Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Xây dựng - Đô thị

Quyết định 4383/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Ngã 5 Tân Quy (thị trấn Tân Quy), huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh

Value copied successfully!
Số hiệu 4383/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 15/08/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN
\r\n
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số:\r\n 4383/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 8 năm 2013

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ (QUY HOẠCH\r\nPHÂN KHU) TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ NGÃ 5 TÂN QUY (THỊ TRẤN TÂN QUY), HUYỆN CỦ\r\nCHI

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch xây dựng;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn\r\nkỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND\r\nngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND\r\nngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt đồ án\r\nđiều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 4001/QĐ-UBND\r\nngày 13 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt nhiệm\r\nvụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Ngã 5\r\nTân Quy (thị trấn Tân Quy), huyện Củ Chi;

\r\n\r\n

Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 2340/TTr-SQHKT ngày 22 tháng 7 năm 2013 về trình duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ\r\n1/2000 khu dân cư Ngã 5 Tân Quy (thị trấn Tân Quy), huyện Củ Chi,

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng\r\nđô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Ngã 5 Tân Quy (thị trấn Tân\r\nQuy), huyện Củ Chi, với các nội dung chính như sau:

\r\n\r\n

1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc một\r\nphần xã Tân Thạnh Tây và xã Trung An, huyện Củ Chi, thành phố\r\nHồ Chí Minh.

\r\n\r\n

- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:

\r\n\r\n

+ Phía Đông : giáp Tỉnh lộ 15 và cụm\r\ncông nghiệp Tân Quy.

\r\n\r\n

+ Phía Tây : giáp khu dân cư hiện hữu\r\nvà một phần đất nông nghiệp.

\r\n\r\n

+ Phía Nam và Tây - Nam: giáp Tỉnh lộ\r\n8 và đường Hồ Văn Tắng.

\r\n\r\n

+ Phía Bắc: giáp đường ranh cụm công\r\nnghiệp Tân Quy A và Tỉnh lộ 8.

\r\n\r\n

- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n57,38 ha.

\r\n\r\n

- Tính chất của khu vực quy hoạch:\r\nKhu dân cư hiện hữu cải tạo chỉnh trang kết hợp xây dựng mới

\r\n\r\n

2. Cơ quan tổ chức\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi.

\r\n\r\n

3. Đơn vị tư vấn\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

Công ty Khảo sát thiết kế Tư vấn Sài\r\nGòn.

\r\n\r\n

4. Danh mục hồ\r\nsơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

- Thuyết minh tổng hợp;

\r\n\r\n

- Thành phần bản vẽ bao gồm:

\r\n\r\n

+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ\r\nlệ 1/10.000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:

\r\n\r\n

* Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông.

\r\n\r\n

* Bản đồ hiện trạng cao độ nền và\r\nthoát nước mặt.

\r\n\r\n

* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện\r\nvà chiếu sáng.

\r\n\r\n

* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.

\r\n\r\n

* Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước\r\nthải, xử lý chất thải rắn.

\r\n\r\n

* Bản đồ hiện trạng hệ thống thông\r\ntin liên lạc.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch giao thông, Bản đồ\r\nchỉ giới Đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:

\r\n\r\n

* Bản đồ quy hoạch cao độ nền và\r\nthoát nước mặt.

\r\n\r\n

* Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu\r\nsáng.

\r\n\r\n

* Bản đồ quy hoạch cấp nước.

\r\n\r\n

* Bản đồ thoát nước thải và xử lý chất\r\nthải rắn.

\r\n\r\n

* Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin\r\nliên lạc.

\r\n\r\n

+ Bản đồ tổng hợp Đường dây, Đường ống\r\nkỹ thuật.

\r\n\r\n

5. Dự báo quy mô\r\ndân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ\r\nthuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

5.1. Thời\r\nhạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy\r\nhoạch chung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).

\r\n\r\n

5.2. Dự\r\nbáo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 5.600 người.

\r\n\r\n

5.3. Các\r\nchỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Loại\r\n chỉ tiêu

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị tính

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

102,46

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung\r\n bình toàn khu

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

65,6

\r\n
\r\n

C

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu sử dụng đất trong đơn\r\n vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

41,9

\r\n
\r\n

- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở, trong đó:

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

+ Đất công trình giáo dục

\r\n

+ Đất công trình dịch vụ thương mại\r\n

\r\n

+ Đất công trình văn hóa

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n

m2/người

\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

2,9

\r\n

0,6

\r\n

1,0

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm\r\n nhà ở)

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

4,7

\r\n
\r\n

- Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực

\r\n
\r\n

km/km2

\r\n
\r\n

11,4

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị

\r\n
\r\n

D

\r\n
\r\n

Đất giao thông bố trí đến mạng lưới\r\n đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

14,7

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn cấp nước

\r\n
\r\n

lít/người/ngày

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn thoát nước

\r\n
\r\n

lít/người/ngày

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn cấp điện

\r\n
\r\n

kwh/người/năm

\r\n
\r\n

1.500

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn chất thải, rác thải

\r\n
\r\n

kg/người/ngày

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

E

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch\r\n đô thị toàn khu

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Mật độ xây dựng chung

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

25 -\r\n 35

\r\n
\r\n

Hệ số sử dụng đất

\r\n
\r\n

Lần

\r\n
\r\n

≤ 1,5

\r\n
\r\n

Tầng cao xây dựng

\r\n
\r\n

Tối\r\n đa

\r\n
\r\n

Tầng

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Tối\r\n thiểu

\r\n
\r\n

Tầng

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n\r\n

6. Quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất:

\r\n\r\n

6.1. Các khu chức năng trong khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n

Toàn khu vực quy hoạch có 01 đơn vị ở\r\nvà các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định như sau:

\r\n\r\n

Đơn vị ở:

\r\n\r\n

Khu quy hoạch có 1 đơn vị ở, diện\r\ntích 57,38 ha, quy mô dân số dự kiến 5.600 người, được giới hạn bởi:

\r\n\r\n

- Phía Đông: giáp Tỉnh lộ 15 và cụm\r\ncông nghiệp Tân Quy.

\r\n\r\n

- Phía Tây : giáp khu dân cư hiện hữu\r\nvà một phần đất nông nghiệp.

\r\n\r\n

- Phía Nam và Tây - Nam: giáp Tỉnh lộ\r\n8 và đường Hồ Văn Tắng

\r\n\r\n

- Phía Bắc: giáp đường ranh cụm công\r\nnghiệp Tân Quy A và Tỉnh lộ 8.

\r\n\r\n

Các khu chức năng thuộc đơn vị ở: (có\r\nđan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:

\r\n\r\n

a) Các khu chức năng thuộc đơn vị ở: tổng diện tích 36,77 ha:

\r\n\r\n

a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): tổng diện tích 23,48\r\nha, trong đó:

\r\n\r\n

- Các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo: tổng\r\ndiện tích là 12,29 ha.

\r\n\r\n

- Các nhóm ở xây dựng mới: tổng diện\r\ntích là 11,19 ha.

\r\n\r\n

a.2. Khu\r\nchức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 2,53 ha; bao gồm:

\r\n\r\n

- Khu chức năng giáo dục: tổng diện\r\ntích 1,62 ha, trong đó:

\r\n\r\n

+ Trường mầm non Sen Hồng 2 - hiện hữu:\r\ndiện tích 1,06 ha.

\r\n\r\n

+ Trường tiểu học Tân Thạnh Tây - hiện\r\nhữu: diện tích 0,56 ha.

\r\n\r\n

- Khu chức năng dịch vụ - thương mại:\r\ntổng diện tích 0,32 ha, trong đó:

\r\n\r\n

+ Chợ - hiện hữu: diện tích 0,25 ha.

\r\n\r\n

+ Chi nhánh ngân hàng nông nghiệp\r\nphát triển nông thôn - hiện hữu: diện tích 0,03 ha.

\r\n\r\n

+ Ngân hàng Việt Á - hiện hữu: diện\r\ntích 0,04 ha.

\r\n\r\n

- Khu chức năng văn hóa: tổng diện\r\ntích 0,59 ha, trong đó:

\r\n\r\n

+ Đình thần - hiện hữu: diện tích 0,4\r\nha.

\r\n\r\n

+ Công trình văn hóa (khu giải trí) -\r\nhiện hữu: diện tích 0,19 ha.

\r\n\r\n

a.3. Khu\r\nchức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 2,63\r\nha.

\r\n\r\n

a.4. Mạng\r\nlưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 7,88 ha.

\r\n\r\n

a.5. Giao\r\nthông tĩnh - khu bến, bãi đỗ xe phục vụ đơn vị ở: tổng diện tích 0,25 ha

\r\n\r\n

b) Các khu chức năng ngoài đơn vị ở\r\nnằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 20,61 ha:

\r\n\r\n

b.1. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp ngoài đơn vị ở: tổng diện tích 6,58\r\nha.

\r\n\r\n

b.2. Khu\r\ncây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở: diện tích 8,47 ha.

\r\n\r\n

b.3. Khu\r\ncông trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật: trạm cấp nước - hiện\r\nhữu: diện tích 0,06 ha.

\r\n\r\n

b.4. Công\r\ntrình tôn giáo: tổng diện tích 1,09 ha:

\r\n\r\n

- Chùa Pháp Bửu - hiện hữu: diện tích\r\n0,32 ha.

\r\n\r\n

- Nhà thờ Tân Quy - hiện hữu: diện\r\ntích 0,77 ha.

\r\n\r\n

b.5. Mạng\r\nlưới đường giao thông đối ngoại: diện tích 4,41 ha, trong đó:

\r\n\r\n

- Đất giao thông đối ngoại: 3,68 ha.

\r\n\r\n

- Nút giao thông: 0,73 ha.

\r\n\r\n

6.2. Cơ cấu sử dụng đất đơn vị ở:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Loại\r\n đất

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích (ha)

\r\n
\r\n

Tỷ lệ\r\n (%)

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Đất đơn vị ở

\r\n
\r\n

36,77

\r\n
\r\n

100,0

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đất các nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

23,48

\r\n
\r\n

63,9

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo

\r\n
\r\n

12,29

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở xây mới

\r\n
\r\n

11,19

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở

\r\n
\r\n

2,53

\r\n
\r\n

6,9

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giáo dục

\r\n
\r\n

1,62

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường mầm non Sen Hồng 2 - hiện\r\n hữu

\r\n
\r\n

1,06

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu học Tân Thạnh Tây -\r\n hiện hữu

\r\n
\r\n

0,56

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất dịch vụ - thương mại

\r\n
\r\n

0,32

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Chợ - hiện hữu

\r\n
\r\n

0,25

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Chi nhánh ngân hàng nông nghiệp\r\n phát triển nông thôn - hiện hữu

\r\n
\r\n

0,03

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Ngân hàng Việt Á - hiện hữu

\r\n
\r\n

0,04

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất công trình văn hóa

\r\n
\r\n

0,59

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Khu giải trí - hiện hữu

\r\n
\r\n

0,19

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đình Thần - hiện hữu

\r\n
\r\n

0,40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn\r\n hoa, sân chơi - không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở)

\r\n
\r\n

2,63

\r\n
\r\n

7,2

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đất đường giao thông cấp phân khu vực

\r\n
\r\n

7,88

\r\n
\r\n

22

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Đất giao thông tĩnh - bến, bãi đỗ\r\n xe (phục vụ trong đơn vị ở)

\r\n
\r\n

0,25

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Đất ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

20,61

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đất công trình dịch vụ ngoài đơn vị\r\n ở - xây dựng mới

\r\n
\r\n

6,58

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp ngoài\r\n đơn vị ở

\r\n
\r\n

8,47

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng

\r\n
\r\n

1,09

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Chùa Pháp Bửu - hiện hữu

\r\n
\r\n

0,32

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Nhà thờ Tân Quy - hiện hữu

\r\n
\r\n

0,77

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật (trạm cấp nước - hiện hữu)

\r\n
\r\n

0,06

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Đất giao thông đối ngoại - nút giao\r\n thông

\r\n
\r\n

4,41

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giao thông

\r\n
\r\n

3,68

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Nút giao thông

\r\n
\r\n

0,73

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng\r\n cộng

\r\n
\r\n

57,38

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Đơn\r\n vị ở

\r\n
\r\n

Cơ cấu\r\n sử dụng đất

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị

\r\n
\r\n

Loại\r\n đất

\r\n
\r\n

Ký\r\n hiệu khu đất hoặc ô phố

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích (m2)

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất (m2/người)

\r\n
\r\n

Mật\r\n độ xây dựng tối đa (%)

\r\n
\r\n

Tầng\r\n cao (tầng)

\r\n
\r\n

Hệ số\r\n sử dụng đất tối đa (lần)

\r\n
\r\n

Tối\r\n thiểu

\r\n
\r\n

Tối\r\n đa

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị ở (diện tích: 57,38ha m2; dự báo quy mô dân số: 5.600 người)

\r\n
\r\n

1. Đất các đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

367.700

\r\n
\r\n

65,6

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1. Đất các nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

234.800

\r\n
\r\n

41,9

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo

\r\n
\r\n

I.1-I.13

\r\n
\r\n

122.900

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

70

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở xây mới

\r\n
\r\n

I.14-I.21

\r\n
\r\n

111.900

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị\r\n cấp đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

25.300

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giáo dục

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

16.200

\r\n
\r\n

2,9

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường mầm non Sen Hồng 2 - hiện\r\n hữu

\r\n
\r\n

I.25

\r\n
\r\n

10.600

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu học Tân Thạnh Tây -\r\n hiện hữu

\r\n
\r\n

I.26

\r\n
\r\n

5.600

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất dịch vụ thương mại

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.200

\r\n
\r\n

0,6

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Chợ - hiện hữu

\r\n
\r\n

I.22

\r\n
\r\n

2.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Chi nhánh ngân hàng nông nghiệp\r\n phát triển nông thôn - hiện hữu

\r\n
\r\n

I.24A

\r\n
\r\n

300

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Ngân hàng Việt Á - hiện hữu

\r\n
\r\n

I.24B

\r\n
\r\n

400

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất công trình văn hóa

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5.900

\r\n
\r\n

1,0

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Khu vui chơi, giải trí - hiện hữu

\r\n
\r\n

I.23

\r\n
\r\n

1.900

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đình Thần- hiện hữu

\r\n
\r\n

I.24

\r\n
\r\n

4.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

26.300

\r\n
\r\n

4,7

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Xây dựng mới

\r\n
\r\n

I.27-I.29

\r\n
\r\n

26.300

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,1

\r\n
\r\n

1.4. Đất giao thông, bãi đỗ xe

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

81.300

\r\n
\r\n

14,5\r\n m2/người

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực (km/km2)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

78.800

\r\n
\r\n

11,4\r\n km/km2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất giao thông tĩnh - bến bãi đỗ\r\n xe

\r\n
\r\n

1-35

\r\n
\r\n

2.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2. Đất ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

206.100

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.1. Đất công trình dịch vụ ngoài\r\n đơn vị ở - xây mới

\r\n
\r\n

I.33;

\r\n

I.34;

\r\n

I.37

\r\n
\r\n

65.800

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

2,4

\r\n
\r\n

2.2. Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

I.30

\r\n
\r\n

84.700

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,1

\r\n
\r\n

2.3. Đất công trình tôn giáo, tín\r\n ngưỡng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

10.900

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Chùa Pháp Bửu

\r\n
\r\n

I.31

\r\n
\r\n

3.200

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Nhà thờ Tân Quy

\r\n
\r\n

I.32

\r\n
\r\n

7.700

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.4. Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

600

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Trạm cấp nước - hiện hữu

\r\n
\r\n

I.36

\r\n
\r\n

600

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.5. Đất giao thông đối ngoại - nút\r\n giao thông

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

44.100

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giao thông

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

36.800

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Nút giao thông

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

7.300

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

7. Tổ chức không\r\ngian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:

\r\n\r\n

- Tổ chức không gian kiến trúc dựa\r\ntrên đặc điểm hiện trạng, không gian đường phố, phân chia ô phố theo quy mô hợp\r\nlý, phù hợp với tính chất hoạt động nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.

\r\n\r\n

- Các khu chức năng (dân cư, công\r\ntrình công cộng, cây xanh,...) được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu một không\r\ngian sống của đô thị hiện đại và tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.

\r\n\r\n

- Phát triển không gian đô thị với\r\nhình thức bố cục các khu ở theo các dãy song song với Tỉnh lộ 15, Tỉnh lộ 8, đường\r\nranh vào cụm công nghiệp Tân Quy A, tôn trọng và tận dụng tối đa điều kiện hiện\r\ntrạng xây dựng; các công trình dịch vụ công cộng hiện hữu được cải tạo gắn kết\r\nvới các công trình dịch vụ công cộng xây dựng mới.

\r\n\r\n

- Yêu cầu về kiến trúc công trình:\r\ntùy thuộc vào tính chất và vị trí của công trình, các chỉ tiêu xây dựng như mật\r\nđộ xây dựng khống chế chung toàn khu không quá 35%. Hình thức kiến trúc mang\r\ntính thẩm mỹ cao, đa dạng, hiện đại phù hợp với xu hướng phát triển của khu đô\r\nthị.

\r\n\r\n

- Phát triển các loại hình nhà ở cần\r\nphù hợp với cảnh quan chung của khu vực, các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cần\r\nxem xét trên cơ sở chỉ tiêu cho từng ô phố.

\r\n\r\n

- Về khoảng lùi\r\ncác công trình đối với các trục đường: khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng)\r\ntrên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch -\r\nkiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ\r\nán quy hoạch phân khu này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn Việt\r\nNam và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền\r\nban hành.

\r\n\r\n

8. Quy hoạch hệ\r\nthống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:

\r\n\r\n

8.1. Quy hoạch giao thông đô thị:

\r\n\r\n

- Về quy hoạch mạng\r\nlưới giao thông phù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển giao thông vận\r\ntải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng\r\nhuyện Củ Chi và Quy chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.

\r\n\r\n

- Quy hoạch các tuyến giao thông đối\r\nngoại: Tỉnh lộ 8 lộ giới 40m; Tỉnh lộ 15 lộ giới 35m và đường Hồ Văn Tắng lộ giới\r\n40m

\r\n\r\n

- Về giao thông\r\nđối nội: mở rộng các tuyến đường hiện hữu kết hợp với việc phóng tuyến mới một\r\nsố đoạn đường đảm bảo yêu cầu thông suốt, phòng cháy chữa cháy, tạo sự nối kết\r\nđồng bộ với hệ thống giao thông đối ngoại.

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Tên\r\n đường

\r\n
\r\n

Từ...

\r\n
\r\n

Đến...

\r\n
\r\n

Lộ\r\n giới (mét)

\r\n
\r\n

Chiều\r\n rộng (mét)

\r\n
\r\n

Lề\r\n trái

\r\n
\r\n

Mặt\r\n đường

\r\n
\r\n

Lề\r\n phải

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Đường chính

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Tỉnh lộ 8

\r\n
\r\n

Đường\r\n D1

\r\n
\r\n

Đường\r\n D6

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

6,5

\r\n
\r\n

11\r\n (5) 11

\r\n
\r\n

6,5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đường Hồ Văn Tang

\r\n
\r\n

Đường\r\n N6

\r\n
\r\n

Tỉnh\r\n lộ 15

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

6,5

\r\n
\r\n

11\r\n (5) 11

\r\n
\r\n

6,5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Tỉnh lộ 15

\r\n
\r\n

Đường\r\n Hồ Văn Tắng

\r\n
\r\n

Đường\r\n ranh cụm công nghiệp Tân Quy A

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

10,5\r\n (5) 10,5

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Đường khu vực và nội bộ

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đường ranh cụm công nghiệp Tân Quy\r\n A

\r\n
\r\n

Đường\r\n D6

\r\n
\r\n

Tỉnh\r\n lộ 15

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đường vào trường mầm non Sen Hồng 2

\r\n
\r\n

Tỉnh\r\n lộ 8

\r\n
\r\n

Đường\r\n ranh cụm công nghiệp Tân Quy A

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đường N1

\r\n
\r\n

Đường\r\n D6

\r\n
\r\n

Tỉnh\r\n lộ 15

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đường N6

\r\n
\r\n

Đường\r\n Hồ Văn Tắng

\r\n
\r\n

Đường\r\n D1

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Đường D1

\r\n
\r\n

Đường\r\n N6

\r\n
\r\n

Tỉnh\r\n lộ 8

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Đường D6

\r\n
\r\n

Tỉnh\r\n lộ 8

\r\n
\r\n

Đường\r\n ranh cụm công nghiệp Tân Quy A

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Đường N5

\r\n
\r\n

Đường\r\n N6

\r\n
\r\n

Tỉnh\r\n lộ 15

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Đường N2

\r\n
\r\n

Tỉnh\r\n lộ 15

\r\n
\r\n

Đường\r\n N1

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Đường N3

\r\n
\r\n

Đường\r\n D1

\r\n
\r\n

Tỉnh\r\n lộ 15

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Đường D2

\r\n
\r\n

Đường\r\n N6

\r\n
\r\n

Tỉnh\r\n lộ 8

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Đường D4

\r\n
\r\n

Đường\r\n vào trường mầm non Sen Hồng 2

\r\n
\r\n

Đường\r\n ranh cụm công nghiệp Tân Quy A

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

Đường D5

\r\n
\r\n

Đường\r\n N1

\r\n
\r\n

Đường\r\n ranh cụm công nghiệp Tân Quy A

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n\r\n

* Ghi chú:

\r\n\r\n

- Các tuyến đường giao cắt với nhau\r\nđược tổ chức giao nhau cùng mức với bán kính triền lề Rmin\r\n= 10m. Riêng tại nút giao tại Tỉnh lộ 8 và Tỉnh lộ 15, bố\r\ntrí tiểu đảo tạo thuận lợi cho các dòng xe rẽ trái và rẽ phải.

\r\n\r\n

- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để\r\ntạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng\r\nngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch\r\nđược duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện\r\nCủ Chi và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác\r\ncác số liệu này.

\r\n\r\n

8.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát\r\nnước mặt đô thị:

\r\n\r\n

a) Quy hoạch\r\ncao độ nền:

\r\n\r\n

- Áp dụng giải pháp san đắp cục bộ và\r\nhoàn thiện mặt phủ khi xây dựng công trình theo nguyên tắc bám sát cao độ nền\r\nhiện hữu của khu vực.

\r\n\r\n

- Cao độ thiết kế tại các điểm giao cắt\r\nđường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước\r\nmặt cho khu đất, đồng thời phù hợp với khu vực xung quanh; với giá trị thấp nhất\r\nkhoảng 7,70m (theo hệ VN2000).

\r\n\r\n

- Độ dốc nền thiết kế: khu công trình\r\ncông cộng, khu ở ≥ 0,4%; khu công viên cây xanh ≥ 0,3%. Hướng đổ dốc: từ ngã 5 Tân Quy ra xung quanh.

\r\n\r\n

b) Quy hoạch\r\nthoát nước mặt:

\r\n\r\n

- Tổ chức hệ thống thoát riêng giữa\r\nnước bẩn và nước mưa.

\r\n\r\n

- Tổ chức tuyến cống chính theo định\r\nhướng quy hoạch chung, cống 2500x2000 trên đường ranh cụm công nghiệp Tân Quy\r\nA; cống Ϸ >1500 trên Tỉnh lộ 8.

\r\n\r\n

- Nguồn thoát nước: tập trung theo\r\ncác cống chính, đổ ra các rạch nhánh gần nhất.

\r\n\r\n

- Cống thoát nước mưa quy hoạch đặt\r\nngầm, bố trí dọc theo vỉa hè các trục đường giao thông trong khu vực; kích thước\r\ncống tính theo chu kỳ tràn cống T = 3 năm (cống cấp 2) và T = 2 năm (cống cấp\r\n3, cấp 4), kích thước cống thay đổi từ Ø800mm đến Ø1500mm.

\r\n\r\n

- Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh,\r\nđộ sâu chôn cống tối thiểu 0,70m; độ dốc cống tối thiểu được lấy đảm bảo khả\r\nnăng tự làm sạch cống i = l/D.

\r\n\r\n

8.3. Quy hoạch cấp điện và chiếu\r\nsáng đô thị:

\r\n\r\n

- Chỉ tiêu cấp điện: 1500 KWh/ người/năm.

\r\n\r\n

- Nguồn điện được cấp từ trạm\r\n110/15-22KV Phú Hòa Đông và Củ Chi, dài hạn sẽ bổ sung từ trạm 110/15-22KV Tân\r\nQuy xây dựng mới gần khu quy hoạch.

\r\n\r\n

- Cải tạo các trạm biến áp 15/0,4KV\r\nhiện hữu, tháo gỡ các trạm ngoài trời, có công suất thấp, vị trí không phù hợp\r\nvới quy hoạch.

\r\n\r\n

- Xây dựng mới các trạm biến áp\r\n15-22/0,4KV, sử dụng máy biến áp 3 pha, dung lượng ≥ 400KVA,\r\nloại trạm phòng, trạm cột.

\r\n\r\n

- Cải tạo mạng trung thế hiện hữu,\r\ngiai đoạn đầu nâng cấp lên 22KV, dài hạn sẽ được thay thế bằng cáp ngầm.

\r\n\r\n

- Xây dựng mới mạng trung và hạ thế cấp\r\nđiện cho khu quy hoạch, sử dụng cáp đồng bọc cách điện XLPE, tiết diện dây phù\r\nhợp, chôn ngầm trong đất.

\r\n\r\n

- Hệ thống chiếu sáng dùng đèn cao áp\r\nsodium 150 - 250W - 220V, có chóa và cần đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm.

\r\n\r\n

8.4. Quy hoạch cấp nước đô thị:

\r\n\r\n

- Nguồn cấp nước: Sử dụng nguồn nước\r\nmáy thành phố dựa vào tuyến ống cấp nước Ø800 trên đường Tỉnh\r\nlộ 8 và ống cấp Ø300 trên đường Tỉnh lộ 15, thuộc hệ thống\r\nnhà máy nước Kênh Đông và nhà máy nước Tân Hiệp Hóc Môn.

\r\n\r\n

- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 180\r\nlít/người/ngày.

\r\n\r\n

- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 10l/s/đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời 01 đám cháy (theo TCVN 2622-1995).

\r\n\r\n

- Tổng nhu cầu dùng nước: 1.980 m3/ngày\r\n- 2.380 m3/ngày.

\r\n\r\n

- Hệ thống cấp nước chữa cháy: Dựa\r\nvào hệ thống cấp nước chính của khu quy hoạch bố trí 19 trụ lấy nước chữa cháy;\r\nkhoảng cách giữa các trụ chữa cháy là 150m. Khi có sự cố cháy cần tận dụng nguồn nước mặt trên sông Sài Gòn cách khu quy hoạch 2,5 km về\r\nphía Đông.

\r\n\r\n

- Mạng lưới cấp nước: Dựa vào đường ống\r\ncấp nước chính quy hoạch của thành phố xây dựng mạng lưới cấp nước trên các trục\r\nđường chính quy hoạch có đường kính Ϸ100 đến Ϸ300 tạo\r\nthành 4 mạch vòng và các mạch nhánh cung cấp nước đến khu vực sử dụng.

\r\n\r\n

8.5. Quy hoạch thoát nước thải và\r\nrác thải:

\r\n\r\n

a) Thoát nước thải:

\r\n\r\n

- Giải pháp thoát nước bẩn:

\r\n\r\n

+ Giai đoạn đầu: Xây dựng hệ thống\r\nthoát nước thải riêng. Nước thải vệ sinh phải được xử lý bằng bể tự hoại xây dựng\r\nđứng quy cách trước khi xả vào cống thoát nước thải đưa về trạm xử lý nước thải\r\ncục bộ công suất 1.950 m3/ngày, diện tích dự kiến xây dựng trạm khoảng\r\n0,2 ha và xử lý đạt tiêu chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT.

\r\n\r\n

+ Giai đoạn dài hạn: Nước thải từ trạm\r\nxử lý cục bộ được thoát vào tuyến cống thoát nước thải chung khu vực đưa về trạm\r\nxử lý tập trung cách khu quy hoạch 1,5 km về phía Bắc và xử lý đạt tiêu chuẩn\r\nTCVN 7222-2002.

\r\n\r\n

- Tiêu chuẩn thoát nước sinh hoạt:\r\n180 lít/người/ngày.

\r\n\r\n

- Tổng lượng nước thải: 1.624 - 1.949\r\nm3/ngày.

\r\n\r\n

- Mạng lưới thoát nước: Hệ thống\r\nthoát nước thải trong khu vực có đường kính từ Ϸ300 đến Ϸ400, bố trí tuyến cống\r\ndọc theo đường các trục đường chính quy hoạch về trạm xử lý cục bộ. Độ sâu đặt\r\ncống tối thiểu là 0,7m tính từ mặt đất đến đỉnh cống.

\r\n\r\n

b) Rác thải:

\r\n\r\n

- Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt: 1,0\r\nkg/người/ngày.

\r\n\r\n

- Tổng lượng rác thải: 5,88 tấn/ngày.

\r\n\r\n

- Phương án thu gom và xử lý rác: Rác\r\nthải được thu gom mỗi ngày và đưa đến trạm ép rác kín của quận. Sau đó vận chuyển\r\nđưa về các Khu Liên hiệp xử lý chất thải tập trung của thành phố theo quy hoạch.

\r\n\r\n

8.6. Quy hoạch mạng lưới thông tin\r\nliên lạc:

\r\n\r\n

- Nhu cầu điện thoại cố định: 30 - 40\r\nmáy/100 dân.

\r\n\r\n

- Định hướng đấu nối từ bưu cục hiện\r\nhữu (Bưu điện Củ Chi) xây dựng các tuyến cáp chính đi dọc các trục đường giao\r\nthông đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.

\r\n\r\n

- Mạng lưới Thông tin liên lạc được\r\nngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông suốt\r\ntrong khu quy hoạch.

\r\n\r\n

- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được\r\nlắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công tác vận\r\nhành, sửa chữa.

\r\n\r\n

9. Bản đồ tổng hợp\r\nđường dây đường ống:

\r\n\r\n

Việc bố trí, sắp xếp đường dây, đường\r\nống kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp theo (thiết\r\nkế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo\r\nquy định.

\r\n\r\n

10. Những hạng mục\r\nưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:

\r\n\r\n

a) Những\r\nhạng mục ưu tiên đầu tư:

\r\n\r\n

- Xác định mốc vị trí các công trình\r\ncông cộng và công viên cây xanh xây mới.

\r\n\r\n

- Cải tạo, chỉnh trang khu dân cư hiện hữu trên các tuyến đường nhằm\r\ntạo bộ mặt khang trang cho khu vực.

\r\n\r\n

- Cắm mốc xác định ranh giới các quỹ\r\nđất để xây dựng khu công viên cây xanh, dịch vụ công cộng.

\r\n\r\n

- Nâng cấp và mở rộng các tuyến đường\r\nhiện hữu, xây dựng mới các tuyến đường nội bộ.

\r\n\r\n

- Xây dựng, cải tạo đồng bộ hệ thống\r\nhạ tầng kỹ thuật.

\r\n\r\n

b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:

\r\n\r\n

- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện\r\nCủ Chi, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực\r\nhiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê\r\nduyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về\r\nquản lý đầu tư phát triển đô thị.

\r\n\r\n

- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy\r\nhoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung\r\nđã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được\r\nphê duyệt.

\r\n\r\n

Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.

\r\n\r\n

- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của\r\ncác nội dung nghiên cứu và các số liệu đánh giá hiện trạng tính toán chỉ tiêu\r\nkinh tế kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh chịu trách nhiệm và hồ sơ bản vẽ đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ\r\n1/2000 khu dân cư Ngã 5 Tân Quy (thị trấn Tân Quy), huyện Củ Chi.

\r\n\r\n

- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử\r\ndụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án\r\nvà theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi; trong quá trình\r\ntriển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án;\r\ntheo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu\r\ntiên bố trí tái định cư tại chỗ.

\r\n\r\n

- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về\r\nchỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số\r\n150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch hên địa bàn thành phố\r\nHồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần\r\ncó ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định\r\nsố 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,\r\nđầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng và kiểm soát sự\r\nphát triển đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án điều chỉnh quy hoạch chi\r\ntiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Ngã 5 Tân Quy\r\n(thị trấn Tân Quy), huyện Củ Chi được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần\r\nphối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để tổ chức lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến\r\ntrúc đô thị tổng thể, phù hợp với nội dung đồ án.

\r\n\r\n

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi tổ chức công bố công khai đồ án\r\nquy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số\r\n49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại\r\nthành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số\r\n15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới\r\nvà quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.

\r\n\r\n

- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt, Ủy ban nhân huyện Củ Chi cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy\r\nđịnh quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch\r\nphân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Ngã 5 Tân Quy (thị trấn Tân Quy), huyện Củ\r\nChi để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND\r\nngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.\r\nRiêng nội dung “Đánh giá môi trường chiến lược”: đề nghị Ủy ban nhân dân huyện\r\nCủ Chi hướng dẫn đơn vị tư vấn hoàn tất hồ sơ, trình thẩm định, phê duyệt bổ\r\nsung theo quy định.

\r\n\r\n

Điều 3. Quyết định này đính\r\nkèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây\r\ndựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Ngã 5 Tân Quy (thị trấn\r\nTân Quy), huyện Củ Chi được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.

\r\n\r\n

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố;\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám\r\nđốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám\r\nđốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc\r\nSở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển\r\nthành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Củ\r\nChi, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân xã Tân Thạnh Tây, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Trung An và các đơn\r\nvị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 4;
\r\n - Thường trực Thành ủy;
\r\n - Thường trực HĐND.TP;
\r\n - TTUB:
CT, các PCT;
\r\n - VPUB: Các PVP;
\r\n - Các Phòng Chuyên viên;
\r\n - Lưu: VT, (ĐTMT-N) An.

\r\n
\r\n

TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN
\r\n KT. CHỦ TỊCH
\r\n PHÓ CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Nguyễn Hữu Tín

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 4383/QĐ-UBND Quyết định 4383/QĐ-UBND Quyết định số 4383/QĐ-UBND Quyết định 4383/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định số 4383/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định 4383 QĐ UBND của Thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 4383/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 15/08/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 4383/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 15/08/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng\r\nđô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Ngã 5 Tân Quy (thị trấn Tân\r\nQuy), huyện Củ Chi, với các nội dung chính như sau:
  • Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.
  • Điều 3. Quyết định này đính\r\nkèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây\r\ndựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Ngã 5 Tân Quy (thị trấn\r\nTân Quy), huyện Củ Chi được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
  • Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố;\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám\r\nđốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám\r\nđốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc\r\nSở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển\r\nthành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Củ\r\nChi, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân xã Tân Thạnh Tây, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Trung An và các đơn\r\nvị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi