Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Xây dựng - Đô thị

Quyết định 4648/QĐ-UBND năm 2013 về đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Phường 12, Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)

Value copied successfully!
Số hiệu 4648/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 28/08/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN
\r\n
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số:\r\n 4648/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 8 năm 2013

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ (QUY HOẠCH\r\nPHÂN KHU) TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ PHƯỜNG 12, QUẬN 10 (QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT -\r\nKIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch xây dựng;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg\r\nngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh\r\nquy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy\r\nchuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành\r\nphố Hồ Chí Minh;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND\r\nngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 6011/QĐ-UBND\r\nngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đồ án điều\r\nchỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 10;

\r\n\r\n

Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 2599/TTr-SQHKT ngày 07 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ\r\n1/2000 khu dân cư phường 12, quận 10 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao\r\nthông),

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng\r\nđô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường 12, quận 10 (quy hoạch\r\nsử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:

\r\n\r\n

1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường\r\n12, quận 10, thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

- Giới hạn khu vực như sau:

\r\n\r\n

+ Phía Đông: giáp quận 3 theo ranh đường\r\nCách Mạng Tháng Tám.

\r\n\r\n

+ Phía Tây: giáp phường 14, quận 10\r\ntheo ranh đường Thành Thái.

\r\n\r\n

+ Phía Nam: giáp phường 10, phường\r\n11, quận 10 theo ranh đường Ba Tháng Hai.

\r\n\r\n

+ Phía Bắc: giáp phường 13, quận 10\r\ntheo ranh đường Hoà Hưng.

\r\n\r\n

- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n128,72 ha.

\r\n\r\n

- Tính chất của khu vực quy hoạch:\r\nKhu dân cư hiện hữu cải tạo chỉnh trang.

\r\n\r\n

2. Cơ quan tổ chức\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

Ủy ban nhân dân quận 10 (Chủ đầu tư:\r\nBan Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận 10).

\r\n\r\n

3. Đơn vị tư vấn\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

Công ty TNHH Tư vấn Quy hoạch và Phát\r\ntriển Đô thị (HCMC).

\r\n\r\n

4. Hồ sơ, bản vẽ\r\nđồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

- Thuyết minh tổng hợp;

\r\n\r\n

- Thành phần bản vẽ bao gồm:

\r\n\r\n

+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ\r\nlệ 1/10.000;

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông,\r\ntỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ\r\ngiới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

5. Dự báo quy mô dân\r\nsố, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật\r\nđô thị toàn khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

5.1. Thời\r\nhạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy\r\nhoạch chung xây dựng quận 10 đã được phê duyệt).

\r\n\r\n

5.2. Dự\r\nbáo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 23.000 người.

\r\n\r\n

5.3. Các\r\nchỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Loại\r\n chỉ tiêu

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị tính

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Qui mô:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

- Diện tích tự nhiên

\r\n
\r\n

ha

\r\n
\r\n

128,72

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Dân số

\r\n
\r\n

người

\r\n
\r\n

23,000

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

55,97

\r\n
\r\n

C

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung\r\n bình toàn khu

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

36,30

\r\n
\r\n

D

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các\r\n đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

20,02

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới cao tầng

\r\n
\r\n

- Đất hỗn hợp

\r\n
\r\n

- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

2,09

\r\n
\r\n

Trong đó:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất công trình giáo dục

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

1,13

\r\n
\r\n

+ Y tế

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

0,19

\r\n
\r\n

+ Ủy ban nhân dân phường 12

\r\n
\r\n

m2

\r\n
\r\n

400

\r\n
\r\n

+ Công an phường 12

\r\n
\r\n

m2

\r\n
\r\n

271

\r\n
\r\n

+ Trung tâm thương mại dịch vụ

\r\n
\r\n

m2

\r\n
\r\n

7.800

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (không kể khu đất Hồ Kỳ Hòa 2 do Quân đội quản lý 5,62 ha)

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

1,22

\r\n
\r\n

Đất đường giao thông cấp phân khu vực

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

12,97\r\n m2/người (7,84 km/km2)

\r\n
\r\n

Trong đó:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất giao thông đơn vị ở

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

10,38

\r\n
\r\n

+ Đất giao thông nhóm ở

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

2,59

\r\n
\r\n

F

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch\r\n đô thị toàn khu

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Mật độ xây dựng chung

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

35 -\r\n 40

\r\n
\r\n

Hệ số sử dụng đất

\r\n
\r\n

lần

\r\n
\r\n

1,0\r\n - 2,0

\r\n
\r\n

Tầng cao xây dựng

\r\n
\r\n

Tối đa

\r\n
\r\n

tầng

\r\n
\r\n

48

\r\n
\r\n

Tối thiểu

\r\n
\r\n

tầng

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n\r\n

6. Quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất:

\r\n\r\n

6.1. Các khu chức năng trong khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n

Toàn khu vực quy hoạch được phân chia\r\nlàm 2 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định\r\nnhư sau:

\r\n\r\n

Các đơn vị ở:

\r\n\r\n

- Đơn vị ở số 1: khu dân cư phía Tây\r\nkhu vực quy hoạch, được giới hạn bởi đường Thành Thái, đường Ba Tháng Hai, đường\r\nLê Hồng Phong nối dài và ranh giới phía Bắc phường 12, đây là khu dân cư ổn định\r\nchủ yếu được chỉnh trang đô thị.

\r\n\r\n

+ Diện tích: 58,67 ha.

\r\n\r\n

+ Dân số: 9.369 người.

\r\n\r\n

Chức năng: khu nhà ở hiện hữu chỉnh\r\ntrang theo dạng nhà phố liên kế, khu công trình dịch vụ\r\ncông cộng cấp đơn vị ở

\r\n\r\n

- Đơn vị ở số 2: khu dân cư phía Đông\r\nkhu vực quy hoạch được giới hạn bởi đường Lê Hồng Phong nối dài, đường Hòa\r\nHưng, đường Cách Mạng Tháng Tám, đường Ba Tháng Hai, đây là khu vực được xây dựng\r\nmới chủ yếu trên quỹ đất quân đội đã được chuyển mục đích sử dụng từ đất quốc\r\nphòng.

\r\n\r\n

+ Diện tích: 70,05 ha.

\r\n\r\n

+ Dân số: 13.631 người.

\r\n\r\n

Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở\r\n(có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:

\r\n\r\n

a. Các khu chức năng thuộc các đơn\r\nvị ở (tổng diện tích các đơn vị ở: 83,49 ha):

\r\n\r\n

a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (khu ở, nhóm nhà ở): tổng diện tích\r\n44,88 ha, trong đó:

\r\n\r\n

- Khu ở (nhóm nhà ở) hiện hữu ổn định\r\n(cải tạo chỉnh trang): tổng diện tích 39,91 ha;

\r\n\r\n

+ Mật độ xây dựng: khoảng 50 - 60%.

\r\n\r\n

+ Tầng cao xây dựng: từ 3 - 5 tầng.

\r\n\r\n

- Các khu ở (nhóm nhà ở) xây dựng mới:\r\ntổng diện tích 0,30 ha.

\r\n\r\n

- Khu chức năng sử dụng hỗn hợp (chức\r\nnăng ở kết hợp dịch vụ - thương mại,...): tổng diện tích 4,67 ha.

\r\n\r\n

a.2. Khu\r\nchức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 4,8 ha; bao gồm:

\r\n\r\n

- Khu chức năng giáo dục: tổng diện\r\ntích 2,61 ha, trong đó:

\r\n\r\n

+ Trường tiểu học: 2,44 ha.

\r\n\r\n

+ Trường trung học cơ sở: 0,17 ha.

\r\n\r\n

- Khu chức năng trung tâm hành chính\r\ncấp phường: tổng diện tích 0,04 ha.

\r\n\r\n

- Khu chức năng dịch vụ - thương mại;\r\nchợ: tổng diện tích 0,78 ha.

\r\n\r\n

a.3. Khu\r\nchức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 2,81\r\nha.

\r\n\r\n

a.4. Mạng\r\nlưới đường giao thông cấp phân khu vực (kể cả giao thông đơn vị ở và giao thông\r\nnhóm ở): tổng diện tích 29,83 ha.

\r\n\r\n

b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở\r\nnằm đan xen trong đơn vị ở - tổng diện tích 45,23 ha:

\r\n\r\n

b.1. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đô thị, trong đó:

\r\n\r\n

- Khu chức năng giáo dục:

\r\n\r\n

+ Trường trung học phổ thông, trường\r\ndạy nghề: diện tích 1,33 ha.

\r\n\r\n

+ Trường đại học, cao đẳng, trung học\r\nchuyên nghiệp: diện tích 3,56 ha.

\r\n\r\n

- Khu chức năng y tế: 4,41 ha.

\r\n\r\n

- Khu chức năng hành chính, ngoại\r\ngiao: 3,83 ha.

\r\n\r\n

- Khu chức năng văn\r\nhóa (thư viện, bảo tàng, triển lãm, nhà hát, cung văn hóa, rạp xiếc, cung thiếu\r\nnhi): 1,64 ha.

\r\n\r\n

- Khu hỗn hợp (thương mại, sản xuất):\r\ndiện tích 0,80 ha.

\r\n\r\n

b.2. Mạng\r\nlưới đường giao thông cấp phân khu vực trở lên: tính đến mạng lưới đường khu vực\r\n(từ đường khu vực trở lên: trên mặt đất, trên cao, ngầm,\r\nđường sắt, đường thủy): diện tích 2,95 ha.

\r\n\r\n

b.3. Khu\r\ncông trình tôn giáo, tín ngưỡng: diện tích 1,47 ha.

\r\n\r\n

b.4. Khu\r\nquốc phòng - an ninh: diện tích 22,20 ha.

\r\n\r\n

6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Loại\r\n đất

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích (ha)

\r\n
\r\n

Tỷ lệ\r\n (%)

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Đất các đơn vị ở

\r\n
\r\n

83,49

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đất các nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

44,88

\r\n
\r\n

51,75

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu:

\r\n
\r\n

39,91

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng\r\n mới.

\r\n
\r\n

0,3

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất sử dụng hỗn\r\n hợp có chức năng ở (công trình hợp khối chức năng ở với\r\n các chức năng khác) chiếm 80% quỹ đất

\r\n
\r\n

4,67

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở

\r\n
\r\n

4,80

\r\n
\r\n

5,75

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giáo dục

\r\n
\r\n

2,61

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu học

\r\n
\r\n

2,44

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường trung học cơ sở

\r\n
\r\n

0,17

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất Trung tâm hành chính cấp phường

\r\n
\r\n

0,04

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất dịch vụ thương mại, chợ

\r\n
\r\n

0,78

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn\r\n hoa, sân chơi - không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở)

\r\n
\r\n

2,81

\r\n
\r\n

3,37

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đất đường giao thông cấp phân khu vực

\r\n
\r\n

29,83

\r\n
\r\n

35,73

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Đất ngoài đơn vị ở (nằm đan xen trong\r\n đơn vị ở hoặc nằm bên ngoài ranh đơn vị ở, nếu có)

\r\n
\r\n

45,23

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất trường trung học phổ thông, dạy\r\n nghề.

\r\n
\r\n

1,33

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất trường đại học, cao đẳng,\r\n trung học chuyên nghiệp

\r\n
\r\n

3,56

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất phòng khám đa khoa, bệnh viện,\r\n nhà hộ sinh, viện trường y tế

\r\n
\r\n

4,41

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất hành chính, ngoại giao

\r\n
\r\n

3,83

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất văn hóa (thư viện, bảo tàng,\r\n triển lãm, nhà hát, cung văn hóa, rạp xiếc, cung thiếu nhi)

\r\n
\r\n

1,64

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất dịch vụ - thương mại, chợ, siêu\r\n thị, trung tâm thương mại

\r\n
\r\n

0,80

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giao thông từ đường khu vực\r\n trở lên

\r\n
\r\n

2,95

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng

\r\n
\r\n

1,47

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất quốc phòng, an ninh

\r\n
\r\n

22,20

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng\r\n cộng

\r\n
\r\n

128,72

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Đơn\r\n vị ở

\r\n
\r\n

Cơ cấu\r\n sử dụng đất

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị

\r\n
\r\n

Loại\r\n đất

\r\n
\r\n

Ký\r\n hiệu khu đất hoặc ô phố

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất

\r\n
\r\n

Mật\r\n độ xây dựng

\r\n
\r\n

Tầng\r\n cao

\r\n
\r\n

Hệ số\r\n sử dụng đất

\r\n
\r\n

(m2)

\r\n
\r\n

(m2/người)

\r\n
\r\n

(%)

\r\n
\r\n

(tầng)

\r\n
\r\n

(lần)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tối\r\n đa

\r\n
\r\n

Tối\r\n thiểu

\r\n
\r\n

Tối\r\n đa

\r\n
\r\n

Tối\r\n đa

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị ở 1 (diện tích: 586.700 m2; dự báo quy mô dân số: 9.369 người)

\r\n
\r\n

1. Đất đơn vị ở

\r\n
\r\n

I

\r\n
\r\n

17.800

\r\n
\r\n

44,59

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1. Đất nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

210.800

\r\n
\r\n

22,50

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu:

\r\n
\r\n

I (1-14)

\r\n
\r\n

207.800

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

- Đất ở mới cao tầng

\r\n
\r\n

I-15

\r\n
\r\n

3.000

\r\n
\r\n

22,56

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

25

\r\n
\r\n

6,5

\r\n
\r\n

1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

30.900

\r\n
\r\n

3,30

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất công trình dịch vụ nhóm ở

\r\n
\r\n

I (16-18)

\r\n
\r\n

18.622

\r\n
\r\n

1,99

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

- Đất giáo dục

\r\n
\r\n

I (21-23)

\r\n
\r\n

10.622

\r\n
\r\n

1,13

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trong đó:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu học hiện hữu cải tạo

\r\n
\r\n

I-21

\r\n
\r\n

4.000

\r\n
\r\n

0,43

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,6

\r\n
\r\n

+ Trường trung học cơ sở xây dựng mới

\r\n
\r\n

I-22

\r\n
\r\n

4.900

\r\n
\r\n

0,52

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

+ Trường trung học cơ sở hiện hữu cải\r\n tạo

\r\n
\r\n

I-23

\r\n
\r\n

1.722

\r\n
\r\n

0,18

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

- Đất trung tâm thương mại

\r\n
\r\n

I-25

\r\n
\r\n

8.000

\r\n
\r\n

0,85

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

I\r\n (26-28)

\r\n
\r\n

7.000

\r\n
\r\n

0,75

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

1.4. Đất giao thông cấp phân khu vực

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

143.946

\r\n
\r\n

11,86

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2. Đất ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

I\r\n (19,20,24, 29), I (30- 41)

\r\n
\r\n

172.100

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trong đó:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giáo dục hiện hữu cải tạo

\r\n
\r\n

I\r\n (30-34)

\r\n
\r\n

37.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất y tế

\r\n
\r\n

I\r\n (19,20,35, 36,37,38)

\r\n
\r\n

53.100

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất thương mại dịch vụ

\r\n
\r\n

I-24

\r\n
\r\n

6.200

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giao thông đường khu vực trở\r\n lên

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

10.954

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất tôn giáo; tín ngưỡng

\r\n
\r\n

I-29

\r\n
\r\n

11.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất quân sự

\r\n
\r\n

I\r\n (39-41)

\r\n
\r\n

81.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị ở 2 (diện tích: 700.500 m2; dự báo quy mô dân số: 13.631 người)

\r\n
\r\n

1. Đất đơn vị ở

\r\n
\r\n

II

\r\n
\r\n

481.895

\r\n
\r\n

35,35

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1. Đất nhóm nhà ở (không tính đất\r\n cây xanh công viên trong khu hỗn hợp)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

249.700

\r\n
\r\n

18,32

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

a. Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh\r\n trang

\r\n
\r\n

II (1-19)

\r\n
\r\n

191.300

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

b. Đất hỗn hợp xây dựng mới

\r\n
\r\n

II (27-31)

\r\n
\r\n

73.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất ở kết hợp thương mại

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

58.400

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

45

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

13,5

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh công viên

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

14.600

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

17.100

\r\n
\r\n

1,26

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giáo dục

\r\n
\r\n

II\r\n (20-24)

\r\n
\r\n

15.500

\r\n
\r\n

1,14

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu học hiện hữu cải tạo

\r\n
\r\n

II\r\n (20-23)

\r\n
\r\n

8.600

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,6

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu\r\n học xây dựng mới

\r\n
\r\n

II-24

\r\n
\r\n

6.900

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,6

\r\n
\r\n

- Đất trung tâm thương mại

\r\n
\r\n

II-26

\r\n
\r\n

1.600

\r\n
\r\n

0,12

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,6

\r\n
\r\n

1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng.

\r\n
\r\n

II\r\n (32-34)

\r\n
\r\n

21.100

\r\n
\r\n

2,62

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.4. Đất giao thông cấp phân khu vực

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

195.131

\r\n
\r\n

14,23

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2. Đất ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

II\r\n (36-38)

\r\n
\r\n

200.036

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất công trình công cộng cấp\r\n thành phố

\r\n
\r\n

II-37

\r\n
\r\n

38.300

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất văn hóa

\r\n
\r\n

II-36

\r\n
\r\n

16.400

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Trường dạy nghề

\r\n
\r\n

II-25

\r\n
\r\n

1.135,59

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất tôn giáo; tín ngưỡng

\r\n
\r\n

II-35

\r\n
\r\n

3.700

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất quân sự

\r\n
\r\n

II-38

\r\n
\r\n

140.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

7. Tổ chức không\r\ngian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:

\r\n\r\n

7.1. Bố cục không gian kiến trúc\r\ntoàn khu:

\r\n\r\n

- Kiến trúc mặt tiền trục đường chính\r\ncác khu quy hoạch được bố trí thấp tầng, theo tầng cao hiện có của công trình

\r\n\r\n

- Các khu dân cư ổn định phía Tây khu\r\nquy hoạch được giữ theo nguyên trạng đồng thời chỉnh trang nâng cấp.

\r\n\r\n

- Tầng cao công trình được bố trí cao\r\ndần vào phần lõi khu (trung tâm) quy hoạch, cụ thể là các khu đất quân sự được\r\nchuyển đổi chức năng xây dựng cao tầng.

\r\n\r\n

- Bố cục không gian các khu vực trọng\r\ntâm:

\r\n\r\n

+ Chọn khu vực trung tâm tài chính\r\nthành phố là điểm nhấn của khu quy hoạch với tầng cao của công trình kiến trúc\r\ncao nhất.

\r\n\r\n

+ Chọn trung tâm tài chính thành phố\r\nvà khu vực công viên Hồ Kỳ Hoà II là điểm nhấn cho toàn khu quy hoạch .

\r\n\r\n

+ Chọn trục đường Thành Thái là trục\r\nchính của phường và quận.

\r\n\r\n

+ Chọn đường Sư Vạn Hạnh là trục\r\nthương mại.

\r\n\r\n

+ Chọn đường Cao Thắng nối dài và đường\r\nLê Hồng Phong làm trục cảnh quan của khu quy hoạch.

\r\n\r\n

- Khu vực các trục còn lại chủ yếu là\r\nchỉnh trang các nhà liên kế phố. Mật độ xây dựng tại các khu vực dân cư hiện hữu\r\nchỉnh trang là mật độ xây dựng trung bình toàn ô, đối với các công trình nhà\r\nliên kế thuộc khu vực này các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cụ thể trên từng lô đất sẽ được xác định theo các quy định quản lý hiện hành.

\r\n\r\n

7.2. Các yêu cầu về tổ chức và bảo\r\nvệ cảnh quan:

\r\n\r\n

- Đối với các công trình chung cư và\r\ncông trình công cộng xây mới trong khu vực quy hoạch đều nằm trong các hẻm\r\nkhông tiếp cận với các đường giao thông chính, do đó, các khoảng lùi so với hẻm\r\ngiới sẽ quy định riêng cho mỗi công trình. Việc xây dựng mới các công trình này\r\nvới tính thẩm mỹ cao, mật độ xây dựng thấp sẽ góp phần tạo nên bộ mặt kiến trúc\r\nmới, thông thoáng trong các khu vực hiện hữu.

\r\n\r\n

- Các mảng xanh đô thị là khoảng\r\nkhông gian rất cần thiết cho đô thị, mang tính chất điều hòa nhịp sống thành phố.\r\nPhần quỹ đất tại khu tài chính thành phố và các khu đất quốc phòng khi chuyển\r\nsang đất dân dụng và xây dựng mới ưu tiên dành đất cho các khu công viên cây\r\nxanh để tăng cường khoảng xanh cho đô thị, dành tối thiểu 20% diện tích đất cho\r\nmảng xanh đô thị.

\r\n\r\n

- Vai trò của hệ thống giao thông\r\ntrong bố cục cảnh quan: Hệ thống giao thông là một yếu tố nền cho cảnh quan đô\r\nthị, được thiết kế hợp lý cho lưu thông và hài hòa trong bố cục. Quy định các\r\ngóc vạt của từng ô phố để đảm bảo tầm nhìn thông thoáng; trồng cây dọc theo vỉa\r\nhè, chú ý đến màu sắc, độ cao, dáng cây.

\r\n\r\n

8. Quy hoạch giao\r\nthông đô thị:

\r\n\r\n

- Quy hoạch mạng lưới giao thông phù\r\nhợp với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ\r\nChí Minh đến năm 2020, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung\r\nxây dựng quận 10 và Quy chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.

\r\n\r\n

- Quy hoạch các tuyến giao thông:\r\nkhai thác hợp lý các tuyến đường hiện hữu, các đường đã có dự án đầu tư xây dựng,\r\nthực hiện mở lộ giới và phóng tuyến theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung quận\r\n10.

\r\n\r\n

- Dự kiến xây dựng các tuyến giao\r\nthông chính theo quy hoạch chung của thành phố gồm:

\r\n\r\n

+ Đường trên cao\r\ntheo tim đường các đường Lê Hồng Phong và đường Tô Hiến Thành.

\r\n\r\n

+ Xây dựng tuyến đường sắt trên cao dọc đường Ba Tháng Hai.

\r\n\r\n

+ Xây dựng tuyến metro dưới đường\r\nCách Mạng Tháng Tám.

\r\n\r\n

- Về giao thông đường cấp phân khu vực:\r\nCải tạo, mở rộng thêm các tuyến đường chưa thực hiện theo lộ giới quy hoạch được\r\nduyệt trước kia, mở rộng các hẻm hiện hữu theo đúng lộ giới quy hoạch hẻm của\r\nquận, đảm bảo tổ chức giao thông an toàn trong phòng cháy chữa cháy, thuận tiện\r\nvà thông suốt trong lưu thông.

\r\n\r\n

- Bảng thống kê đường\r\ngiao thông:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Tên\r\n đường

\r\n
\r\n

Từ...

\r\n
\r\n

Đến...

\r\n
\r\n

Lộ\r\n giới (mét)

\r\n
\r\n

Chiều\r\n rộng (mét)

\r\n
\r\n

Lề\r\n trái

\r\n
\r\n

Mặt\r\n đường

\r\n
\r\n

Lề\r\n phải

\r\n
\r\n

I. Đường cấp phân khu vực trở lên

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Ba Tháng Hai

\r\n
\r\n

Thành\r\n Thái

\r\n
\r\n

Cách\r\n Mạng Tháng Tám

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

9(4)9

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Cách Mạng Tháng Tám

\r\n
\r\n

Ba\r\n Tháng Hai

\r\n
\r\n

Hòa\r\n Hưng

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

23

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Thành Thái

\r\n
\r\n

Ba\r\n Tháng Hai

\r\n
\r\n

Tô\r\n Hiến Thành

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

II. Đường cấp phân khu vực

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Lê Hồng Phong

\r\n
\r\n

Ba\r\n Tháng Hai

\r\n
\r\n

Bộ\r\n tư lệnh Thành

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

9(4)9

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Tô Hiến Thành

\r\n
\r\n

Thành\r\n Thái

\r\n
\r\n

Ranh\r\n phía Đông

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Sư Vạn Hạnh

\r\n
\r\n

Ba\r\n Tháng Hai

\r\n
\r\n

Bộ\r\n tư lệnh Thành

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

9(4)9

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Cao Thắng

\r\n
\r\n

Ba\r\n Tháng Hai

\r\n
\r\n

Lê Hồng\r\n Phong

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Hòa Hưng

\r\n
\r\n

Ranh\r\n phía Tây

\r\n
\r\n

Cách\r\n Mạng Tháng Tám

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Trần Thiện Chánh

\r\n
\r\n

Ba\r\n Tháng Hai

\r\n
\r\n

Bộ\r\n Tư lệnh Thành

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Hoàng Dư Khương

\r\n
\r\n

Lê Hồng\r\n Phong

\r\n
\r\n

Bộ\r\n Tư lệnh Thành

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Bộ Tư lệnh Thành

\r\n
\r\n

Sư Vạn\r\n Hạnh

\r\n
\r\n

Cách\r\n Mạng Tháng Tám

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

Đường Viện Tim

\r\n
\r\n

Thành\r\n Thái

\r\n
\r\n

Sư Vạn\r\n Hạnh

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

Đường D1

\r\n
\r\n

Cao\r\n Thắng

\r\n
\r\n

Cuối\r\n đường

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Đường D2

\r\n
\r\n

Ba\r\n Tháng Hai

\r\n
\r\n

H1

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

Đường D3

\r\n
\r\n

Thành\r\n Thái

\r\n
\r\n

Sư Vạn\r\n Hạnh

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

Đường D4

\r\n
\r\n

Sư Vạn\r\n Hạnh

\r\n
\r\n

Lê Hồng\r\n Phong

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

17

\r\n
\r\n

Hẻm 258 Cách Mạng Tháng Tám

\r\n
\r\n

Cao\r\n Thắng

\r\n
\r\n

Cách\r\n Mạng Tháng Tám

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

Đường H2

\r\n
\r\n

Ba\r\n Tháng Hai

\r\n
\r\n

D3

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

19

\r\n
\r\n

Đường dự phóng D5

\r\n
\r\n

Ba\r\n Tháng Hai

\r\n
\r\n

Cao\r\n Thắng

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n\r\n

- Về vị trí, quy mô các bến bãi đỗ xe:\r\nXây dựng các bãi đậu xe công cộng tại các vị trí bố trí các công trình công cộng,\r\nhỗn hợp thương mại dịch vụ, các trục đi bộ,..., với bán kính đi bộ khoảng 200 -\r\n300 m. Ngoài ra trong các dự án cao tầng, thương mại dịch\r\nvụ cần tổ chức các bãi xe riêng theo tiêu chuẩn 25 m2/xe Tiêu chuẩn.

\r\n\r\n

- Về các nút giao thông chính: Tại vị\r\ntrí giao cắt các trục đường chính và đường khu vực, bán kính cong tối thiểu R =\r\n8 - 15m tùy vào tính chất và lộ giới các trục đường, kết hợp biển báo, sơn đường.

\r\n\r\n

- Về các quy hoạch xây dựng các cầu cống:\r\nCác cầu cống trong khu vực quy hoạch được xây dựng phù hợp với tải trọng, cấp đường, cụ thể tùy thuộc các tuyến đường.

\r\n\r\n

* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc\r\nthiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới\r\nxây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo\r\nquy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 10, (hoặc\r\ncơ quan tổ chức lập quy hoạch) và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính\r\nxác các số liệu này.

\r\n\r\n

9. Những hạng mục\r\nưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:

\r\n\r\n

a) Những\r\nhạng mục ưu tiên đầu tư:

\r\n\r\n

- Cải tạo, xây dựng các công trình\r\ncông cộng: trường mẫu giáo, trường tiểu học, trường trung học cơ sở.

\r\n\r\n

- Cải tạo, xây dựng một phần hệ thống\r\nhạ tầng kỹ thuật đô thị: Đường giao thông, cấp điện, cấp\r\nnước, thoát nước.

\r\n\r\n

b) Các vấn\r\nđề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:

\r\n\r\n

- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận\r\n10, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án điều chỉnh\r\nquy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) này được\r\nphê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển\r\nđô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số\r\n11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát\r\ntriển đô thị.

\r\n\r\n

- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô\r\nthị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần\r\ntuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án quy hoạch phân khu này và Quy định\r\nquản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.

\r\n\r\n

Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân quận 10 và các\r\nđơn vị có liên quan.

\r\n\r\n

- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân quận 10 và đơn vị khảo sát đo đạc lập bản đồ hiện trạng hoặc cơ quan\r\ncung cấp bản đồ chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện\r\ntrạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị\r\n(quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường 12, quận 10.

\r\n\r\n

- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với đồ án\r\nđiều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 10; trong quá trình triển khai tổ chức\r\nthực hiện theo quy hoạch, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 10,\r\ncác cơ quan, đơn vị có liên quan cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô\r\ndân số trong phạm vi đồ án, theo đó, các dự án phát triển nhà ở mới hoặc dự án\r\ntái thiết đô thị cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định\r\ncư tại chỗ.

\r\n\r\n

- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Ủy ban nhân dân quận 10, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ\r\nvề chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số\r\n150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố\r\nHồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại\r\nQuyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân\r\nthành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên\r\nsông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

- Để làm cơ sở\r\nquản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với\r\nquy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân\r\nquận 10 cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các\r\nQuy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung\r\nđồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) hoặc các đồ án thiết\r\nkế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực\r\ncảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực\r\nphát triển.

\r\n\r\n

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 10 cần tổ chức công bố công khai đồ án quy\r\nhoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số\r\n49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành\r\nQuy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại\r\nthành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch\r\nđược duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm\r\n2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.

\r\n\r\n

- Chậm nhất 03 tháng kể từ ngày Ủy\r\nban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân quận\r\n10 có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ\r\nthuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.

\r\n\r\n

- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 10 cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch\r\nchi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường\r\n12, quận 10 (nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình\r\nSở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03\r\ntháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và\r\nquản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.

\r\n\r\n

- Do nội dung quy hoạch giao thông của\r\nđồ án này đã được nghiên cứu, thiết lập phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch\r\nchung xây dựng thành phố và đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 10\r\nđã được phê duyệt trước thời điểm Thủ tướng Chính Phủ ban hành Quyết định số\r\n568/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2013 về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển\r\ngiao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 tầm nhìn sau năm 2020,\r\nnên trong trường hợp khi triển khai thiết kế cắm mốc giới, thực hiện các dự án\r\ngiao thông vận tải theo Quyết định số 568/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2013, trường\r\nhợp có sự khác biệt về hướng tuyến, vị trí,... thì đồ án quy hoạch quy hoạch\r\nphân khu này cần được cập nhật và thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch theo\r\nquy định.

\r\n\r\n

Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch\r\nphân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường 12, quận 10 (quy hoạch sử dụng đất -\r\nkiến trúc - giao thông) được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.

\r\n\r\n

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận\r\n10, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận 10, Chủ tịch Ủy ban\r\nnhân dân phường 12 và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi\r\nhành Quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 4;
\r\n - Thường trực Thành ủy;
\r\n - Thường trực HĐND/TP;
\r\n - TTUB: CT, các PCT;
\r\n - VPUB: các PVP;
\r\n - Các Phòng chuyên viên;
\r\n - Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.

\r\n
\r\n

TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN
\r\n
KT. CHỦ TỊCH
\r\n
PHÓ CHỦ TỊCH
\r\n

\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
Nguyễn Hữu Tín

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 4648/QĐ-UBND Quyết định 4648/QĐ-UBND Quyết định số 4648/QĐ-UBND Quyết định 4648/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định số 4648/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định 4648 QĐ UBND của Thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 4648/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 28/08/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 4648/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 28/08/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng\r\nđô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường 12, quận 10 (quy hoạch\r\nsử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
  • Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân quận 10 và các\r\nđơn vị có liên quan.
  • Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch\r\nphân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường 12, quận 10 (quy hoạch sử dụng đất -\r\nkiến trúc - giao thông) được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
  • Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận\r\n10, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận 10, Chủ tịch Ủy ban\r\nnhân dân phường 12 và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi\r\nhành Quyết định này./.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi