Số hiệu | 3042/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Nam Định |
Ngày ban hành | 26/12/2017 |
Người ký | Ngô Gia Tự |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 3042/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Nam Định, ngày 26\r\n tháng 12 năm 2017 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức chính\r\nquyền địa phương ngày 19/6/2015;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Xây dựng ngày\r\n18/6/2014;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch Đô thị\r\nngày 17/06/2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản\r\nlý quy hoạch đô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội\r\ndung về quy hoạch xây dựng;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số\r\n12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng về việc Quy định về hồ sơ của đồ\r\nán và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu\r\nchức năng đặc thù;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số\r\n35/2016/TT-BNNPTNT ngày 26/12/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về\r\nviệc hướng dẫn thực hiện tiêu chí huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn\r\n2016-2020;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị quyết số\r\n78/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của HĐND tỉnh Nam Định về việc thông qua Quy hoạch vùng\r\nhuyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định đến năm 2030, tầm nhìn 2050;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n2701/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Nam Định về phê duyệt Quy hoạch xây\r\ndựng vùng tỉnh Nam Định đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định phê duyệt\r\nsố 1627/QĐ-UBND ngày 20/7/2017 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt nhiệm vụ\r\nvà dự toán Quy hoạch xây dựng vùng huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định đến năm 2030, tầm\r\nnhìn đến năm 2050;
\r\n\r\nXét đề nghị tại Tờ trình số\r\n253/TTr-UBND ngày 08/12/2017 của UBND huyện Hải Hậu, Tờ trình số 103/TTr-SXD\r\nngày 21/12/2017 của Sở Xây dựng,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1.\r\nPhê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Hải Hậu, tỉnh\r\nNam Định đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, với nội dung sau:
\r\n\r\n1. Vị\r\ntrí, phạm vi ranh giới, diện tích và thời hạn quy hoạch:
\r\n\r\n1.1. Vị trí, phạm vi ranh giới:
\r\n\r\nPhạm vi nghiên cứu lập quy hoạch\r\ngồm toàn địa giới hành chính huyện Hải Hậu, bao gồm 35 đơn vị hành chính trực\r\nthuộc, gồm 3 thị trấn: Yên Định, Cồn, Thịnh Long và 32 xã, giới hạn bởi:
\r\n\r\n+ Phía Bắc giáp huyện Trực\r\nNinh, huyện Xuân Trường;
\r\n\r\n+ Phía Đông giáp huyện Giao Thủy;
\r\n\r\n+ Phía Nam giáp vịnh Bắc Bộ;
\r\n\r\n+ Phía Tây giáp huyện Nghĩa\r\nHưng.
\r\n\r\n1.2. Quy mô diện tích:
\r\n\r\nGồm toàn bộ diện tích tự nhiên\r\nhuyện Hải Hậu là 228,14 km2
\r\n\r\n1.3. Thời hạn quy hoạch:
\r\n\r\nNgắn hạn đến năm 2020; dài hạn\r\nđến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Là một trong những trung tâm\r\nvăn hóa, xã hội - kinh tế thuộc tỉnh Nam Định.
\r\n\r\n- Là vùng phát triển về kinh tế\r\nbiển, trong đó thế mạnh là công nghiệp, dịch vụ thương mại, du lịch và thủy sản.
\r\n\r\n- Là đầu mối giao thông quan trọng,\r\nnằm trên trục đường bộ ven biển kết nối với các vùng lân cận.
\r\n\r\n3. Các chỉ\r\ntiêu dự báo phát triển vùng:
\r\n\r\n3.1. Dự báo tăng trưởng kinh\r\ntế:
\r\n\r\n- Tốc độ tăng trưởng giá trị sản\r\nxuất bình quân thời kỳ 2016-2020 đạt 12%/năm, giai đoạn 2021-2030 tăng bình\r\nquân 13,4%/năm. Giá trị sản xuất bình quân đầu người đến năm 2030 đạt khoảng\r\n397 triệu đồng.
\r\n\r\n- Cơ cấu giá trị sản xuất:
\r\n\r\n+ Đến năm 2020, cơ cấu ngành\r\nnông, lâm, thuỷ sản - công nghiệp và xây dựng - dịch vụ tương ứng là 21% - 49%\r\n- 30%.
\r\n\r\n+ Đến năm 2030, cơ cấu ngành\r\nnông, lâm, thuỷ sản - công nghiệp và xây dựng - dịch vụ tương ứng là 18% - 55%\r\n- 27%.
\r\n\r\n+ Đến năm 2050, cơ cấu ngành\r\nnông, lâm, thuỷ sản - công nghiệp và xây dựng - dịch vụ tương ứng là 10% - 55%\r\n- 35%.
\r\n\r\n3.2. Dự báo phát triển dân số,\r\nlao động:
\r\n\r\n- Tốc độ tăng dân số giai đoạn\r\n2016-2020 là 1,2%/năm (bao gồm tăng tự nhiên và tăng cơ học).
\r\n\r\n- Tốc độ tăng dân số trung bình\r\ngiai đoạn 2021-2030 là 1,6%/năm (bao gồm tăng tự nhiên và tăng cơ học).
\r\n\r\n- Dân số hiện trạng (2016)\r\n260.025 người; Dân số năm 2020 khoảng: 275.750 người; năm 2030 khoảng: 323.000\r\nngười.
\r\n\r\n- Lao động: Dự kiến nguồn lao động\r\nchiếm 65-70% dân số, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 70%.
\r\n\r\n3.3. Dự báo sử dụng đất:
\r\n\r\n3.3.1. Quan điểm chung:
\r\n\r\n- Dành quỹ đất hợp lý để phát\r\ntriển nhà máy nhiệt điện BOT Nam Định 1, khu kinh tế Ninh Cơ, cụm công nghiệp,\r\ncác làng nghề truyền thống, phát triển các đô thị. Đặc biệt là quỹ đất cho phát\r\ntriển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, đáp ứng các yêu cầu phát triển bền vững lâu dài,\r\ntạo cơ sở vững chắc cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá trên địa bàn\r\nhuyện.
\r\n\r\n- Phân bổ, sử dụng linh hoạt diện\r\ntích đất trồng lúa phù hợp theo từng giai đoạn phát triển đảm bảo an ninh lương\r\nthực. Khai thác sử dụng đất phải đặc biệt coi trọng mục tiêu phòng thủ, an ninh\r\nquốc gia, ưu tiên những địa thế tự nhiên thuận lợi kết hợp kinh tế với quốc\r\nphòng.
\r\n\r\n- Khai thác sử dụng đất phải đi\r\nđôi bảo vệ môi trường, đảm bảo môi trường ổn định và bền vững.
\r\n\r\n3.3.2. Dự báo quy hoạch sử dụng\r\nđất:
\r\n\r\nĐịnh\r\nhướng quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại đất \r\n | \r\n \r\n Diện tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ (%) \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tổng diện tích tự nhiên \r\n | \r\n \r\n 22.814,1 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất nông nghiệp \r\n | \r\n \r\n 12.435,4 \r\n | \r\n \r\n 54,5 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất phi nông nghiệp \r\n | \r\n \r\n 10.188,7 \r\n | \r\n \r\n 44,7 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất chưa sử dụng \r\n | \r\n \r\n 190 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n
- Năm 2020:
\r\n\r\n+ Đất đô thị, nông thôn toàn\r\nhuyện khoảng: 9.810 ha.
\r\n\r\n+ Đất đô thị khoảng 3.680 ha\r\n(bao gồm: Thị trấn Yên Định, thị trấn Cồn, đô thị Thịnh Long), bình quân 578 m2/người.\r\nĐất dân dụng khoảng 580 ha, chỉ tiêu khoảng 85 m2/người.
\r\n\r\n+ Đất nông thôn khoảng 6.130\r\nha.
\r\n\r\n- Năm 2030:
\r\n\r\n+ Đất đô thị, nông thôn toàn huyện\r\nkhoảng 10.370 ha.
\r\n\r\n+ Đất đô thị khoảng 5.310 ha\r\n(bao gồm: Thị trấn Yên Định, thị trấn Cồn, đô thị Thịnh Long, đô thị Hải Phú,\r\nđô thị du lịch Hải Đông), bình quân 390 m2/người. Đất dân dụng khoảng\r\n1.020 ha, chỉ tiêu khoảng 90 m2/người.
\r\n\r\n+ Đất nông thôn khoảng 5.060\r\nha.
\r\n\r\n3.4. Các chỉ tiêu kinh tế -\r\nkỹ thuật:
\r\n\r\nCác chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật\r\nvà hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật trong đồ án quy hoạch đảm bảo đáp ứng các\r\nquy định theo quy chuẩn quy hoạch xây dựng Việt Nam 01:2008/BXD ban hành kèm\r\ntheo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng.
\r\n\r\n4. Định\r\nhướng phát triển tổng thể không gian vùng:
\r\n\r\n4.1. Mô hình phát triển\r\nkhông gian vùng:
\r\n\r\nTrên cơ sở điều kiện tự nhiên,\r\nhiện trạng, tổ chức tổng thể không gian vùng huyện theo mô hình phát triển đa cực,\r\ntrong đó lấy các đô thị trung tâm và vùng phát triển kinh tế làm hạt nhân từ đó\r\nphát triển ra các khu vực xung quanh.
\r\n\r\nVùng huyện Hải Hậu phân thành 3\r\ntiêu vùng phát triển không gian:
\r\n\r\n+ Không gian vùng miền thượng của\r\nhuyện: Lấy trung tâm huyện lỵ Yên Định làm hạt nhân phát triển, lan toả ra xung\r\nquanh thông qua các trục đường chính (trục QL 37B, QL21 và các trục huyện lộ).\r\nĐây là vùng phát triển đồng đều về nông nghiệp kết hợp công nghiệp, tiểu thủ\r\ncông nghiệp, dịch vụ thương mại dựa trên sự phát triển khu vực thị trấn huyện lỵ\r\nYên Định, vùng nông nghiệp công nghệ cao tại Hải Lộc, Hải Hà, Hải Quang, các\r\nCCN Hải Hưng - Hải Thanh, CCN Yên Định,...
\r\n\r\n+ Không gian vùng miền trung của\r\nhuyện: Lấy khu vực TT Cồn làm hạt nhân phát triển lan toả ra xung quanh thông\r\nqua các trục đường chính (QL21, tỉnh lộ 488C và các trục huyện lộ). Đây là vùng\r\nphát triển về dịch vụ thương mại và công nghiệp hỗ trợ khu kinh tế Ninh Cơ, kết\r\nhợp với phát triển nông nghiệp. Tại đây có lợi thế phát triển CN-TTCN, dịch vụ\r\nhỗ trợ do giáp KKT Ninh Cơ, có khu bảo tồn chứng tích biến đổi khí hậu nhà thờ\r\nĐổ và vùng nông nghiệp công nghệ cao Hải Xuân, nông nghiệp sinh thái Hải Đông.
\r\n\r\n+ Không gian vùng miền hạ của\r\nhuyện: Lấy Khu kinh tế Ninh Cơ, trong đó có đô thị Thịnh Long làm hạt nhân phát\r\ntriển, lan toả ra xung quanh thông qua các trục đường chính (trục QL21B, QL21\r\nvà các trục huyện lộ). Đây là vùng phát triển về kinh tế biển (du lịch, dịch vụ\r\nvận tải biển, thuỷ sản) và công nghiệp điện.
\r\n\r\nBa tiểu vùng trên kết nối với\r\nnhau bởi các trục quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ.
\r\n\r\n4.2. Định hướng phát triển\r\nkhông gian các khu vực và vùng kinh tế:
\r\n\r\n* Khu kinh tế Ninh Cơ:
\r\n\r\nKhu kinh tế Ninh Cơ đã được Thủ\r\ntướng Chính phủ đồng ý thành lập và bổ sung vào Quy hoạch tổng thể phát triển\r\ncác KKT ven biển Việt Nam đến năm 2020. Tổng diện tích khoảng 13.950 ha nằm\r\ntrên địa bàn 2 huyện (Huyện Hải Hậu và huyện Nghĩa Hưng). Trong đó nằm trong\r\nranh giới của huyện Hải Hậu gồm 4 xã, thị trấn (xã Hải Ninh, Hải Châu, Hải Hoà,\r\nđô thị Thịnh Long). Khu kinh tế Ninh Cơ khi hoàn thành sẽ là trung tâm lớn\r\ntrong giao thương quốc tế về công nghiệp, thương mại, du lịch và cảng biển của\r\nvùng nam Đồng bằng sông Hồng và sẽ là động lực to lớn trong phát triển kinh tế\r\n- xã hội của huyện Hải Hậu.
\r\n\r\nKhông gian phát triển khu kinh\r\ntế Ninh Cơ bao gồm đô thị Thịnh Long, nhà máy Nhiệt điện BOT Nam Định 1 và khu\r\ndu lịch biển.
\r\n\r\n* Khu vực phát triển đô thị,\r\nthương mại, dịch vụ và công nghiệp:
\r\n\r\nTận dụng lợi thế về giao thông\r\nđường bộ do xây dựng đường trục kết nối trung tâm huyện, tại khu vực hai bên đường\r\nsẽ xây dựng khu vực phát triển đô thị, thương mại dịch vụ và công nghiệp với\r\nquy mô khoảng 200 ha. Đây sẽ là động lực phát triển cho khu vực phía Bắc huyện\r\ncũng như của toàn huyện Hải Hậu. Ranh giới khu vực bao gồm một phần diện tích đất\r\nnông nghiệp của TT. Yên Định, xã Hải Hưng và xã Hải Bắc.
\r\n\r\n5. Định\r\nhướng phát triển các đô thị và điểm dân cư nông thôn:
\r\n\r\n5.1. Định hướng phát triển\r\ncác đô thị:
\r\n\r\n- Dự báo tỷ lệ đô thị hoá trên\r\nđịa bàn huyện đến năm 2030 đạt 35%.
\r\n\r\n- Giai đoạn đến năm 2020: Có 2\r\nđô thị loại V (TT. Yên Định, TT. Cồn), 1 đô thị loại IV (Đô thị Thịnh Long bao\r\ngồm địa giới hành chính của 3 xã, thị trấn: Thịnh Long, Hải Châu, Hải Hoà).
\r\n\r\n- Giai đoạn 2021-2030: Có 4 đô\r\nthị loại V (TT. Yên Định, TT. Cồn, đô thị Hải Phú, đô thị du lịch Hải Đông), 1\r\nđô thị loại III (Đô thị Thịnh Long kết hợp đô thị Rạng Đông trở thành đô thị loại\r\nIII, trung tâm phía Nam của tỉnh, phát triển dịch vụ thương mại, du lịch gắn với\r\nkhu kinh tế biển).
\r\n\r\n- Tầm nhìn đến năm 2050: Nâng cấp\r\nđô thị (Thịnh Long và Rạng Đông) lên thành đô thị loại II trực thuộc tỉnh.
\r\n\r\n5.2. Định hướng phát triển\r\nđiểm dân cư nông thôn:
\r\n\r\nThu hẹp dần chênh lệch giữa các\r\nvùng đô thị và nông thôn. Tiếp tục đẩy mạnh xây dựng NTM bền vững và phát triển.\r\nĐến năm 2020 có 100% số xã, thị trấn và huyện được công nhận NTM bền vững và phát\r\ntriển.
\r\n\r\n- Tiếp tục xây dựng nông thôn mới\r\nbền vững, nâng cao chất lượng 19 tiêu chí xã và 9 tiêu chí huyện nông thôn mới\r\ntheo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, giữ gìn bản sắc văn hoá truyền thống\r\ntốt đẹp.
\r\n\r\n- Phát triển mới các khu dân cư\r\ntập trung tại các xã theo quy hoạch xây dựng nông thôn mới. Trong đó ưu tiên\r\nxây dựng các khu dân cư tập trung tại các xã: Hải Thanh, Hải Trung, Hải Hưng\r\n(quy mô 10 ha), Văn Lý (thuộc khu đô thị thương mại Cồn - Văn Lý).
\r\n\r\n6. Định\r\nhướng phát triển các ngành và lĩnh vực chủ yếu:
\r\n\r\n6.1. Định hướng phát triển\r\ncác điểm trung tâm dịch vụ hỗ trợ sản xuất:
\r\n\r\nCác điểm trung tâm dịch vụ hỗ\r\ntrợ sản xuất bao gồm các chức năng: sản xuất công nghiệp (chủ yếu là chế tạo nông\r\ncụ, công nghiệp chế biến gắn với các vùng sản xuất chuyên canh); về thương mại\r\n(chuyên doanh bán buôn nông sản và vật tư nông nghiệp, chế biến bảo quản, kho\r\nbãi); về dịch vụ sản xuất nông nghiệp, tập trung phát triển các lĩnh vực (khuyến\r\nnông, bảo vệ thực vật, thú y, quản lý chất lượng), dịch vụ thị trường (phân\r\ntích, dự báo thị trường; thông tin thị trường, xúc tiến thương mại, quản lý vệ\r\nsinh an toàn thực phẩm, quản lý chất lượng, bảo hiểm rủi ro, phòng chống thiên\r\ntai, bảo vệ môi trường) và dịch vụ thiết yếu cho cuộc sống (giáo dục, y tế, văn\r\nhoá, thể thao).
\r\n\r\nTrên địa bàn huyện, xây dựng 3\r\ntrung tâm dịch vụ hỗ trợ sản xuất tại TT. Yên Định, TT. Cồn, đô thị Thịnh Long.
\r\n\r\n6.2. Định hướng phát triển\r\nnông - lâm - thủy sản:
\r\n\r\n- Quy hoạch phát triển sản xuất\r\nnông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá với tỷ trọng cao các sản phẩm chất lượng\r\ncao thông qua tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới. Đến\r\nnăm 2030 đảm bảo ngành nông nghiệp của huyện phát triển bền vững trên cả 3 khía\r\ncạnh: kinh tế - xã hội - môi trường, quản lý tốt các nguồn tài nguyên thiên\r\nnhiên và thích ứng với biến đổi khí hậu.
\r\n\r\n- Phát triển nông nghiệp toàn\r\ndiện, theo hướng CNH - HĐH, nông nghiệp sinh thái và nông nghiệp ứng dụng công\r\nnghệ cao. Khuyến khích xây dựng mô hình sản xuất nông nghiệp hữu cơ.
\r\n\r\n- Khai thác hiệu quả các tiềm\r\nnăng đất đai, lao động và nguồn lợi biển, đảm bảo an ninh lương thực, tăng\r\nnhanh khối lượng, chất lượng, giá trị gia tăng của sản phẩm nông sản, thực phẩm\r\nhàng hoá.
\r\n\r\n6.3. Phân bố không gian phát\r\ntriển công nghiệp:
\r\n\r\n- Đẩy mạnh phát triển công nghiệp\r\ntoàn huyện, đặc biệt vùng phía Nam huyện (khu vực khu kinh tế Ninh Cơ) tập\r\ntrung phát triển công nghiệp sản xuất và phân phối điện gắn với sự hình thành\r\nvà đi vào sản xuất của nhà máy Nhiệt điện BOT Nam Định 1.
\r\n\r\n- Tập trung đầu tư phát triển\r\ncông nghiệp - xây dựng, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng chuyển dịch cơ cấu kinh tế\r\nvà phân công lao động trong nông thôn.
\r\n\r\n- Ưu tiên phát triển công nghiệp\r\nchế biến nông thuỷ sản, cơ khí, dệt may - da giày, sản xuất vật liệu xây dựng;\r\ncủng cố và phát triển các làng nghề hiện có, khôi phục các làng nghề có ưu thế\r\nphát triển.
\r\n\r\n* Cụm công nghiệp
\r\n\r\nCập nhật theo điều chỉnh, bổ\r\nsung quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định đến năm\r\n2020, tầm nhìn đến năm 2025 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số\r\n630/QĐ-UBND ngày 04/4/2017; định hướng đưa ra khỏi quy hoạch CCN Thịnh Long và\r\nthành lập mới CCN làng nghề Hải Vân. Cụ thể, đến năm 2030 toàn huyện Hải Hậu có\r\n9 CCN bao gồm: CCN Hải Phương, CCN Thịnh Long, CCN Hải Minh, CCN Hưng - Thanh,\r\nCCN Yên Định, CCN Hải Đông, CCN Hải Xuân, CCN Hải Phong, CCN làng nghề Hải Vân\r\nvới tổng diện tích khoảng 230,6 ha.
\r\n\r\n* Các khu vực phát triển\r\ncông nghiệp khác:
\r\n\r\nTạo điều kiện thuận lợi cho chủ\r\nđầu tư đầu tư xây dựng nhà máy nhiệt điện BOT Nam Định 1 (công suất 2x600MW) tại\r\nkhu vực xã Hải Ninh, Hải Châu, tổng diện tích khoảng 250 ha với số vốn đầu tư\r\ntrên 2 tỷ USD.
\r\n\r\n6.4. Thương mại, dịch vụ:
\r\n\r\n- Đẩy mạnh phát triển dịch vụ\r\nthương mại toàn huyện. Riêng vùng kiểm soát quản lý phát triển phía Nam (khu vực\r\nkhu kinh tế Ninh Cơ) đẩy mạnh phát triển thương mại, dịch vụ vận tải biển.
\r\n\r\n- Phát triển các loại hình dịch\r\nvụ tài chính, ngân hàng, xuất nhập khẩu,... phục vụ hoạt động sản xuất, kinh\r\ndoanh. Phát triển thương mại rộng khắp theo hướng mở rộng quan hệ, gắn với thị\r\ntrường trong và ngoài nước.
\r\n\r\n- Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng\r\ncủa các ngành du lịch, dịch vụ và khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia\r\nphát triển ngành dịch vụ.
\r\n\r\n7. Định\r\nhướng hệ thống các lĩnh vực, công trình hạ tầng xã hội.
\r\n\r\n7.1. Hệ thống công trình\r\ngiáo dục đào tạo:
\r\n\r\nĐến năm 2020, 100% các cơ sở\r\ngiáo dục đảm bảo diện tích đất theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
\r\n\r\n7.2. Hệ thống công trình y tế,\r\nbảo vệ sức khỏe:
\r\n\r\n- Nâng cao năng lực quản lý, thực\r\nhiện có hiệu quả các chương trình mục tiêu Quốc gia, các chương trình, mục tiêu\r\ncủa tỉnh.
\r\n\r\n- Xã hội hoá công tác y tế: Huy\r\nđộng sự tham gia của cộng đồng và các tổ chức xã hội trong các hoạt động chăm\r\nsóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân.
\r\n\r\n- Đến năm 2020: Nâng cấp hệ thống\r\nxử lý rác thải bệnh viện và mở rộng bệnh viện đa khoa huyện thêm 2 ha về phía\r\nNam.
\r\n\r\n- Giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn\r\nđến năm 2050: Xây mới bệnh viện Thịnh Long đạt tiêu chuẩn bệnh viện hạng II
\r\n\r\n7.3. Văn hóa - Thể thao:
\r\n\r\nĐến năm 2020, 100% xã, thị trấn\r\nđều xây dựng được Trung tâm Văn hóa - Thể thao, 100% khu dân cư xây dựng được\r\nnhà văn hoá - khu thể thao xóm.
\r\n\r\n8. Định\r\nhướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
\r\n\r\n8.1. Định hướng phát triển\r\ngiao thông:
\r\n\r\n8.1.1. Giao thông đường bộ:
\r\n\r\n- Quốc lộ: Các tuyến đường bộ ven\r\nbiển, Quốc lộ 21, Quốc lộ 21B, Quốc lộ 37B quy hoạch đảm bảo tiêu chuẩn đường cấp\r\nIII đồng bằng.
\r\n\r\n- Tỉnh lộ: Các tuyến Tỉnh lộ\r\n488C, Tỉnh lộ 489B quy hoạch đảm bảo tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng.
\r\n\r\n- Huyện lộ:
\r\n\r\n+ 8 tuyến huyện lộ hiện có: Huyện\r\nlộ An Đông, huyện lộ Trung Hoà, huyện lộ Tây Sông Múc, huyện lộ Long Sơn, huyện\r\nlộ Nam Đông, huyện lộ Phú Ninh, huyện lộ Yên Định - Múc, huyện lộ Cồn - Văn Lý\r\nquy hoạch đảm bảo tiêu chuẩn đường cấp IV đồng bằng.
\r\n\r\n+ 5 tuyến huyện lộ quy hoạch mới:\r\nĐường trục kết nối trung tâm huyện, huyện lộ Phương Long, huyện lộ Nam Trung,\r\nhuyện lộ Thanh Quang, đường trục kết nối tỉnh lộ 488C với đường bộ ven biển.\r\nTrong đó tuyến đường trục kết nối trung tâm huyện quy hoạch đường đôi mặt cắt\r\nđường Bn = 45m, các tuyến còn lại quy hoạch đảm bảo tiêu chuẩn đường cấp IV đồng\r\nbằng.
\r\n\r\n8.1.2. Giao thông đường thuỷ:
\r\n\r\n* Giao thông đường sông:
\r\n\r\n- Đối với tuyến sông Ninh Cơ do\r\nTrung ương quản lý được quy hoạch phù hợp với quy hoạch đường thuỷ nội địa Việt\r\nNam: Đến năm 2020 luồng đạt tiêu chuẩn ĐTNĐ cấp I cho tàu tải trọng đến 1.000 tấn\r\nđi lại; sau năm 2020 cải tạo luồng cho phép tàu > 1.000 tấn đi lại, riêng đoạn\r\ntừ cửa Lạch Giang đến kênh nối Đáy - Ninh Cơ quy hoạch cấp đặc biệt.
\r\n\r\n- Đối với tuyến sông do địa\r\nphương quản lý:
\r\n\r\n+ Sông Sò, sông Múc: Nâng cấp\r\nsông hiện tại (cấp III), cho các phương tiện chở hàng có tải trọng đến 100 tấn\r\nđi lại.
\r\n\r\n+ Ninh Mỹ: duy trì cấp sông hiện\r\ntại (cấp V) cho các phương tiện chở hàng có tải trọng đến 50 tấn đi lại.
\r\n\r\n- Xây dựng khu neo đậu tàu thuyền\r\ntránh trú bão Ninh Cơ 200ch/400CV kết hợp với cảng cá Ninh Cơ.
\r\n\r\n- Xây dựng cảng chuyên dùng nhà\r\nmáy nhiệt điện thuộc địa phận xã Hải Ninh và Hải Châu. Hệ thống cảng chuyên\r\ndùng phục vụ nhà máy nhiệt điện Nam Định dự kiến xây dựng gồm: bến nhập than và\r\nđá vôi, bến dầu tổng hợp, bến thiết bị.
\r\n\r\n- Giao thông đường biển: cảng\r\nbiển Hải Thịnh được xác định là cảng tổng hợp địa phương (loại II) gồm khu bến\r\nHải Thịnh và bến cảng chuyên dụng cho nhà máy nhiệt điện Nam Định. Năng lực\r\nhàng hoá thông qua dự kiến vào năm 2020 đạt khoảng 0,5 triệu tấn/năm; năm 2030\r\nđạt khoảng 6,25 triệu tấn/năm.
\r\n\r\n8.1.3. Đất giao thông tĩnh:
\r\n\r\n+ Mở rộng, nâng cấp bến xe\r\nkhách Hải Hậu tại xã Hải Thanh đạt tiêu chuẩn bến loại 3, diện tích > 5.000m2.
\r\n\r\n+ Mở rộng, nâng cấp bến xe\r\nkhách Thịnh Long đạt tiêu chuẩn bến loại 3, diện tích 5.000m2. Giai\r\nđoạn sau năm 2030, tầm nhìn đến 2050 mở rộng, nâng cấp bến xe tại đô thị Thịnh\r\nLong thành bến loại 2, quy mô >7.500m2.
\r\n\r\n+ Đối với khu vực thị trấn quy\r\nhoạch 1 bãi đỗ xe (> 2.000m2).
\r\n\r\n8.1.4. Định hướng phát triển\r\ncảng hàng không, sân bay:
\r\n\r\n- Dự kiến quy hoạch Hải Hậu là\r\n1 trong 3 huyện được lựa chọn là địa điểm xây dựng sân bay taxi, quy mô 400 ha\r\n(2 huyện còn lại là Hải Hậu và Giao Thủy).
\r\n\r\n+ Giai đoạn đến năm 2030:\r\nNghiên cứu chuẩn bị đầu tư.
\r\n\r\n+ Tầm nhìn đến năm 2050: Xây dựng\r\n(Phù hợp với quy hoạch hàng không Việt Nam).
\r\n\r\n8.2. Cấp nước:
\r\n\r\n- Nguồn cấp nước: Nước ngầm\r\ntrên địa bàn huyện trong tương lai không đảm bảo việc khai thác cung cấp nước\r\ncho người dân. Quy hoạch khai thác nguồn nước mặt sông Ninh Cơ, sông Sò.
\r\n\r\nDự\r\nbáo nhu cầu dùng nước
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Năm \r\n | \r\n \r\n Nhu cầu dùng nước (m3/ng.đ) \r\n | \r\n \r\n Tổng nhu cầu (m3/ng.đ) \r\n | \r\n |
\r\n Sinh hoạt, dịch vụ, thất thoát, yêu cầu NM \r\n | \r\n \r\n Công nghiệp \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Năm 2020 \r\n | \r\n \r\n 38.370 \r\n | \r\n \r\n 5.125 \r\n | \r\n \r\n 43.495 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Năm 2030 \r\n | \r\n \r\n 44.945 \r\n | \r\n \r\n 21.495 \r\n | \r\n \r\n 66.440 \r\n | \r\n
+ Đến năm 2020, Nhà máy nước Hoàng\r\nKim - xã Hải Minh sẽ cung cấp nước cho 100% xã, thị trấn trên địa bàn huyện;\r\n100% dân số được cấp nước sạch.
\r\n\r\n8.3. Cấp điện:
\r\n\r\nDự báo đến năm 2020 nhu cầu\r\ncông suất điện trên địa bàn huyện là Pmax = 65MW, đến năm 2030 Pmax = 130,2MW.
\r\n\r\nTrong cơ cấu tiêu thụ điện năng\r\nđến năm 2020 và giai đoạn 2021-2030, điện dùng cho quản lý tiêu dùng dân cư và\r\nđiện cho công nghiệp xây dựng chiếm tỷ lệ lớn nhất. Nhu cầu điện thương phẩm đến\r\nnăm 2020 là 235 triệu kWh, đến năm 2030 là 502,8 triệu kWh.
\r\n\r\n8.4. Quy hoạch hệ thống thuỷ\r\nlợi:
\r\n\r\n- Đê kè: Hoàn thành các dự án\r\nnâng cấp các tuyến đê biển và đê sông. Củng cố hệ thống kè mỏ giữ bãi ở các khu\r\nvực xung yếu, trồng cây chắn sóng. Thực hiện Dự án hoàn chỉnh hệ thống đê biển\r\nHải Hậu từ Hải Lộc đến Thịnh Long với tổng vốn đầu tư 358 tỷ đồng (kè mỏ, bê\r\ntông mặt...).
\r\n\r\n- Hệ thống các công trình thuỷ\r\nlợi:
\r\n\r\n+ Thực hiện Dự án phát triển cơ\r\nsở hạ tầng nông nghiệp ven biển bằng vốn vay của quỹ Cô oét và vốn đối ứng\r\ntrong nước, tổng nguồn vốn khoảng 405 tỷ đồng.
\r\n\r\n+ Xây dựng hạ tầng nuôi trồng thuỷ\r\nsản khu vực xã Hải Đông, Hải Triều, Hải Chính, Hải Lý.
\r\n\r\n* Quy hoạch hệ thống công\r\ntrình tưới, tiêu:
\r\n\r\n- Xây dựng mới các cống tiêu đầu\r\nmối: Giáp Quý, Tùng Nhì, cống 1/5, Cống 75, cống 85, số 1, cống 19/5, Thuỷ Sản,\r\nAn Hoá. Cải tạo, nâng cấp các cống tiêu đầu mối: Xuân Hà, Tân Thịnh, Phú Văn.
\r\n\r\n- Nạo vét sông Rộc, sông Trệ,\r\nkênh Sẻ, kênh Đối, kênh Phạm Rỵ, Thuỷ Sản, Giáp Năm, Hạ Trại ...
\r\n\r\n- Làm đập điều tiết cuối sông\r\nTrệ, làm đập điều tiết đập Hải Ninh.
\r\n\r\n- Xây dựng, sửa chữa, nâng cấp,\r\ncải tạo 63 công trình tưới nội đồng, 74 công trình tiêu nội đồng, 58 trạm bơm\r\nđiện; tiến hành nạo vét cửa cống, kênh tưới, tiêu nội đồng.
\r\n\r\n8.5. Quy hoạch thoát nước,\r\nquản lý CTR và nghĩa trang:
\r\n\r\n* Thoát nước
\r\n\r\nHệ thống thoát nước mưa, nước\r\nthải và xử lý nước thải tại đô thị được xây dựng đồng bộ, đạt yêu cầu quy chuẩn\r\nhiện hành và phù hợp với quy hoạch đô thị; Nước thải tại các bệnh viện, CCN,\r\nlàng nghề phải được xử lý đáp ứng đủ tiêu chuẩn trước khi xả vào hệ thống thoát\r\nnước chung.
\r\n\r\nChú trọng đầu tư xây dựng hệ thống\r\nxử lý nước thải cho các khu vực dân cư nông thôn nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường,\r\nnâng cao chất lượng sống khu vực nông thôn.
\r\n\r\nDự\r\nbáo tổng lượng nước thải
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Năm \r\n | \r\n \r\n Nhu cầu thoát nước (m3/ng.đ) \r\n | \r\n \r\n Tổng nhu cầu \r\n(m3/ng.đ) \r\n | \r\n |
\r\n Sinh hoạt, dịch vụ \r\n | \r\n \r\n Công nghiệp \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Năm 2020 \r\n | \r\n \r\n 38.370 \r\n | \r\n \r\n 4.100 \r\n | \r\n \r\n 42.470 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Năm 2030 \r\n | \r\n \r\n 44.945 \r\n | \r\n \r\n 17.195 \r\n | \r\n \r\n 62.140 \r\n | \r\n
* Quy hoạch khu xử lý chất thải\r\nrắn:
\r\n\r\n+ Định hướng quy hoạch khu xử\r\nlý CTR tại đô thị Thịnh Long xử lý CTR sinh hoạt, xây dựng, CN thông thường, đốt\r\nCTR y tế nguy hại và trung chuyển CTR nguy hại cho toàn huyện Hải Hậu với quy\r\nmô diện tích 10 ha.
\r\n\r\n* Nghĩa trang: Hệ thống nghĩa\r\ntrang trên địa bàn huyện được bố trí theo quy hoạch xây dựng đô thị và quy hoạch\r\nxây dựng nông thôn được phê duyệt.
\r\n\r\n9. Giải pháp\r\nquản lý và bảo vệ môi trường:
\r\n\r\nThực hiện các giải pháp quản\r\nlý, kiểm soát môi trường cụ thể trong từng giải pháp về tổ chức quản lý; bảo vệ\r\nmôi trường nước ngầm; giải pháp bảo vệ môi trường đất; bảo vệ môi trường nước mặt;\r\ngiải pháp bảo vệ môi trường không khí và giảm tiếng ồn; bảo vệ môi trường trong\r\nsản xuất nông nghiệp, công nghiệp.
\r\n\r\nGiám sát, xử lý các vi phạm gây\r\nô nhiễm; đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường đối với từng\r\ndự án; tuyên truyền vận động, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường; áp dụng\r\ncác tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ thích hợp trong các hoạt động bảo vệ\r\nmôi trường.
\r\n\r\nXây dựng quy chế quản lý bảo vệ\r\nmôi trường và có biện pháp kiểm soát chặt chẽ ô nhiễm môi trường đối với các\r\nvùng bảo tồn, hạn chế phát triển; vùng dân cư đô thị và khu du lịch; vùng rừng\r\nphòng hộ và hệ thống cây xanh công cộng; vùng nông thôn.
\r\n\r\n10. Các\r\ndự án ưu tiên đầu tư:
\r\n\r\nDanh mục các dự án ưu tiên\r\nnghiên cứu đầu tư trong kỳ quy hoạch
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n TÊN DỰ ÁN \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng đường bộ ven biển. Xây\r\n dựng QL21B (đoạn từ phà Thịnh Long đến QL21), nâng cấp, cải tạo TL488C (đoạn\r\n từ cầu chợ Quán đến QL21) \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Cải tạo, nâng cấp đường Nam\r\n Đông, đường Trung Hoà giai đoạn 2, đường Phú Ninh, đường Phương - Tân, đường\r\n Phương Long, đường Nam Trung, trục kết nối trung tâm huyện; cầu Thống Đường,\r\n cầu 19/5 (thị trấn Yên Định), cầu Chợ Hàng (Hải Phương - Hải Long), cầu xã Hải\r\n Anh, cầu sang UBND xã Hải Đường... \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng cầu Thịnh Long, cầu\r\n Ninh Mỹ \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Củng cố, nâng cấp tuyến đê biển\r\n huyện Hải Hậu \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng khu đô thị thương mại\r\n Cồn - Văn Lý, khu dịch vụ thương mại Tây Tùng Lâm, khu dân cư thương mại Hải\r\n Thanh, khu dịch vụ thương mại giáp tuyến đường tránh Yên Định, khu tái định\r\n cư nhà máy Nhiệt điện BOT Nam Định 1 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng hạ tầng các cụm công\r\n nghiệp \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng nhà máy nhiệt điện,\r\n cảng chuyên dùng nhà máy nhiệt điện. Nâng cấp cảng Hải Thịnh. Xây dựng khu\r\n neo đậu tàu thuyền tránh trú bão cửa sông Ninh Cơ \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng đô thị du lịch Hải\r\n Đông, dự án bảo tồn chứng tích biến đổi khí hậu và du lịch sinh thái nhà thờ\r\n Đổ - Văn Lý \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng trung tâm hỗ trợ dịch\r\n vụ sản xuất tại TT. Yên Định, TT. Cồn, đô thị Thịnh Long \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Dự án phát triển hạ tầng nông\r\n nghiệp ven biển Hải Hậu. \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng nhà máy sản xuất thịt\r\n lợn xuất khẩu tại Hải Nam (theo chương trình thí điểm của Bộ Nông nghiệp\r\n & PTNT) \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Hạ tầng nuôi trồng thủy sản Hải\r\n Đông, Hải Triều, Hải Chính, Hải Lý \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Xây mới bệnh viện Thịnh Long \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng khu xử lý chất thải\r\n rắn tại Thịnh Long \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng các trung tâm thương\r\n mại, khu logistics tại đô thị Thịnh Long và KKT Ninh Cơ \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Đầu tư các dự án phục vụ xây\r\n dựng NTM: Hoàn thành đầu tư xây dựng nhà máy nước Hải Minh; nâng cấp hệ thống\r\n các chợ trên địa bàn huyện; đầu tư, nâng cấp các công trình thuỷ lợi; đầu tư,\r\n nâng cấp hệ thống y tế tuyến xã; đầu tư xây dựng hệ thống trạm điện trung áp;\r\n ... \r\n | \r\n
1. Ủy ban nhân dân huyện Hải Hậu:
\r\n\r\n- Công bố, công khai quy hoạch\r\nđược phê duyệt; quản lý giám sát việc thực hiện quy hoạch xây dựng theo quy định.
\r\n\r\n- Thực hiện chức năng quản lý\r\nnhà nước theo quy định của pháp luật; tổ chức rà soát việc lập, điều chỉnh, phê\r\nduyệt các quy hoạch chung, phân khu, quy hoạch chi tiết, cụ thể hóa Quy hoạch\r\nxây dựng vùng huyện Hải Hậu, làm cơ sở triển khai các dự án đầu tư.
\r\n\r\n- Phối hợp chặt chẽ với các\r\nngành chức năng liên quan đề xuất các giải pháp quản lý triển khai thực hiện\r\nquy hoạch; lập kế hoạch đầu tư xây dựng, huy động vốn đầu tư để thực hiện các\r\ncông trình hạ tầng kỹ thuật, công trình và quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch\r\nđược phê duyệt.
\r\n\r\n2. Giao các Sở, ban, ngành của\r\ntỉnh các đơn vị liên quan: Theo chức năng nhiệm vụ tổ chức thực hiện Quy hoạch\r\nxây dựng vùng huyện Hải Hậu được duyệt tại Điều 1 theo quy định. Tham mưu cho\r\nUBND tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện thuộc lĩnh vực của đơn vị.
\r\n\r\nĐiều 3.\r\n- Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký;
\r\n\r\n- Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân\r\ndân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Hải Hậu\r\nvà các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định\r\nnày./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 3042/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Nam Định |
Ngày ban hành | 26/12/2017 |
Người ký | Ngô Gia Tự |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 3042/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Nam Định |
Ngày ban hành | 26/12/2017 |
Người ký | Ngô Gia Tự |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |