Số hiệu | 4054/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 26/07/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 4054/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 7 năm 2013 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch xây dựng;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy\r\nchuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND\r\nngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND\r\nngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt đồ án\r\nđiều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 4291/QĐ-UBND\r\nngày 12 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt Nhiệm\r\nvụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ\r\n1/2000 khu dân cư Tân Quy (thị trấn Tân Quy), huyện Củ Chi;
\r\n\r\nXét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 2087/TTr-SQHKT ngày 02 tháng 7 năm 2013 về trình duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ\r\n1/2000 khu dân cư Tân Quy (thị trấn Tân Quy), huyện Củ Chi,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng\r\nđô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tân Quy (thị trấn Tân Quy),\r\nhuyện Củ Chi, với các nội dung chính như sau:
\r\n\r\n1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc một\r\nphần xã Tân Thạnh Đông và xã Tân Thạnh Tây, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí\r\nMinh.
\r\n\r\n- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
\r\n\r\n+ Phía Đông Bắc: giáp Cụm công nghiệp Tân Quy (khu B)
\r\n\r\n+ Phía Đông Nam: giáp tuyến điện cao thế 500KV
\r\n\r\n+ Phía Tây Nam: giáp\r\nđất nông nghiệp và khu dân cư hiện hữu.
\r\n\r\n+ Phía Bắc: giáp\r\nTỉnh lộ 8.
\r\n\r\n- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n52,8 ha.
\r\n\r\n- Tính chất của khu vực quy hoạch:\r\nKhu dân cư hiện hữu cải tạo chỉnh trang\r\nkết hợp xây dựng mới.
\r\n\r\n2. Cơ quan tổ chức\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nBan Quản lý Đầu tư Xây dựng Công\r\ntrình huyện Củ Chi.
\r\n\r\n3. Đơn vị tư vấn\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nCông ty Khảo sát Thiết kế tư vấn Sài\r\nGòn.
\r\n\r\n4. Danh mục hồ\r\nsơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\n- Thuyết minh tổng hợp;
\r\n\r\n- Thành phần bản vẽ bao gồm:
\r\n\r\n+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ\r\nlệ 1/10.000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường,\r\ntỷ lệ 1/2000, bao gồm:
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông.
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng cao độ nền và\r\nthoát nước mặt.
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện\r\nvà chiếu sáng.
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước\r\nthải, xử lý chất thải rắn.
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng\r\nhệ thống thông tin liên lạc.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch giao thông, Bản đồ\r\nchỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
\r\n\r\n* Bản đồ quy hoạch cao độ nền và\r\nthoát nước mặt.
\r\n\r\n* Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu\r\nsáng.
\r\n\r\n* Bản đồ quy hoạch cấp nước.
\r\n\r\n* Bản đồ thoát nước thải và xử lý chất\r\nthải rắn.
\r\n\r\n* Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin\r\nliên lạc.
\r\n\r\n+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống\r\nkỹ thuật.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Thời\r\nhạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy\r\nhoạch chung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).
\r\n\r\n5.2. Dự\r\nbáo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 3.500 người
\r\n\r\n5.3. Các\r\nchỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị tính \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n |
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 150,86 \r\n | \r\n |
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất khu ở trung\r\n bình toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 82,37 \r\n | \r\n |
\r\n C \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất trong khu ở \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 57,40 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n khu ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 6,45 \r\n | \r\n ||
\r\n Trong đó: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất công trình giáo dục \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 2,71 \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất trung tâm y tế \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất công trình dịch vụ - thương mại\r\n (siêu thị) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 2,6 \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất công trình bưu điện \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 0,11 \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất công trình điện lực \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 0,23 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 3,63 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực \r\n | \r\n \r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n 13,7 \r\n | \r\n ||
\r\n D \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông bố trí đến mạng lưới\r\n đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn cấp nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n |
\r\n Tiêu chuẩn thoát nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n ||
\r\n Tiêu chuẩn cấp điện \r\n | \r\n \r\n kwh/người/năm \r\n | \r\n \r\n 1500 \r\n | \r\n ||
\r\n Tiêu chuẩn chất thải, rác thải \r\n | \r\n \r\n kg/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n ||
\r\n E \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch\r\n đô thị toàn khu \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Mật độ xây dựng chung \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n |
\r\n Hệ số sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n Lần \r\n | \r\n \r\n ≤1,0 \r\n | \r\n ||
\r\n Tầng\r\n cao xây dựng \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa \r\n | \r\n \r\n Tầng \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n |
\r\n Tối\r\n thiểu \r\n | \r\n \r\n Tầng \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
6. Quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất:
\r\n\r\n6.1. Các khu chức năng trong khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\nToàn khu vực quy hoạch có 01 khu ở và\r\ncác khu chức năng cấp đô thị ngoài khu ở, được xác định như sau:
\r\n\r\nKhu ở: Khu quy hoạch có 01 khu ở, diện\r\ntích 52,8 ha, quy mô dân số dự kiến 3.500 người, được giới hạn bởi:
\r\n\r\n+ Phía Đông Bắc: giáp Cụm công nghiệp\r\nTân Quy (khu B).
\r\n\r\n+ Phía Đông Nam: giáp tuyến điện cao\r\nthế 500 KV.
\r\n\r\n+ Phía Tây Nam: giáp đất nông nghiệp\r\nvà khu dân cư hiện hữu.
\r\n\r\n+ Phía Bắc: giáp Tỉnh lộ 8.
\r\n\r\nCác khu chức năng thuộc khu ở bao gồm:
\r\n\r\na. Các khu chức năng thuộc khu ở: tổng diện tích: 28,83 ha.
\r\n\r\na.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): tổng diện tích 20,09\r\nha, trong đó:
\r\n\r\n- Các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo: tổng\r\ndiện tích 17,65 ha.
\r\n\r\n- Các nhóm nhà ở xây dựng mới: tổng\r\ndiện tích 2,05 ha.
\r\n\r\n- Nhóm nhà ở xây dựng mới trong khu đất\r\nsử dụng hỗn hợp: tổng diện tích 0,39 ha.
\r\n\r\na.2. Khu\r\nchức năng dịch vụ đô thị cấp khu ở: tổng diện tích 2,26 ha; bao gồm:
\r\n\r\n- Khu chức năng giáo dục (trường\r\nTrung học cơ sở Trung Phú - hiện hữu): diện tích 0,95 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng y tế (Trung tâm y tế\r\nTân Quy - hiện hữu): diện tích 0,28 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng dịch vụ - thương mại\r\n(Siêu thị - xây mới): diện tích 0,91 ha.
\r\n\r\n- Công trình Bưu điện (Bưu điện Tân\r\nQuy - hiện hữu): diện tích 0,04 ha.
\r\n\r\n- Công trình Điện lực (Điện lực Tân\r\nQuy - hiện hữu): diện tích 0,08 ha.
\r\n\r\na.3. Khu\r\nchức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 1,27\r\nha, trong đó:
\r\n\r\n- Đất cây xanh sử dụng công cộng: tổng\r\ndiện tích 0,88 ha.
\r\n\r\n- Đất cây xanh (xây dựng mới) trong\r\nkhu đất sử dụng hỗn hợp: tổng diện tích 0,39 ha.
\r\n\r\na.4. Mạng\r\nlưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 5,21 ha.
\r\n\r\nb. Các khu chức năng ngoài khu ở nằm\r\nđan xen trong khu ở: tổng diện tích 23,97 ha:
\r\n\r\nb.1. Khu chức năng giáo dục (trường Trung học phổ thông Trung Phú - hiện hữu):\r\ndiện tích 5,88 ha.
\r\n\r\nb.2. Khu\r\nđất dự trữ - phát triển đô thị: diện tích 12,83 ha.
\r\n\r\nb.3. Mạng\r\nlưới đường giao thông đối ngoại, nút giao thông: diện tích 5,26 ha, trong đó:
\r\n\r\n- Đất giao thông đối ngoại: 5,06 ha.
\r\n\r\n- Nút giao thông: 0,2 ha.
\r\n\r\n6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Tỉ\r\n lệ (%) \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Đất khu ở \r\n | \r\n \r\n 28,83 \r\n | \r\n \r\n 100,0 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất các nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 20,09 \r\n | \r\n \r\n 69,7 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 17,65 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất các nhóm nhà ở xây mới \r\n | \r\n \r\n 2,05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất các nhóm nhà ở xây mới trong\r\n khu đất sử dụng khu hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 0,39 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình\r\n dịch vụ đô thị cấp khu ở \r\n | \r\n \r\n 2,26 \r\n | \r\n \r\n 7,8 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất công trình giáo dục (Trường\r\n trung học cơ sở Trung Phú - hiện hữu) \r\n | \r\n \r\n 0,95 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất công trình y tế (Trung tâm y\r\n tế Tân Quy - hiện hữu) \r\n | \r\n \r\n 0,28 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất công trình dịch vụ thương mại\r\n (siêu thị - xây mới) \r\n | \r\n \r\n 0,91 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất công trình Bưu điện (Bưu điện\r\n Tân Quy - hiện hữu) \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất công trình Điện lực (Điện lực\r\n Tân Quy - hiện hữu) \r\n | \r\n \r\n 0,08 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 1,27 \r\n | \r\n \r\n 4,4 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 0,88 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất cây xanh trong khu đất sử dụng\r\n hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 0,39 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất đường giao thông cấp phân khu vực \r\n | \r\n \r\n 5,21 \r\n | \r\n \r\n 18,1 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Đất ngoài khu ở \r\n | \r\n \r\n 23,97 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất giáo dục hiện hữu (trường trung\r\n học phổ thông Trung Phú) \r\n | \r\n \r\n 5,88 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất dự trữ - phát triển đô thị \r\n | \r\n \r\n 12,83 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông đối ngoại - nút giao\r\n thông \r\n | \r\n \r\n 5,26 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất giao thông đối ngoại - tính đến\r\n mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên) \r\n | \r\n \r\n 5,06 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Nút giao thông \r\n | \r\n \r\n 0,20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n cộng \r\n | \r\n \r\n 52,80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong khu ở và\r\nngoài khu ở:
\r\n\r\n\r\n Đơn\r\n vị ở \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu\r\n sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị \r\n | \r\n |||||
\r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Ký\r\n hiệu khu đất hoặc ô phố \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (m2) \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất (m2/người) \r\n | \r\n \r\n Mật\r\n độ xây dựng tối đa (%) \r\n | \r\n \r\n Tầng\r\n cao tối đa (tầng) \r\n | \r\n \r\n Hệ số\r\n sử dụng đất tối đa (lần) \r\n | \r\n |
\r\n Khu ở\r\n (diện tích: 52,8ha; dự báo quy mô dân số: 3.500 người) \r\n | \r\n \r\n 1. Đất khu ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 288.300 \r\n | \r\n \r\n 82,37 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1. Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 200.900 \r\n | \r\n \r\n 57,40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n I.1-\r\n I.13 \r\n | \r\n \r\n 176.500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n Đất nhóm nhà ở xây mới \r\n | \r\n \r\n I.14 \r\n | \r\n \r\n 20.500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở xây dựng mới trong khu đất sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n I.15 \r\n | \r\n \r\n 3.900 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n |
\r\n 1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 22.600 \r\n | \r\n \r\n 6,45 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giáo dục \r\n(trường Trung học cơ sở Trung Phú -\r\n hiện hữu) \r\n | \r\n \r\n I.17 \r\n | \r\n \r\n 9.500 \r\n | \r\n \r\n 2,71 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất y tế (Trung tâm y tế Tân Quy\r\n - hiện hữu) \r\n | \r\n \r\n I.16 \r\n | \r\n \r\n 2.800 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất dịch vụ - thương mại (Siêu thị\r\n - xây mới) \r\n | \r\n \r\n I.18 \r\n | \r\n \r\n 9.100 \r\n | \r\n \r\n 2,6 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất công trình bưu điện (Bưu điện\r\n Tân Quy - hiện hữu) \r\n | \r\n \r\n I.20 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 0,11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất công trình điện lực (Điện lực\r\n Tân Quy - hiện hữu) \r\n | \r\n \r\n I.21 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 0,23 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 12.700 \r\n | \r\n \r\n 3,63 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n I.19 \r\n | \r\n \r\n 8.800 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh trong khu đất sử dụng\r\n hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n I.15 \r\n | \r\n \r\n 3.900 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n |
\r\n 1.4. Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 52.100 \r\n | \r\n \r\n 14,89\r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 13,7\r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2. Đất ngoài khu ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 239.700 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 58.800 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giáo dục (trường Trung học phổ\r\n thông Trung Phú - hiện hữu) \r\n | \r\n \r\n I.22 \r\n | \r\n \r\n 58.800 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.2. Đất dự trữ - phát triển đô\r\n thị \r\n | \r\n \r\n I.23;\r\n I.24 \r\n | \r\n \r\n 128.300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.3. Đất giao thông đối ngoại - nút\r\n giao thông \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 52.600 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50.600 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Nứt giao thông \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Cơ\r\ncấu sử dụng đất trong các khu đất có chức năng sử dụng hỗn hợp:
\r\n\r\n\r\n Khu\r\n đất sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n Các\r\n chức năng sử dụng đất trong khu đất sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n các khu chức năng trong khu đất sử dụng hỗn hợp (%) \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích từng khu chức năng (m2) \r\n | \r\n |
\r\n Ký\r\n hiệu \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích \r\n | \r\n |||
\r\n I.15 \r\n | \r\n \r\n 7.800 \r\n | \r\n \r\n - Đất ở \r\n | \r\n \r\n 50,0 \r\n | \r\n \r\n 3.900 \r\n | \r\n
\r\n - Đất cây xanh \r\n | \r\n \r\n 50,0 \r\n | \r\n \r\n 3.900 \r\n | \r\n
7. Tổ chức không\r\ngian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
\r\n\r\n- Tổ chức không gian kiến trúc dựa\r\ntrên đặc điểm hiện trạng, không gian đường phố, phân chia ô phố theo quy mô hợp\r\nlý, phù hợp với tính chất hoạt động nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.
\r\n\r\n- Các khu chức năng (dân cư, công\r\ntrình công cộng, cây xanh,...) được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu một không\r\ngian sống của đô thị hiện đại và tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.
\r\n\r\n- Phát triển không gian đô thị với\r\nhình thức bố cục các khu ở theo các dãy song song với Tỉnh lộ 15 và Tỉnh lộ 8,\r\ntôn trọng và tận dụng tối đa điều kiện hiện trạng xây dựng; các công trình công\r\ncộng hiện hữu được cải tạo mở rộng gắn kết với các công trình công cộng xây dựng\r\nmới.
\r\n\r\n- Yêu cầu về kiến trúc công trình:\r\nTùy thuộc vào tính chất và vị trí của công trình, mật độ xây dựng khống chế chung toàn khu không quá 30%. Hình thức kiến trúc mang tính thẩm mỹ\r\ncao, đa dạng, hiện đại phù hợp với xu hướng phát triển của khu đô thị.
\r\n\r\n- Phát triển các loại hình nhà ở cần\r\nphù hợp với cảnh quan chung của khu vực, các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cần\r\nxem xét trên cơ sở chỉ tiêu cho từng ô phố.
\r\n\r\n- Về khoảng lùi các công trình đối với\r\ncác trục đường: Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ\r\nđược xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị, các\r\nđồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về\r\nquản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
\r\n\r\n8. Quy hoạch hệ\r\nthống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
\r\n\r\n8.1 Quy hoạch giao thông đô thị:
\r\n\r\n- Về quy hoạch mạng lưới giao thông\r\nphù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố\r\nHồ Chí Minh đến năm 2020, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ\r\nChi và Quy chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.
\r\n\r\n- Quy hoạch các tuyến giao thông đối\r\nngoại: Tỉnh lộ 8 lộ giới 40m; Tỉnh lộ 15 lộ giới 35m và đường\r\nHồ Văn Tắng lộ giới 40m.
\r\n\r\n- Về giao thông đối nội: Mở rộng các\r\ntuyến đường hiện hữu kết hợp với việc phóng tuyến mới một số đoạn đường đảm bảo\r\nyêu cầu thông suốt, phòng cháy chữa cháy, tạo sự nối kết đồng bộ với hệ thống\r\ngiao thông đối ngoại.
\r\n\r\n- Lộ giới các tuyến đường theo quy hoạch\r\nđược quy định như sau:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Từ \r\n | \r\n \r\n Đến \r\n | \r\n \r\n Lộ\r\n giới (mét) \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n rộng (mét) \r\n | \r\n ||
\r\n Lề\r\n trái \r\n | \r\n \r\n Mặt\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Lề\r\n phải \r\n | \r\n |||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tỉnh lộ 15 \r\n | \r\n \r\n Tỉnh\r\n lộ 8 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Đông Nam \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 10,5+(5)+10,5 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tỉnh lộ 8 \r\n | \r\n \r\n Tỉnh\r\n lộ 15 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Đông \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 6,5 \r\n | \r\n \r\n 11+(5)+11 \r\n | \r\n \r\n 6,5 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Hồ Văn Tắng \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Tây Nam \r\n | \r\n \r\n Tỉnh\r\n lộ 15 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 6,5 \r\n | \r\n \r\n 11+(5)+11 \r\n | \r\n \r\n 6,5 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đường N2 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Nam \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D3 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đường N5 \r\n | \r\n \r\n đường\r\n D6 \r\n | \r\n \r\n Tỉnh\r\n lộ 15 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đường D3 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N2 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Đông \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Đường D6 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N5 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Đông \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Đường N1 \r\n | \r\n \r\n Tỉnh\r\n lộ 15 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D1 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Đường N3 \r\n | \r\n \r\n Tỉnh\r\n lộ 15 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D3 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Đường N4 \r\n | \r\n \r\n Tỉnh\r\n lộ 15 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D3 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Đường N5A \r\n | \r\n \r\n Tỉnh\r\n lộ 15 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D3 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Đường D1 \r\n | \r\n \r\n Khu\r\n đất thương mại dịch vụ (Siêu thị) \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N2 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Đường D2 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Hồ Văn Tắng \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N2 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Đường D2A \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N2 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Đông Nam \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Đường D4 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N3 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N4 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Đường D5 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N5 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Đông Nam \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
- Các tuyến đường giao cắt với nhau\r\nđược tổ chức giao nhau cùng mức với bán kính triền lề Rmin\r\n= 10m. Riêng tại nút giao tại Tỉnh lộ 8 và Tỉnh lộ 15, bố trí tiểu đảo tạo thuận\r\nlợi cho các dòng xe rẽ trái và rẽ phải
\r\n\r\n8.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát\r\nnước mặt đô thị:
\r\n\r\na) Quy hoạch\r\nchiều cao:
\r\n\r\n- Áp dụng giải pháp san đắp cục bộ và\r\nhoàn thiện mặt phủ khi xây dựng công trình theo nguyên tắc bám sát cao độ nền\r\nhiện hữu của khu vực.
\r\n\r\n- Cao độ thiết kế tại các điểm giao cắt\r\nđường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước\r\nmặt cho khu đất, đồng thời phù hợp với khu vực xung quanh; với giá trị thấp nhất\r\nlà +7,80m (hệ VN2000).
\r\n\r\n- Độ dốc nền thiết kế: khu công trình\r\ncông cộng, khu ở ≥ 0,4%; khu công viên cây xanh ≥ 0,3%.
\r\n\r\n- Hướng đổ dốc: từ giữa các tiểu khu\r\nra xung quanh và từ phía Tây Nam về phía Đông Bắc.
\r\n\r\nb) Quy hoạch\r\nthoát nước mặt:
\r\n\r\n- Tổ chức tuyến cống chính theo định\r\nhướng quy hoạch chung, cống 2(1600x2000) trên tỉnh lộ 15.
\r\n\r\n- Nguồn thoát nước: tập trung theo\r\ncác cống chính, thoát về phía nhánh rạch Bà Hồng phía Đông Nam.
\r\n\r\n- Cống thoát nước mưa quy hoạch đặt\r\nngầm, bố trí dọc theo vỉa hè các trục đường giao thông trong khu vực; kích thước\r\ncống tính theo chu kỳ tràn cống T = 3\r\nnăm (cống cấp 2) và T = 2 năm (cống cấp 3, cấp 4), kích thước cống thay đổi từ\r\nØ1000mm đến Ø1500mm.
\r\n\r\n- Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh,\r\nđộ sâu chôn cống tối thiểu 0,70m; độ dốc cống tối thiểu được lấy đảm bảo khả\r\nnăng tự làm sạch cống i = 1/D.
\r\n\r\n8.3. Quy hoạch cấp điện và chiếu\r\nsáng đô thị:
\r\n\r\n- Chỉ tiêu cấp điện: 1500 KWh/ người/năm.
\r\n\r\n- Nguồn điện được cấp từ trạm\r\n110/15-22KV Phú Hòa Đông và Củ Chi, dài hạn sẽ bổ sung từ trạm 110/15-22KV Tân\r\nQuy xây dựng mới gần khu quy hoạch.
\r\n\r\n- Cải tạo các trạm biến áp 15/0,4KV\r\nhiện hữu, tháo gỡ các trạm ngoài trời, có công suất thấp,\r\nvị trí không phù hợp với quy hoạch.
\r\n\r\n- Xây dựng mới các trạm biến áp\r\n15-22/0,4KV, sử dụng máy biến áp 3 pha, dung lượng ≥ 250KVA,\r\nloại trạm phòng, trạm cột.
\r\n\r\n- Cải tạo mạng trung thế hiện hữu,\r\ngiai đoạn đầu nâng cấp lên 22KV, dài hạn sẽ được thay thế bằng cáp ngầm.
\r\n\r\n- Xây dựng mới mạng trung và hạ thế cấp\r\nđiện cho khu quy hoạch, sử dụng cáp đồng bọc cách điện XLPE, tiết diện dây phù\r\nhợp, chôn ngầm trong đất.
\r\n\r\n- Hệ thống chiếu sáng dùng đèn cao áp\r\nsodium 150 - 250W - 220V, có chóa và cần đèn đặt trên trụ\r\nthép tráng kẽm.
\r\n\r\n8.4. Quy hoạch cấp nước đô thị:
\r\n\r\n- Nguồn cấp nước: Dựa vào tuyến ống cấp\r\nnước Ø800 trên Tỉnh lộ 15, Ø600 trên Tỉnh lộ 8 từ nhà máy nước Tân Hiệp.
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 180\r\nlít/người/ngày.
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 10\r\nlít/s/đám cháy (theo TCVN 2622-1995).
\r\n\r\n- Tổng nhu cầu dùng nước: 1.390 -\r\n1.665 m3/ngày.
\r\n\r\n- Hệ thống cấp nước chữa cháy: Dựa\r\nvào tuyến ống cấp nước chính bố trí 21 trụ chữa cháy với khoảng cách giữa các\r\ntrụ chữa cháy là 150m. Khi có sự cố cháy tận dụng nguồn nước mặt sông Sài Gòn\r\ncách khu quy hoạch khoảng 2,5 km về phía Đông.
\r\n\r\n- Mạng lưới cấp nước: Xây dựng mạng\r\nlưới cấp nước Ø100 đến Ø250, dựa trên tuyến chính Ø800 trên Tỉnh lộ 15, Ø600\r\ntrên Tỉnh lộ 8 tạo thành các nhánh và mạng vòng cấp nước cho khu quy hoạch.
\r\n\r\n8.5. Quy hoạch thoát nước thải và\r\nrác thải:
\r\n\r\na) Thoát\r\nnước thải:
\r\n\r\n- Giải pháp thoát nước bẩn:
\r\n\r\n+ Giai đoạn đầu: xây dựng hệ thống cống\r\nthoát nước riêng, trạm xử lý cục bộ để thu gom, xử lý nước\r\nthải Nước thải sau xử lý phải đạt QCVN 14:2008/BTNMT sau đó thoát ra cống thoát\r\nnước mưa.
\r\n\r\n+ Giai đoạn dài hạn: nước thải từ trạm\r\ncục bộ thoát vào cống chính ra trạm xử lý khu vực cách khu\r\nquy hoạch 1,5 km về phía Bắc. Nước thải sau xử lý phải đạt TCVN 7222-2002.
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn thoát nước sinh hoạt:\r\n180 lít/người/ngày.
\r\n\r\n- Mạng lưới thoát nước: Hệ thống\r\nthoát nước thải trong khu vực có đường kính từ Þ300 đến Þ400, bố trí tuyến cống chính dọc theo đường Tỉnh lộ\r\n15 về trạm xử lý cục bộ. Độ sâu đặt cống\r\ntối thiểu là 0,7m (tính từ mặt đất đến đỉnh cống).
\r\n\r\n- Tổng lượng nước thải: 1.068 - 1.281\r\nm3/ngày.
\r\n\r\nb) Rác thải:
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt: 1 kg/người/ngày.
\r\n\r\n- Tổng lượng rác thải sinh hoạt: 4,08\r\ntấn/ngày.
\r\n\r\n- Phương án thu gom và xử lý rác: Rác\r\nthải được thu gom mỗi ngày và đưa đến trạm ép rác kín của quận. Sau đó vận chuyển\r\nđưa về các Khu Liên hiệp xử lý chất thải tập trung của thành phố theo quy hoạch.
\r\n\r\n8.6. Quy hoạch mạng lưới thông tin\r\nliên lạc:
\r\n\r\n- Nhu cầu điện thoại cố định: 30\r\nmáy/100 dân.
\r\n\r\n- Định hướng đấu nối từ bưu cục hiện\r\nhữu (đài điện thoại Củ Chi) xây dựng các tuyến cáp chính đi dọc các trục đường\r\ngiao thông đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.
\r\n\r\n- Mạng lưới Thông tin liên lạc được\r\nngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông suốt\r\ntrong khu quy hoạch.
\r\n\r\n- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được\r\nlắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công tác vận\r\nhành, sửa chữa.
\r\n\r\n9. Bản đồ tổng hợp\r\nđường dây đường ống: Việc bố trí, sắp xếp đường\r\ndây, đường ống kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp\r\ntheo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo yêu cầu kỹ\r\nthuật theo quy định.
\r\n\r\n10. Những hạng mục\r\nưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
\r\n\r\na) Những\r\nhạng mục ưu tiên đầu tư:
\r\n\r\n- Triển khai công bố quy hoạch.
\r\n\r\n- Cắm mốc các tuyến giao thông.
\r\n\r\n- Xác định mốc vị trí các công trình\r\ncông cộng và công viên cây xanh xây mới.
\r\n\r\n- Cải tạo, chỉnh\r\ntrang khu dân cư hiện hữu trên các tuyến đường nhằm tạo bộ mặt khang trang cho\r\nkhu vực.
\r\n\r\n- Cắm mốc xác định ranh giới các quỹ\r\nđất để xây dựng khu công viên cây xanh, dịch vụ công cộng.
\r\n\r\n- Nâng cấp và mở rộng các tuyến đường\r\nhiện hữu, xây dựng mới các tuyến đường nội bộ..
\r\n\r\n- Xây dựng, cải tạo đồng bộ hệ thống\r\nhạ tầng kỹ thuật.
\r\n\r\nb) Tổ chức\r\nthực hiện:
\r\n\r\n- Sở Xây dựng Ủy ban nhân dân huyện Củ\r\nChi, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ\r\nvào đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu)\r\nnày được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực\r\nphát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định\r\nsố 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về\r\nquản lý đầu tư phát triển đô thị.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy\r\nhoạch, các chủ đầu tư, tổ chức đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã\r\nđược nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch được duyệt.
\r\n\r\nĐiều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.
\r\n\r\n- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của\r\ncác nội dung nghiên cứu và các số liệu đánh giá hiện trạng tính toán chỉ tiêu\r\nkinh tế kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh chịu trách nhiệm và hồ sơ bản vẽ đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ\r\n1/2000 khu dân cư Tân Quy (thị trấn Tân Quy), huyện Củ Chi.
\r\n\r\n- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử\r\ndụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án\r\nvà theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi; trong quá trình\r\ntriển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần\r\nlưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó,\r\ncác dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại\r\nchỗ.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về\r\nchỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số\r\n150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố\r\nHồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần\r\ncó ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được\r\nquy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12\r\nnăm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông,\r\nkênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng và kiểm soát sự phát triển đô thị phù hợp\r\nvới quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000\r\n(quy hoạch phân khu) này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần phối\r\nhợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để tổ chức\r\nlập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị tổng thể, phù hợp với nội dung\r\nđồ án.
\r\n\r\n- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần tổ chức công bố công khai đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định\r\nsố 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại\r\nthành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch\r\nđược duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm\r\n2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch\r\nđô thị.
\r\n\r\n- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt, Ủy ban nhân huyện Củ Chi cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy\r\nđịnh quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch\r\nphân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tân Quy (thị trấn Tân Quy), huyện Củ Chi để\r\ntrình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày\r\n03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt\r\nvà quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố. Riêng nội dung “Đánh giá\r\nmôi trường chiến lược”: Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi hoàn tất hồ sơ, trình thẩm\r\nđịnh, phê duyệt bổ sung theo quy định tại Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07\r\ntháng 4 năm 2010 của Chính phủ và Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27 tháng 01\r\nnăm 2011 của Bộ Xây dựng.
\r\n\r\n- Nội dung quy hoạch giao thông của đồ\r\nán này được nghiên cứu, thiết lập phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung\r\nxây dựng thành phố và đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi được\r\nphê duyệt, trước thời điểm Thủ tướng Chính Phủ ban hành Quyết định số\r\n568/QĐ-TTg ngày 08 tháng 04 năm 2013 về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển\r\ngiao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 tầm nhìn sau năm 2020,\r\nnên trong trường hợp khi triển khai thiết kế cắm mốc giới, thực hiện các dự án\r\ngiao thông vận tải theo Quyết định nêu trên, nếu có sự khác biệt về hướng tuyến,\r\nvị trí.. .thì đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (hoặc quy\r\nhoạch phân khu) này cần được cập nhật và thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch theo quy định.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và\r\ncác bản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân\r\nkhu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tân Quy (thị trấn Tân Quy), huyện Củ Chi được nêu\r\ntại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
\r\n\r\nĐiều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố;\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện\r\nCủ Chi, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân xã Tân Thạnh Đông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Tân Thạnh Tây và\r\ncác đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 4054/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 26/07/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 4054/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 26/07/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |