Số hiệu | 2806/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Hà Tĩnh |
Ngày ban hành | 07/10/2016 |
Người ký | Đặng Quốc Khánh |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY BAN\r\n NHÂN DÂN | \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
\r\n Số:\r\n 2806/QĐ-UBND \r\n | \r\n Hà\r\n Tĩnh, ngày 07 tháng 10 năm 2016 \r\n |
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY\r\nBAN NHÂN DÂN TỈNH
\r\n\r\nCăn cứ Luật\r\nTổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
\r\n\r\nCăn cứ Luật\r\nQuy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
\r\n\r\nCăn cứ\r\nNghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Lập, thẩm định, phê\r\nduyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của\r\nChính phủ về Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
\r\n\r\nCăn cứ\r\nThông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng về quy định về hồ sơ\r\ncủa nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch\r\nxây dựng khu chức năng đặc thù;
\r\n\r\nCăn cứ\r\nQuyết định số 18/2012/QĐ-UBND ngày 08/5/2012 của UBND tỉnh Hà Tĩnh quy định một\r\nsố nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh; Quyết định số\r\n28/2013/QĐ-UBND ngày 22/7/2013 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều\r\ncủa Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND ngày 08/5/2012;
\r\n\r\nCăn cứ\r\nQuyết định số 3926/QĐ-UBND ngày 09/10/2015 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc phê\r\nduyệt điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hà Tĩnh và vùng phụ cận giai đoạn đến\r\nnăm 2030, tầm nhìn đến 2050, tỷ lệ 1/5000;
\r\n\r\nCăn cứ\r\nQuyết định số 2063/QĐ-UBND ngày 29/5/2015 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc phê duyệt\r\nnhiệm vụ khảo sát địa hình, lập quy hoạch phân khu Thị trấn Thạch Hà, tỷ lệ\r\n1/2000;
\r\n\r\nXét đề\r\nnghị của Ủy ban nhân dân huyện Thạch Hà tại Văn bản số 1514/TTr-UBND ngày\r\n23/8/2016; Báo cáo kết quả thẩm định số 418/BC-SXD\r\nngày 14/9/2016\r\ncủa Sở Xây dựng,
\r\n\r\nQUYẾT\r\nĐỊNH:
\r\n\r\n1. Tên đồ\r\nán: Đồ án quy hoạch phân khu Thị trấn Thạch Hà, tỷ\r\nlệ 1/2.000.
\r\n\r\n2. Chủ đầu\r\ntư: Ủy ban nhân dân huyện Thạch Hà.
\r\n\r\n\r\n\r\n4. Vị\r\ntrí, phạm vi ranh giới, quy mô diện tích quy hoạch:
\r\n\r\na) Vị trí: Thuộc\r\ntoàn bộ ranh giới quản lý hành chính của thị trấn Thạch Hà, huyện Thạch Hà, tỉnh\r\nHà Tĩnh..
\r\n\r\nb) Phạm vi ranh giới:\r\n
\r\n\r\n- Phía Bắc giáp: Xã Thạch\r\nLong, huyện Thạch Hà.
\r\n\r\n- Phía Nam giáp: Xã Thạch\r\nLưu, huyện Thạch Hà.
\r\n\r\n- Phía Đông giáp: Sông\r\nCày.
\r\n\r\n- Phía Tây giáp: Các xã Thạch\r\nVĩnh, Thạch Thanh, Thạch Long, huyện Thạch Hà.
\r\n\r\nc) Quy mô diện tích: 861,88ha.
\r\n\r\n5. Tính\r\nchất, mục tiêu quy hoạch
\r\n\r\na) Tính chất: Là\r\nthị trấn huyện lỵ, trung tâm chính trị, kinh tế-xã hội, văn hoá, dịch vụ thương\r\nmại của huyện Thạch Hà; là đô thị cửa ngõ phía Tây Bắc của thành phố Hà Tĩnh có\r\nvai trò hỗ trợ thành phố về dịch vụ và phát triển dân cư đô thị.
\r\n\r\nb) Mục tiêu:
\r\n\r\n- Cụ thể hóa các định hướng\r\nphát triển kinh tế xã hội huyện Thạch Hà; định hướng phát triển kinh tế-xã hội\r\ntỉnh Hà Tĩnh và các quy hoạch ngành liên quan đã được phê duyệt.
\r\n\r\n- Cụ thể hóa Quy hoạch\r\nchung mở rộng thị trấn Cày (nay là thị trấn Thạch Hà) giai đoạn 2000-2020, Điều\r\nchỉnh Quy hoạch chung thành phố Hà Tĩnh và vùng phụ cận đến năm 2030, tầm nhìn\r\nđến năm 2050.
\r\n\r\n- Nâng cao hiệu quả khai\r\nthác sử dụng hợp lý quỹ đất, tạo tiềm lực phát triển đô thị. Tạo bộ mặt kiến\r\ntrúc, cảnh quan đô thị văn minh, hiện đại, phù hợp với truyền thống dân tộc.
\r\n\r\n- Đáp ứng nhu cầu về phát\r\ntriển công trình công cộng, dịch vụ thương mại, trụ sở cơ quan, văn phòng, nhu\r\ncầu nhà ở, đất ở cho nhân dân thị trấn, tạo nguồn vốn đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ\r\nthuật, hạ tầng xã hội cho.
\r\n\r\n- Làm cơ sở pháp lý cho việc\r\nlập các dự án đầu tư và quản lý xây dựng theo quy hoạch.
\r\n\r\n\r\n\r\na) Quy hoạch phân khu chức\r\nnăng: Toàn bộ khu vực quy hoạch có tổng diện tích 861,88 ha được phân thành 06\r\nkhu chức năng chính như sau:
\r\n\r\n- Khu 1: Khu trung tâm và\r\ndân cư hiện hữu của thị trấn diện tích 187,57 ha (chiếm 21.76%), bao gồm các\r\nkhu chức năng, trung tâm hành chính, chính trị huyện Thạch Hà và thị trấn Thạch\r\nHà, các cơ quan ban ngành, đoàn thể, trung tâm công viên cây xanh TDTT, văn hóa\r\nhuyện, trung tâm y tế, trung tâm đào tạo, trung tâm thương mại cấp huyện và các\r\nkhu dân cư được duy trì ổn định dọc theo quốc lộ 1A gắn với sông Cày. Khu vực\r\nnày chỉnh trang công trình kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật, xây dựng bổ sung quảng\r\ntrường huyện, cửa ngõ đô thị, các biểu tượng đô thị.
\r\n\r\n- Khu 2: Khu đô thị mới\r\nphía Tây diện tích 157,79 ha (chiếm 18.31%) theo trục đường Ngô Quyền kéo dài\r\nvà đường vành đai kết nối từ phường Thạch Linh, gắn kết với hành lang xanh dọc\r\nkênh chính cấp 1. Tổ chức các trung tâm thương mại kết hợp công cộng, dịch vụ\r\ncao tầng, hỗ trợ dịch vụ thương mại cho thành phố Hà Tĩnh và các đơn vị ở mới của\r\nthị trấn.
\r\n\r\n- Khu 3: Khu đô thị mới\r\nphía Bắc diện tích 76,36 ha (chiếm 8.86%)theo tuyến đường trục\r\nchính phía Bắc nối từ quốc lộ 1A qua sông Cày sang khu vực Thạch Trung thành phố\r\nHà Tĩnh. Khu vực này bố trí các công trình thương mại, văn phòng và các đơn vị ở\r\nmới của thị trấn.
\r\n\r\n- Khu 4: Khu dân cư hiện hữu\r\nvà nông nghiệp phía Bắc diện tích 197,76 ha (chiếm 22.94%),\r\nbao gồm các khu vực dân cư hiện trạng cải tạo chỉnh trang, xen ghép, bổ sung\r\ncác công trình hạ tầng, dịch vụ công cộng đơn vị ở, cây xanh sân chơi TDTT; duy\r\ntrì ruộng canh tác nông nghiệp trong khu vực.
\r\n\r\n- Khu 5: Khu dân cư hiện hữu\r\nvà nông nghiệp phía Nam diện tích 158,71 ha (chiếm 18.41%), bao gồm các khu vực\r\ndân cư hiện trạng cải tạo chỉnh trang, xen ghép, bổ sung các công trình hạ tầng,\r\ndịch vụ công cộng đơn vị ở, cây xanh sân chơi TDTT đơn vị ở; duy trì ruộng canh\r\ntác nông nghiệp trong khu vực.
\r\n\r\n- Khu 6: Khu nông nghiệp\r\nvà hạ tầng đầu mối phía Tây diện tích 83,69 ha (chiếm 9.71%), bố trí ở phần đất\r\ncòn lại về phía Tây của thị trấn, kết hợp các khu hạ tầng kỹ thuật đầu mối như\r\nnghĩa trang, khu xử lý chất thải rắn.
\r\n\r\nb) Giải\r\npháp tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan
\r\n\r\n* Tổ chức không gian quy\r\nhoạch:
\r\n\r\nTổ chức không gian quy hoạch\r\ntoàn khu vực theo các hình thái không gian quy hoạch “Trục và lõi”, các chức\r\nnăng được tổ chức theo các trục không gian kết hợp các cụm.
\r\n\r\nKhông gian các khu chức\r\nnăng được bố trí dựa trên khung cấu trúc hành lang xanh, lõi cây xanh và khung\r\ngiao thông chính đô thị. Không gian khu dân cư được tổ chức dựa trên yếu tố địa\r\nhình cảnh quan với sự kết hợp giữa các loại hình nhà ở. Các khu trung tâm tạo\r\nđiểm nhấn tại các giao lộ với các trục giao thông chính của thị trấn, trục\r\nkhông gian hoặc sự thay đổi độ cao của các công trình, không gian mở của các\r\nkhu vực là trung tâm dịch vụ thương mại công cộng, du lịch và khu cây xanh.
\r\n\r\n* Bố cục không gian các\r\nkhu vực trọng tâm, điểm nhấn gồm: Khu trung tâm hiện hữu của thị trấn; Khu\r\ntrung tâm công cộng, dịch vụ, thương mại đô thị mới phía Tây; Khu trung tâm\r\ncông cộng, dịch vụ, thương mại đô thị mới phía Bắc.
\r\n\r\n* Các công trình điểm nhấn\r\ngồm: Cụm công trình UBND huyện và các ban ngành huyện Thạch Hà; Cụm công trình\r\ntổ hợp thương mại, văn phòng, hỗn hợp khu đô thị mới phía Tây; Cụm công trình tổ\r\nhợp thương mại, văn phòng, hỗn hợp khu đô thị mới phía Bắc.
\r\n\r\n* Kiến trúc cảnh quan cây\r\nxanh công viên, vườn hoa tổ hợp nhiều thành phần kết hợp hài hoà thành một tổng\r\nthể chung phục vụ cộng đồng.
\r\n\r\n6.3. Cơ cấu sử dụng đất theo\r\nBảng tổng hợp:
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n\r\n TT \r\n | \r\n Loại đất \r\n | \r\n Hiện trạng \r\n | \r\n Quy hoạch \r\n | |||
\r\n Diện tích (ha) \r\n | \r\n % \r\n | \r\n Diện tích (ha) \r\n | \r\n % \r\n | \r\n m2/ người \r\n | ||
\r\n \r\n | \r\n Tổng diện\r\n tích đất quy hoạch \r\n | \r\n 861.88 \r\n | \r\n 100.00 \r\n | \r\n 861.88 \r\n | \r\n 100.00 \r\n | \r\n \r\n |
\r\n \r\n | \r\n - Đất\r\n xây dựng đô thị \r\n | \r\n 222.59 \r\n | \r\n 25.83 \r\n | \r\n 497.28 \r\n | \r\n 57.70 \r\n | \r\n \r\n |
\r\n \r\n | \r\n - Đất\r\n khác \r\n | \r\n 639.29 \r\n | \r\n 74.17 \r\n | \r\n 364.60 \r\n | \r\n 42.30 \r\n | \r\n \r\n |
\r\n A \r\n | \r\n Đất xây\r\n dựng đô thị \r\n | \r\n 222.59 \r\n | \r\n 100.00 \r\n | \r\n 497.28 \r\n | \r\n 100.00 \r\n | \r\n 275.40 \r\n |
\r\n AI \r\n | \r\n Đất các\r\n công trình trong đơn vị ở \r\n | \r\n 190.25 \r\n | \r\n 85.47 \r\n | \r\n 347.97 \r\n | \r\n 69.97 \r\n | \r\n 192.71 \r\n |
\r\n AI.1 \r\n | \r\n Đất\r\n nhóm nhà ở \r\n | \r\n 174.5 \r\n | \r\n 78.40 \r\n | \r\n 266.30 \r\n | \r\n 53.55 \r\n | \r\n 147.48 \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n - Đất\r\n nhóm nhà ở hiện trạng cải tạo \r\n | \r\n 174.50 \r\n | \r\n 78.40 \r\n | \r\n 181.99 \r\n | \r\n 36.60 \r\n | \r\n 175.00 \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n - Đất\r\n nhóm nhà ở xây mới \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n 84.31 \r\n | \r\n 16.95 \r\n | \r\n 110.11 \r\n |
\r\n AI.2 \r\n | \r\n Đất các\r\n công trình công cộng, dịch vụ và hỗn hợp \r\n | \r\n 7.25 \r\n | \r\n 3.26 \r\n | \r\n 18.92 \r\n | \r\n 3.80 \r\n | \r\n 10.48 \r\n |
\r\n a \r\n | \r\n Đất\r\n công trình giáo dục \r\n | \r\n 5.76 \r\n | \r\n 2.59 \r\n | \r\n 11.69 \r\n | \r\n 2.35 \r\n | \r\n 6.47 \r\n |
\r\n \r\n | \r\n - Đất\r\n trường mầm non \r\n | \r\n 1.39 \r\n | \r\n 0.62 \r\n | \r\n 3.46 \r\n | \r\n 0.69 \r\n | \r\n \r\n |
\r\n \r\n | \r\n - Đất\r\n trường tiểu học \r\n | \r\n 1.17 \r\n | \r\n 0.53 \r\n | \r\n 3.22 \r\n | \r\n 0.65 \r\n | \r\n \r\n |
\r\n \r\n | \r\n - Đất\r\n trường THCS \r\n | \r\n 3.20 \r\n | \r\n 1.44 \r\n | \r\n 5.01 \r\n | \r\n 1.01 \r\n | \r\n \r\n |
\r\n b \r\n | \r\n Đất\r\n công trình dịch vụ \r\n | \r\n 0.30 \r\n | \r\n 0.13 \r\n | \r\n 4.93 \r\n | \r\n 0.99 \r\n | \r\n 2.73 \r\n |
\r\n c \r\n | \r\n Đất\r\n công trình văn hoá \r\n | \r\n 0.87 \r\n | \r\n 0.39 \r\n | \r\n 1.59 \r\n | \r\n 0.32 \r\n | \r\n 0.88 \r\n |
\r\n d \r\n | \r\n Đất\r\n công trình y tế \r\n | \r\n 0.08 \r\n | \r\n 0.04 \r\n | \r\n 0.50 \r\n | \r\n 0.10 \r\n | \r\n 0.28 \r\n |
\r\n e \r\n | \r\n Đất trụ\r\n sở làm việc \r\n | \r\n 0.24 \r\n | \r\n 0.11 \r\n | \r\n 0.22 \r\n | \r\n 0.04 \r\n | \r\n 0.12 \r\n |
\r\n AI.3 \r\n | \r\n Đất cây\r\n xanh khu ở \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n 16.52 \r\n | \r\n 3.32 \r\n | \r\n 9.15 \r\n |
\r\n \r\n | \r\n -Trong\r\n đó mặt nước \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n 1.00 \r\n | \r\n 0.20 \r\n | \r\n \r\n |
\r\n AI.4 \r\n | \r\n Đất\r\n giao thông nội bộ \r\n | \r\n 8.50 \r\n | \r\n 3.82 \r\n | \r\n 46.23 \r\n | \r\n 9.30 \r\n | \r\n 25.60 \r\n |
\r\n AII \r\n | \r\n Đất các\r\n công trình ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n 32.34 \r\n | \r\n 14.53 \r\n | \r\n 149.31 \r\n | \r\n 30.03 \r\n | \r\n \r\n |
\r\n AII.1 \r\n | \r\n Đất các\r\n công trình công cộng, dịch vụ và hỗn hợp \r\n | \r\n 6.96 \r\n | \r\n 3.13 \r\n | \r\n 34.99 \r\n | \r\n 7.04 \r\n | \r\n \r\n |
\r\n \r\n | \r\n - Đất\r\n thương mại dịch vụ và hỗn hợp \r\n | \r\n 1.74 \r\n | \r\n 0.78 \r\n | \r\n 29.67 \r\n | \r\n 5.97 \r\n | \r\n \r\n |
\r\n \r\n | \r\n - Đất\r\n trường THPT \r\n | \r\n 1.51 \r\n | \r\n 0.68 \r\n | \r\n 1.43 \r\n | \r\n 0.29 \r\n | \r\n \r\n |
\r\n \r\n | \r\n - Đất\r\n công trình y tế \r\n | \r\n 1.89 \r\n | \r\n 0.99 \r\n | \r\n 2.02 \r\n | \r\n 0.41 \r\n | \r\n \r\n |
\r\n \r\n | \r\n - Đất\r\n công trình văn hóa \r\n | \r\n 0.30 \r\n | \r\n 0.17 \r\n | \r\n 0.28 \r\n | \r\n 0.06 \r\n | \r\n \r\n |
\r\n \r\n | \r\n - Đất trường\r\n chuyên nghiệp \r\n | \r\n 1.52 \r\n | \r\n 0.68 \r\n | \r\n 1.58 \r\n | \r\n 0.32 \r\n | \r\n \r\n |
\r\n AII.2 \r\n | \r\n Đất cơ\r\n quan \r\n | \r\n 11.53 \r\n | \r\n 5.18 \r\n | \r\n 12.62 \r\n | \r\n 2.54 \r\n | \r\n \r\n |
\r\n AII.3 \r\n | \r\n Đất\r\n công viên cây xanh - TDTT \r\n | \r\n 5.26 \r\n | \r\n 2.36 \r\n | \r\n 24.92 \r\n | \r\n 5.01 \r\n | \r\n \r\n |
\r\n \r\n | \r\n -Trong\r\n đó mặt nước \r\n | \r\n 0.4 \r\n | \r\n \r\n | \r\n 7.40 \r\n | \r\n 1.49 \r\n | \r\n \r\n |
\r\n AII.4 \r\n | \r\n Đất di tích,\r\n tôn giáo \r\n | \r\n 0.16 \r\n | \r\n 0.07 \r\n | \r\n 0.16 \r\n | \r\n 0.03 \r\n | \r\n \r\n |
\r\n AII.5 \r\n | \r\n Đất du\r\n lịch \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n 4.65 \r\n | \r\n 0.94 \r\n | \r\n \r\n |
\r\n AII.6 \r\n | \r\n Đất\r\n giao thông \r\n | \r\n 6.70 \r\n | \r\n \r\n | \r\n 70.29 \r\n | \r\n 14.13 \r\n | \r\n \r\n |
\r\n \r\n | \r\n - Đất\r\n giao thông ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n 6.70 \r\n | \r\n \r\n | \r\n 62.26 \r\n | \r\n 12.52 \r\n | \r\n \r\n |
\r\n \r\n | \r\n - Bãi đỗ\r\n xe \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n 8.03 \r\n | \r\n 1.61 \r\n | \r\n \r\n |
\r\n AII.7 \r\n | \r\n Đất đầu\r\n mối hạ tầng kỹ thuật \r\n | \r\n 1.73 \r\n | \r\n 0.78 \r\n | \r\n 1.68 \r\n | \r\n 0.34 \r\n | \r\n \r\n |
\r\n B \r\n | \r\n Đất\r\n khác \r\n | \r\n 639.29 \r\n | \r\n \r\n | \r\n 364.60 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n |
\r\n B.I \r\n | \r\n Đất cây\r\n xanh cảnh quan kết hợp dịch vụ sinh thái \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n 10.22 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n |
\r\n B.II \r\n | \r\n Đất\r\n nghĩa trang \r\n | \r\n 18.64 \r\n | \r\n \r\n | \r\n 17.81 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n |
\r\n B.III \r\n | \r\n Đất\r\n nông nghiệp ( Ruộng lúa, trồng màu, trồng cây lâu năm, canh tác hỗn hợp) \r\n | \r\n 486.45 \r\n | \r\n \r\n | \r\n 235.15 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n |
\r\n B.IV \r\n | \r\n Đất\r\n trang trại \r\n | \r\n 3.56 \r\n | \r\n \r\n | \r\n 3.51 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n |
\r\n B.V \r\n | \r\n Đất dự\r\n trữ phát triển \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n 37.33 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n |
\r\n B.VI \r\n | \r\n Đất\r\n khác \r\n | \r\n 40.21 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n |
\r\n B.VII \r\n | \r\n Mặt nước \r\n | \r\n 90.43 \r\n | \r\n \r\n | \r\n 60.58 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n |
7. Quy hoạch\r\nhệ thống hạ tầng kỹ thuật
\r\n\r\na) Giao thông
\r\n\r\nGiao thông đối ngoại gồm mặt\r\ncắt 1-1 đến 4-4 có lộ giới từ 35m đến 62m, tổng chiều dài 13.848m. Giao thông\r\nkhu vực gồm mặt cắt 5-5 đến 8-8 có lộ giới từ 13,5m đến 22,5m, tổng chiều dài\r\n26.351m.
\r\n\r\n- Bảng tổng hợp giao\r\nthông:
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n\r\n TT \r\n | \r\n Mặt cắt \r\n | \r\n Chiều\r\n dài (m) \r\n | \r\n Lộ giới\r\n (m) \r\n | \r\n Chiều rộng\r\n (m) \r\n | \r\n Ghi chú \r\n | |||
\r\n Mặt đường \r\n | \r\n Vỉa hè \r\n | \r\n Dải\r\n phân cách \r\n | \r\n Đường\r\n gom \r\n | |||||
\r\n A \r\n | \r\n Giao thông đối ngoại \r\n | \r\n 13.848 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n MC1-1 \r\n | \r\n 1.203 \r\n | \r\n 62 \r\n | \r\n 11,5x2 \r\n | \r\n 3,5x2 \r\n | \r\n 7,5x2+2 \r\n | \r\n 7,5x2 \r\n | \r\n Đường tránh QL1A \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n MC2-2 \r\n | \r\n 2.733 \r\n | \r\n 52 \r\n | \r\n 7,5x2+7x2 \r\n | \r\n 7,5x2 \r\n | \r\n 2,5x2+3 \r\n | \r\n \r\n | \r\n Đường Ngô Quyền kéo dài \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n MC3-3 \r\n | \r\n 2.334 \r\n | \r\n 41 \r\n | \r\n 10,5x2 \r\n | \r\n 9x2 \r\n | \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n | \r\n Đường QL1A \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n MC4-4 \r\n | \r\n 7.578 \r\n | \r\n 35 \r\n | \r\n 10,5x2 \r\n | \r\n 6x2 \r\n | \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n |
\r\n B \r\n | \r\n Giao thông khu vực \r\n | \r\n 26.351 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n MC5-5 \r\n | \r\n 6.960 \r\n | \r\n 22,5 \r\n | \r\n 10,5 \r\n | \r\n 6x2 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n MC6-6 và 8-8 \r\n | \r\n 9.771 \r\n | \r\n 18 \r\n | \r\n 9 \r\n | \r\n 4,5x2 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n MC7-7 \r\n | \r\n 9.620 \r\n | \r\n 13,5 \r\n | \r\n 7,5 \r\n | \r\n 3x2 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n |
\r\n \r\n | \r\n Tổng cộng \r\n | \r\n 40.199 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n |
- Chỉ giới xây dựng, khoảng lùi\r\ncông trình: Đối với công trình Nhà ở hiện hữu là 0m; đối\r\nvới công trình nhà ở xây mới là 3m; đối với công trình công cộng, giáo dục,\r\nhành chính và công trình thương mại, dịch vụ,\r\nhỗn hợp là 5m.
\r\n\r\nb) Chuẩn bị\r\nkỹ thuật - san nền và thoát nước mưa
\r\n\r\n- San nền: Cao độ nền xây dựng tối\r\nthiểu Hmin³+2,5m. Đối với các khu vực cao độ nền >+2,5m giữ nguyên nền hiện\r\ntrạng chỉ tạo mặt bằng nền xây dựng công trình. Khu vực san nền được thiết kế\r\nsan nền theo các lô đất, tạo hướng dốc chủ yếu theo hướng dốc địa hình và dốc về\r\nphía các trục đường giao thông, từ đó nước được thu vào hệ thống thoát nước mưa\r\nđặt dưới vỉa hè. Độ dốc nền đắp nhỏ nhất Inền min³ 0,004.
\r\n\r\n- Thoát nước mưa: Bao gồm 2 lưu vực\r\nthoát nước chính. Lưu vực 1: Phía Bắc đường QL1A gồm khu vực dân cư hiện trạng\r\nvà khu vực dự kiến phát triển hướng thoát chính là ra sông Cày và sông Vách\r\nNam. Lưu vực 2: Phía Nam đường QL1A khu vực dân cư hiện trạng và khu dự kiến\r\nphát triển hướng thoát chính là ra sông Cày.
\r\n\r\n+ Hệ thống: Thoát nước riêng hoàn\r\ntoàn cho khu vực xây mới. Khu dân cư hiện trạng dùng hệ thống hỗn hợp (nửa\r\nriêng).
\r\n\r\n+ Kết cấu: Sử dụng cống hộp bê\r\ntông cốt thép B600-B1600. Ga thu, ga thăm xây gạch trát vữa xi măng.
\r\n\r\n+ Công tác chuẩn bị kỹ thuật\r\nkhác: Kè ổn định bờ hồ cảnh quan và kênh thoát nước với tổng chiều dài 1.879m.
\r\n\r\nc) Cấp nước\r\n
\r\n\r\n- Tổng nhu cầu dùng nước:\r\n5.282 m³/ngày-đêm.
\r\n\r\n- Nguồn nước: Từ nhà máy\r\nnước Bộc Nguyên có công suất theo quy hoạch đến năm 2030 là 100.000m3/ngđ; cấp\r\nnước trực tiếp từ các đường ống cấp 1 gồm: Tuyến ống D200 hiện có nằm dọc bên\r\nđường QL1A được cải tạo nâng cấp thành tuyến ống D300; Các tuyến ống cấp nước\r\nD450 và D500 theo quy hoạch cấp nước cho thành phố Hà Tĩnh đến năm 2030.
\r\n\r\n- Hệ thống cấp nước: Mạng\r\nlưới đường ống cấp nước được thiết kế theo mạng vòng kết hợp mạng cụt. Đường ống\r\ndẫn nước có đường kính từ D75¸D150 với tổng chiều dài 45.141 m.\r\nÁp lực nước đảm bảo cấp nước cho khu vực xa nhất là 15m, nhà cao tầng cần bố\r\ntrí trạm bơm tăng áp cục bộ. Các họng cứu hoả được bố trí trên các đường ống cấp\r\nnước có đường kính tối thiểu D100mm để thuận tiện cho xe vào lấy nước chữa\r\ncháy. Họng cứu hoả được thiết kế nổi.
\r\n\r\nd) Cấp điện\r\n
\r\n\r\n- Nhu cầu sử dụng điện: Tổng\r\nnhu cầu dùng điện là 25,66 MVA.
\r\n\r\n- Nguồn điện: Cấp điện từ\r\ntrạm 110KV Can Lộc công suất 110/35/10(22)KV-25MVA và trạm 110kv Thạch Linh\r\ncông suất 110/35/10(22)KV- 2x25MVA- tương lai nâng công suất lên 2x40MVA.
\r\n\r\n- Lưới điện: Lưới cao thế\r\n220kv/110kv hiện có giữ nguyên hướng tuyến hiện trạng. Xây dựng hành lang an\r\ntoàn lưới điện cao thế theo quy chuẩn; Lưới trung thế 35kv hiện được cải tạo hạ\r\nngầm, tương lai sẽ đưa về cấp điện áp chuẩn 22kv; Lưới trung thế 22kv: Dự kiến\r\nxây mới tuyến 22kv từ trạm 110KV Can Lộc và trạm 110kv Thạch Linh đến cấp điện\r\ncho các trạm phân phối trong khu vực nghiên cứu, tuyến cáp ngầm này sẽ được kết\r\nnối với tuyến cáp hiện trạng được cải tạo để tạo thành một mạch vòng. Lưới điện\r\n22kv khu vực với tổng chiều dài khoảng 34 km, sử dụng cáp lõi đồng bọc cách điện\r\ntiết diện tuyến trục là XLPE - 3x240, được chôn trực tiếp trong đất, sâu từ\r\n0,8-1m, đoạn qua đường chôn sâu từ 1m trở lên được luồn trong ống thép chịu lực.\r\n
\r\n\r\n+ Lưới hạ thế 0,4kv: Toàn\r\nbộ mạng lưới 0,4kV bố trí đi ngầm, được chôn trực tiếp trong đất, độ chôn sâu từ\r\n0,7-1m, trên vỉa, đoạn qua đường chôn sâu hơn 1m và được luồn trong ống nhựa chịu\r\nlực. Đường trục chính XLPE-(4x120). Đường rẽ nhánh XLPE-(4x95).
\r\n\r\n+ Các trạm biến áp lưới\r\n22/0,4KV: Cải tạo và xây mới tổng cộng 69 trạm (trong đó số trạm cải tạo là 23,\r\nsố trạm xây mới là 49) với tổng công suất 28,5MVA; công suất các trạm từ 250KVA\r\nđến 2x560 KVA, sử dụng loại trạm xây, kín để đảm bảo mỹ quan đô thị.
\r\n\r\n- Chiếu sáng đô thị:
\r\n\r\n+ Thiết kế hệ thống chiếu\r\nsáng đảm bảo độ rọi, mỹ quan, tạo điểm nhấn đô thị. Hệ thống chiếu sáng hạ ngầm\r\nbằng cáp XLPE tiết diện 6-16mm2. Hình thức chiếu sáng dùng đèn cao\r\náp sodium công suất 125-250W - 220V. Đối với khu vực bồn hoa, công viên cây\r\nxanh hình thức chiếu sáng dùng đèn chùm, đèn nấm, đèn trang trí.
\r\n\r\n+ Đường dây chiếu sáng\r\ntrong khu dân cư kết hợp với tuyến 0,4kv cấp điện cho sinh hoạt. Nguồn điện cấp\r\ncho lưới chiếu sáng trong khu dân cư là các trạm 22/0,4kv cấp điện cho sinh hoạt.
\r\n\r\ne) Thông\r\ntin liên lạc
\r\n\r\n- Tổng nhu cầu: 23.920\r\nthuê bao.
\r\n\r\n- Nguồn cấp: Cấp bởi các\r\ndoanh nghiệp dịch vụ viễn thông.
\r\n\r\n- Giải pháp thiết kế: Sử dụng\r\nhệ thống cáp quang cho toàn khu vực.
\r\n\r\n- Hệ thống thông tin liên\r\nlạc: Từ tủ cáp các tuyến cáp thuê bao kéo đến các hộp cáp của từng nhóm nhà ở\r\nvà từng công trình công cộng, dịch vụ và hỗn hợp dẫn đến các hộ thuê bao. Tất cả\r\ncác tuyến cáp đi ngầm dưới vỉa hè trong bể cáp theo tiêu chuẩn ngành và được luồn\r\ntrong các ống PVC chuyên dùng. Tại các vị trí cắt ngang đường, ngoài ống PVC bảo\r\nvệ chuyên dùng, các tuyến cáp được tăng cường bằng các ống thép hoặc đặt trong\r\ncác tuyến tuynel kỹ thuật.
\r\n\r\ng) Thoát nước thải quản lý\r\nchất thải rắn và nghĩa trang
\r\n\r\n- Thoát nước thải:
\r\n\r\n+ Tổng lưu lượng nước thải:\r\n4.400(m³/ngày-đêm); Mạng lưới cống được xây dựng bằng bê tông cốt thép với hệ\r\nthống giếng thăm đồng bộ.
\r\n\r\n+ Hệ thống: Dùng hệ thống\r\nthoát nước riêng hoàn toàn đối với khu vực xây dựng mới. Khu dân cư hiện trạng\r\nsử dụng hệ thống hỗn hợp (nửa riêng), nước thải được tách riêng tại các điểm xả\r\nvà bơm về khu xử lý bằng hệ thống các trạm bơm cục bộ.
\r\n\r\n+ Lưu vực: Nước thải trong\r\nkhu vực thiết kế chia thành 2 lưu vực chính. Lưu vực\r\n1: Gồm toàn bộ diện tích đất xây dựng phía Tây Nam Quốc lộ 1A. Lưu vực 2:\r\nBao gồm toàn bộ diện tích đất xây dựng phía Đông Bắc Quốc lộ 1A.
\r\n\r\n+ Các tuyến cống thu gom\r\nnước thải dùng ống HDPE có đường kính D300 - D400 mm, ống có áp lực kích thước\r\nD100-200 mm.
\r\n\r\n+ Nước thải được thu gom\r\nvà bơm về 02 trạm xử lý nước thải cục bộ với công suất trạm số 1 là 3.000 m3/ngđ,\r\ntrạm số 2 là 1.400 m3/ngđ.
\r\n\r\n- Quản lý chất thải rắn\r\n(CTR):
\r\n\r\n+ Chất thải rắn: Tổng lượng\r\nchất thải rắn phát sinh là 15,5 tấn/ngđ. Chất thải rắn được phân loại tại nguồn\r\nthải và thu gom. Bố trí các thùng thu gom CTR bằng nhựa có nắp đậy 2m3,\r\n0,4m3 tại các khu nhà ở với cự ly ≤100m. Trong giai\r\nđoạn đầu, toàn bộ CTR sẽ được thu gom về khu xử lý CTR tập trung của thị trấn\r\nhiện nay để xử lý. Giai đoạn dài hạn, khi khu xử lý CTR của thành phố Hà Tĩnh\r\nvà vùng phụ cận tại xã Thạch Xuân - huyện Thạch Hà xây dựng và đi vào hoạt động\r\nthì toàn bộ CTR sẽ chuyển về khu xử lý này để xử lý.
\r\n\r\n- Nghĩa trang: Nâng cấp và\r\ncải tạo 02 nghĩa trang tập trung của thị trấn. Các nghĩa trang có quy mô nhỏ, nằm\r\nrải rác sẽ đóng cửa, trồng cây xanh làm nơi thăm viếng. Giai đoạn dài hạn khi\r\ncó điều kiện sẽ tập trung về nghĩa trang của thành phố Hà Tĩnh và vùng phụ cận.
\r\n\r\nh) Đánh giá môi trường chiến\r\nlược: Các giải pháp quản lý và kiểm soát môi trường gồm:
\r\n\r\n- Đảm bảo các hoạt động chức\r\nnăng phải phù hợp với các tiêu chuẩn và pháp luật về môi trường của Việt Nam.
\r\n\r\n- Phát triển chính sách\r\nmôi trường trong các khu vực.
\r\n\r\n- Xây dựng các hướng dẫn,\r\ntiêu chuẩn và quy trình về môi trường nội bộ trong các khu vực.
\r\n\r\n- Thiết lập kế hoạch quan\r\ntrắc và quản lý môi trường cho các giai đoạn cụ thể nhằm phát hiện kịp thời các\r\nsự cố môi trường, từ đó có các giải pháp bảo vệ môi trường, giảm thiểu tác động\r\nđến môi trường tự nhiên.
\r\n\r\nĐiều\r\n2. Giao\r\ntrách nhiệm cho các cơ quan, địa phương, đơn vị liên quan:
\r\n\r\n1. Ủy ban\r\nnhân dân huyện Thạch Hà chủ trì phối hợp với\r\nSở Xây dựng, thống nhất ban hành quy định quản lý quy hoạch theo đồ án quy hoạch\r\nphân khu được duyệt.
\r\n\r\n2. Ủy\r\nban nhân dân huyện Thạch Hà phối hợp với các cơ quan liên\r\nquan tổ chức công bố, công khai đồ án quy hoạch trên các phương tiện thông tin\r\nđại chúng, tại nơi công cộng; hoàn thành công tác cắm mốc giới quy hoạch theo đồ\r\nán quy hoạch được duyệt; hướng dẫn, kiểm tra triển khai thực hiện quản lý quy\r\nhoạch xây dựng theo quy định pháp luật hiện hành.
\r\n\r\n3. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm\r\nhướng dẫn, kiểm tra; thực hiện quản lý quy hoạch xây dựng theo đúng các quy định\r\nhiện hành.
\r\n\r\nĐiều\r\n3. Quyết định\r\nnày có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
\r\n\r\nChánh Văn phòng UBND tỉnh;\r\nGiám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài\r\nchính; Chủ tịch UBND huyện Thạch Hà và Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị có liên\r\nquan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n
| \r\n TM. ỦY BAN\r\n NHÂN DÂN |
\r\n\r\n
Số hiệu | 2806/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Hà Tĩnh |
Ngày ban hành | 07/10/2016 |
Người ký | Đặng Quốc Khánh |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 2806/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Hà Tĩnh |
Ngày ban hành | 07/10/2016 |
Người ký | Đặng Quốc Khánh |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |