Số hiệu | 2578/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Kiên Giang |
Ngày ban hành | 06/11/2019 |
Người ký | Mai Anh Nhịn |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 2578/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Kiên\r\n Giang, ngày 06 tháng 11 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa\r\nphương ngày 19/6/2015;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Xây dựng ngày\r\n18/6/2014;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch ngày\r\n24/11/2017;
\r\n\r\nCăn cứ Xác thực văn bản hợp nhất số\r\n48/VBHN-VPQH ngày 10/12/2018 của Văn phòng Quốc hội về Luật Xây dựng ngày\r\n18/6/2014;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị quyết số\r\n751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải thích một\r\nsố điều của Luật Quy hoạch;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP\r\nngày 06/5/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch\r\nxây dựng;
\r\n\r\nNghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày\r\n30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số\r\n37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản\r\nlý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ\r\nquy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD\r\nngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch\r\nxây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 05/2017/TT-BXD\r\nngày 05/4/2017 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch\r\nxây dựng và quy hoạch đô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 09/2016/TT-BTC\r\nngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc\r\nnguồn vốn nhà nước;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị quyết số\r\n1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô\r\nthị;
\r\n\r\nCăn cứ Thông báo số 734/TB-VP ngày\r\n08/11/2018 của Văn phòng UBND tỉnh Kiên Giang về ý kiến kết luận của Chủ tịch\r\nUBND tỉnh Phạm Vũ Hồng tại Hội nghị trực tuyến sơ kết 03 năm thực hiện Chương\r\ntrình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2018;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 1636/QĐ-UBND\r\nngày 23/7/2018 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Chương trình phát triển\r\nđô thị thị trấn Vĩnh Thuận, huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang đến năm 2025;
\r\n\r\nXét đề nghị của Sở Xây dựng tỉnh\r\nKiên Giang tại Tờ trình số 1839/TTr-SXD ngày 30/10/2019,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ quy\r\nhoạch xây dựng vùng huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang đến năm 2040, tỷ lệ\r\n1/25.000, với những nội dung chủ yếu như sau:
\r\n\r\n1. Phạm vi\r\nnghiên cứu lập quy hoạch
\r\n\r\n1.1. Phạm vi ranh giới
\r\n\r\n- Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch\r\nthuộc toàn bộ địa giới diện tích tự nhiên huyện Vĩnh Thuận, được xác định như\r\nsau:
\r\n\r\n+ Phía Bắc và Đông Bắc giáp huyện Gò\r\nQuao, tỉnh Kiên Giang.
\r\n\r\n+ Phía Nam giáp tỉnh Cà Mau.
\r\n\r\n+ Phía Đông giáp tỉnh Bạc Liêu.
\r\n\r\n+ Phía Tây và Tây Bắc giáp huyện U\r\nMinh Thượng, tỉnh Kiên Giang.
\r\n\r\n- Toàn huyện Vĩnh Thuận hiện có 08\r\nđơn vị hành chính gồm: 01 thị trấn Vĩnh Thuận và 07 xã (Vĩnh Bình Bắc, Vĩnh\r\nBình Nam, Vĩnh Thuận, Vĩnh Phong, Bình Minh, Tân Thuận, Phong Đông,).
\r\n\r\n1.2. Quy mô nghiên cứu quy hoạch
\r\n\r\nQuy mô diện tích theo phạm vi nghiên\r\ncứu: 39.443,91 ha (394,4391 km2).
\r\n\r\n1.3. Quy mô dân số: Khoảng 95.388 người (hiện trạng năm 2018). Trong đó, dân số\r\nthành thị khoảng 16.955 người, dân số nông thôn khoảng 78.433 người. Mật độ dân\r\nsố 242 người/km2. Tỷ lệ đô thị hóa 17,77%.
\r\n\r\n2. Quan điểm và mục\r\ntiêu quy hoạch
\r\n\r\n- Quy hoạch xây dựng vùng huyện Vĩnh\r\nThuận đến năm 2040 nhằm cụ thể hoá các khu vực phát triển đô thị và các khu dân\r\ncư nông thôn trên địa bàn huyện phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội,\r\nđảm bảo an ninh - quốc phòng, bảo vệ cảnh quan môi trường, hướng đến mục tiêu\r\nphát triển bền vững.
\r\n\r\n- Phát huy, sử dụng có hiệu quả các\r\nnguồn lực, liên kết đô thị, điểm dân cư nông thôn, đảm bảo sự phát triển cân đối\r\nhài hòa giữa đô thị và nông thôn; đảm bảo tính ổn định, phát triển bền vững; kết\r\nhợp chặt chẽ việc bảo đảm an ninh, quốc phòng và an toàn xã hội.
\r\n\r\n- Tạo cơ hội kêu gọi, thu hút đầu tư,\r\nkhai thác lợi thế, thế mạnh của huyện để phát triển toàn diện, bền vững các\r\nlĩnh vực kinh tế, xã hội, đô thị và nông thôn trên cơ sở khai thác tối đa các\r\ntiềm năng, lợi thế phù hợp với bản sắc văn hóa, phong tục tập quán của địa\r\nphương và phù hợp với chủ trương chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh\r\nKiên Giang.
\r\n\r\n- Làm cơ sở pháp lý cho công tác chỉ\r\nđạo, lập kế hoạch, quản lý đất đai, quản lý đầu tư xây dựng và phát triển trên\r\nđịa bàn toàn tỉnh.
\r\n\r\n3. Tính chất và\r\nchức năng của vùng
\r\n\r\n3.1. Tính chất
\r\n\r\nVĩnh Thuận là vùng phát triển kinh tế\r\nnông nghiệp, vùng chuyên canh lúa cao sản, cây công nghiệp ngắn, dài ngày. Vùng\r\nsản xuất và chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản; phát triển du lịch kết hợp di\r\ntích lịch sử văn hóa.
\r\n\r\n3.2. Chức năng
\r\n\r\nLà vùng phát triển đa ngành, lấy nông\r\nnghiệp và dịch vụ thương mại là hướng phát triển ưu tiên. Là một trong những trung\r\ntâm hành chính, kinh tế, văn hóa, giáo dục - đào tạo, dịch vụ thương mại có vai\r\ntrò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện Vĩnh Thuận và tỉnh Kiên\r\nGiang.
\r\n\r\n4. Yêu cầu về dự\r\nbáo sơ bộ quy mô vùng
\r\n\r\n4.1. Dự báo sơ bộ về quy mô dân số
\r\n\r\n- Dự báo đến năm 2030: Khoảng 130.000\r\n- 135.000 người, dân số đô thị khoảng 40.000 - 45.000 người, tỷ lệ đô thị hóa\r\n31 - 33%.
\r\n\r\n- Dự báo đến năm 2040: Khoảng 165.000\r\n- 170.000 người, dân số đô thị khoảng 55.000 - 60.000 người, tỷ lệ đô thị hóa\r\n33 - 35%.
\r\n\r\n- Đề xuất mô hình phân bố dân cư đô\r\nthị và nông thôn theo các vùng. Đề xuất các mục tiêu, quy mô phát triển, chính\r\nsách để kiểm soát, điều tiết phát triển dân số nhằm mục tiêu bảo đảm cân đối giữa\r\nphát triển dân số với phát triển kinh tế và khả năng đáp ứng của hạ tầng đô thị.
\r\n\r\n4.2. Dự báo sơ bộ về quy mô đất\r\nđai
\r\n\r\n- Dự báo quỹ đất xây dựng đô thị đến\r\nnăm 2030: 300 ha.
\r\n\r\n- Dự báo quỹ đất xây dựng đô thị đến\r\nnăm 2040: 560 ha.
\r\n\r\n- Cơ cấu sử dụng đất đô thị thực hiện\r\ntheo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về Quy hoạch xây dựng và các quy định hiện\r\nhành; đặc biệt lưu ý khi quy hoạch phải dành đủ đất xây dựng giao thông, công\r\ntrình hạ tầng kỹ thuật và công trình công cộng theo hướng hiện đại và phát triển\r\nbền vững.
\r\n\r\n5. Nội dung yêu cầu\r\nnghiên cứu
\r\n\r\n5.1. Phân tích, đánh giá điều kiện\r\ntự nhiên và hiện trạng vùng
\r\n\r\n- Phân tích, đánh giá liên kết giữa\r\nhuyện Vĩnh Thuận với các vùng lân cận, nêu rõ tiềm năng lợi thế của huyện trong\r\ntổng thể liên kết về không gian kinh tế, xã hội, kết nối giao thông và hạ tầng\r\nkỹ thuật. Các đánh giá phải nêu bật được sự khác biệt, tiềm năng nổi trội và những\r\nyếu tố mang tính đặc thù của vùng.
\r\n\r\n- Rà soát, đánh giá việc thực hiện\r\ncác quy hoạch đang có hiệu lực, các cơ chế chính sách quản lý và phát triển\r\ntheo quy hoạch của tỉnh, dự án đầu tư cấp quốc gia, cấp tỉnh, các dự án cấp huyện\r\nđã và đang triển khai. Đánh giá tính hiệu quả, sự phù hợp với tổng thể chung\r\ntrong thời kỳ mới trong điều kiện biến đổi khí hậu toàn cầu và nước biển dâng.
\r\n\r\n5.2. Định hướng phát triển không\r\ngian vùng
\r\n\r\n- Đề xuất, lựa chọn mô hình phát triển\r\nkhông gian vùng.
\r\n\r\n- Xác định các phân vùng kiểm soát quản\r\nlý phát triển.
\r\n\r\n- Phân bố và xác định quy mô các\r\nkhông gian phát triển: Công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, du lịch, dịch vụ\r\nthương mại, khu vực bảo tồn và khu vực bảo vệ cảnh quan trong vùng; xác định quy\r\nmô, tính chất các khu chức năng.
\r\n\r\n- Xác định, tổ chức hệ thống đô thị\r\nvà nông thôn: Mô hình phát triển, cấu trúc hệ thống đô thị và khu vực nông thôn\r\nphù hợp với đặc điểm kinh tế, văn hóa, xã hội; phân cấp, phân loại đô thị theo\r\nkhông gian lãnh thổ và quản lý hành chính; xác định quy mô dân số, đất xây dựng\r\nđô thị.
\r\n\r\n- Phân bố và xác định quy mô các hệ\r\nthống công trình hạ tầng xã hội gồm: Trung tâm giáo dục, đào tạo, văn hóa, y tế,\r\nthể dục thể thao có quy mô lớn, mang ý nghĩa vùng; trung tâm thương mại, dịch vụ\r\ncấp vùng; khu du lịch, nghỉ dưỡng, khu vực bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, môi\r\ntrường và các di tích văn hóa - lịch sử có giá trị. Đối với vùng chức năng phải\r\nxác định các trung tâm chuyên ngành theo chức năng.
\r\n\r\n5.3. Định hướng phát triển hệ thống\r\nhạ tầng kỹ thuật
\r\n\r\na. Chuẩn bị kỹ thuật
\r\n\r\n- Phân tích, đánh giá về địa hình, địa\r\nchất, tình hình biến đổi khí hậu, nước biển dâng ảnh hưởng trực tiếp đến việc định\r\nhướng đầu tư hệ thống hạ tầng toàn vùng; cảnh báo các vùng cấm và hạn chế xây dựng.
\r\n\r\n- Công tác chuẩn bị nền xây dựng, xác\r\nđịnh cao độ nền khống chế tại các đô thị, khu công nghiệp.
\r\n\r\n- Xác định các lưu vực, hướng thoát\r\nnước chính; cập nhật quy hoạch lợi của vùng nghiên cứu quy hoạch.
\r\n\r\n- Đề xuất các giải pháp về phòng chống\r\nvà xử lý các biến đổi khí hậu.
\r\n\r\nb. Giao thông
\r\n\r\n- Xác định hành lang giao thông quan\r\ntrọng phù hợp với chiến lược phát triển giao thông vùng tỉnh, quốc gia.
\r\n\r\n- Tổ chức mạng lưới và xác định quy\r\nmô các tuyến giao thông, các công trình giao thông cấp vùng huyện về đường bộ,\r\nđường thủy.
\r\n\r\n- Tổ chức hệ thống giao thông đô thị\r\nvà nông thôn.
\r\n\r\n- Phân tích mô hình giao thông, xác định\r\nkhung giao thông vùng, các công trình đầu mối giao thông quan trọng liên kết\r\nvùng kinh tế, trục động lực kinh tế đã xác định. Lựa chọn khung giao thông để\r\nphát triển các vùng mới, các trung tâm đô thị mới, tạo mối liên hệ hợp lý giữa\r\nđô thị với vùng và liên kết các hành lang giao thông của tỉnh.
\r\n\r\nc. Cấp nước
\r\n\r\n- Đánh giá về tài nguyên nước mặt, nước\r\nngầm và xác định trữ lượng các nguồn nước trong vùng; đề xuất phương án lựa chọn\r\nnguồn nước và phân vùng cấp nước.
\r\n\r\n- Dự báo tổng hợp các nhu cầu dùng nước,\r\nxây dựng các giải pháp cấp nước.
\r\n\r\n- Xác định quy mô và công suất các\r\ncông trình đầu mối cấp nước. Tính toán bổ sung nhu cầu cấp nước cho các khu vực\r\ndự kiến là đô thị trung tâm.
\r\n\r\n- Các giải pháp về bảo vệ nguồn nước\r\nvà các công trình đầu mối cấp nước, đặc biệt là nguồn nước ngầm.
\r\n\r\nd. Cấp điện
\r\n\r\n- Xác định nguồn điện, vị trí, quy mô\r\ncác công trình đầu mối như nhà máy điện, trạm biến áp.
\r\n\r\n- Dự báo nhu cầu sử dụng điện; đề xuất\r\ncác giải pháp cấp điện, lưới truyền tải và phân phối điện.
\r\n\r\n- Dự báo bổ sung nhu cầu phụ tải điện,\r\nbao gồm: Phụ tải điện sinh hoạt, điện công trình công cộng, điện sản xuất, điều\r\nchỉnh lưới truyền tải và phân phối điện theo nhu cầu phụ tải mới. Đề xuất khai\r\nthác sử dụng các nguồn năng lượng mới và tái tạo.
\r\n\r\nđ. Thoát nước thải, quản lý chất\r\nthải rắn, nghĩa trang
\r\n\r\n- Dự báo tổng khối lượng nước thải,\r\nkênh tiêu thoát nước chính của huyện phân lưu vực thoát nước. Đề xuất các giải\r\npháp lớn về lựa chọn hệ thống thoát nước thải các đô thị, các khu chức năng lớn.\r\nTổ chức thu gom, vị trí, quy mô khu xử lý nước thải.
\r\n\r\n- Dự báo, điều chỉnh, bổ sung công suất,\r\ndiện tích của các trạm xử lý nước, trạm bơm cho các khu vực dự kiến phát triển\r\nđô thị giai đoạn đến năm 2040.
\r\n\r\n- Dự báo tổng khối lượng chất thải rắn,\r\ntổ chức thu gom, vị trí, quy mô khu xử lý chất thải rắn.
\r\n\r\n- Nghiên cứu điều chỉnh, bổ sung công\r\nsuất, diện tích một số công trình đầu mối xử lý chất thải rắn.
\r\n\r\n- Xác định hệ thống nghĩa trang cấp\r\nvùng huyện và xác định hệ thống nghĩa trang phát triển lâu dài đến cấp xã.
\r\n\r\n6. Đề xuất các dự\r\nán ưu tiên đầu tư
\r\n\r\nĐề xuất các dự án chủ yếu có ý nghĩa\r\ntạo động lực phát triển về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, xã hội và bảo vệ môi trường;\r\nsắp xếp danh mục các dự án theo thứ tự ưu tiên, phân kỳ đầu tư, dự báo nhu cầu\r\nvốn và kiến nghị nguồn lực thực hiện.
\r\n\r\n7. Đánh giá môi\r\ntrường chiến lược
\r\n\r\n- Những vấn đề môi trường có phạm vi\r\ntác động lớn.
\r\n\r\n- Hiện trạng nguồn gây ô nhiễm lớn,\r\ncác vùng bị suy thoái môi trường, các vùng sinh thái cảnh quan. Xác định các nội\r\ndung bảo vệ môi trường ở quy mô cấp vùng.
\r\n\r\n- Dự báo xu thế các vấn đề môi trường\r\ndo tác động của việc lập và thực hiện quy hoạch.
\r\n\r\n- Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu\r\ncác vấn đề môi trường.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1. Sản phẩm đồ án
\r\n\r\nTuân thủ theo đúng các quy định của\r\nXác thực văn bản hợp nhất số 48/VBHN-VPQH ngày 10/12/2018 của Văn phòng Quốc hội;\r\nNghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ; Thông tư số\r\n12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng.
\r\n\r\n8.2. Thành phần hồ sơ
\r\n\r\na. Thành phần bản vẽ
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phần hồ sơ \r\n | \r\n \r\n Tỷ\r\n lệ \r\n | \r\n \r\n Hồ\r\n sơ bản vẽ \r\n | \r\n |
\r\n Hồ\r\n sơ màu \r\n | \r\n \r\n Hồ\r\n sơ thu nhỏ \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n thích hợp \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n A3 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Các sơ đồ hiện trạng phân bố dân cư\r\n và sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n 1/25.000 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n A3 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Các sơ đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng\r\n xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường cấp vùng \r\n | \r\n \r\n 1/25.000 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n A3 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Các sơ đồ về phân vùng và định hướng\r\n phát triển không gian vùng \r\n | \r\n \r\n 1/25.000 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n A3 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Các sơ đồ định hướng hạ tầng kỹ thuật\r\n cấp vùng \r\n | \r\n \r\n 1/25.000 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n A3 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Các bản vẽ về đánh giá môi trường chiến\r\n lược \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n thích hợp \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n A3 \r\n | \r\n
b. Thuyết minh
\r\n\r\nThuyết minh đồ án phải có các bảng biểu\r\nthống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ\r\nkhổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng, được sắp xếp theo từng phần của thuyết\r\nminh.
\r\n\r\nc. Quy định quản lý theo quy hoạch\r\nxây dựng vùng huyện: Nội dung theo quy định tại Điều\r\n9, Nghị định số 44/2015/NĐ-CP và phải có các sơ đồ kèm theo.
\r\n\r\nd. Phần văn bản:
\r\n\r\n- Các văn bản pháp lý có liên quan.
\r\n\r\n- Dự thảo Tờ trình và Quyết định phê duyệt\r\nđồ án quy hoạch.
\r\n\r\n\r\n\r\nThời gian hoàn thành hồ sơ quy hoạch:\r\nKhông quá 12 tháng kể từ ngày Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng huyện được phê\r\nduyệt.
\r\n\r\n\r\n\r\nTheo quy định tại Thông tư số\r\n05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017 của Bộ Xây dựng, cụ thể như sau:
\r\n\r\n\r\n + Chi phí lập Đồ án quy hoạch (gồm\r\n VAT) \r\n | \r\n \r\n : \r\n | \r\n \r\n 1.657.002.600\r\n đồng. \r\n | \r\n
\r\n + Chi phí lập Nhiệm vụ quy hoạch (gồm\r\n VAT) \r\n | \r\n \r\n : \r\n | \r\n \r\n 114.995.980\r\n đồng. \r\n | \r\n
\r\n + Chi phí thẩm định Nhiệm vụ quy hoạch \r\n | \r\n \r\n : \r\n | \r\n \r\n 20.908.360\r\n đồng. \r\n | \r\n
\r\n + Chi phí thẩm định Đồ án quy hoạch \r\n | \r\n \r\n : \r\n | \r\n \r\n 97.763.153\r\n đồng. \r\n | \r\n
\r\n + Chi phí quản lý nghiệp vụ lập Đồ\r\n án quy hoạch \r\n | \r\n \r\n : \r\n | \r\n \r\n 91.737.689\r\n đồng. \r\n | \r\n
\r\n + Chi phí tổ chức lấy ý kiến cộng đồng \r\n | \r\n \r\n : \r\n | \r\n \r\n 30.127.320\r\n đồng. \r\n | \r\n
\r\n + Chi phí công bố Đồ án quy hoạch (tạm\r\n tính) \r\n | \r\n \r\n : \r\n | \r\n \r\n 45.190.980\r\n đồng. \r\n | \r\n
\r\n + Chi phí quyết toán \r\n | \r\n \r\n : \r\n | \r\n \r\n 19.548.398\r\n đồng. \r\n | \r\n
\r\n Tổng\r\n cộng \r\n | \r\n \r\n : \r\n | \r\n \r\n 2.077.274.480\r\n đồng. \r\n | \r\n
(Bằng\r\nchữ: Hai tỷ, không trăm bảy mươi bảy triệu, hai trăm bảy mươi bốn ngàn, bốn\r\ntrăm tám mươi đồng).
\r\n\r\n11. Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: UBND\r\nhuyện Vĩnh Thuận.
\r\n\r\n- Đơn vị lập quy hoạch: Đơn vị tư vấn\r\ncó đủ tư năng lực hoạt động theo quy định.
\r\n\r\n- Cơ quan thẩm định quy hoạch: Sở Xây\r\ndựng tỉnh Kiên Giang.
\r\n\r\n- Cơ quan phê duyệt quy hoạch: UBND tỉnh\r\nKiên Giang.
\r\n\r\nĐiều 2. Giao UBND huyện Vĩnh\r\nThuận có trách nhiệm tổ chức lập, trình thẩm định, phê duyệt Đồ án quy hoạch\r\nxây dựng vùng huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang đến năm 2040, tỷ lệ 1/25.000\r\ntheo quy định.
\r\n\r\nĐiều 3. Chánh Văn phòng Ủy\r\nban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính,\r\nTài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông\r\nthôn; Chủ tịch UBND huyện Vĩnh Thuận; Giám đốc Trung tâm Quy hoạch xây dựng - Sở\r\nXây dựng; Thủ trưởng các cơ quan và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu\r\ntrách nhiệm thi hành Quyết định này.
\r\n\r\nQuyết định này có hiệu lực kể từ ngày\r\nký./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 2578/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Kiên Giang |
Ngày ban hành | 06/11/2019 |
Người ký | Mai Anh Nhịn |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Văn bản gốc đang được cập nhật
Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 2578/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Kiên Giang |
Ngày ban hành | 06/11/2019 |
Người ký | Mai Anh Nhịn |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |