Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Xây dựng - Đô thị

Quyết định 3995/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới xã Bình Lợi, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020

Value copied successfully!
Số hiệu 3995/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 27/07/2017
Người ký Lê Thanh Liêm
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN\r\n
\r\n THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: 3995/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Thành phố Hồ Chí\r\n Minh, ngày 27 tháng 7 năm 2017

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

VỀ\r\nPHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÁC TIÊU CHÍ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ BÌNH\r\nLỢI, HUYỆN BÌNH CHÁNH, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày\r\n19 tháng 6 năm 2015;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng\r\n11 năm 2015 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư các chương trình mục\r\ntiêu quốc gia giai đoạn 2010-2020;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng\r\n08 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ, về phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc\r\ngia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng\r\n10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã\r\nnông thôn mới giai đoạn 2016-2020;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10\r\ntháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, điều hành\r\nthực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 6182/QĐ-UBND ngày 24 tháng\r\n11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Bộ tiêu chí về nông thôn\r\nmới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố giai đoạn 2016 - 2020;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 6183/QĐ-UBND ngày 25 tháng\r\n11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt Đề án nâng cao chất\r\nlượng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn\r\nvùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 17\r\ntháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Quy định cơ chế quản\r\nlý đầu tư và xây dựng, quản lý nguồn vốn đầu tư tại các xã thực hiện Chương\r\ntrình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hồ Chí\r\nMinh giai đoạn 2013-2020 và Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm\r\n2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy\r\nđịnh cơ chế quản lý đầu tư xây dựng, quản lý nguồn vốn đầu tư tại các xã thực\r\nhiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn\r\nthành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013-2020, ban hành kèm theo Quyết định số\r\n15/2013/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố.

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 24\r\ntháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành cơ chế hỗ trợ từ ngân\r\nsách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn\r\nmới trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010-2020 và Quyết định số\r\n3558/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc sửa\r\nđổi, bổ sung một số điều quy định cơ chế hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực\r\nhiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn\r\nthành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010- 2020 theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND\r\nngày 24 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố.

\r\n\r\n

Xét đề xuất của Liên Sở Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn - Sở Kế hoạch và Đầu tư - Sở Tài chính tại Tờ trình số\r\n1809/TTr-NNPTNT-KHĐT-TC ngày 17 tháng 07 năm 2017 về phê duyệt Đề án nâng cao\r\nchất lượng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới xã Bình Lợi, huyện Bình Chánh,\r\ngiai đoạn 2016 - 2020.

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Nay phê duyệt Đề án\r\nnâng cao chất lượng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới xã Bình Lợi, huyện Bình\r\nChánh giai đoạn 2016 - 2020. (theo nội dung đề án đính kèm).

\r\n\r\n

Điều 2. Quyết định này có\r\nhiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

\r\n\r\n

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh\r\nthay đổi về cơ chế, chính sách đầu tư xã nông thôn mới, Văn phòng Điều phối\r\nChương trình xây dựng nông thôn mới thành phố phối hợp với Ban Chỉ đạo Chương\r\ntrình xây dựng nông thôn mới huyện Bình Chánh, Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới\r\nxã Bình Lợi nghiên cứu, đề xuất kịp thời điều chỉnh, bổ sung.

\r\n\r\n

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy\r\nban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc\r\nSở Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu\r\ntư, Giám đốc Sở Giao thông vận tải và các Sở, ngành liên quan, Chánh Văn phòng\r\nĐiều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố; Trưởng Ban Chỉ đạo\r\nChương trình xây dựng nông thôn mới huyện Bình Chánh và Chủ tịch Ủy ban nhân\r\ndân huyện Bình Chánh, Trưởng Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Bình Lợi và\r\nChủ tịch Ủy ban nhân dân xã Bình Lợi có trách nhiệm thi hành quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như điều 3;
\r\n - Thường trực Thành ủy;
\r\n - Thường trực HĐND TP;
\r\n - TTUB: CT, các PCT;
\r\n - Thành viên BCĐ của Thành ủy về CTXDNTM TP;
\r\n - VP Điều phối CTXDNTM TP;
\r\n - VPUB: các PVP;
\r\n - Phòng KT, VX, TH;
\r\n - Lưu: VT (KT/H.A).

\r\n
\r\n

TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN
\r\n KT. CHỦ TỊCH
\r\n PHÓ CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Lê Thanh Liêm

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

ĐỀ ÁN

\r\n\r\n

NÂNG\r\nCAO CHẤT LƯỢNG CÁC TIÊU CHÍ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ BÌNH LỢI, HUYỆN BÌNH\r\nCHÁNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
\r\n(Ban hành kèm Quyết định số 3995/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban\r\nnhân dân thành phố)

\r\n\r\n

PHẦN\r\nI

\r\n\r\n

THỰC TRẠNG NÔNG THÔN MỚI XÃ BÌNH LỢI, HUYỆN BÌNH CHÁNH

\r\n\r\n

I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - DÂN SỐ\r\nLAO ĐỘNG

\r\n\r\n

1. Điều kiện tự nhiên:

\r\n\r\n

- Bình Lợi là một xã ngoại thành của thành phố Hồ\r\nChí Minh, thuộc huyện Bình Chánh, tổng diện tích tự nhiên của xã 1.905,12ha, gồm\r\ncó 4 ấp với 10.837 nhân khẩu, 2.834 hộ gồm ấp 1, ấp 2, ấp 3 và ấp 4; có vị trí\r\nnằm về phía Tây của thành phố Hồ Chí Minh, cách trung tâm thành phố khoảng\r\n30km, ranh giới hành chính như sau:

\r\n\r\n

+ Phía Đông giáp xã Lê Minh Xuân;

\r\n\r\n

+ Phía Tây giáp xã Đức Hòa Hạ, huyện Đức Hòa, tỉnh\r\nLong An;

\r\n\r\n

+ Phía Nam giáp xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh và xã\r\nLương Hòa, huyện Bến Lức, tỉnh Long An;

\r\n\r\n

+ Phía Bắc giáp xã Phạm Văn Hai.

\r\n\r\n

- Bình Lợi có tổng diện tích tự nhiên 1.905,12ha\r\nchiếm 7,54% tổng diện tích tự nhiên của huyện Bình Chánh (25.255,29ha), trong\r\nđó:

\r\n\r\n

+ Đất nông nghiệp: 1.591,72ha chiếm 83,55% diện tích\r\ntự nhiên của xã, chủ yếu là đất sản xuất nông nghiệp (chiếm 86,76% diện tích đất\r\nnông nghiệp).

\r\n\r\n

+ Đất phi nông nghiệp là 313,40ha, chiếm 16,45% diện\r\ntích tự nhiên toàn xã, trong đó chủ yếu là đất ở và đất chuyên dùng.

\r\n\r\n

2. Dân số lao động:

\r\n\r\n

- Dân số toàn xã tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2015\r\nlà 10.837 nhân khẩu, 2.834 hộ gia đình (theo niên giám thống kê năm 2015),\r\ntrong đó: hộ nghèo 58 hộ; hộ cận nghèo 114 hộ, mật độ dân số bình quân 567,8\r\nngười/km2. Trong đó:

\r\n\r\n

+ Số hộ nông nghiệp: 637 hộ với 2.538 lao động, chiếm\r\n25%;

\r\n\r\n

+ Số hộ phi nông nghiệp và dịch vụ khác: 1.950 hộ với\r\n7,077 lao động chiếm 75%.

\r\n\r\n

II. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI

\r\n\r\n

1. Quy hoạch (Tiêu chí số 01):

\r\n\r\n

1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt\r\nvà được công bố, công khai đúng thời hạn:

\r\n\r\n

Xã đã lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch\r\nsử dụng đất kỳ đầu và quy hoạch sản xuất nông nghiệp của xã được Ủy ban nhân\r\ndân huyện Bình Chánh phê duyệt theo Quyết định số 2591/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5\r\nnăm 2014.

\r\n\r\n

- Đồ án Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Bình\r\nLợi đã được Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh phê duyệt theo Quyết định số\r\n6546/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2013;

\r\n\r\n

- Đồ án Quy hoạch chi tiết khu trung tâm và điểm\r\ndân cư nông thôn được Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh phê duyệt theo Quyết định\r\nsố 391/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2016.

\r\n\r\n

1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây\r\ndựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch:

\r\n\r\n

Quy định quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới\r\ncủa xã Bình Lợi đã được Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh phê duyệt theo Quyết định\r\nsố 4230/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2015.

\r\n\r\n

2. Hạ tầng kinh tế - Xã hội

\r\n\r\n

2.1. Giao thông (Tiêu chí số 02):

\r\n\r\n

- Trên cơ sở thống kê, địa bàn xã Bình Lợi có 108\r\ntuyến đường giao thông với tổng chiều dài 129,63 km.

\r\n\r\n

- Trong giai đoạn năm 2013 - 2015, xã Bình Lợi đã\r\nđược nâng cấp mở rộng và đưa vào sử dụng 23 tuyến đường láng nhựa, bê tông xi\r\nmăng và cấp phối đá dăm với chiều dài 46,603 km.

\r\n\r\n

2.2. Thủy lợi (Tiêu chí số 03):

\r\n\r\n

- Toàn xã có 53 tuyến kênh, rạch với tổng chiều dài\r\n80 km; 04 trạm bơm do Ủy ban nhân dân xã quản lý, phục vụ tốt hơn nhu cầu sử dụng\r\nnước trong sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản của người\r\ndân.

\r\n\r\n

- Trong giai đoạn 2013 - 2015, xã Bình Lợi đã được\r\nthực hiện đầu tư công trình nâng cấp 10 cống thoát nước tại khu A, xã Bình Lợi,\r\nhuyện Bình Chánh chỉ đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy\r\nđịnh phòng chống thiên tai tại chỗ.

\r\n\r\n

2.3. Điện (Tiêu chí số 04):

\r\n\r\n

- Toàn xã có hệ thống điện trung thế 25 km, dọc\r\ntheo các tuyến đường Trương Văn Đa, Vườn Thơm, Trần Văn Giàu; hệ thống điện hạ\r\nthế 45 km; có 39 trạm biến áp (22 trạm 1 pha, 17 trạm 3 pha).

\r\n\r\n

- Phần lớn người dân trên địa bàn xã Bình lợi đã được\r\ngắn điện kế sinh hoạt từ lưới điện quốc gia (tỷ lệ 99,61%). Còn lại 11 hộ chưa\r\ncó điện kế do nằm xa lưới điện, giao thông đi lại chủ yếu bằng ghe (tỷ lệ\r\n0,39%).

\r\n\r\n

2.4. Trường học (Tiêu chí số 05):

\r\n\r\n

- Hệ thống giáo dục trên địa bàn xã hiện nay: có 01\r\ntrường mẫu giáo, 01 trường tiểu học, 01 trường trung học cơ sở với cơ sở vật chất\r\ncủa các trường.

\r\n\r\n

- Trong giai đoạn 2013 - 2015, xã Bình Lợi đã được\r\nđầu tư xây mới trường Mầm non và trường Tiểu học (đạt chuẩn quốc gia); sửa chữa\r\nnâng cấp trường Trung học cơ sở Gò Xoài.

\r\n\r\n

2.5. Cơ sở vật chất văn hóa (Tiêu chí số 6):

\r\n\r\n

- Trên địa bàn xã chưa có Trung tâm văn hóa - thể\r\nthao, người dân hiện sinh hoạt theo cụm liên xã. Mặt khác, Trung tâm học tập cộng\r\nđồng xã đã hư hỏng xuống cấp không đảm bảo cho các hoạt động cộng đồng trên địa\r\nbàn xã.

\r\n\r\n

- Trên địa bàn xã có 04/04 ấp đều có điểm vui chơi\r\ngiải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi vào cuối mỗi ngày làm việc.

\r\n\r\n

- Trong giai đoạn 2013 - 2015, xã Bình Lợi đã được\r\nđầu tư xây dựng mới 4 văn phòng ấp gắn với tụ điểm sinh hoạt văn hóa đã được\r\nxây dựng mới, với diện tích khuôn viên mỗi điểm từ 300 - 500m2 đáp ứng\r\nnơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng.

\r\n\r\n

2.6. Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn (Tiêu chí số\r\n7):

\r\n\r\n

Trên địa bàn xã có 01 điểm chợ buôn bán tự phát (tại\r\nấp 3), 02 cửa hàng bình ổn giá (tại ấp 1 và ấp 3), 10 điểm kinh doanh tạp hóa,\r\nđáp ứng nhu cầu mua sắm của người dân trên toàn địa bàn xã.

\r\n\r\n

2.7. Thông tin và Truyền thông (Tiêu chí số 8):

\r\n\r\n

- Trên địa bàn xã có 01 bưu điện tại ấp 3 với diện\r\ntích sử dụng khoảng 200m2, đang hoạt động phục vụ tốt nhu cầu thông\r\ntin, liên lạc của người dân.

\r\n\r\n

- Toàn xã có 06 điểm truy cập internet công cộng\r\ntrên địa bàn 4 ấp. Ngoài ra, hàng ngàn hộ dân đã đăng ký sử dụng dịch vụ\r\ninternet tại gia đình. Bên cạnh đó mạng viễn thông (GMS, FMS, MMS...) đã phủ\r\nsóng khắp nơi trên địa bàn xã, giúp mọi người dân trao đổi thông tin nhanh\r\nchóng và thuận tiện. Tại xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến ấp để tuyên\r\ntruyền cho người dân về các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước, phổ biến\r\ncác thông tin liên quan đến đời sống kinh tế - xã hội của người dân, đáp ứng\r\nnhu cầu hoạt động tuyên truyền hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng về chương trình\r\nmục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, tuyên truyền pháp luật, an ninh xã hội\r\ntrên địa bàn xã. Tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã đã trang bị hệ thống máy tính và\r\nlắp đặt mạng internet kết nối nội bộ ứng dụng công nghệ thông tin trong công\r\ntác quản lý, điều hành xử lý hành chính.

\r\n\r\n

2.8. Nhà ở dân cư (Tiêu chí số 9):

\r\n\r\n

Trên địa bàn xã không còn nhà tạm, dột nát. Tổng số\r\nnhà ở trên toàn xã là 1.856 căn, diện tích xây dựng khoảng 159.587 m2,\r\ntrong đó: nhà đạt tiêu chuẩn theo tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng là 1.798 căn, chiếm\r\ntỷ lệ 96,87%. Kiến trúc nhà ở được xây dựng theo kiểu tự phát, không theo quy\r\nhoạch, do đó làm ảnh hưởng đến mỹ quan.

\r\n\r\n

3. Kinh tế - Tổ chức sản xuất

\r\n\r\n

3.1. Thu nhập (Tiêu chí số 10):

\r\n\r\n

- Trong những năm qua cơ cấu kinh tế nông nghiệp,\r\nnông thôn đã từng bước chuyển đổi theo hướng tích cực, giảm tỷ trọng nông nghiệp,\r\ntăng tỷ trọng công nghiệp và thương mại. Cơ cấu kinh tế hiện nay của xã là nông\r\nnghiệp (77%) - tiểu, thủ công nghiệp (19%) - thương mại, dịch vụ (4%).

\r\n\r\n

- Thu nhập bình quân đầu người: 39,924 triệu đồng/người/năm.\r\nBình Lợi là một xã thuần nông người dân sống chủ yếu bằng nghề nông nghiệp có\r\nthu nhập thấp, đời sống của người nông dân nhìn chung vẫn còn thấp, mức sống của\r\nnông dân so với thành thị còn quá chênh lệch. Là một xã nông nghiệp chủ yếu người\r\ndân sống bằng nghề trồng mía, trồng mai nguyên liệu và nuôi thủy sản,... nhưng\r\nsản xuất chủ yếu vẫn trong tình trạng manh mún, phân tán và thiếu cơ chế chính\r\nsách hợp lý nên người nông dân chưa được hưởng lợi nhiều.

\r\n\r\n

3.2. Hộ nghèo (Tiêu chí số 11):

\r\n\r\n

Theo các tiêu chí cũ (tiêu chí 16 triệu đồng/người/năm),\r\ntính đến thời điểm ngày 01 tháng 01 năm 2016, số hộ nghèo là 58 hộ, chiếm tỷ lệ\r\n2,7 % trên tổng số hộ toàn xã.

\r\n\r\n

- Tính đến thời điểm ngày 01 tháng 01 năm 2016, toàn\r\nxã có số hộ nghèo là 266/2834 hộ (10.837 nhân khẩu), trong đó có 43 hộ thuộc hộ\r\nnghèo nhóm 1; 215 hộ thuộc hộ nghèo nhóm 2, 08 hộ thuộc hộ nghèo nhóm 3. Như vậy,\r\ntỷ lệ hộ nghèo tương ứng trên địa bàn xã là 9,36%.

\r\n\r\n

3.3. Lao động có việc làm (Tiêu chí số 12):

\r\n\r\n

- Tổng số lao động trong độ tuổi toàn xã là 6.104\r\nngười (chiếm 56,33% dân số), lao động làm việc trong các ngành kinh tế là 5.616\r\nngười (chiếm 92,01% lao động trong độ tuổi), trong đó: số người lao động nông\r\nlâm ngư nghiệp là 1.067 người chiếm 19%, số lao động công nghiệp và tiểu thủ\r\ncông nghiệp là 4.324 người chiếm 76,99%, lao động thương mại dịch vụ là 325 người\r\nchiếm tỷ lệ 5,79% tổng số lao động làm việc trong các ngành nghề kinh tế của\r\nxã. Số lao động có việc làm là 5.616 người, chiếm 92,01% lực lượng lao động.

\r\n\r\n

- Số lao động này chủ yếu phục vụ cho các khu cụm\r\ncông nghiệp và kinh tế hộ gia đình, đã qua đào tạo cơ bản. Hiện tại, lao động\r\nđã qua đào tạo của xã là 4.099 người, chiếm tỷ lệ 72,91 %, nữ 42%; trong đó, Sơ\r\ncấp (3 tháng trở lên) là 17,91%, Trung cấp là 25%, Cao đẳng là 18%, Đại học và\r\ntrên đại học là 12%.

\r\n\r\n

3.4. Tổ chức sản xuất (Tiêu chí số 13):

\r\n\r\n

Hiện nay, trên địa bàn chưa thành lập Hợp tác xã.\r\nXã có 35 doanh nghiệp, chủ yếu thuộc lĩnh vực tiểu thủ công nghiệp, thương mại\r\nvà dịch vụ. Lĩnh vực phát triển kinh tế tập thể: có 02 Tổ hợp tác (THT) sản xuất\r\nvà tiêu thụ mía đường và cá kiểng hoạt động kinh doanh ổn định và 02 trang trại.

\r\n\r\n

4. Văn hóa - Xã hội - Môi trường

\r\n\r\n

4.1. Giáo dục và Đào tạo (Tiêu chí số 14):

\r\n\r\n

- Phổ cập giáo dục bậc trung học cơ sở đạt theo Quyết\r\nđịnh số 12244/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố.

\r\n\r\n

- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở được tiếp\r\ntục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) đạt 93%.

\r\n\r\n

- Tỷ lệ lao động qua đào tạo trên địa bàn xã đạt\r\n92% (5.616/6.104 người lao động). Trong đó, có 42 % là lao động nữ.

\r\n\r\n

- Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi trên địa\r\nbàn xã đạt theo Quyết định số 12247/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2015.

\r\n\r\n

- Độ tuổi từ 15 đến 60 tuổi: học hết lớp 5 đạt theo\r\nQuyết định số 12244/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành\r\nphố.

\r\n\r\n

- Nâng cao chất lượng Trung tâm học tập cộng đồng\r\n(có hoạt động bình quân ít nhất 08 lần/tháng đạt theo Quyết định số 10624/QĐ-UBND\r\nngày 02 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố.

\r\n\r\n

- Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo trên địa\r\nbàn xã đạt 72,91% (4.450/6.104 người lao động).

\r\n\r\n

4.2. Y tế (Tiêu chí số 15):

\r\n\r\n

- Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế trên địa\r\nbàn xã đạt 71,25 % (6.755/9.480 người).

\r\n\r\n

- Trạm Y tế xã đạt 10/10 chuẩn theo Quyết định số\r\n3447/QĐ-BYT ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

\r\n\r\n

- Tỷ lệ người dân khám chữa bệnh thường xuyên, tiêm\r\nchủng dự phòng tại trạm y tế xã tăng bình quân mỗi năm 10% (năm 2015 - 2.993 lượt\r\nngười; năm 2016-3.284 lượt người tăng 10,97%).

\r\n\r\n

- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp\r\ncòi (chiều cao theo tuổi) trên địa bàn xã đạt 0,56% (4/710 trẻ suy dinh dưỡng).

\r\n\r\n

4.3. Văn hóa (Tiêu chí số 16)

\r\n\r\n

- Năm 2015, xã Bình Lợi được Ủy ban nhân dân huyện\r\nBình Chánh công nhận 03/04 ấp đạt danh hiệu “ấp văn hóa” và xã đạt danh hiệu\r\n“xã văn hóa nông thôn mới”.

\r\n\r\n

- Xã được công nhận đạt tiêu chí văn hóa khi có từ\r\n70% số ấp trở lên đạt tiêu chuẩn ấp văn hóa liên tục 03 năm.

\r\n\r\n

- Các hoạt động sinh hoạt văn hóa - văn nghệ, thể\r\nthao thường được diễn ra tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã và văn phòng của các ấp.\r\nCó 02 câu lạc bộ, đội nhóm văn hóa - văn nghệ, thể dục thể thao trở lên sinh hoạt\r\nthường kỳ, tham gia tốt các phong trào văn hóa, thể thao do xã phát động.

\r\n\r\n

4.4. Môi trường và An toàn thực phẩm (Tiêu chí số\r\n17)

\r\n\r\n

- Tổng số hộ dân được tiếp cận sử dụng nước sạch đến\r\nngày 20 tháng 12 năm 2016 là: 2.834 hộ/2.834 hộ (đạt tỷ lệ 100%).

\r\n\r\n

- Năm 2015, trên địa bàn xã có 44 cơ sở sản xuất có\r\nphát sinh nước thải, khí thải; trong đó, có 07 cơ sở có giấy phép đạt chuẩn môi\r\ntrường. Xã đã vận động các cơ sở sản xuất - kinh doanh chưa có giấy phép đăng\r\nký bảo vệ môi trường liên hệ các cơ quan chức năng thực hiện đăng ký theo quy định;\r\nlập kế hoạch thực hiện kiểm tra thường xuyên các cơ sở sản xuất - kinh doanh, lập\r\nbiên bản vận động, xử lý các cơ sở vi phạm gây ô nhiễm môi trường và đề xuất xử\r\nlý theo quy định.

\r\n\r\n

- Công tác tổng vệ sinh môi trường, dọn các bãi rác\r\ntự phát, tồn đọng gây mất vệ sinh môi trường: Hàng tuần các ấp đều ra quân thực\r\nhiện “Ngày chủ nhật xanh” trên địa bàn ấp và báo cáo kết quả thực hiện về Ủy\r\nban nhân dân xã trong cuộc họp giao ban hàng tuần. Thường xuyên dọn vệ sinh và\r\ngiám sát các bãi rác tự phát, đến nay trên địa bàn xã không có bãi rác tự phát,\r\ntồn đọng gây mất vệ sinh

\r\n\r\n

- Công tác tuyên truyền bảo vệ môi trường cho các hộ\r\ngia đình, đơn vị sản xuất, kinh doanh, hộ chăn nuôi trên địa bàn xã: Thực hiện\r\ntreo băng rôn tuyên truyền hưởng ứng “Ngày môi trường thế giới” định kỳ hàng\r\nnăm. Đặc biệt vào các dịp lễ lớn Ủy ban nhân dân xã có văn bản thông báo đến\r\ncác hộ gia đình, các đơn vị sự nghiệp, các doanh nghiệp trú đóng trên địa bàn\r\nxã ra quân dọn dẹp vệ sinh nơi công sở; đối với các hộ chăn nuôi từng bước vận\r\nđộng chăn nuôi phải đảm bảo vệ sinh môi trường, xây dựng hầm Biogas xử lý nước\r\nthải theo chương trình hỗ trợ của Lifsap.

\r\n\r\n

- Mỗi đơn vị ấp thành lập Tổ nhân dân tự quản toàn\r\ndiện, trong đó có tự quản về môi trường. Tăng cường công tác tuyên truyền vận động\r\nhộ dân tự giữ vệ sinh trước nhà và phát động phong trào của Mặt trận Tổ quốc Việt\r\nNam 15 phút hàng tuần “Vì Thành phố văn minh sạch, đẹp”. Ngoài ra kết hợp biện\r\npháp chế tài đối với các đối tượng không đăng ký thu gom rác, thải rác không\r\nđúng quy định. Hàng năm tổ chức trồng cây xanh trên các tuyến đường trung bình\r\nkhoảng 500 cây xanh/năm.

\r\n\r\n

- Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch và mai\r\ntáng phù hợp với quy định và theo quy hoạch. Trên địa bàn xã có 02 tổ thu gom\r\nrác dân lập; số hộ, cơ sở ký hợp đồng thu gom rác thải sinh hoạt tính đến nay\r\nlà 792 chiếm 29,95% so với hộ dân thường trú của xã (792 hộ đăng ký/2.834 hộ\r\nthường trú).

\r\n\r\n

- Hầu hết các hộ dân trên địa bàn xã đều đảm bảo có\r\nnhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và thường xuyên dọn dẹp vệ\r\nsinh khu vực xung quanh nhà, đáp ứng theo 03 tiêu chí sạch nhà, sạch bếp, sạch\r\nngõ (theo nội dung cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch do Trung\r\nương Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam phát động).

\r\n\r\n

- Tổng số hộ chăn nuôi gia súc trên địa bàn xã là:\r\n64 hộ, trong đó: có 07 hộ có hầm biogas, số hộ có chuồng trại HVS là 57 hộ. Đảm\r\nbảo yêu cầu giữ gìn vệ sinh môi trường trong chăn nuôi theo quy định. Trên địa\r\nbàn xã có 10 hộ/10 hộ kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an\r\ntoàn thực phẩm.

\r\n\r\n

5. Hệ thống chính trị.

\r\n\r\n

5.1. Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật (Tiêu\r\nchí số 18):

\r\n\r\n

- Biên chế cán bộ công chức xã có 38 nhân sự, gồm:\r\n11 chuyên trách, 09 công chức và 18 cán bộ không chuyên trách.

\r\n\r\n

- Trên địa bàn xã có đủ các tổ chức trong hệ thống\r\nchính trị cơ sở theo quy định: Đảng bộ, chính quyền cấp xã; Ủy ban Mặt trận Tổ\r\nquốc Việt Nam; Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí\r\nMinh; Hội Cựu Chiến binh Việt Nam; Hội Nông dân Việt Nam.

\r\n\r\n

- Năm 2015, Đảng bộ xã đạt tiêu chuẩn hoàn thành tốt\r\nnhiệm vụ và được công nhận Quyết định số 109-QĐ/HU ngày 02 tháng 02 năm 2016 của\r\nHuyện ủy Bình Chánh.

\r\n\r\n

- Năm 2015, Tập thể Lao động xuất sắc được công nhận\r\ntại Quyết định số 991/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân huyện ngày 09 tháng 03 năm\r\n2016.

\r\n\r\n

- Các tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt danh hiệu\r\ntiên tiến:

\r\n\r\n

+ Đảng bộ xã đạt tiêu chuẩn: Hoàn thành tốt nhiệm vụ;

\r\n\r\n

+ Các tổ chức chính trị xã hội của xã đều đạt danh\r\nhiệu tiên tiến trở lên;

\r\n\r\n

+ Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã: đạt danh hiệu\r\nđơn vị Xuất sắc;

\r\n\r\n

+ Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam xã: đạt danh hiệu\r\nđơn vị Xuất sắc;

\r\n\r\n

+ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh xã: đạt danh\r\nhiệu đơn vị Xuất sắc;

\r\n\r\n

+ Hội Cựu Chiến binh Việt Nam xã: đạt danh hiệu đơn\r\nvị Xuất sắc;

\r\n\r\n

+ Hội Nông dân Việt Nam xã: đạt danh hiệu đơn vị Xuất\r\nsắc.

\r\n\r\n

- Hiện nay, trên địa bàn các hộ dân đều tiếp cận\r\npháp luật thông qua các buổi tuyên truyền của Ủy ban nhân dân huyện, cũng như\r\ncác đoàn thể chính trị xã hội của huyện và xã:

\r\n\r\n

- Hàng tháng, quý, năm, Hội Liên hiệp Phụ nữ xã thực\r\nhiện tuyên truyền các nội dung đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực\r\ngia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của\r\ngia đình và đời sống xã hội.

\r\n\r\n

5.2. Quốc phòng và An ninh (Tiêu chí số 19):

\r\n\r\n

- Ban chỉ huy Quân sự xã triển khai lực lượng, phân\r\ncông lịch trực cơ quan, đơn vị nhằm bảo đảm an ninh và giải quyết công tác tiếp\r\nnhận thông tin và xử lý các trường hợp vi phạm trên địa bàn xã nhanh và chính\r\nxác nhất. Thực hiện hiệu quả các phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc, giữ\r\ngìn an ninh trật tự với nhiều hoạt động như: động viên nhân dân tham gia tố\r\ngiác tội phạm, đóng góp quỹ quốc phòng an ninh, vận động thanh niên tham gia đội\r\ndân phòng, lực lượng an ninh cơ sở, kịp thời ngăn chặn những trường hợp gây mất\r\nan ninh trật tự trên địa bàn, bảo đảm tình hình an ninh trật tự luôn được giải\r\nquyết triệt để và ổn định.

\r\n\r\n

- Năm 2015, xã Bình Lợi và 04/04 ấp được công nhận\r\nđạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh trật tự theo Thông tư số 23/2013/TT-BCA của Bộ\r\nCông an.

\r\n\r\n

PHẦN\r\nII

\r\n\r\n

NỘI DUNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI\r\nTRÊN ĐỊA BÀN XÃ BÌNH LỢI, HUYỆN BÌNH CHÁNH GIAI ĐOẠN 2016-2020

\r\n\r\n

I. MỤC TIÊU

\r\n\r\n

1. Mục tiêu tổng quát

\r\n\r\n

Xây dựng xã Bình Lợi - huyện Bình Chánh thành xã\r\nnông thôn mới thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa, thể hiện các đặc trưng: có\r\nkinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông thôn được\r\nnâng cao, có kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội đồng bộ, hoàn chỉnh, có các hình\r\nthức sản xuất phù hợp, gắn phát triển nông nghiệp với phát triển nhanh công\r\nnghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch, xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc\r\ndân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ... nâng cao sức\r\nmạnh của hệ thống chính trị ở xã dưới sự lãnh đạo của Đảng.

\r\n\r\n

2. Mục tiêu cụ thể

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 6182/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm\r\n2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Bộ tiêu chí về nông thôn mới\r\ntheo đặc thù vùng nông thôn thành phố giai đoạn 2016 - 2020, hiện nay xã Bình Lợi\r\nđạt 6/19 tiêu chí.

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 6183/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11\r\nnăm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng\r\ncác tiêu chí xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn vùng\r\nnông thôn thành phố Hồ Chí Minh, dự kiến tiến độ triển khai Đề án nâng chất các\r\ntiêu nông thôn mới xã Bình Lợi giai đoạn 2016 - 2020 như sau:

\r\n\r\n

- Năm 2016: đạt 6/19 tiêu chí;

\r\n\r\n

- Năm 2017: đạt 14/19 tiêu chí;

\r\n\r\n

- Năm 2018: đạt 19/19 tiêu chí;

\r\n\r\n

- Năm 2019-2020: đạt 19/19 tiêu chí.

\r\n\r\n

Hoàn thành các tiêu chí và được công nhận xã đạt\r\nchuẩn Nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020, trong đó, đạt các mục tiêu chủ yếu\r\nsau:

\r\n\r\n

- Hoàn thành quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch hạ tầng\r\nkinh tế xã hội, quản lý quy hoạch theo quy chế được duyệt (giúp người dân ổn định\r\nsản xuất, đảm bảo cho người dân có nơi đổ rác thải, nơi chôn chất thải đúng quy\r\nđịnh, chỉnh trang khu dân cư, cải thiện bộ mặt nông thôn);

\r\n\r\n

- Nâng cấp hệ thống giao thông nông thôn có chất lượng,\r\nbảo đảm thuận tiện cho việc đi lại và vận chuyển hàng hóa, tiêu thụ nông sản;

\r\n\r\n

- Nâng cấp hệ thống công trình thủy lợi và cải tạo\r\ncác tuyến kênh nội đồng đảm bảo tốt cho phục vụ sản xuất của người dân;

\r\n\r\n

- Kiên cố hóa trường, lớp, hoàn thiện các điều kiện\r\nvề cơ sở vật chất trong hệ thống trường học, tiến tới hiện đại hóa các phương\r\ntiện dạy học;

\r\n\r\n

- Chuyển dịch sản xuất nông nghiệp theo hướng nông\r\nnghiệp đô thị hiệu quả cao, an toàn vệ sinh dịch bệnh;

\r\n\r\n

- Thu nhập bình quân đầu người/năm đến năm 2020 đạt\r\n≥ 63 triệu đồng/người/năm;

\r\n\r\n

- Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn thành phố (dưới 21 triệu\r\nđồng/người/năm): mỗi năm giảm bình quân thấp nhất 01%;

\r\n\r\n

- Duy trì và phát triển đời sống văn hóa ở nông\r\nthôn với 100% số ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa, tỷ lệ gia đình văn hóa đạt 90%;

\r\n\r\n

- Phấn đấu đến cuối năm 2018 xã Bình Lợi được Ủy\r\nban nhân dân thành phố công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 -\r\n2020.

\r\n\r\n

II. NỘI DUNG VÀ NHIỆM VỤ CỤ THỂ

\r\n\r\n

1. Quy hoạch (Tiêu chí số 01)

\r\n\r\n

* Mục tiêu: Phấn đấu đạt yêu cầu theo tiêu chí số 1\r\ncủa Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 -\r\n2020 trong năm 2017.

\r\n\r\n

* Nội dung thực hiện:

\r\n\r\n

- Cắm mốc chỉ giới;

\r\n\r\n

- Tổ chức công bố công khai quy hoặc thông qua các\r\nbản niêm yết nơi công cộng, phương tiện thông tin của xã, họp dân, phiếu thông\r\ntin quy hoạch (tờ bướm);

\r\n\r\n

- Triển khai thực hiện quy hoạch (trong đó có quy\r\nhoạch cụm dân cư nông thôn gắn liền với nhà mẫu nông thôn), tổ chức thực hiện\r\nQuy chế quản lý quy hoạch;

\r\n\r\n

- Rà soát, điều chỉnh theo thực tiễn, đúng quy định,\r\nquan tâm quy hoạch sản xuất nông nghiệp.

\r\n\r\n

2. Hạ tầng kinh tế - xã hội

\r\n\r\n

2.1. Giao thông (Tiêu chí số 02)

\r\n\r\n

* Mục tiêu: Phấn đấu đạt yêu cầu tiêu chí số 2\r\ntrong Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 -\r\n2020 vào năm 2018

\r\n\r\n

* Nội dung thực hiện:

\r\n\r\n

- Cải tạo, nâng cấp: 22,149 km đường giao thông, bao\r\ngồm:

\r\n\r\n

+ Các tuyến đường tổ, hẻm được bê tông hóa: đầu tư\r\nnâng cấp 5,781 km;

\r\n\r\n

+ Các tuyến đường trục chính nội đồng được cấp phối,\r\nxe cơ giới đi lại thuận tiện: đầu tư nâng cấp 16,355 km;.

\r\n\r\n

- Xây dựng mới 05 cây cầu trên các đường trục chính\r\nnội đồng.

\r\n\r\n

2.2. Thủy lợi (Tiêu chí số 03):

\r\n\r\n

* Mục tiêu: Phấn đấu đạt yêu cầu theo tiêu chí số 3\r\ntrong Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 -\r\n2020 vào năm 2017.

\r\n\r\n

* Nội dung thực hiện:

\r\n\r\n

- Nạo vét 11 tuyến kênh tại khu A và nạo vét kết hợp\r\nlàn đường giao thông nông thôn đối với 02 tuyến kênh thủy lợi khu B bị bồi lắng\r\nvới chiều dài 17,993 km; sửa chữa 13 cống tại khu A;

\r\n\r\n

- Thường xuyên vận động người dân, cộng đồng, doanh\r\nnghiệp tham gia nạo vét, vớt cỏ rác, lục bình, phát hoang, khai thông dòng chảy,\r\ncải thiện tình trạng ô nhiễm môi trường đối với các tuyến sông, kênh rạch trên\r\nđịa bàn các xã;

\r\n\r\n

- Tổ chức kiểm tra, rà soát và thống kê, lập danh\r\nsách các trường hợp san lấp, đặt cống, lấn chiếm sông, kênh rạch làm cản trở,\r\nthu hẹp dòng chảy để có kế hoạch xử lý, khôi phục hiện trạng ban đầu; quản lý\r\nvà xử lý nghiêm, kịp thời các trường hợp vi phạm phát sinh mới.

\r\n\r\n

2.3. Điện (Tiêu chí số 04):

\r\n\r\n

* Mục tiêu: Đã đạt yêu cầu theo tiêu chí số 4 trong\r\nBộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020\r\nvào năm 2016.

\r\n\r\n

* Nội dung thực hiện:

\r\n\r\n

- Cải tạo, nâng cấp hệ thống đèn dân lập tại các tuyến\r\nđường lô 2 khu A, chiều dài 7 km. đầu tư lưới điện để phủ kín đến 11 hộ chưa có\r\nđiện quốc gia;

\r\n\r\n

- Tuyên truyền sâu rộng trong nhân dân về ý thức sử\r\ndụng tiết kiệm điện; Rà soát, thống kê danh sách các hộ dân sử dụng thiết bị tiết\r\nkiệm điện, sử dụng điện an toàn.

\r\n\r\n

2.4. Trường học (Tiêu chí số 05):

\r\n\r\n

* Mục tiêu: Đạt yêu cầu theo tiêu chí số 5 trong Bộ\r\ntiêu chí đặc thù vùng nông thôn Thành phố giai đoạn 2016 - 2020 vào năm 2017.

\r\n\r\n

* Nội dung thực hiện:

\r\n\r\n

- Nâng cấp, mở rộng Trường trung học cơ sở Gò Xoài;

\r\n\r\n

- Cải tạo, sửa chữa Trường Mẫu giáo Sen Hồng (điểm\r\nphụ ấp 4);

\r\n\r\n

- Nâng cấp, sửa chữa và bổ sung trang thiết bị, đồ\r\ndùng đồ chơi Trường Mẫu giáo Sen Hồng (điểm phụ ấp 3);

\r\n\r\n

- Cải tạo, sửa chữa Trường tiểu học Bình Lợi (điểm\r\nphụ ấp 3).

\r\n\r\n

2.5. Cơ sở vật chất văn hóa (Tiêu chí số 06):

\r\n\r\n

* Mục tiêu: Phấn đấu đạt yêu cầu theo tiêu chí số 6\r\ntrong Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố giai đoạn 2016 - 2020 vào\r\nnăm 2017.

\r\n\r\n

* Nội dung thực hiện:

\r\n\r\n

- Tụ điểm sinh hoạt văn hóa ấp (kết hợp trong Văn\r\nphòng ấp) được bổ sung trang thiết bị văn hóa, dụng cụ thể dục thể thao đáp ứng\r\nnhu cầu hoạt động (như: âm thanh, giá kệ để sách báo, khung trưng bày hình ảnh\r\nhoạt động, các dụng cụ thể dục thể thao và các loại nhạc cụ phù hợp);

\r\n\r\n

- Có 02 câu lạc bộ, đội nhóm văn hóa - văn nghệ, thể\r\ndục thể thao do xã phát động:

\r\n\r\n

- Xây dựng mới Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã (Trường\r\ntiểu học Bình Lợi - điểm phụ ấp 1);

\r\n\r\n

- Nâng cấp, sửa chữa Trung tâm học tập cộng đồng\r\nxã.

\r\n\r\n

2.6. Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn (Tiêu\r\nchí số 07)

\r\n\r\n

* Mục tiêu: Đã đạt yêu cầu theo tiêu chí số 7 trong\r\nBộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020\r\nvào năm 2016.

\r\n\r\n

* Nội dung thực hiện:

\r\n\r\n

- Sắp xếp chợ tự phát tại ấp 3;

\r\n\r\n

- Phát triển mới 02 cửa hàng bình ổn giá (tại ấp\r\n2,4);

\r\n\r\n

- Xây dựng thương hiệu và quảng bá Mai vàng Bình Lợi.

\r\n\r\n

2.7. Thông tin và Truyền thông (Tiêu chí số 8):

\r\n\r\n

* Mục tiêu: Đã đạt yêu cầu theo tiêu chí số 8 trong\r\nBộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020\r\nvào năm 2016.

\r\n\r\n

* Nội dung thực hiện:

\r\n\r\n

- Hoàn thiện và nâng chất phục vụ bưu chính, viễn\r\nthông Bưu điện văn hóa xã. Thông qua việc tăng cường bổ sung các dịch vụ viễn\r\nthông, ứng dụng công nghệ thông tin thích hợp với các hoạt động văn hóa để triển\r\nkhai nhân rộng mô hình Thư viện - Bưu điện văn hóa xã; Tăng cường các dịch vụ\r\ninternet, viễn thông đến các hộ dân trên địa bàn xã;

\r\n\r\n

- Có Kios thông tin nông thôn mới tại xã (bao gồm\r\nđường truyền internet từ xã đến Văn phòng ấp - kết hợp với Tụ điểm văn hóa ấp);

\r\n\r\n

- Có đài truyền thanh xã và hệ thống loa truyền\r\nthanh đến các ấp hoạt động có hiệu quả;

\r\n\r\n

- Thường xuyên thực hiện duy tu, bảo dưỡng chống xuống\r\ncấp điểm phục vụ bưu chính viễn thông.

\r\n\r\n

2.8. Nhà ở dân cư (Tiêu chí số 9):

\r\n\r\n

* Mục tiêu: Phấn đấu đạt yêu cầu theo tiêu chí số 9\r\ntrong Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố giai đoạn 2016 - 2020 vào\r\nnăm 2017.

\r\n\r\n

* Nội dung thực hiện:

\r\n\r\n

- Sửa chữa, cải tạo trụ sở Ủy ban nhân dân xã;

\r\n\r\n

- Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt chuẩn theo tiêu chuẩn của Bộ\r\nxây dựng đạt 98%;

\r\n\r\n

- Khuyến khích người dân tăng cường sửa chữa nhà ở,\r\nđảm bảo điều kiện sống của người dân ngày càng tốt hơn: công trình nhà ở có\r\nniên hạn sử dụng từ 20 năm trở lên; các công trình phụ trợ (bếp, nhà vệ sinh,\r\nchuồng trại chăn nuôi,...) phải được bố trí đảm bảo vệ sinh, thuận tiện cho sinh\r\nhoạt;

\r\n\r\n

- Sửa chữa, nâng cấp 20 căn nhà tình thương, tình\r\nnghĩa.

\r\n\r\n

3. Kinh tế và Tổ chức sản xuất

\r\n\r\n

3.1. Thu nhập (Tiêu chí số 10):

\r\n\r\n

* Mục tiêu: Phấn đấu đạt yêu cầu theo tiêu chí số\r\n10 trong Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố giai đoạn 2016 - 2020 (thu\r\nnhập bình quân khu vực nông thôn đến năm 2020 ≥ 63 triệu đồng/người/năm) vào\r\nnăm 2018.

\r\n\r\n

* Nội dung thực hiện:

\r\n\r\n

- Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án tái cơ cấu\r\nngành nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn để nâng cao hiệu quả sản\r\nxuất, góp phần nâng cao thu nhập cho người dân nông thôn.

\r\n\r\n

Đặc thù giao thông nội đồng tại xã Bình Lợi, huyện\r\nBình Chánh là đường nội đồng kết hợp làm đê bao thủy lợi. Trong giai đoạn 2013\r\n- 2015, xã Bình Lợi đã được đầu tư 23 tuyến giao thông trục chính đồng nội đồng\r\nkết hợp làm đê bao khép kín ở một số khu vực đất sản xuất nông nghiệp. Các đường\r\nnội đồng được đầu tư đã phát huy tác dụng, tạo động lực cho người dân chuyển đổi\r\ncơ cấu cây trồng từ cây mía hiệu quả kinh tế thấp sang cây mai vàng nguyên liệu,\r\ngóp phần nâng cao thu nhập cho người dân nông thôn. Tuy nhiên, tại các khu vực\r\nchưa được đầu tư trục chính nội đồng, nông dân phải vận chuyển phân bón hoặc\r\nthu hoạch sản phẩm nông nghiệp bằng ghe, tàu nên dễ bị thương lái ép giá; cây\r\ntrồng, vật nuôi bị thiệt hại thường xuyên do triều cường; người dân chưa an tâm\r\nđể chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi.

\r\n\r\n

Do đó, để thực hiện có hiệu quả Đề án tái cơ cấu\r\nngành nông nghiệp gắn với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới,\r\ncần phải tập trung đầu tư hệ thống giao thông trục chính nội đồng để phục vụ\r\nphát triển sản xuất nông nghiệp. Trong đó:

\r\n\r\n

+ Đối với khu A (bao gồm ấp 3 và ấp 4): hiện đang\r\ncanh tác 250 ha cây mai vàng nguyên liệu, 400 ha cây mía, 52 ha cây riềng và 3\r\nha hoa lan. Cần phải đầu tư nâng cấp 10 tuyến đường trục chính nội đồng kết hợp\r\nđê bao thủy lợi để khép kín toàn bộ khu A, phục vụ cho 705 ha diện tích đất\r\ncanh tác nêu trên.

\r\n\r\n

+ Đối với khu B (bao gồm ấp 1 và ấp 2): hiện đang\r\ncó 300 ha nuôi cá thịt, 50 ha cá kiểng và canh tác 50 ha cây mai vàng, 100 ha\r\ncây mía, 200 ha cây lúa. Cần phải đẩy nhanh tiến độ thực hiện Dự án đầu tư xây\r\ndựng hệ thống đê bao ngăn lũ khu B, để bảo vệ 350 ha ao nuôi cá thịt, cá kiểng\r\nvà 50 ha cây mai vàng; đồng thời, tạo điều kiện để người dân an tâm thực hiện\r\nchuyển đổi từ cây mía, cây lúa hiệu quả kinh tế thấp sang cây hồng, vật nuôi hiệu\r\nquả cao hơn nhằm nâng cao thu nhập cho người dân.

\r\n\r\n

- Xây dựng các mô hình sản xuất nông nghiệp phù hợp\r\nvới nông nghiệp đô thị, đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường, dịch bệnh, mang lại\r\nhiệu quả kinh tế cao. Các mô hình sản xuất nông nghiệp có hiệu quả kinh tế cao,\r\nphù hợp thổ nhưỡng tại địa phương đang được khuyến khích nhân rộng:

\r\n\r\n

+ Mô hình nuôi cá thịt thâm canh: gồm khu vực ấp 1\r\nvà một phần ấp 2; diện tích 300 ha.

\r\n\r\n

+ Mô hình nuôi cá kiểng: tại khu vực ấp 1; diện\r\ntích 50 ha.

\r\n\r\n

+ Mô hình trồng cây mai vàng nguyên liệu, mai ghép:\r\ngồm một phần khu vực ấp 2 và khu vực ấp 3, ấp 4; diện tích 300 ha.

\r\n\r\n

+ Mô hình trồng cây ăn trái, trồng hoa kiểng, nuôi\r\ncá kết hợp du lịch sinh thái vườn: gồm một phần khu vực ấp 1, ấp 2, ấp 4; diện\r\ntích 30 ha.

\r\n\r\n

- Xây dựng và thực hiện chương trình hỗ trợ phát\r\ntriển sản xuất, phát triển ngành nghề thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giảm\r\nnghèo.

\r\n\r\n

- Cơ giới hóa sản xuất: khai thác tốt các tiềm năng\r\nvề đất đai, lao động và lợi thế của xã thông qua giải pháp kích cầu theo Quyết\r\nđịnh số 497/QĐ-TTg ngày 17 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ\r\ntrợ lãi suất vốn vay mua máy móc thiết bị, vật tư phục vụ sản xuất nông nghiệp.

\r\n\r\n

- Thực hiện có hiệu quả Chương trình khoa học, công\r\nnghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới (Quyết định số 27/QĐ-TTg ngày 05 tháng 01\r\nnăm 2012 của Thủ tướng Chính phủ) giai đoạn 2016 - 2020; tăng cường công tác\r\nkhuyến nông; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động và hỗ trợ nông dân tiếp\r\nthu và ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất, nhất là công nghệ cao vào sản\r\nxuất nông, lâm, ngư nghiệp. Triển khai kế hoạch VietGap, Quyết định số\r\n04/2016/QĐ-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban\r\nhành Quy định về khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị trên địa\r\nbàn thành phố giai đoạn 2016 - 2020;

\r\n\r\n

- Đẩy mạnh hợp tác, liên kết giữa các cơ quan quản\r\nlý nhà nước, các doanh nghiệp, các trường, Viện nghiên cứu... với nông dân, hộ\r\nsản xuất nhằm đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ khoa học - công nghệ, giống mới...;

\r\n\r\n

- Xúc tiến thương mại và tiêu thụ sản phẩm: thông\r\nqua việc cung cấp thông tin về chủ trương chính sách và tình hình sản xuất các\r\nmặt hàng có lợi thế cạnh tranh của xã;

\r\n\r\n

- Xây dựng mỗi loại ít nhất 01 mô hình điểm để nhân\r\nrộng. Tuyên truyền, vận động cho nhân dân nắm bắt được chủ trương chính sách của\r\nĐảng và Nhà nước về lĩnh vực sản xuất - kinh doanh phát triển kinh tế, nâng cao\r\nthu nhập. Chọn và nhân rộng các mô hình sản xuất - kinh doanh phi nông nghiệp\r\nvà mô hình phát triển ngành nghề nông thôn - tiểu thủ công nghiệp hiệu quả, điển\r\nhình ở nông thôn.

\r\n\r\n

3.2. Hộ nghèo (Tiêu chí số 11):

\r\n\r\n

* Mục tiêu: Phấn đấu đạt yêu cầu tiêu chí số 11 của\r\nBộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020\r\nvào năm 2018.

\r\n\r\n

* Nội dung thực hiện:

\r\n\r\n

- Tổ chức khảo sát, rà soát phân loại chi tiết cụ\r\nthể từng hộ nghèo, phân tích nguyên nhân, điều kiện vượt nghèo của từng hộ để\r\ncó giải pháp hỗ trợ phù hợp giúp vượt nghèo; hỗ trợ đào tạo nghề, giới thiệu việc\r\nlàm, miễn giảm học phí, sửa chữa nhà, cấp BHYT,... giúp ổn định cuộc sống, nâng\r\ncao thu nhập giảm nghèo;

\r\n\r\n

- Xây dựng kế hoạch chăm lo và rà soát, thống kê điều\r\nkiện sống, thu nhập của từng hộ nghèo, hộ cận nghèo là đoàn viên, hội viên đoàn\r\nthể mình để có biện pháp hỗ trợ, giúp đỡ có hiệu quả; phối hợp Trạm khuyến\r\nnông, Trạm thú y, Trường trung cấp Nông nghiệp tăng cường công tác khuyến nông,\r\nmở nhiều lớp tập huấn kỹ thuật chăm sóc: cây kiểng, hoa phong lan, kỹ thuật\r\nghép mai, rau an toàn... Tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo ngắn hạn về chăn\r\nnuôi cá, bò và biện pháp phòng, chống một số bệnh ở cây trồng, vật nuôi cho người\r\ndân nắm bắt kịp thời. Liên kết với Trung tâm Dạy nghề huyện Bình Chánh tổ chức\r\nđào tạo nghề cho lao động thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo, gắn với giới thiệu\r\nviệc làm; Phối hợp Ban vận động quỹ vì người nghèo của xã vận động các mạnh thường\r\nquân, các cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn hỗ trợ kinh phí sửa chữa, chống\r\ndột, xây dựng nhà tình thương, tình nghĩa, tiếp nhận lao động thuộc hộ nghèo, hộ\r\ncận nghèo.

\r\n\r\n

- Thực hiện các chương trình tín dụng ưu đãi thông\r\nqua Ngân hàng Chính sách xã hội; hỗ trợ người lao động mất việc làm trong doanh\r\nnghiệp gặp khó khăn do suy giảm kinh tế; hỗ trợ kinh phí xóa nhà dột nát cho\r\nngười nghèo; khám chữa bệnh cho người nghèo và trẻ em dưới 6 tuổi; chính sách\r\ncho người có công...; Tăng cường thực hiện chức năng giám sát phản biện xã hội\r\ncủa các tổ chức chính trị - xã hội, góp phần đảm bảo các chính sách an sinh xã\r\nhội của Nhà nước thực sự hỗ trợ được người nghèo và các đối tượng chính sách;\r\nchủ động tiếp xúc các cơ sở, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trên địa bàn, tiếp\r\nnhận nhu cầu tuyển dụng lao động và giới thiệu việc làm cho các lao động đáp ứng\r\nđiều kiện nhà tuyển dụng; phối hợp Trung tâm Dạy nghề huyện Bình Chánh tổ chức\r\nđào tạo nghề cho lao động thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo, gắn với giới thiệu\r\nviệc làm.

\r\n\r\n

3.3. Lao động có việc làm (Tiêu chí số 12):

\r\n\r\n

* Mục tiêu: Phấn đấu đạt yêu cầu tiêu chí số 12\r\ntrong Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 -\r\n2020 vào năm 2018.

\r\n\r\n

* Nội dung thực hiện:

\r\n\r\n

- Tuyên truyền, vận động người lao động trên địa\r\nbàn xã tham gia các lớp đào tạo nghề nông nghiệp và phi nông nghiệp;

\r\n\r\n

- Đào tạo nghề cho 1.500 lao động nông thôn (bình\r\nquân 300 lao động mỗi năm) trong đó, hỗ trợ đào tạo nghề sơ cấp và đào tạo dưới\r\n3 tháng cho 1.000 lao động nông thôn, người khuyết tật, thợ thủ công, thợ lành\r\nnghề gắn với nhu cầu của thị trường lao động. Tỷ lệ người có việc làm trên dân\r\nsố trong độ tuổi lao động đến năm 2018 đạt 95%.

\r\n\r\n

- Liên kết, phối hợp các trường Trung cấp nghề Trần\r\nĐại Nghĩa, trường Cao đẳng nghề Thành phố và các doanh nghiệp để có định hướng\r\nđào tạo công nhân kỹ thuật, giải quyết lao động có việc làm như: sử dụng có hiệu\r\nquả các nguồn quỹ hỗ trợ giải quyết việc làm; thông tin và giới thiệu việc làm\r\ncho người lao động vào làm việc trong các nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất\r\nkinh doanh trên địa bàn của huyện hoặc các địa phương lân cận, thông tin chương\r\ntrình đi xuất khẩu lao động.

\r\n\r\n

3.4. Tổ chức sản xuất (Tiêu chí số 13):

\r\n\r\n

* Mục tiêu: Phấn đạt yêu cầu tiêu chí số 13 của Bộ\r\ntiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020 vào\r\nnăm 2017.

\r\n\r\n

* Nội dung thực hiện:

\r\n\r\n

- Tuyên truyền, vận động người dân tham gia vào tổ\r\nhợp tác, hợp tác xã thông qua các buổi tập huấn, tọa đàm.

\r\n\r\n

- Tập trung chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng\r\nnông nghiệp - tiểu thủ công nghiệp - thương mại, dịch vụ, trong đó:

\r\n\r\n

- Ngành nông nghiệp đẩy mạnh thực hiện các giải\r\npháp tổ chức sản xuất bền vững cho các loại cây trồng, vật nuôi chủ lực trên địa\r\nbàn xã, cụ thể như sau:

\r\n\r\n

+ Tiếp tục tuyên truyền, giới thiệu mô hình nuôi cá\r\nthịt thâm canh, nuôi cá kiểng có hiệu quả kinh tế cao đến các hộ nông dân trên\r\nđịa bàn ấp 1 và ấp 2 học tập và áp dụng mô hình vào sản xuất, tiến tới thành lập\r\ntổ hợp tác nuôi cá thịt và cá kiểng. Hỗ trợ tổ hợp tác xây dựng chuỗi liên kết\r\ncung ứng dịch vụ đầu vào và tiêu thụ sản phẩm.

\r\n\r\n

+ Hỗ trợ Câu lạc bộ Mai vàng xã Bình Lợi xây dựng\r\nvà sử dụng thương hiệu “Mai vàng Bình Lợi”. Tuyên truyền, vận động nông dân\r\nđang canh tác, sản xuất riêng lẻ cây mai vàng tham gia câu lạc bộ, tiến tới\r\nthành lập cánh đồng mẫu lớn chuyên canh cây mai vàng nguyên liệu tại khu vực ấp\r\n3 và ấp 4 để được hỗ trợ ứng dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ cao và công nghệ\r\nsinh học vào trồng và chăm sóc nhằm tăng giá trị kinh tế của cây mai vàng.

\r\n\r\n

+ Đầu tư cơ sở vật chất phục vụ sản xuất nông nghiệp\r\nvà phòng chống lụt bão: cần đầu tư mới tuyến đường trục chính nội đồng tại khu\r\nA (gồm ấp 3, 4) và đẩy nhanh tiến độ đầu tư hệ thống đê bao thủy lợi kết hợp\r\ngiao thông nội đồng tại khu B (gồm ấp 1, 2), để nông dân an tâm đầu tư chuyển đổi\r\ncơ cấu sản xuất nông nghiệp theo định hướng của Nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã,\r\nnhiệm kỳ 2015 - 2020.

\r\n\r\n

- Ngành tiểu thủ công nghiệp - thương mại, dịch vụ:\r\nđẩy mạnh thu hút, mời gọi đầu tư các ngành nghề tiểu - thủ công nghiệp, thương\r\nmại, dịch vụ không có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; hỗ trợ các thủ tục hành\r\nchính về đất đai, xây dựng, thương mại cho nhà đầu tư ... nhằm khai thác tối đa\r\nhiệu quả các công trình hạ tầng giao thông đã được đầu tư trong giai đoạn 2013\r\n- 2015 và giải quyết việc làm cho lao động tại địa phương.

\r\n\r\n

4. Văn hóa - Xã hội - Môi trường

\r\n\r\n

4.1. Giáo dục và đào tạo (Tiêu chí số 14):

\r\n\r\n

* Mục tiêu: Đã đạt yêu cầu theo tiêu chí số 14 của\r\nBộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020\r\nvào năm 2016.

\r\n\r\n

* Nội dung thực hiện:

\r\n\r\n

- Tiếp tục học trung học (phân luồng học sinh, vận\r\nđộng học nghề, vận động học sinh bỏ học tiếp tục học,...);

\r\n\r\n

- Khảo sát nhu cầu tuyển dụng của các doanh nghiệp,\r\nhộ gia đình trong và ngoài xã hội để giới thiệu việc làm cho lao động đã qua\r\nđào tạo. Khi giới thiệu hướng dẫn học nghề phải xác định nơi làm việc sau khi\r\nhoàn thành;

\r\n\r\n

- Rà soát, khảo sát những người không biết chữ\r\ntrong độ tuổi 15 đến 60 tuổi. Phân công đoàn viên, giáo viên tổ chức phổ cập hướng\r\ndẫn cho từng người phù hợp với điều kiện thực tế của người học;

\r\n\r\n

- Xây dựng kế hoạch, chương trình hoạt động của\r\nTrung tâm học tập cộng đồng;

\r\n\r\n

- Phát triển giáo dục ở nông thôn:

\r\n\r\n

+ Đào tạo nghề, cấp chứng chỉ, tập huấn kỹ thuật sản\r\nxuất cho nông dân, kỹ năng khuyến nông cho cán bộ khuyến nông cơ sở, nông dân\r\ngiỏi;

\r\n\r\n

+ Đào tạo và nâng cao trình độ quản lý, nghiệp vụ kế\r\ntoán cho cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật nông nghiệp của xã, hợp tác xã nông\r\nnghiệp, tổ hợp tác sản xuất, doanh nghiệp;

\r\n\r\n

4.2. Y tế (Tiêu chí số 15):

\r\n\r\n

* Mục tiêu: Đã đạt yêu cầu theo tiêu chí số 15 của\r\nBộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố giai đoạn 2016 - 2020 vào năm\r\n2016.

\r\n\r\n

* Nội dung thực hiện:

\r\n\r\n

- Vận động nhân dân tham gia Bảo hiểm y tế tự nguyện;\r\nKhảo sát, rà soát lập danh sách các trường hợp tham gia Bảo hiểm y tế;

\r\n\r\n

- Vận động nhân dân tham gia khám chữa bệnh thường\r\nxuyên tại Trạm y tế xã;

\r\n\r\n

- Tổ chức tuyên truyền phổ biến, tư vấn, hướng dẫn\r\nngười mẹ khi mang thai về chế độ dinh dưỡng ăn uống để đảm bảo sức khỏe cho trẻ;\r\nchế độ dinh dưỡng chăm sóc trẻ để không bị suy dinh dưỡng; vận động hỗ trợ kinh\r\nphí để chăm lo cho trẻ em nghèo được chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng đảm bảo,...

\r\n\r\n

4.3. Văn hóa (Tiêu chí số 16):

\r\n\r\n

* Mục tiêu: Đã đạt yêu cầu theo tiêu chí số 16\r\ntrong Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 -\r\n2020 vào năm 2016.

\r\n\r\n

* Nội dung thực hiện:

\r\n\r\n

- Nâng cấp, mở rộng Trung tâm học tập cộng đồng;\r\nXây dựng mới Trung Tâm Văn hóa - Thể thao xã, địa điểm ấp 1 (Trường Tiểu học\r\nBình Lợi - điểm phụ ấp 1), phát triển nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống\r\nthiết chế văn hóa, thể thao cơ sở, tạo điều kiện để người dân nông thôn tham\r\ngia xây dựng, hưởng thụ đời sống văn hóa, đáp ứng nhu cầu vui chơi giải trí cho\r\ntrẻ em. Xây dựng cơ chế chính sách, quy chế về quản lý và hoạt động các thiết\r\nchế văn hóa để phát huy hiệu quả công năng cơ sở vật chất đã được đầu tư;

\r\n\r\n

- Tỷ lệ ấp đạt tiêu chuẩn trên 70%, gia đình văn\r\nhóa, gương người tốt việc tốt tiếp tục giữ vững và vượt theo chỉ tiêu hàng năm,\r\nấp có trên 85% số hộ đạt gia đình văn hóa, hàng năm có từ 10 đến 15 gương người\r\ntốt việc tốt được biểu dương ở ấp;

\r\n\r\n

- Xây dựng các chỉ tiêu về hoạt động văn hóa, thể\r\nthao đối với xã, hàng năm có 80% số cơ quan, đơn vị tại địa bàn đạt tiêu chuẩn\r\ncông sở văn minh sạch đẹp an toàn, đơn vị văn hóa, 85% số dân thực hiện tốt nếp\r\nsống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội, 20% số dân tham gia các hoạt\r\nđộng văn nghệ, 25% số dân tham gia hoạt động thể dục thể thao thường xuyên;

\r\n\r\n

- Hỗ trợ kinh phí để duy trì hoạt động của các câu\r\nlạc bộ đờn ca tài tử, các câu lạc bộ thể dục thể thao; định kỳ hàng tháng, hàng\r\nquý tổ chức giao lưu, thi đấu thể dục thể thao, văn hóa, văn nghệ,...

\r\n\r\n

4.4. Môi trường và An toàn thực phẩm (Tiêu chí số\r\n17):

\r\n\r\n

* Mục tiêu: Phấn đấu đạt yêu cầu theo tiêu chí số\r\n17 trong Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn\r\n2016 - 2020 vào năm 2017.

\r\n\r\n

* Nội dung thực hiện:

\r\n\r\n

- Tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch đạt 100%; Đầu tư thay\r\nthế các giải pháp cấp nước hiện hữu (không phải là mạng lưới cấp nước cấp 3) sang\r\ncung cấp toàn bộ bằng mạng lưới cấp nước cấp 3; tỷ lệ các hộ xanh hóa tường rào\r\nđạt trên 23%.

\r\n\r\n

- 100 % các hộ dân dọc theo trục lộ chính tham gia\r\nđăng ký thu gom rác; thường xuyên làm việc 02 tổ thu gom rác và tầng xuất thu\r\ngom rác và thời gian thu gom rác (03 lần/tuần, thời gian từ lúc 8h00 - 15h00),\r\ntránh tình trạng thu gom sót, úng động và rơi vãi rác. Hàng tuần, tổ chức ra\r\nquân thu gom dọn dẹp vệ sinh môi trường, các điểm rác tự phát và vận động người\r\ndân tham gia vệ sinh môi trường, tạo cảnh quan xanh - sạch - đẹp xung quanh nhà\r\nở và không để rác phát sinh trên tuyến đường trước nhà. Cải tạo, nâng cấp hệ thống\r\nrãnh thoát nước trong ấp, tổ nhân dân.

\r\n\r\n

- Tỷ lệ các cơ sở chăn nuôi được cấp phép có chuồng\r\ntrại chăn nuôi hợp vệ sinh đạt 100%; tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước\r\nsinh hoạt hợp vệ sinh đạt 100% và đảm bảo 3 sạch: 100%;

\r\n\r\n

- Số cơ sở sản xuất đạt tiêu chuẩn môi trường đạt\r\n100%; tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các\r\nquy định về đảm bảo an toàn thực phẩm: đạt 100%.

\r\n\r\n

- Đầu tư xây dựng và quản lý nghĩa trang theo quy\r\nhoạch (diện tích 1,5 ha) tại ấp 3; trồng mới cây xanh tại các tuyến đường và\r\nkhuôn viên nhà ở.

\r\n\r\n

5. Hệ thống chính trị

\r\n\r\n

5.1. Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật\r\n(Tiêu chí số 18):

\r\n\r\n

* Mục tiêu: Phấn đấu đạt yêu cầu tiêu chí số 18\r\ntrong Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 -\r\n2020 vào năm 2017.

\r\n\r\n

* Nội dung thực hiện:

\r\n\r\n

- Tăng cường công tác giáo dục chính trị tư tưởng\r\ncho cán bộ, đảng viên và nhân dân; đổi mới phương pháp triển khai, học tập Nghị\r\nquyết nhằm động viên, thuyết phục được người nghe;

\r\n\r\n

- Rà soát trình độ chuyên môn của cán bộ, công chức\r\ncấp xã. Tạo điều kiện cho công chức học tập bổ sung trình độ chuyên môn đúng phù\r\nhợp vị trí việc làm của công chức. Đến năm 2020, đảm bảo tất cả công chức phải\r\nđạt chuẩn theo quy định (kể cả chức danh Chủ tịch Hội Cựu chiến binh); thực hiện\r\nchính sách tinh giản biên chế đối với cán bộ, công chức không đạt chuẩn theo\r\nquy định;

\r\n\r\n

- Phân công 01 công chức xã phụ trách xây dựng nông\r\nthôn mới. Tạo điều kiện cho công chức được đào tạo, bồi dưỡng về xây dựng nông\r\nthôn mới giai đoạn 2016 - 2020;

\r\n\r\n

- Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, cán bộ không\r\nchuyên trách cấp xã có tinh thần trách nhiệm, vững về chuyên môn nghiệp vụ,\r\ntrong sáng về đạo đức lối sống; không cửa quyền, hách dịch, nhũng nhiễu, xa\r\ndân; phải thật sự là công bộc của dân;

\r\n\r\n

- Phát huy vai trò của các tổ chức đoàn thể trong\r\nxây dựng nông thôn mới; xây dựng lực lượng nòng cốt thực chất trong đoàn viên,\r\nhội viên làm tốt công tác tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia các phong\r\ntrào xây dựng nông thôn mới;

\r\n\r\n

- Thường xuyên giáo dục truyền thống cách mạng của\r\nxã nhà cho lực lượng đoàn viên, thanh niên trong trường học và địa bàn dân cư;\r\nđẩy mạnh việc học tập và làm theo “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí\r\nMinh” đi vào chiều sâu, chủ động ngăn ngừa, đấu tranh, phê phán các biểu hiện\r\nsuy thoái về đạo đức, lối sống trong một số cán bộ, đảng viên;

\r\n\r\n

- Triển khai thực hiện cuộc vận động “Xây dựng gia\r\nđình 05 không, 03 sạch”;

\r\n\r\n

- Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo\r\nbình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ\r\nbị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội.

\r\n\r\n

5.2. Quốc phòng và An ninh (Tiêu chí số 19)

\r\n\r\n

* Mục tiêu: Đã đạt yêu cầu tiêu chí số 19 trong Bộ\r\ntiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020 vào\r\nnăm 2016.

\r\n\r\n

* Nội dung thực hiện:

\r\n\r\n

- Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp”\r\nvà hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng. Tổ chức rà soát, củng cố và kiện toàn lực\r\nlượng dân quân đảm bảo các yêu cầu theo quy định. Xây dựng và triển khai thực\r\nhiện Kế hoạch nhằm hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng hàng năm.

\r\n\r\n

- Tiếp tục đẩy mạnh việc thực hiện Nghị quyết Trung\r\nương 7 Khóa 9 về phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc, công tác dân tộc, công\r\ntác tôn giáo trong tình hình mới; xác định công tác vận động nhân dân là của cả\r\nhệ thống chính trị từ xã đến ấp; thực hiện có hiệu quả các chương trình hành động\r\ncủa Thành ủy, Huyện ủy về tăng cường lãnh đạo đấu tranh phòng, chống tội phạm;\r\nphát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc và các Đoàn thể trong công tác tuyên truyền\r\ngiáo dục pháp luật cho nhân dân, nhất là Luật Nghĩa vụ quân sự, Luật Dân quân tự\r\nvệ và Pháp lệnh dự bị động viên, xây dựng quy chế phối hợp giữa các ngành đoàn\r\nthể với công an - quân sự.

\r\n\r\n

III. DỰ KIẾN KINH PHÍ VÀ NGUỒN VỐN\r\nĐẦU TƯ HỖ TRỢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN

\r\n\r\n

1. Tổng kinh phí đầu tư, hỗ trợ để thực hiện Đề\r\nán nâng cao chất lượng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới nông thôn mới xã\r\nBình Lợi, huyện Bình Chánh, dự kiến: 546.137 triệu đồng, gồm:

\r\n\r\n

1.1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản: 318.887 triệu\r\nđồng (chiếm 58,39%).

\r\n\r\n

1.2. Vốn sự nghiệp hỗ trợ cho các hoạt động\r\ntrên địa bàn xã: 227.250 triệu đồng (chiếm 41,61%).

\r\n\r\n

2. Nguồn vốn:

\r\n\r\n

2.1. Vốn từ Ngân sách nhà nước: 249.353 triệu\r\nđồng, chiếm 45,66%; trong đó:

\r\n\r\n

+ Vốn nông thôn mới: 249.353 triệu đồng, chiếm\r\n45,66%.

\r\n\r\n

+ Vốn lồng ghép: Không có.

\r\n\r\n

* Vốn ngân sách tập trung: Không có;

\r\n\r\n

* Vốn phân cấp huyện: Không có;

\r\n\r\n

* Vốn sự nghiệp: Bố trí chi thường xuyên hàng năm của\r\ncác Sở, ngành và huyện.

\r\n\r\n

2.2. Vốn cộng đồng đóng góp: 296.784 triệu đồng,\r\nchiếm 54,34%; trong đó:

\r\n\r\n

+ Vốn dân: 149.784 triệu đồng;

\r\n\r\n

+ Vốn doanh nghiệp: 72.000 triệu đồng;

\r\n\r\n

2.3. Vốn vay tín dụng: 75.000 triệu đồng,\r\nchiếm 25,27%.

\r\n\r\n

2.4. Vốn đầu tư các nguồn được xác định cụ\r\nthể theo chương trình, dự án được cấp thẩm quyền phê duyệt.

\r\n\r\n

PHẦN\r\nIII

\r\n\r\n

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

\r\n\r\n

1. Thời gian thực hiện đề án: từ nay đến năm\r\n2020.

\r\n\r\n

2. Qui mô và khối lượng thực hiện: theo các\r\nbiểu đính kèm.

\r\n\r\n

3. Phương châm và nguyên tắc đầu tư, hỗ trợ:

\r\n\r\n

- Phát huy nội lực của địa phương là chính, đảm bảo\r\nsử dụng có hiệu quả nguồn lực từ sự hỗ trợ của Trung ương và Thành phố, đáp ứng\r\nnhu cầu đầu tư, giúp đỡ của các doanh nghiệp.

\r\n\r\n

- Phát huy dân chủ, công khai trong cộng đồng dân\r\ncư, khẩn trương, đồng bộ và chặt chẽ trong thủ tục hành chính và đầu tư.

\r\n\r\n

3.1. Cơ chế huy động và quản lý các nguồn vốn:

\r\n\r\n

- Thực hiện Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng\r\n08 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về\r\nxây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020. Trong quá trình triển khai thực hiện\r\nBan quản lý xây dựng nông thôn mới xã Bình Lợi không thực hiện huy động theo\r\nquy định, có văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, chỉ đạo.

\r\n\r\n

- Thực hiện Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10\r\ntháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy chế quản lý, điều hành\r\nthực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia.

\r\n\r\n

- Thực hiện Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng\r\n10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã\r\nnông thôn mới giai đoạn 2016-2020.

\r\n\r\n

- Thực hiện Nghị định số 161/NĐ-CP ngày 02 tháng 12\r\nnăm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với\r\nmột số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới\r\ngiai đoạn 2016-2020.

\r\n\r\n

- Thực hiện Quyết định số 6182/QĐ-UBND ngày 24\r\ntháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Bộ tiêu chí về nông\r\nthôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020.

\r\n\r\n

- Thực hiện Quyết định số 6183/QĐ-UBND ngày 25\r\ntháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt Đề án nâng\r\ncao chất lượng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa\r\nbàn vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

- Thực hiện Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18\r\ntháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử\r\ndụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; Thông tư số 108/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6\r\nnăm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số\r\n08/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về quản lý,\r\nthanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

\r\n\r\n

- Thực hiện Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18\r\ntháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính Quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc\r\nnguồn vốn nhà nước.

\r\n\r\n

- Thực hiện Thông tư số 349/2016/TT-BTC ngày 30\r\ntháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về thanh toán, quyết toán nguồn vốn\r\nđầu tư từ ngân sách nhà nước thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai\r\nđoạn 2016-2020.

\r\n\r\n

- Thực hiện Thông tư số 01/2017/TT-BKHĐT ngày 14\r\ntháng 02 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn quy trình lập kế hoạch đầu\r\ntư cấp xã thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia.

\r\n\r\n

3.2. Quản lý đầu tư và xây dựng:

\r\n\r\n

- Thực hiện Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng\r\n08 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia\r\nvề xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;

\r\n\r\n

- Thực hiện Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10\r\ntháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy chế quản lý, điều hành\r\nthực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia;

\r\n\r\n

- Thực hiện Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 17\r\ntháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Quy định cơ chế quản\r\nlý đầu tư và xây dựng, quản lý nguồn vốn đầu tư tại các xã thực hiện Chương\r\ntrình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hồ Chí\r\nMinh giai đoạn 2013-2020 và Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm\r\n2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy\r\nđịnh cơ chế quản lý đầu tư xây dựng, quản lý nguồn vốn đầu tư tại các xã thực\r\nhiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn\r\nthành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013-2020, ban hành kèm theo Quyết định số\r\n15/2013/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố.

\r\n\r\n

- Thực hiện Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 24\r\ntháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành cơ chế hỗ trợ từ\r\nngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông\r\nthôn mới trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010-2020 và và Quyết định\r\nsố 3558/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc\r\nsửa đổi, bổ sung một số điều quy định cơ chế hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực\r\nhiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn\r\nthành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010-2020 theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND\r\nngày 24 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố.

\r\n\r\n

4. Phân công thực hiện:

\r\n\r\n

4.1. Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Ban Chỉ\r\nđạo Chương trình xây dựng nông thôn mới huyện Bình Chánh, Ủy ban nhân dân xã\r\nBình Lợi và Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Bình Lợi:

\r\n\r\n

- Tập trung triển khai các hoạt động tuyên truyền,\r\nvận động nhân dân, đảng viên, cán bộ, công chức quán triệt chủ trương của Trung\r\nương và Thành phố về chương trình xây dựng mô hình nông thôn mới tại xã; vận động\r\ncơ sở sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp và nhân dân tích cực hưởng ứng tham\r\ngia và đóng góp hỗ trợ để thực hiện các tiêu chí quốc gia về nông thôn mới trên\r\nđịa bàn xã.

\r\n\r\n

- Thực hiện theo đúng nội dung của Đề án được phê\r\nduyệt, không được thay đổi nội dung của Đề án khi chưa được chấp thuận của Ban\r\nChỉ đạo của Thành ủy về Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố và Ủy ban\r\nnhân dân thành phố.

\r\n\r\n

- Trong quá trình triển khai các công trình, dự án\r\ncó nguồn vốn huy động ngoài ngân sách thì phải thực hiện xong nội dung huy động\r\nđóng góp mới bắt đầu khởi công triển khai công trình, dự án.

\r\n\r\n

- Phân công các phòng, ban, đơn vị chức năng của\r\nhuyện, cán bộ chuyên môn của xã tham gia, hỗ trợ Ban Quản lý xây dựng nông thôn\r\nmới xã Bình Lợi xây dựng kế hoạch tổng thể thực hiện đề án giai đoạn 2016 -\r\n2020; Xây dựng kế hoạch cụ thể từng năm, kế hoạch đầu tư trung hạn đảm bảo tiến\r\nđộ và mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện các tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.

\r\n\r\n

- Thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng\r\nnông thôn mới theo đúng quy định hướng dẫn của pháp luật hiện hành.

\r\n\r\n

4.2. Các sở, ngành thành viên Ban Chỉ đạo\r\nChương trình xây dựng nông thôn mới thành phố:

\r\n\r\n

- Phân công cán bộ, công chức theo dõi, hướng dẫn,\r\nhỗ trợ Ban quản lý xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã Bình Lợi, huyện Bình\r\nChánh chuẩn bị và thực hiện, đảm bảo tiến độ thực hiện các tiêu chí của ngành\r\ntrên địa bàn xã.

\r\n\r\n

- Chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện các chương\r\ntrình mục tiêu của Trung ương và Thành phố do Sở ngành phụ trách trên địa bàn\r\nxã.

\r\n\r\n

- Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông\r\nthôn mới thành phố chủ trì hướng dẫn Ủy ban nhân dân xã Bình Lợi và Ban quản lý\r\nxây dựng nông thôn mới xã Bình Lợi triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu\r\nquốc gia về xây dựng nông thôn mới theo Đề án được phê duyệt.

\r\n\r\n

- Sở Quy hoạch - Kiến trúc hướng dẫn, hoàn tất thẩm\r\nđịnh quy hoạch chung, quy hoạch chuyên ngành, quy hoạch hạ tầng thiết yếu (theo\r\nphân công, phân cấp) của huyện Bình Chánh và xã Bình Lợi; tổ chức giám sát việc\r\ncông bố, công khai các quy hoạch được phê duyệt, thực hiện cắm mốc chỉ giới.

\r\n\r\n

- Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Văn phòng Điều\r\nphối Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố hướng dẫn Ủy ban nhân dân\r\nhuyện Bình Chánh, Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Bình Lợi rà soát các\r\ncông trình cấp bách, phân kỳ đầu tư phù hợp với kế hoạch đầu tư trung hạn giai\r\nđoạn 2016 - 2020.

\r\n\r\n

- Sở Tài chính phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư\r\ncân đối nguồn vốn để đảm bảo đầu tư theo kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn\r\n2016 - 2020.

\r\n\r\n

- Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và\r\nĐầu tư, Kho bạc nhà nước, các Sở ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân huyện Bình\r\nChánh và Ban quản lý xây dựng nông thôn mới xã Bình Lợi, đề xuất và dự thảo văn\r\nbản trình Ủy ban nhân dân thành phố bổ sung, giao kế hoạch kinh phí sự nghiệp\r\nchi thường xuyên để thực hiện các hoạt động, đảm bảo tiến độ thực hiện các tiêu\r\nchí đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh trên địa bàn xã Bình Lợi.

\r\n\r\n

4.3. Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng\r\nnông thôn mới thành phố chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện\r\ncác chương trình, dự án, các tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí\r\nMinh về nông thôn mới trên địa bàn xã Bình Lợi, huyện Bình Chánh; định kỳ hàng\r\ntháng báo cáo Ban Chỉ đạo của Thành ủy về Chương trình xây dựng nông thôn mới\r\nthành phố, Thường trực Ủy ban nhân dân thành phố kết quả thực hiện; tham mưu, đề\r\nxuất, giải quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện; chuẩn bị hồ\r\nsơ, tài liệu để thành phố tổ chức sơ kết hàng năm, tổng kết đánh giá kết quả thực\r\nhiện xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn thành phố./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

BIỂU\r\n1: TIẾN ĐỘ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ BÌNH LỢI - HUYỆN\r\nBÌNH CHÁNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

\r\n\r\n

(Ban hành kèm\r\ntheo Quyết định số 3995/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân\r\nthành phố)

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

TÊN TIÊU CHÍ

\r\n
\r\n

NĂM 2016

\r\n
\r\n

NĂM 2017

\r\n
\r\n

NĂM 2018

\r\n
\r\n

NĂM 2019

\r\n
\r\n

NĂM 2020

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Quy hoạch

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Giao thông

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Thủy lợi

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Điện

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Trường học

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Cơ sở vật chất văn hóa

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Thông tin và Truyền thông

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Nhà ở dân cư

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Thu nhập

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Hộ nghèo

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

Lao động có việc làm

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

Tổ chức sản xuất

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Giáo dục và Đào tạo

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

Y tế

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

Văn hóa

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

17

\r\n
\r\n

Môi trường và An toàn thực phẩm

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

Hệ thống chính trị và Tiếp cận pháp luật

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

19

\r\n
\r\n

Quốc phòng và An ninh

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

TỔNG CỘNG

\r\n
\r\n

6/19

\r\n
\r\n

14/19

\r\n
\r\n

19/19

\r\n
\r\n

19/19

\r\n
\r\n

19/19

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

BIỂU\r\n2: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ MỤC TIÊU THỰC HIỆN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÁC TIÊU CHÍ\r\nXÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ BÌNH LỢI, HUYỆN BÌNH CHÁNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

\r\n\r\n

(Ban hành kèm\r\ntheo Quyết định số 3995/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân\r\nthành phố)

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TT

\r\n
\r\n

Tên tiêu chí

\r\n
\r\n

Nội dung tiêu chí

\r\n
\r\n

Chung cả nước

\r\n
\r\n

Đông Nam bộ

\r\n
\r\n

TP.HCM

\r\n
\r\n

Hiện trạng 2016

\r\n
\r\n

Dự kiến kết quả thực hiện nâng chất tiêu chí

\r\n
\r\n

Tỷ lệ %

\r\n
\r\n

So với tiêu chí

\r\n
\r\n

Kế hoạch phát triển %

\r\n
\r\n

2017

\r\n
\r\n

2018

\r\n
\r\n

2019

\r\n
\r\n

2020

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Quy hoạch

\r\n
\r\n

1.1. Có quy hoạch chung\r\n xây dựng xã được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Chưa đạt

\r\n
\r\n

50%

\r\n
\r\n

Chưa đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

1.2. Ban hành quy định\r\n quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Chưa đạt

\r\n
\r\n

50%

\r\n
\r\n

Chua đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Giao thông

\r\n
\r\n

2.1. Tỷ lệ km đường\r\n trục xã, liên xã được bê tông hóa đạt chuẩn

\r\n
\r\n

100%

\r\n
\r\n

100%

\r\n
\r\n

100%

\r\n
\r\n

100%

\r\n
\r\n

100%

\r\n
\r\n

100%

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

2.2. Tỷ lệ km đường\r\n trục ấp, liên ấp, trục tổ được nhựa hóa hay bê tông xi măng

\r\n
\r\n

70%

\r\n
\r\n

100%

\r\n
\r\n

100%

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

100%

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

2.3. Tỷ lệ km đường\r\n tổ, hẻm được nhựa hóa hay bê tông xi măng

\r\n
\r\n

100%

\r\n
\r\n

100% cứng hóa

\r\n
\r\n

100%

\r\n
\r\n

Chưa đạt (5.781/7875m)

\r\n
\r\n

24%

\r\n
\r\n

Chưa đạt

\r\n
\r\n

Nâng cấp 2.586m

\r\n
\r\n

Nâng cấp 3.195m

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

2.4. Tỷ lệ km đường\r\n trục chính nội đồng được cấp phối xe cơ giới đi lại thuận tiện

\r\n
\r\n

65%

\r\n
\r\n

100%

\r\n
\r\n

100%

\r\n
\r\n

Chưa đạt (16.355/83.820m)

\r\n
\r\n

54%

\r\n
\r\n

Chưa đạt

\r\n
\r\n

Nâng cấp khu A 7.408m

\r\n
\r\n

Nâng cấp Khu B 8.947m

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Thủy lợi

\r\n
\r\n

3.1. Tỷ lệ diện\r\n tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở\r\n lên

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

100%

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

3.2. Đảm bảo đủ điều\r\n kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định phòng chống thiên tai tại chỗ

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Chưa đạt (17.993/80.000m)

\r\n
\r\n

76%

\r\n
\r\n

Chưa đạt

\r\n
\r\n

Nạo vét, khơi thông dòng chảy

\r\n
\r\n

Nạo vét, khơi thông dòng chảy

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Điện

\r\n
\r\n

4.1. Hệ thống điện đảm\r\n bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

100%

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng\r\n điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn

\r\n
\r\n

≥98%

\r\n
\r\n

≥99%

\r\n
\r\n

100%

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

100%

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Trường học

\r\n
\r\n

Tỷ lệ trường học các\r\n cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết\r\n bị dạy học đạt chuẩn quốc gia

\r\n
\r\n

≥80%

\r\n
\r\n

100%

\r\n
\r\n

100%

\r\n
\r\n

Chưa đạt (1/3 trường)

\r\n
\r\n

35%

\r\n
\r\n

Chưa đạt

\r\n
\r\n

- Xây dựng mới: Trường Tiểu học Bình Lợi

\r\n

- Sửa chữa nâng cấp: Trường MG Sen Hồng

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy Trì

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Cơ sở vật chất văn hóa

\r\n
\r\n

6.1. Xã có nhà văn\r\n hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể\r\n thao của toàn xã

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Chưa đạt

\r\n
\r\n

0%

\r\n
\r\n

Chưa đạt

\r\n
\r\n

Chưa đạt

\r\n
\r\n

Xây dựng TTVH- TT

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

6.2. Xã có điểm vui\r\n chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

100%

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

6.3. Tỷ lệ ấp có\r\n nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng

\r\n
\r\n

100%

\r\n
\r\n

100%

\r\n
\r\n

100%

\r\n
\r\n

Chưa đạt

\r\n
\r\n

80%

\r\n
\r\n

Chưa đạt

\r\n
\r\n

Nâng cấp, sửa chữa TT học tập cộng đồng

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn

\r\n
\r\n

Xã có chợ nông thôn\r\n hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

100%

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Thông tin và Truyền thông

\r\n
\r\n

8.1. Xã có điểm phục\r\n vụ bưu chính

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

100%

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

8.2. Xã có dịch vụ\r\n viễn thông, internet

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

100%

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

8.3. Xã có đài truyền\r\n thanh và hệ thống loa đến các ấp

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

100%

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

8.4. Xã có ứng dụng\r\n công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

100%

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Nhà ở dân cư

\r\n
\r\n

9.1. Nhà tạm, dột\r\n nát

\r\n
\r\n

Không

\r\n
\r\n

Không

\r\n
\r\n

Không

\r\n
\r\n

Không

\r\n
\r\n

100%

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

9.2. Tỷ lệ hộ có\r\n nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng.

\r\n
\r\n

≥80%

\r\n
\r\n

≥90%

\r\n
\r\n

≥98%

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

96,87%

\r\n
\r\n

Chưa đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Thu nhập

\r\n
\r\n

Thu nhập bình quân\r\n đầu người khu vực nông thôn đến năm 2020 (triệu đồng/người)

\r\n
\r\n

≥45 triệu đồng/ người/ năm

\r\n
\r\n

≥59 triệu đồng/ người/ năm

\r\n
\r\n

≥ 63 triệu đồng/người/năm

\r\n
\r\n

Chưa đạt

\r\n
\r\n

64% (≥39 triệu đồng/người/năm)

\r\n
\r\n

Chưa đạt

\r\n
\r\n

Chưa đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Hộ nghèo

\r\n
\r\n

Tỷ lệ hộ nghèo đa\r\n chiều giai đoạn 2016- 2020

\r\n
\r\n

≤6%

\r\n
\r\n

≤1%

\r\n
\r\n

Mỗi năm giảm bình quân 1%

\r\n
\r\n

Chưa đạt

\r\n
\r\n

9.36% (266/2834 hộ)

\r\n
\r\n

Chưa đạt

\r\n
\r\n

Chưa đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

Lao động có việc làm

\r\n
\r\n

Tỷ lệ người có việc\r\n làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động

\r\n
\r\n

≥90%

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

≥95%

\r\n
\r\n

Chưa đạt

\r\n
\r\n

92.01% (5616/6104)

\r\n
\r\n

Chưa đạt

\r\n
\r\n

Chưa đạt

\r\n
\r\n

Đạt (≥95%)

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

Tổ chức sản xuất

\r\n
\r\n

13.1. Xã có hợp tác\r\n xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Chưa đạt

\r\n
\r\n

90%

\r\n
\r\n

Chưa đạt

\r\n
\r\n

Thành lập 01 Hợp tác xã

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

13.2. Xã có mô hình\r\n liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

100%

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Giáo dục và Đào tạo

\r\n
\r\n

14.1. Phổ cập giáo\r\n dục trung học cơ sở

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

100%

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

14.2. Tỷ lệ học\r\n sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề)

\r\n
\r\n

85%

\r\n
\r\n

90%

\r\n
\r\n

> 90%

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

93%

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

14.3. Tỷ lệ LĐ qua\r\n đào tạo

\r\n
\r\n

>35%

\r\n
\r\n

>40%

\r\n
\r\n

85%

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

92% (5616/6104)

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

14.4. Phổ cập giáo\r\n dục mầm non cho trẻ 5 tuổi.

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

100%

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

14.5. Xóa mù chữ

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

100%

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

Y tế

\r\n
\r\n

15.1. Tỷ lệ người\r\n dân tham gia bảo hiểm y tế

\r\n
\r\n

≥85%

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

≥95%

\r\n
\r\n

Chưa đạt

\r\n
\r\n

72%

\r\n
\r\n

Chưa đạt

\r\n
\r\n

Chưa đạt

\r\n
\r\n

Đạt (≥95%)

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

15.2. Y tế xã đạt\r\n chuẩn quốc gia

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

100%

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

15.3. Tỷ lệ trẻ em\r\n dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)

\r\n
\r\n

≤21,8%

\r\n
\r\n

≤14,3%

\r\n
\r\n

≤14,3%

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

0,56%

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

Văn hóa

\r\n
\r\n

Xã có từ 70% số\r\n thôn (ấp) trở lên đạt tiêu chuẩn thôn (ấp) VH theo quy định của Bộ Văn hóa -\r\n Thể thao và Du lịch.

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

75%

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy Trì

\r\n
\r\n

17

\r\n
\r\n

Môi trường và An toàn thực phẩm

\r\n
\r\n

17.1. Tỷ lệ hộ được\r\n sử dụng nước sạch theo quy chuẩn Quốc gia

\r\n
\r\n

≥95% (≥60% nước sạch)

\r\n
\r\n

≥98% (≥65% nước sạch)

\r\n
\r\n

100%

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

100%

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

17.2. Các cơ sở\r\n SX-KD đạt tiêu chuẩn về môi trường. Các làng nghề đạt tiêu chuẩn về môi trường

\r\n
\r\n

100%

\r\n
\r\n

100%

\r\n
\r\n

100%

\r\n
\r\n

Chưa đạt

\r\n
\r\n

97%

\r\n
\r\n

Chưa đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

17.3. Không có các\r\n hoạt động suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh,\r\n sạch, đẹp

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

100%

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

17.4. Nghĩa trang được\r\n xây dựng theo quy hoạch

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

100%

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

17.5. Chất thải, nước\r\n thải được thu gom và xử lý theo quy định

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Chưa đạt

\r\n
\r\n

95%

\r\n
\r\n

Chưa đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

17.6. Tỷ lệ hộ có nhà\r\n tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch

\r\n
\r\n

≥85%

\r\n
\r\n

≥90%

\r\n
\r\n

≥90%

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

100%

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

 

\r\n

 

\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

17.7. Tỷ lệ hộ chăn\r\n nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường

\r\n
\r\n

≥70%

\r\n
\r\n

≥80%

\r\n
\r\n

≥80%

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

99%

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

17.8. Tỷ lệ hộ gia\r\n đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo\r\n an toàn thực phẩm

\r\n
\r\n

100%

\r\n
\r\n

100%

\r\n
\r\n

100%

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

100%

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

Hệ thống chính trị và Tiếp cận pháp luật

\r\n
\r\n

18.1. Cán bộ, công\r\n chức xã đạt chuẩn; Có công chức xã chuyên trách về xây dựng nông thôn mới

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Chưa đạt

\r\n
\r\n

95%

\r\n
\r\n

Chưa đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

18.2. Có đủ các tổ\r\n chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

100%

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

18.3. Đảng bộ xã\r\n hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

100%

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

18.4. Chính quyền\r\n xã đạt danh hiệu tập thể lao động tiên tiến trở lên

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

100%

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

18.5. Các tổ chức\r\n chính trị-xã hội của xã đạt danh hiệu tiên tiến

\r\n
\r\n

100%

\r\n
\r\n

100%

\r\n
\r\n

100%

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

100%

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

18.6. Xã đạt chuẩn\r\n tiếp cận pháp luật theo quy định

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

100%

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

18.7. Đảm bảo bình\r\n đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị\r\n tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

100%

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

19

\r\n
\r\n

Quốc phòng và An ninh

\r\n
\r\n

19.1. Xây dựng lực\r\n lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

100%

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

19.2. Xã đạt chuẩn\r\n an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: không có khiếu kiện đông\r\n người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy,\r\n trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

100%

\r\n
\r\n

Đạt

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n

Duy trì

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

BIỂU\r\n3. DỰ KIẾN KINH PHÍ ĐẦU TƯ VÀ PHÂN BỔ NGUỒN VỐN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NÂNG CAO CHẤT\r\nLƯỢNG NÔNG THÔN MỚI XÃ BÌNH LỢI HUYỆN BÌNH CHÁNH, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

\r\n\r\n

(Ban hành kèm\r\ntheo Quyết định số 3995/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân\r\nthành phố)

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TT

\r\n
\r\n

Tiêu chí

\r\n
\r\n

Nội dung thực hiện

\r\n
\r\n

ĐVT

\r\n
\r\n

Số lượng

\r\n
\r\n

Chia theo nguồn vốn

\r\n
\r\n

Ghi chú

\r\n
\r\n

Vốn ngân sách

\r\n
\r\n

Dân

\r\n
\r\n

Doanh nghiệp

\r\n
\r\n

Tín dụng

\r\n
\r\n

Tổng cộng

\r\n
\r\n

Tổng

\r\n
\r\n

NTM

\r\n
\r\n

Lồng ghép

\r\n
\r\n

Phân cấp huyện

\r\n
\r\n

Sự nghiệp

\r\n
\r\n

TỔNG CỘNG

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

249.353

\r\n
\r\n

249.353

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

149.784

\r\n
\r\n

72.000

\r\n
\r\n

75.000

\r\n
\r\n

546.137

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tỷ lệ (%)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

45,66

\r\n
\r\n

100,00

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

27,43

\r\n
\r\n

13,18

\r\n
\r\n

13,73

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

I

\r\n
\r\n

QUY HOẠCH

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Quy hoạch

\r\n
\r\n

Cắm mốc chỉ giới

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

II

\r\n
\r\n

HẠ TẦNG KINH TẾ\r\n - XÃ HỘI

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

249.353

\r\n
\r\n

249.353

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

59.034

\r\n
\r\n

10.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

318.887

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Giao thông

\r\n
\r\n

Tổng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

157.467

\r\n
\r\n

157.467

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

55.834

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

213301

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đường trục xã, liên\r\n xã

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đường trục ấp, liên\r\n ấp

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đường ngõ, xóm

\r\n
\r\n

Tuyến

\r\n
\r\n

08

\r\n
\r\n

52.939

\r\n
\r\n

52.939

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

23.124

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

76.063

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đường nội đồng

\r\n
\r\n

Tuyến

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

72.028

\r\n
\r\n

72.028

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

32.710

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

104.738

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cầu nội đồng

\r\n
\r\n

Cầu

\r\n
\r\n

05

\r\n
\r\n

32.500

\r\n
\r\n

32.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

32.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Thủy lợi

\r\n
\r\n

Tổng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

44.986

\r\n
\r\n

44.986

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Sửa chữa

\r\n
\r\n

Cống

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

6.200

\r\n
\r\n

6.200

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

6.200

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Nạo vét

\r\n
\r\n

Tuyến

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

38.786

\r\n
\r\n

38.786

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

38.786

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Điện 1

\r\n
\r\n

Tổng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

500

\r\n
\r\n

5.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Nâng cấp hệ thống\r\n chiếu sáng dân lập khu A

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Lắp đặt đường dây hạ\r\n thế (cho 11 hộ)

\r\n
\r\n

Km

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Trường học

\r\n
\r\n

Tổng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

26.400

\r\n
\r\n

26.400

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

26.400

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cải tạo trường THCS\r\n Gò Xoài

\r\n
\r\n

Trường

\r\n
\r\n

01

\r\n
\r\n

9.900

\r\n
\r\n

9.900

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

9.900

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cải tạo, mở rộng\r\n Trường Mẫu giáo Sen Hồng (điểm ấp 4)

\r\n
\r\n

Trường

\r\n
\r\n

01

\r\n
\r\n

4.500

\r\n
\r\n

4.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Nâng cấp, sửa chữa\r\n và bổ sung trang thiết bị, đồ dùng đồ chơi cho Trường Mẫu giáo Sen Hồng (điểm\r\n ấp 3)

\r\n
\r\n

Trường

\r\n
\r\n

01

\r\n
\r\n

2.500

\r\n
\r\n

2.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Nâng cấp, sửa chữa\r\n Trường Tiểu học Bình Lợi (điểm ấp 3)

\r\n
\r\n

Trường

\r\n
\r\n

01

\r\n
\r\n

9.500

\r\n
\r\n

9.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

9.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Cơ sở vật chất văn hóa

\r\n
\r\n

Tổng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

11.500

\r\n
\r\n

11.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

12.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Nâng cấp, sửa chữa\r\n văn phòng ấp 4 (Trung tâm học tập cộng đồng)

\r\n
\r\n

Văn phòng

\r\n
\r\n

01

\r\n
\r\n

2.000

\r\n
\r\n

2.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Xây dựng mới Trung\r\n tâm văn hóa - thể thao xã

\r\n
\r\n

Ấp 1

\r\n
\r\n

01

\r\n
\r\n

9.500

\r\n
\r\n

9.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

9.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Bổ sung trang thiết\r\n bị các văn phòng ấp

\r\n
\r\n

4 ấp

\r\n
\r\n

01

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn

\r\n
\r\n

Tổng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Sắp xếp chợ tự phát\r\n ấp 3

\r\n
\r\n

Chợ

\r\n
\r\n

01

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Thông tin và Truyền thông

\r\n
\r\n

Tổng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Nâng cấp chất lượng,\r\n mở rộng dịch vụ tại Bưu điện văn hóa xã

\r\n
\r\n

Trạm

\r\n
\r\n

01

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

.

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Nhà ở dân cư

\r\n
\r\n

Tổng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

9.000

\r\n
\r\n

9.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.200

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

10.200

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Sửa chữa, nâng cấp\r\n 20 căn nhà tình thương, tình nghĩa (do hết niên hạn sử dụng)

\r\n
\r\n

Căn

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.200

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.200

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Sửa chữa, cải tạo\r\n trụ sở làm việc Ủy ban nhân dân xã

\r\n
\r\n

Trụ sở

\r\n
\r\n

01

\r\n
\r\n

9.000

\r\n
\r\n

9.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

9.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

III

\r\n
\r\n

KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC\r\n SẢN XUẤT

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

80.000

\r\n
\r\n

1.500

\r\n
\r\n

75.000

\r\n
\r\n

156.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Thu nhập

\r\n
\r\n

Tổng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

50.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

75.000

\r\n
\r\n

125.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Phát triển nông\r\n nghiệp theo hướng đô thị kết hợp với công nghiệp, dịch vụ và ngành nghề nông thôn;\r\n hỗ trợ phát triển các ngành nghề thủ công, phi nông nghiệp và phấn đấu đến\r\n 2020 thu nhập bình quân đạt trên 63 triệu đồng/người/năm

\r\n
\r\n

Triệu đồng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

50.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

75.000

\r\n
\r\n

125.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Hộ nghèo

\r\n
\r\n

Tổng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Thực hiện các chương\r\n trình tín dụng ưu đãi thông qua Ngân hàng chính sách xã hội; hỗ trợ đào tạo\r\n nghề, phương tiện, vay vốn sản xuất và phấn đấu bình quân mỗi năm giảm 1%\r\n theo chuẩn nghèo 21 triệu đồng/người/năm

\r\n
\r\n

Triệu đồng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

Lao động có việc làm

\r\n
\r\n

Tổng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đào tạo nghề, giải\r\n quyết việc làm, nâng tỷ số việc làm trên lực lượng lao động đến năm 2020 đạt\r\n theo quy định

\r\n
\r\n

Triệu đồng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

Tổ chức sản xuất

\r\n
\r\n

Tổng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

30.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

30.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Bồi dưỡng, đào tạo,\r\n hỗ trợ để mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ\r\n của các tổ chức kinh tế

\r\n
\r\n

Triệu đồng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

30.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

30.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

IV

\r\n
\r\n

VĂN HÓA - XÃ HỘI\r\n - MÔI TRƯỜNG

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

10.750

\r\n
\r\n

60.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

70.750

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Giáo dục và Đào tạo

\r\n
\r\n

Tổng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Xây dựng các chương\r\n trình như tập huấn khoa học kỹ thuật, đào tạo nghề, bồi dưỡng cán bộ tại chỗ,\r\n cấp chứng chỉ nghề cho lao động

\r\n
\r\n

Triệu đồng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

Y tế

\r\n
\r\n

Tổng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tỷ lệ người tham\r\n gia các hình thức bảo hiểm; Nâng cao chất khám, chữa bệnh

\r\n
\r\n

Triệu đồng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

Văn Hóa

\r\n
\r\n

Tổng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

750

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

750

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Xây dựng các chỉ\r\n tiêu về hoạt động văn hóa, thể thao

\r\n
\r\n

Triệu đồng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

750

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

750

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

17

\r\n
\r\n

Môi trường và An toàn thực phẩm

\r\n
\r\n

Tổng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5.000

\r\n
\r\n

60.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

65.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Củng cố các tổ thu\r\n gom và xử lý rác: cải tạo, nâng cấp hệ thống rãnh thoát nước trong ấp, tổ\r\n nhân dân; đầu tư xây dựng và quản lý nghĩa trang theo quy hoạch và trồng cây\r\n xanh các tuyến đường, trường học, cơ quan. Vận động dân tham gia các hội thi\r\n bảo vệ môi trường.

\r\n
\r\n

Triệu đồng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5.000

\r\n
\r\n

60.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

65.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

V

\r\n
\r\n

HỆ THỐNG CHÍNH\r\n TRỊ

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

Hệ thống chính trị và Tiếp cận pháp luật

\r\n
\r\n

Tổng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đào tạo bồi dưỡng\r\n cán bộ, công chức xã đạt chuẩn để đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

19

\r\n
\r\n

Quốc phòng và An ninh

\r\n
\r\n

Tổng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Xây dựng chương trình\r\n liên tịch kết hợp phong trào thi đua và lực lượng dân quân, tự vệ luôn được\r\n huấn luyện, đào tạo.

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

BIỂU\r\n4. DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐẦU TƯ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NÔNG THÔN MỚI\r\nXÃ BÌNH LỢI - HUYỆN BÌNH CHÁNH, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

\r\n\r\n

(Ban hành kèm\r\ntheo Quyết định số 3995/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân\r\nthành phố)

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TT

\r\n
\r\n

Công trình đề xuất

\r\n
\r\n

Địa điểm

\r\n
\r\n

Hiện trạng

\r\n
\r\n

Đầu tư

\r\n
\r\n

Kinh phí thực hiện (triệu đồng)

\r\n
\r\n

Ghi chú (Tỷ lệ đóng góp)

\r\n
\r\n

Dài (m)

\r\n
\r\n

Rộng (m)

\r\n
\r\n

Kết cấu

\r\n
\r\n

Dài (m)

\r\n
\r\n

Rộng (m)

\r\n
\r\n

Kết cấu

\r\n
\r\n

Vốn ngân sách

\r\n
\r\n

Dân

\r\n
\r\n

Doanh nghiệp

\r\n
\r\n

Tổng cộng

\r\n
\r\n

Tổng

\r\n
\r\n

NTM

\r\n
\r\n

Lồng ghép

\r\n
\r\n

Phân cấp huyện

\r\n
\r\n

Sự nghiệp

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

249.353

\r\n
\r\n

249.353

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

55.834

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

305.187

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Giao thông

\r\n
\r\n

157.467

\r\n
\r\n

157,1467

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

55.834

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

213.301

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1,1

\r\n
\r\n

Đường trục\r\n xã, liên xã

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

Đường trục ấp,\r\n liên ấp

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1,3

\r\n
\r\n

Đường hẻm, tổ

\r\n
\r\n

5.781

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5.781

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

52.939

\r\n
\r\n

52.939

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

23.124

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

76.063

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.3.1

\r\n
\r\n

Đường lô 2 tổ 4 Ấp\r\n 4

\r\n
\r\n

Ấp 4

\r\n
\r\n

516

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đá dăm

\r\n
\r\n

516

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Mặt đường BTXM 3m+Lề 0,5x2 + HTTN

\r\n
\r\n

4.825

\r\n
\r\n

4.825

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.064

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

6.889

\r\n
\r\n

Dân hiến đất 100%

\r\n
\r\n

1.3.2

\r\n
\r\n

Đường liên tổ 2,3 ấp\r\n 4

\r\n
\r\n

Ấp 4

\r\n
\r\n

694

\r\n
\r\n

2,5

\r\n
\r\n

Đá

\r\n
\r\n

694

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Mặt đường BTXM 3m+Lề 0,5x2+HTTN

\r\n
\r\n

6.520

\r\n
\r\n

6.520

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.776

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

9.296

\r\n
\r\n

Dân biến đất 100%

\r\n
\r\n

1.3.3

\r\n
\r\n

Đường liên tổ 1 ấp\r\n 4,11 ấp 3

\r\n
\r\n

Ấp 3

\r\n
\r\n

729

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đá dăm

\r\n
\r\n

729

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Mặt đường BTXM 3m+Lề 0,5x2+HTTN

\r\n
\r\n

6.979

\r\n
\r\n

6.979

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.916

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

9.895

\r\n
\r\n

Dân hiến đất 100%

\r\n
\r\n

1.3.4

\r\n
\r\n

Đường liên tổ 1,2 ấp\r\n 3

\r\n
\r\n

Ấp 3

\r\n
\r\n

647

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đá dăm

\r\n
\r\n

647

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Mặt đường BTXM 3m+ Lề 0,5x2 + HTTN

\r\n
\r\n

6.100

\r\n
\r\n

6.100

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.588

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

8.681

\r\n
\r\n

Dân hiến đất 100%

\r\n
\r\n

1.3.5

\r\n
\r\n

Đường liên tổ 5,6 ấp\r\n 3

\r\n
\r\n

Ấp 3

\r\n
\r\n

743

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đá dăm

\r\n
\r\n

743

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Mặt đường BTXM 3m+ Lề 0,5x2 + HTTN

\r\n
\r\n

7.030

\r\n
\r\n

7.030

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.972

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

10.002

\r\n
\r\n

Dân hiến đất 100%

\r\n
\r\n

1.3.6

\r\n
\r\n

Đường lô 2 tổ 8 ấp\r\n 3

\r\n
\r\n

Ấp 3

\r\n
\r\n

502

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đá dăm

\r\n
\r\n

502

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Mặt đường BTXM 3m + Lề 0,5x2 + HTTN

\r\n
\r\n

4.725

\r\n
\r\n

4.725

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.008

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

6.733

\r\n
\r\n

Dân hiến đất 100%

\r\n
\r\n

1.3.7

\r\n
\r\n

Đường liên tổ 9,10 ấp\r\n 3

\r\n
\r\n

Ấp 3

\r\n
\r\n

724

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đá dăm

\r\n
\r\n

724

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Mặt đường BTXM 3m + Lề 0,5x2 + HTTN

\r\n
\r\n

6.850

\r\n
\r\n

6.850

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.896

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

9.746

\r\n
\r\n

Dân hiến đất 100%

\r\n
\r\n

1.3.8

\r\n
\r\n

Đường kênh Ran Răm (bờ\r\n phải)

\r\n
\r\n

Ấp 4

\r\n
\r\n

1226

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

CPSĐ

\r\n
\r\n

1226

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Mặt đường Láng nhựa 3,5m + Lề 1,25x2

\r\n
\r\n

9.910

\r\n
\r\n

9.910

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4.904

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

14.814

\r\n
\r\n

Dân hiến đất 100%, 17 hộ dân

\r\n
\r\n

1,4

\r\n
\r\n

Đường nội đồng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

16.355

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

16.355

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

72.028

\r\n
\r\n

72.028

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

32.710

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

104.738

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.4.1

\r\n
\r\n

Đường kênh số 11 (bờ\r\n phải)

\r\n
\r\n

Ấp 4

\r\n
\r\n

1.926

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đất đen

\r\n
\r\n

1.926

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Mặt đường đá dăm 3m + Lề 0,5mx2

\r\n
\r\n

8.722

\r\n
\r\n

8.722

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.852

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

12.574

\r\n
\r\n

Dân hiến đất 100%, 20 hộ dân

\r\n
\r\n

1.4.2

\r\n
\r\n

Đường kênh số 10 (bờ\r\n phải)

\r\n
\r\n

Ấp 4

\r\n
\r\n

2.127

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đất đen

\r\n
\r\n

2.127

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Mặt đường đá dăm 3m + Lề 0,5mx2

\r\n
\r\n

9.100

\r\n
\r\n

9.100

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4.254

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

13.354

\r\n
\r\n

Dân hiến đất 100%, 21 hộ dân

\r\n
\r\n

1.4.3

\r\n
\r\n

Đường kênh số 8 (bờ\r\n trái)

\r\n
\r\n

Ấp 3

\r\n
\r\n

1.851

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đất đen

\r\n
\r\n

1.851

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Mặt đường đá dăm 3,5m + Lề 1,25mx2

\r\n
\r\n

8.400

\r\n
\r\n

8.400

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.702

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

12.102

\r\n
\r\n

Dân hiến đất 100%, 23 hộ dân

\r\n
\r\n

1.4.4

\r\n
\r\n

Đường kênh số 6 (bờ\r\n phải)

\r\n
\r\n

Ấp 3

\r\n
\r\n

1.504

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đất đen

\r\n
\r\n

1.504

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Mặt đường đá dăm 3m + Lề 0,5mx2

\r\n
\r\n

6.545

\r\n
\r\n

6.545

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.008

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

9.553

\r\n
\r\n

Dân hiến đất 100%, 18 hộ dân

\r\n
\r\n

1.4.5

\r\n
\r\n

Đường kênh số 5 (bờ\r\n trái)

\r\n
\r\n

Ấp 3

\r\n
\r\n

1.480

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

CPSĐ

\r\n
\r\n

1.480

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Mặt đường đá dăm 3,5m+Lề 1,25mx2

\r\n
\r\n

5.643

\r\n
\r\n

5.643

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.960

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

8.603

\r\n
\r\n

Dân hiến đất 100%, 21 hộ dân

\r\n
\r\n

1.4.6

\r\n
\r\n

Đường kênh số 5 (bờ\r\n phải)

\r\n
\r\n

Ấp 3

\r\n
\r\n

1.480

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

CPSĐ

\r\n
\r\n

1.480

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Mặt đường đá dăm 3,5m + Lề 1,25mx2

\r\n
\r\n

5.643

\r\n
\r\n

5.643

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.960

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

8.603

\r\n
\r\n

Dân hiến đất 100%, 18 hộ dân

\r\n
\r\n

1.4.7

\r\n
\r\n

Đường kênh số 3 (bờ\r\n trái)

\r\n
\r\n

Ấp 3

\r\n
\r\n

1.504

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đất đen

\r\n
\r\n

1.504

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Mặt đường đá dăm 3,5m + Lề 1,25mx2

\r\n
\r\n

6.643

\r\n
\r\n

6.643

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.008

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

9.651

\r\n
\r\n

Dân hiến đất 100%

\r\n
\r\n

1.4.8

\r\n
\r\n

Đường kênh Xã Tĩnh\r\n (bờ phải)

\r\n
\r\n

Ấp 3

\r\n
\r\n

1.503

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đất đen

\r\n
\r\n

1.503

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Mặt đường đá dăm 3,5m + Lề 1,25mx2

\r\n
\r\n

6.941

\r\n
\r\n

6.941

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.006

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

9.947

\r\n
\r\n

Dân hiến đất 100%, 27 hộ dân

\r\n
\r\n

1.4.9

\r\n
\r\n

Đường kênh Tràm Lầy\r\n 2 (bờ phải)

\r\n
\r\n

Ấp 3

\r\n
\r\n

1.490

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đất đen

\r\n
\r\n

1.490

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Mặt đường đá dăm 3m+Lề 0,5mx2

\r\n
\r\n

7.545

\r\n
\r\n

7.545

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.980

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

10.525

\r\n
\r\n

Dẫn hiến đất 100%, 13 hộ dân

\r\n
\r\n

1.4.10

\r\n
\r\n

Đường kênh Tràm Lầy\r\n 1 (bờ phải)

\r\n
\r\n

Ấp 3

\r\n
\r\n

1.490

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đất đen

\r\n
\r\n

1.490

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Mặt đường đá dăm 3m+Lề 0,5mx2

\r\n
\r\n

6.846

\r\n
\r\n

6.846

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.980

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

9.826

\r\n
\r\n

Dân hiến đất 100%, 20 hộ dân

\r\n
\r\n

1,5

\r\n
\r\n

Cầu nội đồng

\r\n
\r\n

32.500

\r\n
\r\n

32.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

32.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.5.1

\r\n
\r\n

Cầu kênh số 3

\r\n
\r\n

Ấp 3

\r\n
\r\n

Chiều dài 24m, chiều rộng 2,5m xuống cấp (trụ cầu\r\n bong lòi cốt thép)

\r\n
\r\n

Xây mới: chiều dài 26m, chiều rộng 4m + Lề 0,25mx2 (kết\r\n cấu BTCT, H8, dầm I)

\r\n
\r\n

6.500

\r\n
\r\n

6.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

6.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.5.2

\r\n
\r\n

Cầu kênh số 5

\r\n
\r\n

Ấp 3

\r\n
\r\n

Chiều dài 24m, chiều rộng 2,5m xuống cấp (trụ cầu\r\n bong lòi cốt thép)

\r\n
\r\n

Xây mái: chiều dài 26m, chiều rộng 4m+Lề 0,25mx2 (kết\r\n cấu BTCT, H8, dầm l)

\r\n
\r\n

6.500

\r\n
\r\n

6.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

6.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.5.3

\r\n
\r\n

Cầu kênh số 8

\r\n
\r\n

Ấp 4

\r\n
\r\n

Chiều dài 24m, chiều rộng 2,5m xuống cấp (trụ cầu\r\n bong lòi cốt thép)

\r\n
\r\n

Xây mới: chiều dài 26m, chiều rộng 4m + Lề 0,25mx2 (kết\r\n cấu BTCT, H8, dầm l)

\r\n
\r\n

6.500

\r\n
\r\n

6.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

6.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.5.4

\r\n
\r\n

Cầu kênh Xã Tĩnh

\r\n
\r\n

Ấp 3

\r\n
\r\n

Chiều dài 30m, chiều rộng 2,5m xuống cấp (trụ cầu\r\n bong lòi cốt thép)

\r\n
\r\n

Xây mới: chiều dài 32m, chiều rộng 4m+Lề 0,25mx2 (kết\r\n cấu BTCT, H8, dầm l)

\r\n
\r\n

6.500

\r\n
\r\n

6.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

6.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.5.5

\r\n
\r\n

Cầu kênh số 10

\r\n
\r\n

Ấp 4

\r\n
\r\n

Chiều dài 21m, chiều rộng 2,5m xuống cấp (trụ cầu\r\n bong lòi cốt thép)

\r\n
\r\n

Xây mới: chiều dài 22m, chiều rộng 4m + Lề 0,25mx2 (kết\r\n cấu BTCT, H8, dầm I)

\r\n
\r\n

6.500

\r\n
\r\n

6.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

6.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Thủy lợi

\r\n
\r\n

44.986

\r\n
\r\n

44.986

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

44.986

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2,1

\r\n
\r\n

Sửa chữa 13 cống\r\n khu A (đường Vườn Thơm)

\r\n
\r\n

Ấp 3, 4

\r\n
\r\n

Các nắp cống: Hở, nước tràn vào không đảm bảo sản xuất\r\n nông nghiệp

\r\n
\r\n

Sửa chữa các nắp cống: đảm bảo tiêu thoát nước

\r\n
\r\n

6.200

\r\n
\r\n

6.200

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

6.200

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2,2

\r\n
\r\n

Kênh Rau Răm

\r\n
\r\n

Ấp 4

\r\n
\r\n

1.100

\r\n
\r\n

20-30

\r\n
\r\n

Đất

\r\n
\r\n

1.100

\r\n
\r\n

20-30

\r\n
\r\n

Nạo vét, khơi thông dòng chảy

\r\n
\r\n

4.900

\r\n
\r\n

4.900

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4.900

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2,3

\r\n
\r\n

Kênh số 7

\r\n
\r\n

Ấp 3

\r\n
\r\n

1.237

\r\n
\r\n

6-8

\r\n
\r\n

Đất

\r\n
\r\n

1.237

\r\n
\r\n

6-8

\r\n
\r\n

Nạo vét, khơi thông dòng chảy

\r\n
\r\n

2.200

\r\n
\r\n

2.200

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.200

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2,4

\r\n
\r\n

Kênh số 10

\r\n
\r\n

Ấp 4

\r\n
\r\n

2.127

\r\n
\r\n

6-8

\r\n
\r\n

Đất

\r\n
\r\n

2.127

\r\n
\r\n

6-8

\r\n
\r\n

Nạo vét, khơi thông dòng chảy

\r\n
\r\n

3.700

\r\n
\r\n

3.700

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.700

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2,5

\r\n
\r\n

Kênh số 11

\r\n
\r\n

Ấp 4

\r\n
\r\n

1.926

\r\n
\r\n

6-8

\r\n
\r\n

Đất

\r\n
\r\n

1.926

\r\n
\r\n

6-8

\r\n
\r\n

Nạo vét, khơi thông dòng chảy

\r\n
\r\n

3.700

\r\n
\r\n

3.700

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.700

\r\n
\r\n

Không kết hợp làm đê bao nên không vận động nhân dân\r\n hiến, đất; thi công bằng cơ giới nên không huy động nhân dân đóng góp ngày\r\n công lao động.

\r\n
\r\n

2,6

\r\n
\r\n

Kênh số 12

\r\n
\r\n

Ấp 4

\r\n
\r\n

728

\r\n
\r\n

6-8

\r\n
\r\n

Đất

\r\n
\r\n

728

\r\n
\r\n

6-8

\r\n
\r\n

Nạo vét, khơi thông dòng chảy

\r\n
\r\n

2.800

\r\n
\r\n

2.800

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.800

\r\n
\r\n

2,7

\r\n
\r\n

Kênh số 1

\r\n
\r\n

Ấp 3

\r\n
\r\n

1.500

\r\n
\r\n

6-8

\r\n
\r\n

Đất

\r\n
\r\n

1.500

\r\n
\r\n

6-8

\r\n
\r\n

Nạo vét, khơi thông dòng chảy

\r\n
\r\n

3.000

\r\n
\r\n

3.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.000

\r\n
\r\n

2,8

\r\n
\r\n

Kênh số 2

\r\n
\r\n

Ấp 3

\r\n
\r\n

1.500

\r\n
\r\n

6-8

\r\n
\r\n

Đất

\r\n
\r\n

1.500

\r\n
\r\n

6-8

\r\n
\r\n

Nạo vét, khơi thông dòng chảy

\r\n
\r\n

3.000

\r\n
\r\n

3.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.000

\r\n
\r\n

2,9

\r\n
\r\n

Kênh số 4

\r\n
\r\n

Ấp 3

\r\n
\r\n

1.500

\r\n
\r\n

6-8

\r\n
\r\n

Đất

\r\n
\r\n

1.500

\r\n
\r\n

6-8

\r\n
\r\n

Nạo vét, khơi thông dòng chảy

\r\n
\r\n

3.000

\r\n
\r\n

3.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.000

\r\n
\r\n

2,10

\r\n
\r\n

Kênh số 6

\r\n
\r\n

Ấp 3

\r\n
\r\n

1.500

\r\n
\r\n

6-8

\r\n
\r\n

Đất

\r\n
\r\n

1.500

\r\n
\r\n

6-8

\r\n
\r\n

Nạo vét, khơi thông dòng chảy

\r\n
\r\n

3.00C

\r\n
\r\n

3.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.000

\r\n
\r\n

2,11

\r\n
\r\n

Kênh số 8

\r\n
\r\n

Ấp 4

\r\n
\r\n

1.800

\r\n
\r\n

6-8

\r\n
\r\n

Đất

\r\n
\r\n

1.800

\r\n
\r\n

6-8

\r\n
\r\n

Nạo vét, khơi thông dòng chảy

\r\n
\r\n

3.600

\r\n
\r\n

3.600

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.600

\r\n
\r\n

2,12

\r\n
\r\n

Kênh số 13

\r\n
\r\n

Ấp 4

\r\n
\r\n

800

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đất

\r\n
\r\n

800

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Nạo vét, khơi thông dòng chảy

\r\n
\r\n

1.300

\r\n
\r\n

1.300

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.300

\r\n
\r\n

2,13

\r\n
\r\n

Kênh Ngang số 1

\r\n
\r\n

Ấp 1

\r\n
\r\n

501

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đất

\r\n
\r\n

501

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Nạo vét, khơi thông dòng chảy

\r\n
\r\n

1.002

\r\n
\r\n

1.002

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.002

\r\n
\r\n

2,14

\r\n
\r\n

Kênh Ngang số 2

\r\n
\r\n

Ấp 1

\r\n
\r\n

1.774

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đất

\r\n
\r\n

1.774

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Nạo vét, khơi thông dòng chảy

\r\n
\r\n

3.584

\r\n
\r\n

3 584

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.584

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Trường học

\r\n
\r\n

26.400

\r\n
\r\n

26 400

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

26.400

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3,1

\r\n
\r\n

Trường THCS Gò Xoài

\r\n
\r\n

Ấp 2

\r\n
\r\n

Diện tích 8151 m2, số học sinh 464 em, 12 phòng học,\r\n 6 phòng chức năng.

\r\n
\r\n

Xây thêm 1 dãy mái (4 phòng học, 1 phòng nghỉ giáo\r\n viên nam, 1 phòng thí nghiệm 1 kho dụng cụ, 1 nhà nghỉ giáo viên, lộp lại tôn\r\n mới, lát gạch nền và trang thiết bị.

\r\n
\r\n

9.900

\r\n
\r\n

9.900

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

9.900

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3,2

\r\n
\r\n

Trường Mẫu giáo Sen\r\n Hồng (điểm phụ ấp 4)

\r\n
\r\n

Ấp 4

\r\n
\r\n

Diện tích 220 m2, số học sinh 20 em, 1 phòng học, cơ\r\n sở vật chất đã xuống cấp

\r\n
\r\n

Cải tạo, sửa chữa và bổ sung trang thiết bị, đồ dung,\r\n đồ chơi.

\r\n
\r\n

4.500

\r\n
\r\n

4.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3,3

\r\n
\r\n

Trường Mẫu giáo Sen\r\n Hồng (điểm phụ ấp 3)

\r\n
\r\n

Ấp 3

\r\n
\r\n

Diện tích 688,4 m2, số học sinh 116 em, 3 phòng học,\r\n cơ sở vật chất đã xuống cấp

\r\n
\r\n

Nâng cấp, sửa chữa và bổ sung trang thiết bị, đồ\r\n dung, đồ chơi.

\r\n
\r\n

2.500

\r\n
\r\n

2.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3,4

\r\n
\r\n

Trường Tiểu học\r\n Bình Lợi (điểm phụ ấp 3)

\r\n
\r\n

Ấp 3

\r\n
\r\n

Diện tích 1096,8 m2, số học sinh 180 em, 6 phòng học,\r\n cơ sở vật chất đã xuống cấp

\r\n
\r\n

Xây dựng mới: 6 phòng học, 01 phòng vi tính, 01 văn\r\n phòng, vệ 1 sinh, tường rào.

\r\n
\r\n

9.500

\r\n
\r\n

5.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

9.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Cơ sở vật chất\r\n văn hóa

\r\n
\r\n

20.500

\r\n
\r\n

20.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

20.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4,1

\r\n
\r\n

Trung tâm học tập cộng\r\n đồng

\r\n
\r\n

Ấp 4

\r\n
\r\n

Đã hư hỏng xuống cấp không đảm bảo cho các hoạt động\r\n cộng đồng

\r\n
\r\n

Xây dựng mới và trang thiết bị

\r\n
\r\n

2.000

\r\n
\r\n

2.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4,2

\r\n
\r\n

Trụ sở Ủy ban nhân\r\n dân

\r\n
\r\n

Ấp 3

\r\n
\r\n

Trụ sở làm việc đã xuống cấp nghiêm trọng (nứt, dột nhiều\r\n nơi), thiếu phòng làm việc - hội họp cho nhiều bộ phận, cán bộ, thiếu kho lưu\r\n trữ hồ sơ

\r\n
\r\n

Cải tạo, sửa chữa trụ sở Ủy ban, xây mới 1 dãy nhà 2\r\n tầng, trang thiết bị

\r\n
\r\n

9.000

\r\n
\r\n

9.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

9.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4,3

\r\n
\r\n

Trung tâm văn hóa -\r\n thể thao

\r\n
\r\n

Ấp 1

\r\n
\r\n

Chưa có Trung tâm văn hóa - thể thao

\r\n
\r\n

Xây dựng mới và trang thiết bị (diện tích 1372,9m2 -\r\n đất công)

\r\n
\r\n

9.500

\r\n
\r\n

9.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

9.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

BIỂU\r\n5: KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT VÀ CHUYỂN DỊCH LAO ĐỘNG NÔNG NGHIỆP XÃ BÌNH LỢI,\r\nHUYỆN BÌNH CHÁNH GIAI ĐOẠN 2016 – 2020

\r\n\r\n

(Ban hành kèm\r\ntheo Quyết định số 3995/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân\r\nthành phố)

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Ngành nghề

\r\n
\r\n

Hiện trạng 2016

\r\n
\r\n

Định hướng 2020

\r\n
\r\n

Lao động

\r\n
\r\n

Quy mô

\r\n
\r\n

Lao động

\r\n
\r\n

Quy mô

\r\n
\r\n

I. NÔNG NGHIỆP

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Trồng trọt

\r\n
\r\n

690

\r\n
\r\n

500ha

\r\n
\r\n

400

\r\n
\r\n

1000ha

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Nuôi trồng thủy sản

\r\n
\r\n

377

\r\n
\r\n

200ha

\r\n
\r\n

162

\r\n
\r\n

300ha

\r\n
\r\n

II. TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP VÀ DỊCH VỤ

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

May công nghiệp

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

85

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Nấu ăn

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Kết cườm

\r\n
\r\n

69

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

119

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Làm bánh

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Trang điểm, cắt uốn tóc

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

605

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Lái xe B2

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

75

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Năm

\r\n
\r\n

2016

\r\n
\r\n

2017

\r\n
\r\n

2018

\r\n
\r\n

2019

\r\n
\r\n

2020

\r\n
\r\n

Tổng số lao động

\r\n
\r\n

5616

\r\n
\r\n

5785

\r\n
\r\n

5896

\r\n
\r\n

6009

\r\n
\r\n

6121

\r\n
\r\n

Lao động nông nghiệp

\r\n
\r\n

1067

\r\n
\r\n

898

\r\n
\r\n

787

\r\n
\r\n

674

\r\n
\r\n

562

\r\n
\r\n

Tỷ lệ (%)

\r\n
\r\n

19%

\r\n
\r\n

16%

\r\n
\r\n

14%

\r\n
\r\n

12%

\r\n
\r\n

10%

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 3995/QĐ-UBND Quyết định 3995/QĐ-UBND Quyết định số 3995/QĐ-UBND Quyết định 3995/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định số 3995/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định 3995 QĐ UBND của Thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 3995/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 27/07/2017
Người ký Lê Thanh Liêm
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 3995/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 27/07/2017
Người ký Lê Thanh Liêm
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Nay phê duyệt Đề án\r\nnâng cao chất lượng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới xã Bình Lợi, huyện Bình\r\nChánh giai đoạn 2016 - 2020. (theo nội dung đề án đính kèm).
  • Điều 2. Quyết định này có\r\nhiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
  • Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy\r\nban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc\r\nSở Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu\r\ntư, Giám đốc Sở Giao thông vận tải và các Sở, ngành liên quan, Chánh Văn phòng\r\nĐiều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố; Trưởng Ban Chỉ đạo\r\nChương trình xây dựng nông thôn mới huyện Bình Chánh và Chủ tịch Ủy ban nhân\r\ndân huyện Bình Chánh, Trưởng Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Bình Lợi và\r\nChủ tịch Ủy ban nhân dân xã Bình Lợi có trách nhiệm thi hành quyết định này./.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi