r\n\r\n- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, cần yêu\r\ncầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ\r\nlệ 1/2000 khu dân cư Tân Phú Trung (khu II), xã Tân Phú\r\nTrung, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở\r\nQuy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT -UBND ngày 03 tháng\r\n11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản\r\nlý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch\r\nphân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tân Phú Trung (khu II), xã Tân Phú Trung, huyện\r\nCủ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản 4,\r\nĐiều 1 Quyết định này.
\r\n\r\nĐiều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện\r\nCủ Chi, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân xã Tân Phú Trung và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách\r\nnhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 4669/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 28/08/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 4669/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 28/08/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |