Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Xây dựng - Đô thị

Quyết định 4385/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Bắc xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)

Value copied successfully!
Số hiệu 4385/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 15/08/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN
\r\n
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số:\r\n 4385/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 8 năm 2013

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

VỀ\r\nDUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ PHÍA BẮC XÃ BÌNH CHÁNH,\r\nHUYỆN BÌNH CHÁNH (QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm\r\nđịnh, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy\r\nchuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND\r\nngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 6013/QĐ-UBND\r\nngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đồ án quy\r\nhoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 1164/QĐ-UBND\r\nngày 11 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt nhiệm\r\nvụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Bắc xã Bình Chánh, huyện\r\nBình Chánh;

\r\n\r\n

Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 2586/TTr-SQHKT ngày 6 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Bắc xã Bình Chánh, huyện\r\nBình Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu\r\ndân cư phía Bắc xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến\r\ntrúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:

\r\n\r\n

1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã\r\nBình Chánh, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:

\r\n\r\n

+ Phía Đông - Bắc : giáp thị trấn Tân\r\nTúc theo rạch Ông Đồ.

\r\n\r\n

+ Phía Đông - Nam : giáp Quốc lộ 1 (lộ\r\ngiới 120 m).

\r\n\r\n

+ Phía Tây - Nam : giáp đường Hoàng\r\nPhan Thái (lộ giới 30 m).

\r\n\r\n

+ Phía Tây - Bắc : giáp đường Bình\r\nTrường (lộ giới 30m).

\r\n\r\n

- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n104,10 ha.

\r\n\r\n

- Tính chất của khu vực quy hoạch: được\r\nxác định là khu dân cư quy hoạch theo hướng chỉnh trang và xây dựng mới, giữ lại\r\ncác khu vực dân cư hiện hữu, xây dựng mới và hoàn thiện các khu chức năng và hệ\r\nthống hạ tầng kỹ thuật nhằm khai thác có hiệu quả giá trị sử dụng đất, đảm bảo\r\nsự phát triển kinh tế xã hội bền vững phù hợp xu hướng phát triển chung.

\r\n\r\n

2. Cơ quan tổ chức\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh (Chủ\r\nđầu tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Bình Chánh).

\r\n\r\n

3. Đơn vị tư vấn\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

Công ty Cổ phần Tư vấn Kiến trúc và\r\nXây dựng thành phố Hồ Chí Minh (ACCCo).

\r\n\r\n

4. Danh mục hồ\r\nsơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

- Thuyết minh tổng hợp;

\r\n\r\n

- Thành phần bản vẽ bao gồm:

\r\n\r\n

+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ\r\nlệ 1/10.000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ\r\ngiới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

5. Dự báo quy mô\r\ndân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ\r\nthuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

5.1. Thời\r\nhạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án quy hoạch chung\r\nxây dựng huyện Bình Chánh được duyệt).

\r\n\r\n

5.2. Dự\r\nbáo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

- Đến năm 2020 : 12.000 người.

\r\n\r\n

- Sau năm 2020 : 14.800 người.

\r\n\r\n

5.3. Các\r\nchỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Loại\r\n chỉ tiêu

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị tính

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

70,33

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung\r\n bình toàn khu

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

45,07

\r\n
\r\n

C

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các\r\n đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

31,32

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

4,58

\r\n
\r\n

Trong đó:

\r\n

+ Đất công trình\r\n giáo dục

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

3,02

\r\n
\r\n

+ Trạm y tế

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

0,57

\r\n
\r\n

+ Trung tâm hành chính

\r\n
\r\n

ha

\r\n
\r\n

0,35

\r\n
\r\n

+ Đất thương mại dịch vụ

\r\n
\r\n

ha

\r\n
\r\n

1,29

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

1,74

\r\n
\r\n

- Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực

\r\n
\r\n

km/km2

\r\n
\r\n

14,02

\r\n
\r\n

D

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất giao thông bố trí đến mạng lưới\r\n đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

19,11

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn cấp nước

\r\n
\r\n

lít/người/ngày

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn thoát nước

\r\n
\r\n

lít/người/ngày

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn cấp điện

\r\n
\r\n

kwh/người/năm

\r\n
\r\n

1500-2000

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn rác thải, chất thải

\r\n
\r\n

kg/người/ngày

\r\n
\r\n

1,3

\r\n
\r\n

E

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch\r\n đô thị toàn khu

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Dân số dự kiến (đến sau năm 2020)

\r\n
\r\n

người

\r\n
\r\n

14.800

\r\n
\r\n

Mật độ xây dựng chung

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

30%

\r\n
\r\n

Hệ số sử dụng đất

\r\n
\r\n

lần

\r\n
\r\n

1,5

\r\n
\r\n

Tầng cao xây dựng

\r\n
\r\n

Tối đa

\r\n
\r\n

tầng

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

Tối thiểu

\r\n
\r\n

tầng

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n\r\n

* Ghi chú: số tầng cao xây dựng bao gồm\r\ncác tầng theo Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng.

\r\n\r\n

6. Quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất:

\r\n\r\n

6.1. Các khu chức năng trong khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n

Toàn khu vực quy hoạch được phân chia\r\nlàm 02 đơn vị ở vá các chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định như\r\nsau:

\r\n\r\n

- Đơn vị ở 1:

\r\n\r\n

+ Vị trí:

\r\n\r\n

* Phía Bắc và Tây - Bắc : giáp đường\r\nBình Trường (lộ giới 30m).

\r\n\r\n

* Phía Đông : giáp rạch Ông Đồ.

\r\n\r\n

* Phía Tây - Nam : giáp đường Hoàng\r\nPhan Thái (lộ giới 30 m).

\r\n\r\n

+ Diện tích: 57,64 ha.

\r\n\r\n

+ Dân số: 9844 người.

\r\n\r\n

- Đơn vị ở 2:

\r\n\r\n

+ Vị trí:

\r\n\r\n

* Phía Bắc và Đông - Bắc : giáp thị\r\ntrấn Tân Túc theo rạch Ông Đồ.

\r\n\r\n

* Phía Đông - Nam : giáp Quốc lộ 1 (lộ\r\ngiới 120 m).

\r\n\r\n

* Phía Tây : giáp rạch Ông Đồ.

\r\n\r\n

+ Diện tích: 46,46 ha.

\r\n\r\n

+ Dân số: 4956 người.

\r\n\r\n

a. Các khu chức năng thuộc các đơn\r\nvị ở, bao gồm:

\r\n\r\n

a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở: tổng diện tích 66,70 ha, bao\r\ngồm nhóm nhà ở hiện hữu ổn định, nhóm nhà ở thấp tầng và cao tầng xây mới,\r\ntrong đó:

\r\n\r\n

+ Nhóm nhà ở hiện hữu ổn định : 36,38\r\nha.

\r\n\r\n

+ Nhóm nhà ở cao tầng xây dựng mới :\r\n3,48 ha.

\r\n\r\n

+ Nhóm nhà ở thấp tầng xây dựng mới :\r\n6,49 ha.

\r\n\r\n

a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị\r\ncấp đơn vị ở: tổng diện tích 6,96 ha, trong đó:

\r\n\r\n

- Khu chức năng giáo dục: có tổng diện\r\ntích 4,47 ha, trong đó:

\r\n\r\n

+ Trường mầm non bao gồm 02 trường\r\nxây mới : 1,26 ha.

\r\n\r\n

+ Trường tiểu học bao gồm 01 trường\r\nxây mới : 1,18 ha.

\r\n\r\n

+ Trường trung học cơ sở bao gồm 01\r\ntrường xây mới : 2,03 ha.

\r\n\r\n

- Khu chức năng y tế (trạm y tế) xây\r\nmới : 0,85 ha.

\r\n\r\n

- Khu chức năng hành chánh xây mới:\r\n0,35 ha.

\r\n\r\n

- Khu chức năng dịch vụ - thương mại\r\nxây mới: 1,29 ha

\r\n\r\n

a.3. Khu\r\nchức năng cây xanh sử dụng công cộng: 2,58 ha.

\r\n\r\n

a.4. Mạng lưới đường giao thông đối nội tính đến đường phân khu vực: tổng diện tích 10,81 ha.

\r\n\r\n

b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở\r\nnằm đan xen trong đơn vị ở: 37,40 ha, trong đó:

\r\n\r\n

b.1. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đô thị: tổng diện tích 2,51 ha, bao gồm:

\r\n\r\n

- Khu chức năng giáo dục (trường\r\ntrung học phổ thông và dạy nghề): diện tích 2,45 ha, trong đó:

\r\n\r\n

+ Trường phổ thông trung học : 2,17\r\nha.

\r\n\r\n

+ Trung tâm dạy nghề Bình Chánh :\r\n0,28 ha.

\r\n\r\n

- Khu chức năng dịch vụ - thương mại,\r\nchợ, siêu thị, trung tâm thương mại: diện tích 0,06 ha (Hợp tác xã 30 tháng 4).

\r\n\r\n

b.2. Khu\r\ncây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở: diện tích 11,83 ha, bao gồm:

\r\n\r\n

- Khu cây xanh cảnh quan ven sông, rạch,\r\nkênh: diện tích 2,68 ha.

\r\n\r\n

- Khu cây xanh cách ly: 1,51 ha.

\r\n\r\n

- Khu cây xanh công viên - Thể dục thể\r\nthao cấp khu vực: 7,64 ha.

\r\n\r\n

b.3. Mạng\r\nlưới đường giao thông đối ngoại: tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu\r\nvực trở lên): diện tích 19,89 ha.

\r\n\r\n

b.4. Khu\r\ncông trình tôn giáo, tín ngưỡng: diện tích 0,22 ha (Đình Bình Trường và Đình\r\nBình Chánh).

\r\n\r\n

b.5. Khu\r\ncông trình hạ tầng kỹ thuật đô thị: diện tích 0,87 ha.

\r\n\r\n

b.6. Các\r\nkhu chức năng khác (sông rạch): diện tích 2,08 ha.

\r\n\r\n

6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Loại\r\n đất

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích (ha)

\r\n
\r\n

Tỷlệ(%)

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Đất các đơn vị ở

\r\n
\r\n

66,70

\r\n
\r\n

100,00

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đất các nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

46,35

\r\n
\r\n

69,49

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu

\r\n
\r\n

36,38

\r\n
\r\n

54,54

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng\r\n mới

\r\n
\r\n

9,97

\r\n
\r\n

14,95

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở

\r\n
\r\n

6,96

\r\n
\r\n

10,43

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giáo dục

\r\n
\r\n

4,47

\r\n
\r\n

6,70

\r\n
\r\n

+ Trường mầm non

\r\n
\r\n

1,26

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu học

\r\n
\r\n

1,18

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường trung học cơ sở

\r\n
\r\n

2,03

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất Trung tâm hành chính cấp xã

\r\n
\r\n

0,35

\r\n
\r\n

0,53

\r\n
\r\n

- Đất y tế (trạm y tế)

\r\n
\r\n

0,85

\r\n
\r\n

1,27

\r\n
\r\n

- Đất dịch vụ thương mại, chợ

\r\n
\r\n

1,29

\r\n
\r\n

1,93

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn\r\n hoa, sân chơi - không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở)

\r\n
\r\n

2,58

\r\n
\r\n

3,87

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đất đường giao thông cấp phân khu vực.

\r\n
\r\n

10,81

\r\n
\r\n

16,21

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Đất ngoài đơn vị ở (nằm đan xen trong\r\n đơn vị ở)

\r\n
\r\n

37,40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đô thị

\r\n
\r\n

2,51

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất trường Trung học phổ thông, dạy\r\n nghề.

\r\n
\r\n

2,45

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất dịch vụ - thương mại, chợ,\r\n siêu thị, trung tâm thương mại (Hợp\r\n tác xã 30-4)

\r\n
\r\n

0,06

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp\r\n đô thị.

\r\n
\r\n

11,83

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trong đó:

\r\n

- Đất cây xanh cảnh quan ven sông.

\r\n
\r\n

2,68

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh chuyên dụng (công\r\n viên - thể dục thể thao)

\r\n
\r\n

7,64

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh cách ly

\r\n
\r\n

1,51

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giao thông đối ngoại - tính đến\r\n mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên)

\r\n
\r\n

19,89

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng

\r\n
\r\n

0,22

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất công trình hạ tầng kỹ thuật\r\n đô thị

\r\n
\r\n

0,87

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất khác (sông rạch)

\r\n
\r\n

2,08

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng\r\n cộng

\r\n
\r\n

104,10

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Đơn\r\n vị ở

\r\n
\r\n

Cơ cấu\r\n sử dụng đất

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị

\r\n
\r\n

Loại\r\n đất

\r\n
\r\n

Ký\r\n hiệu khu đất hoặc ô phố

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích (m2)

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất (m2/người)

\r\n
\r\n

Mật\r\n độ xây dựng tối đa (%)

\r\n
\r\n

Tầng\r\n cao (tầng)

\r\n
\r\n

Hệ số\r\n sử dụng đất tối đa (lần)

\r\n
\r\n

Tối\r\n thiểu

\r\n
\r\n

Tối\r\n đa

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị ở 1 (diện tích: 576.400 m2; dự báo quy mô dân số: 9.844 người)

\r\n
\r\n

1. Đất đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

392.200

\r\n
\r\n

39,8

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1. Đất các nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

297.200

\r\n
\r\n

30,2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở cải tạo chỉnh\r\n trang

\r\n
\r\n

1,2,3,4,6,\r\n 8,10,12, 16,17,19, 21,26,27, 28,29

\r\n
\r\n

247.100

\r\n
\r\n

45,8

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở xây dựng mới\r\n thấp tầng

\r\n
\r\n

5,13,22

\r\n
\r\n

27.100

\r\n
\r\n

57,9

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở xây dựng mới\r\n cao tầng

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

23.000

\r\n
\r\n

5,8

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị\r\n cấp đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

39.300

\r\n
\r\n

4,0

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giáo dục

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

27.300

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường mầm non

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

7.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Xây dựng mới (01 cơ sở)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

7.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,6

\r\n
\r\n

+ Trường trung học cơ sở

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

20.300

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Xây dựng mới (01 cơ sở)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

20.300

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,6

\r\n
\r\n

- Đất y tế (trạm y tế)

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

8.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Xây dựng mới (01 cơ sở)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

8.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,6

\r\n
\r\n

- Đất hành chính

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

3.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Xây dựng mới (01 cơ sở)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,6

\r\n
\r\n

1.4. Đất giao thông

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

55.700

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giao thông (tính đến đường cấp\r\n phân khu vực)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

55.700

\r\n
\r\n

8,5

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2. Đất ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

184.200

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

22.300

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất hợp tác xã 30 tháng 4

\r\n
\r\n

4’

\r\n
\r\n

600

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất trường phổ thông trung học

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

21.700

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.2. Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

67.100

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh công viên thể dục thể\r\n thao cấp khu vực

\r\n
\r\n

7,24,23

\r\n
\r\n

56.200

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh cách ly

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

10.900

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.3. Đất giao thông đối ngoại (tính\r\n đến mạng lưới đường khu vực)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

77.600

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.4. Đất công trình tôn giáo

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.600

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đình Bình Trường

\r\n
\r\n

23’

\r\n
\r\n

1.600

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.5. Đất hạ tầng kỹ thuật

\r\n
\r\n

25

\r\n
\r\n

8.700

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.6. Đất sông rạch

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

6.900

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị ở 2 (diện tích: 464.600 m2; dự báo quy mô dân số: 4.956 người)

\r\n
\r\n

1. Đất đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

274.800

\r\n
\r\n

55,4

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1. Đất các nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

166.300

\r\n
\r\n

33,6

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở cải tạo chỉnh\r\n trang

\r\n
\r\n

1,2,3,5,8,\r\n 10,11, 16

\r\n
\r\n

116.700

\r\n
\r\n

42,7

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở xây dựng mới\r\n thấp tầng

\r\n
\r\n

7,15,17

\r\n
\r\n

37.800

\r\n
\r\n

64,7

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở xây dựng mới\r\n cao tầng

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

11.800

\r\n
\r\n

7,2

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị\r\n cấp đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

30.300

\r\n
\r\n

6,1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giáo dục

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

17.400

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường mẫu giáo

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

5.600

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Xây dựng mới (01 cơ sở)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5.600

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,6

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu học

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

11.800

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Xây dựng mới (01 cơ sở)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

11.800

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,6

\r\n
\r\n

- Đất thương mại dịch vụ

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

12.900

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,0

\r\n
\r\n

1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

25.800

\r\n
\r\n

2,0

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh công viên thể dục thể\r\n thao

\r\n
\r\n

18,19

\r\n
\r\n

25.800

\r\n
\r\n

2,0

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

1.3. Đất giao thông, bãi đỗ xe

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

52.400

\r\n
\r\n

5,2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giao thông (tính đến đường cấp\r\n phân khu vực)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

52.400

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2. Đất ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

189.800

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.800

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất trung tâm dạy nghề Bình Chánh

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

2.800

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.2. Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

51.200

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh cách ly

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4.200

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh ven kênh rạch

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

26.800

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất công viên cây xanh - thể dục\r\n thể thao

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

20.200

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.3. Đất giao thông đối ngoại (tính\r\n đến mạng lưới đường khu vực)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

121.300

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.4. Đất tôn giáo tín ngưỡng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

600

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đình Bình Chánh

\r\n
\r\n

5’

\r\n
\r\n

600

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.5. Đất sông rạch

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

13.900

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

7. Tổ chức không\r\ngian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:

\r\n\r\n

a) Giải\r\npháp tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị toàn khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

- Cấu trúc không gian kiến trúc khu vực\r\nkhu dân cư phía Bắc xã Bình Chánh, gồm hệ thống giao thông chính hình thành các\r\nkhu ở và khu trung tâm. Tổ chức mạng lưới giao thông, bằng cách nâng cấp các\r\ntuyến đường hiện hữu và xây dựng mới một số tuyến để nối kết các khu chức năng\r\nvới nhau.

\r\n\r\n

- Khu chung cư cao tầng với tầng cao\r\ntối đa khoảng 15 tầng, bố trí ở dọc theo tuyến Quốc lộ 1 và đường Bình Trường\r\ntheo kiểu đơn nguyên hoặc hợp khối\r\nlàm sao đảm bảo được diện tích đất ở, đặc biệt trong khu này cần phải có khoảng\r\ncây xanh công viên để tạo bầu không khí trong lành, bãi đậu xe.

\r\n\r\n

- Khu nhà ở hiện hữu là nhà ở dạng\r\nliên kế hoặc dạng riêng lẻ, tầng cao 1 - 5 tầng, bám dọc theo các trục đường hiện\r\nhữu với kiến trúc theo dạng đơn lập hay được ghép song lập một các hợp lý, sinh\r\nđộng, kết hợp với những khoảng xanh nhỏ xen cài, sân, bãi đậu xe, kiến trúc hiện\r\nđại.

\r\n\r\n

- Các công trình công cộng cấp đô thị\r\nbố trí ngày trung tâm của khu vực, các điểm giao của trục đường Quốc lộ 1 và\r\ncác công trình công trình công cộng hiện hữu còn sử dụng tốt được giữ lại. Hình\r\nthức kiến trúc và mặt đứng của các công trình này phải đa dạng phong phú, ưu\r\ntiên quay ra trục đường chính Quốc lộ 1, tạo cảnh quan chung cho khu vực trong\r\ntương lai. Mặc khác đảm bảo quy mô tính toán và cân đối cho cả dân số.

\r\n\r\n

- Tổ chức các khu công viên cây xanh\r\nthể dục thể thao tập trung tạo lá phổi chính cho khu quy hoạch.

\r\n\r\n

- Trong các khu nhà cao tầng sẽ bố\r\ntrí những mảng xanh nhỏ, tận dụng khoảng cây xanh để tạo cảnh quan và sự thông\r\nthoáng cho khu vực.

\r\n\r\n

- Phát triển trồng cây xanh trên các\r\ntuyến đường kết hợp xây dựng mới các khu ở, chú trọng bố trí xen cài nhiều vườn\r\nhoa nhỏ, cây xanh, thảm cỏ.

\r\n\r\n

b) Giải\r\npháp tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị các khu vực trọng tâm, các\r\ntuyến, các điểm nhấn và các điểm nhìn quan trọng:

\r\n\r\n

- Khu chung cư cao tầng nằm dọc theo\r\nđường Quốc lộ 1 và đường Bình Trường sẽ làm điểm nhấn trọng điểm trong khu vực\r\nquy hoạch khi đứng kết hợp với nhà ở thấp tầng. Ngoài ra một trong những thành\r\nphần cấu thành chính cần phải đảm bảo trong khu ở là các công viên thể dục thể\r\nthao cấp đô thị và công trình dịch vụ công cộng mà cụ thể\r\ntrong khu vực này là này là trường mẫu giáo và nhà văn hóa.

\r\n\r\n

- Các công trình dịch vụ công cộng\r\ntrung tâm cũng được bố trí hợp lý trong tổng thể khu đất góp phần tạo nên vẻ\r\nhài hòa uyển chuyển trong mối quan hệ mật thiết giữa công trình nhà ở và công\r\ntrình công cộng.

\r\n\r\n

- Các công trình tôn giáo tín ngưỡng\r\nđược giữ lại với hình thức kiến trúc truyền thống phù hợp\r\nvới bản sắc kiến trúc Việt Nam với tầng cao tối đa 5 tầng sẽ được xem như là điểm\r\nnhấn của toàn khu vực.

\r\n\r\n

c) Về khoảng lùi các công trình đối với các trục đường:

\r\n\r\n

- Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây\r\ndựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch\r\n- kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi\r\nđồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn xây\r\ndựng Việt Nam và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm\r\nquyền ban hành.

\r\n\r\n

8. Quy hoạch hệ\r\nthống giao thông đô thị:

\r\n\r\n

- Việc tổ chức giao thông theo hướng\r\ncải tạo mở rộng lộ giới theo đúng quy định, kết hợp xây mới một số tuyến đường,\r\ntạo thành mạng lưới đường hoàn chỉnh.

\r\n\r\n

- Cải tạo và nâng cấp mở rộng các tuyến\r\nđường chính hiện hữu cấp thành phố và huyện, lộ giới được xác định theo Quyết định\r\nsố 6982/QĐ.UB.QLĐT ngày 30 tháng 9 năm 1995 và Quyết định số 4963/QĐ.UB.QLĐT\r\nngày 30 tháng 8 năm 1999 của Ủy ban nhân dân thành phố.

\r\n\r\n

- Nâng cấp, mở rộng đúng lộ giới một\r\nsố tuyến đường nhỏ nội bộ có lộ giới < 12m theo quyết định công bố của Ủy\r\nban nhân dân huyện Bình Chánh theo kế hoạch xây dựng hàng năm của huyện.

\r\n\r\n

- Bảng tổng hợp thống kê đường giao\r\nthông:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Tên\r\n đường

\r\n
\r\n

Từ...

\r\n
\r\n

Đến...

\r\n
\r\n

Lộ\r\n giới (mét)

\r\n
\r\n

Chiều\r\n rộng (mét)

\r\n
\r\n

Lề\r\n trái

\r\n
\r\n

Mặt\r\n đường

\r\n
\r\n

Lề\r\n phải

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đường Quốc Lộ 1

\r\n
\r\n

Ranh\r\n phía Đông Bắc

\r\n
\r\n

Hoàng\r\n Phan Thái

\r\n
\r\n

120

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

108

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đường Bình Trường

\r\n
\r\n

Đường\r\n Quốc lộ 1

\r\n
\r\n

Hoàng\r\n Phan Thái

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đường Hoàng Phan Thái

\r\n
\r\n

Đường\r\n Quốc lộ 1

\r\n
\r\n

Ranh\r\n phía Tây Bắc

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đường N2

\r\n
\r\n

Đường\r\n D10

\r\n
\r\n

Đường\r\n D2

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Đường D5

\r\n
\r\n

Đường\r\n Quốc lộ 1

\r\n
\r\n

Ranh\r\n phía Bắc

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Đường D6

\r\n
\r\n

Đường\r\n Hoàng Phan Thái

\r\n
\r\n

Ranh\r\n phía Bắc

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Đường N1

\r\n
\r\n

Đường\r\n D5

\r\n
\r\n

Đường\r\n Bình Trường

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Đường N3

\r\n
\r\n

Đường\r\n D4

\r\n
\r\n

Đường\r\n B - N7

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Đường N4

\r\n
\r\n

Đường\r\n Bình Trường

\r\n
\r\n

Đường\r\n D7

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Đường N6

\r\n
\r\n

Đường\r\n D11

\r\n
\r\n

Đường\r\n D6

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Đường B - N7

\r\n
\r\n

Đường\r\n D5

\r\n
\r\n

Đường\r\n D1

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

Đường D1

\r\n
\r\n

Đường\r\n Bình Trường

\r\n
\r\n

Đường\r\n Quốc lộ 1

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

Đường D2

\r\n
\r\n

Đường\r\n Bình Trường

\r\n
\r\n

Đường\r\n B - N7

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Đường D3

\r\n
\r\n

Đường\r\n Bình Trường

\r\n
\r\n

Đường\r\n N2

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

Đường D4

\r\n
\r\n

Đường\r\n Bình Trường

\r\n
\r\n

Đường\r\n N1

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

Đường D7

\r\n
\r\n

Đường\r\n D6

\r\n
\r\n

Đường\r\n D6

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

17

\r\n
\r\n

Đường D8

\r\n
\r\n

Đường\r\n N2

\r\n
\r\n

Đường\r\n N4

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

Đường D9

\r\n
\r\n

Đường\r\n Hoàng Phan Thái

\r\n
\r\n

Đường\r\n Bình Trường

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

19

\r\n
\r\n

Đường D10

\r\n
\r\n

Đường\r\n Hoàng Phan Thái

\r\n
\r\n

Đường\r\n Bình Trường

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

Đường D11

\r\n
\r\n

Đường\r\n Hoàng Phan Thái

\r\n
\r\n

Đường\r\n Bình Trường

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

21

\r\n
\r\n

Đường D12

\r\n
\r\n

Đường\r\n Hoàng Phan Thái

\r\n
\r\n

Đường\r\n N8

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

22

\r\n
\r\n

Đường D13

\r\n
\r\n

Đường\r\n Hoàng Phan Thái

\r\n
\r\n

Đường\r\n N8

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

23

\r\n
\r\n

Đường D14

\r\n
\r\n

Đường\r\n Hoàng Phan Thái

\r\n
\r\n

Đường\r\n N8

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

24

\r\n
\r\n

Đường D15

\r\n
\r\n

Đường\r\n Hoàng Phan Thái

\r\n
\r\n

Đường\r\n N8

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

25

\r\n
\r\n

Đường D16

\r\n
\r\n

Đường\r\n Hoàng Phan Thái

\r\n
\r\n

Đường\r\n N8

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n\r\n

Lưu ý:

\r\n\r\n

- Đối với đường có lộ giới nhỏ hơn\r\n12m thuộc quy hoạch hẻm, đề nghị Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh căn cứ theo\r\nQuyết định số 88/2007/QĐ-UBND ngày 04 tháng 07 năm 2007 của Ủy ban nhân dân\r\nthành phố về việc ban hành quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các\r\nkhu dân cư hiện hữu thuộc địa bàn thành phố để xác định cụ thể. Việc thể hiện lộ\r\ngiới quy hoạch giao thông nhỏ hơn 12m trên bản đồ quy hoạch giao thông chỉ mang\r\ntính chất tham khảo.

\r\n\r\n

- Bán kính cong tại các giao lộ và phần\r\nchỉ giới xây dựng sẽ được nghiên cứu xác định cụ thể khi\r\ncó thiết kế đô thị hoặc khi khai triển các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ\r\nlệ 1/500 và dự án cụ thể.

\r\n\r\n

- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để\r\ntạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài\r\nthực địa nhằm phục vụ quản lý quy hoạch xây dựng theo quy định, Ủy ban nhân dân\r\nhuyện Bình Chánh và đơn vị tư vấn sẽ chịu trách nhiệm về tính chính xác về số\r\nliệu cập nhật này

\r\n\r\n

9. Những hạng mục\r\nưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:

\r\n\r\n

a) Những\r\nhạng mục ưu tiên đầu tư:

\r\n\r\n

- Huy động nguồn vốn xây dựng các\r\ncông trình công cộng và cây xanh, ưu tiên mở rộng, cải tạo, nâng cấp và xây dựng\r\nmới các công trình về giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục thể thao;

\r\n\r\n

- Huy động nguồn vốn đầu tư xây dựng\r\ncác khu hỗn hợp: nhà ở kết hợp thương mại - dịch vụ.

\r\n\r\n

- Nâng cấp và cải tạo toàn bộ các tuyến\r\nđường giao thông nội bộ.

\r\n\r\n

- Xây dựng và hoàn thiện các mạng lưới\r\nhạ tầng kỹ thuật.

\r\n\r\n

b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:

\r\n\r\n

- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện\r\nBình Chánh, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy\r\nhoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch\r\nthực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định\r\nphê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01\r\nnăm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.

\r\n\r\n

- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy\r\nhoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung\r\nđã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được\r\nphê duyệt.

\r\n\r\n

Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.

\r\n\r\n

- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân huyện Bình Chánh và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu\r\ntrách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ,\r\nbản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Bắc xã Bình Chánh,\r\nhuyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).

\r\n\r\n

- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử\r\ndụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án\r\nvà theo đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh; trong quá trình triển\r\nkhai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh cần lưu\r\ný việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự\r\nán phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái\r\nđịnh cư tại chỗ.

\r\n\r\n

- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch -\r\nKiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc\r\ntuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định\r\nsố 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố\r\nHồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần\r\ncó ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định\r\nsố 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công\r\ntrình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí\r\nMinh.

\r\n\r\n

- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện\r\nBình Chánh cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các\r\nQuy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung\r\nđồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế\r\nđô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực\r\ncảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực\r\nphát triển.

\r\n\r\n

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh cần tổ chức công bố công khai\r\nđồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định\r\nsố 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban\r\nhành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại\r\nthành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch\r\nđược duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm\r\n2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch\r\nđô thị.

\r\n\r\n

- Chậm nhất 03 tháng kể từ ngày Ủy\r\nban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện\r\nBình Chánh có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ\r\ntầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.

\r\n\r\n

- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, cần yêu cầu đơn vị tư vấn\r\nlập quy định quản lý đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Bắc\r\nxã Bình Chánh, huyện Bình Chánh (nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số\r\n24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập,\r\nthẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.

\r\n\r\n

Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Bắc xã Bình\r\nChánh, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được\r\nnêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.

\r\n\r\n

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố;\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện\r\nBình Chánh, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Bình Chánh,\r\nChủ tịch Ủy ban nhân dân xã Bình Chánh và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu\r\ntrách nhiệm thi hành Quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 4;
\r\n - Thường trực Thành ủy;
\r\n - Thường trực HĐND/TP;
\r\n - TTUB: CT, các PCT;
\r\n - VPUB: các PVP;
\r\n - Các phòng chuyên viên;
\r\n - Lưu: VT, (ĐTMT-N)

\r\n
\r\n

TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN
\r\n KT. CHỦ TỊCH
\r\n PHÓ CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Nguyễn Hữu Tín

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 4385/QĐ-UBND Quyết định 4385/QĐ-UBND Quyết định số 4385/QĐ-UBND Quyết định 4385/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định số 4385/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định 4385 QĐ UBND của Thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 4385/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 15/08/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 4385/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 15/08/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu\r\ndân cư phía Bắc xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến\r\ntrúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
  • Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.
  • Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Bắc xã Bình\r\nChánh, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được\r\nnêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
  • Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố;\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện\r\nBình Chánh, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Bình Chánh,\r\nChủ tịch Ủy ban nhân dân xã Bình Chánh và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu\r\ntrách nhiệm thi hành Quyết định này./.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.