Số hiệu | 3043/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Nam Định |
Ngày ban hành | 26/12/2017 |
Người ký | Ngô Gia Tự |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 3043/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Nam Định, ngày 26\r\n tháng 12 năm 2017 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức chính\r\nquyền địa phương ngày 19/6/2015;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Xây dựng ngày\r\n18/6/2014;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch Đô thị\r\nngày 17/06/2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản\r\nlý quy hoạch đô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội\r\ndung về quy hoạch xây dựng;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số\r\n12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng về việc Quy định về hồ sơ của đồ\r\nán và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu\r\nchức năng đặc thù;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số\r\n35/2016/TT-BNNPTNT ngày 26/12/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về\r\nhướng dẫn thực hiện tiêu chí huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị quyết số\r\n80/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của HĐND tỉnh Nam Định về việc thông qua Quy hoạch vùng\r\nhuyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n2701/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt Quy hoạch\r\nxây dựng vùng tỉnh Nam Định đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định phê duyệt\r\nsố 1624/QĐ-UBND ngày 20/7/2017 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt nhiệm vụ\r\nvà dự toán Quy hoạch xây dựng vùng huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định đến năm 2030, tầm\r\nnhìn đến năm 2050;
\r\n\r\nXét đề nghị tại Tờ trình số\r\n145a/TTr-UBND ngày 06/11/2017 của UBND huyện Vụ Bản, Tờ trình số 102/TTr-SXD\r\nngày 21/12/2017 của Sở Xây dựng,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1.\r\nPhê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Vụ Bản, tỉnh\r\nNam Định đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, với nội dung sau:
\r\n\r\n1. Vị\r\ntrí, phạm vi ranh giới, diện tích và thời hạn quy hoạch:
\r\n\r\n1.1. Vị trí, phạm vi ranh giới:
\r\n\r\nPhạm vi nghiên cứu lập quy hoạch\r\ngồm toàn địa giới hành chính huyện Vụ Bản, bao gồm 18 đơn vị hành chính trực\r\nthuộc, gồm thị trấn Gôi và 17 xã, giới hạn bởi:
\r\n\r\n+ Phía Bắc giáp huyện Mỹ Lộc và\r\ntỉnh Hà Nam;
\r\n\r\n+ Phía Đông giáp thành phố Nam\r\nĐịnh;
\r\n\r\n+ Phía Tây giáp huyện Ý Yên;
\r\n\r\n+ Phía Nam giáp huyện Nam Trực.
\r\n\r\n1.2. Quy mô diện tích:
\r\n\r\nGồm toàn bộ diện tích tự nhiên\r\nhuyện Vụ Bản: 152,81 km2
\r\n\r\n1.3. Thời hạn quy hoạch:
\r\n\r\nNgắn hạn đến năm 2020; dài hạn\r\nđến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Là một trong những trung tâm\r\nvăn hóa, xã hội - kinh tế thuộc tỉnh Nam Định;
\r\n\r\n- Là vùng phát triển đa ngành,\r\nlấy dịch vụ, thương mại và công nghiệp làm hướng phát triển ưu tiên;
\r\n\r\n- Là đầu mối giao thông quan trọng\r\ntại cửa ngõ phía Tây của thành phố Nam Định, kết nối thành phố Nam Định với\r\nthành phố Ninh Bình và các khu vực khác.
\r\n\r\n3. Các chỉ\r\ntiêu dự báo phát triển vùng:
\r\n\r\n3.1. Dự báo tăng trưởng kinh\r\ntế:
\r\n\r\nTốc độ tăng trưởng kinh tế bình\r\nquân hàng năm thời kỳ 2016 - 2020 là 14,5%/năm và thời kỳ 2021 - 2030 là\r\n13,3%/năm. Giá trị sản xuất bình quân đầu người đến năm 2030 đạt khoảng 380 triệu\r\nđồng.
\r\n\r\n- Chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh\r\ntế GTSX (giá hiện hành):
\r\n\r\n+ Đến năm 2020, cơ cấu ngành\r\nnông, lâm, thuỷ sản - công nghiệp và xây dựng - dịch vụ tương ứng là 20,7% -\r\n53,6% - 25,7%;
\r\n\r\n+ Đến năm 2030, cơ cấu ngành\r\nnông, lâm, thuỷ sản - công nghiệp và xây dựng - dịch vụ tương ứng là 18% - 53%\r\n- 29%;
\r\n\r\n+ Đến năm 2050, cơ cấu ngành nông,\r\nlâm, thuỷ sản - công nghiệp và xây dựng - dịch vụ tương ứng là 10% - 50% - 40%;
\r\n\r\n3.2. Dự báo phát triển dân số,\r\nlao động:
\r\n\r\n- Tốc độ tăng dân số trung bình\r\ngiai đoạn 2016-2020 là 1%/năm (tỷ lệ tăng tự nhiên).
\r\n\r\n- Tốc độ tăng dân số trung bình\r\ntoàn huyện giai đoạn 2021-2030 là 1,1%/năm (bao gồm cả tăng tự nhiên và tăng cơ\r\nhọc).
\r\n\r\n- Dân số hiện trạng (2016):\r\n130.954 người. Dân số năm 2020 là 136.270 người, năm 2030 là 130.580 người (Dân\r\nsố giảm do ba xã: Đại An, Tân Thành và Thành Lợi sát nhập vào thành phố).
\r\n\r\n- Lao động: Dự kiến nguồn lao động\r\nchiếm 60% dân số, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 60%.
\r\n\r\n3.3. Dự báo sử dụng đất:
\r\n\r\n3.3.1. Quan điểm chung:
\r\n\r\n- Dành quỹ đất hợp lý để phát\r\ntriển cụm công nghiệp, các làng nghề truyền thống, phát triển các đô thị, các\r\nthị trấn. Đặc biệt là quỹ đất cho phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, đáp ứng\r\ncác yêu cầu phát triển bền vững lâu dài, tạo cơ sở vững chắc cho sự nghiệp công\r\nnghiệp hóa, hiện đại hóa trên địa bàn huyện.
\r\n\r\n- Phân bổ, sử dụng linh hoạt diện\r\ntích đất trồng lúa phù hợp theo từng giai đoạn phát triển đảm bảo an ninh lương\r\nthực. Khai thác sử dụng đất phải đặc biệt coi trọng mục tiêu phòng thủ, an ninh\r\nquốc gia, ưu tiên những địa thế tự nhiên thuận lợi kết hợp kinh tế với quốc\r\nphòng.
\r\n\r\n- Khai thác sử dụng đất phải đi\r\nđôi bảo vệ môi trường, đảm bảo môi trường ổn định và bền vững.
\r\n\r\n3.3.2. Dự báo quy hoạch sử dụng\r\nđất:
\r\n\r\nĐịnh\r\nhướng quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
\r\n\r\n\r\n Loại đất \r\n | \r\n \r\n Diện tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ (%) \r\n | \r\n
\r\n Tổng diện tích tự nhiên \r\n | \r\n \r\n 15.281 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n Đất nông nghiệp \r\n | \r\n \r\n 10.125 \r\n | \r\n \r\n 66,3 \r\n | \r\n
\r\n Đất phi nông nghiệp \r\n | \r\n \r\n 5.106 \r\n | \r\n \r\n 31,4 \r\n | \r\n
\r\n Đất chưa sử dụng \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n
- Năm 2020:
\r\n\r\n+ Đất đô thị, nông thôn toàn\r\nhuyện khoảng: 4.411 ha.
\r\n\r\n+ Đất đô thị khoảng 951 ha,\r\nbình quân 580 m2/người (bao gồm: TT Gôi, đô thị Trung Thành). Đất\r\ndân dụng khoảng 140 ha, chỉ tiêu khoảng 85m2/người.
\r\n\r\n+ Đất nông thôn khoảng 3.460\r\nha.
\r\n\r\n- Năm 2030:
\r\n\r\n+ Đất đô thị, nông thôn toàn\r\nhuyện khoảng: 3.471 ha.
\r\n\r\n+ Đất đô thị khoảng 951 ha,\r\nbình quân 365 m2/người (bao gồm: TT Gôi, đô thị Trung Thành). Đất\r\ndân dụng khoảng 235 ha, chỉ tiêu khoảng 90m2/người.
\r\n\r\n+ Đất nông thôn khoảng 2.520\r\nha.
\r\n\r\n(Tổng diện tích đất đô thị,\r\nnông thôn đến năm 2030 giảm đi do ba xã: Đại An, Thành Lợi, Tân Thành sát nhập\r\nvào thành phố)
\r\n\r\n3.4. Các chỉ tiêu kinh tế -\r\nkỹ thuật:
\r\n\r\nCác chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật\r\nvà hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật trong đồ án quy hoạch đảm bảo đáp ứng các\r\nquy định theo quy chuẩn quy hoạch xây dựng Việt Nam 01:2008/BXD ban hành kèm\r\ntheo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng.
\r\n\r\n4. Định\r\nhướng phát triển tổng thể không gian vùng:
\r\n\r\nTrên cơ sở điều kiện tự nhiên,\r\nhiện trạng, tổ chức tổng thể không gian vùng huyện theo mô hình phát triển đa cực.\r\nTrong đó lấy các đô thị trung tâm và vùng phát triển kinh tế làm hạt nhân phát\r\ntriển không gian vùng từ đó lan toả ra các khu vực xung quanh.
\r\n\r\nĐối với vùng huyện Vụ Bản phân\r\nlàm 3 tiểu vùng phát triển không gian:
\r\n\r\n+ Không gian vùng phía Bắc của\r\nhuyện: Lấy đô thị mới Hiển Khánh làm hạt nhân phát triển, lan toả ra xung quanh\r\nthông qua các trục đường chính (trục TL486B và các trục huyện lộ). Đây là vùng\r\nphát triển về nông nghiệp hàng hoá (gắn với chế biến nông sản) kết hợp sản xuất\r\nCN-TTCN (hình thành CCN Hiển Khánh).
\r\n\r\n+ Không gian vùng miền trung của\r\nhuyện: Lấy đô thị mới Trung Thành làm hạt nhân phát triển, lan toả ra xung\r\nquanh thông qua các trục đường chính (trục QL38B, TL486B, TL485B và các trục\r\nhuyện lộ). Đây là vùng phát triển dịch vụ thương mại kết hợp với nông nghiệp\r\nhàng hoá. Tại đây có khu vực chợ Viềng xuân, khu sinh thái Núi Ngăm, vùng nông\r\nnghiệp công nghệ cao xã Thành Lợi, nông nghiệp sinh thái tại xã Kim Thái (chủ yếu\r\nlà rau màu); có CCN Quang Trung, Trung Thành, định hướng hình thành CCN Tân Hoà\r\nvà hệ thống giao thông thuận lợi (QL38B, TL486B) là thế mạnh để phát triển\r\nkhông gian vùng.
\r\n\r\n+ Không gian vùng phía Nam của\r\nhuyện: Lấy TT. huyện lỵ Gôi làm hạt nhân phát triển, lan toả ra xung quanh\r\nthông qua các trục đường chính (trục QL10, QL37B và các trục huyện lộ). Đây là\r\nvùng phát triển về CN-TTCN kết hợp với dịch vụ thương mại và nông nghiệp hàng\r\nhoá, trong đó thế mạnh là CN-TTCN và dịch vụ thương mại (đặc biệt là tại khu vực\r\nTT. Gôi). Tại đây có KCN Bảo Minh, khu di tích Phủ Dầy, vùng nông nghiệp công\r\nnghệ cao Liên Minh + Gôi và hệ thống giao thông gồm QL10, QL37B, đường sắt Thống\r\nNhất... là lợi thế để phát triển không gian vùng.
\r\n\r\nBa tiểu vùng trên kết nối với\r\nnhau bởi các trục quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ.
\r\n\r\n5. Định\r\nhướng phát triển các đô thị và điểm dân cư nông thôn:
\r\n\r\n5.1. Định hướng phát triển\r\ncác đô thị:
\r\n\r\n- Dự báo tỷ lệ đô thị hoá trên\r\nđịa bàn huyện đến năm 2030 đạt 20%.
\r\n\r\n- Giai đoạn đến năm 2020: có 2\r\nđô thị loại V (TT. Gôi, đô thị Trung Thành).
\r\n\r\n- Giai đoạn 2021-2030: có 2 đô\r\nthị loại V (TT. Gôi, đô thị Trung Thành). Ba xã Đại An, Thành Lợi, Tân Thành sẽ\r\nsát nhập vào thành phố Nam Định.
\r\n\r\n- Tầm nhìn đến năm 2050: Nâng cấp\r\nxã Hiển Khánh lên đô thị loại V.
\r\n\r\n5.2. Định hướng phát triển\r\nđiểm dân cư nông thôn:
\r\n\r\nThu hẹp dần độ chênh lệch mọi mặt\r\ngiữa các vùng đô thị và nông thôn. Đến hết năm 2017, 100% xã, thị trấn đạt chuẩn\r\nnông thôn mới, năm 2018 huyện đạt chuẩn huyện nông thôn mới. Giai đoạn tiếp\r\ntheo tiếp tục xây dựng nông thôn mới phát triển bền vững.
\r\n\r\n- Tiếp tục xây dựng nông thôn mới\r\nbền vững, nâng cao chất lượng 19 tiêu chí xã và 9 tiêu chí huyện nông thôn mới\r\ntheo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, giữ gìn bản sắc văn hoá truyền thống\r\ntốt đẹp.
\r\n\r\n- Phát triển mới các khu dân cư\r\ntập trung tại các xã theo quy hoạch xây dựng NTM. Trong đó ưu tiên xây dựng khu\r\ndân cư tập trung tại xã Thành Lợi.
\r\n\r\n6. Định\r\nhướng phát triển các ngành và lĩnh vực chủ yếu:
\r\n\r\n6.1. Định hướng phát triển\r\ncác điểm trung tâm dịch vụ hỗ trợ sản xuất:
\r\n\r\nCác điểm trung tâm dịch vụ hỗ\r\ntrợ sản xuất bao gồm các chức năng: sản xuất công nghiệp (chủ yếu là chế tạo\r\nnông cụ, công nghiệp chế biến gắn với các vùng sản xuất chuyên canh); về thương\r\nmại (chuyên doanh bán buôn nông sản và vật tư nông nghiệp, chế biến bảo quản,\r\nkho bãi); về dịch vụ sản xuất nông nghiệp, tập trung phát triển các lĩnh vực\r\n(khuyến nông, bảo vệ thực vật, thú y, quản lý chất lượng), dịch vụ thị trường\r\n(phân tích, dự báo thị trường; thông tin thị trường, xúc tiến thương mại, quản\r\nlý vệ sinh an toàn thực phẩm, quản lý chất lượng, bảo hiểm rủi ro, phòng chống\r\nthiên tai, bảo vệ môi trường) và dịch vụ thiết yếu cho cuộc sống (giáo dục, y tế,\r\nvăn hoá, thể thao).
\r\n\r\nTrên địa bàn huyện, xây dựng 2\r\ntrung tâm dịch vụ hỗ trợ sản xuất tại TT. Gôi, Hiển Khánh.
\r\n\r\n6.2. Định hướng phát triển\r\nnông - lâm - thủy sản:
\r\n\r\n- Quy hoạch phát triển sản xuất\r\nnông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá với tỷ trọng cao các sản phẩm chất lượng\r\ncao thông qua tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với xây dựng NTM. Đến năm 2030 đảm\r\nbảo ngành nông nghiệp của huyện phát triển bền vững trên cả 3 khía cạnh: kinh tế\r\n- xã hội - môi trường, quản lý tốt các nguồn tài nguyên thiên nhiên và thích ứng\r\nvới biến đổi khí hậu.
\r\n\r\n- Phát triển nông nghiệp toàn\r\ndiện, theo hướng CNH - HĐH, nông nghiệp sinh thái và nông nghiệp ứng dụng công\r\nnghệ cao. Khuyến khích xây dựng mô hình sản xuất nông nghiệp hữu cơ.
\r\n\r\n- Tập trung khai thác hiệu quả\r\ncác tiềm năng đất đai, lao động; đa dạng hoá sinh kế, đảm bảo an ninh lương thực,\r\nan ninh dinh dưỡng; tăng nhanh khối lượng, chất lượng, giá trị gia tăng của sản\r\nphẩm nông sản, thực phẩm hàng hoá.
\r\n\r\n6.3. Phân bố không gian phát\r\ntriển công nghiệp:
\r\n\r\n- Đẩy mạnh phát triển công nghiệp\r\ntoàn huyện, đặc biệt là tại KCN Bảo Minh và các CCN trên địa bàn huyện.
\r\n\r\n- Đẩy mạnh phát triển các ngành\r\nnghề huyện có lợi thế: dệt may, cơ khí, chế biến gỗ, mây tre đan, sản xuất vật\r\nliệu xây dựng. Củng cố và phát triển các làng nghề hiện có.
\r\n\r\n* Khu công nghiệp: Trên\r\nđịa bàn huyện có khu công nghiệp Bảo Minh đã hình thành và đi vào sản xuất. Trong\r\ngiai đoạn quy hoạch, tiếp tục lấp đầy mặt bằng, tạo điều kiện cho các nhà đầu\r\ntư vào sản xuất tại KCN Bảo Minh.
\r\n\r\n* Cụm công nghiệp: Cập\r\nnhật theo điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn\r\ntỉnh Nam Định đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 được UBND tỉnh phê duyệt tại\r\nQuyết định số 630/QĐ-UBND ngày 04/4/2017. Cụ thể, toàn huyện Vụ Bản có 6 CCN\r\nbao gồm: CCN Trung Thành, CCN Quang Trung, CCN Hiển Khánh, CCN Thanh Côi, CCN\r\nVĩnh Hào, CCN Tân Hoà, tổng diện tích 181,7 ha.
\r\n\r\n6.4. Thương mại, dịch vụ:
\r\n\r\n- Đẩy mạnh phát triển dịch vụ\r\nthương mại toàn huyện. Riêng vùng kiểm soát quản lý phát triển phía Nam (tính từ\r\nxã Trung Thành trở xuống) đẩy mạnh phát triển thương mại, dịch vụ gắn với du lịch\r\nkhu di tích Phủ Dầy, chợ Viềng xuân, khu du lịch sinh thái Núi Ngăm và sân tập\r\nGolf núi Gôi.
\r\n\r\n- Phát triển các loại hình dịch\r\nvụ tài chính, ngân hàng, xuất nhập khẩu,... phục vụ hoạt động sản xuất, kinh\r\ndoanh. Phát triển thương mại rộng khắp theo hướng mở rộng quan hệ, gắn với thị\r\ntrường trong và ngoài nước.
\r\n\r\n- Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng\r\ncủa các ngành du lịch, dịch vụ và khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia\r\nphát triển ngành dịch vụ.
\r\n\r\n7. Định\r\nhướng hệ thống các lĩnh vực, công trình hạ tầng xã hội:
\r\n\r\n7.1. Hệ thống công trình\r\ngiáo dục đào tạo:
\r\n\r\nĐến năm 2018, 100% các cơ sở\r\ngiáo dục có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia
\r\n\r\n7.2. Hệ thống công trình y tế,\r\nbảo vệ sức khỏe:
\r\n\r\n- Nâng cao năng lực quản lý, thực\r\nhiện có hiệu quả các chương trình mục tiêu Quốc gia, các chương trình, mục tiêu\r\ncủa tỉnh;
\r\n\r\n- Xã hội hoá công tác y tế: Huy\r\nđộng sự tham gia của cộng đồng và các tổ chức xã hội trong các hoạt động chăm\r\nsóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân.
\r\n\r\n- Đến năm 2018: Tỷ lệ bao phủ bảo\r\nhiểm y tế đạt trên 85%.
\r\n\r\n+ Nâng cấp bệnh viện đa khoa\r\nhuyện Vụ Bản lên bệnh viện hạng II; nâng cấp, mở rộng công trình y tế TT. Gôi,\r\ntrạm y tế xã Tân Thành, Quang Trung, Minh Tân.
\r\n\r\n+ Xây mới trạm y tế Hiển Khánh,\r\nThành Lợi. Xây dựng trung tâm điều dưỡng người có công tại xã Kim Thái.
\r\n\r\n7.3. Văn hóa - Thể thao:
\r\n\r\n- Đến hết năm 2017, 100% xã, thị\r\ntrấn có khu văn hoá - thể thao đạt chuẩn NTM; 100% khu dân cư xây dựng Nhà văn\r\nhoá - khu thể thao.
\r\n\r\n8. Định\r\nhướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
\r\n\r\n8.1. Định hướng phát triển\r\ngiao thông:
\r\n\r\n8.1.1. Giao thông đường bộ:
\r\n\r\n- Quốc lộ:
\r\n\r\n+ QL10, QL38B quy hoạch đảm bảo\r\ntiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng.
\r\n\r\n+ Quốc lộ 21 giai đoạn\r\n2021-2030, mở rộng đường Lê Đức Thọ đạt tiêu chuẩn đường phố chính đô thị chủ yếu,\r\nmặt cắt ngang gồm 6 làn xe cơ giới, tổng bề rộng Bnền - 67 m
\r\n\r\n- Tỉnh lộ:
\r\n\r\n+ TL486B quy hoạch đảm bảo tiêu\r\nchuẩn đường cấp III đồng bằng.
\r\n\r\n+ Quy hoạch xây dựng mới TL485B\r\nđảm bảo tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng.
\r\n\r\n- Huyện lộ: 6 tuyến huyện lộ hiện\r\ncó (huyện lộ Chợ Lời - Đại Thắng, huyện lộ Cầu Mái - bờ sông Hùng Vương, huyện\r\nlộ Cầu Họ - Hạnh Lâm, huyện lộ B16-B17, huyện lộ Trình Xuyên - bến Kĩa, huyện lộ\r\nKhả Chính - Bối Xuyên) quy hoạch đảm bảo tiêu chuẩn đường cấp IV đồng bằng.
\r\n\r\n8.1.2. Giao thông đường thuỷ:
\r\n\r\n- Đối với tuyến sông do Trung\r\nương quản lý: Chỉnh trị, nạo vét luồng tuyến sông Đào đến năm 2020 đạt tiêu chuẩn\r\nđường thuỷ nội địa cấp I cho tàu có tải trọng 1.000 tấn ra vào, sau năm 2020\r\ncho phép tàu có tải trọng >1.000 tấn ra vào.
\r\n\r\n- Đối với các tuyến sông do địa\r\nphương quản lý:
\r\n\r\n+ Duy trì cấp sông hiện tại đối\r\nvới luồng tuyến sông Sắt (cấp V), cho phép tàu cỡ 50 tấn qua lại.
\r\n\r\n+ Sông Chanh: Đến năm 2020, duy\r\ntrì cấp sông hiện tại (cấp V), đáp ứng cỡ tàu 50 tấn ra vào; sau năm 2020 nâng\r\ncấp, cải tạo sông lên cấp IV, cho các phương tiện chở hàng có trọng tải > 50\r\ntấn đi lại.
\r\n\r\n- Cảng xăng dầu hiện hữu tại vị\r\ntrí Km7+380 - Km7+505 (bờ phải) sông Đào thuộc xã Tân Thành đề xuất nâng cấp, cải\r\ntạo cho tàu chở dầu, đồng thời phục vụ trung chuyển dầu khí. Đến năm 2020 duy\r\ntrì hoạt động. Đến năm 2030 theo điều chỉnh theo quy hoạch chung xây dựng TP\r\nNam Định đến năm 2025.
\r\n\r\n8.1.3. Đất giao thông tĩnh:
\r\n\r\n+ Quy hoạch mới bến xe Gôi quy\r\nmô bến loại 4, diện tích 2.500m2.
\r\n\r\n8.1.4. Giao thông đường sắt:
\r\n\r\n- Phối hợp và tạo điều kiện thuận\r\nlợi cho việc cải tạo và nâng cấp tuyến đường sắt Bắc - Nam qua huyện, nâng cao\r\nnăng lực vận chuyển hàng hoá và hành khách. Phối hợp xây dựng và hiện đại hoá\r\ncác ga Gôi, Trình Xuyên.
\r\n\r\n- Quy hoạch mới tuyến đường sắt\r\ncao tốc Bắc - Nam quy mô đường đôi, khổ 1.435 mm, trước mắt khai thác tốc độ chạy\r\ntàu từ 160 km/h đến dưới 200 km/h; điện khí hoá, hạ tầng tuyến có thể đáp ứng\r\nkhai thác tốc độ cao 350 km/h trong tương lai, trong đó có đoạn qua địa phận\r\nhuyện Vụ Bản.
\r\n\r\n- Quy hoạch mới tuyến đường sắt\r\nNam Định - Thái Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh quy mô đường đơn cấp 1, khổ 1.435\r\nmm và cầu đường sắt trên sông Đào trong đó có đoạn qua địa phận huyện Vụ Bản.
\r\n\r\n8.2. Cấp nước:
\r\n\r\n- Nguồn cấp nước: Kết hợp hình\r\nthức khai thác nước mặt sông Đào và nước ngầm trong việc cung cấp nước trên địa\r\nbàn huyện.
\r\n\r\n+ Điều chỉnh nguồn cấp nước thô\r\ncủa nhà máy nước Vụ Bản sẽ lấy từ sông Đào thuộc địa phận xã Đại Thắng.
\r\n\r\nDự\r\nbáo nhu cầu dùng nước
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Năm \r\n | \r\n \r\n Nhu cầu dùng nước (m3/ng.đ) \r\n | \r\n \r\n Tổng nhu cầu \r\n(m3/ng.đ) \r\n | \r\n |
\r\n Sinh hoạt, dịch vụ, thất thoát, yêu cầu NM \r\n | \r\n \r\n Công nghiệp \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Năm 2020 \r\n | \r\n \r\n 18.960 \r\n | \r\n \r\n 9.525 \r\n | \r\n \r\n 28.485 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Năm 2030 \r\n | \r\n \r\n 18.170 \r\n | \r\n \r\n 16.275 \r\n | \r\n \r\n 34.445 \r\n | \r\n
+ Quy hoạch kết nối trạm cấp nước\r\nHiển Khánh với nhà máy nước Mỹ Hà - huyện Mỹ Lộc đảm bảo lưu lượng cấp nước cho\r\nxã Hiển Khánh.
\r\n\r\n+ Quy hoạch kết nối 02 trạm cấp\r\nnước Quang Trung, Trung Thành vào hệ thống nhà máy nước Liên Bảo
\r\n\r\n+ Nhà máy nước Gôi sẽ bổ sung cấp\r\nnước cho 3 xã Minh Tân, Tân Khánh, Minh Thuận.
\r\n\r\n8.3. Cấp điện:
\r\n\r\nDự báo đến năm 2020 nhu cầu\r\ncông suất điện trên địa bàn huyện là Pmax = 41,1 MW, đến năm 2030 Pmax = 83MW.
\r\n\r\nTrong cơ cấu tiêu thụ điện năng\r\nđến năm 2020 và giai đoạn 2021-2030, điện dùng cho quản lý tiêu dùng dân cư và\r\nđiện cho công nghiệp - xây dựng chiếm tỷ lệ lớn nhất. Nhu cầu điện thương phẩm\r\nđến năm 2020 là 244,2 triệu kWh, đến năm 2030 là 519,8 triệu kWh.
\r\n\r\n8.4. Quy hoạch hệ thống thủy\r\nlợi:
\r\n\r\nTiếp tục hoàn thành các dự án\r\nnâng cấp các tuyến đê sông. Đến năm 2020 toàn bộ hệ thống đê kè của huyện được\r\nhoàn thiện nâng cấp, cứng hoá mặt đê.
\r\n\r\n* Quy hoạch hệ thống các\r\ncông trình thuỷ lợi:
\r\n\r\n- Đối với kênh tiêu cấp 1: thường\r\nxuyên đầu tư nạo vét kênh cấp 1 và lát mái bờ kênh đoạn qua các khu dân cư.
\r\n\r\n- Thực hiện kiên cố hoá 100% hệ\r\nkênh tưới cấp 2.
\r\n\r\n- Hoàn thiện hệ thống trạm bơm\r\nĐế công suất 6x4.000m3/h. Nâng cấp trạm bơm Đông Làng Hạ.
\r\n\r\n- Xây mới các cống đầu mối: cống\r\nSa Trung, cống lấy nước ông Vỵ, cống ông Tranh.
\r\n\r\n- Nâng cấp, cải tạo các công\r\ntrình nội đồng: nâng cấp 41 trạm bơm, 32 cống; cải tạo, nâng cấp Xi phông (Xi\r\nphông cầu Chuối, Trung Phu, Tiên Hương, B5, N6); kiên cố hoá 100% các đoạn kênh\r\ntưới cấp 3 phục vụ diện tích chân vàn cao và hoa màu.
\r\n\r\n8.5. Quy hoạch thoát nước,\r\nquản lý CTR và nghĩa trang:
\r\n\r\n* Thoát nước
\r\n\r\nHệ thống thoát nước mưa, nước\r\nthải và xử lý nước thải tại đô thị được xây dựng đồng bộ, đạt yêu cầu quy chuẩn\r\nhiện hành và phù hợp với quy hoạch đô thị; Nước thải tại các bệnh viện, khu, cụm\r\ncông nghiệp, làng nghề phải được xử lý đáp ứng đủ tiêu chuẩn trước khi xả vào hệ\r\nthống thoát nước chung.
\r\n\r\nChú trọng đầu tư xây dựng hệ thống\r\nxử lý nước thải cho các khu vực dân cư nông thôn nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường,\r\nnâng cao chất lượng sống khu vực nông thôn.
\r\n\r\nDự\r\nbáo tổng lượng nước thải
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Năm \r\n | \r\n \r\n Nhu cầu thoát nước (m3/ng.đ) \r\n | \r\n \r\n Tổng nhu cầu \r\n(m3/ng.đ) \r\n | \r\n |
\r\n Sinh hoạt, dịch vụ \r\n | \r\n \r\n Công nghiệp \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Năm 2020 \r\n | \r\n \r\n 18.960 \r\n | \r\n \r\n 7.620 \r\n | \r\n \r\n 26.580 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Năm 2030 \r\n | \r\n \r\n 18.170 \r\n | \r\n \r\n 13.020 \r\n | \r\n \r\n 31.190 \r\n | \r\n
* Quy hoạch khu xử lý chất thải\r\nrắn
\r\n\r\nQuy hoạch khu xử lý Minh Tân,\r\nquy mô 3 ha, xử lý CTR sinh hoạt cho huyện Vụ Bản.
\r\n\r\nQuy hoạch khu xử lý Thành Lợi,\r\nquy mô 3 ha, xử lý CTR sinh hoạt cho huyện Vụ Bản.
\r\n\r\nQuy hoạch khu xử lý Liên Bảo,\r\nquy mô 3 ha, xử lý CTR công nghiệp thông thường, CTR xây dựng cho huyện Vụ Bản.
\r\n\r\n* Nghĩa trang: Hệ thống nghĩa\r\ntrang trên địa bàn huyện được bố trí theo quy hoạch xây dựng đô thị và quy hoạch\r\nxây dựng nông thôn được phê duyệt.
\r\n\r\n9. Giải\r\npháp quản lý và bảo vệ môi trường:
\r\n\r\nThực hiện các giải pháp quản\r\nlý, kiểm soát môi trường cụ thể trong từng giải pháp về tổ chức quản lý; bảo vệ\r\nmôi trường nước ngầm; giải pháp bảo vệ môi trường đất; bảo vệ môi trường nước mặt;\r\ngiải pháp bảo vệ môi trường không khí và giảm tiếng ồn; bảo vệ môi trường trong\r\nsản xuất nông nghiệp, công nghiệp.
\r\n\r\nGiám sát, xử lý các vi phạm gây\r\nô nhiễm; đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường đối với từng\r\ndự án; tuyên truyền vận động, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường; áp dụng\r\ncác tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ thích hợp trong các hoạt động bảo vệ\r\nmôi trường.
\r\n\r\nXây dựng quy chế quản lý bảo vệ\r\nmôi trường và có biện pháp kiểm soát chặt chẽ ô nhiễm môi trường đối với các\r\nvùng bảo tồn, hạn chế phát triển; vùng dân cư đô thị và khu du lịch; vùng rừng\r\nphòng hộ, vành đai xanh, hành lang xanh và hệ thống cây xanh công cộng; vùng\r\nnông thôn.
\r\n\r\n10. Các\r\ndự án ưu tiên đầu tư:
\r\n\r\nDanh\r\nmục các dự án ưu tiên nghiên cứu đầu tư trong kỳ quy hoạch
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n TÊN DỰ ÁN \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Nâng cấp, mở rộng tuyến huyện\r\n lộ cầu Mái - bờ sông Hùng Vương, cầu Họ - Hạnh Lâm, B16-B17, Khả Chính - Bối\r\n Xuyên, Trình Xuyên - Bên Kĩa. \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng tuyến TL485B và cầu\r\n Kinh Lũng \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Hoàn thiện hạ tầng KCN Bảo\r\n Minh, xây dựng hạ tầng các cụm công nghiệp \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đầu tư xây dựng khu bảo tồn và\r\n phát huy giá trị khu vực di tích lịch sử văn hoá Phủ Dầy. Xây dựng sân tập\r\n Golf Núi Gôi, đầu tư phát triển khu du lịch Núi Ngăm. \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng các trung tâm dịch vụ\r\n hỗ trợ sản xuất tại TT. Gôi, Hiển Khánh \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng các vùng nông nghiệp\r\n công nghệ cao, nông nghiệp sinh thái \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng khu dân cư tập trung\r\n xã Thành Lợi \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Nâng cấp bệnh viện đa khoa\r\n huyện \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng khu xử lý chất thải\r\n rắn tại xã Liên Bảo, Thành Lợi, Minh Tân \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Đầu tư các dự án phục vụ xây\r\n dựng nông thôn mới: Kết nối trạm cấp nước Quang Trung, trạm cấp nước Trung\r\n Thành vào nhà máy nước Liên Bảo, nâng cấp hệ thống các chợ trên địa bàn huyện;\r\n đầu tư, nâng cấp các công trình thuỷ lợi nội đồng; đầu tư, nâng cấp hệ thống\r\n y tế tuyến xã; đầu tư xây dựng hệ thống trạm điện trung áp; ... \r\n | \r\n
1. Ủy ban nhân dân huyện Vụ Bản:
\r\n\r\n- Công bố, công khai quy hoạch\r\nđược phê duyệt; quản lý giám sát việc thực hiện quy hoạch xây dựng theo quy định;
\r\n\r\n- Thực hiện chức năng quản lý\r\nnhà nước theo quy định của pháp luật; tổ chức rà soát việc lập, điều chỉnh, phê\r\nduyệt các quy hoạch chung, phân khu, quy hoạch chi tiết, cụ thể hóa Quy hoạch\r\nxây dựng, vùng huyện Vụ Bản, làm cơ sở triển khai các dự án đầu tư.
\r\n\r\n- Phối hợp chặt chẽ với các ngành\r\nchức năng liên quan đề xuất các giải pháp quản lý triển khai thực hiện quy hoạch;\r\nlập kế hoạch đầu tư xây dựng, huy động vốn đầu tư để thực hiện các công trình hạ\r\ntầng kỹ thuật, công trình và quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch được phê duyệt.
\r\n\r\n2. Giao các Sở, ban, ngành của\r\ntỉnh các đơn vị liên quan: Theo chức năng nhiệm vụ tổ chức thực hiện Quy hoạch\r\nxây dựng vùng huyện Vụ Bản được duyệt tại Điều 1 theo quy định. Tham mưu cho\r\nUBND tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện thuộc lĩnh vực của đơn vị.
\r\n\r\nĐiều 3.\r\n- Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký;
\r\n\r\n- Chánh Văn phòng Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Vụ Bản và\r\ncác tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 3043/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Nam Định |
Ngày ban hành | 26/12/2017 |
Người ký | Ngô Gia Tự |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 3043/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Nam Định |
Ngày ban hành | 26/12/2017 |
Người ký | Ngô Gia Tự |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |