Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Xây dựng - Đô thị

Quyết định 3232/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Sóc Trăng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050

Value copied successfully!
Số hiệu 3232/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Sóc Trăng
Ngày ban hành 07/12/2018
Người ký Lê Thành Trí
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nỦY BAN NHÂN DÂN\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN
\r\n
TỈNH\r\n SÓC TRĂNG
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: 3232/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Sóc Trăng, ngày 07 tháng 12 năm 2018

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

PHÊ\r\nDUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH SÓC TRĂNG ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN\r\nNĂM 2050

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức chính\r\nquyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị\r\nngày 17 tháng 6 năm 2009;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18\r\ntháng 6 năm 2014;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13\r\nngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc\r\nhội về phân loại đô thị; Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13\r\nngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị\r\nhành chính và phân loại đơn vị hành chính;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày\r\n14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về Quản lý đầu tư phát triển đô thị;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày\r\n07 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Định hướng quy hoạch\r\ntổng thể phát triển hệ thống\r\nđô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 1659/QĐ-TTg\r\nngày 07 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương\r\ntrình phát triển đô thị Quốc gia giai đoạn 2012 - 2020;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số\r\n12/2014/TT-BXD ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định\r\nvà phê duyệt Chương trình phát triển đô thị;

\r\n\r\n

Căn cứ Kết luận số 06-KL/TU ngày 12\r\ntháng 4 năm 2017 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIII\r\nvề tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU của Tỉnh ủy khóa X về phát triển\r\nđô thị tỉnh Sóc Trăng;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 379/QĐ-UBND ngày\r\n30 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc phê duyệt đề án Quy hoạch xây dựng\r\nvùng tỉnh Sóc Trăng\r\nđến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 2503/QĐ-UBND ngày\r\n02 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc phê duyệt đề cương\r\nvà dự toán kinh phí Chương trình Phát triển đô thị tỉnh Sóc Trăng đến năm 2030, tầm\r\nnhìn đến năm 2050;

\r\n\r\n

Căn cứ Công văn số 44/BXD-PTĐT ngày 13\r\ntháng 11 năm 2018 của Bộ Xây dựng về góp ý Chương trình Phát triển đô thị tỉnh Sóc Trăng\r\nđến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

\r\n\r\n

Xét đề nghị của Sở\r\nXây dựng tỉnh Sóc Trăng (Tờ trình số 1838/TTr-SXD\r\nngày 28 tháng 11 năm 2018),

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Phê duyệt Chương trình Phát triển đô thị tỉnh Sóc Trăng đến\r\nnăm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, với các nội dung chủ yếu sau:

\r\n\r\n

I. Quan điểm và mục\r\ntiêu phát triển đô thị trên địa bàn:

\r\n\r\n

1. Quan điểm:

\r\n\r\n

- Đặt hệ thống đô thị tỉnh Sóc Trăng\r\ntrong bối cảnh phát triển của hệ thống đô thị vùng Đồng bằng sông\r\nCửu Long và của hệ thống đô thị\r\nquốc gia.

\r\n\r\n

- Xây dựng tầm nhìn và các mục tiêu\r\nchiến lược, tích hợp đa ngành đảm bảo hệ thống đô thị Sóc Trăng phát triển toàn\r\ndiện và cân bằng.

\r\n\r\n

2. Mục tiêu:

\r\n\r\n

- Cụ thể hóa hệ thống mục\r\ntiêu, nhiệm vụ của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội và Quy hoạch xây dựng\r\nvùng Đồng bằng sông Cửu Long đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, trong đó\r\ncó hệ thống đô thị tỉnh Sóc Trăng;

\r\n\r\n

- Thực hiện định hướng tổ chức không\r\ngian toàn vùng đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050. Thông qua tập trung xây dựng mục\r\ntiêu, nhiệm vụ phát triển hệ thống đô thị và từng đô thị Sóc Trăng kết\r\nhợp với xây dựng và phát triển điểm dân cư nông thôn; đồng thời tích\r\nhợp với mục tiêu, nhiệm vụ phát triển các ngành, lĩnh vực như công nghiệp -\r\ntiểu thủ công nghiệp, thương mại - du lịch - dịch vụ, nông - lâm -\r\nngư nghiệp thủy sản;

\r\n\r\n

- Làm công cụ quản lý và kiểm soát\r\nphát triển không gian toàn vùng, hệ thống đô thị và từng đô thị tỉnh\r\nSóc Trăng và tạo cơ hội thu hút và thực hiện đầu tư cơ sở hạ tầng xã hội, kỹ\r\nthuật, kinh tế đồng bộ và hiện đại; phát triển hài hòa giữa đô thị, nông thôn, con người\r\nvà thiên nhiên; bảo\r\nvệ tốt môi trường, giữ gìn cân bằng sinh thái và ứng phó với biến đổi khí hậu;

\r\n\r\n

- Bảo tồn và phát huy giá trị các di sản\r\nvăn hóa, lịch sử; từng bước xây dựng\r\nhệ thống đô thị, từng đô thị trên địa bàn tỉnh ngày càng hiện đại; bảo tồn và phát\r\nhuy truyền thống, mang đặc trưng văn hóa vùng sông nước;

\r\n\r\n

- Xây dựng và phát triển vùng gắn với\r\nđảm bảo an ninh, quốc\r\nphòng.

\r\n\r\n

II. Các chỉ tiêu\r\nchính về phát triển đô thị theo các giai đoạn:

\r\n\r\n

1. Về phát triển\r\nkhông gian đô thị đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050:

\r\n\r\n

1.1. Vùng đô thị và đô thị hóa trung\r\ntâm phát triển:

\r\n\r\n

Trung tâm lõi của vùng đô thị và đô thị\r\nhóa trung tâm phát triển là tứ giác thành phố Sóc Trăng - Kế Sách\r\n- Đại Ngãi - Trần Đề;

\r\n\r\n

Định hướng phát triển tứ giác này theo\r\nhướng tổng hợp, đa ngành, đa lĩnh vực bao gồm: công nghiệp - thương mại - dịch\r\nvụ\r\n- du lịch - đô\r\nthị và nông, lâm, ngư nghiệp gắn với lợi thế của sông Hậu, biển Đông và sức phát huy tác\r\ndụng của các dự án trọng điểm như: cảng Đại Ngãi, nhà máy nhiệt điện Long\r\nPhú,...

\r\n\r\n

1.2. Vùng đô thị và đô thị hóa gắn với kinh tế biển:

\r\n\r\n

Vùng này gồm thị xã Vĩnh Châu,\r\nhuyện Trần Đề và huyện Cù Lao Dung. Trung tâm cốt lõi của Vùng đô thị và đô thị hóa gắn với kinh tế\r\nbiển là Khu kinh tế biển Trần Đề trải dài theo 72km bờ biển, có 3 cửa sông lớn (Định An,\r\nTrần Đề, Mỹ Thanh).

\r\n\r\n

Định hướng phát triển với tính chất là\r\nkhu kinh tế tổng hợp, đa\r\nngành đa lĩnh vực bao gồm: công nghiệp - thương mại - dịch vụ - du lịch - đô\r\nthị và nông, lâm, ngư nghiệp gắn với kinh tế biển; có vị trí chiến lược\r\nchuyển tiếp giữa\r\nbiển và lục địa nên đặc biệt\r\nquan trọng về an ninh quốc phòng đối với khu vực và cả nước; là cửa ngõ giao thương hàng\r\nhải Quốc tế và đầu\r\nmối\r\ngiao thông quan trọng của vùng Đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải Nam Bộ; là\r\ntrung tâm kinh tế văn\r\nhóa dịch vụ du lịch của tỉnh Sóc Trăng và vùng Đồng bằng sông Cửu Long, có cơ sở\r\nhạ tầng kinh tế, kỹ thuật và xã hội hiện đại, đồng bộ.

\r\n\r\n

1.3. Vùng liên kết phát triển ngoại\r\nbiên:

\r\n\r\n

- Khu vực thị trấn Kế Sách và huyện\r\nLong Phú giáp với tỉnh Trà Vinh\r\nqua sông Hậu.

\r\n\r\n

- Khu vực Ngã Năm, huyện Mỹ Tú và huyện\r\nChâu Thành giáp với Hậu Giang và liên hệ thuận tiện với Cần Thơ nhờ Quốc\r\nlộ Quản lộ Phụng Hiệp.

\r\n\r\n

- Khu vực huyện Mỹ Xuyên, huyện Thạnh\r\nTrị tiếp giáp với 3 khu vực là Vùng đô thị trung tâm, vùng đô thị gắn với kinh\r\ntế biển và khu vực ngoại biên Ngã Năm.

\r\n\r\n

2. Chỉ tiêu phát\r\ntriển đô thị theo các giai đoạn:

\r\n\r\n

2.1. Định hướng phát triển hệ thống đô\r\nthị đến năm 2020:

\r\n\r\n

Đến năm 2020, tổng số đô thị trên địa bàn tỉnh là 27 đô\r\nthị (nâng cấp 08 đô thị mới\r\nđạt loại V và\r\n01 thị trấn mới đô thị loại V thuộc huyện Mỹ Xuyên); dân số toàn tỉnh là\r\n1.444.237 người, dân số toàn đô thị là 918.198 người (trong đó khu vực nội\r\nthị là 575.554 người), tỷ lệ đô thị hóa đạt 39,85%, diện tích đất xây dựng đô thị đạt\r\n8.313 ha.

\r\n\r\n

Hệ thống 27 đô thị phân theo cấp hành\r\nchính và loại đô thị như sau:

\r\n\r\n

- 01 đô thị loại II là thành phố\r\nSóc Trăng;

\r\n\r\n

- 02 đô thị loại IV là thị xã Vĩnh Châu, thị xã Ngã Năm;

\r\n\r\n

- 01 đô thị loại IV là thị trấn Trần Đề;

\r\n\r\n

- 11 thị trấn\r\nlà đô thị loại V gồm: thị trấn Kế Sách, An Lạc Thôn (huyện Kế Sách); thị trấn\r\nPhú Lộc, Hưng Lợi (huyện\r\nThạnh Trị); thị trấn Long Phú, Đại Ngãi (huyện Long Phú); thị trấn Lịch Hội Thượng\r\n(huyện Trần Đề); thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa (huyện Mỹ Tú); thị trấn Cù Lao Dung\r\n(huyện Cù Lao Dung); thị trấn Châu Thành (huyện Châu Thành); thị trấn mới thuộc\r\nhuyện Mỹ Xuyên (xã Hòa Tú 1 - huyện Mỹ Xuyên);

\r\n\r\n

- 12 đô thị mới loại V:

\r\n\r\n

+ 04 đô thị mới hiện hữu gồm Trường\r\nKhánh (huyện Long Phú); đô thị mới\r\nLong Hưng (huyện Mỹ Tú); đô thị mới Phú Tâm (huyện Châu Thành); đô thị mới Thạnh\r\nPhú (huyện Mỹ Xuyên);

\r\n\r\n

+ 08 khu vực phát triển đô thị mới đạt\r\ntiêu chuẩn đô thị loại V gồm Thạnh Quới, Đại Tâm, Ngọc Tố (huyện Mỹ Xuyên); An Hiệp,\r\nAn Ninh (huyện Châu Thành); Đại Ân 2 (huyện Trần Đề); An Thạnh 3\r\n(huyện Cù Lao Dung); Thới An Hội (huyện\r\nKế Sách).

\r\n\r\n

2.2. Định hướng phát triển hệ thống đô\r\nthị đến năm 2025:

\r\n\r\n

Đến năm 2025, tổng số đô thị trên địa\r\nbàn tỉnh là 30 đô thị, dân số toàn tỉnh là 1.506.072 người, dân số toàn đô thị\r\nlà 974.630 người (trong đó khu vực\r\nnội thị là 675.519 người), tỷ lệ đô thị hóa đạt 44,85%, diện tích đất xây dựng đô thị đạt 11.087 ha.\r\nTrong giai đoạn này tập trung phát triển, nâng loại các đô thị dự kiến nâng loại\r\ngiai đoạn 2026 - 2030, công\r\nnhận đô thị mới và thành lập một số thị trấn, cụ thể như sau:

\r\n\r\n

Hệ thống 30 đô thị phân theo cấp hành\r\nchính và loại đô thị như sau:

\r\n\r\n

- 01 đô thị loại II là thành phố\r\nSóc Trăng;

\r\n\r\n

- 01 đô thị loại\r\nIII là thị xã\r\nVĩnh Châu;

\r\n\r\n

- 01 đô thị loại\r\nIV là thị xã\r\nNgã Năm;

\r\n\r\n

- 06 đô thị loại IV là thị trấn\r\nTrần Đề, thị trấn Kế\r\nSách, thị trấn Phú Lộc, thị\r\ntrấn Long Phú,\r\nthị trấn Đại Ngãi và thị trấn Châu Thành.

\r\n\r\n

- 08 thị trấn là đô thị loại V gồm: An\r\nLạc Thôn (huyện Kế Sách); Hưng Lợi (huyện Thạnh Trị); thị trấn Lịch Hội Thượng\r\n(huyện Trần Đề); thị trấn\r\nHuỳnh Hữu Nghĩa, thị trấn Long Hưng (huyện Mỹ Tú); thị trấn Cù Lao Dung\r\n(huyện Cù Lao Dung); thị trấn Phú Tâm (huyện Châu Thành); thị trấn mới thuộc\r\nhuyện Mỹ Xuyên (xã Hòa Tú 1 - huyện Mỹ Xuyên);

\r\n\r\n

- 13 đô thị loại V:

\r\n\r\n

+ 10 đô thị mới đạt loại V (từ năm\r\n2020) gồm Trường Khánh (huyện Long Phú); đô thị mới Thạnh Phú, Thạnh Quới, Đại Tâm,\r\nNgọc Tố (huyện Mỹ Xuyên); đô thị mới An Hiệp, An Ninh (huyện Châu Thành); đô thị\r\nmới Đại Ân 2 (huyện Trần\r\nĐề); đô thị mới An Thạnh 3 (huyện Cù Lao Dung); đô thị mới Thới An Hội (huyện\r\nKế Sách);

\r\n\r\n

+ 03 đô thị mới công nhận loại V gồm\r\nđô thị mới Nhơn Mỹ, Đại Hải, An Lạc Tây\r\n(huyện Kế Sách).

\r\n\r\n

2.3. Định hướng phát triển\r\nhệ thống đô thị đến năm 2030:

\r\n\r\n

Đến năm 2030, tổng số đô thị trên địa\r\nbàn tỉnh là 30 đô thị, dân số toàn tỉnh là 1.572.735 người, dân số toàn đô thị là\r\n1.027.983 người (trong đó khu vực nội thị là 784.987 người), tỷ lệ đô thị hóa đạt 49,91%,\r\ndiện tích đất xây dựng đô thị đạt 14.091 ha. Trong giai đoạn này, một số đô thị được nâng loại,\r\nnâng cấp quản lý\r\nhành chính, cụ thể như sau:

\r\n\r\n

Hệ thống 30 đô thị phân theo cấp hành\r\nchính và loại đô thị như sau:

\r\n\r\n

- 01 đô thị loại II là thành phố\r\nSóc Trăng;

\r\n\r\n

- 02 đô thị loại III là thị xã Vĩnh Châu, thị\r\nxã Ngã Năm;

\r\n\r\n

- 02 đô thị loại IV là thị xã\r\nTrần Đề, thị xã Đại Ngãi;

\r\n\r\n

- 06 đô thị loại IV là thị trấn\r\nKế Sách, thị trấn\r\nAn Lạc Thôn, thị trấn Phú Lộc, thị trấn Long Phú, thị trấn Châu Thành,\r\nthị trấn Cù Lao Dung;

\r\n\r\n

- 08 thị trấn là đô thị loại V gồm: thị\r\ntrấn Hưng Lợi (huyện\r\nThạnh Trị); thị trấn Lịch Hội Thượng (huyện Trần Đề); thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa,\r\nthị trấn Long Hưng (huyện Mỹ Tú); thị trấn Phú Tâm (huyện Châu Thành); thị trấn\r\nmới thuộc huyện Mỹ Xuyên (xã Hòa Tú 1 - huyện Mỹ Xuyên), Thạnh Phú (huyện Mỹ Xuyên);\r\nTrường Khánh (huyện Long Phú);

\r\n\r\n

- 11 đô thị loại V gồm đô thị mới Thạnh Quới, Đại Tâm,\r\nNgọc Tố (huyện Mỹ Xuyên); đô thị mới An Hiệp, An Ninh (huyện Châu Thành); đô\r\nthị mới Đại Ân 2 (huyện Trần\r\nĐề); đô thị mới An Thạnh 3 (huyện Cù Lao Dung); đô thị mới Thới An Hội,\r\nNhơn Mỹ, Đại Hải, An Lạc Tây (huyện kế Sách).

\r\n\r\n

2.4. Giai đoạn sau năm 2030, định hướng\r\nđến năm 2050:

\r\n\r\n

Sau năm 2030 đến năm 2050; hệ thống đô\r\nthị tỉnh Sóc Trăng\r\ntiếp tục duy trì ổn định với tổng\r\nsố 30 đô thị.

\r\n\r\n

3. Định hướng nâng loại đô thị huyện lỵ:

\r\n\r\n

Trong thời gian từ sau năm 2030; căn cứ\r\nkết quả phát triển kinh tế - xã hội trên cơ sở kết quả thực hiện chủ trương chuyển đổi cơ cấu\r\nkinh tế, kết quả thực hiện nhiệm vụ công nghiệp hóa và đô thị hóa của tỉnh Sóc Trăng;\r\ncó thể thực hiện khả\r\nnăng nâng loại IV đối các đô thị huyện lỵ còn lại của\r\ntỉnh nhằm đảm bảo\r\ncho các đô thị chức năng này phát\r\nhuy vai trò đô thị trung tâm chính trị, hành chính của từng huyện, cụ\r\nthể:

\r\n\r\n

- Thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa (huyện lỵ huyện\r\nMỹ Tú) - Là đô thị có tính\r\nchất chuyên ngành công nghiệp, dịch vụ, thương mại, vận tải;

\r\n\r\n

- Thị trấn Cù Lao Dung (huyện lỵ huyện\r\nCù Lao Dung) - Là đô thị có tiềm năng phát triển du lịch, dịch vụ vận tải thủy,\r\ntrồng rừng ven biển kết\r\nhợp nuôi trồng, đánh bắt\r\nthủy hải sản và trồng cây ăn quả;

\r\n\r\n

- Thị trấn mới thuộc huyện Mỹ Xuyên\r\n(Hòa Tú 1) - Là đô thị có tính chất chuyên ngành công nghiệp, dịch vụ, thương mại,\r\nvận tải.

\r\n\r\n

4. Định hướng thành lập đơn vị hành\r\nchính đô thị:

\r\n\r\n

Bên cạnh khả năng nâng loại các thị trấn\r\nhuyện lỵ nêu trên, sau 2030 khả năng thành lập một số thị trấn trên cơ sở 11 đô thị mới gồm:\r\nĐô thị mới Thạnh Quới, Đại Tâm,\r\nNgọc Tố (huyện Mỹ Xuyên); đô thị mới An Hiệp, An Ninh (huyện Châu Thành); đô thị mới Đại\r\nÂn 2 (huyện Trần Đề); đô thị mới An Thạnh 3 (huyện Cù Lao Dung); đô thị mới Thới An Hội,\r\nNhơn Mỹ, Đại Hải, An Lạc Tây (huyện Kế Sách).

\r\n\r\n

5. Chỉ tiêu phát triển\r\ndân số:

\r\n\r\n

Chương trình áp dụng mức tăng dân số tự\r\nnhiên hàng năm là 0,906%/năm làm cơ sở tính tổng số dân toàn tỉnh và áp dụng tốc độ đô thị\r\nhóa giai đoạn 2020 - 2030 là 2,9% làm cơ sở tính dân số thành thị theo từng giai đoạn,\r\ncó tính tới yếu tố tỉnh Sóc Trăng\r\nlà địa phương có tỷ lệ tăng cơ học\r\nkhông cao và dân số tỉnh Sóc Trăng biến động không lớn so với các tỉnh khác.

\r\n\r\n

Tổng hợp dự\r\nbáo dân số toàn tỉnh và riêng\r\nkhu vực nội đô thị như sau:

\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Giai đoạn đến năm

\r\n
\r\n

Tổng số dân toàn tỉnh\r\n (người)

\r\n
\r\n

Trong đó

\r\n
\r\n

Tỷ lệ đô thị hóa\r\n (%)

\r\n
\r\n

Diện tích đất xây dựng\r\n đô thị (ha)

\r\n
\r\n

Nông thôn (người)

\r\n
\r\n

Nội thị (người)

\r\n
\r\n

2020

\r\n
\r\n

1.444.237

\r\n
\r\n

868.683

\r\n
\r\n

575.554

\r\n
\r\n

39,85%

\r\n
\r\n

8.313

\r\n
\r\n

2025

\r\n
\r\n

1.506.072

\r\n
\r\n

830.553

\r\n
\r\n

675.519

\r\n
\r\n

44,85%

\r\n
\r\n

11.087

\r\n
\r\n

2030

\r\n
\r\n

1.572.735

\r\n
\r\n

787.748

\r\n
\r\n

784.987

\r\n
\r\n

49,91%

\r\n
\r\n

14.091

\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n

6. Chỉ tiêu phát\r\ntriển hạ tầng chung đến năm 2020:

\r\n\r\n

- Diện tích sàn nhà ở bình quân đạt\r\n26,5 - 29 m2 sàn/người; tỷ lệ nhà kiên cố đạt 85 - 95%.

\r\n\r\n

- Tỷ lệ đất giao thông so với diện\r\ntích đất xây dựng đô thị tại đô thị loại II đạt từ 20 - 25% trở lên; đô thị\r\ntừ loại III đến loại V đạt\r\ntừ 20% trở lên.

\r\n\r\n

- Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng đáp ứng nhu\r\ncầu tại đô thị loại II và III đạt từ\r\n10 -\r\n15%;\r\nđô thị loại IV và loại V đạt từ 2 - 5%.

\r\n\r\n

- Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp nước sạch và\r\ntiêu chuẩn cấp nước tại các đô\r\nthị loại II đến loại IV đạt 90%, đạt 120 lít/người/ngày đêm; đô thị\r\nloại V đạt 70%, tiêu chuẩn cấp nước đạt 90 lít/người/ngày đêm.

\r\n\r\n

- Tỷ lệ bao phủ của hệ thống\r\nthoát nước đạt 80 - 90% diện tích lưu vực thoát nước trong các đô thị và 60% lượng\r\nnước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý; 100% các cơ sở sản xuất mới áp dụng\r\ncông nghệ sạch\r\nhoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm. Các cơ sở gây ô nhiễm môi\r\ntrường nghiêm trọng được xử lý đạt 95%.

\r\n\r\n

- Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch\r\ndưới 18% đối với các đô thị từ loại II đến loại IV; dưới 25% đối với\r\ncác đô thị loại V.

\r\n\r\n

- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt của\r\nđô thị, khu công nghiệp được thu gom và xử lý đạt 90%; 100% chất thải\r\nrắn y tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường.

\r\n\r\n

- Tỷ lệ chiếu sáng đường phố chính và\r\nkhu nhà ở, ngõ xóm tại các đô thị loại II đạt 100%; các đô thị loại III, loại IV, loại\r\nV đạt 90% chiều dài các tuyến\r\nđường chính và 85% chiều dài đường khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu sáng.

\r\n\r\n

- Đất cây xanh đô thị, đối với đô thị\r\nloại II đạt 10m2/người;\r\nđô thị loại III, loại IV đạt 7 m2/người;\r\nđô thị loại V đạt 5 - 7 m2/người.\r\nĐất cây xanh công cộng khu vực nội thị đạt từ 4 - 6 m2/người.

\r\n\r\n

Điều 2. Tổ\r\nchức thực hiện.

\r\n\r\n

1. Sở Xây dựng:

\r\n\r\n

- Phối hợp với Sở Nội vụ nghiên cứu\r\ncác phương án thành lập, điều chỉnh, sáp nhập và thành lập đơn vị hành chính đô thị đáp ứng yêu cầu\r\nphát triển đô thị tỉnh Sóc Trăng,\r\ntăng tính hiệu lực, hiệu quả của bộ máy quản lý nhà nước.

\r\n\r\n

- Tham mưu rà soát, điều chỉnh\r\nnội dung “Định hướng phát triển đô thị” trong Quyết định số 379/QĐ-UBND ngày\r\n30/12/2011 của UBND tỉnh Sóc Trăng về phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Sóc Trăng\r\nđến năm 2030, tầm nhìn đến 2050.

\r\n\r\n

- Tham mưu trình Bộ Xây dựng\r\nvà Thủ tướng\r\nChính phủ điều\r\nchỉnh kế hoạch phát\r\ntriển đô thị tỉnh Sóc Trăng\r\ngiai đoạn 2012-2015 và giai đoạn 2016-2020 trong Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày\r\n07/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ.

\r\n\r\n

- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo\r\ncác huyện, thị xã, thành phố\r\nthực hiện các nhiệm vụ chủ yếu như sau:

\r\n\r\n

+ Lập đề án công nhận và\r\nnâng loại đô thị giai đoạn 2018-2020;

\r\n\r\n

+ Rà soát, lập mới hoặc điều chỉnh quy hoạch\r\nchung, quy hoạch chi tiết đô thị theo Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh và theo Chương\r\ntrình phát triển đô thị tỉnh Sóc trăng\r\nđến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

\r\n\r\n

+ Điều chỉnh hoặc lập mới Chương trình\r\nphát triển riêng từng đô thị;

\r\n\r\n

+ Lập Hồ sơ khu vực phát triển đô thị.

\r\n\r\n

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

\r\n\r\n

- Làm đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh\r\nkiến nghị Bộ, ngành Trung ương, các cơ quan liên quan huy động và tổng hợp nguồn\r\nlực thực hiện mục tiêu Chương trình. Xem xét, đề xuất UBND tỉnh về khả năng\r\nphân bổ, bố trí\r\ncác\r\nnguồn vốn thực hiện kế hoạch hàng năm cho từng giai đoạn phát triển các đô thị.

\r\n\r\n

- Phối hợp Sở Xây dựng và các cơ quan\r\ncó liên quan tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư phát triển đô thị; tổ chức vận động, khai thác, điều phối các nguồn lực\r\ntrong và ngoài nước cho việc đầu tư và phát triển hệ thống đô thị trên địa bàn\r\ntỉnh.

\r\n\r\n

3. Sở Tài chính:

\r\n\r\n

Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng và\r\ncác sở, ngành, địa phương\r\ncó liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về kinh phí thực hiện nhiệm vụ phát\r\ntriển đô thị, trong đó ưu tiên cho công tác chuẩn bị thủ tục lập quy\r\nhoạch, đề án, Chương trình phát triển các đô thị trong giai đoạn 2018-2020; hướng\r\ndẫn các địa phương, đơn vị thực hiện và thanh quyết toán theo quy định hiện\r\nhành.

\r\n\r\n

4. Các sở, ngành có liên quan:

\r\n\r\n

Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra\r\ncác địa phương thực hiện\r\ncác dự án thuộc lĩnh vực của\r\ntừng Sở, ban, ngành quản\r\nlý; tham gia huy động nguồn lực để phát triển kết cấu hạ tầng đô thị.

\r\n\r\n

5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,\r\nthành phố:

\r\n\r\n

- Thực hiện việc lập đề án công nhận\r\nvà nâng loại đối với các đô thị thuộc trách nhiệm quản lý giai đoạn 2018-2020\r\nphù hợp với Chương trình phát triển đô thị Sóc Trăng đến năm 2030, tầm nhìn đến\r\nnăm 2050.

\r\n\r\n

- Đồ án lập mới và đồ án điều chỉnh\r\nquy hoạch xây dựng chung đối với các đô thị thuộc trách nhiệm quản lý giai đoạn\r\n2018-2020 phù hợp với Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh đến năm 2030 tầm\r\nnhìn đến 2050;

\r\n\r\n

- Đề án điều chỉnh địa giới hành chính\r\nvà thành lập các thị trấn trong phạm vi quản lý hành chính.

\r\n\r\n

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở,\r\nban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá\r\nnhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 3;
\r\n - TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
\r\n - CT, các PCT. UBND tỉnh;
\r\n -\r\n Lưu: XD, VX, KT,\r\n TH, HC.

\r\n
\r\n

TM. ỦY BAN\r\n NHÂN DÂN
\r\n
KT.\r\n CHỦ TỊCH
\r\n
PHÓ\r\n CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Lê Thành Trí

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

\r\n\r\n

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"

Từ khóa: 3232/QĐ-UBND Quyết định 3232/QĐ-UBND Quyết định số 3232/QĐ-UBND Quyết định 3232/QĐ-UBND của Tỉnh Sóc Trăng Quyết định số 3232/QĐ-UBND của Tỉnh Sóc Trăng Quyết định 3232 QĐ UBND của Tỉnh Sóc Trăng

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 3232/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Sóc Trăng
Ngày ban hành 07/12/2018
Người ký Lê Thành Trí
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 3232/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Sóc Trăng
Ngày ban hành 07/12/2018
Người ký Lê Thành Trí
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Phê duyệt Chương trình Phát triển đô thị tỉnh Sóc Trăng đến\r\nnăm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, với các nội dung chủ yếu sau:
  • Điều 2. Tổ\r\nchức thực hiện.
  • Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở,\r\nban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá\r\nnhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.