| Số hiệu | 2796/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Nam Định |
| Ngày ban hành | 10/12/2018 |
| Người ký | Ngô Gia Tự |
| Ngày hiệu lực | |
| Tình trạng |
| \r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
| \r\n Số: 2796/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Nam Định, ngày 10 tháng 12 năm 2018 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chính quyền địa\r\nphương ngày 19/6/2015;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17/6/2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07/4/2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy\r\nhoạch đô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định 80/2014/NĐ-CP\r\nngày 06/8/2014 của Chính phủ về việc thoát nước và xử lý nước thải;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 2084/QĐ-TTg\r\nngày 22/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch\r\nchung xây dựng thành phố Nam Định đến năm 2025;
\r\n\r\nCăn cứ Văn bản số 561/UBND-VP5\r\nngày 08/8/2017 của UBND tỉnh Nam Định về việc quy hoạch thoát nước thành phố\r\nNam Định do JICA Nhật Bản tài trợ;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 08/QĐ-UBND\r\nngày 03/01/2018 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch\r\nthoát nước mưa và nước thải thành phố Nam Định đến năm 2030, tầm nhìn đến năm\r\n2050;
\r\n\r\nXét đề nghị tại Tờ trình số\r\n173/TTr-UBND ngày 8/11/2018 của UBND thành phố Nam Định, Tờ trình số 86/TTr-SXD\r\nngày 27/11/2017 của Sở Xây dựng,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Phê duyệt đồ án Quy hoạch thoát nước mưa và nước\r\nthải thành phố Nam Định đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, với nội dung sau:
\r\n\r\nI. Sự cần thiết lập\r\nquy hoạch:
\r\n\r\nThành phố Nam Định được công nhận là đô\r\nthị loại I theo Quyết định số 2106/QĐ-TTg ngày 28/11/2011 của Thủ tướng chính\r\nphủ, là trung tâm kinh tế, văn hóa và xã hội của tỉnh Nam Định và của vùng Nam\r\nđồng bằng sông Hồng. Các quy hoạch chung của thành phố Nam Định được lập vào\r\nnăm 2011 và cơ sở hạ tầng đã được xây dựng để đáp ứng một phần theo quy hoạch.\r\nQuy hoạch thoát nước mưa và nước thải là ưu tiên hàng đầu trong quy hoạch chung\r\nnày, tuy nhiên chưa có kế hoạch thực hiện cụ thể cũng như các nhà tài trợ cho hạng\r\nmục thoát nước mưa và nước thải. Mặc dù trong những năm qua mạng lưới thoát nước\r\nđã được đầu tư nhưng vẫn chưa giải quyết được tình trạng ngập úng cục bộ.
\r\n\r\nThực tế tại nhiều đô thị trong cả nước,\r\nsự phát triển tự phát thiếu tính quy hoạch hoặc quy hoạch không phù hợp đã gây\r\nra sư mất cân đối giữa dân số đô thị và các điều kiện hạ tầng đô thị cần thiết,\r\ntạo ra nhiều bất cập, ảnh hưởng tiêu cực đến quá trình phát triển và đời sống của\r\nngười dân đô thị như tắc nghẽn giao thông, thiếu nguồn nước sạch, ngập lụt, ô\r\nnhiễm môi trường, thiếu không gian sống,...
\r\n\r\nCăn cứ theo Quyết định điều chỉnh Quy\r\nhoạch chung thành phố Nam Định năm 2025, hiện trạng thoát nước và công tác ứng\r\nphó biến đổi khí hậu, quy hoạch thoát nước mưa và nước thải cho thành phố Nam Định\r\nđáp ứng phù hợp với giai đoạn từ nay đến năm 2030 tầm nhìn 2050. Đặc biệt quan\r\ntrọng, quy hoạch này sẽ là căn cứ để lựa chọn dự án ưu tiên lập dự án đầu tư\r\nxây, thực hiện việc quản lý nhà nước đối với công tác đầu tư xây dựng các công\r\ntrình thoát nước.
\r\n\r\nDo vậy, để hình thành khung mạng lưới\r\nthoát nước và cũng như khung pháp lý và quản lý mạng lưới thoát nước mưa và nước\r\nthải một cách hợp lý, đồng bộ việc nghiên cứu lập “Quy hoạch thoát nước mưa và\r\nnước thải thành phố Nam Định đến năm 2030, tầm nhìn 2050” là cần thiết trong\r\ngiai đoạn hiện nay cũng như tính đến các yếu tố ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Phần bản vẽ:
\r\n\r\n| \r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n bản vẽ \r\n | \r\n \r\n Tỷ\r\n lệ \r\n | \r\n \r\n Quy\r\n cách bản vẽ \r\n | \r\n ||
| \r\n Hồ\r\n sơ mầu \r\n | \r\n \r\n Hồ\r\n sơ đen trắng \r\n | \r\n \r\n File\r\n mềm \r\n | \r\n |||
| \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng có\r\n thể hiện ranh giới nghiên cứu và phạm vi lập quy hoạch \r\n | \r\n \r\n 1/180.000 \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n
| \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Sơ đồ ranh giới Quy hoạch \r\n | \r\n \r\n 1/80.000 \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n
| \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Bản đồ hiện trạng sông hồ, kênh\r\n mương (tổng thể) \r\n | \r\n \r\n 1/24.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n
| \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Bản đồ mương hiện trạng sông hồ, kênh mương \r\n | \r\n \r\n 1/10.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n
| \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Sơ đồ tổng thể hiện trạng xây dựng\r\n và phát triển hệ thống thoát nước \r\n | \r\n \r\n 1/24.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n
| \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Bản đồ hiện trạng thoát nước \r\n | \r\n \r\n 1/5.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n
| \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Bản đồ tổng thể hiện trạng sử dụng\r\n đất \r\n | \r\n \r\n 1/24.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n
| \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Bản đồ hiện trạng sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n 1/10.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n
| \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Bản đồ tổng thể quy hoạch thoát nước\r\n mưa đến năm 2030, tầm nhìn 2050 \r\n | \r\n \r\n 1/25.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n
| \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Bản đồ quy hoạch thoát nước mưa đến\r\n năm 2030, tầm nhìn 2050 \r\n | \r\n \r\n 1/10.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n
| \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Bản đồ tổng thể quy hoạch thoát nước\r\n thải đến năm 2030 \r\n | \r\n \r\n 1/25.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n
| \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Bản đồ tổng thể lưu vực các nhà máy\r\n xử lý nước thải đến 2030 \r\n | \r\n \r\n 1/25.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n
| \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Bản đồ quy hoạch thoát nước thải đến\r\n năm 2050 \r\n | \r\n \r\n 1/10.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n
| \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Bản đồ tổng thể quy hoạch thoát nước thải giai đoạn 2030 - 2050 \r\n | \r\n \r\n 1/25.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n
| \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Bản đồ tổng thể lưu vực các nhà máy\r\n xử lý nước thải giai đoạn 2030 - 2050 \r\n | \r\n \r\n 1/25.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n
| \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Bản đồ quy hoạch thoát nước thải\r\n giai đoạn 2030 - 2050 \r\n | \r\n \r\n 1/10.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n
| \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Bản đồ tổng thể đánh giá môi trường chiến lược \r\n | \r\n \r\n 1/25.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n
| \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Bản vẽ đánh giá môi trường chiến lược \r\n | \r\n \r\n 1/10.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n
2. Phần thuyết minh:
\r\n\r\n2.1 - Thuyết minh tổng hợp.
\r\n\r\n2.2 - Thuyết minh tóm tắt.
\r\n\r\n2.3 - Các bản vẽ A3 kèm theo.
\r\n\r\n2.4 - Phụ lục kết quả tính toán thủy\r\nlực.
\r\n\r\n2.5 - Các văn bản pháp lý liên quan\r\nkèm theo.
\r\n\r\nIII. Nội dung\r\nchính đồ án Quy hoạch:
\r\n\r\n\r\n\r\nPhạm vi, ranh giới nghiên cứu lập quy\r\nhoạch bao gồm:
\r\n\r\nToàn bộ phạm vi thành phố Nam Định\r\ntheo điều chỉnh quy hoạch chung đã được phê duyệt tại Quyết định số 2084/QĐ-TTg\r\nngày 22/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ. Cụ thể: Toàn bộ ranh giới hành chính\r\nthành phố Nam Định hiện hữu; huyện Mỹ Lộc; 03 xã của huyện Vụ Bản gồm Đại An,\r\nThành Lợi, Tân Thành; 05 xã huyện Nam Trực gồm Nam Mỹ, Nam Toàn, Hồng Quang, Điền\r\nXá và Nghĩa An. Trong đó:
\r\n\r\n* Phạm vi nghiên cứu trực tiếp: Phạm\r\nvi địa giới hiện nay của thành phố Nam Định.
\r\n\r\n* Phạm vi nghiên cứu gián tiếp: Phạm\r\nvi địa giới huyện Mỹ Lộc, các xã thuộc huyện Nam Trực gồm Nam Mỹ, Nam Toàn, Hồng\r\nQuang, Điền Xá và Nghĩa An, các xã thuộc Huyện Vụ Bản gồm: Đại An, Thành Lợi và\r\nTân Thành.
\r\n\r\n\r\n\r\n* Tổng diện tích nghiên cứu khoảng\r\n18.445 ha.
\r\n\r\n* Quy mô dân số:
\r\n\r\n- Dân số dự báo đến năm 2030: Khoảng\r\n580.000 người.
\r\n\r\nTrong đó: + Dân số khu vực nghiên cứu\r\ntrực tiếp: 343.150 người.
\r\n\r\n+ Khu vực nghiên cứu gián tiếp:\r\n236.842 người.
\r\n\r\n- Dân số dự báo đến năm 2050: Khoảng\r\n740.000 người.
\r\n\r\nTrong đó: + Dân số khu vực nghiên cứu\r\ntrực tiếp: 489.827 người.
\r\n\r\n+ Khu vực nghiên cứu gián tiếp:\r\n252.801 người.
\r\n\r\n3. Quy hoạch hệ\r\nthống thoát nước mưa:
\r\n\r\n3.1. Tần suất và cường độ mưa tính\r\ntoán:
\r\n\r\n- Tần suất mưa tính toán P = 10 năm\r\ntương ứng tần suất 10%.
\r\n\r\n- Lượng mưa tính toán có tính đến yếu\r\ntố biến đổi khí hậu ứng với tần suất 10%.
\r\n\r\nBảng\r\n1. Lượng mưa tính toán có xét đến biến đổi khí hậu
\r\n\r\n| \r\n STT \r\n | \r\n \r\n Thời\r\n kì \r\n | \r\n \r\n Năm\r\n mục tiêu quy hoạch \r\n | \r\n \r\n Lượng\r\n mưa thiết kế | \r\n
| \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Kịch\r\n bản RCP4.5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Thời kì 2016 - 2035 \r\n | \r\n \r\n 2030 \r\n | \r\n \r\n 273.97 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Thời kì 2046 - 2065 \r\n | \r\n \r\n 2050 \r\n | \r\n \r\n 275.32 \r\n | \r\n
| \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Kịch\r\n bản RCP8.5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Thời kì 2016 - 2035 \r\n | \r\n \r\n 2030 \r\n | \r\n \r\n 268.78 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Thời kì 2046 - 2065 \r\n | \r\n \r\n 2050 \r\n | \r\n \r\n 299.15 \r\n | \r\n
3.2. Phân lưu vực thoát nước:
\r\n\r\nLưu vực và hướng thoát: Chia làm 2 lưu\r\nvực chính Bắc sông Đào và Nam sông Đào.
\r\n\r\n* Lưu vực Bắc Sông Đào được chia\r\n05 lưu vực:
\r\n\r\nLưu vực 01: Bao gồm xã Mỹ Thuận, xã Mỹ\r\nHà, xã Mỹ Tiến, xã Mỹ Thắng một phần xã Mỹ Thịnh, thị trấn Mỹ Lộc, xã Mỹ Hưng,\r\nxã Lộc Hòa và một phần phía Bắc Phường Lộc Vượng; hướng thoát nước ra sông Vĩnh\r\nGiang, Châu Giang.
\r\n\r\nLưu vực 02: Bao gồm xã Mỹ Tân, xã Mỹ\r\nTrung, xã Mỹ Phúc thuộc vùng tiêu Hữu Bị; hướng thoát nước qua sông Châu Giang,\r\nmột phần thoát ra sông Vĩnh Giang.
\r\n\r\nLưu vực 03: Một phân xã Tân Thành, xã\r\nLộc An, xã Mỹ Xá, Phường Trường Thi, Phường Trần Đăng Ninh, toàn bộ phường Năng\r\nTĩnh, phường Trần Quang Khải, phường Ngô Quyền, hướng thoát nước qua trạm bơm\r\nKênh Gia.
\r\n\r\nLưu vực 04: Phần còn lại của khu\r\ntrung tâm thành phố Nam Định, phần còn lại phường Lộc Vượng, xã Mỹ Phúc, xã Mỹ\r\nTrung, xã Mỹ Tân; hướng thoát nước qua trạm bơm Quán Chuột.
\r\n\r\nLưu vực 05: Phần còn lại của các xã Lộc\r\nHòa, xã Mỹ Xá, xã Lộc An, xã Tân Thành, xã Mỹ Thịnh, thị trấn Mỹ Lộc, xã Mỹ\r\nHưng và toàn bộ các xã Mỹ Thành, xã Đại An, xã Thành Lợi; hướng thoát nước ra\r\nsông Chanh.
\r\n\r\n* Lưu vực Nam Sông Đào:
\r\n\r\nLưu vực 06: Bao gồm xã Nghĩa An, xã Hồng\r\nQuang, xã Điền Xá, xã Nam Toàn, xã Nam Vân, xã Nam Mỹ, xã Nam Phong, phường Cửa\r\nNam; hướng thoát ra sông Đào qua các trạm bơm Vạn Diệp và An Lá.
\r\n\r\n3.3. Giải pháp các tuyến thoát nước\r\nchính và công trình đầu mối:
\r\n\r\n* Ngoài các tuyến thoát nước mưa theo\r\nđồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Nam Định đến năm 2025, đồ án quy hoạch\r\nthoát nước mưa và nước thải thành phố Nam Định đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050\r\nđề xuất bổ sung một số tuyến cống cấp I chính như sau:
\r\n\r\nBổ sung tuyến cống nhằm tiêu thoát nước\r\nmặt lưu vực khu vực đô thị Hòa Vượng ra tuyến kênh T3-11 đã được cống hóa thuộc\r\nđường Kênh, bổ sung các tuyến cống ngầm nối các hồ với hệ thống tiêu thoát Kênh\r\nT3-11.
\r\n\r\nBổ sung tuyến cống thoát nước chính\r\nkích thước (5x3)m điểm đầu ngã 3 đường Võ Nguyên Giáp và Trần Thánh Tông dọc\r\ntheo đường Lưu Hữu Phước đi qua khu đô thị Mỹ Trung và nối vào kênh T3-11.
\r\n\r\nBổ sung tuyến cống kích thước (2x2)m\r\ntrên đường Thái Bình về trạm bơm Quán Chuột.
\r\n\r\nBổ sung tuyến cống kích thước\r\n(2,5x2,5)m dọc đường Vị Hoàng - Võ Nguyên Giáp đấu nối với tuyến cấp I dọc theo\r\nđường Lưu Hữu Phước.
\r\n\r\nBổ sung một số tuyến cống cấp I để nối\r\ncác tuyến cống thoát nước mưa theo điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Nam Định\r\ntại lưu vực 3 để giảm thiểu thời gian nước chảy trong cống về trạm bơm Kênh\r\nGia:
\r\n\r\n* Lưu vực từ Kênh Gia - Trần Huy\r\nLiệu - Văn Cao - Lương Thế Vinh - Nguyễn Hiền, một phần Hồ Hàng Nan, Hà Huy Tập,\r\nThanh Chung.
\r\n\r\nBổ sung tuyến cống kích thước (3x2)m\r\nthuộc đường Lương Thế Vinh đến ngã 3 đường Lương Thế Vinh và đường Văn Cao, tuyến\r\nnày nối tuyến cống kích thước (1,2x1,6)m\r\ntheo điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Nam Định nằm dọc đường Trường Chinh.
\r\n\r\nBổ sung tuyến cống kích thước (4x2)m\r\ndọc đường Văn Cao thu gom nước từ tuyến cống bổ sung (3x2)m dọc đường Lương Thế\r\nVinh.
\r\n\r\n* Lưu vực Hai Bà Trưng - Trần Hưng\r\nĐạo - Trần Đăng Ninh - một phần Hai Bà Trưng, Nguyễn\r\nVăn Trỗi, Hồ Đông An.
\r\n\r\nBổ sung tuyến cống kích thước\r\n(2x2.5)m trên đường Trần Đăng Ninh thu gom lưu vực đường Trần Đăng Ninh, Hà Huy\r\nTập.
\r\n\r\nBổ sung tuyến cống kích thước (2x2)m\r\ntừ Ngã 3 Trần Phú - Trần Hưng Đạo đến ngã 3 Trần Phú - Đinh Bộ Lĩnh.
\r\n\r\nBổ sung tuyến kích thước (4x2)m thu\r\ngom nước mưa các tuyến cống (1,2x1)m\r\ntheo Quy hoạch chung thành phố Nam Định thuộc đường Hàng Thao.
\r\n\r\nBổ sung tuyến cống\r\nkích thước (4x2)m từ ngã 3 Hoàng Hoa Thám - Trần Đăng Ninh đến Trần Phú, Đinh Bộ Lĩnh, Nguyễn Văn Trỗi vào hồ Đông An.
\r\n\r\n* Lưu vực Kênh Gia - Văn Cao - Nút\r\ngiao Trần Quang Khải, Văn Cao, Trường Thi, đến đường\r\nTrần Nhân Tông - Trạm bơm Kênh Gia.
\r\n\r\nBổ sung tuyến cống kích thước (5x2)m\r\ntừ hồ Đông An đến đường Trần Nhân Tông và đưa vào hồ Kênh Gia 2.
\r\n\r\nBổ sung tuyến cống kích thước (2x2)m\r\nđường Song Hào vào tuyến cống kích thước (3x2)m đường Trần Bích San tiêu thoát cho toàn bộ vùng còn lại\r\nphía Nam lưu vực 3 ra Kênh Gia.
\r\n\r\n* Các lưu vực thuộc phạm vi nghiên\r\ncứu gián tiếp:
\r\n\r\nBổ sung các tuyến cống có đường kính\r\ntừ DN1200 đến DN1800, cống hộp từ BxH = 2x2m đến BxH = 6x3m để đảm bảo tiêu thoát nước cho các đô thị trong dài hạn.
\r\n\r\nNâng công suất trạm bơm thủy lợi Vạn\r\nDiệp lên công suất 22m3/s
\r\n\r\n* Ngoài các hồ trong đồ án quy hoạch\r\nchung thành phố Nam định đồ án quy hoạch thoát nước đề xuất bổ sung thêm 04 hồ\r\nbao gồm:
\r\n\r\n- Hồ gần trạm bơm Kênh Gia diện tích\r\n4.27ha.
\r\n\r\n- Hồ trên kênh T3-11 diện tích 2ha.
\r\n\r\n- Hồ tại cống Vạn Diệp diện tích\r\n7,3ha.
\r\n\r\n- Hồ trước trạm bơm tiêu thoát Vạn Diệp\r\n5,28 ha.
\r\n\r\n4. Quy hoạch hệ\r\nthống thoát nước thải:
\r\n\r\n4.1. Chỉ tiêu thoát nước thải:
\r\n\r\n- Lượng nước thải phát sinh được tính\r\ntoán dựa trên dân số được phục vụ nhân với chỉ tiêu phát sinh theo đầu người.
\r\n\r\nBảng\r\n2: Chỉ tiêu thoát nước thải
\r\n\r\n| \r\n STT \r\n | \r\n \r\n Các\r\n khu vực \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị tính \r\n | \r\n \r\n Tiêu\r\n chuẩn \r\n | \r\n |
| \r\n Năm | \r\n \r\n Năm | \r\n |||
| \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đô thị trung tâm \r\n | \r\n \r\n l/người-ngày \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n \r\n 144 \r\n | \r\n
| \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đô thị mới \r\n | \r\n \r\n l/người-ngày \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n \r\n 144 \r\n | \r\n
| \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Các thị trấn \r\n | \r\n \r\n l/người-ngày \r\n | \r\n \r\n 81 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n
| \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Công cộng, khách vãng lai, dịch vụ \r\n | \r\n \r\n %\r\n sinh hoạt \r\n | \r\n \r\n 10 -\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 10 -\r\n 8 \r\n | \r\n
Bảng 3: Dự báo lượng nước thải đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (m3/ng.đêm)
\r\n\r\n| \r\n STT \r\n | \r\n \r\n Lượng\r\n nước thải sinh hoạt \r\n | \r\n \r\n Đến năm 2030 \r\n | \r\n \r\n Đến\r\n năm 2050 \r\n | \r\n
| \r\n I \r\n | \r\n \r\n Khu vực nghiên cứu trực tiếp \r\n | \r\n \r\n 157.000 \r\n | \r\n \r\n 212.000 \r\n | \r\n
| \r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Lưu vực 01: Lưu vực Quán Chuột \r\n | \r\n \r\n 89.000 \r\n | \r\n \r\n 117.000 \r\n | \r\n
| \r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Lưu vực 02: Lưu vực Kênh Gia - Đại\r\n An \r\n | \r\n \r\n 68.000 \r\n | \r\n \r\n 95.000 \r\n | \r\n
| \r\n II \r\n | \r\n \r\n Khu vực nghiên cứu gián tiếp \r\n | \r\n \r\n 20.420 \r\n | \r\n \r\n 27.326 \r\n | \r\n
4.2. Lưu vực tiêu thoát nước thải:
\r\n\r\nPhân khu vực nghiên cứu trực tiếp\r\nthành 02 lưu vực, mỗi lưu vực có 01 nhà máy xử lý nước thải tập trung.
\r\n\r\n- Khu vực 01: Bao gồm các phường Lộc\r\nVượng, Lộc Hạ, Thống Nhất, Hạ Long, Trần Tế Xương, Vị Hoàng, Vị Xuyên, Phan\r\nĐình Phùng, Trần Hưng Đạo, Quang Trung, Bà Triệu, Cửa Bắc, một phần xã Lộc Hòa\r\ntrong giai đoạn dài hạn mở rộng lưu vực tiếp nhận thêm nước thải của một phần\r\nxã Mỹ Trung, Mỹ Tân.
\r\n\r\n- Khu vực 02: Bao gồm các phường Trường\r\nThi, Trần Đăng Ninh, Ngô Quyền, Năng Tĩnh, Trần Quang Khải, các xã Lộc Hòa, Mỹ\r\nXá, Lộc An trong giai đoạn dài hạn mở rộng lưu vực tiếp nhận thêm nước thải một\r\nphần phía bắc xã Tân Thành thuộc huyện Vụ Bản.
\r\n\r\n- Lưu vực gián tiếp bao gồm: Các xã Đại\r\nAn, Tân Thành, Thành Lợi thuộc huyện Vụ Bản, các xã Nam Mỹ, Điền Xá, Nghĩa An,\r\nNam Toàn, Hồng Quang thuộc huyện Nam trực và toàn bộ huyện Mỹ Lộc.
\r\n\r\n4.3. Quy mô và vị trí các nhà máy,\r\ntrạm xử lý nước thải:
\r\n\r\n* Phạm vi nghiên cứu trực tiếp:
\r\n\r\n- Lưu vực 01:
\r\n\r\n+ Xây dựng nhà máy xử lý nước thải tại\r\nvị trí cánh đồng thuộc phía Tây xóm Hồng Phú xã Mỹ Tân - Huyện Mỹ Lộc. Nước thải sau khi xử lý được bơm vào kênh dẫn hiện trạng chảy ra\r\nsông Hồng.
\r\n\r\n+ Xây dựng các giếng tách nước mưa và\r\nnước thải (CSO) và các tuyến cống dẫn nước thải từ DN600 - DN1700
\r\n\r\n+ Xây dựng 02 trạm bơm chuyển tiếp nước\r\nthải.
\r\n\r\n- Lưu vực 02:
\r\n\r\n+ Nhà máy xử lý nước thải tại xã Đại\r\nAn - Huyện Vụ Bản, vị trí xây dựng xã Đại An - Huyện Vụ Bản.
\r\n\r\n+ Xây dựng các giếng CSO tại khu vực\r\nnội thị, các khu vực khác kết nối với hệ thống thoát nước thải riêng.
\r\n\r\n+ Xây dựng các tuyến cống nước thải từ\r\nDN600 - DN1400.
\r\n\r\n+ Xây dựng 01 trạm bơm chuyển tiếp nước\r\nthải.
\r\n\r\n* Phạm vi nghiên cứu gián tiếp:
\r\n\r\n- Riêng khu vực phía nam sông Đào\r\nngoài hình thức thu gom và xử lý theo hình thức phân tán sẽ bố trí 02 nhà máy xử lý nước thải tập trung tại xã Nam Mỹ và Nghĩa An.
\r\n\r\n+ Nhà máy xử lý nước thải Nam Mỹ 2:\r\nLưu vực thu gom phía bắc cống Vạn Diệp (bao gồm phường Cửa Nam, xã Nam Phong),\r\nnước thải được thu gom và xử lý sau đó xả vào tuyến cống Vạn Diệp; Công suất dự\r\nkiến đến năm 2030: 3.780 m3/ngđ; Công suất dự kiến đến năm 2050: 7.200 m3/ngđ.
\r\n\r\n+ Nhà máy xử lý nước thải Nghĩa An 1.
\r\n\r\nRanh giới lưu vực thu gom: Phường Cửa\r\nNam thuộc phía nam cống Vạn Diệp, xã Nam Mỹ thuộc phía đông sông Châu Thành, xã\r\nNam Toàn, xã Nam Vân phía Bắc sông An Lá, xã Nghĩa An và một phần nhỏ cụm dân\r\ncư nam sông An Lá. Nước thải được thu gom và xử lý sau đó xả vào sông An Lá;\r\nCông suất dự kiến đến năm 2030: 1.500 m3/ngđ; Công suất dự kiến đến\r\nnăm 2050: 2.700 m3/ngđ.
\r\n\r\n+ Các trạm xử lý phân tán khác vị trí\r\nđặt tại các khu vực đất nông nghiệp hoặc đất cây xanh gần các khu đất làng xóm\r\ncải tạo, khu quy hoạch dân cư mới theo bản đồ quy hoạch thoát nước thải thành\r\nphố Nam Định tỷ lệ 1/10.
\r\n\r\n+ Tổng công suất và số lượng trạm xử\r\nlý nước thải thể hiện bảng 4:
\r\n\r\nBảng\r\n4: Tổng hợp các trạm xử lý nước thải phạm vi nghiên cứu trực tiếp, gián tiếp
\r\n\r\n| \r\n STT \r\n | \r\n \r\n Lượng\r\n nước thải sinh hoạt \r\n | \r\n \r\n Đến\r\n năm 2025 \r\n | \r\n \r\n Đến\r\n năm 2030 \r\n | \r\n \r\n Đến\r\n năm 2050 \r\n | \r\n
| \r\n A \r\n | \r\n \r\n Phạm vi nghiên cứu trực tiếp \r\n | \r\n |||
| \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Lưu vực 01 (công\r\n suất: | \r\n \r\n 32.000 \r\n | \r\n \r\n 89.000 \r\n | \r\n \r\n 117.000 \r\n | \r\n
| \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Lưu vực 02 (công\r\n suất: | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 68.000 \r\n | \r\n \r\n 95.000 \r\n | \r\n
| \r\n B \r\n | \r\n \r\n Phạm vi nghiên cứu gián tiếp \r\n | \r\n |||
| \r\n I \r\n | \r\n \r\n Lưu vực Bắc sông Đào \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng trạm xử lý nước thải sinh\r\n hoạt \r\n | \r\n \r\n 49 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n
| \r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Công suất trạm (m3/ngđ) \r\n | \r\n \r\n 33 ~\r\n 827 \r\n | \r\n \r\n 72\r\n ~ 1.464 \r\n | \r\n \r\n 81\r\n ~ 1.464 \r\n | \r\n
| \r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Tổng công suất (m3/ngđ) \r\n | \r\n \r\n 9.477 \r\n | \r\n \r\n 9.188 \r\n | \r\n \r\n 10.076 \r\n | \r\n
| \r\n II \r\n | \r\n \r\n Lưu vực Nam sông Đào \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng trạm xử lý nước thải sinh\r\n hoạt \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n
| \r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Công suất trạm (m3/ngđ) \r\n | \r\n \r\n 52\r\n ~ 1.177 \r\n | \r\n \r\n 149\r\n ~ 3.780 \r\n | \r\n \r\n 189\r\n ~ 7.200 \r\n | \r\n
| \r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n Tổng công suất (m3/ngđ) \r\n | \r\n \r\n 9.900 \r\n | \r\n \r\n 11.232 \r\n | \r\n \r\n 17.250 \r\n | \r\n
4.4. Giải pháp thoát nước và xử lý\r\nnước thải:
\r\n\r\n- Đối với phạm vi nghiên cứu trực tiếp,\r\nsử dụng mô hình thoát nước nửa riêng và riêng kết hợp. Trong đó:
\r\n\r\n+ Đối với các khu vực nội thị đã có\r\ncác tuyến cống thoát hiện trạng sử dụng chung và không có khả năng tách riêng sử\r\ndụng các hệ thống giếng tách nước mưa và nước thải (CSO) tách nước thải và nước\r\nmưa đợt đầu vào các tuyến cống bao thu gom.
\r\n\r\n+ Đối với các khu vực đô thị xây mới\r\nsử dụng hệ thống tiêu thoát nước thải riêng.
\r\n\r\n- Đối với phạm vi nghiên cứu gián tiếp:\r\nSử dụng mô hình thu gom và xử lý nước thải theo dạng phân tán.
\r\n\r\n4.5. Giải pháp công nghệ xử lý nước\r\nthải:
\r\n\r\nNước thải sinh hoạt đối với các nhà\r\nmáy/trạm xử lý nước thải theo đồ án quy hoạch có đề xuất các giải pháp công nghệ\r\nđể phù hợp với từng điều kiện áp dụng sau này:
\r\n\r\n- Công nghệ bùn hoạt tính thông thường\r\n(CAS)
\r\n\r\n- Công nghệ sử dụng bể SBR (Bể sinh học\r\nhoạt động theo mẻ)
\r\n\r\n- Công nghệ màng sinh học MBR\r\n(Membrane Bio Reactor)
\r\n\r\n- Công nghệ AAO\r\n(Anaearobic-Anoxic-Oxic) (kỵ khí - thiếu khí - hiếu khí)
\r\n\r\n- Công nghệ AO (Anoxic - Oxic) (thiếu\r\nkhí - hiếu khí)
\r\n\r\n- Công nghệ bể lọc sinh học nhỏ giọt\r\nPTF (Pre-tricling Filter)
\r\n\r\n- Công nghệ bể BASTAF kết hợp bãi lọc\r\nngầm
\r\n\r\n5. Đề xuất các dự\r\nán ưu tiên xây dựng giai đoạn đến 2025:
\r\n\r\n| \r\n TT \r\n | \r\n \r\n Dự\r\n án đề xuất ưu tiên \r\n | \r\n \r\n Thời\r\n gian | \r\n
| \r\n A \r\n | \r\n \r\n Hệ thống thoát nước mưa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n - Dự án xây dựng tuyến cống thoát\r\n nước mưa, cống bao Phường Trường Thi, Văn Miếu, Trần Quang Khải, Năng Tĩnh,\r\n Trần Hưng Đạo, Trần Đăng Ninh, Phan Đình Phùng... \r\n- Dự án xây dựng tuyến cống thoát\r\n nước mưa, cống bao Phường Bà Triệu, Quang Trung, Vị Xuyên, Vị Hoàng, Hạ Long \r\n- Tuyến đường Kênh Gia - Tức Mặc\r\n (630m) \r\n- Tuyến nối Hồ Lộc Vượng ra Kênh\r\n T3- 11(310m) \r\n- Tuyến dọc đường\r\n từ ngã ba Văn Cao - sông Hào đến Ngã tư Sông Hào Trần Bích San (550m) \r\n- Tuyến Nguyễn Văn Trỗi - Trần Bích\r\n San ra Kênh Gia (1010m) \r\n- Tuyến từ ngã ba Trần Đăng Ninh -\r\n Hoàng Hoa Thám - đến ngã ba Trần Phú Hoàng Hoa Thám - ngã tư Đinh Bộ Lĩnh Trần\r\n Phú, Ngã tư Đinh Bộ Lĩnh, dọc đường Hàng Thao đổ vào hồ Đồng An (1500m) \r\n- Tuyến đường Thái bình từ Bùng\r\n Binh Trường Chinh Hàn Thuyên chạy dọc theo đường Thái Bình đổ vào trạm bơm\r\n Quán Chuột (1641m) \r\n- Đường Trần Thánh Tông chạy ra đường\r\n Lê Hồng Cầu, Lưu Hữu Phước, chạy thẳng ra đường Ngô Thì\r\n Nhậm, đổ vào trạm bơm Quán Chuột (2800m) \r\n- Tuyến Văn Cao (381m) \r\n* Tổng chiều dài 1 số tuyến khác\r\n theo QHC (9.906m) \r\nTổng diện tích: 600-800 ha; \r\n | \r\n \r\n 2026-2030 \r\n | \r\n
| \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Dự án xây dựng hệ thống hồ tiêu\r\n thoát nước mưa \r\n | \r\n \r\n 2026-2030 \r\n | \r\n
| \r\n B \r\n | \r\n \r\n Hệ thống thu gom và xử lý nước\r\n thải \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n 1. \r\n | \r\n \r\n Dự án xây dựng nhà máy xử lý nước\r\n thải tại Quán Chuột \r\n | \r\n \r\n 2021\r\n - 2025 \r\n | \r\n
| \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Dự án xây dựng hệ thống thu gom nước\r\n thải chính lưu vực Quán Chuột \r\n | \r\n \r\n 2021\r\n - 2025 \r\n | \r\n
| \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Dự án xây dựng nhà máy xử lý nước\r\n thải tại xã Đại An \r\n | \r\n \r\n 2026\r\n - 2030 \r\n | \r\n
| \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Dự án xây dựng hệ thống thu gom nước\r\n thải chính lưu vực 02 \r\n | \r\n \r\n 2026\r\n - 2030 \r\n | \r\n
6. Khái toán kinh\r\nphí đầu tư:
\r\n\r\n6.1. Nhu cầu vốn đầu tư:
\r\n\r\nƯớc tính vốn đầu\r\ntư xây dựng hệ thống thoát nước (bao gồm hệ thống thoát nước mưa, nước thải, trạm xử lý nước thải) trong phạm vi\r\nnghiên cứu quy hoạch bao gồm phạm vi nghiên cứu trực tiếp và phạm vi nghiên cứu\r\ngián tiếp:
\r\n\r\n- Từ nay đến năm 2030: Khoảng 6.474 tỷ\r\nđồng.
\r\n\r\n- Từ năm 2030 đến năm 2050: Khoảng\r\n8.994 tỷ đồng.
\r\n\r\n(Chi tiết theo Tờ trình số\r\n86/TTr-SXD ngày 27/11/2017 của Sở Xây dựng)
\r\n\r\n6.2 Nguồn vốn đầu tư:
\r\n\r\n- Nguồn vốn ngân sách nhà nước.
\r\n\r\n- Nguồn vốn huy động của các doanh nghiệp,\r\nnhà đầu tư.
\r\n\r\n- Nguồn vốn tài trợ của các tổ chức\r\ntài chính như JICA, ODA, WB...
\r\n\r\n- Nguồn vốn huy\r\nđộng hợp pháp từ các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
\r\n\r\n- Nguồn vốn tín dụng đầu tư.
\r\n\r\n- Nguồn vốn huy động từ các thành phần\r\nkinh tế khác.
\r\n\r\n7. Đánh giá môi\r\ntrường chiến lược:
\r\n\r\n7.1. Tác động tích cực:
\r\n\r\nĐảm bảo quản lý ngập lụt và tiêu\r\nthoát nước mưa đô thị phù hợp với đặc điểm hiện trạng, thủy văn, địa hình và\r\ncác quy hoạch khác trên địa bàn thuộc phạm vi nghiên cứu gián tiếp và trực tiếp\r\nranh giới nghiên cứu quy hoạch thoát nước thành phố Nam Định.
\r\n\r\nGiảm thiểu ô nhiễm do nước thải thông\r\nqua việc thu gom và xử lý nước cho đô thị và vùng lân cận; Cải tạo chất lượng\r\nnước các sông, hồ và tạo dòng chảy tăng cường khả năng tự làm sạch.
\r\n\r\nGóp phần tạo cảnh quan môi trường đô\r\nthị; giảm thiểu các dịch bệnh do ô nhiễm nguồn nước và tăng cường sức khỏe cho\r\nngười dân.
\r\n\r\n7.2. Dự báo các tác động môi trường\r\nkhi thực hiện quy hoạch:
\r\n\r\nViệc xây dựng hệ thống thoát nước\r\nmưa, thu gom và xử lý nước thải sẽ gây những tác động ảnh hưởng đến môi trường\r\ntự nhiên và xã hội trong khu vực như: ô nhiễm môi trường không khí, ồn, rung,\r\nnguồn nước mặt, giao thông đô thị hoặc do thu hồi đất giải phóng mặt bằng,...
\r\n\r\nQuản lý vận hành thoát nước không đảm\r\nbảo sẽ dẫn đến ảnh hưởng chất lượng môi trường và nguồn nước.
\r\n\r\n7.3. Biện pháp giảm thiểu trong\r\ncác hoạt động xây dựng:
\r\n\r\nGiải pháp thiết kế, công nghệ hợp lý,\r\nhướng tới tái sử dụng đáp ứng bảo vệ môi trường sinh thái và nguồn tài nguyên\r\nnước, đồng thời hạn chế tối đa công tác giải phóng mặt bằng và tái định cư.
\r\n\r\nỨng dụng công nghệ thi công tiên tiến\r\nvà các biện pháp hợp lý, hạn chế thấp nhất các tác động đến môi trường, tránh\r\ngây ảnh hưởng đối với các khu vực có giá trị văn hóa.
\r\n\r\nXây dựng và triển khai thực hiện kế\r\nhoạch quản lý và giám sát môi trường đảm bảo phù hợp với quy định.
\r\n\r\nXây dựng hệ thống cảnh báo sớm phục vụ\r\nquản lý và vận hành hệ thống thoát nước khi có mưa lớn.
\r\n\r\nXây dựng quy trình quan trắc môi trường\r\nđảm bảo phòng, ngừa, phát hiện và xử lý sự cố của công trình xử lý nước thải, xử\r\nlý bùn thải.
\r\n\r\nNâng cao năng lực quản lý và vận hành\r\nhệ thống thoát nước, xử lý nước thải, bùn thải.
\r\n\r\n8. Quy định quản\r\nlý theo đồ án quy hoạch:
\r\n\r\nViệc quản lý thực hiện quy hoạch\r\nthoát nước phải tuân thủ các quy định pháp luật, nghị định, thông tư, các văn bản\r\nquy phạm pháp luật và các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam có liên quan\r\nđến hoạt động thoát nước, phù hợp với Quy hoạch thoát nước mưa, nước thải thành\r\nphố Nam Định đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và được quy định cụ thể trong\r\n"Quy định quản lý hệ thống quản lý thoát nước" kèm theo đồ án này.
\r\n\r\nĐiều 2. - Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký;
\r\n\r\n- Chánh Văn\r\nphòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan: Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên\r\nvà Môi trường; Chủ tịch UBND thành phố Nam Định, Chủ đầu tư và các đơn vị, cá\r\nnhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
| \r\n
| \r\n \r\n TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n
\r\n\r\n
| Số hiệu | 2796/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Nam Định |
| Ngày ban hành | 10/12/2018 |
| Người ký | Ngô Gia Tự |
| Ngày hiệu lực | |
| Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 2796/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Nam Định |
| Ngày ban hành | 10/12/2018 |
| Người ký | Ngô Gia Tự |
| Ngày hiệu lực | |
| Tình trạng |