Số hiệu | 4653/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 28/08/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 4653/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 8 năm 2013 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch xây dựng;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ\r\nChí Minh đến năm 2025;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy\r\nchuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày\r\n25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 6014/QĐ-UBND\r\nngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đồ án điều\r\nchỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Bình Thạnh;
\r\n\r\nXét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 2605/TTr-SQHKT ngày 14 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ\r\n1/2000 khu dân cư liên phường 5, 6, 7 và 11, quận Bình Thạnh,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng\r\nđô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư liên phường 5, 6, 7 và 11,\r\nquận Bình Thạnh, với các nội dung chính như sau:
\r\n\r\n1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường\r\n5, 6, 7 và phường 11, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
\r\n\r\n+ Phía Đông giáp: đường Nơ Trang\r\nLong, Trần Quý Cáp và rạch Lăng.
\r\n\r\n+ Phía Tây giáp: đường Nguyễn Thượng\r\nHiền.
\r\n\r\n+ Phía Nam giáp: đường Phan Đăng Lưu.
\r\n\r\n+ Phía Bắc giáp: đường Lương Ngọc Quyến.
\r\n\r\n- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n183,85 ha.
\r\n\r\n- Tính chất của khu vực quy hoạch:\r\nkhu dân cư hiện hữu kết hợp thương mại, dịch vụ.
\r\n\r\n2. Cơ quan tổ chức\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nỦy ban nhân dân quận Bình Thạnh (Chủ\r\nđầu tư: Ban quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận Bình Thạnh).
\r\n\r\n3. Đơn vị tư vấn\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nViện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên\r\ncứu Phát triển thành phố.
\r\n\r\n4. Danh mục hồ\r\nsơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\n- Thuyết minh tổng hợp.
\r\n\r\n- Thành phần bản vẽ bao gồm:
\r\n\r\n+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ\r\nlệ 1/10.000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông.
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng cao độ nền và\r\nthoát nước mặt.
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện\r\nvà chiếu sáng.
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước\r\nthải, xử lý chất thải rắn.
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng hệ thống thông\r\ntin liên lạc.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch giao thông, Bản đồ\r\nchỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
\r\n\r\n* Bản đồ quy hoạch cao độ nền và\r\nthoát nước mặt.
\r\n\r\n* Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu\r\nsáng.
\r\n\r\n* Bản đồ quy hoạch cấp nước.
\r\n\r\n* Bản đồ thoát nước thải và xử lý chất\r\nthải rắn.
\r\n\r\n* Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin\r\nliên lạc.
\r\n\r\n+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống\r\nkỹ thuật.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch\r\nchung xây dựng quận Bình Thạnh đã được phê duyệt).
\r\n\r\n5.2. Dân số quy hoạch: Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 77.100 người, trong đó phường 5: 15.900 người, phường 6: 10.900 người, phường 7: 17.000\r\nngười, phường 11: 33.300 người.
\r\n\r\n5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ\r\ntầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị tính \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n |
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 23,85 \r\n | \r\n |
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung\r\n bình toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 20,52 \r\n | \r\n |
\r\n C \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất nhóm nhà ở, trong đó: \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 16,20 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định\r\n (cải tạo chỉnh trang) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất nhóm nhà ở trong khu vực hiện hữu kết hợp xây dựng mới. \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 1,15 \r\n | \r\n ||
\r\n Trong đó: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất công trình giáo dục \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 0,73 \r\n | \r\n ||
\r\n + Trạm y tế \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n ||
\r\n + Chợ \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n \r\n 10.300 \r\n | \r\n ||
\r\n + Trung tâm hành chính cấp phường \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n \r\n 2.100 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 0,13 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 10,0 \r\n | \r\n ||
\r\n D \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông bố trí đến mạng lưới\r\n đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 3,04 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Tiêu chuẩn cấp nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n |
\r\n - Tiêu chuẩn thoát nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n ||
\r\n - Tiêu chuẩn cấp điện \r\n | \r\n \r\n kwh/người/năm \r\n | \r\n \r\n 1.800 \r\n | \r\n ||
\r\n - Tiêu chuẩn rác thải, chất thải \r\n | \r\n \r\n kg/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n ||
\r\n E \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch\r\n đô thị toàn khu \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Mật độ xây dựng tối đa \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n ≤ 35 \r\n | \r\n |
\r\n - Hệ số sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n lần \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n ||
\r\n - Tầng cao xây dựng (theo QCVN\r\n 03:2012/BXD) \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n |
\r\n Tối\r\n thiểu \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
6. Quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất:
\r\n\r\n6.1. Các khu chức năng trong khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\nToàn khu vực quy hoạch được phân chia\r\nlàm 03 đơn vị ở và 01 khu ở theo 4 phường, được xác định như sau:
\r\n\r\n+ Đơn vị ở 1 (phường 5): 30,02 ha, dân\r\nsố dự kiến là: 15.900 người.
\r\n\r\n+ Đơn vị ở 2 (phường 6): 25,11 ha,\r\ndân số dự kiến là: 10.900 người.
\r\n\r\n+ Đơn vị ở 3 (phường 7): 30,44 ha,\r\ndân số dự kiến là: 17.000 người.
\r\n\r\n+ Khu ở 4 (phường 11): 69,62 ha, dân\r\nsố dự kiến là: 33.300 người.
\r\n\r\nCác khu chức năng thuộc các đơn vị ở\r\n(có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:
\r\n\r\na. Các khu chức năng thuộc các đơn\r\nvị ở:
\r\n\r\nTổng diện tích các đơn vị ở là 158,19\r\nha, bao gồm các chức năng: ở, giáo dục, y tế, hành chính, thương mại - dịch vụ,\r\ncông viên cây xanh. Trong đó chức năng ở chiếm phần lớn diện tích (124,87 ha,\r\ntương đương 78,94 % diện tích đơn vị ở, do đặc thù khu vực\r\nquy hoạch là khu nhà ở hiện hữu, mật độ dân cư cao, quỹ đất dành cho các công\r\ntrình công cộng hạn chế.
\r\n\r\na.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở: tổng diện tích 124,87 ha, trong đó:
\r\n\r\n- Khu nhà ở (nhóm nhà ở) hiện hữu ổn\r\nđịnh (cải tạo chỉnh trang): tổng diện tích 113,51 ha.
\r\n\r\n- Khu nhà ở (nhóm nhà ở) trong khu vực\r\nhiện hữu kết hợp xây dựng mới: tổng diện tích 8,57 ha.
\r\n\r\n- Khu nhà ở trong khu đất sử dụng hỗn\r\nhợp: tổng diện tích 2,79 ha.
\r\n\r\na.2. Khu\r\nchức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 8,87 ha; bao gồm:
\r\n\r\nBố trí công trình công cộng trong các\r\nđơn vị ở gồm các công trình mang tính thường xuyên như khu thương mại, trường mầm\r\nnon, trường tiểu học, trường trung học cơ sở nhằm đảm bảo đủ các loại hình phục\r\nvụ thiết yếu với quy mô và bán kính phục vụ phù hợp. Trong\r\ngiai đoạn dài hạn khu thương mại dịch vụ sẽ được kết hợp với khu dân cư xây mới\r\ntập trung trên đường Nguyễn Văn Đậu, đường Lê Quang Định, đường Nơ Trang Long,\r\nđường Phan Đăng Lưu, đường Phan Văn Trị, đường Tân Sơn Nhất - Bình Lợi - Vành\r\nđai ngoài tạo sự sầm uất cho khu trung tâm.
\r\n\r\n- Khu chức năng giáo dục: tổng diện\r\ntích 5,59 ha, trong đó:
\r\n\r\n- Trường mầm non: 1,45 ha; gồm:
\r\n\r\n+ Đơn vị ở 1 (Phường 5): diện tích\r\n0,39 ha, gồm:
\r\n\r\n* Hiện hữu cải tạo: 0,23 ha (mầm non\r\n5).
\r\n\r\n* Xây dựng mới: 0,16 ha.
\r\n\r\n+ Đơn vị ở 2 (Phường 6): diện tích\r\n0,08 ha, gồm:
\r\n\r\n* Hiện hữu cải tạo: 0,08 ha (mầm non\r\n6).
\r\n\r\n+ Đơn vị ở 3 (Phường 7): diện tích 0,24\r\nha, gồm:
\r\n\r\n* Hiện hữu cải tạo: 0,24 ha (mầm non\r\n7, 7A, 7B).
\r\n\r\n+ Khu ở 4 (Phường 11): diện tích 0,74\r\nha, gồm:
\r\n\r\n* Hiện hữu cải tạo: 0,33 ha (4 trường\r\nmầm non).
\r\n\r\n* Xây dựng mới: 0,41 ha (3 trường mầm\r\nnon).
\r\n\r\n- Trường tiểu học: 2,89 ha; gồm:
\r\n\r\n+ Đơn vị ở 1 (Phường 5): diện tích\r\n0,22 ha, gồm:
\r\n\r\n* Hiện hữu cải tạo: 0,06 ha (trường\r\ntiểu học Nguyễn Bá Ngọc).
\r\n\r\n* Xây dựng mới: 0,16 ha.
\r\n\r\n+ Đơn vị ở 2 (Phường 6): diện tích\r\n0,71 ha, gồm:
\r\n\r\n* Hiện hữu cải tạo: 0,18 ha (trường\r\ntiểu học Nguyễn Bá Ngọc).
\r\n\r\n* Xây dựng mới: 0,53 ha.
\r\n\r\n+ Đơn vị ở 3 (Phường 7): diện tích\r\n0,65 ha, gồm:
\r\n\r\n* Hiện hữu cải tạo: 0,09 ha (trường\r\ntiểu học Bế Văn Đàn).
\r\n\r\n* Xây dựng mới: 0,56 ha.
\r\n\r\n+ Khu ở 4 (phường 11): diện tích 1,31\r\nha, gồm:
\r\n\r\n* Xây dựng mới: 1,31 ha.
\r\n\r\n- Trường trung học cơ sở: 1,25 ha; gồm:
\r\n\r\n+ Hiện hữu cải tạo: 0,20 ha (cải tạo\r\nchỉnh trang từ trường tiểu học Nguyễn Văn Bé).
\r\n\r\n+ Xây dựng mới: 1,05 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng trung tâm hành chính\r\ncấp phường (hiện hữu cải tạo): tổng diện tích 0,21 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng y tế (trạm y tế, hiện\r\nhữu cải tạo): diện tích 0,08 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng dịch vụ - thương mại;\r\nchợ hiện hữu: tổng diện tích 2,96 ha, trong đó:
\r\n\r\n- Trung tâm thương mại - dịch vụ và\r\nchợ (hiện hữu cải tạo): 1,03 ha.
\r\n\r\n- Trung tâm thương mại - dịch vụ\r\ntrong khu đất sử dụng hỗn hợp (xây dựng mới): 1,93 ha.
\r\n\r\na.3. Khu\r\nchức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 0,99\r\nha, trong đó:
\r\n\r\n- Công viên cây xanh tập trung: 0,15\r\nha.
\r\n\r\n- Công viên cây xanh trong khu đất hỗn\r\nhợp: 0,84 ha.
\r\n\r\na.4. Mạng\r\nlưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 23,46 ha.
\r\n\r\nb. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở\r\nnằm đan xen trong đơn vị ở, tổng diện tích 25,66 ha (gồm\r\ncó khu chức năng y tế, văn hóa, giáo dục, giao thông...):
\r\n\r\nb.1. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đô thị: tổng diện tích 8,85 ha, trong\r\nđó:
\r\n\r\n- Khu chức năng giáo dục (Trường\r\ntrung học phổ thông, dạy nghề): diện tích 2,00 ha (hiện hữu cải tạo), trong đó:\r\ntrường dạy nghề, diện tích 0,36 ha; Trường trung học phổ thông, diện tích 1,64\r\nha.
\r\n\r\n- Khu trường Đại học (Đại học Dân lập\r\nVăn Lang): diện tích 0,4 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng y tế (Bệnh viện Nhân\r\ndân Gia Định và Bệnh viện Ung Bướu, hiện hữu cải tạo): diện tích 3,66 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng thể dục thể thao (hồ\r\nbơi Đại Đồng): diện tích 0,31 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng dịch vụ đô thị khác\r\n(hiện hữu cải tạo: Công an quận, Hội chữ thập đỏ,...): diện tích 2,48 ha.
\r\n\r\nb.2. Khu\r\ncây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở: Khu cây xanh cảnh quan ven rạch: diện\r\ntích 0,15 ha.
\r\n\r\nb.3. Khu\r\ncông trình tôn giáo, tín ngưỡng: diện tích 4,41 ha.
\r\n\r\nb.4. Mạng\r\nlưới đường giao thông đối ngoại: diện tích 11,76 ha.
\r\n\r\nb.5. Mặt\r\nnước (rạch): diện tích 0,49 ha.
\r\n\r\n6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n (%) \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Đất các đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 158,19 \r\n | \r\n \r\n 100,00 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất các nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 124,87 \r\n | \r\n \r\n 78,94 \r\n | \r\n
\r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu,trong đó: \r\n | \r\n \r\n 122,08\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu (cải tạo\r\n chỉnh trang) \r\n | \r\n \r\n 113,51 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu kết hợp với\r\n xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 8,57 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng\r\n hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 2,79 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 8,87 \r\n | \r\n \r\n 5,61 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n 5,59 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n + Trường mầm non \r\n | \r\n \r\n 1,45 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n 2,89 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường trung học cơ sở \r\n | \r\n \r\n 1,25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất Trung tâm hành chính cấp phường \r\n | \r\n \r\n 0,21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất y tế (trạm y tế) \r\n | \r\n \r\n 0,08 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất dịch vụ thương mại, chợ,\r\n trong đó: \r\n | \r\n \r\n 2,96 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất dịch vụ thương mại, chợ \r\n | \r\n \r\n 1,03 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất dịch vụ thương mại trong khu\r\n đất sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 1,93 \r\n | \r\n ||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn\r\n hoa, sân chơi - không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở), trong\r\n đó: \r\n | \r\n \r\n 0,99 \r\n | \r\n \r\n 0,63 \r\n | \r\n
\r\n + Đất cây xanh sử dụng công cộng tập\r\n trung \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n trong khu đất sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 0,84 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất đường giao thông cấp phân khu vực \r\n | \r\n \r\n 23,46 \r\n | \r\n \r\n 14,83 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Đất ngoài đơn vị ở (nằm đan xen\r\n trong đơn vị ở) \r\n | \r\n \r\n 25,66 \r\n | \r\n \r\n 13,96 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đô thị \r\n | \r\n \r\n 8,85 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n + Đất trường trung học phổ thông, dạy\r\n nghề \r\n | \r\n \r\n 2,00 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất trường đại học \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất Bệnh viện \r\n | \r\n \r\n 3,66 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất thể dục thể thao (hồ bơi) \r\n | \r\n \r\n 0,31 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất các công trình dịch vụ đô thị\r\n khác \r\n | \r\n \r\n 2,48 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp\r\n đô thị (Đất cây xanh cảnh quan ven rạch) \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n 11,76 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng. \r\n | \r\n \r\n 4,41 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Sông rạch \r\n | \r\n \r\n 0,49 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Tổng\r\n cộng \r\n | \r\n \r\n 183,85 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
\r\n\r\n\r\n Đơn\r\n vị ở \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu\r\n sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị \r\n | \r\n ||||||
\r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Ký\r\n hiệu khu đất hoặc ô phố \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất (m2/người) \r\n | \r\n \r\n Mật\r\n độ xây dựng (tối đa) \r\n | \r\n \r\n Tầng\r\n cao \r\n | \r\n \r\n Hệ số\r\n sử dụng đất \r\n | \r\n ||
\r\n Tối\r\n thiểu \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa \r\n | \r\n |||||||
\r\n Đơn\r\n vị ở 1 (diện tích: 36,91ha; dự báo quy mô dân số: 15.900 \r\n | \r\n \r\n 1. Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 33,02 \r\n | \r\n \r\n 20,76 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1. Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 26,97 \r\n | \r\n \r\n 17,00 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định (cải tạo chỉnh trang) \r\n | \r\n \r\n 5.1 \r\n | \r\n \r\n 0,79 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n |
\r\n 5.2 \r\n | \r\n \r\n 1,09 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 5.3 \r\n | \r\n \r\n 1,76 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 5.4 \r\n | \r\n \r\n 1,15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 5.5 \r\n | \r\n \r\n 1,29 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 5.6 \r\n | \r\n \r\n 2,02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 5.7 \r\n | \r\n \r\n 1,82 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 5.8 \r\n | \r\n \r\n 2,98 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 5.9 \r\n | \r\n \r\n 2,84 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 5.10 \r\n | \r\n \r\n 1,67 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 5.11 \r\n | \r\n \r\n 1,65 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 5.12 \r\n | \r\n \r\n 0,79 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 5.13 \r\n | \r\n \r\n 3,22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 5.14 \r\n | \r\n \r\n 1,66 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 5.15 \r\n | \r\n \r\n 1,02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 5.16 \r\n | \r\n \r\n 1,22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,51 \r\n | \r\n \r\n 0,95 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,61 \r\n | \r\n \r\n 0,38 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường mầm non, trong đó: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,39 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n * Hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 5.17 \r\n | \r\n \r\n 0,23 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n ≤ 1,2 \r\n | \r\n |
\r\n * Xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 5.18 \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n ≤ 1,2 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường tiểu học, trong đó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n * Xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 5.19 \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n ≤ 1,2 \r\n | \r\n |
\r\n * Hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 5.20 \r\n | \r\n \r\n 0,06 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n ≤ 1,2 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất hành chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Ủy ban nhân dân phường (hiện hữu\r\n cải tạo) \r\n | \r\n \r\n 5.21 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 2 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất dịch vụ- thương mại kết hợp\r\n dân cư hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 5.22 \r\n | \r\n \r\n 0,88 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 2 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất y tế (trạm y tế hiện hữu chỉnh\r\n trang) \r\n | \r\n \r\n 5.23 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 2 \r\n | \r\n |
\r\n 1.3. Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4,54 \r\n | \r\n \r\n 2,85 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2. Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,90 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.2. Đất tôn giáo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,86 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.3. Đất giao thông (từ đường khu vực\r\n trở lên) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,74 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Đơn\r\n vị ở 2 (diện tích: 29,93ha; dự báo quy mô dân số: 10.900 người) \r\n | \r\n \r\n 1. Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 25,62 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1. Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 21,06 \r\n | \r\n \r\n 19,32 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định (cải\r\n tạo chỉnh trang) \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 2,49 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n |
\r\n 6.2 \r\n | \r\n \r\n 0,78 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 6.3 \r\n | \r\n \r\n 1,22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 6.4 \r\n | \r\n \r\n 0,48 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 6.5 \r\n | \r\n \r\n 2,54 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 6.6 \r\n | \r\n \r\n 2,79 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 6.7 \r\n | \r\n \r\n 1,83 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 6.8 \r\n | \r\n \r\n 1,84 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 6.9 \r\n | \r\n \r\n 1,74 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 6.10 \r\n | \r\n \r\n 0,85 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 6.11 \r\n | \r\n \r\n 2,25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 6.12 \r\n | \r\n \r\n 2,25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,91 \r\n | \r\n \r\n 0,83 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,79 \r\n | \r\n \r\n 0,72 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường mầm non (hiện hữu cải tạo) \r\n | \r\n \r\n 6.13 \r\n | \r\n \r\n 0,08 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n ≤ 1,2 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường tiểu học, trong đó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n * Hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 6.14 \r\n | \r\n \r\n 0,18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n ≤ 1,2 \r\n | \r\n |
\r\n * Xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 6.15 \r\n | \r\n \r\n 0,53 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n ≤ 1,2 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất hành chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Ủy ban nhân dân phường (hiện hữu\r\n cải tạo) \r\n | \r\n \r\n 6.17 \r\n | \r\n \r\n 0,11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 2 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất y tế (trạm y tế hiện hữu chỉnh\r\n trang) \r\n | \r\n \r\n 6.18 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 2 \r\n | \r\n |
\r\n 1.3. Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,14 \r\n | \r\n \r\n 2,88 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2. Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4,82 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2,38 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Trường trung học phổ thông (hiện hữu\r\n cải tạo trường trung học phổ thông Phan Đăng Lưu) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,51 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất công trình dịch vụ đô thị\r\n khác (hiện hữu cải tạo như: Công an quận Bình Thạnh, trụ sở cơ quan...) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,87 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.2. Đất tôn giáo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.3. Đất giao thông (từ đường khu vực\r\n trở lên) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,99 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Đơn\r\n vị ở 3 (diện tích: 39,61 ha; dự báo quy mô dân số:\r\n 17.000 người) \r\n | \r\n \r\n 1. Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30,44 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1. Đất nhóm nhà ở, \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 25,69 \r\n | \r\n \r\n 15,11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu, trong đó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 25,69 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định\r\n (cải tạo chỉnh trang) \r\n | \r\n \r\n 7.1 \r\n | \r\n \r\n 1,29 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 7.2 \r\n | \r\n \r\n 2,71 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 7.3 \r\n | \r\n \r\n 1,61 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 7.4 \r\n | \r\n \r\n 1,64 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 7.5 \r\n | \r\n \r\n 2,06 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 7.6 \r\n | \r\n \r\n 2,42 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 7.7 \r\n | \r\n \r\n 0,59 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 7.8 \r\n | \r\n \r\n 1,33 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 7.9 \r\n | \r\n \r\n 1,76 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 7.10 \r\n | \r\n \r\n 1,09 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 7.11 \r\n | \r\n \r\n 3,32 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 7.12 \r\n | \r\n \r\n 0,71 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 7.13 \r\n | \r\n \r\n 1,04 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 7.14 \r\n | \r\n \r\n 0,51 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 7.15 \r\n | \r\n \r\n 0,66 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 7.16 \r\n | \r\n \r\n 2,66 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 7.17 \r\n | \r\n \r\n 0,29 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu kết hợp\r\n xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 7.18 \r\n | \r\n \r\n 0,27 \r\n | \r\n \r\n 12,00 \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n ≤ 6 \r\n | \r\n |
\r\n 1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,94 \r\n | \r\n \r\n 0,55 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,89 \r\n | \r\n \r\n 0,52 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường mầm non, trong đó: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n * Hiện hữu cải tạo (Mầm non\r\n 7,7A,7B) \r\n | \r\n \r\n 7.19 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n ≤ 1,2 \r\n | \r\n |
\r\n 7.20 \r\n | \r\n \r\n 0,14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n ≤ 1,2 \r\n | \r\n ||
\r\n 7.21 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n ≤ 1,2 \r\n | \r\n ||
\r\n + Trường tiểu học, trong đó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n * Xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 7.22 \r\n | \r\n \r\n 0,56 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n ≤ 1,2 \r\n | \r\n |
\r\n * Hiện hữu cải tạo (Tiểu học Bế Văn\r\n Đàn) \r\n | \r\n \r\n 7.23 \r\n | \r\n \r\n 0,09 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n ≤ 1,2 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất hành chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Ủy ban nhân dân phường (hiện hữu\r\n cải tạo) \r\n | \r\n \r\n 7.25 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 2 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất y tế (trạm y tế hiện hữu chỉnh\r\n trang) \r\n | \r\n \r\n 7.26 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 2 \r\n | \r\n |
\r\n 1.3. Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,54 \r\n | \r\n \r\n 2,08 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2. Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8,04 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4,13 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Trường trung học phổ thông (hiện\r\n hữu cải tạo trường trung học phổ thông Hoàng Hoa Thám) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,13 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Khu chức năng y tế (hiện hữu cải tạo:\r\n Bệnh viện Nhân dân Gia Định và Bệnh viện Ung Bướu) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,36 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất thể dục thể thao (hiện hữu cải\r\n tạo: hồ bơi Đại Đồng) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,31 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất văn hóa (hiện hữu cải tạo rạp\r\n hát Đại Đồng) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.2. Đất tôn giáo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,69 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.3. Đất giao thông (từ đường khu vực\r\n trở lên) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Khu ở\r\n 4 (diện tích: 77*40 ha; dự báo quy mô dân số: 33.300 người) \r\n | \r\n \r\n 1. Đất khu ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 69,62 \r\n | \r\n \r\n 20,91 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1. Đất nhóm nhà ở, \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50,84 \r\n | \r\n \r\n 15,27 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu, trong đó: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50,84 \r\n | \r\n \r\n 15,27 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định\r\n (cải tạo chỉnh trang) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 39,79 \r\n | \r\n \r\n 17,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n 11.1 \r\n | \r\n \r\n 1,35 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n |
\r\n 11.2 \r\n | \r\n \r\n 1,08 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 11.3 \r\n | \r\n \r\n 1,71 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 11.4 \r\n | \r\n \r\n 2,06 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 11.5 \r\n | \r\n \r\n 2,04 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 11.6 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 11.7 \r\n | \r\n \r\n 0,82 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 11.8 \r\n | \r\n \r\n 0,54 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 11.9 \r\n | \r\n \r\n 0,58 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 11.10 \r\n | \r\n \r\n 0,62 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 11.11 \r\n | \r\n \r\n 0,58 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 11.12 \r\n | \r\n \r\n 2,02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 11.13 \r\n | \r\n \r\n 2,54 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 11.14 \r\n | \r\n \r\n 0,48 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 11.15 \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 11.16 \r\n | \r\n \r\n 0,91 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 11.17 \r\n | \r\n \r\n 2,39 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 11.18 \r\n | \r\n \r\n 2,05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 11.19 \r\n | \r\n \r\n 1,89 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 11.20 \r\n | \r\n \r\n 1,69 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 11.21 \r\n | \r\n \r\n 1,37 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 11.22 \r\n | \r\n \r\n 0,64 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 11.23 \r\n | \r\n \r\n 2,48 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 11.24 \r\n | \r\n \r\n 0,66 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 11.25 \r\n | \r\n \r\n 1,86 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 11.26 \r\n | \r\n \r\n 1,58 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 11.27 \r\n | \r\n \r\n 1,11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 11.28 \r\n | \r\n \r\n 1,09 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 11.29 \r\n | \r\n \r\n 2,45 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 4 \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu kết hợp\r\n xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8,30 \r\n | \r\n \r\n 13,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n 11.30 \r\n | \r\n \r\n 2,12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n ≤ 6 \r\n | \r\n |
\r\n 11.31 \r\n | \r\n \r\n 2,23 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n ≤ 6 \r\n | \r\n ||
\r\n 11.32 \r\n | \r\n \r\n 0,78 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n ≤ 6 \r\n | \r\n ||
\r\n 11.33 \r\n | \r\n \r\n 1,96 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n ≤ 6 \r\n | \r\n ||
\r\n 11.34 \r\n | \r\n \r\n 1,21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n ≤ 6 \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng\r\n hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2,79 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n 11.35 \r\n | \r\n \r\n 1,37 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n ≤ 6,5 \r\n | \r\n |
\r\n 11.36 \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n ≤ 6,5 \r\n | \r\n ||
\r\n 11.37 \r\n | \r\n \r\n 0,29 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n ≤ 6,5 \r\n | \r\n ||
\r\n 11.38 \r\n | \r\n \r\n 0,53 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n ≤ 6,5 \r\n | \r\n ||
\r\n 1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,48 \r\n | \r\n \r\n 1,64 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,30 \r\n | \r\n \r\n 0,99 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường mầm non, trong đó: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,74 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n * Xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 11.39 \r\n | \r\n \r\n 0,29 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 1,2 \r\n | \r\n |
\r\n 11.40 \r\n | \r\n \r\n 0,08 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 1,2 \r\n | \r\n ||
\r\n 11.44 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 1,2 \r\n | \r\n ||
\r\n * Hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 11.41 \r\n | \r\n \r\n 0,13 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 1,2 \r\n | \r\n |
\r\n 11.42 \r\n | \r\n \r\n 0,09 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 1,2 \r\n | \r\n ||
\r\n 11.43 \r\n | \r\n \r\n 0,08 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 1,2 \r\n | \r\n ||
\r\n 11.45 \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 1,2 \r\n | \r\n ||
\r\n + Trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,31 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n * Xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 11.46 \r\n | \r\n \r\n 0,12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 1,2 \r\n | \r\n |
\r\n 11.47 \r\n | \r\n \r\n 0,54 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 1,2 \r\n | \r\n ||
\r\n 11.48 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 1,2 \r\n | \r\n ||
\r\n + Trường trung học cơ sở, trong đó: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n * Xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 11.49 \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 2 \r\n | \r\n |
\r\n * Hiện hữu cải tạo \r\n(trường tiểu học Nguyễn Văn Bé) \r\n | \r\n \r\n 11.50 \r\n | \r\n \r\n 0,20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 2 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất hành chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Ủy ban nhân dân phường (hiện hữu\r\n cải tạo) \r\n | \r\n \r\n 11.51 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 2 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất dịch vụ- thương mại, chợ,\r\n trong đó: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2,08 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Hiện hữu chỉnh trang (Chợ Phan\r\n Văn Trị) \r\n | \r\n \r\n 11.52 \r\n | \r\n \r\n 0.15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 2 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất dịch vụ - thương mại trong\r\n khu đất sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,93 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n 11.35 \r\n | \r\n \r\n 0,96 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 6,5 \r\n | \r\n |
\r\n 11.36 \r\n | \r\n \r\n 0,39 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 6,5 \r\n | \r\n ||
\r\n 11.37 \r\n | \r\n \r\n 0,20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 6,5 \r\n | \r\n ||
\r\n 11.38 \r\n | \r\n \r\n 0,37 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 6,5 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất y tế (trạm y tế hiện hữu chỉnh\r\n trang) \r\n | \r\n \r\n 11.53 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤ 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 2 \r\n | \r\n |
\r\n 1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng,\r\n trong đó: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,99 \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 11.55 \r\n | \r\n \r\n 0,06 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Hiện hữu \r\n | \r\n \r\n 11.56 \r\n | \r\n \r\n 0,09 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trong khu đất sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 11.35 \r\n | \r\n \r\n 0,41 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 11.36 \r\n | \r\n \r\n 0,18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 11.37 \r\n | \r\n \r\n 0,09 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 11.38 \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 1.4. Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 12,24 \r\n | \r\n \r\n 3,67 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2. Đất ngoài khu ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7,78 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,91 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường dạy nghề (hiện hữu cải tạo:\r\n Trung tâm dạy nghề quận Bình Thạnh) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,36 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường đại học (hiện hữu cải tạo:\r\n Đại học Văn Lang) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Cơ quan (hiện hữu cải tạo: Hội chữ\r\n thập đỏ quận Bình Thạnh) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.2. Đất cây xanh mặt nước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,64 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất cây xanh cảnh quan ven sông,\r\n rạch, kênh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Mặt nước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,49 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.3. Đất tôn giáo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,41 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.4. Đất giao thông (từ đường khu vực\r\n trở lên \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4,82 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Cơ cấu\r\nsử dụng đất trong các khu đất có chức năng sử dụng hỗn hợp
\r\n\r\n\r\n Khu\r\n đất sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n Các\r\n chức năng sử dụng đất trong khu đất sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n các khu chức năng trong khu đất sử dụng hỗn hợp (%) \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích từng khu chức năng (m2) \r\n | \r\n |
\r\n Ký\r\n hiệu \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (m2) \r\n | \r\n |||
\r\n 11.35 \r\n | \r\n \r\n 27.300 \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 13.650 \r\n | \r\n
\r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 4.095 \r\n | \r\n ||
\r\n Đất trung tâm thương mại, siêu thị,\r\n chợ, ngân hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác,... \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 9.555 \r\n | \r\n ||
\r\n 11.36 \r\n | \r\n \r\n 12.100 \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 6.050 \r\n | \r\n
\r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 1.815 \r\n | \r\n ||
\r\n Đất trung tâm thương mại, siêu thị,\r\n chợ, ngân hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác,... \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 4.235 \r\n | \r\n ||
\r\n 11.37 \r\n | \r\n \r\n 5.800 \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 2.900 \r\n | \r\n
\r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 870 \r\n | \r\n ||
\r\n Đất trung tâm thương mại, siêu thị,\r\n chợ, ngân hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác,... \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 2.030 \r\n | \r\n ||
\r\n 11.38 \r\n | \r\n \r\n 10.700 \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 5.350 \r\n | \r\n
\r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 1.605 \r\n | \r\n ||
\r\n Đất trung tâm thương mại, siêu thị,\r\n chợ, ngân hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác,... \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 3.745 \r\n | \r\n
7. Tổ chức không\r\ngian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
\r\n\r\n7.1. Bố cục không gian kiến trúc\r\ntoàn khu:
\r\n\r\n- Khu vực quy hoạch được tổ chức không\r\ngian tuân thủ theo thiết kế đô thị của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng\r\nquận Bình Thạnh đến năm 2020 đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.
\r\n\r\n- Các không gian cao tầng, không gian\r\nmở, điểm nhìn thu hút được phân bố trên các trục đường lớn (trục đường Tân Sơn Nhất - Bình Lợi - Vành đai ngoài, đường Nơ Trang Long và đường Nguyễn\r\nXí); các khu vực hiện hữu được khuyến khích cải tạo, chỉnh trang, tạo ngăn nắp,\r\ntrật tự, xây dựng hình ảnh của một đô thị hiện đại, văn minh. Các khu vực tiếp\r\ngiáp với cảnh quan dọc rạch được tổ chức không gian hợp lý để khai thác có hiệu\r\nquả yếu tố cảnh quan và môi trường.
\r\n\r\n- Khu nhà ở hiện hữu kết hợp với xây\r\ndựng mới: Tầng cao xây dựng công trình 1 - 15 tầng, bố cục kiến trúc công trình\r\nxây dựng mới theo dạng các đơn nguyên được ghép với nhau một các hợp lý, sinh động,\r\nkết hợp hài hòa với cây xanh, sân chơi và chỗ đậu xe. Hình thức kiến trúc công\r\ntrình nhẹ nhàng, hiện đại.
\r\n\r\n- Các công trình công cộng (công\r\ntrình giáo dục và các công trình công cộng cấp đô thị): hình thức kiến trúc đa\r\ndạng phong phú, bố cục ưu tiên quay về hướng trục đường chính, tạo cảnh quan kiến\r\ntrúc sinh động cho khu vực, đảm bảo bán kính phục vụ cho khu vực.
\r\n\r\n- Khoảng cây xanh dọc rạch Băng Ky tạo\r\nmặt thoáng trong khu dân cư, tạo môi trường sinh thái trong lành, cải thiện điều\r\nkiện vi khí hậu.
\r\n\r\n- Cơ sở xác định tầng cao xây dựng\r\ncông trình cho từng ô phố; nguyên tắc xác định khoảng lùi các công trình đối với\r\ncác trục đường:
\r\n\r\n+ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD của Bộ\r\nXây dựng về Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.
\r\n\r\n+ Quyết định số 135/2007/QĐ-UBND của Ủy\r\nban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về Ban hành Quy định về kiến trúc nhà liên kế\r\ntrong khu đô thị hiện hữu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n+ Quyết định số 45/2009/QĐ-UBND của Ủy\r\nban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định\r\nsố 135/2007/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về Ban hành Quy định\r\nvề kiến trúc nhà liên kế trong khu đô thị hiện hữu trên địa bàn thành phố Hồ\r\nChí Minh.
\r\n\r\n- Về khoảng lùi các công trình đối với\r\ncác trục đường: Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ\r\nđược xác định cụ thể theo Quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị, các đồ\r\nán thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về\r\nquản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
\r\n\r\n7.2. Các yêu cầu về tổ chức và bảo\r\nvệ cảnh quan, khu vực cấm và hạn chế xây dựng:
\r\n\r\n- Các khu đất dọc các sông rạch phải\r\ntuân thủ theo Quyết định số 150/2004/QĐ-UB ngày 9 tháng 6 năm 2004 của Ủy ban\r\nnhân dân thành phố về ban hành quy định về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ\r\nsông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Khu vực cấm xây dựng: Các khu vực nằm\r\ntrong chỉ giới xây dựng đường bộ, nút giao thông, chỉ giới xây dựng đường sông\r\nvà khoảng cách ly an toàn đường điện.
\r\n\r\n- Các khu vực cấm xây dựng: Các khu vực\r\nnằm trong chỉ giới xây dựng đường bộ, nút giao thông, chỉ\r\ngiới xây dựng đường sông và khoảng cách ly an toàn đường điện.
\r\n\r\n- Các khu vực hạn chế mật độ xây dựng:\r\ncác khu cao tầng ≤ 40%, các khu công trình công cộng ≤ 35%, các khu công viên cây xanh ≤ 5 %.
\r\n\r\n8. Quy hoạch hệ thống\r\ncông trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
\r\n\r\n8.1. Quy hoạch giao thông đô thị:
\r\n\r\na. Giao\r\nthông đường bộ:
\r\n\r\nGiao thông đối ngoại:
\r\n\r\n- Khu quy hoạch có điều kiện rất thuận\r\nlợi về giao thông đối ngoại do được tiếp cận trực tiếp với đường Tân Sơn Nhất -\r\nBình Lợi - Vành đai ngoài (đi cắt ngang qua khu vực phía Bắc phường 11) là tuyến\r\nđường trục chính đô thị lộ giới 60m nối quận Bình Thanh với quận Gò Vấp, quận Thủ Đức và kết nối trực tiếp ra đường Xa lộ\r\nTrường Sơn (Quốc lộ 1A).
\r\n\r\n- Theo Quy hoạch Phát triển giao\r\nthông vận tải đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020 được Thủ tướng Chính phủ\r\nphê duyệt tại Quyết định số 101/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2007, nút giao giữa\r\nđường Tân Sơn Nhất - Bình Lợi - Vành đai ngoài với đường Phan Văn Trị là nút\r\ngiao khác cao độ có quy mô dự kiến là 0,7 ha. Do đó, khu vực này cần phải dự trữ\r\nquỹ đất cho việc xây dựng nút giao, quản lý xây dựng chặt chẽ theo các quy định\r\nhiện hành.
\r\n\r\nGiao thông đối nội:
\r\n\r\n- Quy hoạch mở rộng các tuyến đường\r\nhiện hữu kết hợp với việc phóng tuyến, mở mới một số đoạn đường đảm bảo kết nối\r\nliên tục thông suốt, phù hợp với yêu cầu tổ chức giao thông trong đồ án quy hoạch\r\nchi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n- Khu đất quy hoạch có tổng diện tích\r\n183,85 ha, trong đó diện tích đất giao thông cấp phân khu vực là 23,69 ha (chiếm\r\n14,98% diện tích đất đơn vị ở). Mật độ đường là 9.55/1.84 = 5.194km/km2.
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Từ... \r\n | \r\n \r\n Đến... \r\n | \r\n \r\n Lộ giới (mét) \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n rộng (mét) \r\n | \r\n ||
\r\n Vỉa\r\n hè trái \r\n | \r\n \r\n Mặt\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Vỉa\r\n hè phải \r\n | \r\n |||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tân Sơn Nhất- Bình Lợi \r\n | \r\n \r\n Rạch\r\n Băng Ky \r\n | \r\n \r\n Phan\r\n Văn Trị \r\n | \r\n \r\n 60,0 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 50,0 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Nơ Trang Long \r\n | \r\n \r\n Phan\r\n Đăng Lưu \r\n | \r\n \r\n Rạch\r\n Băng Ky \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 18,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Phan Đăng Lưu \r\n | \r\n \r\n Nơ\r\n Trang Long \r\n | \r\n \r\n Lam\r\n Sơn \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 18,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Phan Văn Trị \r\n | \r\n \r\n Ngã\r\n Năm Bình Hòa \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Quân Sự \r\n | \r\n \r\n 25,0 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Lê Quang Định \r\n | \r\n \r\n Nơ\r\n Trang Long \r\n | \r\n \r\n Nguyễn\r\n Thượng Hiền \r\n | \r\n \r\n 25,0 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Hoàng Hoa Thám \r\n | \r\n \r\n Phan\r\n Đăng Lưu \r\n | \r\n \r\n Nguyễn\r\n Thượng Hiền \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Nguyên Hồng \r\n | \r\n \r\n Phan\r\n Văn Trị \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n giới quận Gò Vấp \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Trần Quý Cáp \r\n | \r\n \r\n Phan\r\n Văn Trị \r\n | \r\n \r\n Nơ\r\n Trang Long \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Nguyễn Văn Đậu \r\n | \r\n \r\n Nguyễn\r\n Thượng Hiền \r\n | \r\n \r\n Phan\r\n Văn Trị \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Trần Bình Trọng \r\n | \r\n \r\n Nguyễn\r\n Văn Đậu \r\n | \r\n \r\n Nguyễn\r\n Thượng Hiền \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Mai Xuân Thưởng \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n nối Nguyễn Văn Đậu - Lê Quang Định (Hẻm 273 Nguyễn Văn Đậu\r\n hiện hữu) \r\n | \r\n \r\n Phan\r\n Văn Trị \r\n | \r\n \r\n 16,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Đường Lê Trực \r\n | \r\n \r\n Hoàng\r\n Hoa Thám \r\n | \r\n \r\n Lê\r\n Quang Định \r\n | \r\n \r\n 16,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Tăng Bạt Hổ \r\n | \r\n \r\n Lê\r\n Quang Định \r\n | \r\n \r\n Phan\r\n Văn Trị \r\n | \r\n \r\n 16,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Nguyễn Huy Tưởng \r\n | \r\n \r\n Phan\r\n Đăng Lưu \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n nối Hoàng Hoa Thám - Lam Sơn \r\n | \r\n \r\n 16,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Nguyễn Thượng Hiền \r\n | \r\n \r\n Nguyễn\r\n Văn Đậu \r\n | \r\n \r\n Lê\r\n Quang Định \r\n | \r\n \r\n 14,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Nguyễn Trung Trực \r\n | \r\n \r\n Nguyễn\r\n Thượng Hiền \r\n | \r\n \r\n Trần\r\n Bình Trọng \r\n | \r\n \r\n 14,0 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Đường ven rạch Băng Ky \r\n | \r\n \r\n Nơ\r\n Trang Long \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Quân Sự \r\n | \r\n \r\n 12,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Đường nối Phan Văn Trị- đường ven rạch\r\n (mở rộng hẻm 332 Phan Văn Trị) \r\n | \r\n \r\n Phan\r\n Văn Trị \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n ven rạch Băng Ky \r\n | \r\n \r\n 12,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Đường nối Trần Bình Trọng- Lê Quang\r\n Định \r\n | \r\n \r\n Tràn\r\n Bình Trọng \r\n | \r\n \r\n Lê\r\n Quang Định \r\n | \r\n \r\n 12,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Đường nối Hoàng Hoa Thám - Lam Sơn\r\n (mở rộng hẻm số 29 Hoàng Hoa Thám) \r\n | \r\n \r\n Hoàng\r\n Hoa Thám \r\n | \r\n \r\n Lam\r\n Sơn \r\n | \r\n \r\n 12,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
b. Giao thông\r\nđường sắt (quốc gia): Tuyến đường sắt Bắc - Nam đi dọc ranh giới phía Bắc - Tây\r\nkhu đất quy hoạch, là ranh giới giữa quận Bình Thạnh và quận Gò Vấp. Hành lang\r\nbảo vệ tuyến đường sắt là 2 tuyến đường lộ giới 20m (đường Quân Sự).
\r\n\r\n* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc\r\nthiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới\r\nxây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo\r\nquy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh\r\nvà đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
\r\n\r\n8.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát\r\nnước mặt:
\r\n\r\na. Quy hoạch\r\nchiều cao:
\r\n\r\n- Chọn cao độ khống chế cho toàn khu\r\nvực là H = 2,0m (hệ VN2000).
\r\n\r\n- Khu vực có nền đất ≥ 2,0m: chỉ hoài thiện mặt phủ khi xây dựng công\r\ntrình.
\r\n\r\n- Khu hiện hữu cải tạo giữ lại có nền\r\nđất < 2,0m: khuyến cáo nâng dần nền đất lên trên cao độ\r\n2,0m khi có điều kiện.
\r\n\r\n- Khu xây dựng mới có nền đất < 2,0m: nâng nền triệt để, đảm bảo cao độ xây dựng ≥ 2,0m.
\r\n\r\nb. Quy hoạch\r\nthoát nước mặt:
\r\n\r\n- Giải pháp thoát nước: thoát chung hệ\r\nthống nước mặt và nước thải.
\r\n\r\n- Tổ chức thoát nước:
\r\n\r\n+ Giữ lại và cải tạo mạng lưới thoát\r\nnước hiện trạng còn phục vụ tốt trong khu vực.
\r\n\r\n+ Cập nhật các tuyến cống thuộc dự án\r\nvệ sinh môi trường nước trên các tuyến đường: đường Tăng Bạt\r\nHổ, đường Lê Quang Định, đường Phan Đăng Lưu.
\r\n\r\n+ Tổ chức các tuyến cống chính theo định\r\nhướng đồ án quy hoạch chung quận Bình Thạnh.
\r\n\r\n+ Bổ sung mới các tuyến cống dọc theo\r\ncác trục đường đảm bảo thoát nước hiệu quả.
\r\n\r\n- Nguồn thoát nước: thoát về phía Bắc\r\nra rạch Băng Ky và thoát về phía Nam ra rạch cầu Bông và kênh Nhiêu Lộc.
\r\n\r\n- Các thông số kỹ thuật mạng lưới:
\r\n\r\n+ Kích thước cống xây mới biến đổi từ\r\nΦ300mm đến Ø1500mm, cống hộp 1600x1600mm, 2000x1600mm,\r\n2000x2000mm, 2000x2500mm.
\r\n\r\n+ Độ sâu chôn cống tối thiểu 0,7m, độ\r\ndốc cống đảm bảo khả năng tự làm sạch cống i ≥ 1/D.
\r\n\r\n8.3. Quy hoạch cấp điện và chiếu\r\nsáng đô thị:
\r\n\r\n- Chỉ tiêu cấp điện: 2.800 KWh/ người/năm.
\r\n\r\n- Nguồn điện được cấp từ trạm\r\n110/15-22KV Hỏa Xa, Xa lộ hiện hữu.
\r\n\r\n- Cải tạo các trạm biến áp 15/0,4KV\r\nhiện hữu, tháo gỡ các trạm ngoài trời, có công suất thấp, vị trí không phù hợp\r\nvới quy hoạch.
\r\n\r\n- Xây dựng mới các hạm biến áp\r\n15-22/0,4KV, sử dụng máy biến áp 3 pha, dung lượng ≥ 400KVA,\r\nloại trạm phòng, trạm cột.
\r\n\r\n- Cải tạo mạng trung thế hiện hữu,\r\ngiai đoạn đầu nâng cấp lên 22KV, dài hạn sẽ được thay thế bằng cáp ngầm.
\r\n\r\n- Xây dựng mới mạng trung và hạ thế cấp\r\nđiện cho khu quy hoạch, sử dụng cáp đồng bọc cách điện XLPE, tiết diện dây phù\r\nhợp, chôn ngầm trong đất.
\r\n\r\n- Hệ thống chiếu sáng dùng đèn cao áp\r\nsodium 150 - 250W - 220V, có chóa và cần đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm.
\r\n\r\n8.4. Quy hoạch cấp nước:
\r\n\r\n- Nguồn cấp nước: Nguồn nước máy\r\nthành phố, từ các tuyến ống hiện trạng: Ø900 đường Phan Đăng Lưu, Ø300 đường Nơ\r\nTrang Long, Ø300 đường Lê Quang Định, Ø300 đường Hoàng Hoa Thám. Đến năm 2015 bổ\r\nsung thêm nguồn nước máy từ tuyến ống Ø1500 đường Tân Sơn Nhất-Bình Lợi.
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 180\r\nlít/người/ngày.
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 30\r\nlít/s/đám cháy, số đám cháy đồng thời là 2 đám cháy (theo TCVN 2622-1995).
\r\n\r\n- Tổng nhu cầu dùng nước: 27467 -\r\n32960 m3/ngày.
\r\n\r\n- Mạng lưới cấp nước: Sử dụng mạng lưới\r\ncấp nước hiện hữu, bổ sung thêm các tuyến ống mới, tạo thành các mạng vòng và\r\nnhánh cụt cấp nước khu dân cư.
\r\n\r\n8.5. Quy hoạch thoát nước thải và\r\nxử lý chất thải rắn:
\r\n\r\na. Thoát\r\nnước thải:
\r\n\r\n- Giải pháp thoát nước bẩn: Sử dụng hệ\r\nthống cống chung, nước thải được tách ra bằng giếng tách dòng về các tuyến bao\r\nchính. Nước thải trong khu quy hoạch thuộc 2 lưu vực thoát nước chính: Lưu vực\r\nNhiêu Lộc - Thị Nghè (phía Nam đường Tân Sơn Nhất - Bình Lợi), lưu vực Tham\r\nLương - Bến Cát (phía Bắc đường Tân Sơn Nhất - Bình Lợi -\r\nVành đai ngoài).
\r\n\r\n+ Khu vực thuộc lưu vực Nhiêu Lộc -\r\nThị Nghè: nước thải tập trung về cống bao dọc rạch Lăng và kênh Nhiêu lộc về trạm\r\nbơm cạnh rạch Văn Thánh và kênh Nhiêu Lộc - Thị Nghè xử lý\r\nsơ bộ trước khi đưa về trạm xử lý Nhiêu Lộc - Thị Nghè.
\r\n\r\n+ Khu vực thuộc lưu vực Tham Lương - Bến Cát: nước thải được thu gom về cống bao dọc rạch\r\nLăng, chuyển về nhà máy xử lý lưu vực Tham Lương - Bến Cát.
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn thoát nước thải sinh hoạt:\r\n180 lít/người/ngày.
\r\n\r\n- Tổng lượng nước thải: 26970 - 37757\r\nm3/ngày.
\r\n\r\n- Mạng lưới thoát nước: Xây dựng hoàn\r\nthiện mạng lưới thoát nước khu dân cư, các tuyến cống bao và giếng tách dòng đưa\r\nnước thải theo từng lưu vực về nhà máy xử lý.
\r\n\r\nb. Xử lý\r\nrác thải:
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt: 1,3\r\nkg/người/ngày.
\r\n\r\n- Tổng lượng rác thải sinh hoạt:\r\n100,23 tấn/ngày.
\r\n\r\n- Phương án thu gom và xử lý rác: Rác\r\nthải được thu gom mỗi ngày để vận chuyển đưa về các Khu Liên hiệp xử lý chất thải\r\ntập trung của thành phố theo quy hoạch.
\r\n\r\n8.6. Quy hoạch thông tin liên lạc:
\r\n\r\n- Nhu cầu điện thoại cố định: 29 - 32\r\nmáy/100 dân.
\r\n\r\n- Định hướng đấu nối từ bưu cục hiện\r\nhữu (Bưu điện Gia Định) xây dựng các tuyến cáp chính đi dọc các trục đường giao\r\nthông đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.
\r\n\r\n- Mạng lưới thông tin liên lạc được\r\nngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông suốt\r\ntrong khu quy hoạch.
\r\n\r\n- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được\r\nlắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công tác vận\r\nhành, sửa chữa.
\r\n\r\n8.7. Bản đồ tổng hợp đường dây đường\r\nống:
\r\n\r\nMạng lưới đường dây,\r\nđường ống có thể thay đổi và bố trí cụ thể hơn trong các bước thiết kế chi tiết\r\ntiếp theo và phải tuân thủ yêu cầu kỹ thuật theo quy định. Tuy nhiên, cần lưu ý\r\nđảm bảo khoảng cách tối thiểu giữa các đường dây đường ống hạ tầng kỹ thuật\r\ntheo quy định tại Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam 01:2008/BXD.
\r\n\r\n9. Đánh giá môi\r\ntrường chiến lược:
\r\n\r\nHệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường:
\r\n\r\n- Bảo vệ chất lượng nước mặt trên địa\r\nbàn quận và khu vực xung quanh, tăng tỷ lệ diện tích mặt nước ao, hồ, kênh,\r\nmương, sông trong các khu đô thị được cải tạo, phục hồi là 70% so năm 2010.
\r\n\r\n- Bảo vệ môi trường không khí, cụ thể:\r\nHàm lượng các chất độc hại trong không khí ở đô thị, khu dân cư đạt QCVN\r\n05:2009/BTNMT
\r\n\r\n- Gìn giữ các di tích, công trình tôn\r\ngiáo nằm trên địa bàn khu quy hoạch.
\r\n\r\n- Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn,\r\ncụ thể: Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn là 100%.
\r\n\r\n- Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là\r\n100%.
\r\n\r\nCác giải pháp giảm thiểu, khắc phục\r\ntác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển\r\nkhai thực hiện quy hoạch đô thị:
\r\n\r\n- Các giải pháp quy hoạch xây dựng nhằm\r\ngiảm thiểu và khắc phục các tác động và diễn biến môi trường đã được nhận diện:
\r\n\r\n+ Chuyển đổi mục đích sử dụng đất của\r\ncác cơ sở sản xuất công nghiệp gây ô nhiễm.
\r\n\r\n+ Cải tạo rạch Băng Ky và quy hoạch\r\nkhoảng cách hành lang tối thiểu là 10m.
\r\n\r\n+ Quy hoạch gìn giữ các công trình\r\ntôn giáo hiện hữu.
\r\n\r\n+ Phát triển mảng xanh của khu quy hoạch\r\nlà các công viên trong các dự án đầu tư, dự án trong khu hỗn hợp dọc đường Tân\r\nSơn Nhất - Bình Lợi - Vành đai ngoài và tăng cường mảng cây xanh đường phố, cây\r\nxanh trong các khu ở, nhóm ở.
\r\n\r\n+ Quy hoạch hợp lý các hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật, đặc biệt là đối với các quy hoạch giao thông, san đắp nền và cấp,\r\nthoát nước đều có tính đến việc thích ứng với điều kiện biến\r\nđổi khí hậu.
\r\n\r\n- Các giải pháp kỹ thuật để kiểm soát\r\nô nhiễm, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai hay ứng phó sự cố môi trường, kiểm\r\nsoát các tác động môi trường:
\r\n\r\n+ Giảm thiểu ô nhiễm không khí: Các\r\nphương tiện tham gia giao thông đường bộ áp dụng tiêu chuẩn Euro 3 đến tháng\r\n1/2017 áp dụng tiêu chuẩn Euro 4 và sử dụng nhiên liệu hiệu quả trong hoạt động\r\ngiao thông theo Quyết định số 909/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về kiểm soát\r\nkhí thải các phương tiện giao thông cơ giới (ít gây ô nhiễm) và tổ chức thực hiện\r\ntrồng cây xanh, cây cảnh bao quanh các đường đi nội bộ của khu vực quy hoạch.
\r\n\r\n+ Giảm thiểu ô nhiễm từ chất thải rắn:\r\nThực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn, vận động tái chế, tái sử dụng, chế\r\nbiến phân hữu cơ, chôn lấp hợp vệ sinh.
\r\n\r\n+ Kiểm soát ô nhiễm nước thải:
\r\n\r\n* Đối với nước thải y tế từ Bệnh viện\r\nUng Bướu, Bệnh viện Nhân dân Gia định phải xử lý cục bộ đạt QCVN 28:2010/BTNMT\r\ntrước khi thoát vào hệ thống thoát nước.
\r\n\r\n* Nước thải từ các khu thương mại,\r\nchung cư phải xử lý cục bộ đạt QCVN 14:2008/BTNMT.
\r\n\r\n* Nước thải toàn\r\nkhu thoát theo hai lưu vực Tham Lương - Bến Cát và Nhiêu Lộc\r\n- Thị Nghè và xử lý đạt TCVN 7222:2002 trước khi thải vào nguồn tiếp nhận.
\r\n\r\n+ Xây dựng kế hoạch quản lý và giám\r\nsát chất lượng môi trường.
\r\n\r\n+ Đề xuất danh mục đánh giá tác động\r\nmôi trường: Dự án xây dựng đường Tân Sơn Nhất - Bình Lợi - Vành đai ngoài; dự\r\nán trung tâm thương mại và chung cư cao tầng có quy mô sử dụng ≥ 500 người hoặc ≥ 100 hộ; Các dự án xây dựng kết cấu\r\nhạ tầng kỹ thuật trong khu vực quy hoạch có diện tích ≥ 5\r\nha.
\r\n\r\n10. Những hạng mục\r\nưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
\r\n\r\na) Những\r\nhạng mục ưu tiên đầu tư:
\r\n\r\n- Tập trung nguồn vốn xây dựng các\r\ncông trình công cộng và cây xanh, ưu tiên mở rộng, cải tạo và xây dựng các công\r\ntrình giáo dục, văn hóa...
\r\n\r\n- Tập trung các nguồn vốn đầu tư xây\r\ndựng các khu phức hợp: nhà ở kết hợp thương mại dịch vụ.
\r\n\r\n- Triển khai thi công các dự án đã được\r\ncơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
\r\n\r\n- Cải tạo và mở rộng các trục đường\r\nhiện hữu theo đúng lộ giới: đường Nơ Trang Long giới 30m;\r\nđường Phan Văn Trị lộ giới 25m.
\r\n\r\n- Cải tạo nâng cấp và xây dựng mới một\r\nsố tuyến đường nội bộ lộ giới 12m như: đường nối Hoàng Hoa\r\nThám - Lê Quang Định, đường nối Phan Văn Trị- đường ven rạch (mở rộng hẻm 332\r\nPhan Văn Trị).
\r\n\r\n- Xây hệ thống cấp thoát nước, cấp điện,\r\nthông tin liên lạc.
\r\n\r\nb) Về tổ\r\nchức thực hiện theo quy hoạch:
\r\n\r\n- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận\r\nBình Thạnh, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy\r\nhoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch\r\nthực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14\r\ntháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển\r\nđô thị.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy\r\nhoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung\r\nđã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được\r\nphê duyệt.
\r\n\r\nĐiều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.
\r\n\r\n- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân quận Bình Thạnh và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm\r\nvề tính chính xác của các nội dung nghiên cứu và các số liệu đánh giá hiện trạng\r\ntính toán chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh chịu trách nhiệm\r\nvà hồ sơ bản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch\r\nphân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư liên phường 5, 6, 7 và 11, quận Bình Thạnh.
\r\n\r\n- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử\r\ndụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án\r\nvà theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Bình Thạnh; trong quá\r\ntrình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh\r\ncần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo\r\nđó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại\r\nchỗ.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch -\r\nKiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan cần quản lý\r\nchặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định\r\ntại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân\r\nthành phố ban hành quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa\r\nbàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực\r\nquy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm\r\nquyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm\r\n2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và\r\nxây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn\r\nthành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng và kiểm soát sự phát triển đô thị phù hợp\r\nvới quy hoạch; sau khi đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy\r\nhoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư liên phường 5, 6, 7 và 11, quận Bình Thạnh\r\nđược phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh cần phối hợp\r\nSở Quy hoạch - Kiến trúc để tổ chức lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô\r\nthị tổng thể, phù hợp với nội dung đồ án.
\r\n\r\n- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh cần tổ chức công bố công khai đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định\r\nsố 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác\r\ncắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại\r\nThông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về\r\ncắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
\r\n\r\n- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh cần\r\nyêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi\r\ntiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư liên phường\r\n5, 6, 7 và 11, quận Bình Thạnh để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo\r\nChỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành\r\nphố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành\r\nphố.
\r\n\r\n- Khi triển khai các đồ án quy hoạch\r\nchi tiết tỷ lệ 1/500, đối với các hạng mục công trình cao trên 45m so với mặt đất\r\ntự nhiên, chủ đầu tư các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 có trách nhiệm liên hệ Cục Tác chiến - Bộ Quốc phòng để được xem xét, thống\r\nnhất độ cao tĩnh không theo quy định tại Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23\r\ntháng 02 năm 2009 của Chính Phủ.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch\r\nphân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư liên phường 5, 6, 7 và 11, quận Bình Thạnh được\r\nnêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
\r\n\r\nĐiều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Viện\r\ntrưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành;\r\nChủ tịch Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng\r\nCông trình quận Bình Thạnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường 5, Chủ tịch Ủy ban\r\nnhân dân phường 6, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường 7, Chủ tịch Ủy ban nhân dân\r\nphường 11 và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định\r\nnày./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 4653/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 28/08/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 4653/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 28/08/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |