Số hiệu | 4045/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 26/07/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 4045/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 7 năm 2013 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch xây dựng;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD\r\nngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc\r\ngia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày\r\n25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 5759/QĐ-UBND\r\nngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đồ án điều\r\nchỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức;
\r\n\r\nXét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 2112/TTr-SQHKT ngày 05 tháng 7 năm 2013 về trình duyệt đồ\r\nán quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân\r\ncư phường Bình Chiểu (khu II), quận Thủ Đức,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ\r\nlệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư phường Binh Chiểu (khu II), quận Thủ\r\nĐức, với các nội dung chính như sau:
\r\n\r\n1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc một\r\nphường Bình Chiểu, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
\r\n\r\n+ Đông giáp: giáp ranh Khu công nghiệp\r\nSóng Thần tỉnh Bình Dương.
\r\n\r\n+ Tây giáp: đường Bình Chiểu và Tỉnh\r\nlộ 43.
\r\n\r\n+ Nam giáp: Quốc lộ 1A.
\r\n\r\n+ Bắc giáp: giáp ranh tỉnh Bình\r\nDương.
\r\n\r\n- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n144,91 ha.
\r\n\r\n- Tính chất của khu vực quy hoạch:\r\nKhu vực quy hoạch được xác định là khu dân cư cải tạo chỉnh trang kết hợp xây dựng\r\nmới bổ sung các công trình công cộng và công viên cây xanh - thể dục thể thao.
\r\n\r\n2. Cơ quan tổ chức\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nBan Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng\r\nthành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n3. Đơn vị tư vấn\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nViện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên\r\ncứu Phát triển thành phố.
\r\n\r\n4. Danh mục hồ\r\nsơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\n- Thuyết minh tổng hợp;
\r\n\r\n- Thành phần bản vẽ bao gồm:
\r\n\r\n+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ\r\nlệ 1/10.000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông.
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát\r\nnước mặt.
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện\r\nvà chiếu sáng.
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước\r\nthải, xử lý chất thải rắn.
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng hệ thống thông\r\ntin liên lạc.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch giao thông, Bản đồ\r\nchỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
\r\n\r\n* Bản đồ quy hoạch cao độ nền và\r\nthoát nước mặt.
\r\n\r\n* Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu\r\nsáng.
\r\n\r\n* Bản đồ quy hoạch cấp nước.
\r\n\r\n* Bản đồ thoát nước thải và xử lý chất\r\nthải rắn.
\r\n\r\n* Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin\r\nliên lạc.
\r\n\r\n+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống\r\nkỹ thuật.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Thời\r\nhạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy\r\nhoạch chung xây dựng quận Thủ Đức được duyệt).
\r\n\r\n5.2. Dự\r\nbáo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 18.000 người.
\r\n\r\n5.3. Các\r\nchỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị tính \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n |
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 80,5 \r\n | \r\n |
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung\r\n bình toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 54,6 \r\n | \r\n |
\r\n C \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất các nhóm ở: \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 32,8 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định (cải\r\n tạo chỉnh trang) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 41,4 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất nhóm nhà ở trong khu vực xây\r\n dựng mới. \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 43,5 \r\n | \r\n ||
\r\n Trong đó: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất nhóm nhà ở trong các khu hỗn\r\n hợp \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 20,1 \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất nhóm nhà ở cao tầng \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 9,7 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n ||
\r\n Trong đó: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất công trình giáo dục \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 2,7 \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất trung tâm hành chánh và trạm\r\n y tế \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 0,27(*) \r\n | \r\n ||
\r\n + Chợ - thương mại dịch vụ \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n \r\n 500\r\n (*) \r\n | \r\n ||
\r\n + Trung tâm hành chính cấp phường \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n \r\n 1.300\r\n (*) \r\n | \r\n ||
\r\n + Trung tâm dịch vụ khác \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n \r\n 10.100\r\n (*) \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 4,1 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực \r\n | \r\n \r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n 10,2 \r\n | \r\n ||
\r\n D \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông bố trí đến mạng lưới\r\n đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 22,5 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn cấp nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n |
\r\n Tiêu chuẩn thoát nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n ||
\r\n Tiêu chuẩn cấp điện \r\n | \r\n \r\n kwh/người/năm \r\n | \r\n \r\n 2.500 \r\n | \r\n ||
\r\n Tiêu chuẩn rác thải, chất thải \r\n | \r\n \r\n kg/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n ||
\r\n E \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch\r\n đô thị toàn khu \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Mật độ xây dựng chung \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n ≤ 30 \r\n | \r\n |
\r\n Hệ số sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n lần \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n ||
\r\n Tầng cao xây dựng \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n |
\r\n Tối\r\n thiểu \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
Ghi chú:
\r\n\r\n- (*) Số liệu tính toán theo cơ cấu sử\r\ndụng đất của đồ án.
\r\n\r\n- Tùy theo vị trí, quy mô diện tích\r\nlô đất, chức năng công trình và tổ chức không gian kiến trúc tại khu vực, có thể\r\nxây dựng công trình với tầng cao tối đa 16 tầng nhưng cần phải phù hợp Nghị định\r\nsố 20/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 2 năm 2009 của Chính phủ về quản lý độ cao chướng\r\nngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam. Đối\r\nvới tầng cao công trình cho từng lô đất sẽ được xem xét cụ thể theo định hướng\r\nthiết kế đô thị hoặc quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị tại khu vực được\r\nphê duyệt và các quy định hiện hành về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan\r\nđô thị.
\r\n\r\n- Các chỉ tiêu sử dụng đất về cây\r\nxanh, giáo dục, thương mại dịch vụ sẽ được tăng thêm khi triển khai thực hiện\r\ncác dự án đầu tư tại các khu đất sử dụng hỗn hợp trong khu vực đồ án quy hoạch.
\r\n\r\n6. Quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất:
\r\n\r\n6.1. Các khu chức năng trong khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\nToàn khu vực quy hoạch được phân chia\r\nlàm 3 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định\r\nnhư sau:
\r\n\r\n- Đơn vị ở 1: giới hạn bởi ranh khu\r\nquy hoạch về phía Bắc và phía Tây và đường Lê Thị Hoa. Diện tích: 62,02 ha, dân\r\nsố dự kiến: 6.100 người, tầng cao xây dựng 1 tầng - 16 tầng, mật độ xây dựng 5\r\n- 60%.
\r\n\r\n- Đơn vị ở 2: giới hạn bởi đường Lê\r\nThị Hoa, đường số 9 và ranh khu quy hoạch về phía Nam và phía Tây. Diện tích:\r\n41,21 ha, dân số dự kiến: 7.050 người, tầng cao xây dựng 1 tầng - 15 tầng, mật\r\nđộ xây dựng 5% - 70%.
\r\n\r\n- Đơn vị ở 3: giới hạn bởi đường số\r\n9, đường Lê Thị Hoa và ranh khu quy hoạch về phía Đông và phía Nam. Diện tích:\r\n41,68 ha, số dân dự kiến: 4.850 người, tầng cao xây dựng 1 tầng - 5 tầng, mật độ\r\nxây dựng 5% - 70%.
\r\n\r\nCác khu chức năng thuộc các đơn vị ở\r\n(có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:
\r\n\r\na. Các khu chức năng thuộc các đơn\r\nvị ở (tổng diện tích các đơn vị ở: 98,2 ha):
\r\n\r\na.1. Các\r\nkhu chức năng xây dựng nhà ở (khu ở, nhóm nhà ở): Tổng diện tích 59,13 ha.
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\n- Khu ở (nhóm nhà ở) hiện hữu ổn định\r\n(cải tạo chỉnh trang): Tổng diện tích 48,73 ha.
\r\n\r\n- Các khu ở (nhóm nhà ở) xây dựng mới:\r\nTổng diện tích 10,4 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng sử dụng hỗn hợp (chức\r\nnăng ở kết hợp dịch vụ - thương mại...): Tổng diện tích 2,02 ha.
\r\n\r\na.2. Khu chức\r\nnăng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: Tổng diện tích 6,55 ha; bao gồm:
\r\n\r\n- Khu chức năng giáo dục: Tổng diện\r\ntích 4,87 ha.
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\n+ Trường mầm non: 1,59 ha, gồm:
\r\n\r\n* Hiện hữu cải tạo: 0,34 ha.
\r\n\r\n* Xây dựng mới: 1,25 ha.
\r\n\r\n+ Trường tiểu học xây dựng mới: 1,42 ha.
\r\n\r\n+ Trường trung học cơ sở xây dựng mới:\r\n1,86 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng trung tâm hành chính\r\ncấp phường hiện hữu cải tạo (hoặc tái thiết đô thị): Tổng diện tích 0,13 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng y tế (trạm y tế xây dựng\r\nmới): Trong tổng diện tích 0,49 ha khu trung tâm hành chánh - y tế.
\r\n\r\n- Khu chức năng dịch vụ - thương mại;\r\nchợ xây dựng mới: Tổng diện tích 0,05 ha.
\r\n\r\na.3. Khu\r\nchức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): Tổng diện tích 7,47\r\nha.
\r\n\r\na.4. Mạng\r\nlưới đường giao thông cấp phân khu vực: Tổng diện tích 25,06 ha.
\r\n\r\nb. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở\r\nnằm đan xen trong đơn vị ở: Tổng diện tích 46,71 ha:
\r\n\r\nb.1. Khu\r\nchức năng dịch vụ đô thị cấp đô thị: Tổng diện tích 3,97 ha.
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\n- Khu chức năng giáo dục (trường\r\nTrung học phổ thông, dạy nghề): Diện tích 2,59 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng đô thị khác - khu\r\nsinh hoạt văn hóa (Tu hội Naza): Diện tích 1,38 ha;
\r\n\r\nb.2. Khu\r\ncây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở: Diện tích 29,59 ha.
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\n- Khu cây xanh cảnh quan ven đường, rạch,\r\nkênh: Diện tích 10,01 ha.
\r\n\r\n- Khu cây xanh-công viên dự kiến dài\r\nhạn (công viên cây xanh cấp đô thị): Diện tích 19,58 ha.
\r\n\r\nb.3. Mạng\r\nlưới đường giao thông đối ngoại: Tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu\r\nvực trở lên: trên mặt đất, trên cao, ngầm, đường sắt, đường thủy): Diện tích\r\n6,5 ha.
\r\n\r\nb.4. Khu\r\ncông trình tôn giáo, tín ngưỡng: Diện tích 5,12 ha.
\r\n\r\nb.5. Khu\r\nquốc phòng - an ninh: Diện tích 1,53 ha.
\r\n\r\n6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n (%) \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Đất các đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 98,20 \r\n | \r\n \r\n 67,8 \r\n | \r\n
\r\n 1. \r\n | \r\n \r\n Đất các nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 59,13 \r\n | \r\n \r\n 40,8 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất các nhóm nhà ở hiện hữu: \r\n | \r\n \r\n 48,73 \r\n | \r\n \r\n 33,6 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng\r\n mới \r\n | \r\n \r\n 10,40 \r\n | \r\n \r\n 7,2 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng\r\n mới \r\n | \r\n \r\n 4,89 \r\n | \r\n \r\n 4,7 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở trong các khu đất\r\n sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 2,02 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở cao tầng \r\n | \r\n \r\n 3,49 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n
\r\n 2. \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 6,55 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n 4,87 \r\n | \r\n \r\n 3,4 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất giáo dục hiện hữu \r\n | \r\n \r\n 2,20 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Trường mầm non (2 cơ sở) \r\n | \r\n \r\n 0,34 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Trường trung học cơ sở \r\n | \r\n \r\n 1,86 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất giáo dục xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 2,67 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Trường mầm non \r\n | \r\n \r\n 1,25 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n 1,42 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ công cộng \r\n | \r\n \r\n 1,68 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất công trình dịch vụ công cộng\r\n hiện hữu \r\n | \r\n \r\n 0,18 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất hành chính. \r\n | \r\n \r\n 0,13 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất thương mại dịch vụ \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 0,0 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất công trình dịch vụ công cộng\r\n xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 0,49 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất trung tâm hành chính, y tế \r\n | \r\n \r\n 0,49 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất công trình dịch vụ công cộng\r\n trong khu đất sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 1,01 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 7,47 \r\n | \r\n \r\n 5,2 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (vườn hoa, sân chơi - không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở và\r\n trong khu đất sử dụng hỗn hợp). \r\n | \r\n \r\n 6,46 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n trong các khu đất sử dụng hỗn hợp. \r\n | \r\n \r\n 1,01 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất đường giao thông cấp phân khu vực. \r\n | \r\n \r\n 25,06 \r\n | \r\n \r\n 17,3 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất đường giao thông \r\n | \r\n \r\n 24,05 \r\n | \r\n \r\n 16,5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất giao thông trong các khu đất\r\n sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 1,01 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 46,71 \r\n | \r\n \r\n 32,2 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đô thị \r\n | \r\n \r\n 3,97 \r\n | \r\n \r\n 2,7 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Trường dạy nghề \r\n | \r\n \r\n 0,53 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Trung tâm nuôi dưỡng bảo trợ trẻ\r\n em Tam Bình \r\n | \r\n \r\n 0,26 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Trường trung học phổ thông (xây dựng\r\n mới) \r\n | \r\n \r\n 1,80 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Tu hội Naza \r\n | \r\n \r\n 1,38 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất quân sự \r\n | \r\n \r\n 1,53 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh cảnh quan ven đường,\r\n ven mương \r\n | \r\n \r\n 10,01 \r\n | \r\n \r\n 6,9 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông đối ngoại. \r\n | \r\n \r\n 6,50 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh - công viên dự kiến\r\n dài hạn \r\n | \r\n \r\n 19,58 \r\n | \r\n \r\n 13,5 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình tôn giáo, di tích \r\n | \r\n \r\n 5,12 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n
\r\n Tổng\r\n cộng \r\n | \r\n \r\n 144,91 \r\n | \r\n \r\n 100,0 \r\n | \r\n
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị:
\r\n\r\n6.3.1. Trong các đơn vị ở:
\r\n\r\n\r\n Đơn\r\n vị ở \r\n | \r\n \r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Ký\r\n hiệu khu đất hoặc ô phố \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị ở 1 \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị \r\n | \r\n |||||
\r\n Diện\r\n tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n (%) \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu (m2/người) \r\n | \r\n \r\n Mật\r\n độ xây dựng tối đa (%) \r\n | \r\n \r\n Tầng\r\n cao tối thiểu (tầng) \r\n | \r\n \r\n Tầng\r\n cao tối đa (tầng) \r\n | \r\n \r\n Hệ số\r\n sử dụng đất tối đa (lần) \r\n | \r\n ||||
\r\n Đơn\r\n vị ở 1, quy mô dân số: 6.100 người. \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 39,49 \r\n | \r\n \r\n 63,7 \r\n | \r\n \r\n 64,7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất các nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 23,84 \r\n | \r\n \r\n 38,4 \r\n | \r\n \r\n 39,1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất các nhóm nhà ở hiện hữu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 18,62 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n I.11 \r\n | \r\n \r\n 1,66 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n I.12 \r\n | \r\n \r\n 1,51 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n I.13 \r\n | \r\n \r\n 1,10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n I.14 \r\n | \r\n \r\n 4,71 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n I.15 \r\n | \r\n \r\n 0,42 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n I.16 \r\n | \r\n \r\n 2,78 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n I.17 \r\n | \r\n \r\n 3,69 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n I.18 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n I.19 \r\n | \r\n \r\n 1,32 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n I.20 \r\n | \r\n \r\n 0,78 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng\r\n mới \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,22 \r\n | \r\n \r\n 8,4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng\r\n mới \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,58 \r\n | \r\n \r\n 5,8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n I.21 \r\n | \r\n \r\n 2,59 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n I.22 \r\n | \r\n \r\n 0,99 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở cao tầng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,64 \r\n | \r\n \r\n 2,6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở cao tầng \r\n | \r\n \r\n I.9 \r\n | \r\n \r\n 1,14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2.0 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n (Dự án khu nhà ở, công nhân viên Quốc\r\n phòng) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở cao tầng \r\n | \r\n \r\n I.10 \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 5.9 \r\n | \r\n |
\r\n (Dự án chung cư, Công ty Dung\r\n Thành) \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,15 \r\n | \r\n \r\n 5,1 \r\n | \r\n \r\n 5,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n * \r\n | \r\n \r\n Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2,66 \r\n | \r\n \r\n 4,3 \r\n | \r\n \r\n 4,4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất giáo dục hiện hữu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,86 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Trường trung học cơ sở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,86 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Trường trung học cơ sở (hiện hữu) \r\n | \r\n \r\n I.5 \r\n | \r\n \r\n 0,97 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Trường trung học cơ sở (phần mở rộng) \r\n | \r\n \r\n I.6 \r\n | \r\n \r\n 0,89 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất giáo dục xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Trường mầm\r\n non \r\n | \r\n \r\n I.3 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n |
\r\n * \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ công cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,49 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ công cộng\r\n xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,49 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất trung tâm hành chính, y tế \r\n | \r\n \r\n I.2 \r\n | \r\n \r\n 0,49 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n I.7 \r\n | \r\n \r\n 4,08 \r\n | \r\n \r\n 6,6 \r\n | \r\n \r\n 6,7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất đường giao thông cấp phân khu vực \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8,42 \r\n | \r\n \r\n 13,6 \r\n | \r\n \r\n 7,3\r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 22,53 \r\n | \r\n \r\n 36,3 \r\n | \r\n \r\n 36,9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,80 \r\n | \r\n \r\n 2,9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Trường trung học phổ thông (xây dựng\r\n mới) \r\n | \r\n \r\n I.4 \r\n | \r\n \r\n 1,80 \r\n | \r\n \r\n 2,9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất quân sự \r\n | \r\n \r\n I.1 \r\n | \r\n \r\n 1,53 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh cảnh quan ven đường,\r\n ven mương \r\n | \r\n \r\n I.25 \r\n | \r\n \r\n 0,20 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,28 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đất dự trữ phát triển (Công viên\r\n cây xanh dự kiến dài hạn) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 17,24 \r\n | \r\n \r\n 27,8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất dự trữ phát triển (Công viên\r\n cây xanh dự kiến dài hạn) \r\n | \r\n \r\n I.23 \r\n | \r\n \r\n 8,02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất dự trữ phát triển (Công viên\r\n cây xanh dự kiến dài hạn) \r\n | \r\n \r\n I.24 \r\n | \r\n \r\n 9,22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình tôn giáo, di tích \r\n | \r\n \r\n I.8 \r\n | \r\n \r\n 0,48 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Tổng\r\n cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 62,02 \r\n | \r\n \r\n 100,0 \r\n | \r\n \r\n 101,7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Đơn\r\n vị ở 2: quy mô dân số 7.050 người \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 29,68 \r\n | \r\n \r\n 72,0 \r\n | \r\n \r\n 42,1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất các nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 17,58 \r\n | \r\n \r\n 42,7 \r\n | \r\n \r\n 24,9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất các nhóm nhà ở hiện hữu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 12,88 \r\n | \r\n \r\n 31,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n II.7 \r\n | \r\n \r\n 2,80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n II.\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 1,76 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n II.9 \r\n | \r\n \r\n 0,71 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n II.10 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n II.11 \r\n | \r\n \r\n 0,55 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n II.12 \r\n | \r\n \r\n 0,74 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n II.13 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n II.14 \r\n | \r\n \r\n 2,35 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n II.15 \r\n | \r\n \r\n 0,09 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n II.16 \r\n | \r\n \r\n 2,50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n II.17 \r\n | \r\n \r\n 0,28 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng\r\n mới \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4,70 \r\n | \r\n \r\n 11,4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng\r\n mới \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,83 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n II.20A \r\n | \r\n \r\n 0,14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n II.20B \r\n | \r\n \r\n 0,27 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n II.21 \r\n | \r\n \r\n 0,42 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở trong các khu đất sử\r\n dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n II.18A;\r\n II.18B; II.18C \r\n | \r\n \r\n 2,02 \r\n | \r\n \r\n 4,9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất nhóm nhà ở cao tầng \r\n | \r\n \r\n II.19 \r\n | \r\n \r\n 1,85 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,51 \r\n | \r\n \r\n 3,7 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất giáo dục xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Trường mầm non \r\n | \r\n \r\n II.4 \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ công cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,06 \r\n | \r\n \r\n 2,6 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất công trình dịch vụ công cộng\r\n hiện hữu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất hành chính \r\n | \r\n \r\n II.6 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất công trình dịch vụ công cộng\r\n trong các khu đất sử dụng hỗn hợp (***) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,01 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,82 \r\n | \r\n \r\n 4,4 \r\n | \r\n \r\n 2,6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,81 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n II.22 \r\n | \r\n \r\n 0,22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n II.23 \r\n | \r\n \r\n 0,59 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n trong các khu đất sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n II.18A;\r\n II.18B; II.18C \r\n | \r\n \r\n 1,01 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất đường giao thông cấp phân khu vực \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8,77 \r\n | \r\n \r\n 21,3 \r\n | \r\n \r\n 13\r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất đường giao thông \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7,76 \r\n | \r\n \r\n 18,8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất giao thông trong các khu đất\r\n sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n II.18A;\r\n II.18B; II.18C \r\n | \r\n \r\n 1,01 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 11,53 \r\n | \r\n \r\n 28,0 \r\n | \r\n \r\n 16,4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,77 \r\n | \r\n \r\n 4,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Trường dạy nghề \r\n | \r\n \r\n II.1 \r\n | \r\n \r\n 0,39 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Tu hội Naza \r\n | \r\n \r\n II.5 \r\n | \r\n \r\n 1,38 \r\n | \r\n \r\n 3,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh cảnh quan ven đường,\r\n ven mương \r\n | \r\n \r\n II.24 \r\n | \r\n \r\n 4,37 \r\n | \r\n \r\n 10,6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,30 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình tôn giáo, di tích \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2,09 \r\n | \r\n \r\n 5,1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Chùa Bửu Quang \r\n | \r\n \r\n II.2 \r\n | \r\n \r\n 1,80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Chùa Bửu Giác \r\n | \r\n \r\n II.3 \r\n | \r\n \r\n 0,29 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Tổng\r\n cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 41,21 \r\n | \r\n \r\n 100,0 \r\n | \r\n \r\n 58,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Đơn vị\r\n ở 3: quy mô dân số 4.850 người \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 29,03 \r\n | \r\n \r\n 69,7 \r\n | \r\n \r\n 59,9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất các nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 17,71 \r\n | \r\n \r\n 42,5 \r\n | \r\n \r\n 25,1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất các nhóm nhà ở hiện hữu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 17,23 \r\n | \r\n \r\n 41,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n III.13 \r\n | \r\n \r\n 0,26 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n III.14 \r\n | \r\n \r\n 0,22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n III.15 \r\n | \r\n \r\n 0,24 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n III.16 \r\n | \r\n \r\n 0,66 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n III.17 \r\n | \r\n \r\n 2,73 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n III.18 \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n III.19 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n III.20 \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n III.21 \r\n | \r\n \r\n 1,32 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n III.22 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n III.23 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n III.24 \r\n | \r\n \r\n 0,72 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n III.25 \r\n | \r\n \r\n 1,59 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n III.26 \r\n | \r\n \r\n 0,57 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n III.27 \r\n | \r\n \r\n 2,42 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n III.28 \r\n | \r\n \r\n 0,23 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n III.29 \r\n | \r\n \r\n 0,11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n III.30 \r\n | \r\n \r\n 0,43 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n III.31 \r\n | \r\n \r\n 0,82 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh\r\n trang \r\n | \r\n \r\n III.32 \r\n | \r\n \r\n 2,01 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng\r\n mới \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,48 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng\r\n mới \r\n | \r\n \r\n III.33 \r\n | \r\n \r\n 0,48 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,89 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 2,7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,76 \r\n | \r\n \r\n 4,2 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất giáo dục hiện hữu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,34 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Trường mầm non \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,34 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3\r\n (**) \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Trường mầm non (trường tiểu học cũ) \r\n | \r\n \r\n III.1 \r\n | \r\n \r\n 0,19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Trường mầm non Khiết Tâm (hiện hữu) \r\n | \r\n \r\n III.2 \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất giáo dục xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,42 \r\n | \r\n \r\n 3,4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n III.3 \r\n | \r\n \r\n 1,42 \r\n | \r\n \r\n 3,4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ công cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,13 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất công trình dịch vụ công cộng\r\n hiện hữu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,13 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất hành chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,08 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ban điều hành khu phố 5 (hiện hữu) \r\n | \r\n \r\n III.9 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ban điều hành khu phố 6 (hiện hữu) \r\n | \r\n \r\n III.12 \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất thương mại dịch vụ \r\n | \r\n \r\n III.11 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,57 \r\n | \r\n \r\n 3,8 \r\n | \r\n \r\n 2,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n III.35 \r\n | \r\n \r\n 0,77 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n III.36 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất đường giao thông cấp phân khu vực \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7,86 \r\n | \r\n \r\n 18,9 \r\n | \r\n \r\n 11,7\r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 12,65 \r\n | \r\n \r\n 30,3 \r\n | \r\n \r\n 17,9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Trường dạy nghề \r\n | \r\n \r\n III.4 \r\n | \r\n \r\n 0,14 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Trung tâm nuôi dưỡng bảo trợ trẻ\r\n em Tam Bình \r\n | \r\n \r\n III.10 \r\n | \r\n \r\n 0,26 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh cảnh quan ven đường,\r\n ven mương \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,44 \r\n | \r\n \r\n 13,1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh cảnh quan ven đường \r\n | \r\n \r\n III.37 \r\n | \r\n \r\n 0,86 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh cảnh quan ven đường \r\n | \r\n \r\n III.38 \r\n | \r\n \r\n 4,58 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,92 \r\n | \r\n \r\n 4,6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình tôn giáo, di tích \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2,55 \r\n | \r\n \r\n 6,1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Chùa Thanh Hòa (hiện hữu) \r\n | \r\n \r\n III.5 \r\n | \r\n \r\n 0,49 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Giáo xứ Khiết Tâm (hiện hữu) \r\n | \r\n \r\n III.6 \r\n | \r\n \r\n 1,36 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Dòng Mến Thánh Giá Khiết Tâm (hiện\r\n hữu) \r\n | \r\n \r\n III.7 \r\n | \r\n \r\n 0,22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Dòng Mến Thánh Giá Khiết Tâm (hiện\r\n hữu) \r\n | \r\n \r\n III.8 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Tổng\r\n cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 41,68 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 59,1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Ghi chú:
\r\n\r\n- (**) Đối với trường mầm non, tầng cao\r\ntối đa 03 tầng. Lưu ý: Trong trường hợp thiết kế 03 tầng, cần phải đảm bảo an\r\ntoàn và thuận tiện cho sinh hoạt của trẻ cũng như yêu cầu đưa đón trẻ hằng ngày\r\nvà thoát nạn khi có sự cố. Trong trường hợp này, phương án thiết kế phải được\r\ncơ quan có thẩm quyền cho phép - tầng 03 không bố trí lớp học.
\r\n\r\n-(***) Đối với diện tích đất các công\r\ntrình dịch vụ công cộng trong các khu đất sử dụng hỗn hợp hiện nay chưa xác định\r\nchức năng công trình cụ thể. Do đó, khi thực hiện triển khai dự án trên các khu\r\nđất sử dụng hỗn hợp này, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức cần cân đối nhu cầu sử dụng\r\ntheo định hướng quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương để đề xuất\r\ncho phù hợp. Tuy nhiên, cần ưu tiên bố trí các công trình giáo dục.
\r\n\r\n6.3.2. Trong các khu đất có chức\r\nnăng sử dụng hỗn hợp:
\r\n\r\n\r\n Ký\r\n hiệu khu đất sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n Các\r\n chức năng sử dụng đất trong khu đất sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích từng khu chức năng (m2) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n các khu chức năng trong khu đất sử dụng hỗn hợp (%) \r\n | \r\n
\r\n Khu\r\n II-18A, II-18B, II-18C \r\n | \r\n \r\n Đất đơn vị ở khu II-18A, II-18B,\r\n II-18C \r\n | \r\n \r\n 50.383,3 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 20.153,3 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n |
\r\n Đất công trình công cộng \r\n | \r\n \r\n 10.076,7 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n |
\r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 10.076,7 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n |
\r\n Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n 10.076,7 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
7. Tổ chức không\r\ngian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
\r\n\r\n- Giữ lại khu dân cư tập trung ổn định,\r\ntạo mạng lưới giao thông thông suốt cho toàn khu vực nghiên cứu với các khu lân\r\ncận và ngay trong từng ô phố. Các công trình công cộng hiện hữu được giữ lại, cải\r\ntạo với mật độ xây dựng và tầng cao xây dựng phù hợp với chức năng công trình.\r\nĐồng thời, bố trí thêm một số công trình giáo dục đảm bảo phục vụ cho người dân\r\ndựa trên nguyên tắc bảo đảm bán kính phục vụ và hệ thống mạng lưới giáo dục của\r\ntoàn khu, tận dụng những khu vực đất trống, dân cư thưa, di dời những nghĩa\r\ntrang nhỏ, những cơ sở sản xuất ô nhiễm ra khỏi khu dân cư để tổ chức công viên\r\ncây xanh và bố trí công trình cao tầng (chung cư, cao ốc văn phòng và các công\r\ntrình dịch vụ khác...).
\r\n\r\n- Tổ chức mạng lưới giao thông phù hợp\r\nvới đô thị cải tạo bằng cách nâng cấp các tuyến đường hiện hữu và xây dựng mới\r\nmột số tuyến để nối kết các khu chức năng với nhau.
\r\n\r\n- Dọc trục giao thông chính và khu vực,\r\nnhằm tạo được bộ mặt kiến trúc đa dạng, phong phú, ưu tiên bố trí các công\r\ntrình công cộng, chung cư cao tầng.
\r\n\r\n- Đối với các khu vực hiện hữu: Tại\r\ncác khu dân cư được xác định là hiện hữu chỉnh trang thực hiện theo các quy định\r\nquản lý kiến trúc đô thị của cấp thẩm quyền. Tuy nhiên, cần khống chế tầng cao\r\ntối đa trong khu vực hiện hữu là 5 tầng (tính cả các yếu tố cộng thêm). Đối với\r\ncác khu nhà ở thuộc các dự án đầu tư xây dựng nhóm, khu nhà ở đã có quy hoạch\r\nchi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được duyệt cần thực hiện theo quy hoạch chi tiết\r\nđược duyệt. Trong trường hợp cần thiết, đề xuất điều chỉnh hoặc lập Quy chế quản\r\nlý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định được cấp thẩm quyền phê duyệt (nếu\r\ncó).
\r\n\r\n- Đối với các khu vực phát triển xây\r\ndựng mới, bố cục theo các khu vực trọng tâm, các tuyến - điểm:
\r\n\r\n+ Tại trung tâm các khu ở: bố trí các\r\ncông trình công cộng (kết hợp công viên cây xanh nhằm nâng cao yếu tố cảnh\r\nquan) với hình thức kiến trúc và mặt đứng đa dạng phong phú, kết hợp các mảng\r\ncây xanh, không chỉ phục vụ cho nội khu mà còn đáp ứng nhu cầu cho cả các khu\r\nlân cận trong tương lai.
\r\n\r\n+ Ngoài các khu nhà ở thấp tầng bên\r\ntrong khu vực, các khu nhà ở chung cư thấp tầng, cao tầng được tập trung ven trục\r\ngiao thông lớn, tạo nên bố cục tuyến quy mô lớn, phù hợp với các trục giao\r\nthông lớn. Bố cục các đơn nguyên chung cư phù hợp điều kiện tự nhiên khí hậu và\r\nđạt yêu cầu về thẩm mỹ.
\r\n\r\n+ Các công viên kết hợp sân bãi sinh\r\nhoạt thể dục thể thao được bố trí như không gian đệm chuyển tiếp giữa các nhóm\r\nnhà ở và các phân khu chức năng.
\r\n\r\n+ Bố cục tuyến, điểm sẽ tạo ra những\r\nkhông gian sống sinh động và bền vững.
\r\n\r\n- Đối với các khu vực tập trung các\r\ncông trình cao tầng trên các tuyến đường chính, các trục thương mại dịch vụ,\r\ntrong các giai đoạn tiếp theo, đề nghị cần nghiên cứu lập Quy chế quản lý kiến\r\ntrúc đô thị khu vực cụ thể phù hợp cho từng khu vực.
\r\n\r\n- Yêu cầu về kiến trúc công trình trong\r\nkhu vực quy hoạch:
\r\n\r\n+ Khu vực quy hoạch phần lớn là khu\r\ndân cư hiện hữu cải tạo, tầng cao xây dựng 1-5 tầng, để tạo các khối kiến trúc\r\nđiểm nhấn, dự kiến khu nhà ở xây dựng mới với loại hình nhà ở chung cư tầng cao\r\n1-16 tầng, khu hỗn hợp 1-15 tầng.
\r\n\r\n+ Về khoảng lùi các công trình đối với\r\ncác trục đường: Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ\r\nđược xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị, các\r\nđồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về\r\nquản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
\r\n\r\n+ Mật độ xây dựng toàn khu 30%, mật độ\r\nxây dựng đối với nhà chung cư 40 - 60%; nhà biệt thự liên lập ≤ 45%; nhà biệt\r\nthự, nhà vườn ≤ 30%, nhà phố liên kế ≤ 70%, công trình công cộng 30% - 40% và\r\nkhu hỗn hợp 40%.
\r\n\r\n+ Các công trình kiến trúc được thiết\r\nkế phù hợp cho từng chức năng, với hình thức kiến trúc đa dạng, hiện đại phù hợp\r\nvới xu hướng phát triển của khu đô thị.
\r\n\r\n8. Quy hoạch hệ\r\nthống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
\r\n\r\n8.1 Quy hoạch giao thông đô thị:
\r\n\r\na) về\r\ngiao thông đường bộ: Mạng lưới giao thông của đồ án phù hợp với quy hoạch\r\nngành, quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm\r\n2020, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức và Quy chuẩn Việt\r\nNam, Tiêu chuẩn thiết kế (trên cơ sở quy hoạch mạng giao thông chung quận Thủ Đức\r\nkết hợp hiện trạng các trục đường đã có và địa hình khu vực).
\r\n\r\n- Về giao thông đối ngoại: Theo định\r\nhướng các tuyến đường chính hiện hữu (Quốc lộ 1A và Tỉnh lộ 43), dự kiến mở rộng\r\n6 - 14 làn xe cơ giới và 4 làn xe tổng hợp, lộ giới 120m (không kể hành lang đường\r\nsắt) và 60m.
\r\n\r\n- Về giao thông đối nội: Các tuyến đường\r\nkhu vực và đường nội bộ (đường Bình Chiểu, đường Lê Thị Hoa, đường số 9, đường\r\nNgọc Lan, đường số 4, 12, 13, 23) được nâng cấp và mở rộng theo lộ giới quy định,\r\ndự kiến xây dựng mới các tuyến đường chính và đường nội bộ bổ sung mạng lưới đường\r\nhiện hữu gồm đường số 9 nối dài (đường Bình Châu nối dài), đường Ngọc Lan nối\r\ndài và đường ngang, đường dọc khác. Tuyến đường chính khu vực dự kiến 5 làn xe,\r\nlộ giới 30m. Tuyến đường nội bộ dự kiến 2 - 3 làn xe, lộ giới 13 - 20m.
\r\n\r\n+ Lộ giới các tuyến đường thay đổi từ\r\n13m - 120m (không kể hành lang đường sắt).
\r\n\r\n+ Nút giao thông chính: tại vị trí\r\ngiao cắt đường Bình Chiểu với Tỉnh lộ 43 - Quốc lộ 1A nằm phía Nam khu đất quy\r\nhoạch tổ chức giao khác mức, phạm vi chiếm dụng trong ranh khoảng 10.648 m2.
\r\n\r\n+ Các nút giao cắt khác dự kiến tổ chức\r\ngiao nhau cùng mức, với bán kính triền lề Rmin = 12m.
\r\n\r\n+ Bãi đậu xe được bố trí trong khu dịch\r\nvụ công cộng, trong khu đất giáo dục và trong khu đất hỗn hợp.
\r\n\r\nBảng tổng hợp quy hoạch mạng lưới đường:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Giới\r\n hạn \r\n | \r\n \r\n Lộ\r\n giới (mét) \r\n | \r\n \r\n Mặt\r\n cắt ngang đường (mét) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n Từ \r\n | \r\n \r\n Đến \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n Lề\r\n trái \r\n | \r\n \r\n Lòng\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Lề\r\n trái \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Đường đối ngoại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Quốc lộ 1A (kể cả hành lang đường sắt\r\n - đoạn cong) \r\n | \r\n \r\n Tỉnh\r\n lộ 43 \r\n | \r\n \r\n Độc\r\n Lập \r\n | \r\n \r\n 120\r\n đến 152 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 7,5(16\r\n - 48)28,5 (4)28,5(16)7, 5 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tỉnh lộ 43 \r\n | \r\n \r\n Quốc\r\n lộ 1A \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Bình Chiểu \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 8(1,5)11,5\r\n (4)11,5(1,5)8 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Đường đối nội \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Bình Chiểu \r\n | \r\n \r\n Tỉnh\r\n lộ 43 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Bắc \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 18,0 \r\n | \r\n \r\n 6.0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Lê Thị Hoa \r\n | \r\n \r\n Tỉnh\r\n lộ 43 \r\n | \r\n \r\n Quốc\r\n lộ 1A \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 18,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đường số 9 và nối dài (Phú Châu nối\r\n dài) \r\n | \r\n \r\n Quốc\r\n lộ 1A \r\n | \r\n \r\n Bình\r\n Chiểu \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 18,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Ngọc Lan và nối dài \r\n | \r\n \r\n Quốc\r\n lộ 1A \r\n | \r\n \r\n Lê\r\n Thị Hoa \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đường số 4 \r\n | \r\n \r\n Quốc\r\n lộ 1A \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Đông \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đường số 12 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 13 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Đông \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Đường số 13 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 4 \r\n | \r\n \r\n Lê\r\n Thị Hoa \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Đường số 23 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 13 \r\n | \r\n \r\n Lê\r\n Thị Hoa \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Đường D1 \r\n | \r\n \r\n Quốc\r\n lộ 1A \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 9 nối dài \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Đường D2 \r\n | \r\n \r\n Quốc\r\n lộ 1A \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 9 nối dài \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Đường D3 \r\n | \r\n \r\n Ngọc\r\n Lan \r\n | \r\n \r\n Lê\r\n Thị Hoa \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Đường D4 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 4 \r\n | \r\n \r\n Ngọc\r\n Lan \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Đường N1 \r\n | \r\n \r\n Bình\r\n Chiểu \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D2 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Đường lộ giới 13m \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Ghi chú:
\r\n\r\n- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để\r\ntạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài\r\nthực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được\r\nduyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức và đơn vị tư vấn\r\nchịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
\r\n\r\n- Đối với đường có lộ giới nhỏ hơn\r\n12m thuộc quy hoạch hẻm, đề nghị Ủy ban nhân dân Thủ Đức căn cứ theo Quyết định\r\nsố 88/2007/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc\r\nban hành quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các khu dân cư hiện hữu\r\nthuộc địa bàn thành phố để xác định cụ thể. Việc thể hiện lộ giới quy hoạch\r\ngiao thông nhỏ hơn 12m trên bản đồ quy hoạch giao thông chỉ mang tính chất tham\r\nkhảo.
\r\n\r\n- Bán kính cong tại các giao lộ và chỉ\r\ngiới xây dựng sẽ được nghiên cứu xác định cụ thể khi có thiết kế đô thị hoặc\r\nkhi khai triển các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 và dự án cụ thể.
\r\n\r\nb) Về\r\ngiao thông đường sắt: theo định hướng có tuyến đường sắt quốc gia (tuyến phía\r\nTây thành phố Hồ Chí Minh) đi theo hành lang Quốc lộ 1A.
\r\n\r\n8.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát\r\nnước mặt:
\r\n\r\na) Quy hoạch chiều cao:
\r\n\r\n- Cao độ xây dựng cho toàn khu vực Hxd\r\n≥ + 3,10m (hệ VN2000).
\r\n\r\n- Do khu vực có nền đất tương đối cao\r\nnên giữ nguyên nền đất hiện hữu, chỉ san đắp cục bộ cho từng khu vực theo địa\r\nhình tự nhiên khi xây dựng công trình.
\r\n\r\n- Cao độ thiết kế tại các điểm giao cắt\r\nđường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước\r\nmặt cho khu đất.
\r\n\r\n- Độ dốc nền thiết kế: khu công trình\r\ncông cộng, khu ở ≥ 0,4%; khu công viên cây xanh ≥ 0,3%. Hướng đổ dốc: từ giữa\r\ncác tiểu khu ra xung quanh.
\r\n\r\nb) Quy hoạch\r\nthoát nước mặt:
\r\n\r\n- Tổ chức tuyến cống chính theo định\r\nhướng quy hoạch chung, cống 2(2000x2000) trên đường Bình Chiểu, cống 2500x2000\r\ntrên đường Lê Thị Hoa, cống 2000x2000 trên đường song hành Quốc lộ 1A.
\r\n\r\n- Nguồn thoát nước: tập trung theo\r\ncác cống chính, đổ ra tuyến cống quy hoạch ở phía Tây - Nam khu đất.
\r\n\r\n- Cống thoát nước mưa quy hoạch đặt\r\nngầm, bố trí dọc theo vỉa hè các trục đường giao thông trong khu vực; kích thước\r\ncống tính theo chu kỳ tràn cống T = 3 năm (cống cấp 2) và T = 2 năm (cống cấp\r\n3, cấp 4), kích thước cống thay đổi từ Ø500mm đến Ø2000mm.
\r\n\r\n- Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh,\r\nđộ sâu chôn cống tối thiểu 0,70m; độ dốc cống tối thiểu được lấy đảm bảo khả\r\nnăng tự làm sạch cống i = 1/D; cống thoát nước được thiết kế với giếng chuyển bậc\r\nnhằm giảm vận tốc dòng chảy trong cống.
\r\n\r\n8.3. Quy hoạch cấp điện và chiếu\r\nsáng đô thị:
\r\n\r\n- Chỉ tiêu cấp điện: 2.500 KWh/người/năm.
\r\n\r\n- Nguồn điện được cấp từ trạm\r\n110/15-22KV Linh Trung 2.
\r\n\r\n- Cải tạo các trạm biến áp 15/0,4KV hiện\r\nhữu, tháo gỡ các trạm ngoài trời, có công suất thấp, vị trí không phù hợp với\r\nquy hoạch.
\r\n\r\n- Xây dựng mới các trạm biến áp\r\n15-22/0,4KV, sử dụng máy biến áp 3 pha, dung lượng ≥ 250KVA, loại trạm phòng,\r\ntrạm cột.
\r\n\r\n- Cải tạo mạng trung thế hiện hữu,\r\ngiai đoạn đầu nâng cấp lên 22KV, dài hạn sẽ được thay thế bằng cáp ngầm.
\r\n\r\n- Xây dựng mới mạng trung và hạ thế cấp\r\nđiện cho khu quy hoạch, sử dụng cáp đồng bọc cách điện XLPE, tiết diện dây phù\r\nhợp, chôn ngầm trong đất.
\r\n\r\n- Hệ thống chiếu sáng dùng đèn cao áp\r\nsodium 150 ÷ 250W - 220V, có chóa và cần đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm.
\r\n\r\n8.4. Quy hoạch cấp nước:
\r\n\r\n- Nguồn cấp nước: sử dụng nguồn nước\r\nmáy thành phố, thuộc hệ thống cấp nước nhà máy nước Thủ Đức dựa vào đường ống\r\nØ500 đường Tỉnh lộ 43; ống Ø500 trên đường Quốc lộ 1A.
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 180\r\nlít/người/ngày.
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 15\r\nlít/s/đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời là 02 đám cháy (theo TCVN\r\n2622-1995). Dựa vào hệ thống cấp nước chính của khu quy hoạch, bố trí 39 trụ lấy\r\nnước chữa cháy; khoảng cách giữa 2 trụ chữa cháy là 150m. Điểm lấy nước mặt chữa\r\ncháy là hồ điều tiết kênh Ba Bò.
\r\n\r\n- Tổng nhu cầu dùng nước: 6.000 -\r\n7.200 m3/ngày.
\r\n\r\n- Mạng lưới cấp nước:
\r\n\r\n+ Tuyến ống cấp nước Ø300 trên đường\r\nLê Thị Hoa, đường số 9 được kết nối vào tuyên sống Ø500 đường Tỉnh lộ 43 và ống\r\nØ600 Quốc lộ 1A tạo thành mạch vòng cấp nước chính cho toàn khu.
\r\n\r\n+ Dựa vào hệ thống giao thông được\r\nquy hoạch mới, xây dựng và sự phát triển mạng lưới nước khu quy hoạch với mạng\r\nlưới cấp nước hiện trạng.
\r\n\r\n8.5. Quy hoạch thoát nước thải và\r\nxử lý chất thải rắn:
\r\n\r\na) Thoát\r\nnước thải:
\r\n\r\n- Giải pháp thoát nước bẩn:
\r\n\r\n+ Giai đoạn đầu: Sử dụng hệ thống\r\nthoát nước chung và giếng tách dòng cho khu ở phía Đông. Xây dựng hệ thống cống\r\nthoát nước thải riêng cho khu vực còn lại để thu gom nước thải đưa về trạm xử\r\nlý cục bộ đặt tại Khu cây xanh Bình Chiểu I. Nước thải từ khu vệ sinh phải được\r\nxử lý bằng bể tự hoại xây dựng đúng quy cách trước khi xả vào cống thoát nước\r\nthải. Nước thải sau khi xử lý phải đạt QCVN 14:2008/BTNMT.
\r\n\r\n+ Giai đoạn dài hạn: Nước thải cục bộ\r\nđược thoát vào tuyến cống thoát nước thải chính dọc đường Ngô Chí Quốc để về trạm\r\nxử lý cạnh sông Vĩnh Bình.
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn thoát nước sinh hoạt:\r\n180 lít/người/ngày.
\r\n\r\n- Tổng lượng nước thải: 4.561 - 5.473\r\nm3/ngày.
\r\n\r\n- Mạng lưới thoát nước: Hệ thống\r\nthoát nước thải trong khu vực có đường kính từ Ø300 đến Ø500, được đặt ngầm\r\ntheo độ dốc địa hình, trong đó các tuyến cống chính đi dọc các đường Bình Chiểu,\r\nLê Thị Hoa, và Quốc lộ 1A nối vào cống thoát nước thải của Khu Bình Chiểu I. Độ\r\nsâu đặt cống tối thiểu là 0,7m (tính từ mặt đất đến đỉnh cống).
\r\n\r\nb) Xử lý\r\nrác thải:
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt : 1,0\r\nkg/người/ngày.
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn rác thải khu hỗn hợp :\r\n0,1 kg/người/ngày.
\r\n\r\n- Tổng lượng rác thải sinh hoạt :\r\n18,5 tấn/ngày.
\r\n\r\n- Phương án thu gom và xử lý rác: Rác\r\nthải được thu gom mỗi ngày và đưa đến trạm ép rác kín của quận. Sau đó vận chuyển\r\nđưa về các Khu Liên hiệp xử lý chất thải tập trung của thành phố theo quy hoạch.
\r\n\r\n8.6. Quy hoạch thông tin liên lạc:
\r\n\r\n- Nhu cầu điện thoại cố định: 30\r\nmáy/100 dân.
\r\n\r\n- Định hướng đấu nối từ bưu cục hiện\r\nhữu (Trạm Tam Bình) xây dựng các tuyến cáp chính đi dọc các trục đường giao\r\nthông đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.
\r\n\r\n- Mạng lưới Thông tin liên lạc được\r\nngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông suốt\r\ntrong khu quy hoạch.
\r\n\r\n- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được\r\nlắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công tác vận\r\nhành, sửa chữa.
\r\n\r\n8.7. Bản đồ tổng hợp đường dây đường\r\nống: Việc bố trí, sắp xếp đường dây, đường ống kỹ thuật\r\ncó thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp theo (thiết kế cơ sở,\r\nthiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
\r\n\r\n9. Giải pháp tổ\r\nchức tái định cư: Thực hiện theo dự án đầu tư được\r\nduyệt đúng quy định tại thời điểm có yêu cầu giải tỏa.
\r\n\r\n10. Những hang mục\r\nưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch: Ngay sau khi đồ án quy hoạch được phê duyệt, việc triển khai thực hiện\r\nnhư sau:
\r\n\r\na) Các hạng\r\nmục ưu tiên đầu tư:
\r\n\r\n- Huy động các nguồn vốn để đầu tư\r\nxây dựng các công trình công cộng và cây xanh, ưu tiên các công trình giáo dục.
\r\n\r\n- Huy động các nguồn vốn để đầu tư để\r\nđầu tư xây dựng các khu nhà ở tập trung, cao tầng.
\r\n\r\n- Thực hiện các dự án hạ tầng kỹ thuật\r\nvà hạ tầng xã hội còn lại.
\r\n\r\nb) Về tổ\r\nchức thực hiện theo quy hoạch:
\r\n\r\n- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận\r\nThủ Đức, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch\r\nchi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) này được phê duyệt để\r\nlàm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để\r\ntrình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP\r\nngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy\r\nhoạch, các chủ đầu tư, tổ chức đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã\r\nđược nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch được duyệt.
\r\n\r\nĐiều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.
\r\n\r\n- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân quận Thủ Đức và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của\r\ncác nội dung nghiên cứu và các số liệu đánh giá hiện trạng tính toán chỉ tiêu\r\nkinh tế kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh chịu trách nhiệm và hồ sơ bản vẽ đồ\r\nán quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân\r\ncư phường Bình Chiểu (khu II), quận Thủ Đức.
\r\n\r\n- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử\r\ndụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án\r\nvà theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức; trong quá trình\r\ntriển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức cần\r\nlưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó,\r\ncác dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại\r\nchỗ.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về\r\nchỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số\r\n150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố\r\nHồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần\r\ncó ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định\r\nsố 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,\r\nđầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng và kiểm soát sự phát triển đô thị phù hợp\r\nvới quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000\r\n(quy hoạch phân khu) này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức cần phối\r\nhợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để tổ chức lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến\r\ntrúc đô thị tổng thể, phù hợp với nội dung đồ án.
\r\n\r\n- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức cần tổ chức công bố công khai đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định\r\nsố 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại\r\nthành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch\r\nđược duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm\r\n2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch\r\nđô thị.
\r\n\r\n- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập\r\nquy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000\r\n(quy hoạch phân khu) khu dân cư phường Bình Chiểu (khu II), quận Thủ Đức để\r\ntrình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày\r\n03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt\r\nvà quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố. Riêng nội dung “Đánh giá\r\nmôi trường chiến lược”: đề nghị Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức hoàn tất hồ sơ,\r\ntrình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định tại Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ và Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27\r\ntháng 01 năm 2011 của Bộ Xây dựng.
\r\n\r\n- Nội dung quy hoạch giao thông của đồ\r\nán này được nghiên cứu, thiết lập phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung\r\nxây dựng thành phố và đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức được\r\nphê duyệt, trước thời điểm Thủ tướng Chính Phủ ban hành Quyết định số\r\n568/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2013 về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển\r\ngiao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 tầm nhìn sau năm 2020,\r\nnên trong trường hợp khi triển khai thiết kế cắm mốc giới, thực hiện các dự án\r\ngiao thông vận tải theo Quyết định nêu trên, nếu có sự khác biệt về hướng tuyến,\r\nvị trí.. .thì đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (hoặc quy\r\nhoạch phân khu) này cần được cập nhật và thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch\r\ntheo quy định.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch\r\nphân khu) khu dân cư phường Bình Chiểu (khu II), quận Thủ Đức được nêu tại khoản\r\n4, Điều 1 Quyết định này.
\r\n\r\nĐiều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Giám đốc Ban Quản lý Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh;\r\nThủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức, Chủ tịch\r\nỦy ban nhân dân phường Bình Chiểu, Giám đốc Viện Quy hoạch Xây dựng thành phố\r\nvà các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 4045/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 26/07/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 4045/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 26/07/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |