Số hiệu | 4446/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 19/08/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 4446/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 8 năm 2013 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch xây dựng;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy\r\nchuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND\r\nngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định,\r\nphê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 5759/QĐ-UBND\r\nngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đồ án điều\r\nchỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n6217/QĐ-UBND-QLĐT ngày 06 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về\r\nduyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh tổng thể quy hoạch\r\nchi tiết xây dựng đô thị) khu dân cư giáp Quốc lộ 1K, phường Linh Xuân, quận Thủ\r\nĐức;
\r\n\r\nXét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 2491/TTr-SQHKT ngày 01 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây\r\ndựng đô thị) khu dân cư giáp Quốc lộ 1K, phường Linh Xuân, quận Thủ Đức (quy hoạch\r\nsử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều\r\nchỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) khu dân cư giáp Quốc lộ 1K,\r\nphường Linh Xuân, quận Thủ Đức (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao\r\nthông), với các nội dung chính như sau:
\r\n\r\n1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường\r\nLinh Xuân, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
\r\n\r\n+ Đông giáp: giáp đường Vành đai Đại\r\nhọc Quốc gia.
\r\n\r\n+ Tây giáp: giáp Quốc lộ 1K.
\r\n\r\n+ Nam giáp: giáp suối Cầu Đá và khu\r\ndân cư cụm 3 Xuân Trường.
\r\n\r\n+ Bắc giáp: giáp khu dân cư cụm 2\r\nXuân Hiệp.
\r\n\r\n- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n77,46 ha.
\r\n\r\n- Tính chất của khu vực quy hoạch:\r\nKhu dân cư hiện hữu chỉnh trang kết hợp xây dựng mới và xây dựng mới.
\r\n\r\n2. Cơ quan tổ chức\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nBan Quản lý dự\r\nán Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n3. Đơn vị tư vấn\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nCông ty TNHH Tư vấn Đầu tư và Xây dựng\r\nSài Thành.
\r\n\r\n4. Hồ sơ, bản vẽ\r\nđồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\n- Thuyết minh tổng hợp;
\r\n\r\n- Thành phần bản vẽ bao gồm:
\r\n\r\n+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ\r\nlệ 1/10.000;
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ\r\ngiới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Thời\r\nhạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy\r\nhoạch chung xây dựng quận Thủ Đức đã được phê duyệt).
\r\n\r\n5.2. Dự\r\nbáo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 13.000 người
\r\n\r\n5.3. Các\r\nchỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị tính \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n |
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 59,58 \r\n | \r\n |
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung\r\n bình toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 56,11 \r\n | \r\n |
\r\n C \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 39,86 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 3,88 \r\n | \r\n ||
\r\n Trong đó: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất công trình giáo dục \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 3,42 \r\n | \r\n ||
\r\n + Trạm y tế \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 0,07 \r\n | \r\n ||
\r\n + Thương mại dịch vụ \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n \r\n 5.100 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 2,92 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực \r\n | \r\n \r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n 11,61 \r\n | \r\n ||
\r\n D \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông bố trí đến mạng lưới\r\n đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 18,69 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn cấp nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n |
\r\n Tiêu chuẩn thoát nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n ||
\r\n Tiêu chuẩn cấp điện \r\n | \r\n \r\n kwh/người/năm \r\n | \r\n \r\n 2.500 \r\n | \r\n ||
\r\n Tiêu chuẩn rác thải, chất thải \r\n | \r\n \r\n kg/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n ||
\r\n E \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch\r\n đô thị toàn khu \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Mật độ xây dựng chung \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 30 -\r\n 35 \r\n | \r\n |
\r\n Hệ số sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n lần \r\n | \r\n \r\n khoảng\r\n 2,0 \r\n | \r\n ||
\r\n Tầng cao xây dựng \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n |
\r\n Tối\r\n thiểu \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
Ghi chú:
\r\n\r\n- Tùy theo vị trí, quy mô diện tích khu\r\nđất, chức năng công trình và tổ chức không gian kiến trúc tại khu vực, có thể\r\nxây dựng công trình với tầng cao tối đa 20 tầng nhưng cần phải phù hợp Nghị định\r\nsố 20/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý độ cao chướng\r\nngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam. Đối\r\nvới tầng cao công trình cho từng khu đất, lô đất sẽ được xem xét cụ thể theo định\r\nhướng thiết kế đô thị hoặc quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị tại khu\r\nvực được phê duyệt và các quy định hiện hành về quản lý không gian kiến trúc cảnh\r\nquan đô thị.
\r\n\r\n- Các chỉ tiêu sử dụng đất về cây\r\nxanh, giáo dục, thương mại dịch vụ sẽ được tăng thêm khi\r\ntriển khai thực hiện các dự án đầu tư tại các khu đất sử dụng hỗn hợp trong khu\r\nvực đồ án quy hoạch.
\r\n\r\n6. Quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất:
\r\n\r\n6.1. Các khu chức năng trong khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\nToàn khu vực quy hoạch được phân chia\r\nlàm 02 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định\r\nnhư sau:
\r\n\r\nCác đơn vị ở:
\r\n\r\n- Đơn vị ở 1: giới hạn bởi Quốc lộ\r\n1K, một phần đường số 8 và ranh quy hoạch phía Bắc, một phần đường số 8 và đường\r\nsố 4. Diện tích: 39,85 ha, dân số dự kiến: 7.039 người, tầng cao xây dựng 1 tầng\r\n- 20 tầng, mật độ xây dựng 5% - 50%.
\r\n\r\n- Đơn vị ở 2: giới hạn bởi đường số\r\n6, một phần đường số 8 và đường số 4 về phía Tây đến đường Vành đai Đại học Quốc\r\ngia. Diện tích: 37,61 ha, dân số dự kiến: 5.961 người, tầng cao xây dựng 1 tầng\r\n- 10 tầng, mật độ xây dựng 5% - 50%.
\r\n\r\na. Các khu chức năng thuộc các đơn\r\nvị ở (Tổng diện tích các đơn vị ở: 72,95 ha):
\r\n\r\na.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (khu ở, nhóm nhà ở): Tổng diện tích\r\n51,82 ha, trong đó:
\r\n\r\n- Khu ở (nhóm nhà ở) hiện hữu ổn định\r\n(cải tạo chỉnh trang): Tổng diện tích 41,47 ha.
\r\n\r\n- Các khu ở (nhóm nhà ở) xây dựng mới:\r\nTổng diện tích 9,65 ha.
\r\n\r\n- Khu ở (nhóm nhà ở) trong khu đất sử\r\ndụng hỗn hợp (chức năng ở kết hợp dịch vụ - thương mại,...): Tổng diện tích 0,7\r\nha.
\r\n\r\na.2. Khu\r\nchức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: Tổng diện tích 5,04 ha, bao gồm:
\r\n\r\n- Khu chức năng giáo dục: Tổng diện tích\r\n4,44 ha, trong đó:
\r\n\r\n+ Trường mầm non (xây dựng mới): 0,72\r\nha.
\r\n\r\n+ Trường tiểu học: 2,32 ha.
\r\n\r\n* Hiện hữu cải tạo: 0,72 ha
\r\n\r\n* Xây dựng mới: 1,6 ha.
\r\n\r\n+ Trường cấp 2 (xây dựng mới): 1,40\r\nha.
\r\n\r\n- Khu chức năng y tế (trạm y tế - xây\r\ndựng mới): Tổng diện tích 0,09 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng dịch vụ - thương mại\r\n(xây dựng mới): Tổng diện tích 0,51 ha.
\r\n\r\na.3. Khu\r\nchức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): Tổng diện tích 2,88\r\nha.
\r\n\r\na.4. Khu\r\nchức năng công trình luyện tập thể dục - thể thao (hiện hữu cải tạo): Tổng diện\r\ntích 0,92 ha.
\r\n\r\na.5. Mạng\r\nlưới đường giao thông cấp phân khu vực: Tổng diện tích 12,29 ha.
\r\n\r\nb. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở\r\nnằm đan xen trong đơn vị ở: Tổng diện tích 4,51 ha:
\r\n\r\nb.1. Đất giao thông từ đường cấp khu vực trở lên: Diện tích 2,19 ha.
\r\n\r\nb.2. Đất\r\ntôn giáo - Tu viện: Diện tích 0,89 ha.
\r\n\r\nb.3. Trường\r\ntrung học phổ thông: Diện tích 1,43 ha.
\r\n\r\n6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ \r\n | \r\n
\r\n (ha) \r\n | \r\n \r\n (%) \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 72,95 \r\n | \r\n \r\n 94,18 \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Đất các nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 51,82 \r\n | \r\n \r\n 66,90 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Hiện hữu chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n 41,47 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 9,65 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Khu hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n 5,04 \r\n | \r\n \r\n 6,51 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Giáo dục: \r\n | \r\n \r\n 4,44 \r\n | \r\n \r\n 5,73 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Trường mẫu giáo \r\n | \r\n \r\n 0,72 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n 2,32 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n * Hiện hữu \r\n | \r\n \r\n 0,72 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n * Dự kiến \r\n | \r\n \r\n 1,60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Trường trung học cơ sở \r\n | \r\n \r\n 1,40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n * Dự kiến \r\n | \r\n \r\n 1,40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Thương mại dịch vụ \r\n | \r\n \r\n 0,51 \r\n | \r\n \r\n 0,66 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Y tế \r\n | \r\n \r\n 0,09 \r\n | \r\n \r\n 0,12 \r\n | \r\n
\r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 3,80 \r\n | \r\n \r\n 4,90 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Công viên cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 2,88 \r\n | \r\n \r\n 3,72 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Sân vận động \r\n | \r\n \r\n 0,92 \r\n | \r\n \r\n 1,18 \r\n | \r\n
\r\n 1.4 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông (từ đường cấp phân\r\n khu vực) \r\n | \r\n \r\n 12,29 \r\n | \r\n \r\n 15,87 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 4,51 \r\n | \r\n \r\n 5,82 \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n - Đất giao thông từ đường cấp khu vực\r\n trở lên \r\n | \r\n \r\n 2,19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n - Đất tôn giáo (tu viện) \r\n | \r\n \r\n 0,89 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n - Đất giáo dục - trường trung học\r\n phổ thông \r\n | \r\n \r\n 1,43 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n cộng \r\n | \r\n \r\n 77,46 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị:
\r\n\r\nTrong các đơn vị ở:
\r\n\r\n\r\n Đơn\r\n vị ở \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu\r\n sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị \r\n | \r\n |||||
\r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Ký\r\n hiệu khu đất hoặc ô phố \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (m2) \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất (m2/người) \r\n | \r\n \r\n Mật\r\n độ xây dựng tối đa (%) \r\n | \r\n \r\n Tầng\r\n cao (tầng) \r\n | \r\n \r\n Hệ số\r\n sử dụng đất tối đa (lần) \r\n | \r\n ||
\r\n Tối\r\n thiểu \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa \r\n | \r\n |||||||
\r\n Đơn\r\n vị ở 1 (diện tích: 39,85 ha; dự báo quy mô dân số: 7.039 người) \r\n | \r\n \r\n 1. Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n 367.700 \r\n | \r\n \r\n 52,24 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1. Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 264.400 \r\n | \r\n \r\n 37,56 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh\r\n trang: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 214.100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n I.1 \r\n | \r\n \r\n 17.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n I.2 \r\n | \r\n \r\n 33.800 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n I.3 \r\n | \r\n \r\n 2.900 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n I.4 \r\n | \r\n \r\n 16.800 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n I.5 \r\n | \r\n \r\n 17.900 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n I.6 \r\n | \r\n \r\n 12.300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n I.7 \r\n | \r\n \r\n 14.600 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n I.8 \r\n | \r\n \r\n 20.900 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n I.9 \r\n | \r\n \r\n 16.900 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n I.13 \r\n | \r\n \r\n 16.300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n I.15 \r\n | \r\n \r\n 10.700 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n I.16 \r\n | \r\n \r\n 9.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n I.17 \r\n | \r\n \r\n 25.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở xây dựng mới: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n I.10 \r\n | \r\n \r\n 32.600 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n I.11 \r\n | \r\n \r\n 3.900 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n I.12 \r\n | \r\n \r\n 6.800 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở trong khu hỗn hợp\r\n (kết hợp thương mại dịch vụ): \r\n | \r\n \r\n I.14 \r\n | \r\n \r\n 7.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n |
\r\n 1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40.300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 35.200 \r\n | \r\n \r\n 5,00 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường mầm non \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n * Xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n I.20 \r\n | \r\n \r\n 7.200 \r\n | \r\n \r\n 1,02 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n(*) \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n * Trường tiểu học Nguyễn Văn Lịch \r\n | \r\n \r\n I.19 \r\n | \r\n \r\n 3.200 \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n |
\r\n * Xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n I.22 \r\n | \r\n \r\n 7.400 \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n |
\r\n * Trường tiểu học Xuân Hiệp \r\n | \r\n \r\n I.18 \r\n | \r\n \r\n 3.400 \r\n | \r\n \r\n 0,48 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường trung học cơ sở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n I.21 \r\n | \r\n \r\n 14.000 \r\n | \r\n \r\n 2,00 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n |
\r\n - Thương mại dịch vụ \r\n | \r\n \r\n I.23 \r\n | \r\n \r\n 5.100 \r\n | \r\n \r\n 0,72 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,8 \r\n | \r\n |
\r\n 1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 11.500 \r\n | \r\n \r\n 1,63 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2.300 \r\n | \r\n \r\n 0,33 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
\r\n - Sân vận động \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 9.200 \r\n | \r\n \r\n 1,30 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
\r\n 1.4. Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 51.500 \r\n | \r\n \r\n 10,52\r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2. Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30.800 \r\n | \r\n \r\n 4,86 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8.900 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất tôn giáo: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Tu viện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8.900 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.2. Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giao thông (từ đường khu vực\r\n trở lên) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 21.900 \r\n | \r\n \r\n 19,96%\r\n (tính trên diện tích đất toàn khu) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Đơn vị\r\n ở 2 (diện tích: 37,61 ha; dự báo quy mô dân số: 5.961 người) \r\n | \r\n \r\n 1. Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n II \r\n | \r\n \r\n 361.800 \r\n | \r\n \r\n 60,69 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1. Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 253.800 \r\n | \r\n \r\n 42,58 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh\r\n trang: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 200.600 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n II.1 \r\n | \r\n \r\n 30.200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n II.2 \r\n | \r\n \r\n 6.700 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n II.3 \r\n | \r\n \r\n 16.600 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n II.4 \r\n | \r\n \r\n 6.100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n II.5 \r\n | \r\n \r\n 9.100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n II.6 \r\n | \r\n \r\n 21.500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n II.7 \r\n | \r\n \r\n 7.600 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n II.10 \r\n | \r\n \r\n 11.900 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n II.11 \r\n | \r\n \r\n 26.300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n II.13 \r\n | \r\n \r\n 12.400 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n II.14 \r\n | \r\n \r\n 20.400 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n II.16 \r\n | \r\n \r\n 22.300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n II.18 \r\n | \r\n \r\n 9.500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở xây dựng mới: \r\n | \r\n \r\n II.5 \r\n | \r\n \r\n 53.200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,8 \r\n | \r\n |
\r\n + Nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n II.8 \r\n | \r\n \r\n 6.100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n II.9 \r\n | \r\n \r\n 6.100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n II.12 \r\n | \r\n \r\n 10.100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n II.15 \r\n | \r\n \r\n 9.400 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n II.17 \r\n | \r\n \r\n 17.100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n + Nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n II.19 \r\n | \r\n \r\n 4.400 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n |
\r\n 1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 9.200 \r\n | \r\n \r\n 1,54 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n * Hiện hữu \r\n | \r\n \r\n II.22 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n |
\r\n * Xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n II.20 \r\n | \r\n \r\n 8.600 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất y tế (trạm y tế) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trạm y tế xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n II.23 \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n |
\r\n 1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh công viên \r\n | \r\n \r\n II.24 \r\n | \r\n \r\n 12.200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n II.25 \r\n | \r\n \r\n 3.400 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n II.26 \r\n | \r\n \r\n 10.900 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
\r\n 1.4. Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 71.400 \r\n | \r\n \r\n 12,71\r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2. Đất ngoài\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 14.300 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 14.300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất trường đại học, cao đẳng,\r\n trung học phổ thông, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường Trung học phổ thông xây dựng\r\n mới \r\n | \r\n \r\n II.21 \r\n | \r\n \r\n 14.300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n
Ghi chú: (*) Đối với trường mầm non, tầng\r\ncao tối đa 03 tầng. Lưu ý: Trong trường hợp thiết kế 03 tầng, cần phải đảm bảo\r\nan toàn và thuận tiện cho sinh hoạt của trẻ cũng như yêu cầu đưa đón trẻ hằng\r\nngày và thoát nạn khi có sự cố. Trong trường hợp này, phương án thiết kế phải\r\nđược cơ quan có thẩm quyền cho phép - tầng 03 không bố trí lớp học.
\r\n\r\n7. Tổ chức không\r\ngian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
\r\n\r\n- Giữ lại khu dân cư tập trung ổn định,\r\ntạo mạng lưới giao thông thông suốt cho toàn khu vực nghiên cứu với các khu lân\r\ncận và ngay trong từng ô phố. Các công trình công cộng hiện hữu được giữ lại, cải\r\ntạo với mật độ xây dựng và tầng cao xây dựng phù hợp với chức năng công trình.\r\nĐồng thời, bố trí thêm một số công trình giáo dục đảm bảo phục vụ cho người dân\r\ndựa trên nguyên tắc bảo đảm bán kính phục vụ và hệ thống mạng lưới giáo dục của\r\ntoàn khu, tận dụng những khu vực đất trống, dân cư thưa, di dời những nghĩa\r\ntrang nhỏ, những cơ sở sản xuất ô nhiễm ra khỏi khu dân cư để tổ chức công viên\r\ncây xanh và bố trí công trình cao tầng (chung cư, cao ốc văn phòng và các công\r\ntrình dịch vụ khác,...).
\r\n\r\n- Tổ chức mạng lưới giao thông phù hợp\r\nvới đô thị cải tạo bằng cách nâng cấp các tuyến đường hiện hữu và xây dựng mới\r\nmột số tuyến để nối kết các khu chức năng với nhau.
\r\n\r\n- Dọc trục giao thông chính và khu vực,\r\nnhằm tạo được bộ mặt kiến trúc đa dạng, phong phú, ưu tiên bố trí các công\r\ntrình công cộng, chung cư cao tầng.
\r\n\r\n+ Đối với các khu vực hiện hữu: Tại\r\ncác khu dân cư được xác định là hiện hữu chỉnh trang thực hiện theo các quy định\r\nquản lý kiến trúc đô thị hiện hành. Tuy nhiên, cần khống chế tầng cao tối đa\r\ntrong khu vực hiện hữu là 7 tầng (tính cả các yếu tố cộng thêm: tầng lửng và\r\nmái che cầu thang). Đối với các khu nhà ở thuộc dạng cư xá (nếu có), các nhóm,\r\nkhu nhà ở thuộc các dự án đầu tư xây dựng nhóm, khu nhà ở đã có quy hoạch chi\r\ntiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được duyệt cần thực hiện theo\r\nquy hoạch chi tiết được duyệt. Trong trường hợp cần thiết, đề xuất điều chỉnh\r\nhoặc lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định được cấp thẩm\r\nquyền phê duyệt (nếu có).
\r\n\r\n+ Đối với các khu vực phát triển xây\r\ndựng mới, bố cục theo các khu vực trọng tâm, các tuyến - điểm:
\r\n\r\n* Tại trung tâm các khu ở: bố trí các\r\ncông trình công cộng (kết hợp công viên cây xanh nhằm nâng cao yếu tố cảnh\r\nquan) với hình thức kiến trúc và mặt đứng đa dạng phong phú, kết hợp các mảng\r\ncây xanh, không chỉ phục vụ cho nội khu mà còn đáp ứng nhu cầu cho cả các khu\r\nlân cận trong tương lai.
\r\n\r\n* Ngoài các khu nhà ở thấp tầng bên trong khu vực, các khu nhà ở chung cư thấp tầng, cao tầng được tập\r\ntrung ven trục giao thông lớn, tạo nên bố cục tuyến quy mô lớn, phù hợp với các\r\ntrục giao thông lớn. Bố cục các đơn nguyên chung cư phù hợp điều kiện tự nhiên\r\nkhí hậu và đạt yêu cầu về thẩm mỹ.
\r\n\r\n* Các công viên kết hợp sân bãi sinh\r\nhoạt thể dục thể thao được bố trí như không gian đệm chuyển tiếp giữa các nhóm\r\nnhà ở và các phân khu chức năng.
\r\n\r\n* Bố cục tuyến, điểm sẽ tạo ra những\r\nkhông gian sống sinh động và bền vững.
\r\n\r\n- Đối với các khu vực tập trung các\r\ncông trình cao tầng trên các tuyến đường chính, các trục thương mại dịch vụ,\r\ntrong các giai đoạn tiếp theo, đề nghị cần nghiên cứu lập Quy chế quản lý kiến\r\ntrúc đô thị khu vực cụ thể phù hợp cho từng khu vực.
\r\n\r\n- Yêu cầu về kiến trúc công trình\r\ntrong khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n+ Khu vực quy hoạch phần lớn là khu\r\ndân cư hiện hữu cải tạo, tầng cao xây dựng 1 - 7 tầng (tính cả các yếu tố cộng\r\nthêm: tầng lửng và mái che cầu thang), để tạo các khối kiến trúc điểm nhấn, dự\r\nkiến khu nhà ở xây dựng mới với loại hình nhà ở chung cư tầng cao 1 - 10 tầng,\r\nkhu hỗn hợp 5 - 20 tầng.
\r\n\r\n+ Về khoảng lùi các công trình đối với\r\ncác trục đường: Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ\r\nđược xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị, các\r\nđồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về\r\nquản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban\r\nhành.
\r\n\r\n+ Các công trình kiến trúc được thiết\r\nkế phù hợp cho từng chức năng, với hình thức kiến trúc đa dạng, hiện đại phù hợp\r\nvới xu hướng phát triển của khu đô thị.
\r\n\r\n+ Mật độ xây dựng toàn khu: 30% -\r\n35%; đối với khu nhà biệt thự, nhà vườn: 30% - 50%, nhà phố liên kế: 70% - 90%,\r\ncông trình công cộng: 40% và khu hỗn hợp: 35% - 40%.
\r\n\r\n- Các công trình kiến trúc được thiết\r\nkế phù hợp cho từng chức năng, với hình thức kiến trúc đa\r\ndạng, hiện đại phù hợp với xu hướng phát triển của khu đô thị.
\r\n\r\n8. Quy hoạch hệ\r\nthống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
\r\n\r\n8.1 Quy hoạch giao thông đô thị:
\r\n\r\n- Về quy hoạch mạng lưới giao thông của\r\nđồ án phù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển\r\ngiao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, đồ án\r\nđiều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức và Quy chuẩn Việt Nam, Tiêu\r\nchuẩn thiết kế (trên cơ sở quy hoạch mạng giao thông chung quận Thủ Đức kết hợp\r\nhiện trạng các trục đường đã có và địa hình khu vực).
\r\n\r\n- Quy hoạch các tuyến giao thông cấp\r\nkhu vực trở lên: Quốc lộ 1K có lộ giới 60m kết nối với trung tâm thành phố Hồ\r\nChí Minh và trung tâm quận Thủ Đức, tỉnh Bình Dương.
\r\n\r\n- Về giao thông cấp phân khu vực: là\r\ncác tuyến đường phân khu vực chi tiết các tuyến được mô tả trong bảng thống kê\r\ngiao thông dưới đây:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Giới\r\n hạn \r\n | \r\n \r\n Mặt\r\n cắt ngang đường (mét) \r\n | \r\n \r\n Lộ\r\n giới (mét) \r\n | \r\n |||
\r\n Từ... \r\n | \r\n \r\n Đến... \r\n | \r\n \r\n Lề\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Lòng\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Lề\r\n đường \r\n | \r\n |||
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Đường cấp khu vực trở lên \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Quốc lộ 1K \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n Quy hoạch Phía Tây \r\n | \r\n \r\n (xem\r\n mặt cắt) \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n |||
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Đường cấp phân khu vực \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đường số 1 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 8 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n quy hoạch phía Nam \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đường số 2 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 6 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 8 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đường số 3 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 8 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n quy hoạch phía Bắc \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đường số 4 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 8 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n quy hoạch phía Bắc \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đường số 5 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 8 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n quy hoạch phía Bắc \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đường số 6 \r\n | \r\n \r\n Quốc\r\n lộ 1K \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 8 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Đường số 7 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 8 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Đường số 8 \r\n | \r\n \r\n Quốc\r\n lộ 1K \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n vành đai Đại học Quốc gia \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Đường số 9 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 8 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n A \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Đường số 10 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n C \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n A \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Đường số 11 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n A \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n quy hoạch phía Nam \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Đường số 12 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 8 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n vành đai Đại học Quốc gia \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Đường số 13 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 8 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n quy hoạch phía Nam \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Đường số 14 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 8 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n quy hoạch phía Nam \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Đường số 15 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n A \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n quy hoạch phía Nam \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Đường A \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 5 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n vành đai Đại học Quốc gia \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Đường B \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 5 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n quy hoạch phía Bắc \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Đường C \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 9 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 8 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Đường D \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đoạn 1 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 6 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 11 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đoạn 2 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 6 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Đường E \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 6 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 11 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n Đường F \r\n | \r\n \r\n Quốc\r\n lộ 1K \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n Đường G \r\n | \r\n \r\n Quốc\r\n lộ 1K \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n
* Ghi chú:
\r\n\r\n- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để\r\ntạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài\r\nthực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được\r\nduyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức và đơn vị tư vấn\r\nchịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
\r\n\r\n- Đối với đường có lộ giới nhỏ hơn\r\n12m thuộc quy hoạch hẻm, đề nghị Ủy ban nhân dân Thủ Đức căn cứ theo Quyết định\r\nsố 88/2007/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc\r\nban hành quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các khu dân cư hiện hữu\r\nthuộc địa bàn thành phố để xác định cụ thể. Việc thể hiện lộ giới quy hoạch\r\ngiao thông nhỏ hơn 12m trên bản đồ quy hoạch giao thông chỉ mang tính chất tham\r\nkhảo.
\r\n\r\n- Bán kính cong tại các giao lộ và chỉ\r\ngiới xây dựng sẽ được nghiên cứu xác định cụ thể khi có thiết kế đô thị hoặc\r\nkhi khai triển các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 và dự án cụ thể.
\r\n\r\n9. Giải pháp tổ\r\nchức tái định cư: Thực\r\nhiện theo dự án đầu tư được duyệt đúng quy định.
\r\n\r\n10. Những hạng mục\r\nưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch: Ngay sau khi đồ án quy hoạch được phê duyệt, việc\r\ntriển khai thực hiện như sau:
\r\n\r\na) Các hạng\r\nmục ưu tiên đầu tư:
\r\n\r\n- Đầu tư xây dựng các công trình công\r\ncộng và cây xanh, ưu tiên các công trình giáo dục.
\r\n\r\n- Đầu tư xây dựng các khu nhà ở tập trung, cao tầng.
\r\n\r\n- Thực hiện các dự án hạ tầng kỹ thuật\r\nvà hạ tầng xã hội còn lại.
\r\n\r\nb) Về tổ\r\nchức thực hiện theo quy hoạch:
\r\n\r\n- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận\r\nThủ Đức, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch\r\nchi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) này được phê duyệt để\r\nlàm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển\r\nđô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số\r\n11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát\r\ntriển đô thị.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy\r\nhoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung\r\nđã được nêu trong đồ án quy hoạch phân khu này và Quy định quản lý theo đồ án\r\nquy hoạch đã được phê duyệt.
\r\n\r\nĐiều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức\r\nvà các đơn vị có liên quan.
\r\n\r\n- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy\r\nban nhân dân quận Thủ Đức, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng\r\nthành phố Hồ Chí Minh và đơn vị khảo sát đo đạc lập bản đồ\r\nhiện trạng hoặc cơ quan cung cấp bản đồ chịu trách nhiệm về tính chính xác của\r\ncác số liệu đánh giá hiện hạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ\r\nlệ 1/2000 (điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) khu dân cư\r\ngiáp Quốc lộ 1K, phường Linh Xuân, quận Thủ Đức (quy hoạch sử dụng đất - kiến\r\ntrúc - giao thông).
\r\n\r\n- Để đảm bảo cân\r\nđối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức; trong quá trình triển khai\r\ntổ chức thực hiện theo quy hoạch, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận\r\nThủ Đức, các cơ quan, đơn vị có liên quan cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế\r\nquy mô dân số trong phạm vi đồ án, theo đó, các dự án phát triển nhà ở mới hoặc\r\ndự án tái thiết đô thị cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ\r\nvề chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số\r\n150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố\r\nHồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần\r\ncó ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định\r\nsố 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,\r\nđầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ\r\nán quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức, Ban Quản\r\nlý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh cần phối hợp Sở Quy hoạch -\r\nKiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc\r\nđô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch\r\nchi tiết (tỷ lệ 1/500) hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có\r\ný nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc\r\ncác tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
\r\n\r\n- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ủy ban nhân quận Thủ Đức cần tổ chức công bố công khai đồ án\r\nquy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số\r\n49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban\r\nhành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại\r\nthành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch\r\nđược duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm\r\n2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch\r\nđô thị
\r\n\r\n- Chậm nhất 03 tháng kể từ ngày Ủy\r\nban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành\r\nphố Hồ Chí Minh có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công\r\ntrình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
\r\n\r\n- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt, Ủy ban nhân quận Thủ Đức, Ban Quản lý\r\ndự án Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập\r\nquy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ\r\n1/2000 (điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) khu dân cư giáp\r\nQuốc lộ 1K, phường Linh Xuân, quận Thủ Đức (nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến\r\ntrúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số\r\n24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập,\r\nthẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa\r\nbàn thành phố.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh tổng thể quy hoạch\r\nchi tiết xây dựng đô thị) khu dân cư giáp Quốc lộ 1K, phường Linh Xuân, quận Thủ\r\nĐức (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều\r\n1 Quyết định này.
\r\n\r\nĐiều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Giám đốc Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí\r\nMinh, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức,\r\nChủ tịch Ủy ban nhân dân phường Linh Xuân và các đơn vị, cá nhân có liên quan\r\nchịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 4446/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 19/08/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 4446/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 19/08/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |