Số hiệu | 3844/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh An Giang |
Ngày ban hành | 27/12/2017 |
Người ký | Lê Văn Nưng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 3844/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n An Giang, ngày 27 tháng 12 năm 2017 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ\r\nÁN QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ TỊNH BIÊN, TỈNH AN GIANG ĐẾN NĂM 2035
\r\n\r\nCHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày\r\n19 tháng 6 năm 2015;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 được Quốc hội thông qua\r\nngày 17 tháng 6 năm 2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ\r\nvề lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ\r\nvề quản lý không gian kiến trúc, cảnh quan đô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của\r\nBộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch vùng, quy hoạch\r\nđô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 925/QĐ-TTg ngày 29 tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng\r\nChính phủ phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng Biên giới Việt Nam - Campuchia đến\r\nnăm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 456/QĐ-TTg ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng\r\nChính phủ phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng khu Kinh tế cửa khẩu An Giang, tỉnh\r\nAn Giang đến năm 2030;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 2822/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban\r\nnhân dân tỉnh An Giang phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch và tổng dự toán chi phí lập\r\nđồ án quy hoạch chung đô thị Tịnh Biên, tỉnh An Giang đến năm 2035.
\r\n\r\nCăn cứ Công văn số 319/VPCP-CN ngày 12 tháng 01 năm 2017 của Văn phòng\r\nChính phủ về việc giao Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang tổ chức lập và phê duyệt\r\nQuy hoạch chung đô thị Tịnh Biên, tỉnh An Giang đến năm 2035;
\r\n\r\nCăn cứ Công văn số 768/BXD-QHKT ngày 11 tháng 4 năm 2017 của Bộ Xây dựng\r\nvề việc góp ý Quy hoạch chung đô thị Tịnh Biên, tỉnh An Giang đến năm 2035;
\r\n\r\nCăn cứ Công văn số 2046/BXD-QHKT ngày 31 tháng 8 năm 2017 của Bộ Xây dựng\r\nvề việc góp ý bổ sung Quy hoạch chung đô thị Tịnh Biên, tỉnh An Giang đến năm\r\n2035;
\r\n\r\nXét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 146/TTr-SXD ngày 15 tháng\r\n12 năm 2017 về việc thẩm định, phê duyệt đồ án Quy hoạch chung đô thị Tịnh\r\nBiên, tỉnh An Giang đến năm 2035,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Phê duyệt đồ án Quy hoạch chung đô thị Tịnh\r\nBiên, tỉnh An Giang đến năm 2035, với các nội dung như sau:
\r\n\r\n1. Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch
\r\n\r\n1.1. Phạm vi toàn đô thị: Phạm vi nghiên cứu quy hoạch để nâng cấp huyện\r\nTịnh Biên thành thị xã là toàn địa bàn huyện Tịnh Biên, theo ranh giới hành\r\nchính huyện với tổng diện tích đất tự nhiên là 35.467,9 ha:
\r\n\r\n- Phía Tây Bắc: Giáp Vương quốc Campuchia.
\r\n\r\n- Phía Đông Bắc: Giáp thành phố Châu Đốc và một phần huyện Châu Phú.
\r\n\r\n- Phía Tây Nam: Giáp một phần huyện Tri Tôn.
\r\n\r\n- Phía Đông Nam: Giáp một phần các huyện: Châu Thành, Châu Phú và Tri Tôn.
\r\n\r\n1.2. Phạm vi khu vực phát triển đô thị: Phạm vi quy hoạch khu vực phát triển đô thị\r\n(do sự kết nối tất yếu về mặt không gian giữa các thị trấn trong huyện theo quy\r\nluật đô thị hóa, phù hợp với nguồn lực thực hiện và tính khả thi của quy hoạch\r\ntrong giai đoạn hiện nay), bao gồm thị trấn Tịnh Biên, thị trấn Nhà Bàng, thị\r\ntrấn Chi Lăng và các xã: An Phú, Nhơn Hưng, Thới Sơn, Văn Giáo, Vĩnh Trung, Núi\r\nVoi. Với tổng diện tích đất khoảng 16.635,28 ha.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Là đô thị cửa khẩu giao thương quốc tế, có vị trí trọng yếu về an\r\nninh quốc phòng;
\r\n\r\n- Là trung tâm kinh tế, văn hóa, hành chính, thương mại, du lịch, công\r\nnghiệp có vai trò thúc đẩy sự phát triển vùng phía Tây tỉnh An Giang.
\r\n\r\n- Là trung tâm du lịch tầm quốc gia; Một đô thị xanh, phát triển bền vững.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Xây dựng đô thị Tịnh Biên thành trung tâm kinh tế, văn hóa, hành\r\nchính, thương mại, du lịch, công nghiệp; cụ thể hoá những định hướng phát triển\r\ncủa Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh An Giang; Quy hoạch xây\r\ndựng vùng tỉnh An Giang; Đề án Quy hoạch tổng thể các đơn vị hành chính dưới cấp\r\ntỉnh đến năm 2020; Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Tịnh\r\nBiên; Quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế cửa khẩu An Giang; cũng như các quy\r\nhoạch chuyên ngành khác.
\r\n\r\n- Định hướng phát triển không gian đô thị, nông thôn trên địa bàn huyện\r\nTịnh Biên theo từng lộ trình quy hoạch để thành lập thị xã Tịnh Biên;\r\nkhông gian đô thị Tịnh Biên luôn gắn với không gian quy hoạch xây dựng vùng huyện\r\nTịnh Biên để không làm thay đổi cơ cấu quản lý hành chính cấp huyện (thị xã), cấp\r\nxã, phường (thị trấn) của tỉnh An Giang; phù hợp với\r\nchủ trương của Nhà nước về hạn chế chia tách các đơn vị hành chính cấp huyện.
\r\n\r\n- Đảm bảo đáp ứng được các yêu cầu đồng bộ quy hoạch sử dụng đất đai,\r\nkhông gian kiến trúc đô thị, nông thôn, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, vệ\r\nsinh môi trường, cảnh quan trên cơ sở phân tích đánh giá khoa học nhằm khai\r\nthác hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai, tối ưu hóa các nguồn lực tài chính,\r\nnhân lực, thị trường, văn hóa... làm cơ sở để chính quyền địa phương khai thác\r\ncó hiệu quả tiềm năng thế mạnh của địa phương về đầu tư\r\nxây dựng đô thị, nông thôn phát triển kinh tế - xã hội ổn định chính trị, an\r\nninh quốc phòng, phát triển bền vững.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Quy mô dân số: Toàn khu vực nghiên cứu (toàn huyện Tịnh Biên định hướng\r\nthành thị xã Tịnh Biên):
\r\n\r\n- Năm 2025: 142.000 người, trong đó dân số đô thị khoảng 88.500 người.
\r\n\r\n- Năm 2035: 165.000 người, trong đó dân số đô thị\r\nkhoảng 98.000 người.
\r\n\r\n4.2. Quy mô đất đai: Toàn huyện Tịnh Biên 35.467,9 ha
\r\n\r\n- Năm 2025, đất xây dựng đô thị khoảng 1.876,79 ha; đất xây dựng các\r\nkhu, cụm công nghiệp khoảng 160,98 ha.
\r\n\r\n- Năm 2035, đất xây dựng đô thị khoảng 2.203,78 ha; đất xây dựng các\r\nkhu, cụm công nghiệp khoảng 160,98 ha.
\r\n\r\n5. Định hướng phát triển không gian
\r\n\r\n5.1. Cấu trúc đô thị trong không gian vùng huyện Tịnh\r\nBiên (định hướng thành\r\nthị xã):
\r\n\r\nCấu trúc đô thị Tịnh Biên trong không gian vùng huyện Tịnh Biên (định hướng\r\nthành thị xã) được hình thành trên cơ sở các hành lang và vành đai (03 hành\r\nlang và 01 vành đai) phát triển, gắn kết với 03 cực (trọng điểm phát triển đô\r\nthị) là Tịnh Biên, Nhà Bàng và Chi Lăng.
\r\n\r\n- Hành lang đô thị kết nối cửa khẩu (dọc QL91): Là hành lang kết nối\r\nNhơn Hưng - Nhà Bàng - An Phú - Cửa khẩu quốc tế Tịnh Biên, đây là hành lang\r\nphát triển đô thị chủ lực của huyện Tịnh Biên, đồng thời là hành lang tăng cường\r\nliên kết giữa huyện Tịnh Biên với Châu Đốc và các đô thị khác trong vùng cũng\r\nnhư với Campuchia.
\r\n\r\n- Hành lang đô thị sinh thái du lịch (dọc ĐT948): Là hành lang phát triển\r\nđô thị theo hướng mật độ thấp, sinh thái và phát triển một số khu chức năng du\r\nlịch tạo động lực phát triển kinh tế, phát triển nghề thủ công truyền thống gắn\r\nvới du lịch, phát triển vườn nông nghiệp đô thị, tăng cường liên kết Tịnh Biên\r\nvới Tri Tôn.
\r\n\r\n- Hành lang biên giới: Là khoảng không gian dọc chiều dài biên giới của\r\nhuyện Tịnh Biên từ đường biên giới quốc gia đến kênh Vĩnh Tế; phát\r\ntriển chức năng kinh tế cửa khẩu, nông nghiệp sinh thái.
\r\n\r\n- Vành đai nông nghiệp - du lịch: Là khu vực nông thôn của huyện Tịnh\r\nBiên; phát triển du lịch (Khu du lịch Núi Cấm, rừng tràm Trà Sư,...), các khu dân cư nông\r\nthôn và nông nghiệp chất lượng cao.
\r\n\r\n5.2. Định hướng phát triển không gian đô thị: Gồm các phân khu:
\r\n\r\n5.2.1. Phân khu đô thị thuộc Khu kinh\r\ntế cửa khẩu quốc tế Tịnh Biên: Bao gồm thị trấn Tịnh Biên, thị trấn Nhà Bàng và các\r\nxã An Phú, Nhơn Hưng. Diện tích khoảng 6.882,42 ha:
\r\n\r\n- Là khu kinh tế cửa khẩu tổng hợp, đa ngành, đa lĩnh vực; đầu mối giao\r\nthông quan trọng, trung tâm giao lưu phát triển kinh tế giữa các nước tiêu vùng\r\nsông Mekong, đặc biệt trong quan hệ với Campuchia; trung tâm kinh tế, văn hóa,\r\nxã hội, động lực phát triển kinh tế, phát triển đô thị của vùng biên\r\ngiới Tây Bắc tỉnh An Giang.
\r\n\r\n- Định hướng phân khu chức năng: Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Tịnh Biên\r\ngồm các khu vực để quản lý là:
\r\n\r\n+ Khu đô thị trung tâm: Diện tích khoảng 2.289,33 ha, gồm: Khu vực thị\r\ntrấn Tịnh Biên (Trung tâm hành chính đô thị, quản lý và kiểm soát cửa khẩu, khu\r\nphi thuế quan, công nghiệp, thương mại, dịch vụ, vui chơi, giải trí và các khu ở);\r\nKhu vực thị trấn Nhà Bàng (Giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa - thể dục thể\r\nthao, du lịch - nghỉ dưỡng, cây xanh vườn hoa và các khu ở đô thị); Khu vực thuộc\r\nxã An Phú (đô thị sinh thái, xanh phục vụ du lịch tham quan, du lịch tâm linh).
\r\n\r\n+ Khu đô thị nêm xanh: Diện tích khoảng 2.287,96 ha. Là vùng đệm, giữ\r\ngìn cân bằng sinh thái đô thị. Chuyển đổi đất nông nghiệp năng suất thấp sang đất\r\nxây dựng các công trình hạ tầng, dịch vụ du lịch thấp tầng, xây dựng mật độ thấp.
\r\n\r\n+ Khu sinh thái nông nghiệp: Diện tích khoảng 506,13 ha. Là khu vực gìn\r\ngiữ quỹ đất nông nghiệp, không phát triển sang các chức năng đô thị. Đối với\r\ncác khu hiện hữu kiểm soát phát triển về xây dựng, quy mô dân số. Nâng cấp và bổ\r\nsung hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật.
\r\n\r\n+ Hành lang biên giới: Diện tích khoảng 1.799,01 ha. Là khoảng không\r\ngian dọc chiều dài biên giới của huyện Tịnh Biên từ đường biên giới quốc gia đến\r\nkênh Vĩnh Tế; phát triển nông nghiệp sinh thái.
\r\n\r\n5.2.2. Phân khu trung tâm phục vụ phát triển\r\nnông nghiệp, nông thôn và du lịch: Bao gồm thị trấn Chi Lăng hiện hữu; một phần diện tích của xã Vĩnh\r\nTrung và xã Núi Voi. Diện tích khoảng 1.142,93 ha, là khu vực phát triển đô thị\r\nvà các khu dân cư tập trung, đảm nhận vai trò trung tâm kinh tế thương mại - dịch vụ, công\r\ncộng, hỗ trợ sản xuất, dịch vụ du lịch và đầu mối hạ tầng kỹ thuật cho vùng\r\nnông thôn.
\r\n\r\n5.2.3. Phân khu Rừng tràm Trà Sư: Rừng tràm Trà Sư định thuộc xã Văn Giáo,\r\ndiện tích khoảng 845 ha. Là khu bảo vệ cảnh quan thuộc hệ thống rừng đặc dụng.\r\nPhát triển các hoạt động du lịch sinh thái không phá vỡ môi trường tự nhiên để\r\ntrở thành khu du lịch.
\r\n\r\n5.2.4. Phân khu sinh thái đô thị vườn: Bao gồm một phần diện tích của các xã Thới Sơn, Văn\r\nGiáo, Vĩnh Trung. Diện tích khoảng 2.344,12 ha.
\r\n\r\n- Là khu ở đô thị theo mô hình sinh thái, cung cấp các dịch vụ phục vụ\r\ndu lịch như homestay, tham quan làng nghề truyền thống, trải nghiệm văn hóa, lễ\r\nhội địa phương, nông nghiệp sinh thái đô thị.
\r\n\r\n- Xây dựng các khu ở đô thị mới theo từng cụm, tạo sự kết nối các khu\r\nchức năng đô thị liên tục từ Nhà Bàng - Thới Sơn - Văn Giáo; duy trì và phát\r\nhuy giá trị hệ sinh thái của khu vực, tạo thành các khoảng không gian xanh đan\r\nxen trong lòng đô thị có tác dụng điều hòa vi khí hậu, tiêu thoát nước.
\r\n\r\n5.2.5. Phân khu nông nghiệp sinh thái\r\nphục vụ đô thị:
\r\n\r\n- Bao gồm một phần diện tích của các xã: Thới Sơn, Văn Giáo, Vĩnh Trung\r\nvà Núi Voi. Diện tích tự nhiên khoảng 5.420,82 ha,
\r\n\r\n- Không phát triển thêm các khu dân cư mới. Đối với khu dân cư hiện có\r\ndọc tuyến đường Tây Trà Sư: Kiểm soát và tiến tới chấm dứt tình trạng xây cất\r\nnhà trên kênh, rạch. Tổ chức dân cư theo cách thức khai thác, kết hợp tốt giữa\r\ngiao thông thủy và bộ. Tạo thành tuyến dân cư (1 lớp nhà) dọc đường giao thông.
\r\n\r\n5.5. Định hướng phát triển không gian khu vực nông\r\nthôn:
\r\n\r\n5.3.1. Khu du lịch Núi Cấm: Thuộc xã An Hảo, diện tích khoảng 3.100 ha. Là khu du lịch quốc gia;\r\nkhu du lịch hành hương, nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái rừng, bảo vệ cảnh quan rừng\r\nnhiệt đới. Giải tỏa điểm dân cư nhỏ lẻ, ảnh hưởng đến môi trường cảnh quan Núi Cấm. Tái\r\nphục hồi và phát triển cảnh quan thiên nhiên, cây xanh đặc trưng vốn\r\ncó của khu vực nhằm tạo nét đặc trưng riêng khu vực.
\r\n\r\n5.3.2. Vùng nông nghiệp sinh thái\r\nkhông ngập lũ: Thuộc khu vực\r\nxã An Cư. Diện tích khoảng 3.218,27 ha. Là khu vực sinh thái nông nghiệp, dân\r\ncư nông thôn. Kiểm soát và tiến tới chấm dứt tình trạng phát sinh các hộ dân tự\r\nphát ngoài khu dân cư tập trung, rải rác trên các trục đường. Cung cấp hạ tầng\r\nkỹ thuật đầy đủ. Tại các cụm dân cư mới sẽ là không gian hỗ trợ phát triển nông\r\nnghiệp, phát huy mô hình ở truyền thông của đồng bào dân tộc Khmer. Không khai\r\nthác núi lấy đất phát triển đô thị, phát triển trồng rừng phòng hộ, rừng sản xuất.
\r\n\r\n5.3.3. Vùng nông nghiệp sinh thái ngập lũ hàng năm: Thuộc các xã: Tân Lợi, An Hảo, Tân Lập. Diện\r\ntích khoảng 6.777,5 ha.
\r\n\r\n- Là khu vực sinh thái nông nghiệp, dân cư nông thôn sinh sống tập\r\ntrung theo tuyến, ven các kênh rạch lớn.
\r\n\r\n- Kiểm soát và tiến tới chấm dứt tình trạng xây cất nhà trên kênh, rạch.\r\nĐối với dân cư khu vực bị ngập hàng năm sử dụng giải pháp: Tôn nền vượt lũ đối\r\nvới các khu vực bố trí công trình công cộng của xã. Tổ chức dân cư theo cách thức\r\nkhai thác, kết hợp tốt giữa giao thông thủy và bộ. Khu dân cư mới cần tôn nền\r\nvượt mực nước nội đồng lớn nhất hàng năm. Xây dựng nhà ở nông thôn theo dạng\r\nnhà trên cọc.
\r\n\r\n5.3.4. Khu vực thuộc Khu kinh tế cửa khẩu\r\nquốc tế Tịnh Biên: Thuộc xã\r\nAn Nông, diện tích 3.277,22 ha. Trong đó:
\r\n\r\n- Khu sinh thái nông nghiệp, diện tích 2.503,45 ha. Giữ gìn quỹ đất\r\nnông nghiệp, không phát triển sang các chức năng đô thị. Đối với các làng xóm hiện\r\nhữu: Kiểm soát phát triển về xây dựng, quy mô dân số, Nâng cấp và bổ sung trường\r\nhọc, nhà trẻ, y tế, văn hóa …, hạ tầng kỹ thuật.
\r\n\r\n- Hành lang biên giới: Khoảng không gian dọc chiều dài biên giới của\r\nhuyện Tịnh Biên từ đường biên giới quốc gia đến kênh Vĩnh Tế, có diện\r\ntích 773,77 ha; phát triển nông nghiệp sinh thái.
\r\n\r\n5.4. Phạm vi phát triển đô thị (định hướng nội thị của thị xã Tịnh Biên):
\r\n\r\n- Khu vực phát triển đô thị Tịnh Biên sẽ bao gồm toàn bộ địa giới hành\r\nchính hiện tại của thị trấn Tịnh Biên, thị trấn Nhà Bàng, thị trấn Chi Lăng và\r\ncác xã: An Phú, Nhơn Hưng, Thới Sơn, Văn Giáo, Vĩnh Trung và Núi Voi. Tổng diện\r\ntích đất tự nhiên khu vực phát triển đô thị khoảng 16.635,28 ha.
\r\n\r\n- Khu vực nông thôn còn lại sẽ bao gồm toàn bộ diện tích tự nhiên của\r\nxã An Nông, An Cư, An Hảo, Tân Lập và Tân Lợi. Tổng diện tích tự nhiên toàn bộ\r\nkhu vực nông thôn khoảng 18.832,62 ha.
\r\n\r\n6. Định hướng quy hoạch sử dụng đất:
\r\n\r\n6.1. Quy hoạch sử dụng đất khu vực phát triển đô thị (khu vực nội thị):
\r\n\r\nDiện tích đất tự nhiên của khu vực phát triển đô thị là 16.635,28 ha.\r\nTrong đó:
\r\n\r\n- Đến năm 2025: Đất xây dựng đô thị là 1.876,79 ha. Trong\r\nđó, đất dân dụng là 1.327,50 ha, đất ngoài khu dân dụng là 549,29 ha.
\r\n\r\n- Đến năm 2035: Đất xây dựng đô thị là 2.203,78 ha, Trong\r\nđó, đất dân dụng là 1.470,00 ha, đất ngoài khu dân dụng là 733,78 ha.
\r\n\r\nBảng tổng hợp sử dụng đất khu vực phát triển\r\nđô thị (nội thị)
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Loại đất \r\n | \r\n \r\n Quy hoạch năm 2025 \r\n | \r\n \r\n Quy hoạch năm 2035 \r\n | \r\n ||||
\r\n Diện tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Tỉ lệ (%) \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu (m2/ng) \r\n | \r\n \r\n Diện tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Tỉ lệ (%) \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu (m2/ng) \r\n | \r\n ||
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Đất nội thị \r\n | \r\n \r\n 16.635,28 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 16.635,28 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Đất xây dựng đô thị \r\n | \r\n \r\n 1.876,79 \r\n | \r\n \r\n 100,00 \r\n | \r\n \r\n 212,07 \r\n | \r\n \r\n 2.203,78 \r\n | \r\n \r\n 100,00 \r\n | \r\n \r\n 224,88 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất dân dụng \r\n | \r\n \r\n 1327,50 \r\n | \r\n \r\n 70,73 \r\n | \r\n \r\n 150,00 \r\n | \r\n \r\n 1.470,00 \r\n | \r\n \r\n 66,70 \r\n | \r\n \r\n 150,00 \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Đất khu ở (đất ở, công cộng cấp khu ở, GT khu dân cư) \r\n | \r\n \r\n 1.106,25 \r\n | \r\n \r\n 58,94 \r\n | \r\n \r\n 125,00 \r\n | \r\n \r\n 1.176,00 \r\n | \r\n \r\n 53,36 \r\n | \r\n \r\n 120,00 \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình công cộng cấp đô thị \r\n | \r\n \r\n 35,40 \r\n | \r\n \r\n 1,89 \r\n | \r\n \r\n 4,00 \r\n | \r\n \r\n 49,00 \r\n | \r\n \r\n 2,22 \r\n | \r\n \r\n 5,00 \r\n | \r\n
\r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Cây xanh-TDTT cấp đô thị \r\n | \r\n \r\n 44,25 \r\n | \r\n \r\n 2,36 \r\n | \r\n \r\n 5,00 \r\n | \r\n \r\n 68,60 \r\n | \r\n \r\n 3,11 \r\n | \r\n \r\n 7,00 \r\n | \r\n
\r\n 1.4 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông đô thị \r\n | \r\n \r\n 141,60 \r\n | \r\n \r\n 7,54 \r\n | \r\n \r\n 16,00 \r\n | \r\n \r\n 176,40 \r\n | \r\n \r\n 8,00 \r\n | \r\n \r\n 18,00 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất ngoài khu dân dụng \r\n | \r\n \r\n 549,29 \r\n | \r\n \r\n 29,27 \r\n | \r\n \r\n 62,07 \r\n | \r\n \r\n 733,78 \r\n | \r\n \r\n 33,30 \r\n | \r\n \r\n 74,88 \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Đất công nghiệp, TTCN, SXKD \r\n | \r\n \r\n 160,98 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 160,98 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Trong đó: KCN \r\n | \r\n \r\n 138,00 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 138,00 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Đất cơ quan, CT sự nghiệp \r\n | \r\n \r\n 53,74 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 59,11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n Đất công cộng ngoài quản lý của đô thị \r\n | \r\n \r\n 74,37 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 185,93 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.4 \r\n | \r\n \r\n Đất kho tàng \r\n | \r\n \r\n 15,58 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 15,58 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.5 \r\n | \r\n \r\n Đất đầu mối hạ tầng \r\n | \r\n \r\n 11,81 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 19,68 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.6 \r\n | \r\n \r\n Đất hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 39,79 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 99,47 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.7 \r\n | \r\n \r\n Đất tôn giáo, tín ngưỡng \r\n | \r\n \r\n 67,29 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 67,29 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.8 \r\n | \r\n \r\n Đất nghĩa trang \r\n | \r\n \r\n 14,92 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 14,92 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.9 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n 110,83 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 110,83 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Đất khác \r\n | \r\n \r\n 14.758,49 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 14.431,50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Làng xóm đô thị hóa \r\n | \r\n \r\n 310,01 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 516,69 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất du lịch \r\n | \r\n \r\n 598,04 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1.196,08 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất an ninh quốc phòng \r\n | \r\n \r\n 385,79 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 385,79 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất dự trữ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 281,88 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đất khác (vườn, nông nghiệp, đồi núi, sông suối, mặt nước ...) \r\n | \r\n \r\n 13.464,65 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 12.051,07 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n * Trong đó: đất trồng lúa \r\n | \r\n \r\n 7.617,55 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7.542,13 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
6.2. Quy hoạch sử dụng đất khu vực nông thôn (khu vực ngoại thị):
\r\n\r\nDiện tích đất khu vực nông thôn của đô thị Tịnh Biên là 18.832,62 ha.\r\nTrong đó:
\r\n\r\n- Đến năm 2025: Đất xây dựng các điểm dân cư nông thôn\r\n898,00 ha.
\r\n\r\n- Đến năm 2035: Đất xây dựng các điểm dân cư nông thôn 960,94 ha.
\r\n\r\nBảng tổng hợp sử dụng đất khu khu vực nông\r\nthôn (ngoại thị).
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Loại đất \r\n | \r\n \r\n Quy hoạch năm 2025 \r\n | \r\n \r\n Quy hoạch năm 2035 \r\n | \r\n ||||
\r\n Diện tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ (%) \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu (m2/ng) \r\n | \r\n \r\n Diện tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ (%) \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu (m2/ng) \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất ngoại thị \r\n | \r\n \r\n 18.832,62 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 18.832,62 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất phục đô thị \r\n | \r\n \r\n 340,58 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 437,79 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất du lịch \r\n | \r\n \r\n 94,97 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 189,94 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n 58,32 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 58,32 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 4,48 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6,72 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Công nghiệp, TTCN, TM-DV \r\n | \r\n \r\n 182,81 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 182,81 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất các điểm dân cư\r\n nông thôn: \r\n | \r\n \r\n 898,00 \r\n | \r\n \r\n 100,00 \r\n | \r\n \r\n 167,85 \r\n | \r\n \r\n 960,94 \r\n | \r\n \r\n 100,00 \r\n | \r\n \r\n 143,42 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất làng xóm \r\n | \r\n \r\n 787,86 \r\n | \r\n \r\n 87,74 \r\n | \r\n \r\n 147,26 \r\n | \r\n \r\n 829,33 \r\n | \r\n \r\n 86,30 \r\n | \r\n \r\n 123,78 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh- TDTT \r\n | \r\n \r\n 26,75 \r\n | \r\n \r\n 2,98 \r\n | \r\n \r\n 5,00 \r\n | \r\n \r\n 33,50 \r\n | \r\n \r\n 3,49 \r\n | \r\n \r\n 5,00 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất công trình công cộng \r\n | \r\n \r\n 42,80 \r\n | \r\n \r\n 4,77 \r\n | \r\n \r\n 8,00 \r\n | \r\n \r\n 57,53 \r\n | \r\n \r\n 5,99 \r\n | \r\n \r\n 8,59 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n 40,58 \r\n | \r\n \r\n 4,52 \r\n | \r\n \r\n 7,59 \r\n | \r\n \r\n 40,58 \r\n | \r\n \r\n 4,22 \r\n | \r\n \r\n 6,06 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất tôn giáo, tín ngưỡng \r\n | \r\n \r\n 44,38 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 44,38 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất nghĩa trang \r\n | \r\n \r\n 2,99 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2,99 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đất an ninh quốc phòng \r\n | \r\n \r\n 182,49 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 182,49 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đất đầu mối hạ tầng \r\n | \r\n \r\n 7,51 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 11,26 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Đất dự trữ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 59,99 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Đất khác (nông nghiệp, đồi núi, sông, mặt nước..) \r\n | \r\n \r\n 17.356,66 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 17.132,76 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n * Trong đó: Đất trồng lúa \r\n | \r\n \r\n 10.138,33 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 9.541,96 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
7.1. Mục tiêu thiết kế đô thị:
\r\n\r\n- Hình thành đô thị đẹp, xứng tầm là đô thị xanh, đô thị cửa khẩu giao\r\nthương quốc tế.
\r\n\r\n- Hình thành cảnh quan đô thị phát huy được văn hóa, truyền\r\nthống của khu vực bảy núi An Giang; trong đó cảnh quan tự nhiên với không gian\r\nđô thị hòa quyện với nhau một cách hài hòa.
\r\n\r\n- Bảo tồn văn hóa lịch sử, cảnh quan tự nhiên như núi Cấm, núi\r\nNgang, núi Trà Sư, núi Ông Két, núi Dài, ...; hình thành không gian du lịch hấp dẫn thu hút\r\ndu khách tới tham quan.
\r\n\r\n- Bảo tồn cảnh quan tự nhiên và hình thành mạng lưới nước và cây xanh\r\ntrên toàn đô thị.
\r\n\r\n7.2. Định hướng phân vùng kiến trúc, cảnh quan:
\r\n\r\na) Khu vực nội thị hiện hữu (chỉnh trang, cải tạo): Tôn tạo hình ảnh\r\nkhu vực trung tâm đô thị hiện hữu, tạo dựng các không gian đặc trưng cho hoạt động\r\nđô thị. Kết nối không gian hài hòa giữa khu vực hiện hữu với khu\r\nvực phát triển mới. Xây dựng mật độ trung bình.
\r\n\r\nb) Khu vực phát triển mới: Xây dựng hình ảnh không gian đô thị hiện đại\r\ngắn kết hài hòa với khu vực nội đô hiện hữu. Phát triển kiến trúc xanh. Xây dựng\r\nmật độ trung bình. Hai bên trục không gian chính có thể xây dựng mật độ cao.
\r\n\r\nc) Khu vực đô thị hóa - đô thị vườn (chuyển đổi chức năng): Xây dựng\r\nhình ảnh không gian đô thị sinh thái, thấp tầng, mật độ thấp. Tổ chức kết hợp hệ\r\nthống cây xanh cảnh quan với hệ thống cây xanh vườn cây ăn quả. Tạo dựng\r\nhình ảnh tuyến cảnh quan mang đặc trưng của khu vực.
\r\n\r\nd) Khu vực tôn tạo, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên: Tôn tạo, bảo vệ cảnh\r\nquan thiên nhiên và các di tích lịch sử - văn hóa trên địa bàn, giữ gìn hệ sinh\r\nthái của khu vực. Xây dựng mật độ thấp. Đối với Khu du lịch Núi Cấm: bố\r\ncục không gian dựa trên yếu tố địa hình, theo tuyến và mảng, xây dựng mật độ thấp.
\r\n\r\ne) Khu vực bảo tồn cảnh quan thiên nhiên - rừng tràm Trà Sư: Bảo tồn,\r\nphát huy giá trị sinh thái, cảnh quan, môi trường của rừng tràm Trà Sư. Là vùng\r\nbảo vệ nghiêm ngặt, không có dân cư sinh sống, cấm xây dựng.
\r\n\r\nf) Khu vực nông nghiệp sinh thái không ngập lũ: Tôn tạo cảnh quan làng\r\nxóm truyền thống, gắn với việc khai thác các hoạt động phục vụ du lịch, du lịch\r\ntại nông thôn. Xây dựng mật độ thấp. Xây dựng hình ảnh\r\nkhông gian khu ở nông thôn sinh thái theo mô hình ở dạng phum, sóc của đồng bào\r\ndân tộc Khmer.
\r\n\r\ng) Khu vực nông nghiệp sinh thái ngập lũ hàng năm: Duy trì không gian\r\nnông nghiệp hiện hữu. Kiểm soát và tiến tới chấm dứt tình trạng xây cất nhà\r\ntrên kênh, rạch. Xây dựng mật độ trung bình.
\r\n\r\n8. Định hướng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị
\r\n\r\n8.1. Định hướng phát triển hệ thống giao thông:
\r\n\r\n8.1.1.\r\nGiao thông đối\r\nngoại đường bộ:
\r\n\r\n- Quốc lộ 91: Tiêu chuẩn cấp III đồng bằng, lộ giới 42m.
\r\n\r\n- Quốc lộ N1: Tiêu chuẩn cấp III đồng bằng, lộ giới 29m.
\r\n\r\n- Đường tỉnh 948: Tiêu chuẩn đường cấp IV, lộ giới 29m.
\r\n\r\n- Đường tỉnh 955A: Tiêu chuẩn đường cấp IV, lộ giới 29m.
\r\n\r\n- Đường tỉnh 945: Tiêu chuẩn đường cấp IV, lộ giới 29m.
\r\n\r\n- Đường tỉnh 949 (Hương lộ 17): Tiêu chuẩn cấp IV, lộ giới 29m.
\r\n\r\n- Đường tuần tra biên giới: Cách đường biên giới từ\r\n50-100m; Tiêu chuẩn tối thiểu đường cấp VI với mặt đường rộng 3,5m, nền đường rộng\r\n5,5-6,5m;
\r\n\r\n- Bến xe:
\r\n\r\n+ Bến xe Tịnh Biên: bố trí giáp ranh Tịnh Biên - An Phú, diện tích 2\r\nha.
\r\n\r\n+ Bến xe Chi Lăng: nâng cấp bến xe hiện hữu, diện tích khoảng\r\n0,25 ha.
\r\n\r\n8.1.2. Giao thông đối\r\nngoại đường thủy:
\r\n\r\na) Tuyến vận tải thủy nội địa:
\r\n\r\n- Kênh Vĩnh Tế: tiêu chuẩn cấp III, chiều rộng đáy 50,0m; chiều\r\nsâu - 3,0m.
\r\n\r\n- Kênh Trà Sư: tiêu chuẩn cấp V, chiều rộng đáy >15,0m; chiều\r\nsâu - 2,3m.
\r\n\r\nb) Bến cảng hàng hóa:
\r\n\r\n- Cảng Vĩnh Tế: Nằm phía Bắc cầu Hữu Nghị trên kênh Vĩnh Tế. Xây mới\r\nđảm bảo hoạt động của tàu có trọng tải đến 400 tấn.
\r\n\r\n- Bến Trà Sư: Năm phía Nam cầu Trà Sư, xây mới đảm bảo hoạt\r\nđộng của tàu có trọng tải đến 400 tấn.
\r\n\r\n- Bến Chi Lăng: Nằm trên kênh Trà Sư, thuộc xã Núi Voi. Xây dựng mới đảm\r\nbảo hoạt động của tàu có trọng tải đến 50 tấn.
\r\n\r\n8.1.3. Giao thông đô thị:
\r\n\r\na) Đường liên khu vực: Định hướng phát triển các tuyến Quốc lộ, Đường tỉnh,\r\nĐường huyện đoạn đi qua các khu vực phát triển đô thị thành các tuyến đường\r\nliên khu vực:
\r\n\r\n- Đường quốc lộ 91: Mặt cắt lộ giới từ 30 - 42m; gồm 03 đoạn
\r\n\r\n+ Đoạn qua thị trấn Tịnh Biên: Lộ giới 42m (lòng đường 15,0m, đường\r\ngom 2 bên rộng 7,0m x 2; dải phân cách 1,5m x 2, vỉa\r\nhè hai bên rộng 5,0m);
\r\n\r\n+ Đoạn qua thị trấn Nhà Bàng và các đoạn còn lại thuộc khu vực nội thị\r\nlộ giới 30m (lòng đường 15m, vỉa hè 2 bên rộng 6m, dải phân cách 3m);
\r\n\r\n+ Đoạn Quốc lộ 91 cũ (đoạn Khu công nghiệp Xuân Tô qua cầu Hữu Nghị): Lộ\r\ngiới 22,5m (lòng đường 10,5m; vỉa hè 2 bên rộng 6,0m).
\r\n\r\n- Đường quốc lộ N1: Quy mô mặt cắt ngang 27,5m; lòng đường 14m,\r\nvỉa hè hai bên rộng 6,75m.
\r\n\r\n- Đường tỉnh 955A: Với quy mô mặt cắt ngang 27,5m; bề rộng lòng đường\r\n14m, vỉa hè hai bên rộng 6,75m.
\r\n\r\n- Đường tỉnh 948: Gồm đường tỉnh hiện hữu đoạn đi qua thị trấn Nhà\r\nBàng, Chi Lăng, đề xuất mở thêm tuyến tránh qua thị trấn Nhà Bàng\r\nkết nối đến Quốc lộ 91. Đoạn đi qua khu vực nội thị có lộ giới 29m; bề rộng\r\nlòng đường 7,5m x 2, dải phân cách 2,0, vỉa hè hai bên rộng 6,0m.
\r\n\r\n- Đường tỉnh 949: Nâng cấp từ tuyến Hương lộ 17 kết nối Tri Tôn và\r\nTịnh Biên gồm 02 đoạn.
\r\n\r\n+ Đoạn đi qua khu công nghiệp có lộ giới 18m, lòng đường 8m, vỉa hè hai\r\nbên rộng 5,0m;
\r\n\r\n+ Đoạn còn lại có lộ giới 29m, lòng đường 7,5m x 2, dải\r\nphân cách 2m, vỉa hè hai bên rộng 6m.
\r\n\r\n- Đường huyện 54 (Hương lộ 9): Với chức năng tuyến tránh qua khu vực nội\r\nthị và giảm áp lực cho Quốc lộ 91 trong tương lai. Định hướng nâng cấp lộ giới\r\nthành 27,5m, lòng đường 14,0m, vỉa hè 2 bên rộng 6,75m.
\r\n\r\n- Đường huyện 52 (Hương lộ 11): Được nâng cấp từ tuyến huyện lộ 11 cũ\r\nđoạn kết nối trung tâm các xã Vĩnh Trung, Núi Voi, Tân Lợi, An Hảo và thị trấn\r\nChi Lăng, nâng lộ giới lên 27,5m, lòng đường 14,0m, vỉa hè 2 bên rộng\r\n6,75m.
\r\n\r\nb) Đường chính khu vực: Gồm hệ thống các tuyến đường được quy hoạch có\r\nchức năng nội bộ trong từng khu vực phát triển đô thị, kết nối giữa các tuyến\r\nđường liên khu vực để tạo thành hệ thống giao thông đô thị liên hoàn.
\r\n\r\n8.1.4. Giao thông ngoại thị:
\r\n\r\na) Đường huyện:
\r\n\r\n• Đường huyện hiện hữu:\r\nNâng cấp, kéo dài các tuyến đường huyện hiện hữu gồm 06 tuyến.
\r\n\r\n- Đường huyện 56 (ĐH.56) Đường Bàu Mướp: Tiêu\r\nchuẩn cấp V đồng bằng, mặt đường 5,5m, nền đường 7,5m, lộ giới 27,5m.
\r\n\r\n- Các tuyến Đường huyện ĐH.52 (Hương lộ 11), ĐH.53 (Tây\r\nTrà Sư), ĐH.54 (Hương lộ 9), ĐH.55 (Xáng Cụt): Nâng cấp đạt tiêu chuẩn cấp V, mặt\r\nđường 5,5m, nền đường 7,5m, lộ giới 27,5m.
\r\n\r\n- Đường Xáng Cụt kéo dài: Nối dài đường Xáng Cụt đến đường ĐH.60. Tiêu\r\nchuẩn cấp V, mặt đường 5,5m, nền đường 7,5m, lộ giới 27,5m.
\r\n\r\n• Đường huyện mở mới và nâng cấp (gồm 04 tuyến):
\r\n\r\n- ĐH.57: Tiêu chuẩn cấp V, mặt 5,5m, nền 7,5m, lộ giới 27,5m.
\r\n\r\n- ĐH.58: Tiêu chuẩn cấp V, mặt 5,5m, nền 7,5m, lộ giới 27,5m.
\r\n\r\n- ĐH.59: Tiêu chuẩn cấp V, mặt 5,5m, nền 7,5m, lộ giới 27,5m.
\r\n\r\n- ĐH.60: Tiêu chuẩn cấp V, mặt 5,5m, nền 7,5m, lộ giới 27,5m.
\r\n\r\nb) Đường xã, giao thông nông thôn:
\r\n\r\nCác tuyến giao thông nông thôn có chức năng kết nối các khu\r\ndân cư và vùng sản xuất nông nghiệp ra các tuyến đường huyện. Đề xuất giữ nguyên\r\ncác tuyến đường hiện có, tập trung cải tạo, nâng cấp đường liên xã, liên ấp, đường\r\nlàng, ngõ xóm, giao thông nội đồng, phấn đấu toàn bộ các tuyến đường xã đạt tối\r\nthiểu cấp VI. Cải tạo hệ thống giao thông nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp.
\r\n\r\n8.2. Định hướng chuẩn bị kỹ thuật:
\r\n\r\n8.2.1. Định hướng cao độ nền xây dựng:
\r\n\r\n- Đối với khu vực thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Tịnh Biên:
\r\n\r\n+ Thị trấn Tịnh Biên và khu vực cửa khẩu: Cao độ xây dựng Hxd≥+ 5,41m.
\r\n\r\n+ Thị trấn Nhà Bàng: Cao độ xây dựng Hxd ≥ +\r\n5,41m.
\r\n\r\n+ Xã Nhơn Hưng và An Nông: Cao độ xây dựng Hxd ≥ + 5,41\r\nm đối với khu vực xây dựng mới. Hoàn thiện nền đối với khu vực xây dựng hiện hữu.
\r\n\r\n- Đối với các khu vực còn lại:
\r\n\r\n+ Thị trấn Chi Lăng: Cao độ xây dựng Hxd ≥ + 4,0m.
\r\n\r\n+ Xã Tân Lập: Cao độ xây dựng Hxd ≥ + 4,0m.
\r\n\r\n+ Khu vực các xã còn lại bao gồm Thới Sơn, Văn Giáo, An Cư, Vĩnh\r\nTrung, Núi Voi, Tân Lợi, An Hảo: Cao độ xây dựng Hxd ≥ + 5,0m.
\r\n\r\n8.2.2. Định hướng thoát nước mặt:
\r\n\r\n- Khu vực nội thị: Bao gồm các thị trấn Tịnh Biên, Nhà Bàng, Chi Lăng\r\nvà các xã định hướng đến thành phường gồm Nhơn Hưng,\r\nAn Phú, Thới Sơn, Văn Giáo, Vĩnh Trung, Núi Voi:\r\nĐịnh hướng sử dụng hệ thống thoát nước riêng giữa nước mưa và nước thải, giai\r\nđoạn ngắn hạn không có điều kiện tách riêng kiến nghị sử dụng cống chung, bố\r\ntrí tách nước bằng giếng tràn đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh trước khi xả vào nguồn\r\ntiếp nhận.
\r\n\r\n- Lưu vực thoát nước:
\r\n\r\n+ Thị trấn Tịnh Biên và khu vực các xã An Phú, Nhơn Hưng được phân\r\nthành 4 lưu vực chính, giới hạn tự nhiên bởi kênh Vĩnh Tế và Quốc\r\nlộ 91. Toàn bộ lưu vực của khu vực được thu gom theo hướng Đông Tây và thoát ra\r\nkênh Vĩnh Tế.
\r\n\r\n+ Thị trấn Nhà Bàng: Có 2 lưu vực chính theo địa hình tự nhiên gồm: Lưu\r\nvực phía Bắc Quốc Lộ 91, nước mưa thoát về các rạch nhỏ rồi đổ về hồ Điện Nước.\r\nLưu vực phía Nam Quốc Lộ 91, nước mưa thoát ra kênh Trà Sư.
\r\n\r\n+ Thị trấn Chi Lăng và các khu vực Thới Sơn, Văn Giáo,\r\nVĩnh Trung, Núi Voi: Hướng thoát nước mưa phù hợp với địa hình tự\r\nnhiên, nước mưa sau khi thu gom theo các tuyến cống được thoát ra kênh Trà Sư\r\nqua hệ thống mương thoát nước hiện có.
\r\n\r\n- Khu vực các xã còn lại: Tùy điều kiện thực tế, sử dụng hệ thống thoát\r\nnước mưa riêng với nước thải hoặc thoát nước nửa riêng hoặc thoát nước chung.
\r\n\r\n8.3. Định hướng cấp nước:
\r\n\r\n8.3.1. Nhu cầu cấp nước.
\r\n\r\n- Đến năm 2025: Tổng nhu cầu dùng nước là 22.800 m3/ngày.đêm;
\r\n\r\n- Đến năm 2035: Tổng nhu cầu dùng nước là 32.500m3/ngày.đêm.
\r\n\r\n8.3.2. Phương án cấp nước:
\r\n\r\n- Đến năm 2025: Tiếp tục sử dụng và nâng công suất các NMN\r\nhiện có đáp ứng nhu cầu cấp nước trong khu vực. Nguồn nước lựa chọn từ Kênh Vĩnh\r\nTế, Kênh Trà Sư và các hồ chứa nước trên địa bàn.
\r\n\r\n- Đến năm 2035: Đô thị Tịnh Biên sẽ được cấp nước từ 2 nguồn\r\nNMN sông Hậu 2 và NMN sông Hậu 3 đã được phê duyệt tại Quyết định số\r\n2065/QĐ-TTg ngày 12/11/2010 của Thủ tướng chính phủ. Các nhà máy nước và trạm cấp\r\nnước trên địa bàn sẽ chuyển đổi thành các trạm bơm tăng áp.
\r\n\r\n8.4. Định hướng cấp điện:
\r\n\r\n8.4.1. Nhu cầu dùng điện:
\r\n\r\n- Đến năm 2025: Tổng công suất yêu cầu là 63 MW;
\r\n\r\n- Đến năm 2035: Tổng công suất yêu cầu là 79 MW.
\r\n\r\n8.4.2. Phương án cấp điện:
\r\n\r\na) Nguồn điện: Hiện tại đang xây dựng trạm 110kV Tịnh\r\nBiên công suất 2x40MVA tại xã Văn Giáo và nâng công suất lên 2x63MVA trước năm\r\n2025.
\r\n\r\nb) Lưới điện trung áp 22kV:
\r\n\r\n- Di dời các tuyến 22kV vào vị trí trong ranh giới theo các trục đường\r\ngiao thông đúng theo mạng lưới quy hoạch.
\r\n\r\n- Dự kiến xây dựng mới 4 tuyến 22kV, xuất tuyến từ trạm 110kV Tịnh\r\nBiên cấp điện cho toàn đô thị.
\r\n\r\nc) Trạm lưới 22/0,4kV:
\r\n\r\n- Xây dựng mới trạm biến áp 22/0,4kV với tổng dung lượng trên 60MVA.
\r\n\r\n- Kiến nghị loại bỏ toàn bộ máy biến áp một pha, cải tạo nâng công suất các máy\r\nbiến áp 3 pha hiện có.
\r\n\r\nd) Lưới 0,4kV:
\r\n\r\n- Toàn bộ mạng lưới 0,4kV bố trí đi cáp nổi, điện áp 380/220V.
\r\n\r\n- Đường dây 0,4kV cấp điện cho hộ dân tiết diện từ 2x6 đến 2x10. Bán\r\nkính phục vụ của mạng hạ áp đảm bảo < 300 - 400 m.
\r\n\r\ne) Mạng lưới chiếu sáng:
\r\n\r\n- Lắp đặt hệ thống chiếu sáng mới và hoàn thiện toàn bộ mạng lưới chiếu\r\nsáng hiện trạng trong các đô thị.
\r\n\r\n- Thiết kế hệ thống chiếu sáng đảm bảo độ rọi cũng như mỹ quan cho đô\r\nthị. Hệ thống chiếu sáng đi ngầm; Đường có mặt cắt >10,5m bố trí chiếu sáng\r\n2 bên, đường có mặt cắt ≤10,5 m bố trí chiếu sáng 1 bên.
\r\n\r\n8.5. Định hướng phát triển hệ thống thông tin\r\nliên lạc:
\r\n\r\n- Mạng truyền dẫn: Để đảm bảo nhu cầu băng thông trong vùng cần thực\r\nhiện cáp quang hoá tất cả các đô thị trong vùng. Ngầm hóa cáp quang tại các dự\r\nán xây dựng mới và khu vực lõi các đô thị hiện tại.
\r\n\r\n- Mạng ngoại vi: Thực hiện ngầm hóa đến các khu vực dân\r\ncư, khu công nghiệp.
\r\n\r\n- Mạng di động: Mạng thông tin di động phát triển theo\r\nhướng mở rộng vùng phủ sóng bằng các biện pháp lắp thêm các trạm BTS.
\r\n\r\n8.6. Định hướng thoát nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang:
\r\n\r\n8.6.1. Nước thải sinh hoạt:
\r\n\r\n- Khu vực nội thị: Bao gồm Thị trấn Tịnh Biên (bao gồm cả KCN Xuân Tô),\r\nNhà Bàng, Chi Lăng và các xã định hướng lên thành phường gồm Nhơn Hưng, An Phú,\r\nThới Sơn, Văn Giáo, Vĩnh Trung, Núi Voi. Sử dụng hệ thống\r\nthoát nước riêng giữa nước mưa và nước thải, nước thải sau khi thu gom qua hệ\r\nthống đường cống được dẫn về các trạm xử lý bố trí theo quy hoạch để xử lý làm\r\nsạch, đảm bảo các tiêu chuẩn quy định trước khi xả ra môi trường.
\r\n\r\n- Khu vực ngoại thị: Gồm các xã nằm rải rác phân tán. Đề xuất hệ thống\r\nthoát nước chung cho khu vực các xã. Nước thải được xử lý sơ bộ tại các hộ gia\r\nđình bằng bể tự hoại, hố ga lắng cặn, trước khi xả vào hệ thống thoát\r\nnước chung với nước mưa rồi xả ra môi trường.
\r\n\r\n8.6.2. Nước thải công nghiệp: Nước thải công nghiệp phải được xử lý đảm bảo tiêu chuẩn QCVN: 24-2009\r\n(Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp) trước khi xả ra môi trường.\r\nĐối với các KCN thì tùy theo tính chất loại hình mà bố trí công nghệ xử lý phù\r\nhợp trong từng nhà máy.
\r\n\r\n8.6.3. Quản lý chất thải rắn (CTR) và nghĩa trang:
\r\n\r\n- Đến năm 2025, tiếp tục sử dụng bãi chôn lấp CTR đặt tại xã An Cư để xử\r\nlý CTR phát sinh trong khu vực đô thị Tịnh Biên.
\r\n\r\n- Đến năm 2035, xây dựng mới KXL chất thải rắn Kênh 10, diện tích KXL\r\n18ha, đặt tại phía Tây thành phố Châu Đốc (khu vực giáp ranh với đô thị Tịnh\r\nBiên). Khi hoàn thành sẽ xử lý toàn bộ lượng CTR công nghiệp, CTR nguy hại của thành\r\nphố Châu Đốc và đô thị Tịnh Biên (tỷ lệ CTR chôn lấp đạt thấp hơn 10% khối lượng\r\nthu gom).
\r\n\r\n- Dự kiến xây dựng mới 1 nhà tang lễ cho đô thị Tịnh\r\nBiên, nằm trong phạm vi nghĩa trang mới quy hoạch, cách khu vực dân cư tối thiểu\r\n500m.
\r\n\r\n- Từng bước dừng chôn cất mới tại các nghĩa trang hiện có không đảm bảo\r\nkhoảng cách ly vệ sinh. Tại các nghĩa trang này sẽ cải tạo, trồng thêm cây xanh\r\nvà quy hoạch thành công viên nghĩa trang.
\r\n\r\n- Dự kiến quy hoạch 01 nghĩa trang mới chung cho toàn đô thị Tịnh Biên,\r\nnghĩa trang có diện tích 15 - 20 ha đặt tại khu vực xã An Cư. Nghĩa trang được\r\nthiết kế có lò hỏa táng, đáp ứng nhu cầu của dân trên địa bàn đô thị Tịnh Biên,\r\ngóp phần nhằm giảm nhu cầu chiếm đất, giảm ô nhiễm môi trường.
\r\n\r\n9. Đánh giá môi trường chiến lược:
\r\n\r\n- Khu vực kiểm soát phát triển đô thị và phục hồi chất lượng môi trường:\r\nKhu vực tập trung các hoạt động dịch vụ, du lịch, thương mại, ở mật độ cao tập\r\ntrung tại khu vực đô thị lõi vùng KKT cửa khẩu (thị trấn Nhà Bàng, Tịnh Biên hiện\r\nhữu) và thị trấn Chi Lăng hiện hữu cũng như khu vực phát triển ven trung tâm\r\nphía Nam (chú ý hạn chế, kiểm soát tác động khai thác tài nguyên), cần kiểm\r\nsoát các vấn đề về nước thải, chất thải rắn và kiểm soát nguy cơ ô nhiễm môi\r\ntrường nước, không khí và tiếng ồn do hoạt động giao thông, hoạt động xây dựng,\r\ncải tạo không gian sống cũng như cung cấp dịch vụ tốt nhất.\r\nNgoài ra, cần lồng ghép áp dụng các giải pháp hạ tầng xanh trong đô thị.
\r\n\r\n- Khu vực bảo tồn sinh thái nông nghiệp: Toàn bộ không gian nông nghiệp\r\ntại khu vực, cần kiểm soát việc sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật có nguy\r\ncơ ảnh hưởng tới môi trường nước, đất. Đồng thời khu vực này cũng cần hạn chế\r\nphát triển, xây dựng để bảo tồn không gian sinh thái bản địa với mô hình nhà ở\r\nphân tán mật độ thấp.
\r\n\r\n- Khu vực hạn chế phát triển và bảo tồn đa dạng sinh học: Là\r\ncác khu vực di tích văn hóa lịch sử (chùa, đền, di tích, ...); khu vực sinh\r\nthái ngập nước rừng tràm và khu vực Núi Cấm. Kiểm soát thu gom, xử lý nước thải từ hoạt\r\nđộng du lịch và kiểm soát nguy cơ cháy rừng.
\r\n\r\n10. Các dự án ưu tiên đầu tư, xây dựng đợt đầu:
\r\n\r\n10.1. Các dự án do Trung ương đầu tư:
\r\n\r\n- Xây dựng hồ chứa nước Tà Lọt;
\r\n\r\n- Xây dựng hệ thống thủy lợi vùng cao huyện Tịnh Biên;
\r\n\r\n- Xây dựng đường tuần tra biên giới.
\r\n\r\n10.2. Các dự án do tỉnh, huyện quản lý đầu tư:
\r\n\r\n- Nạo vét kênh Vĩnh Tế;
\r\n\r\n- Cải tạo, nâng cấp Đường tỉnh 948, Đường tỉnh 955A;
\r\n\r\n- Xây dựng hệ thống Đường huyện;
\r\n\r\n- Xây dựng hệ thống đường nội bộ khu trung tâm hành chính huyện;
\r\n\r\n- Xây dựng mới bến xe Tịnh Biên;
\r\n\r\n- Xây dựng trạm điện 110KV.
\r\n\r\n10.3. Các dự án\r\nkêu gọi, thu hút đầu tư:
\r\n\r\n- Khu du lịch Núi Cấm;
\r\n\r\n- Khu du lịch rừng tràm Trà Sư; Khu du lịch Núi Trà Sư;
\r\n\r\n- Kho hàng hóa, kho ngoại quan; Bên nông sản hàng hóa;
\r\n\r\n- Chợ chuyên doanh bò Tá Ngáo; Chợ Đường Sứ; Chợ chuyên doanh\r\nnông sản.
\r\n\r\nĐiều 2. Quyết định phê duyệt đồ án\r\nQuy hoạch chung đô thị Tịnh Biên, tỉnh An Giang đến năm 2035 này thay thế cho\r\ncác đồ án kèm theo các quyết định gồm: Quyết định số 2696/QĐ-UBND ngày 04 tháng\r\n10 năm 2007 về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng thị trấn Tịnh\r\nBiên; Quyết định số 872/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh\r\nvề việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Nhà Bàng đến năm\r\n2025 và các quyết định điều chỉnh cục bộ của 02 đồ án quy hoạch chung này.
\r\n\r\nĐiều 3. Ban hành kèm theo quyết định\r\nnày là bản Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chung đô thị Tịnh Biên, tỉnh\r\nAn Giang đến năm 2035.
\r\n\r\nĐiều 4. Giao cho Sở Xây dựng phối hợp\r\nỦy ban nhân dân huyện Tịnh Biên:
\r\n\r\n1. Tổ chức công bố đồ án Quy hoạch chung đô thị Tịnh Biên, tỉnh An\r\nGiang đến năm 2035, để các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan biết thực hiện.
\r\n\r\n2. Chỉ đạo việc thực hiện đồ án đồ án Quy hoạch chung đô thị Tịnh Biên,\r\ntỉnh An Giang đến năm 2035; phối hợp chặt chẽ với các ban ngành theo đúng quy\r\nhoạch và pháp luật.
\r\n\r\nĐiều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài\r\nnguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Tịnh Biên, Thủ trưởng các\r\nngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT. CHỦ TỊCH | \r\n
\r\n\r\n
\r\n FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN\r\n BẢN \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 3844/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh An Giang |
Ngày ban hành | 27/12/2017 |
Người ký | Lê Văn Nưng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 3844/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh An Giang |
Ngày ban hành | 27/12/2017 |
Người ký | Lê Văn Nưng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |