Số hiệu | 3911/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 18/07/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 3911/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 7 năm 2013 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ\r\nsơ của từng loại quy hoạch đô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy\r\nchuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng\r\n(QCXDVN 01:2008/BXD);
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND\r\nngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 3680/QĐ-UBND\r\nngày 21 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đồ án điều\r\nchỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 3831/QĐ-UBND\r\nngày 30 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt nhiệm vụ điều\r\nchỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu\r\ndân cư Tân Xuân, xã Tân Xuân huyện Hóc Môn;
\r\n\r\nXét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 2174/TTr- SQHKT ngày 11 tháng\r\n7 năm 2013 về trình duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh tổng\r\nthể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) khu dân cư Tân Xuân, xã\r\nTân Xuân, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất, kiến trúc, giao thông),
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều\r\nchỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) khu dân cư Tân\r\nXuân, xã Tân Xuân, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất, kiến trúc, giao\r\nthông), với các nội dung chính như sau:
\r\n\r\n1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n- Vị trí khu quy hoạch: thuộc xã Tân\r\nXuân và xã Trung Chánh huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Ranh giới khu đất tiếp giáp như\r\nsau:
\r\n\r\n+ Phía Đông - Bắc: giáp đường Tô Ký
\r\n\r\n+ PhíaĐông- Nam và Tây - Nam: giáp đường\r\nTrung Mỹ Tây - Tân Xuân và một phần dân cư hiện hữu xã Trung Chánh.
\r\n\r\n+ Phía Tây : giáp đường Lê Thị Hà.
\r\n\r\n+ Phía Bắc : giáp rạch Hóc Môn.
\r\n\r\n- Quy mô khu vực quy hoạch: 106,9 ha\r\n(trong đó diện tích đất thuộc xã Tân Xuân là 96,7 ha và diện tích thuộc xã\r\nTrung Chánh là 10,2 ha).
\r\n\r\n2. Cơ quan tổ chức\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nBan Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng\r\nthành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n3. Đơn vị tư vấn\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nCông ty Tư vấn Quy hoạch phát triển\r\nđô thị H.C.M.C.
\r\n\r\n4. Danh mục hồ\r\nsơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\n- Thuyết minh tổng hợp;
\r\n\r\n- Thành phần bản vẽ bao gồm:
\r\n\r\n+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ\r\nlệ 1/10.000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ\r\ngiới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Thời\r\nhạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy\r\nhoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn được duyệt).
\r\n\r\n5.2. Dự báo\r\nquy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 13.000 người.
\r\n\r\n5.3. Các\r\nchỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị tính \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n |
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 82,23 \r\n | \r\n |
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung\r\n bình toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 78,91 \r\n | \r\n |
\r\n C \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 50,60 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở trong khu vực xây\r\n dựng mới. Trong đó: \r\n+ Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới\r\n \r\n+ Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng\r\n hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\nm2/người \r\n | \r\n \r\n 51,50\r\n \r\n12,07\r\n \r\n3,95 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 5,15 \r\n | \r\n ||
\r\n Trong đó: \r\n+ Công trình giáo dục \r\n+ Hành chính cấp phường \r\n+ Công trình dịch vụ trong khu đất sử\r\n dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\nm2/người \r\nm2/người \r\n | \r\n \r\n 3,88 \r\n0,17 \r\n1,1 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 8,44 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực \r\n | \r\n \r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n 12,59 \r\n | \r\n ||
\r\n D \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất giao thông bố trí đến mạng lưới\r\n đường khu vực (tính đến đường phân khu vực), kể cả giao\r\n thông tĩnh \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 15,49 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Tiêu chuẩn cấp nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n |
\r\n - Tiêu chuẩn thoát nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n ||
\r\n - Tiêu chuẩn cấp điện \r\n | \r\n \r\n kwh/người/năm \r\n | \r\n \r\n 2.000 \r\n | \r\n ||
\r\n - Tiêu chuẩn rác thải, chất thải \r\n | \r\n \r\n kg/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 1 -\r\n 1,5 \r\n | \r\n ||
\r\n E \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch\r\n đô thị toàn khu \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Mật độ xây dựng \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Khu dân cư hiện hữu \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n ||
\r\n - Khu dân cư\r\n phát triển \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n ||
\r\n - Công trình công cộng \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 25 -\r\n 35 \r\n | \r\n ||
\r\n - Hệ số sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n lần \r\n | \r\n \r\n 0.1\r\n - 3,6 \r\n | \r\n ||
\r\n - Tầng cao xây dựng \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n |
\r\n Tối\r\n thiểu \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
6. Quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất:
\r\n\r\n6.1. Các khu chức\r\nnăng trong khu vực quy hoạch:
\r\n\r\nToàn khu vực quy hoạch được chia làm hai\r\nđơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định như sau:
\r\n\r\nCác đơn vị ở:
\r\n\r\n- Đơn vị ở 1: Phía Tây khu quy hoạch.\r\nGiới hạn bởi đường Lê Thị Hà, đường Tân Xuân 7, đường Tô\r\nKý và đường Ven rạch, diện tích: 69,55 ha, quy mô dân số đơn\r\nvị ở: 8.145 người
\r\n\r\n- Đơn vị ở 2: Phía Đông khu quy hoạch.\r\nGiới hạn bởi đường Tân Xuân 7, đường Tô Ký, đường Tân Xuân 10 và đường 12m phía\r\nTây - Nam, diện tích: 37,35 ha, quy mô dân số đơn vị ở: 4.855 người.
\r\n\r\nCác khu chức năng thuộc các đơn vị ở\r\n(có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:
\r\n\r\na. Các khu chức năng thuộc đơn vị ở, tổng diện tích 102,58 ha bao gồm:
\r\n\r\na.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): tổng diện tích 66,14 ha.
\r\n\r\n- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định cải\r\ntạo chỉnh trang :diện tích 45,31 ha.
\r\n\r\n- Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới\r\n: diện tích 15,69 ha.
\r\n\r\n- Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng\r\nhỗn hợp: diện tích 5.14 ha.
\r\n\r\na.2. Khu\r\nchức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 6,69 ha; bao gồm:
\r\n\r\n- Khu chức năng giáo dục tổng diện tích\r\n5,04 ha trong đó:
\r\n\r\n+ Trường mầm non : diện tích 1,63 ha.
\r\n\r\n* Hiện hữu, cải tạo: diện tích 0,61\r\nha ( Trường mầm non Tân Xuân).
\r\n\r\n* Xây dựng mới: diện tích 1,02 ha (01\r\ncơ sở).
\r\n\r\n+ Trường tiểu học : diện tích 1,34\r\nha.
\r\n\r\n* Xây dựng mới: diện tích 1,34 ha (\r\n01 cơ sở).
\r\n\r\n+ Trường trung học cơ sở :
\r\n\r\n* Xây dựng mới: diện tích 2,0 ha (01\r\ncơ sở).
\r\n\r\n- Khu chức năng hành chính cấp xã (Ủy\r\nban nhân dân xã): diện tích 0,22 ha.
\r\n\r\n- Đất công trình dịch vụ trong khu đất\r\nsử dụng hỗn hợp: diện tích 1,43 ha.
\r\n\r\na.3. Khu\r\nchức năng cây xanh sử dụng công cộng : tổng diện tích 10,96ha. Trong đó:
\r\n\r\n- Đất cây xanh công viên khu ở: diện\r\ntích 8,14ha.
\r\n\r\n- Đất cây xanh công viên trong khu đất\r\nsử dụng hỗn hợp: diện tích 2,82ha
\r\n\r\na.4. Mạng\r\nlưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 18,79ha.
\r\n\r\n- Đất giao thông đối nội: 16,44 ha.
\r\n\r\n- Đất giao thông trong đất sử dụng hỗn\r\nhợp: 2,35 ha.
\r\n\r\nb. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở\r\nnằm đan xen trong đơn vị ở, tổng diện tích 4,32ha. Bao\r\ngồm:
\r\n\r\nb.1. Khu công trình tôn giáo : diện tích 0,47 ha, các\r\ncông trình tôn giáo được giữ lại theo hiện trạng, trùng tu gồm miếu Bà Xếp (0,1\r\nha), chùa Vạn Phước (0,37 ha).
\r\n\r\n* Lưu ý : Ủy ban nhân dân huyện Hóc\r\nMôn chịu trách nhiệm đảm bảo chính xác nguồn gốc đất, ranh đất đối với loại đất\r\ncông trình tôn giáo.
\r\n\r\nb.2. Mạng\r\nlưới đường giao thông đối ngoại: diện tích 3,85 ha.
\r\n\r\n6.2. Cơ cấu sử\r\ndụng đất toàn khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n (%) \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 102,58 \r\n | \r\n \r\n 95,96 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất các nhóm nhà ở: \r\n | \r\n \r\n 66,14 \r\n | \r\n \r\n 61,87 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,cải\r\n tạo, chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n 45,31 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 15,69 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng\r\n hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 5,14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ cấp đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 6,69 \r\n | \r\n \r\n 6,26 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n 5,04 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Trường mầm non \r\n | \r\n \r\n 1,63 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n 1,34 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Trường trung học cơ sở \r\n | \r\n \r\n 2,07 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất trung tâm hành chính cấp xã (Ủy\r\n ban nhân dân xã) \r\n | \r\n \r\n 0,22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất công trình dịch vụ trong khu\r\n đất sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 1,43 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 10,96 \r\n | \r\n \r\n 10,25 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất cây xanh công viên khu ở \r\n | \r\n \r\n 8,14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất cây xanh công viên trong khu\r\n đất sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 2,82 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông cấp phân khu vực \r\n | \r\n \r\n 18,79 \r\n | \r\n \r\n 15,49 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất giao thông đối nội \r\n | \r\n \r\n 16,44 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất giao thông trong khu đất sử dụng\r\n hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 2,35 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 4,32 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất tôn giáo \r\n | \r\n \r\n 0,47 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông đối ngoại - tính đến\r\n mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên) \r\n | \r\n \r\n 3,85 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n cộng \r\n | \r\n \r\n 106,90 \r\n | \r\n \r\n 100,00 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu\r\n sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị \r\n | \r\n |||||
\r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Kí\r\n hiệu khu đất hoặc ô phố \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (m2) \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất (m2/ người) \r\n | \r\n \r\n Mật\r\n độ xây dựng tối đa (%) \r\n | \r\n \r\n Tầng\r\n cao (tầng) \r\n | \r\n \r\n Hệ số\r\n sử dụng đất tối đa (lần) \r\n | \r\n ||
\r\n Tối\r\n thiểu \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa \r\n | \r\n |||||||
\r\n Đơn vị\r\n ở 1: (diện tích 69,55ha; dự báo quy mô dân sô 8.145 người) \r\n | \r\n \r\n 1. Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 689.000 \r\n | \r\n \r\n 84,59 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1. Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 411.400 \r\n | \r\n \r\n 50,51 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo,\r\n chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 283.200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 107.800 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng\r\n hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 20.400 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n |
\r\n 1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 62.900 \r\n | \r\n \r\n 7,83 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50.400 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường mầm non \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 16.300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n * Hiện hữu, cải tạo: (trường mầm\r\n non Tân Xuân) \r\n | \r\n \r\n I.18 \r\n | \r\n \r\n 6.100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n |
\r\n * Xây dựng mới (01 cơ sở) \r\n | \r\n \r\n I.7 \r\n | \r\n \r\n 10.200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 13.400 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n * Xây dựng mới: (01 cơ sở) \r\n | \r\n \r\n I.6 \r\n | \r\n \r\n 13.400 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường Trung học cơ sở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 20.700 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n * Xây dựng mới (01 cơ sở) \r\n | \r\n \r\n I.5 \r\n | \r\n \r\n 20.700 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất trung tâm hành chính cấp xã: \r\n* Hiện hữu, cải tạo: Ủy ban nhân\r\n dân xã \r\n | \r\n \r\n I.19 \r\n | \r\n \r\n 2.200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất công trình dịch vụ đô thị\r\n trong khu đất sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10.300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n |
\r\n 1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 91.700 \r\n | \r\n \r\n 11,26 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh công cộng xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 81.400 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất cây xanh công cộng \r\n | \r\n \r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n 8.400 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất cây xanh công cộng \r\n | \r\n \r\n 1.10 \r\n | \r\n \r\n 67.500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất cây xanh công cộng \r\n | \r\n \r\n 1.22 \r\n | \r\n \r\n 5.500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh công cộng sử dụng\r\n trong khu sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10.300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1.4. Đất giao thông, bãi đỗ xe \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 123.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giao thông (tính đến đường\r\n khu vực). \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 11,67\r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giao thông (tính đến đường cấp\r\n phân khu vực). \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 123.100 \r\n | \r\n \r\n 15,10 m2/người \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2. Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6.500 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.1. Đất công trình tôn giáo hiện hữu,\r\n cải tạo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4.700 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Miếu Bà xếp \r\n | \r\n \r\n 1.14 \r\n | \r\n \r\n 1.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Chùa Vạn Phước \r\n | \r\n \r\n 1.21 \r\n | \r\n \r\n 3.700 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.2. Đất giao thông đối ngoại (tính\r\n đến mạng lưới đường khu vực) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1.800 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Đơn\r\n vị ở 2: (diện tích 37,35ha; dự báo quy mô dân số 4.855 người) \r\n | \r\n \r\n 1. Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 336.800 \r\n | \r\n \r\n 69,37 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1. Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 250.000 \r\n | \r\n \r\n 51,49 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo,\r\n chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 169.900 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 49.100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở trong khu sử dụng\r\n hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 31.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n |
\r\n 1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4.000 \r\n | \r\n \r\n 0,82 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất công trình\r\n dịch vụ đô thị trong khu đất sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n II.7 \r\n | \r\n \r\n 4.000 \r\n | \r\n \r\n 0,82 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n |
\r\n 1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 17.900 \r\n | \r\n \r\n 3,69 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Cây xanh công cộng trong khu đất\r\n sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 17.900 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1.4. Đất giao thông, bãi đỗ xe \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 64.900 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giao thông (tính đến đường\r\n khu vực). \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 16,27\r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giao thông (tính đến đường cấp\r\n phân khu vực) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 64.900 \r\n | \r\n \r\n 13,37\r\n m2/ng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2. Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 36.700 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.1. Đất giao thông đối ngoại (tính\r\n đến mạng lưới đường khu vực) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 36.700 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Cơ cấu sử dụng đất trong các khu đất\r\ncó chức năng sử dụng hỗn hợp
\r\n\r\n\r\n Khu\r\n đất sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n Các\r\n chức năng sử dụng đất trong khu đất sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n các khu chức năng trong khu đất sử dụng hỗn hợp (%) \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích từng khu chức năng (m2) \r\n | \r\n |
\r\n Ký\r\n hiệu \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (m2) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n I.9 \r\n | \r\n \r\n 51.300 \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 20.400 \r\n | \r\n
\r\n Đất cây xanh công viên \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 10.300 \r\n | \r\n ||
\r\n Đất công trình dịch vụ \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 10.300 \r\n | \r\n ||
\r\n Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 10.300 \r\n | \r\n ||
\r\n II.7 \r\n | \r\n \r\n 19.800 \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 7.800 \r\n | \r\n
\r\n Đất cây xanh công viên \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4.000 \r\n | \r\n ||
\r\n Đất công trình dịch vụ \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4.000 \r\n | \r\n ||
\r\n Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4.000 \r\n | \r\n ||
\r\n II.10 \r\n | \r\n \r\n 19.400 \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 9.700 \r\n | \r\n
\r\n Đất cây xanh công viên \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 5.800 \r\n | \r\n ||
\r\n Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 3.900 \r\n | \r\n ||
\r\n II.13 \r\n | \r\n \r\n 26.900 \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 13.500 \r\n | \r\n
\r\n Đất cây xanh công viên \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 8.100 \r\n | \r\n ||
\r\n Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 5.300 \r\n | \r\n
7. Tổ chức không\r\ngian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
\r\n\r\n- Bố cục không gian toàn khu chia\r\nthành hai khu vực: khu vực dọc theo đường Tô Ký và dọc đường TX7 được định hướng\r\nxây dựng công trình cao tầng (tối đa 9 tầng), các công trình hỗn hợp là điểm nhấn\r\ncho tuyến đường này và khu vực còn lại là khu vực tiếp giáp phía trong được định\r\nhướng quy hoạch khu dân cư hiện hữu và xây dựng mới thấp tầng (1-5 tầng).
\r\n\r\n- Yêu cầu về kiến trúc công trình:\r\ntùy thuộc vào tính chất và vị trí của công trình, các chỉ tiêu xây dựng như mật\r\nđộ xây dựng khống chế toàn khu không quá 30%, hình thức kiến trúc mang tính thẩm\r\nmỹ cao, đa dạng, hiện đại phù hợp với xu hướng phát triển của khu đô thị, tầng cao\r\ntừ 1 - 9 tầng.
\r\n\r\n- Theo đồ án quy hoạch chung xây dựng\r\nhuyện Hóc Môn, khu vực quy hoạch được xác định là khu dân cư đô thị với các cơ\r\nsở hạ tầng xã hội và kỹ thuật đầy đủ, đảm bảo môi trường sống tốt cho người\r\ndân. Đảm bảo cơ cấu sử dụng đất đai và thiết lập mối liên hệ chặt chẽ với các\r\nkhu vực xung quanh, đảm bảo cho sự phát triển đô thị bền vững.
\r\n\r\n- Thực hiện mở mới các tuyến giao\r\nthông theo quy hoạch chung của huyện và thành phố, xây dựng các tuyến đường khu\r\nvực và nội bộ đảm bảo chỉ tiêu mật độ đường. Xây dựng thêm các công trình công\r\ncộng, nhất là trường học, đảm bảo bán kính phục vụ và theo đứng tiêu chuẩn quy\r\nđịnh.
\r\n\r\n- Bố cục hài hòa, phù hợp cảnh quan\r\nthiên nhiên, đảm bảo môi trường xã hội, môi trường tự nhiên chung của toàn khu\r\nvực, đặc biệt chú trọng cảnh quan khu vực rạch. Tạo điểm nhấn chính tại khu hỗn\r\nhợp với tầng cao 9 tầng và điểm nhấn phụ là công viên tập trung.
\r\n\r\n- Về khoảng lùi các công trình đối với\r\ncác trục đường: khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ\r\nđược xác định cụ thể theo các quy che quản Ịý quy hoạch - kiến trúc đô thị, các\r\nđồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về\r\nquản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
\r\n\r\n8. Quy hoạch giao\r\nthông đô thị:
\r\n\r\n- Khu vực quy hoạch có tổng diện tích\r\n106,9 ha, trong đó diện tích đất đơn vị ở là 102,58 ha, diện tích đất giao\r\nthông trong đơn vị ở là 18,79 ha (2,35 ha được tính từ đường giao thông trong\r\nkhu hỗn hợp), diện tích đất giao thông cấp đô thị là 3,85 ha; có điều kiện rất\r\nthuận lợi về mặt giao thông đối ngoại do nằm tiếp giáp đường Tô Ký- Tỉnh lộ 15\r\nlà tuyến đường chính của đô thị nối từ Quốc lộ 1A đi tỉnh Tây Ninh lộ giới 40m (gồm 2m dải phân cách, 12,5m lòng đường, 7,5m vỉa hè mỗi bên) và quy\r\nhoạch tuyến đường Vòng cung phía Tây Bắc thành phố đi cắt qua phía Đông - Nam\r\nkhu đất (theo Quy hoạch phát triển giao thông vận tải TPHCM đến năm 2020 tầm\r\nnhìn sau năm 2020) có lộ giới 40m (gồm 2m dải phân cách, 11,5m lòng đường và 7,5m vỉa hè mỗi bên).
\r\n\r\n- Quy hoạch mở rộng các tuyến đường\r\nhiện hữu kết hợp với việc phóng tuyến, mở mới một số đoạn\r\nđường đảm bảo kết nối liên tục thông suốt trong mạng lưới đường.
\r\n\r\n* Lưu ý: về phạm vi ảnh hưởng của nút\r\ngiao thông giữa trục đường Tô Ký và đường Vòng cung Tây Bắc sẽ được xác định cụ\r\nthể trong quá trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng nút giao thông.
\r\n\r\n- Bảng thống kê đường giao thông:
\r\n\r\n\r\n Số\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Từ \r\n | \r\n \r\n Đen \r\n | \r\n \r\n Lộ\r\n giới (mét) \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n rộng (mét) \r\n | \r\n ||
\r\n Lề\r\n trái \r\n | \r\n \r\n Mặt\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Lề\r\n phải \r\n | \r\n |||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đường Tô Ký \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Bắc \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n TX 10 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 12,5+(5)+12,5 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đường Vòng cung Tây Bắc \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Đông Nam \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Tô Ký \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n ll,5+(2)+ll,5 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đường Lê Thi Hà \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Bắc \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n TX 1 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đường TX1 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n TX7 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Lê Thị Hà \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đường TX2 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Vòng Cung Tây Bắc \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Lê Thị Hà \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đường TX3 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n TX19 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n TX7 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Đường TX4 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n TX7 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Lê Thị Hà \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Đường TX5 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n TX1 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n TX4 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Đường TX6 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Bắc \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n TX 4 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Đường TX7 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Tô Ký \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n TX 1 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Đường TX8 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Tô Ký \r\n | \r\n \r\n Đường TX 2 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Đường TX9 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Tây Nam \r\n | \r\n \r\n Đường Tô Ký \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Đường TX10 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía lầy Nam \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Tô Ký \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Đường TX11 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n TX5 \r\n | \r\n \r\n Đường TX7 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Đường TX12 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n TX5 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n TX11 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Đường TX13 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n TX12 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Bắc \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Đường TX14 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n TX2 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Tô Ký \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Đường TX15 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía lầy Nam \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n TX2 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Đường TX16 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Vòng Cung Tây Bắc \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n TX9 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Đường TX17 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Tây Nam \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n TX16 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n Đường TX18 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n TX4 \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n phía Bắc \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n Đường TX19 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n TX2 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Tô Ký \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n Đường TX 20 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n TX10 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n TX7 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
9. Những hạng mục\r\nưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
\r\n\r\na) Những\r\nhạng mục ưu tiên đầu tư:
\r\n\r\n- Cải tạo và mở rộng các trục đường\r\nhiện hữu theo đúng lộ giới: đường Tô Ký lộ giới 40m; đường Lê Thị Hà lộ giới\r\n20m từ nguồn vốn ngân sách.
\r\n\r\n- Xây dựng mới mới một số tuyến đường\r\nnhư đường Vòng cung Tây Bắc lộ giới 40m; đường ven rạch lộ giới 24 m; các đường\r\nTân Xuân lộ giới 16 - 20m, các tuyến đường nội bộ lộ giới 12m từ nguồn vốn ngân\r\nsách.
\r\n\r\n- Xây hệ thống cấp thoát nước, cấp điện,\r\nthông tin liên lạc từ nguồn vốn ngân sách, vốn xã hội hóa.
\r\n\r\nb) Về tổ\r\nchức thực hiện theo quy hoạch:
\r\n\r\n- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện\r\nHóc Môn, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn\r\ncứ vào đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế\r\nhoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết\r\nđịnh phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của\r\nChính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy\r\nhoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan càn tuân thủ các nội dung\r\nđã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được\r\nphê duyệt.
\r\n\r\nĐiều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn\r\nvà các đơn vị có liên quan.
\r\n\r\n- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân huyện Hóc Môn và đơn vị khảo sát đo đạc lập bản đồ hiện trạng hoặc cơ\r\nquan cung cấp bản đồ chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh\r\ngiá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phần khu tỷ lệ 1/2000 (điều\r\nchỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) khu dân cư Tân Xuân,\r\nxã Tân Xuân, huyện Hóc Môn.
\r\n\r\n- Để đảm bảo cân\r\nđối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn; trong quá trình triển\r\nkhai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân\r\ndân huyện Hóc Môn, các cơ quan, đơn vị có liên quan cần lưu ý việc kiểm soát và\r\nkhống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án, theo đó, các\r\ndự án phát triển nhà ở mới hoặc dự án tái thiết đô thị cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ\r\nvề chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số\r\n150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố\r\nHồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần\r\ncó ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định\r\nsố 319/2003/QĐ- UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,\r\nđầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp\r\nvới quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt,\r\nỦy ban nhân dân huyện Hóc Môn cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch\r\ntổ chức lập các Quy chế quản Ịý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù\r\nhợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc\r\ncác đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực\r\nđặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng\r\nmang tính chất động lực phát triển.
\r\n\r\n- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ủy ban nhân huyện Hóc Môn cần tổ chức công bố công khai đồ án\r\nquy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số\r\n49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban\r\nhành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại\r\nthành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số\r\n15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới\r\nvà quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
\r\n\r\n- Chậm nhất 03 tháng kể từ ngày Ủy\r\nban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy\r\nban nhân dân huyện Hóc Môn có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ\r\nphần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định,\r\nphê duyệt bổ sung theo quy định.
\r\n\r\n- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt, Ủy ban nhân huyện Hóc Môn cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy\r\nđịnh quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc\r\nphê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND\r\nngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh tổng thể quy hoạch\r\nchi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) khu dân cư Tân Xuân, xã Tân Xuân, huyện\r\nHóc Môn (quy hoạch sử dụng đất, kiến trúc, giao thông) được nêu tại khoản 4, Điều\r\n1 Quyết định này.
\r\n\r\nĐiều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Giám đốc Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí\r\nMinh, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, Chủ\r\ntịch Ủy ban nhân dân xã Tân Xuân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Trung Chánh và\r\ncác đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 3911/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 18/07/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 3911/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 18/07/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |