Số hiệu | 435/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Bình Định |
Ngày ban hành | 13/02/2020 |
Người ký | Phan Cao Thắng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 435/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Bình Định, ngày\r\n 13 tháng 02 năm 2020 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THỊ XÃ AN NHƠN\r\nĐẾN NĂM 2035
\r\n\r\nCHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức chính\r\nquyền địa phương ngày 19/6/2015;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị\r\nngày 17/6/2009;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Xây dựng ngày\r\n18/6/2014;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số\r\n12/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập, thẩm định và\r\nphê duyệt Chương trình phát triển đô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n1672/QĐ-TTg ngày 30/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án quy hoạch\r\nxây dựng vùng tỉnh Bình Định đến năm 2035;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n4252/QĐ-UBND ngày 14/11/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh\r\nQuy hoạch chung đô thị An Nhơn đến năm 2035;Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ\r\ntrình số 22/TTr-SXD ngày 07/02/2020,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Quan\r\nđiểm và mục tiêu phát triển đô thị:
\r\n\r\na) Quan điểm:
\r\n\r\n- Chương trình phát triển đô thị\r\nphải phù hợp với Chương trình phát triển đô thị Quốc gia, Quy hoạch xây dựng\r\nvùng tỉnh đến năm 2035, Quy hoạch chung xây dựng đô thị An Nhơn đến năm 2035 và\r\nkhả năng huy động nguồn lực tại địa phương; quán triệt quan điểm phát triển đô\r\nthị trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc\r\ntế.
\r\n\r\n- Sắp xếp, hình thành và phát\r\ntriển hạ tầng đô thị đồng bộ theo định hướng quy hoạch chung đô thị được duyệt;\r\nnâng cao nhận thức về quản lý xây dựng và phát triển đô thị đối với chính quyền\r\nđô thị, các cơ quan chuyên môn, cộng đồng dân cư và bảo vệ môi trường đô thị,\r\nphù hợp với định hướng chiến lược phát triển đô thị bền vững.
\r\n\r\n- Phối hợp lồng ghép có hiệu quả\r\ncác chương trình, kế hoạch, dự án đang thực hiện hoặc đã được phê duyệt liên\r\nquan đến phát triển đô thị. Các chương trình kế hoạch phát triển đô thị phải được\r\ntích hợp các yêu cầu về phát triển bền vững, phát triển đô thị xanh, tiết kiệm\r\nnăng lượng, ứng phó với biến đổi khí hậu.
\r\n\r\nb) Mục tiêu:
\r\n\r\n- Cụ thể hóa định hướng phát\r\ntriển không gian đô thị theo quy hoạch chung xây dựng đô thị An Nhơn đến năm\r\n2035. Từng bước hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng đô thị phù hợp với giai đoạn phát\r\ntriển kinh tế - xã hội của địa phương.
\r\n\r\n- Làm cơ sở cho việc đầu tư\r\nphát triển đô thị, xác định khu vực ưu tiên đầu tư phát triển đô thị theo quy\r\nhoạch và kế hoạch cho từng giai đoạn 5 năm; triển khai các nhiệm vụ và giải\r\npháp thực hiện cho từng giai đoạn, đề xuất cơ chế chính sách, thu hút nguồn vốn\r\nvà huy động các nguồn lực đầu tư theo mục tiêu xây dựng đô thị trong quy hoạch\r\nđã được phê duyệt.
\r\n\r\n- Phấn đấu đến năm 2023, thị xã\r\nAn Nhơn đạt chuẩn đô thị loại III; trở thành thành phố vào năm 2025.
\r\n\r\n2. Các chỉ\r\ntiêu chính về phát triển đô thị theo các giai đoạn:
\r\n\r\na) Quy mô dân số:
\r\n\r\n- Đến năm 2025, quy mô dân số\r\ntoàn đô thị đạt 205.000 người trong đó: Nội thị khoảng 127.000 - 130.000 người;\r\nngoại thị khoảng 75.000 - 80.000 người;
\r\n\r\n- Đến năm 2035, quy mô dân số\r\ntoàn đô thị đạt 235.000 người trong đó: Nội thị khoảng 148.000 - 150.000 người;\r\nngoại thị khoảng 85.000 - 87.000 người.
\r\n\r\nb) Quy mô đất đai:
\r\n\r\n- Đến năm 2025: Chỉ tiêu đất\r\nxây dựng đô thị đạt tiêu chuẩn đô thị loại III, chỉ tiêu đất xây dựng dân dụng\r\nkhoảng 72m2/người.
\r\n\r\n- Đến năm 2035: Chỉ tiêu đất\r\ndân dụng khoảng 78 m2/người. Trong đó:
\r\n\r\n+ Đất đơn vị ở: 53,07m2/người;
\r\n\r\n+ Đất công cộng: 4,5m2/người;
\r\n\r\n+ Đất giáo dục (THPT):\r\n0,43m2/người
\r\n\r\n+ Đất cây xanh, TDTT: 5m2/người;
\r\n\r\n+ Đất giao thông: 15m2/người
\r\n\r\n- Mật độ mạng lưới đường đô thị\r\ntính đến đường chính khu vực: ≥8,5km/km2; tỷ lệ đất giao thông so với\r\nđất xây dựng ≥13,4%.
\r\n\r\n- Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch:\r\n100%.
\r\n\r\n- Tỷ lệ nước thải sinh hoạt được\r\nthu gom: ≥80% nước cấp.
\r\n\r\n- Tỷ lệ nước thải đô thị được xử\r\nlý đạt quy chuẩn kỹ thuật ≥ 25%.
\r\n\r\n- Tỷ lệ chất thải rắn được thu\r\ngom và xử lý: 100%.
\r\n\r\n- Tỷ lệ cấp điện, chiếu sáng:\r\n100%.
\r\n\r\n3. Các khu vực\r\nnội và ngoại thị:
\r\n\r\n- Đến năm 2025, đô thị An Nhơn\r\ncó 10 đơn vị hành chính đạt tiêu chuẩn phường (bao gồm 5 phường hiện nay và\r\nnâng cấp 5 xã lên phường là Nhơn An, Nhơn Hậu, Nhơn Phúc, Nhơn Lộc, Nhơn Thọ)\r\nvà 5 xã còn lại.
\r\n\r\n- Đến năm 2035, đô thị An Nhơn\r\nphát triển ổn định cơ cấu hành chính nội, ngoại thị, không phát sinh đơn vị\r\nhành chính mới.
\r\n\r\n4. Các khu\r\nvực phát triển đô thị giai đoạn đến năm 2035:
\r\n\r\na) Khu vực 1: Trung tâm của đô\r\nthị. Là khu vực trung tâm hiện hữu của thị xã, là khu vực vùng lõi của phường\r\nBình Định mở rộng ra các xã Nhơn An và phường Nhơn Hưng, có diện tích khoảng\r\n10,5 - 11km2; là khu vực có ý nghĩa về văn hóa - lịch sử đóng vai trò là trung\r\ntâm hành chính - chính trị của thị xã. Hình thành rõ nét hệ thống trung tâm về\r\nvăn hóa, kinh tế, giáo dục, thể dục thể thao… gắn với các không gian chức năng\r\ncủa đô thị. Thực hiện công tác cải tạo, nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật các\r\nkhu vực dân cư hiện hữu. Điều chỉnh một số tiểu khu vực và các khu chức năng nhằm\r\ntái thiết xây dựng các chức năng mới phù hợp với định hướng chung.
\r\n\r\nb) Khu vực 2: Cực phát triển\r\nphía Bắc. Là khu vực phường Đập Đá, mở rộng về các hướng bao gồm phường Nhơn\r\nThành ở phía Bắc, phần còn lại của phường Nhơn Hưng, xã Nhơn hậu ở phía Tây và\r\nmột phần phía Tây Bắc của xã Nhơn An, có diện tích khoảng 27,5 - 28km2. Chức\r\nnăng là cực phát triển phía Bắc của thị xã, lấy khu vực phường Đập Đá làm trung\r\ntâm; khu đô thị hiện hữu cải tạo, chỉnh trang và xây dựng mới; là trung tâm\r\nthương mại, dịch vụ và dịch vụ hỗn hợp của đô thị.
\r\n\r\nc) Khu vực 3: Phát triển đô thị\r\ncó bản sắc riêng. Là khu vực Trung tâm phường Nhơn Hòa và một phần phía Nam phường\r\nBình Định, có diện tích khoảng 13,5 - 14,0 km2. Chức năng là khu đô\r\nthị phát triển có bản sắc riêng, là cực phát triển phía Nam, hỗ trợ một phần\r\ncho khu vực trung tâm mở rộng hiện nay và một phần cho khu vực phát triển công\r\nnghiệp Nam Quốc lộ 19; tổ chức một số khu vực ở sinh thái đặc thù tại khu vực\r\ngiáp sông Tân An.
\r\n\r\nd) Khu vực 4: Khu vực phát triển\r\nđô thị hóa có trọng điểm. Là khu vực giàu tiềm năng phát triển, có khả năng đô\r\nthị hoá trong giai đoạn từ nay đến năm 2025 gồm Nhơn Phúc, Nhơn Lộc, trung tâm\r\nxã Nhơn Tân và trung tâm xã Nhơn Thọ, có diện tích khoảng 41 - 41,50 km2.\r\nLà khu vực phát triển mới, theo hướng đô thị hóa, bổ sung cơ cấu hành chính phường\r\nnội thị vào giai đoạn đến năm 2025 cho toàn đô thị.
\r\n\r\nđ) Khu vực 5: Phát triển nông\r\nthôn, nông nghiệp phía Đông, là khu vực các xã Nhơn Hạnh, Nhơn Phong, một phần\r\nNhơn An, phần cực Đông của Nhơn Thành, có diện tích khoảng 27 - 27,5km2.\r\nLà khu vực phát triển dân cư nông thôn, phát triển nông nghiệp đô thị kết hợp\r\nkhu vực tiêu thoát lũ cho toàn đô thị.
\r\n\r\ne) Khu vực 6: Phát triển nông\r\nthôn, nông nghiệp phía Tây. Là khu vực nông nghiệp đặc trưng của thị xã gồm xã\r\nNhơn Mỹ, Nhơn Khánh, Nam Nhơn Hậu và phần còn lại ở phía Tây đường sắt thuộc\r\nNhơn Hưng và Bình Định, có diện tích khoảng 35 - 35,5km2. Là khu vực\r\nphát triển dân cư nông thôn, phát triển nông nghiệp đô thị, tính chất đặc thù kết\r\nhợp khu vực tiếp nhận lũ thượng nguồn của thị xã An Nhơn.
\r\n\r\ng) Khu vực 7: Phát triển công\r\nnghiệp và bảo vệ ổn định cảnh quan. Là khu vực phía Nam của Quốc lộ 19, thuộc\r\nphần phía Nam của phường Nhơn Hòa và các xã Nhơn Tân, Nhơn Thọ, có diện tích\r\nkhoảng 87 - 90 km2. Là khu vực phát triển công nghiệp đa ngành với\r\nthế mạnh là chế biến chuyên sâu nông, lâm sản, vật liệu xây dựng, trên cơ sở\r\nphát triển công nghiệp diện rộng với nền tảng là KCN Nhơn Hòa. Là khu vực có rừng\r\nphòng hộ, tuân thủ quy định về đề bảo vệ rừng, giữ vai trò quan trọng trong vấn\r\nđề hạn chế lũ lụt.
\r\n\r\n5. Danh mục\r\ncác dự án ưu tiên đầu tư chương trình phát triển đô thị các giai đoạn:\r\nTheo Phụ lục kèm theo.
\r\n\r\n6. Khu vực\r\nphát triển đô thị ưu tiên đầu tư giai đoạn đến năm 2025: Lập quy\r\nhoạch phân khu các khu dự kiến trở thành phường, lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ\r\n1/500 và thực hiện các dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách tại các khu\r\nvực: 1, 2, 3 để phát triển đô thị.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Nguồn vốn: Vốn ngân sách, vốn\r\nngoài ngân sách và các nguồn vốn hợp pháp khác.
\r\n\r\n- Hình thức huy động vốn: Hỗ trợ,\r\nđối ứng, vay, xã hội hóa và kêu gọi đầu tư bằng các hình thức đối tác công tư\r\nPPP, nguồn ODA ...
\r\n\r\n\r\n\r\n1. UBND thị xã An Nhơn chủ trì,\r\nphối hợp với các sở, ban, ngành liên quan để tổ chức thực hiện các nội dung của\r\nChương trình phát triển đô thị theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước; chỉ đạo\r\nUBND các xã, phường căn cứ quy hoạch đã được phê duyệt, chủ động xây dựng kế hoạch\r\nđể thực hiện công tác chỉnh trang đô thị, trình cấp có thẩm quyền thẩm định,\r\nphê duyệt theo quy định; tổ chức vận động nhân dân tham gia cùng với chính quyền\r\nthực hiện chương trình phát triển đô thị đã được phê duyệt; tăng cường quản lý\r\nđất đai, quản lý xây dựng, tạo điều kiện và hướng dẫn nhân dân xây dựng công\r\ntrình đảm bảo quy hoạch và mỹ quan đô thị.
\r\n\r\n2. Sở Xây dựng hướng dẫn, hỗ trợ\r\nUBND thị xã An Nhơn tổ chức thực hiện chương trình; kịp thời hướng dẫn giải quyết\r\ncác vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện; trường hợp vượt thẩm quyền\r\nthì báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
\r\n\r\n3. Các sở, ban, ngành liên quan\r\ntheo chức năng, nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm hướng dẫn, phối hợp, kiểm\r\ntra, đôn đốc việc thực hiện chương trình phát triển đô thị đã được phê duyệt;\r\ngiải quyết kịp thời các vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện; trường\r\nhợp vượt thẩm quyền thì báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n KT. CHỦ TỊCH | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Ban\r\nhành kèm theo Quyết định số 435/QĐ-UBND ngày 13/02/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
\r\n\r\n1. Chương trình 01: Xây dựng\r\nhệ thống hạ tầng kỹ thuật khung
\r\n\r\na) Đầu tư Hệ thống giao\r\nthông (Chiều dài, lộ giới theo quy hoạch): Dự án xây dựng mới các tuyến giao\r\nthông:
\r\n\r\n- Tuyến Trục Bắc - Nam số 1, đoạn\r\ntừ trung tâm xã Nhơn Mỹ hiện nay đến cầu Khánh Mỹ, đoạn từ cầu mới qua sông Kôn\r\nđến ĐT 639, lộ giới 28m và cầu trên tuyến;
\r\n\r\n- Tuyến Trục Bắc - Nam số 2: Đoạn\r\ntừ Nhơn Hưng (Bắc sông Gò Chàm) đến Nhơn Thành lộ giới 20m và cầu trên tuyến;
\r\n\r\n- Tuyến trục Bắc - Nam số 3: Từ\r\nđường Ngô Gia Tự đến Nhơn Thành lộ giới 32m và cầu trên tuyến;
\r\n\r\n- Tuyến trục Đông - Tây và cầu\r\ntrên tuyến;
\r\n\r\n- Tuyến trục kết nối Khu vực\r\ndân cư Đông Bàn Thành với tuyến trục KKT Nhơn Hội nối dài;
\r\n\r\n- Xây dựng mới tuyến Huyền Trân\r\nCông Chúa nối dài từ đường Lê Duẩn đến tuyến tránh QL1;
\r\n\r\n- Đường Nguyễn Nhạc nối dài về\r\nphía Đông và phía Tây.
\r\n\r\nDự án cải tạo nâng cấp các\r\ntuyến giao thông:
\r\n\r\n- Tuyến trục Bắc - Nam số 1 đoạn\r\ntừ xã Nhơn Mỹ đến cầu vượt lũ Sông Kôn và đoạn trùng tuyến với ĐT 638
\r\n\r\n- Trục Bắc - Nam số 3: Đoạn từ\r\nNhơn Hòa đến đường Ngô Gia Tự;
\r\n\r\n- Nâng cấp các tuyến nội thị hiện\r\nnay và các ngõ hẻm thuộc nội thị.
\r\n\r\nĐầu mối giao thông:
\r\n\r\nBến xe: Xây dựng mới bến xe đối\r\nngoại tại phía Đông tuyến Tránh QL1A, diện tích khoảng 3,5 - 4,0 ha.
\r\n\r\nb) Dự án cấp điện:
\r\n\r\n- Xây dựng mới trạm 110/22kV -\r\nAn Nhơn 2, công suất 1x40mVA;
\r\n\r\n- Cải tạo lưới phân phối: di dời\r\ntuyến do mở rộng đường, nâng cấp công suất...
\r\n\r\n- Các tuyến 35kV không phù hợp\r\nvới quy hoạch cần được đầu tư cải tạo nâng cấp thành điện áp 22kV và đi theo\r\ncác tuyến đường quy hoạch;
\r\n\r\n- Chiếu sáng công cộng: Xây dựng\r\nhoàn chỉnh hệ thống điện chiếu sáng đường và các khu vực công cộng của đô thị;
\r\n\r\n- Cải tạo hệ thống chiếu sáng\r\nngõ hẻm.
\r\n\r\nc) Dự án cấp nước:
\r\n\r\n- Xây dựng trạm cấp nước Nhơn Hậu,\r\ncung cấp trước mắt cho khu vực Nhơn Hậu, công suất Q = 1.500 m3/ngày;\r\nxem xét xây dựng trạm tại Nhơn Phúc khi có nhu cầu.
\r\n\r\n- Xây dựng nhà máy nước Thạnh\r\nHòa giai đoạn 1, công suất 30.000 m3/ngày đêm.
\r\n\r\n- Xây dựng nhà máy nước hồ Núi\r\nMột giai đoạn 1, công suất 25.000 m3/ngày đêm.
\r\n\r\n- Đầu tư mới và cải tạo mạng lưới\r\nđường ống cấp nước Ф300- Ф150.
\r\n\r\nd) Dự án thoát nước, quản lý\r\nchất thải rắn và nghĩa trang:
\r\n\r\n- Dự án thoát nước mưa:
\r\n\r\n+ Hoàn thiện cống thoát nước\r\nmưa dọc tuyến QL1, cống thoát nước mưa chính dọc tuyến các tuyến nội thị tại\r\ncác phường nội thị;
\r\n\r\n+ Xây dựng mới hệ thống thoát\r\nnước các trục giao thông chính liên xã.
\r\n\r\n- Dự án kè, tiêu thoát nước:
\r\n\r\n+ Kè 2 bờ sông Tân An từ cầu\r\nTrường Thi đến đập Thạnh Hòa;
\r\n\r\n+ Đê Thiết Trụ tại xã Nhơn Hậu;
\r\n\r\n+ Kè sông Kôn đoạn Trường Cửu\r\nvà đoạn Đông Lâm;
\r\n\r\n+ Kè tả ngạn sông cầu Gành, từ\r\ncầu Gành đến xã Phước Hiệp;
\r\n\r\n+ Nạo vét, khơi thông dòng chảy\r\nqua cầu An Ngãi 1, 2, cầu Liêm Trực 1, 2.
\r\n\r\n- Dự án xử lý nước thải:
\r\n\r\n+ Xây dựng nhà máy xử lý nước\r\nthải số 1 tại Tân Dân - Nhơn An, công suất 8.000m3/ngđ;
\r\n\r\n+ Xây dựng nhà máy xử lý nước\r\nthải số 2 tại Mỹ Hòa - Đập Đá, công suất 7.000m3/ngđ.
\r\n\r\n+ Xây dựng hệ thống đường ống\r\nchính thu gom nước thải khu vực 5 phường nội thị, đường kính từ Ф 300 - Ф 400\r\nkhoảng 45km.
\r\n\r\n- Môi trường, nghĩa trang:
\r\n\r\n+ Chất thải rắn: Bổ sung và\r\nhoàn thiện công nghệ xử lý rác tại bãi rác Nhơn Thọ (ô C7);
\r\n\r\n+ Xây dựng Nghĩa trang nhân dân\r\nBắc An Nhơn, giai đoạn 2 tại Tân Nghi, Nhơn Mỹ;
\r\n\r\n+ Xây dựng mới nghĩa trang nhân\r\ndân Nam An Nhơn tại núi Hóc Vĩnh, Nhơn Tân;
\r\n\r\n+ Chỉnh trang, xây dựng bổ sung\r\nnghĩa trang nhân dân Đông An Nhơn tại Núi Đất Nhơn Phong.
\r\n\r\n2. Chương trình 02: Cải tạo,\r\nchỉnh trang khu đô thị hiện hữu và xây dựng khu đô thị mới
\r\n\r\na) Về quy hoạch, quản lý đô\r\nthị:
\r\n\r\n- Quản lý đô thị trên cơ sở quy\r\nchế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị thị xã An Nhơn được phê duyệt.
\r\n\r\n- Lập các quy hoạch phân khu,\r\ncác quy hoạch chi tiết làm cơ sở kêu gọi đầu tư các khu dân cư, các công trình\r\nthương mại, dịch vụ,…
\r\n\r\n- Ngầm hóa hệ thống hệ thống đường\r\ndây cáp điện, cáp viễn thông đối với các tuyến phố thuộc khu vực 1 và khu vực\r\n2.
\r\n\r\n- Lập Quy hoạch phân khu khu vực:\r\nNhơn Hậu, Nhơn Thọ, Nhơn Lộc.
\r\n\r\nb) Cải tạo, nâng cấp, chỉnh\r\ntrang:
\r\n\r\n- Chỉnh trang cảnh quan khu vực\r\ncụm công nghiệp Bình Định.
\r\n\r\n- Hoàn thiện hệ thống kiểm soát\r\nmôi trường cụm công nghiệp nước mắm Thanh Liêm
\r\n\r\n- Di dời, chuyển mục đích khu vực\r\nCụm công nghiệp Gò Đá Trắng.
\r\n\r\n- Chỉnh trang tuyến đường vào\r\ncác lò võ và di tích trên địa bàn thị xã.
\r\n\r\n- Thiết kế đô thị riêng khu vực\r\ntrung tâm phường Bình Định và khu vực lõi giữa đường Trần Phú và đường QL1.
\r\n\r\n- Trồng cây xanh cảnh quan khu\r\nvực bãi bồi ngoài đê bao giáp sông Tân An, phát triển dịch vụ.
\r\n\r\n- Chỉnh trang các tuyến thuộc\r\nkhu vực nội thị hiện nay, bổ sung bó vỉa, vỉa hè, trồng cây xanh…
\r\n\r\nc) Các dự án khu đô thị, khu\r\ndân cư:
\r\n\r\n- Khu dân cư Bắc Sông Tân An\r\n(giai đoạn 1).
\r\n\r\n- Khu vực dân cư Đông Bàn Thành.
\r\n\r\n- Khu dịch vụ dân cư Bắc Ngô\r\nGia Tự và Chợ Bình Định Mới.
\r\n\r\n- Khu dân cư đường N4 thuộc Khu\r\nđô thị Cẩm Văn.
\r\n\r\n- Khu Đô thị - Thương mại - Dịch\r\nvụ Đông Bắc cầu Tân An.
\r\n\r\n- Khu dân cư dọc đường Tôn Thất\r\nTùng quy mô khoảng 10ha.
\r\n\r\n- Khu dân cư dọc đường N4A quy\r\nmô khoảng 10ha.
\r\n\r\n- Các điểm dân cư gồm điểm dân\r\ncư Bắc Phương Danh, Đội 4 khu vực Bằng Châu…
\r\n\r\n- Khu dân cư Đông Bàn Thành 3\r\ndiện tích khoảng 10,5ha.
\r\n\r\n- Kêu gọi đầu tư các KDC thuộc\r\nBình Định ở phía Nam sông Gò Chàm và Tây tuyến tránh kết hợp phát triển TMDV hỗn\r\nhợp và chỉnh trang đô thị.
\r\n\r\n3. Chương trình 03: Phát triển\r\nhệ thống hạ tầng xã hội cấp đô thị
\r\n\r\na) Công trình Di tích lịch sử gắn\r\nvới phát triển du lịch:
\r\n\r\n- Khu di tích Chi bộ Hồng Lĩnh;
\r\n\r\n- Xây dựng công viên chuyên đề\r\nHồ Sen tại Nhơn Hậu, kết hợp với bảo tồn di tích Thành Hoàng Đế.
\r\n\r\nb) Cơ sở y tế cấp đô thị: Nâng\r\ncấp cơ sở vật chất cho Bệnh viện An Nhơn; kêu gọi đầu tư bệnh viện An Bình kết\r\nhợp Nhà tang lễ tại Đập Đá.
\r\n\r\nc) Cơ sở giáo dục, đào tạo cấp\r\nđô thị: Cải tạo nâng cấp các trường học THPT, THCS và Tiểu học, xây dựng thêm\r\ncác phòng chức năng tại các xã và phường cho hệ thống giáo dục hiện có trên địa\r\nbàn. Xây dựng mới trường THPT tại Nhơn Phúc khi có nhu cầu.
\r\n\r\nd) Công trình văn hóa cấp đô thị:\r\nXây dựng Nhà văn hóa thị xã; xây dựng quảng trường, công viên trước nhà văn hoá\r\ndự kiến; Quảng trường khu vực Đập Đá kết hợp công viên (khu vực phía đông KDC\r\nBàn Thành).
\r\n\r\nđ) Công trình thể dục thể thao\r\ncấp đô thị: Xây dựng mới khu liên hợp TDTT tại Nhơn Hưng; Nâng cấp sân vận động\r\ntại Bình Định; duy trì, xây dựng sân vận động tại các xã, quy mô 1ha/svđ, kết hợp\r\nkhu vui chơi giải trí.
\r\n\r\ne) Công trình TMDV cấp đô thị:
\r\n\r\n- Xây dựng chợ Bình Định mới;
\r\n\r\n- Xây dựng tổ hợp thương mại, dịch\r\nvụ, giải trí cao cấp tại khu vực bến xe hiện nay;
\r\n\r\n- Xây dựng chợ đầu mối tại Nhơn\r\nAn, phía Đông bến xe dự kiến;
\r\n\r\n- Chỉnh trang khu vực chợ Bình\r\nĐịnh cũ sang hình thức chợ đêm và khu ẩm thực ngoài trời.
\r\n\r\ng) Cây xanh đô thị và cây xanh\r\ncảnh quan:
\r\n\r\n- Công viên cây xanh kết hợp\r\nhành lang thoát lũ Cẩm Tiên 2.
\r\n\r\n- Trồng cây xanh tại các tuyến\r\ntrục chính của đô thị.
\r\n\r\n- Kêu gọi đầu tư khai thác du lịch\r\nhồ Núi Một.
\r\n\r\nh) Kiến trúc cảnh quan đô thị:
\r\n\r\n- Xây dựng quy chế quản lý quy\r\nhoạch, kiến trúc thị xã An Nhơn và thực hiện tốt theo quy hoạch chung được duyệt;
\r\n\r\n- Xây dựng tuyến phố văn minh\r\nđô thị: Xây dựng các tuyến phố có kiến trúc mặt phố hài hòa, có hè phố đảm bảo\r\ntiêu chuẩn văn minh đô thị, vệ sinh môi trường, trật tự đô thị và an toàn giao\r\nthông. Ban hành Kế hoạch thực hiện công tác xây dựng tuyến đường văn minh đô thị\r\ncăn cứ theo các quy định tiêu chuẩn công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”,\r\n“Làng, thôn, khu phố và thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” trên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\nSố hiệu | 435/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Bình Định |
Ngày ban hành | 13/02/2020 |
Người ký | Phan Cao Thắng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 435/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Bình Định |
Ngày ban hành | 13/02/2020 |
Người ký | Phan Cao Thắng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |