Số hiệu | 3008/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 17/07/2019 |
Người ký | Võ Văn Hoan |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 3008/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 07 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa\r\nphương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch đô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD\r\nngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ\r\nán quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức\r\nnăng đặc thù;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy\r\nchuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01: 2008/BXD);
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban\r\nhành quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập,\r\nthẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n62/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về sửa\r\nđổi một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy\r\nban nhân dân thành phố về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa\r\nbàn thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 1980/QĐ-UBND\r\nngày 05 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án quy hoạch\r\nchung xây dựng quận Tân Phú;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 5388/QĐ-UBND\r\nngày 30 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 Khu 1, quận Tân Phú;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 3114/QĐ-UBND\r\nngày 17 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thuận cho Công ty Cổ\r\nphần Đầu tư Bất động sản Sài Gòn Thương Tín Tân Thắng sử dụng đất để đầu tư các\r\ncông trình công cộng thuộc dự án Khu liên hợp thể dục thể thao và dân cư Tân Thắng\r\ntại phường Sơn Kỳ, quận Tân Phú;
\r\n\r\nCăn cứ Giấy chứng nhận quyền sử dụng\r\nđất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CT09185, số CT09186\r\ndo Sở Tài nguyên và Môi trường đã cấp ngày 03 tháng 11 năm 2011 cho Công ty Cổ\r\nphần Đầu tư Bất động sản Sài Gòn Thương Tín Tân Thắng;
\r\n\r\nCăn cứ Giấy chứng nhận đăng ký\r\ndoanh nghiệp Công ty Cổ phần, mã số doanh nghiệp: 0309133615 do Sở Kế hoạch và\r\nĐầu tư cấp đổi lần thứ 7 ngày 24 tháng 10 năm 2016 cho Công ty cổ phần Gamuda\r\nLand (HCMC) đăng ký lần đầu ngày 19 tháng 8 năm 2009 (Được cấp đổi từ Giấy chứng\r\nnhận đăng ký đầu tư số 411032000089 do Ủy ban nhân dân thành phố cấp thay đổi lần\r\n4 ngày 06 tháng 8 năm 2014) Tên cũ: Công ty Cổ phần Đầu tư Bất động sản Sài Gòn\r\nThương Tín Tân Thắng;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 4740/QĐ-UBND\r\nngày 06 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt điều chỉnh cục\r\nbộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu 1, quận Tân Phú, (tại ô phố II.47,\r\nII/48 một phần ô phố II/49 và đường D3);
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 5028/QĐ-UBND\r\nngày 21 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt điều chỉnh cục\r\nbộ đồ án quy hoạch quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu liên hợp văn hóa thể thao\r\nvà dân cư Tân Thắng;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 529/QĐ-UBND\r\nngày 12 tháng 02 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt điều chỉnh cục\r\nbộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu 1, quận Tân Phú, tại một phần ô phổ\r\ncó ký hiệu II.49 (A5, A6);
\r\n\r\nXét Công văn số 2798/SQHKT-QHKV2\r\nngày 14 tháng 6 năm 2019 và Tờ trình số 2433/TTr-SQHKT ngày 27 tháng 5 năm 2019\r\ncủa Sở Quy hoạch - Kiến trúc về đề nghị phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch\r\nchi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu liên hợp văn hóa thể thao và dân cư Tân Thắng, phường\r\nSơn Kỳ, quận Tân Phú,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết\r\nxây dựng tỷ lệ 1/500 khu liên hợp văn hóa thể thao và dân cư Tân Thắng, phường\r\nSơn Kỳ, quận Tân Phú (Công ty Cổ phần Gamuda Land (HCMC), với nội dung như sau:
\r\n\r\n1. Vị trí, quy mô và giới hạn phạm\r\nvi điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
\r\n\r\nĐối chiếu theo pháp lý quy hoạch chi\r\ntiết tỷ lệ 1/500 Khu liên hợp Văn hóa Thể thao và Dân cư Tân Thắng:
\r\n\r\n- Quy mô diện tích khu vực điều chỉnh\r\ncục bộ quy hoạch: 132.398 m2. Gồm các ô phố ký hiệu: A5, A6, trên bản\r\nvẽ tổng mặt bằng quy hoạch sử dụng đất của đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ /500\r\nkhu liên hợp văn hóa thể thao và dân cư Tân Thắng:
\r\n\r\nÔ phố II/49 (A5) diện tích 80.298 m2,\r\nđược giới hạn bởi:
\r\n\r\n\r\n + Phía Đông giáp \r\n+ Phía Tây giáp \r\n+ Phía Nam giáp \r\n+ Phía Bắc giáp \r\n | \r\n \r\n : đường N3 và khu công viên\r\n (II/50). \r\n: đường N3 và khu công viên\r\n (II/50). \r\n: đường N3 và khu công viên\r\n (II/50). \r\n: đường N1 và\r\n khu nhà ở (A6). \r\n | \r\n
Ô phố 11/49 (A6) diện tích 52.100m2,\r\nđược giới hạn bởi:
\r\n\r\n\r\n + Phía Đông giáp \r\n+ Phía Tây giáp \r\n+ Phía Nam giáp \r\n+ Phía Bắc giáp \r\n | \r\n \r\n : đường N2 và khu công viên (II/50). \r\n: đường N2 và khu công viên\r\n (II/50). \r\n: đường N1 và\r\n khu nhà ở (A5). \r\n: đường N2 vả khu công viên (II/50). \r\n | \r\n
2. Lộ giới các tuyến đường có liên\r\nquan:
\r\n\r\n\r\n - Đường N1 \r\n- Đường N2 \r\n- Đường N3 \r\n | \r\n \r\n : 30 m. \r\n: 10m. \r\n: 10m. \r\n | \r\n
3. Cơ quan tổ chức lập điều chỉnh\r\ncục bộ quy hoạch:
\r\n\r\nCông ty Cổ phần Gamuda Land (HCMC).
\r\n\r\n4. Đơn vị tư vấn lập điều chỉnh cục\r\nbộ quy hoạch:
\r\n\r\nCông ty Cổ phần Tư vấn - Thiết kế -\r\nXây dựng CIDECO.
\r\n\r\n5. Hồ sơ điều chỉnh cục bộ quy hoạch\r\ntrình phê duyệt:
\r\n\r\n- Thuyết minh điều chỉnh cục bộ.
\r\n\r\n- Bản đồ hiện trạng và quỹ đất xây dựng,\r\ntỷ lệ 1/500.
\r\n\r\n- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu vực dự\r\nkiến điều chỉnh cục bộ, tỷ lệ 1/5000.
\r\n\r\n- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất theo phương án điều chỉnh cục bộ, tỷ lệ 1/500.
\r\n\r\n- Bản đồ quy hoạch giao thông chỉ giới\r\nđỏ và chỉ giới xây dựng theo phương án điều chỉnh cục bộ, tỷ lệ 1/500.
\r\n\r\n- Sơ đồ quy hoạch tổ chức không gian\r\nkiến trúc cảnh quan theo phương án điều chỉnh cục bộ, tỷ lệ 1/500.
\r\n\r\n- Bản đồ quy hoạch cao độ nền và\r\nthoát nước mặt đô thị theo phương án điều chỉnh cục bộ, tỷ lệ 1/500.
\r\n\r\n- Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu\r\nsáng đô thị theo phương án điều chỉnh cục bộ, tỷ lệ 1/500.
\r\n\r\n- Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị\r\ntheo phương án điều chỉnh cục bộ, tỷ lệ 1/500.
\r\n\r\n- Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và\r\nxử lý chất thải rắn đô thị theo phương án điều chỉnh cục bộ, tỷ lệ 1/500.
\r\n\r\n- Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin\r\nliên lạc theo phương án điều chỉnh cục bộ, tỷ lệ 1/500.
\r\n\r\n- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược\r\ntheo phương án điều chỉnh cục bộ, tỷ lệ 1/500.
\r\n\r\n- Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống\r\nkỹ thuật theo phương án điều chỉnh cục bộ, tỷ lệ 1/500.
\r\n\r\nĐiều 2. Nội dung\r\nđiều chỉnh cục bộ quy hoạch
\r\n\r\n1. Về quy hoạch sử dụng đất và chỉ\r\ntiêu quy hoạch - kiến trúc:
\r\n\r\n- Về quy mô dân số: dân số dự kiến của\r\nkhu nhà ở, căn hộ phục vụ dự án điều chỉnh từ 23.516 người thành 24.599 người\r\n(theo nội dung Quyết định số 529/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2019 của Ủy ban\r\nnhân dân thành phố về duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ\r\n1/2000 khu 1, quận Tân Phú tại ô phố có ký hiệu II/49- A5, A6).
\r\n\r\n- Về cơ cấu sử dụng đất, các chỉ tiêu\r\nsử dụng đất quy hoạch đô thị:
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Theo\r\n đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được duyệt \r\n(quy\r\n mô dân số 23.516 người) \r\n | \r\n \r\n Theo\r\n điều chỉnh cục bộ quy hoạch \r\n(quy\r\n mô dân số 24.599 người) \r\n | \r\n |||||
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n (%) \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu (m2/người) \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n (%) \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu (m2/người) \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Đất ở \r\n | \r\n \r\n 22,94 \r\n | \r\n \r\n 24,66 \r\n | \r\n \r\n 9,76 \r\n | \r\n \r\n 22,94 \r\n | \r\n \r\n 24,66 \r\n | \r\n \r\n 9,33 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất ở tái định cư \r\n | \r\n \r\n 0,81 \r\n | \r\n \r\n 0,87 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,81 \r\n | \r\n \r\n 0,87 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất ở kinh doanh \r\n | \r\n \r\n 22,13 \r\n | \r\n \r\n 23,79 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 22,13 \r\n | \r\n \r\n 23,79 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Đất công trình công, cộng \r\n | \r\n \r\n 24,25 \r\n | \r\n \r\n 26,08 \r\n | \r\n \r\n 10,31 \r\n | \r\n \r\n 24,25 \r\n | \r\n \r\n 26,08 \r\n | \r\n \r\n 9,86 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất dịch vụ thương mại \r\n | \r\n \r\n 7,48 \r\n | \r\n \r\n 8,05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7,48 \r\n | \r\n \r\n 8,05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n 7,31 \r\n | \r\n \r\n 7,86 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7,31 \r\n | \r\n \r\n 7,86 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất văn hóa \r\n | \r\n \r\n 4,03 \r\n | \r\n \r\n 4,33 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4,03 \r\n | \r\n \r\n 4,33 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất thể dục thể thao \r\n | \r\n \r\n 5,43 \r\n | \r\n \r\n 5,84 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,43 \r\n | \r\n \r\n 5,84 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh, mặt nước \r\n | \r\n \r\n 16,42 \r\n | \r\n \r\n 17,65 \r\n | \r\n \r\n 6,98 \r\n | \r\n \r\n 16,42 \r\n | \r\n \r\n 17,65 \r\n | \r\n \r\n 6,68 \r\n | \r\n
\r\n IV \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n 18,4 \r\n | \r\n \r\n 19,78 \r\n | \r\n \r\n 7,82 \r\n | \r\n \r\n 18,4 \r\n | \r\n \r\n 19,78 \r\n | \r\n \r\n 7,48 \r\n | \r\n
\r\n Tổng\r\n cộng \r\n | \r\n \r\n 82,01 \r\n | \r\n \r\n 88,17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 82,01 \r\n | \r\n \r\n 88,17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n V \r\n | \r\n \r\n Khu xử lý nước thải thành phố \r\n | \r\n \r\n 11,00 \r\n | \r\n \r\n 11,83 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 11,00 \r\n | \r\n \r\n 11,83 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n 93,01 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 93,01 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
- Về chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc\r\ncác lô đất điều chỉnh:
\r\n\r\n\r\n Theo\r\n đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được duyệt \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Ký\r\n hiệu \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Mật độ\r\n xây dựng (%) \r\n | \r\n \r\n Tầng\r\n cao (tầng) \r\n | \r\n \r\n Hệ số\r\n sử dụng đất (lân) \r\n | \r\n \r\n Dân\r\n số (người) \r\n | \r\n
\r\n Chung\r\n cư cao tầng \r\n | \r\n \r\n A5 \r\n | \r\n \r\n 8,02 \r\n | \r\n \r\n 38,50 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 3,85 \r\n | \r\n \r\n 6.636 \r\n | \r\n |
\r\n A6 \r\n | \r\n \r\n 5,21 \r\n | \r\n \r\n 39,48 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 3,95 \r\n | \r\n \r\n 4.893 \r\n | \r\n ||
\r\n Sau\r\n khi điều chỉnh cục bộ \r\n | \r\n \r\n Chung\r\n cư cao tầng \r\n | \r\n \r\n A5 \r\n | \r\n \r\n 8,02 \r\n | \r\n \r\n 38,50 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 3,7 \r\n | \r\n \r\n 7.410 \r\n | \r\n
\r\n A6 \r\n | \r\n \r\n 5,21 \r\n | \r\n \r\n 39,48 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 3,95 \r\n | \r\n \r\n 5.202 \r\n | \r\n
2. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất:
\r\n\r\na) Nhóm nhà ở cư cao tầng: bố trí tại\r\nkhu đất có ký hiệu A5.
\r\n\r\n\r\n - Diện tích đất \r\n- Mật độ xây dựng \r\n- Hệ số sử dụng đất \r\n- Tầng cao tối đa \r\n- Quy mô dân số \r\n | \r\n \r\n : 80.298 m2 \r\n: 38,5%. \r\n: 3,7 lần. \r\n: 15 tầng (theo QCVN 03:2012/BXD). \r\n: 7.410 người. \r\n | \r\n
- Chiều cao xây dựng công trình: tối đa 48m (theo Công văn số 96/TC-QC\r\nngày 06 tháng 5 năm 2014 của Cục Tác chiến - Bộ Tổng tham mưu).
\r\n\r\n- Khoảng lùi công trình:
\r\n\r\n+ So với ranh lộ giới các trục đường\r\ntiếp giáp: ≥ 6m.
\r\n\r\nb) Nhóm nhà ở chung cư cao tầng: bố\r\ntrí tại khu đất có ký hiệu A6.
\r\n\r\n\r\n - Diện tích đất \r\n- Mật độ xây dựng \r\n- Hệ số sử dụng đất \r\n- Tầng cao tối đa \r\n- Quy mô dân số \r\n | \r\n \r\n : 52.100 m2. \r\n: 39,48%. \r\n: 3,95 lần. \r\n: 15 tầng (theo QCVN 03:2012/BXD). \r\n: 5.202 người. \r\n | \r\n
- Chiều cao xây dựng công trình: tối đa 48m (theo Công văn số 96/TC-QC ngày 06 tháng 5 năm\r\n2014 của Cục Tác chiến - Bộ Tổng tham mưu).
\r\n\r\n- Khoảng lùi công trình:
\r\n\r\n+ So với ranh lộ giới các trục đường\r\ntiếp giáp: ≥ 6m.
\r\n\r\n3. Về quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ\r\nthuật:
\r\n\r\nCác nội dung hạ tầng kỹ thuật cơ bản\r\nđược cập nhật, bổ sung như sau:
\r\n\r\n3.1. Quy hoạch cao độ nền và thoát\r\nnước mặt:
\r\n\r\nHiện nay, khu vực đã đầu tư tương đối\r\nhoàn chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật (phần cao độ nền và thoát nước mật) theo\r\nquy hoạch được duyệt (Quyết định số 307/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2010 của Ủy\r\nban nhân dân quận Tân Phú). Do vậy, việc điều chỉnh cục bộ không gian kiến trúc\r\ncủa khu A5, A6 không ảnh hưởng nhiều đến mạng lưới thoát nước mặt của khu vực,\r\nđề nghị tiếp tục thực hiện các hạng mục theo Quyết định số 307/QĐ-UBND ngày 29\r\ntháng 01 năm 2010 của Ủy ban nhân dân quận Tân Phú.
\r\n\r\n3.2. Quy hoạch cấp điện và chiếu\r\nsáng đô thị:
\r\n\r\n- Nguồn điện: được cấp từ trạm\r\n110/15-22kV Tân Bình 1, Tân Bình 3.
\r\n\r\n- Chỉ tiêu cấp điện thương mại - dịch\r\nvụ: 30 ÷ 100 W/m2.
\r\n\r\n- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt: 3 ÷ 7\r\nkW/ căn hộ.
\r\n\r\n- Xây dựng mới trạm biến áp\r\n15-22/0,4kV, kiểu trạm phòng, công suất đơn vị ≥ 160 kVA.
\r\n\r\n- Mạng lưới cấp điện:
\r\n\r\n+ Xây dựng mới mạng trung hạ thể đi dọc\r\ncác trục đường, sử dụng cáp đồng bọc cách điện, định hướng xây dựng ngầm.
\r\n\r\n+ Hệ thống chiếu sáng các trục đường\r\nBờ Bao 1, Bờ Bao 2, D2, D4, D5, N1, N3, N4,... dùng đèn cao áp sodium, có chóa\r\nvà cần đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm.
\r\n\r\n3.3. Quy hoạch cấp nước:
\r\n\r\n- Nguồn cấp nước: sử dụng nguồn nước\r\nthành phố từ tuyến ống cấp nước hiện trạng Ø450 trên đường Lê Trọng Tấn, Ø350\r\ntrên đường Tân Kỳ Tân Quý, Ø200 trên đường dọc Kênh 19-5 và các tuyến ống đã\r\nxây dựng trong khu quy hoạch.
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn cấp nước: 180 (lít/người/ngày).
\r\n\r\n- Tổng nhu cầu dùng nước: 7.417 -\r\n8.900 (m3/ngày).
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 15\r\nlít/s/đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời 02 đám cháy (theo TCVN 2622-1995).\r\nDựa vào hệ thống cấp nước chính của khu quy hoạch mạng dịch vụ bố trí (52) trụ\r\nchữa cháy khoảng cách giữa các trụ chữa cháy ≤ 150m.
\r\n\r\n- Mạng lưới cấp nước: từ tuyến ống cấp\r\nnước hiện trạng Ø450 trên đường Lê Trọng Tấn, Ø350 trên đường Tân Kỳ Tân Quý và\r\ntuyến ống cấp nước mới Ø200 đi trên đường Kênh 19-5 xây dựng các tuyến ống\r\ntrong khu quy hoạch có đường kính từ Ø100÷Ø350 tạo thành mạch vòng, mạch nhánh\r\nđảm bảo cung cấp nước cho các đối tượng dùng nước trong khu quy hoạch.
\r\n\r\n3.4. Quy hoạch thoát nước thải và\r\nxử lý chất thải rắn:
\r\n\r\na) Thoát nước thải:
\r\n\r\n- Giải pháp thoát nước thải:
\r\n\r\n+ Giai đoạn đầu: xây dựng hệ thống cống\r\nthoát nước thải riêng và trạm xử lý nước thải cục bộ để thu gom và xử lý nước\r\nthải. Nước thải từ khu vệ sinh phải được xử lý bằng bể tự hoại xây dựng đúng\r\nquy cách trước khi xả vào cống thoát nước thải. Nước thải sau xử lý phải đạt\r\nQCVN 14:2008/BTNMT trước khi thoát ra môi trường;
\r\n\r\n+ Giai đoạn dài hạn: nước thải được\r\nthu gom về nhà máy nước thải lưu vực Tây Sài Gòn, sau xử lý đạt TCVN 7222:2002.
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn thoát nước thải: 180\r\n(lít/người/ngày).
\r\n\r\n- Tổng lượng nước thải: 5.904 - 7.085\r\n(m3/ngày).
\r\n\r\n- Mạng lưới thoát nước: nước thải được\r\nthu gom trên các trục đường N2, N3, D2, N4 có đường kính Ø400 đấu nối vào tuyến\r\ncống thoát nước chính khu quy hoạch có đường kính Ø400 trên đường N1. Nước thải\r\nđược đưa về trạm xử lý nước thải cục bộ có công suất Q = 7.000 m3/ngày.đêm,\r\ndiện tích xây dựng S = 5.144 m2/ngày.đêm, được xây dựng kín không\r\nmùi. Độ sâu đặt cống tối thiểu là 0,7m tính từ mặt đất đến đỉnh cống.
\r\n\r\nb) Xử lý chất thải rắn:
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn rác thải: 1,3 (kg/người/ngày).
\r\n\r\n- Tổng lượng rác thải: 31,98 (tấn/ngày).
\r\n\r\n- Phương án thu gom và xử lý rác: rác\r\nthải được thu gom và đưa đến trạm ép rác kín, sau đó vận chuyển về khu liên hợp\r\nxử lý chất thải rắn thành phố.
\r\n\r\n3.5. Quy hoạch thông tin liên lạc:
\r\n\r\n- Chỉ tiêu điện thoại cố định: 1\r\nmáy/căn hộ.
\r\n\r\n- Định hướng đấu nối từ đài điện thoại\r\nhiện hữu (Đài điện thoại Bà Quẹo) xây dựng tuyến cáp đi dọc các trục đường giao\r\nthông (đường Bờ Bao 1, Bờ Bao 2, D2, D4, D5, N1, N3,...) đến tủ cáp của khu quy\r\nhoạch.
\r\n\r\n- Mạng lưới thông tin liên lạc được\r\nngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông suốt\r\ntrong khu quy hoạch.
\r\n\r\n- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được\r\nlắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công tác vận\r\nhành, sửa chữa.
\r\n\r\n3.6. Đánh giá môi trường chiến lược:
\r\n\r\n- Giảm thiểu ô nhiễm từ chất thải rắn:\r\nthực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn, vận động tái chế, tái sử dụng, thu\r\ngom chế biến phân hữu cơ, chôn lấp hợp vệ sinh.
\r\n\r\n- Kiểm soát ô nhiễm nước thải: nước\r\nthải phát sinh được dẫn về trạm xử lý nước thải cục bộ nước thải sau khi xử lý\r\nphải đạt QCVN 14:2008/BTNMT mới được xả ra môi trường tự nhiên trong giai đoạn\r\nđầu, giai đoạn sau nước thải được thu gom đưa về nhà máy xử lý nước thải lưu vực\r\nTây Sài Gòn.
\r\n\r\n- Giảm thiểu ô nhiễm không khí: kiểm\r\nsoát ô nhiễm trong quá trình xây dựng và hoạt động của các dự án thuộc khu quy\r\nhoạch và tổ chức thực hiện trồng cây xanh, cây cảnh xung quanh các tuyến đường\r\nnội bộ, phối hợp cơ quan quản lý thực hiện quan trắc môi trường khu dân cư và\r\nmôi trường xung quanh.
\r\n\r\n3.7. Bản đồ tổng hợp đường dây đường\r\nống:
\r\n\r\nViệc bố trí, sắp xếp đường dây, đường\r\nống kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp theo (thiết\r\nkế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo\r\nquy định.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Về tầng cao: số tầng bao gồm các tầng\r\nđược quy định tại Thông tư số 02/2012/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ\r\nXây dựng.
\r\n\r\n- Trong quá trình quản lý, tổ chức\r\ntriển khai thực hiện theo quy hoạch được duyệt cần kiểm soát, quản lý chặt chẽ\r\nđể có giải pháp khắc phục những phát sinh (nếu có) do điều chỉnh cục bộ quy hoạch\r\nnhằm phát triển đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong phạm vi\r\nđồ án, đảm bảo việc quản lý, phát triển đô thị phù hợp với nội dung đồ án quy\r\nhoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và các nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch đã được\r\nphê duyệt.
\r\n\r\n- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, cơ quan có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch đô thị cần\r\nphải công bố công khai nội dung điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ\r\n1/500 này theo quy định.
\r\n\r\n- Công tác cắm mốc giới theo nội dung\r\nđiều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 này cần được tổ chức thực\r\nhiện theo Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng\r\nvà Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân\r\nthành phố về cắm mốc giới theo quy định tại thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\nĐiều 4. Các nội dung khác không đề cập trong Quyết định\r\nnày thực hiện theo Quyết định số 4324/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2009; Quyết\r\nđịnh số 307/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2010; Quyết định số 1114/QĐ-UBND ngày\r\n15 tháng 4 năm 2010; Quyết định số 2063/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2013 của Ủy\r\nban nhân dân quận Tân Phú và Quyết định số 5028/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm\r\n2017 của Ủy ban nhân dân thành phố.
\r\n\r\nĐiều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám\r\nđốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở\r\nGiao thông vận tải, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám\r\nđốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Công Thương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Tân\r\nPhú, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Sơn Kỳ và Công ty Cổ phần Gamuda Land\r\n(HCMC) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 3008/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 17/07/2019 |
Người ký | Võ Văn Hoan |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 3008/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 17/07/2019 |
Người ký | Võ Văn Hoan |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |