Số hiệu | 3728/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 09/07/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 3728/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 7 năm 2013 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch xây dựng;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy\r\nchuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành\r\nphố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND\r\nngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định,\r\nphê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 3680/QĐ-UBND\r\nngày 21 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đồ án điều\r\nchỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn;
\r\n\r\nXét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 2050/TTr-SQHKT ngày 28 tháng 6 năm 2013 về trình duyệt đồ\r\nán quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân\r\ncư Bắc Hương lộ 80, xã Bà Điểm - Xuân Thới Thượng, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử\r\ndụng đất - kiến trúc - giao thông),
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ\r\nlệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư Bắc Hương lộ 80, xã Bà Điểm - Xuân Thới\r\nThượng, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các\r\nnội dung chính như sau:
\r\n\r\n1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã\r\nBà Điểm và xã Xuân Thới Thượng, huyện Hóc Môn, nằm phía Bắc Hương lộ 80 (đường\r\nNguyễn Ảnh Thủ), cách Quốc lộ 22 khoảng 700m.
\r\n\r\n- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
\r\n\r\n+ Phía Đông Nam: giáp đường Nguyễn Ảnh\r\nThủ.
\r\n\r\n+ Phía Tây Nam: giáp đường Phan Văn Hớn.
\r\n\r\n+ Phía Đông Bắc: giáp khu dân cư xã\r\nXuân Thới Đông.
\r\n\r\n+ Phía Tây Bắc: giáp\r\nđường Trần Văn Mười và khu dân cư xã Xuân Thới Đông.
\r\n\r\n- Tổng diện tích khu quy hoạch:\r\n200,78 ha, trong đó:
\r\n\r\n+ Phần diện tích thuộc xã Xuân Thới\r\nThượng: 107,00 ha.
\r\n\r\n+ Phần diện tích thuộc xã Bà Điểm:\r\n93,78 ha.
\r\n\r\n- Tính chất của khu vực quy hoạch:\r\nkhu dân cư đô thị hiện hữu chỉnh trang.
\r\n\r\n2. Cơ quan tổ chức\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nBan Quản lý đầu tư Xây dựng Công\r\ntrình huyện Hóc Môn.
\r\n\r\n3. Đơn vị tư vấn\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nCông ty TNHH An Hòa Sơn.
\r\n\r\n4. Danh mục hồ\r\nsơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\n- Thuyết minh tổng hợp;
\r\n\r\n- Thành phần bản vẽ bao gồm:
\r\n\r\n+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ\r\nlệ 1/10.000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ\r\ngiới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Thời\r\nhạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy\r\nhoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn được duyệt).
\r\n\r\n5.2. Dự\r\nbáo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 21.500 người.
\r\n\r\n5.3. Các\r\nchỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị tính \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n |
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 93,39 \r\n | \r\n |
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung\r\n bình toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 83,98 \r\n | \r\n |
\r\n C \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 101,15 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở trong khu vực xây\r\n dựng mới, trong đó: \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 35,88 \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40,41 \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất nhóm nhà ở trong các khu đất\r\n sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8,93 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 4,07 \r\n | \r\n ||
\r\n Trong đó: \r\n+ Đất công trình giáo dục \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 2,71 \r\n | \r\n ||
\r\n + Trạm y tế \r\n | \r\n \r\n m2/ng \r\n | \r\n \r\n 0,53 \r\n | \r\n ||
\r\n + Chợ - trung tâm thương mại \r\n | \r\n \r\n m2/ng \r\n | \r\n \r\n 0,62 \r\n | \r\n ||
\r\n + Điểm sinh hoạt văn hóa \r\n | \r\n \r\n m2/ng \r\n | \r\n \r\n 0,21 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng (không\r\n kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 4,19 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực \r\n | \r\n \r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n 10,73 \r\n | \r\n ||
\r\n D \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông bố trí đến mạng lưới\r\n đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao\r\n thông tĩnh \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn cấp nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n |
\r\n Tiêu chuẩn thoát nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n ||
\r\n Tiêu chuẩn cấp điện \r\n | \r\n \r\n kwh/người/năm \r\n | \r\n \r\n 2.400 \r\n | \r\n ||
\r\n Tiêu chuẩn rác thải, chất thải \r\n | \r\n \r\n kg/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n ||
\r\n E \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch\r\n đô thị toàn khu \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Mật độ xây dựng chung \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n |
\r\n Hệ số sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n lần \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n ||
\r\n Tầng cao xây dựng \r\n | \r\n \r\n Tối đa \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n |
\r\n Tối thiểu \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
6. Quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất:
\r\n\r\n6.1. Các khu chức năng trong khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\nTrên cơ sở mạng giao thông cải tạo chỉnh\r\ntrang từ mạng lưới đường hiện hữu, toàn khu vực được quy hoạch thành 02 đơn vị ở\r\n(bao gồm đất đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở), được xác\r\nđịnh như sau:
\r\n\r\nCác đơn vị ở:
\r\n\r\n- Đơn vị ở 1: Diện tích 88,77 ha, quy\r\nmô dân số 10.944 người, ranh giới được xác định như sau:
\r\n\r\n+ Phía Đông Nam: giáp đường Liên xã.
\r\n\r\n+ Phía Tây Nam: giáp đường Phan Văn Hớn.
\r\n\r\n+ Phía Đông Bắc: giáp khu dân cư xã\r\nXuân Thới Đông.
\r\n\r\n+ Phía Tây Bắc: giáp đường Trần Văn\r\nMười và khu dân cư xã Xuân Thới Đông.
\r\n\r\n- Đơn vị ở 2: Diện tích 112,01 ha,\r\nquy mô dân số 10.556 người, ranh giới được xác định như sau:
\r\n\r\n+ Phía Đông Nam: giáp đường Nguyễn Ảnh\r\nThủ.
\r\n\r\n+ Phía Tây Nam: giáp đường Phan Văn Hớn.
\r\n\r\n+ Phía Đông Bắc: giáp khu dân cư xã\r\nXuân Thới Đông.
\r\n\r\n+ Phía Tây Bắc: giáp đường Liên xã.
\r\n\r\nCác khu chức năng thuộc các đơn vị ở\r\n(có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:
\r\n\r\na. Các khu chức năng thuộc 02 đơn\r\nvị ở (tổng diện tích: 180,55 ha), bao gồm:
\r\n\r\na.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): tổng diện tích 135,72\r\nha, trong đó:
\r\n\r\n- Các nhóm nhà ở hiện hữu ổn định: diện\r\ntích 90,80 ha.
\r\n\r\n- Các nhóm nhà ở xây dựng mới: tổng\r\ndiện tích 44,92 ha.
\r\n\r\n+ Đất nhóm nhà ở dự kiến xây mới:\r\n43,31 ha.
\r\n\r\n+ Đất nhóm nhà ở trong các khu đất sử\r\ndụng hỗn hợp (chức năng ở kết hợp dịch vụ - thương mại,...): 1,61 ha.
\r\n\r\na.2. Khu\r\nchức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở (dự kiến xây dựng mới): tổng diện tích\r\n8,76 ha, bao gồm:
\r\n\r\n- Khu chức năng giáo dục: tổng diện\r\ntích 5,82 ha, trong đó:
\r\n\r\n+ Trường mầm non: 1,64 ha.
\r\n\r\n+ Trường tiểu học: 2,23 ha.
\r\n\r\n+ Trường trung học cơ sở: 1,95 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng y tế (trạm y tế,...):\r\ndiện tích 1,15 ha (trong đó đất y tế trong các khu chức năng sử dụng hỗn hợp có\r\ndiện tích 0,37 ha).
\r\n\r\n- Khu chức năng văn hóa (điểm sinh hoạt\r\nvăn hóa): tổng diện tích: 0,46ha
\r\n\r\n- Khu chức năng dịch vụ - thương mại;\r\nchợ: tổng diện tích 1,33ha (trong đó đất dịch vụ - thương\r\nmại trong các khu chức năng sử dụng hỗn hợp có diện tích 0,86 ha).
\r\n\r\na.3. Khu\r\nchức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi,... dự kiến xây dựng mới):\r\ntổng diện tích 9,00 ha, trong đó:
\r\n\r\n- Đất công viên cây xanh tập trung:\r\ndiện tích 8,13 ha.
\r\n\r\n- Đất công viên cây xanh trong các\r\nkhu đất sử dụng hỗn hợp: 0,87 ha.
\r\n\r\na.4. Mạng\r\nlưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 27,07 ha.
\r\n\r\n- Đất giao thông đối nội: 25,89 ha.
\r\n\r\n- Đất giao thông trong các khu đất hỗn\r\nhợp: 1,18 ha
\r\n\r\nb. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở\r\nnằm đan xen trong 02 đơn vị ở (tổng diện tích 20,23\r\nha)
\r\n\r\nb.1. Khu chức năng dịch vụ cấp đô thị: tổng diện tích 5,99 ha, trong đó:
\r\n\r\n- Đất dịch vụ - thương mại cấp đô thị\r\n(xây dựng mới): 4,82 ha.
\r\n\r\n- Trường trung học phổ thông Bà Điểm\r\nmở rộng (hiện hữu cải tạo): 1,17 ha.
\r\n\r\nb.2. Đất\r\ncây xanh cấp đô thị (dự kiến xây dựng mới): 3,50 ha.
\r\n\r\nb.3. Đất cây\r\nxanh cách ly ven rạch (dự kiến xây dựng mới): 0,72 ha.
\r\n\r\nb.4. Đất\r\ngiao thông đối ngoại: 8,83 ha.
\r\n\r\nb.5. Đất\r\nxây dựng các công trình tôn giáo (hiện hữu cải tạo): 1,01 ha.
\r\n\r\nb.6. Đất\r\nđầu mối hạ tầng kỹ thuật (trạm bơm nước hiện hữu): 0,09 ha.
\r\n\r\nb.7. Đất rạch\r\ntự nhiên: 0,09 ha.
\r\n\r\n6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n (%) \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Đất các đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 180,55 \r\n | \r\n \r\n 90,0 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất các nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 135,72 \r\n | \r\n \r\n 67,6 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất các nhóm nhà ở hiện hữu ổn định \r\n | \r\n \r\n 90,80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Đất nhóm nhà ở trong khu vực xây\r\n dựng mới, trong đó: \r\n | \r\n \r\n 44,92 \r\n | \r\n ||
\r\n + Đất nhóm nhà ở dự kiến xây mới \r\n | \r\n \r\n 43,31 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở trong các khu đất\r\n sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 1,61 \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 8,76 \r\n | \r\n \r\n 4,4 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n 5,82 \r\n | \r\n \r\n 2,9 \r\n | \r\n
\r\n + Trường mầm non \r\n | \r\n \r\n 1,64 \r\n | \r\n ||
\r\n + Trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n 2,23 \r\n | \r\n ||
\r\n + Trường trung học cơ sở \r\n | \r\n \r\n 1,95 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất y tế (trạm y tế), trong đó đất\r\n y tế trong các khu chức năng sử dụng hỗn hợp có diện tích 0,31 ha \r\n | \r\n \r\n 1,15 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất văn hóa (điểm sinh hoạt văn hóa\r\n dự kiến xây dựng mới) \r\n | \r\n \r\n 0,46 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất thương mại dịch vụ, trong đó\r\n đất dịch vụ thương mại trong khu chức năng sử dụng hỗn hợp có diện tích 0,63\r\n ha \r\n | \r\n \r\n 1,33 \r\n | \r\n ||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn\r\n hoa, sân chơi - không kể đất cây xanh trong nhóm nhà ở tối thiểu 1 m2/người) \r\n | \r\n \r\n 9,00 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n 27,07 \r\n | \r\n \r\n 13,5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất giao thông đối nội \r\n | \r\n \r\n 25,89 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Đất giao thông trong khu hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 1,18 \r\n | \r\n ||
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 20,23 \r\n | \r\n \r\n 10,0 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ cấp đô thị \r\n | \r\n \r\n 5,99 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất thương mại dịch vụ cấp đô thị \r\n | \r\n \r\n 4,82 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giáo dục cấp đô thị (Trường\r\n trung học phổ thông) \r\n | \r\n \r\n 1,17 \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp\r\n đô thị \r\n | \r\n \r\n 3,50 \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh cách ly ven rạch \r\n | \r\n \r\n 0,72 \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n 8,83 \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình tôn giáo \r\n | \r\n \r\n 1,01 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật (trạm\r\n bơm nước hiện hữu) \r\n | \r\n \r\n 0,09 \r\n | \r\n |
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Rạch tự nhiên \r\n | \r\n \r\n 0,09 \r\n | \r\n |
\r\n Tổng\r\n cộng \r\n | \r\n \r\n 200,78 \r\n | \r\n \r\n 100,0 \r\n | \r\n
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong các đơn vị ở:
\r\n\r\n\r\n Đơn\r\n vị ở \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu\r\n sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu\r\n sử dụng đất quy hoạch đô thị \r\n | \r\n ||||||
\r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Ký\r\n hiệu khu đất hoặc ô phố \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n Mật\r\n độ xây dựng tối đa \r\n | \r\n \r\n Tầng\r\n cao \r\n | \r\n \r\n Hệ số\r\n sử dụng đất tối đa \r\n | \r\n ||
\r\n Tối\r\n thiểu \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa \r\n | \r\n |||||||
\r\n (ha)\r\n \r\n | \r\n \r\n (m2/người)\r\n \r\n | \r\n \r\n (%) \r\n | \r\n \r\n (tầng) \r\n | \r\n \r\n (lần) \r\n | \r\n ||||
\r\n Đơn vị\r\n ở 1 và đất ngoài đơn vị ở 1 (diện tích: 88,77 ha; dự báo quy mô dân số:\r\n 10.944 người) \r\n | \r\n \r\n 1. Đất đơn vị ở 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 76,65 \r\n | \r\n \r\n 70,04 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1. Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60,35 \r\n | \r\n \r\n 55,15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định \r\n | \r\n \r\n O1-O8 \r\n | \r\n \r\n 35,74 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở trong khu vực xây\r\n dựng mới, trong đó: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n OM1\r\n - OM4 \r\n | \r\n \r\n 23,00 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 3,20 \r\n | \r\n |
\r\n + Đất nhóm nhà ở trong các khu đất\r\n sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n (HH1\r\n - HH2) \r\n | \r\n \r\n 1,61 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4,08 \r\n | \r\n \r\n 3,73 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2,26 \r\n | \r\n \r\n 2,07 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường mầm non \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,13 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n * Xây dựng mới 1 \r\n | \r\n \r\n GD1 \r\n | \r\n \r\n 0,61 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n |
\r\n * Xây dựng mới 2 \r\n | \r\n \r\n GD3 \r\n | \r\n \r\n 0,52 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,13 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n * Xây dựng mới 1 \r\n | \r\n \r\n GD2 \r\n | \r\n \r\n 1,13 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,60 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất dịch vụ - thương mại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,98 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Hiện hữu cải tạo (chợ Đại Hải) \r\n | \r\n \r\n TM3 \r\n | \r\n \r\n 0,47 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,60 \r\n | \r\n |
\r\n + Xây dựng mới trong các khu đất sử\r\n dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n (HH1\r\n - HH2) \r\n | \r\n \r\n 0,51 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất văn hóa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,27 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Xây dựng mới 1 \r\n | \r\n \r\n VH1 \r\n | \r\n \r\n 0,27 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,60 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất y tế (bệnh viện, phòng khám\r\n đa khoa, viện trường y tế,…) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,57 \r\n | \r\n \r\n 0,52 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Xây dựng mới 1 (trạm y tế) \r\n | \r\n \r\n YT1 \r\n | \r\n \r\n 0,37 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,60 \r\n | \r\n |
\r\n + Xây dựng mới trong các khu đất sử\r\n dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n (HH1) \r\n | \r\n \r\n 0,20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n \r\n 0,64 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng trong các khu đất sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n (HH1\r\n - HH2) \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1.4. Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 11,52 \r\n | \r\n \r\n 10,53 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giao thông đối nội \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10,51 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giao thông trong các khu đất\r\n sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,01 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2. Đất ngoài đơn vị ở 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 12,12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4,82 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất dịch vụ - thương mại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4,82 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Xây dựng mới 1 \r\n | \r\n \r\n TM1 \r\n | \r\n \r\n 3,01 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,00 \r\n | \r\n |
\r\n + Xây dựng mới 2 \r\n | \r\n \r\n TM2 \r\n | \r\n \r\n 1,81 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,00 \r\n | \r\n |
\r\n 2.2. Đất tôn giáo (hiện hữu cải tạo): \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,46 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n TG1 \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n |
\r\n + Nhà thờ Phan tộc \r\n | \r\n \r\n TG2 \r\n | \r\n \r\n 0,06 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n |
\r\n + Long Quang Tự \r\n | \r\n \r\n TG3 \r\n | \r\n \r\n 0,38 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n |
\r\n 2.3. Đất cây xanh cấp đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n CX1 \r\n | \r\n \r\n 3,50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
\r\n 2.4. Đất giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.5. Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,09 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Trạm bơm nước hiện hữu \r\n | \r\n \r\n HT \r\n | \r\n \r\n 0,09 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n Đơn vị\r\n ở 2 và đất ngoài đơn vị ở 2 (diện tích: 112,01 ha; dự báo quy mô dân số:\r\n 10.556 người) \r\n | \r\n \r\n 1. Đất đơn vị ở 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 103,90 \r\n | \r\n \r\n 98,42 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1. Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 75,37 \r\n | \r\n \r\n 71,40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định \r\n | \r\n \r\n O1-O17 \r\n | \r\n \r\n 55,06 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n OM1-\r\n OM7 \r\n | \r\n \r\n 20,31 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 3,20 \r\n | \r\n |
\r\n 1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4,68 \r\n | \r\n \r\n 4,43 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,56 \r\n | \r\n \r\n 3,37 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường mầm non \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,51 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n * Xây dựng mới 1 \r\n | \r\n \r\n GD1 \r\n | \r\n \r\n 0,51 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n * Xây dựng mới 1 \r\n | \r\n \r\n GD2 \r\n | \r\n \r\n 1,10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,60 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường trung học cơ sở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,95 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n * Xây dựng mới 1 \r\n | \r\n \r\n GD3 \r\n | \r\n \r\n 1,95 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,60 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất dịch vụ - thương mại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n 0,33 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Xây dựng mới trong khu đất sử dụng\r\n hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n (HH3) \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất văn hóa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,19 \r\n | \r\n \r\n 0,18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Xây dựng mới 1 \r\n | \r\n \r\n VH1 \r\n | \r\n \r\n 0,19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,60 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất y tế (bệnh viện, phòng khám\r\n đa khoa, Viện trường y tế,...) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,58 \r\n | \r\n \r\n 0,55 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Xây dựng mới 1 (Trạm y tế) \r\n | \r\n \r\n YT1 \r\n | \r\n \r\n 0,19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,60 \r\n | \r\n |
\r\n + Xây dựng mới 2 (Trạm y tế) \r\n | \r\n \r\n YT2 \r\n | \r\n \r\n 0,22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,60 \r\n | \r\n |
\r\n + Xây dựng mới trong khu đất sử dụng\r\n hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n (HH3) \r\n | \r\n \r\n 0,17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8,30 \r\n | \r\n \r\n 7,86 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng 1 \r\n | \r\n \r\n CX1 \r\n | \r\n \r\n 6,96 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng 2 \r\n | \r\n \r\n CX2 \r\n | \r\n \r\n 1,17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n trong khu đất sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n (HH3) \r\n | \r\n \r\n 0,17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1.4. Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 15,55 \r\n | \r\n \r\n 14,73 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giao thông đối nội \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 15,38 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giao thông trong khu đất sử dụng\r\n hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n (HH3) \r\n | \r\n \r\n 0,17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2. Đất ngoài đơn vị ở 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8,11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giáo dục: Trường trung học phổ\r\n thông Bà Điểm mở rộng \r\n | \r\n \r\n GD4 \r\n | \r\n \r\n 1,17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,60 \r\n | \r\n |
\r\n 2.2. Đất tôn giáo (hiện hữu cải tạo): \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,55 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Tộc Trần chi mộ \r\n | \r\n \r\n TG1 \r\n | \r\n \r\n 0,07 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n |
\r\n + Tịnh thất Địa tạng \r\n | \r\n \r\n TG2 \r\n | \r\n \r\n 0,07 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n |
\r\n + Đền thờ Phan Công Hớn \r\n | \r\n \r\n TG3 \r\n | \r\n \r\n 0,09 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n |
\r\n + Hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n TG4 \r\n | \r\n \r\n 0,11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n |
\r\n + Đình hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n TG5 \r\n | \r\n \r\n 0,21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n |
\r\n 2.3. Đất cây xanh cách ly ven rạch \r\n | \r\n \r\n (CXCL1-5) \r\n | \r\n \r\n 0,72 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.4. Đất giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,58 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.5. Rạch tự nhiên \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,09 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
- Cơ cấu sử dụng đất trong các khu\r\nđất có chức năng sử dụng hỗn hợp:
\r\n\r\n\r\n Khu\r\n đất sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n Chức\r\n năng sử dụng đất trong các khu đất sử dụng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n các khu chức năng trong khu đất sử dụng hỗn hợp (%) \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích từng khu chức năng (ha) \r\n | \r\n |
\r\n Ký\r\n hiệu \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (ha) \r\n | \r\n |||
\r\n HH1 \r\n | \r\n \r\n 1,96 \r\n | \r\n \r\n - Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 0,78 \r\n | \r\n
\r\n - Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 0,49 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất trung tâm thương mại, siêu thị,\r\n chợ, ngân hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác,... \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 0,20 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất y tế (trạm y tế) \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 0,20 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất công viên cây xanh sử dụng\r\n công cộng \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 0,29 \r\n | \r\n ||
\r\n HH2 \r\n | \r\n \r\n 2,07 \r\n | \r\n \r\n - Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 0,83 \r\n | \r\n
\r\n - Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 0,52 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất trung tâm thương mại, siêu thị,\r\n chợ, ngân hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác,... \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 0,31 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất công viên cây xanh sử dụng\r\n công cộng \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 0,41 \r\n | \r\n ||
\r\n HH3 \r\n | \r\n \r\n 0,86 \r\n | \r\n \r\n - Đất dịch vụ - thương mại và du lịch \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n
\r\n - Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 0,17 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất y tế (trạm y tế) \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 0,17 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất công viên cây xanh sử dụng\r\n công cộng \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 0,17 \r\n | \r\n
7. Tổ chức không\r\ngian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
\r\n\r\n- Khu vực đất ở hiện hữu ổn định có vị\r\ntrí ven các tuyến đường hiện hữu: đường Nguyễn Ảnh Thủ, đường Nguyễn Thị Sóc,\r\nđường Liên Xã, đường 2, 3, 4, 7, 8, 14, 15,... và đối với các dự án nhà ở đã được\r\ngiao đất, bao gồm chủng loại nhà ở thấp tầng riêng lẻ, dạng nhà ở liên kế phố.\r\nNguyên tắc chỉnh trang: mở rộng và nâng cấp hệ thống đường giao thông hẻm hiện\r\nhữu đảm bảo lưu lượng giao thông, kèm theo các quy định về chỉ giới xây dựng, tầng\r\ncao khống chế nhằm xây dựng cơ sở hướng dẫn nhu cầu sửa chữa, xây dựng mới\r\ntrong khu vực.
\r\n\r\n- Khu vực đất ở xây dựng mới dọc đường\r\nTrần Văn Mười, đường Nguyễn Thị Sóc, đường Phan Văn Hớn,... và các khu vực đất\r\nsử dụng hỗn hợp. khuyến khích loại nhà ở chung cư cao tầng với nguyên tắc kiểm\r\nsoát về không gian kiến trúc cảnh quan: khu vực thuộc các dự án xây dựng nhà ở,\r\nđược quy định bằng hệ thống các quy định thuộc đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng\r\ntỷ lệ 1/500.
\r\n\r\n- Tại trung tâm các nhóm ở bố trí các\r\ncông trình công cộng, với hình thức kiến trúc và mặt đứng đa dạng phong phú, kết\r\nhợp các mảng cây xanh nhằm tạo cảnh quan sầm uất cho khu vực; phục vụ cho những\r\nnội bộ khu mà còn đáp ứng nhu cầu cho cả các khu lân cận trong tương lai.
\r\n\r\n- Các khu nhà ở thấp tầng bố cục theo\r\ntừng nhóm, kết hợp các khu công viên tập trung thành bố cục chặt chẽ, hài hòa,\r\nnhằm thỏa mãn các điều kiện tự nhiên khí hậu và nhu cầu thẩm mỹ. Các khu nhà ở\r\nchung cư cao tầng bố trí tại các khu đất ven công viên tập trung, gàn các khu\r\ncó chức năng đô thị quan trọng.
\r\n\r\n- Các khoảng công viên kết hợp sân\r\nbãi sinh hoạt thể dục thể thao được bố trí như những khoảng không gian đệm chuyển\r\ntiếp giữa các nhóm nhà ở và các phân khu chức năng.
\r\n\r\n- Về nguyên tắc xác định khoảng lùi\r\ncông trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo\r\ncác Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng\r\n(sẽ được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn\r\nViệt Nam và các Quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban\r\nhành.
\r\n\r\n8. Quy hoạch giao\r\nthông đô thị và chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Giới\r\n hạn \r\n | \r\n \r\n Lộ\r\n giới (mét) \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n rộng (mét) \r\n | \r\n |||
\r\n Từ\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Đến\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Lề trái \r\n | \r\n \r\n Mặt\r\n đường và dải phân cách \r\n | \r\n \r\n Lề\r\n phải \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đường số 1 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 10 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 14 \r\n | \r\n \r\n 13,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n \r\n 7,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đường số 2 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 10 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 14 \r\n | \r\n \r\n 16,00 \r\n | \r\n \r\n 4,00 \r\n | \r\n \r\n 8,00 \r\n | \r\n \r\n 4,00 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đường số 3 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 14 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 15 \r\n | \r\n \r\n 16,00 \r\n | \r\n \r\n 4,00 \r\n | \r\n \r\n 8,00 \r\n | \r\n \r\n 4,00 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đường số 4 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Liên xã \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 9 \r\n | \r\n \r\n 20,00 \r\n | \r\n \r\n 4,50 \r\n | \r\n \r\n 11,00 \r\n | \r\n \r\n 4,50 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đường số 5 \r\n | \r\n \r\n Phan\r\n Văn Hớn \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 4 \r\n | \r\n \r\n 13,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n \r\n 7,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đường số 6 \r\n | \r\n \r\n Phan\r\n Văn Hớn \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 19 \r\n | \r\n \r\n 13,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n \r\n 7,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Đường số 7 \r\n | \r\n \r\n Phan\r\n Văn Hớn \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 15 \r\n | \r\n \r\n 16,00 \r\n | \r\n \r\n 4,00 \r\n | \r\n \r\n 8,00 \r\n | \r\n \r\n 4,00 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Đường số 8 \r\n | \r\n \r\n Phan\r\n Văn Hớn \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 20 \r\n | \r\n \r\n 16,00 \r\n | \r\n \r\n 4,00 \r\n | \r\n \r\n 8,00 \r\n | \r\n \r\n 4,00 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Đường số 9 \r\n | \r\n \r\n Nguyễn\r\n Ảnh Thủ \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 10 \r\n | \r\n \r\n 20,00 \r\n | \r\n \r\n 4,50 \r\n | \r\n \r\n 11,00 \r\n | \r\n \r\n 4,50 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Đường số 10 \r\n | \r\n \r\n Trần\r\n Văn Mười \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 9 \r\n | \r\n \r\n 16,00 \r\n | \r\n \r\n 4,00 \r\n | \r\n \r\n 8,00 \r\n | \r\n \r\n 4,00 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Đường số 11 \r\n | \r\n \r\n Trần\r\n Văn Mười \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 9 \r\n | \r\n \r\n 16,00 \r\n | \r\n \r\n 4,00 \r\n | \r\n \r\n 8,00 \r\n | \r\n \r\n 4,00 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Đường số 12 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 2 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 13 \r\n | \r\n \r\n 13,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n \r\n 7,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Đường số 13 \r\n | \r\n \r\n Trần\r\n Văn Mười \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 9 \r\n | \r\n \r\n 20,00 \r\n | \r\n \r\n 4,50 \r\n | \r\n \r\n 11,00 \r\n | \r\n \r\n 4,50 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Đường số 14 \r\n | \r\n \r\n Trần\r\n Văn Mười \r\n | \r\n \r\n Nguyễn\r\n Thị Sóc \r\n | \r\n \r\n 16,00 \r\n | \r\n \r\n 4,00 \r\n | \r\n \r\n 8,00 \r\n | \r\n \r\n 4,00 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Đường số 15 \r\n | \r\n \r\n Trần\r\n Văn Mười \r\n | \r\n \r\n Nguyễn\r\n Ảnh Thủ \r\n | \r\n \r\n 20,00 \r\n | \r\n \r\n 4,50 \r\n | \r\n \r\n 11,00 \r\n | \r\n \r\n 4,50 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Đường số 16 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Liên xã \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 15 \r\n | \r\n \r\n 13,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n \r\n 7,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Đường số 17 \r\n | \r\n \r\n Trần\r\n Văn Mười \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Liên xã \r\n | \r\n \r\n 16,00 \r\n | \r\n \r\n 4,00 \r\n | \r\n \r\n 8,00 \r\n | \r\n \r\n 4,00 \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Đường số 18 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Liên xã \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 5 \r\n | \r\n \r\n 13,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n \r\n 7,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Đường số 19 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 5 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 21 \r\n | \r\n \r\n 13,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n \r\n 7,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Đường số 20 \r\n | \r\n \r\n Nguyễn\r\n Ảnh Thủ \r\n | \r\n \r\n Phan\r\n Văn Hớn \r\n | \r\n \r\n 16,00 \r\n | \r\n \r\n 4,00 \r\n | \r\n \r\n 8,00 \r\n | \r\n \r\n 4,00 \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n Đường số 21 \r\n | \r\n \r\n Nguyễn\r\n Ảnh Thủ \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 20 \r\n | \r\n \r\n 16,00 \r\n | \r\n \r\n 4,00 \r\n | \r\n \r\n 8,00 \r\n | \r\n \r\n 4,00 \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n Đường số 22 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 4 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 20 \r\n | \r\n \r\n 16,00 \r\n | \r\n \r\n 4,00 \r\n | \r\n \r\n 8,00 \r\n | \r\n \r\n 4,00 \r\n | \r\n
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n Đường số 23 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 4 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 16 \r\n | \r\n \r\n 13,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n \r\n 7,00 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n Đường số 24 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 4 \r\n | \r\n \r\n Nguyễn\r\n Ảnh Thủ \r\n | \r\n \r\n 16,00 \r\n | \r\n \r\n 4,00 \r\n | \r\n \r\n 8,00 \r\n | \r\n \r\n 4,00 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n Đường Liên xã \r\n | \r\n \r\n Phan\r\n Văn Hớn \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 9 \r\n | \r\n \r\n 20,00 \r\n | \r\n \r\n 4,50 \r\n | \r\n \r\n 11,00 \r\n | \r\n \r\n 4,50 \r\n | \r\n
\r\n 26 \r\n | \r\n \r\n Đường Nguyễn Thị Sóc \r\n | \r\n \r\n Nguyễn\r\n Ảnh Thủ \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 9 \r\n | \r\n \r\n 30,00 \r\n | \r\n \r\n 6,00 \r\n | \r\n \r\n 18,00 \r\n | \r\n \r\n 6,00 \r\n | \r\n
\r\n 27 \r\n | \r\n \r\n Đường Nguyễn Ảnh Thủ \r\n | \r\n \r\n Phan\r\n Văn Hớn \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 9 \r\n | \r\n \r\n 30,00 \r\n | \r\n \r\n 6,00 \r\n | \r\n \r\n 18,00 \r\n | \r\n \r\n 6,00 \r\n | \r\n
\r\n 28 \r\n | \r\n \r\n Đường Trần Văn Mười \r\n | \r\n \r\n Phan\r\n Văn Hớn \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 10 \r\n | \r\n \r\n 30,00 \r\n | \r\n \r\n 6,00 \r\n | \r\n \r\n 18,00 \r\n | \r\n \r\n 6,00 \r\n | \r\n
\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n Đường Phan Văn Hớn \r\n | \r\n \r\n Trần\r\n Văn Mười \r\n | \r\n \r\n Nguyễn\r\n Ảnh Thủ \r\n | \r\n \r\n 40,00 \r\n | \r\n \r\n 8,50 \r\n | \r\n \r\n 23,00 \r\n | \r\n \r\n 8,50 \r\n | \r\n
Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc thiết\r\nkế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng\r\nngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch\r\nđược duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về\r\ntính chính xác các số liệu này.
\r\n\r\n9. Những hạng mục\r\nưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
\r\n\r\na) Những\r\nhạng mục ưu tiên đầu tư:
\r\n\r\n- Mạng đường giao thông.
\r\n\r\n- Trường mầm non, trường tiểu học,\r\ntrung học cơ sở.
\r\n\r\n- Chợ.
\r\n\r\n- Các trạm y tế, điểm sinh hoạt văn\r\nhóa.
\r\n\r\n- Các công viên cây xanh.
\r\n\r\n- Công trình dịch vụ - thương mại cấp\r\nkhu vực.
\r\n\r\nb) Các vấn\r\nđề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
\r\n\r\n- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện\r\nHóc Môn, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch\r\nchi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) này được phê duyệt để\r\nlàm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để\r\ntrình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP\r\nngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy\r\nhoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung\r\nđã được nêu trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch\r\nphân khu) khu dân cư Bắc Hương lộ 80, xã Bà Điểm - Xuân Thới Thượng, huyện Hóc\r\nMôn và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
\r\n\r\nĐiều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn\r\nvà các đơn vị có liên quan.
\r\n\r\n- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân huyện Hóc Môn và đơn vị khảo sát đo đạc lập bản đồ hiện trạng hoặc cơ\r\nquan cung cấp bản đồ chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá\r\nhiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ\r\n1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư Bắc Hương lộ 80, xã Bà Điểm - Xuân Thới\r\nThượng, huyện Hóc Môn (nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao\r\nthông).
\r\n\r\n- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử\r\ndụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch\r\nchung xây dựng huyện Hóc Môn; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo\r\nquy hoạch, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, các cơ\r\nquan, đơn vị có liên quan cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số\r\ntrong phạm vi đồ án, theo đó, các dự án phát triển nhà ở mới hoặc dự án tái thiết\r\nđô thị cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại\r\nchỗ.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ\r\nvề chi giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số\r\n150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố\r\nHồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần\r\ncó ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định\r\nsố 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công\r\ntrình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí\r\nMinh.
\r\n\r\n- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện\r\nHóc Môn cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các\r\nQuy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung\r\nđồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế\r\nđô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực\r\ncảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực\r\nphát triển.
\r\n\r\n- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ủy ban nhân huyện Hóc Môn cần tổ chức công bố công khai đồ án\r\nquy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số\r\n49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban\r\nhành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại\r\nthành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch\r\nđược duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm\r\n2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch\r\nđô thị.
\r\n\r\n- Chậm nhất 03 tháng kể từ ngày Ủy\r\nban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện\r\nHóc Môn có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng\r\nkỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
\r\n\r\n- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt, Ủy ban nhân huyện Hóc Môn cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy\r\nđịnh quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch\r\nphân khu) khu dân cư Bắc Hương lộ 80, xã Bà Điểm - Xuân Thới Thượng, huyện Hóc\r\nMôn (nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy\r\nhoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11\r\nnăm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch\r\nphân khu) khu dân cư Bắc Hương lộ 80, xã Bà Điểm - Xuân Thsơi Thượng, huyện Hóc\r\nMôn (nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại khoản\r\n4, Điều 1 Quyết định này.
\r\n\r\nĐiều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện\r\nHóc Môn, Giám đốc Ban Quản lý đầu tư Xây dựng Công trình huyện Hóc Môn, Chủ tịch\r\nỦy ban nhân dân xã Bà Điểm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Xuân Thới Thượng và các\r\nđơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 3728/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 09/07/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 3728/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 09/07/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |