Số hiệu | 2475/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 26/05/2015 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 2475/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Thành phố Hồ Chí\r\n Minh, ngày 26 tháng 5 năm 2015 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch đô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy\r\nchuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND\r\nngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n19/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành\r\nQuy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại Thành phố\r\nHồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 6692/QĐ-UBND\r\nngày 28 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án quy hoạch\r\nchi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/5000 (quy hoạch phân khu) Khu đô thị mới Nam\r\nThành phố, diện tích 2.975 ha;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 2276/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt\r\nđiều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/5000 (quy hoạch\r\nphân khu) - một phần Khu chức năng số 15 - Khu đô thị mới Nam Thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ ý kiến kết luận của Ủy ban\r\nnhân dân Thành phố về giải quyết việc trùng lắp vị trí dự án Trường Đại học\r\nKinh tế và Dự án Cửa hàng xăng dầu Hiệp Quế tại Khu số 15 Khu đô thị mới Nam\r\nThành phố (tại Thông báo số 1083/TB-VP ngày 23 tháng 12 năm 2014 của Văn phòng Ủy\r\nban nhân dân Thành phố);
\r\n\r\nXét đề nghị của Ban Quản lý Đầu tư\r\nvà Xây dựng Khu đô thị mới Nam Thành phố tại Tờ trình số 34/TTr-BQLKN ngày 24\r\ntháng 3 năm 2015 và Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ hình số 1430/TTr-SQHKT ngày\r\n04 tháng 5 năm 2015 về trình duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết\r\nxây dựng đô thị tỷ lệ 1/5000 (quy hoạch phân khu) một phần Khu chức năng số 15\r\n- Khu đô thị mới Nam Thanh phố,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết\r\nxây dựng đô thị tỷ lệ 1/5000 (quy hoạch phân khu) một phần Khu chức năng số 15\r\n- Khu đô thị mới Nam Thành phố, với các nội dung chính như sau:
\r\n\r\n1. Vị trí, quy\r\nmô và giới hạn phạm vi điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
\r\n\r\n1.1. Vị trí Khu số 15 trong tổng thể Khu đô thị mới Nam Thành phố:
\r\n\r\nKhu vực nghiên cứu lập điều chỉnh cục\r\nbộ thuộc khu số 15 - Khu đô thị mới Nam Thành phố xã Phong Phú, huyện Bình\r\nChánh. Tổng diện tích quy hoạch là 250,8 ha, trong đó khu dân cư khoảng 40,38\r\nha với quy mô dân số dự kiến 18.000 người, giới hạn:
\r\n\r\n- Phía Bắc : giáp rạch Bà Tàng, khu\r\ndân cư Phường 7, Quận 8.
\r\n\r\n- Phía Nam : giáp rạch nhánh.
\r\n\r\n- Phía Đông : giáp rạch nhánh, đường\r\ndự phóng (giáp khu số 14).
\r\n\r\n- Phía Tây : giáp sông cần Giuộc.
\r\n\r\n1.2. Vị trí khu đất điều chỉnh\r\ntrong tổng thể Khu số 15:
\r\n\r\nQuy mô diện tích khoảng 10,34ha, giới\r\nhạn:
\r\n\r\n- Phía Bắc : giáp đường Nguyễn Văn\r\nLinh, lộ giới 120m.
\r\n\r\n- Phía Nam : giáp đường N13-15, lộ giới 40m.
\r\n\r\n- Phía Đông : giáp rạch Mã Voi.
\r\n\r\n- Phía Tây : giáp đường D14-15, lộ giới\r\n30m.
\r\n\r\nKhu vực nghiên cứu điều chỉnh thuộc\r\nchức năng khu dân cư (quy mô diện tích khoảng 40,38 ha) nằm trong tổng thể Khu\r\nsố 15 (quy mô diện tích 250,80 ha). Điều chỉnh một phần khu chức năng dân cư và\r\ncây xanh công viên sang chức năng đất giáo dục đào tạo - đất công trình công cộng\r\n(quy mô diện tích điều chỉnh khoang 10,3 ha).
\r\n\r\n2. Cơ quan tổ chức\r\nlập quy hoạch: Ban Quản\r\nlý Đầu tư và Xây dựng Khu đô thị mới Nam Thành phố.
\r\n\r\n3. Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ Tư vấn Xây dựng SECOSA.
\r\n\r\n4. Hồ sơ bản vẽ\r\nđiều chỉnh cục bộ quy hoạch:
\r\n\r\n- Thuyết minh điều chỉnh quy hoạch\r\nphân khu một phần khu chức năng số 15 - Đô thị mới Nam thành phố.
\r\n\r\n- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất tỷ lệ 1/5000 đã được phê duyệt theo Quyết định số 2276/QĐ-UBND ngày 12\r\ntháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố (bản sao);
\r\n\r\n- Bản đồ vị trí và giới hạn khu đất tỷ\r\nlệ 1/20.000.
\r\n\r\n- Bản đồ cơ cấu sử dụng đất khu số 15\r\ntỷ lệ 1/5.000.
\r\n\r\n5. Giải pháp, hiệu\r\nquả kinh tế của việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
\r\n\r\n- Xây dựng một khu trường đại học hiện\r\nđại tại Khu đô thị mới Nam Thành phố, phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây\r\ndựng.
\r\n\r\n- Đáp ứng yêu cầu đào tạo, giảng dạy,\r\ncung ứng nguồn nhân lực có trình độ cao, phục vụ yêu cầu phát triển cho nền\r\nkinh tế.
\r\n\r\n6. Nội dung điều\r\nchỉnh cục bộ quy hoạch:
\r\n\r\n6.1. Các chỉ tiêu quy hoạch kiến\r\ntrúc khu số 15:
\r\n\r\nTổng diện tích đất tự nhiên: 250,80\r\nha, trong đó bao gồm đất khu dân cư (nhà ở công nhân) và đất công nghiệp.
\r\n\r\n\r\n - Khu trường đại học \r\n | \r\n \r\n : 10,30 ha \r\n | \r\n
\r\n - Khu dân cư \r\n | \r\n \r\n : 30,08 ha \r\n | \r\n
\r\n + Dân số dự kiến \r\n | \r\n \r\n : 7.660 người \r\n | \r\n
\r\n + Mật độ cư trú \r\n | \r\n \r\n : khoảng 255 người/ha \r\n | \r\n
\r\n + Mật độ xây dựng chung \r\n | \r\n \r\n : 25 - 30% \r\n | \r\n
\r\n + Tầng cao thấp nhất \r\n | \r\n \r\n : 1 tầng \r\n | \r\n
\r\n + Tầng cao cao nhất \r\n | \r\n \r\n : không khống chế. \r\n | \r\n
- Chỉ tiêu đất xây dựng nhà ở: 6,6 m2/người,\r\nđất công trình công cộng: 5,35 m2/người, đất cây xanh: 3,0 m2/người\r\n(các chỉ tiêu áp dụng đối với nhà ở công nhân cần theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng\r\ntại Thông tư số 14/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2009 về áp dụng thiết kế điển\r\nhình, thiết kế mẫu nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân và nhà ở cho người thu nhập\r\nthấp).
\r\n\r\n- Khu công nghiệp: không đổi so với nội\r\ndung phê duyệt tại Quyết định số 6692/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Ủy\r\nban nhân dân Thành phố về việc duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ\r\nlệ 1/5000 (quy hoạch phân khu) Khu đô thị mới Nam Thành phố, diện tích 2.975\r\nha.
\r\n\r\n6.2. Cơ cấu sử dụng đất khu số 15:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Hạng\r\n mục \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị \r\n | \r\n \r\n Theo\r\n đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/5000 được duyệt (QĐ 6692/QĐ-UBND) \r\n | \r\n \r\n Sau\r\n khi điều chỉnh cục bộ quy hoạch \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Diện tích tự nhiên \r\n | \r\n \r\n ha \r\n | \r\n \r\n 250,80 \r\n | \r\n \r\n 250,80 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Diện tích kênh rạch \r\n | \r\n \r\n ha \r\n | \r\n \r\n 9,22 \r\n | \r\n \r\n 9,22 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Diện tích đất \r\n | \r\n \r\n ha \r\n | \r\n \r\n 241,58 \r\n | \r\n \r\n 241,58 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Diện tích đất xây dựng nhà ở \r\n | \r\n \r\n ha \r\n | \r\n \r\n 12,00 \r\n | \r\n \r\n 5,06 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Dân số \r\n | \r\n \r\n người \r\n | \r\n \r\n 18.000 \r\n | \r\n \r\n 7.660 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Công trình công cộng cấp Thành phố \r\n | \r\n \r\n ha \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n \r\n 10,30 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Công trình công cộng đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n ha \r\n | \r\n \r\n 4,10 \r\n | \r\n \r\n 4,10 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Công viên cây xanh tập trung \r\n | \r\n \r\n ha \r\n | \r\n \r\n 40,00 \r\n | \r\n \r\n 40,00 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Cây xanh trong đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n ha \r\n | \r\n \r\n 5,40 \r\n | \r\n \r\n 2,29 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n ha \r\n | \r\n \r\n 9,60 \r\n | \r\n \r\n 9,60 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Giao thông đối nội \r\n | \r\n \r\n ha \r\n | \r\n \r\n 18,88 \r\n | \r\n \r\n 18,63 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Đất công nghiệp sạch, chuyển giao\r\n hàng hóa, tổ chức sự kiện \r\n | \r\n \r\n ha \r\n | \r\n \r\n 151,60 \r\n | \r\n \r\n 151,60 \r\n | \r\n
6.3. Về\r\nchức năng sử dụng đất, dân số/ số sinh viên, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch\r\nđô thị của khu đất điều chỉnh cục bộ:
\r\n\r\n\r\n Danh\r\n mục \r\n | \r\n \r\n Theo\r\n đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/5000 được duyệt \r\n | \r\n \r\n Các\r\n chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị \r\n | \r\n
\r\n Chức năng sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n Đất\r\n nhóm nhà ở, công viên cây xanh và đường giao thông \r\n | \r\n \r\n Đất\r\n công trình công cộng cấp Thành phố (trường đại học) \r\n | \r\n
\r\n Diện tích (ha) \r\n | \r\n \r\n 10,30 \r\n | \r\n \r\n 10,30 \r\n | \r\n
\r\n Chỉ tiêu sử dụng đất phần nhóm ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đất ở (m2/người) \r\n | \r\n \r\n 6,6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đất cây xanh trong đơn vị ở (m2/người) \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đất công trình công cộng đơn vị ở\r\n (m2/người) \r\n | \r\n \r\n 2,28 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chỉ tiêu sử dụng đất phần trường đại\r\n học \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đất xây dựng khu học tập (m2/sinh\r\n viên) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 20 -\r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n Đất xây dựng ký túc xá (m2/sinh\r\n viên) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7 -\r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n Đất thể dục thể thao (m2/sinh\r\n viên) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8 -\r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n Mật độ xây dựng tối đa (%) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 20 -\r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n Tầng cao tối thiểu - tối đa (tầng) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1-10\r\n (các lớp học bố trí từ tầng 5 trở xuống) \r\n | \r\n
7. Về hệ thống hạ\r\ntầng kỹ thuật:
\r\n\r\nHệ thống hạ tàng kỹ thuật căn cứ theo\r\nĐồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/5000 (quy hoạch phân khu) Khu\r\nđô thị mới Nam Thành phố đã được phê duyệt.
\r\n\r\nĐiều 2. Trách\r\nnhiệm của các đơn vị có liên quan
\r\n\r\n- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ban Quản\r\nlý Đầu tư và Xây dựng Khu đô thị mới Nam Thành phố và đơn vị tư vấn chịu trách\r\nnhiệm về tính chính xác của các nội dung nghiên cứu, các số liệu đánh giá hiện\r\ntrạng, tính toán chỉ tiêu kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh và hồ sơ bản vẽ\r\nđiều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/5000 (quy hoạch\r\nphân khu) một phần Khu chức năng số 15 - Khu đô thị mới Nam Thành phố.
\r\n\r\n- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ban Quản\r\nlý Đầu tư và Xây dựng Khu đô thị mới Nam Thành phố có trách nhiệm cập nhật và\r\nthể hiện trong hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/5000 (quy\r\nhoạch phân khu) một phần Khu chức năng số 15 - Khu đô thị mới Nam Thành phố những\r\nnội dung điều chỉnh nêu trên. Sau khi rà soát, đánh giá quá trình thực hiện đồ\r\nán này theo định kỳ thời hạn đã được quy định, cần tổng hợp các nội dung điều\r\nchỉnh để đưa vào nội dung nghiên cứu điều chỉnh tổng thể đồ án quy hoạch chi tiết\r\nxây dựng đô thị tỷ lệ 1/5000 (quy hoạch phân khu) một phần Khu chức năng số 15\r\n- Khu đô thị mới Nam Thành phố (trong đó có hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội).\r\nTrong quá trình quản lý, tổ chức triển khai thực hiện theo quy hoạch được duyệt\r\ncần kiểm soát, quản lý chặt chẽ để có giải pháp khắc phục những phát sinh (nếu\r\ncó) do điều chỉnh cục bộ quy hoạch nhằm phát triển đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ\r\nthuật, hạ tầng xã hội trong phạm vi đồ án, đảm bảo việc quản lý, phát triển đô\r\nthị phù hợp với nội dung đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch\r\nphân khu) tỷ lệ 1/5000 và các nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch đã được phê\r\nduyệt.
\r\n\r\n- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, cơ quan có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch đô thị cần\r\nphải công bố công khai nội dung điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây\r\ndựng đô thị tỷ lệ 1/5000 (quy hoạch phân khu) một phần Khu\r\nchức năng số 15 - Khu đô thị mới Nam Thành phố theo quy định.
\r\n\r\n- Công tác cắm mốc giới theo nội dung\r\nđiều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu)\r\ntỷ lệ 1/5.000 này cần được tổ chức thực hiện theo Thông tư số 15/2010/TT-BXD\r\nngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng và Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày\r\n12 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về cắm mốc\r\ngiới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Giao Sở Quy hoạch - Kiến trúc phối\r\nhợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân Quận\r\n9 cân đối quỹ đất trước đây dự kiến bố trí cho Trường Đại học Kinh tế thành phố\r\ntại Khu số 1, trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu giáo dục\r\nđào tạo đại học tại phường Long Phước, Quận 9 (đã được Ủy ban nhân dân thành phố\r\nphê duyệt tại Quyết định số 382/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2011) để phân bổ\r\ncho các trường có đủ năng lực và nguồn vốn để đầu tư xây dựng ngay theo quy hoạch\r\nđược duyệt và thực hiện điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ\r\nlệ 1/2000 Khu giáo dục đào tạo đại học tại phường Long Phước, Quận 9 theo quy định.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định này là một phần không tách rời của\r\nQuyết định số 6692/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành\r\nphố về duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/5000 (quy hoạch\r\nphân khu) Khu đô thị mới Nam Thành phố, diện tích 2.975 ha (Các nội dung khác\r\ntrong Quyết định số 6692/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân\r\nThành phố và các bản vẽ, thuyết minh liên quan đến các nội dung không điều chỉnh\r\nvẫn giữ nguyên giá trị).
\r\n\r\nQuyết định này thay thế Quyết định số\r\n2276/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt điều\r\nchỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/5000 (quy hoạch\r\nphân khu) - một phần Khu chức năng số 15 - Khu đô thị mới Nam Thành phố.
\r\n\r\nĐiều 4. Quyết định này đính kèm bản thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ quy hoạch được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
\r\n\r\nĐiều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Văn\r\nhóa và Thể thao, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Nông nghiệp và\r\nPhát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố, Thủ trưởng\r\ncác Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân Quận 9; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Bình Hưng, Ban Quản lý Đầu tư\r\nvà Xây dựng Khu đô thị mới Nam Thành phố, Trường Đại học Kinh tế Thành phố và\r\ncác đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 2475/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 26/05/2015 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 2475/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 26/05/2015 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |