Số hiệu | 2467/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Phú Thọ |
Ngày ban hành | 20/09/2022 |
Người ký | Bùi Văn Quang |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN\r\n | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 2467/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Phú Thọ, ngày 20\r\n tháng 9 năm 2022 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TỈNH PHÚ THỌ GIAI\r\nĐOẠN 2021-2025
\r\n\r\nỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Chính\r\nquyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số\r\nđiều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương\r\nngày 22 tháng 11 năm 2019;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 2 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương\r\ntrình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n319/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy\r\nđịnh xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Giám đốc Sở\r\nNông nghiệp và PTNT tại các văn bản: số 127/TTr- SNN ngày 15 tháng 8 năm\r\n2022, số 1403/SNN-VPĐP ngày 08 tháng 9 năm 2022.
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1.\r\nQuy định xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Phú Thọ giai\r\nđoạn 2021-2025 là xã:
\r\n\r\n1. Đạt chuẩn xã nông thôn mới\r\nnâng cao giai đoạn 2021-2025.
\r\n\r\n2. Thu nhập bình quân đầu người\r\ncủa xã tại thời điểm xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu phải cao hơn từ\r\n10% trở lên so với mức thu nhập bình quân đầu người áp dụng theo quy định đối với\r\nxã nông thôn mới nâng cao tại cùng thời điểm.
\r\n\r\n3. Có ít nhất một mô hình khu\r\ndân cư thông minh.
\r\n\r\n4. Đạt tiêu chí quy định xã\r\nnông thôn mới kiểu mẫu theo ít nhất một trong các lĩnh vực nổi trội nhất mang\r\ngiá trị đặc trưng của địa phương; cụ thể các lĩnh vực nổi trội tại Phụ lục kèm\r\ntheo Quyết định này.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Các sở, ngành được giao chủ\r\ntrì phụ trách các tiêu chí, chỉ tiêu
\r\n\r\na) Căn cứ hướng dẫn của các bộ,\r\nngành trung ương và thực tế triển khai tại địa phương hướng dẫn cụ thể việc thực\r\nhiện, đánh giá, thẩm định các tiêu chí, chỉ tiêu theo Quy định xã nông thôn mới\r\nkiểu mẫu giai đoạn 2021-2025.
\r\n\r\nb) Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc\r\ncác địa phương triển khai thực hiện.
\r\n\r\n2. Sở Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn
\r\n\r\na) Chủ trì, phối hợp với các sở,\r\nban, ngành cấp tỉnh hướng dẫn các huyện, thành, thị trong công tác thẩm tra, thẩm\r\nđịnh, đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn\r\n2021-2025.
\r\n\r\nb) Tiếp nhận hồ sơ, tham mưu tổ\r\nchức thẩm định, trình công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu theo quy định.
\r\n\r\n3. Sở Thông tin và Truyền thông\r\nchủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện,\r\nthành, thị trên cơ sở hướng dẫn của các bộ, ngành trung ương và điều kiện thực\r\ntế của tỉnh, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tiêu chí khu dân cư thông\r\nminh trên địa bàn tỉnh; triển khai xây dựng mô hình điểm về khu dân cư thông\r\nminh tại các xã phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025.
\r\n\r\n4. Ủy ban nhân dân các huyện,\r\nthành, thị căn cứ các văn bản hướng dẫn của trung ương, của tỉnh chỉ đạo, kiểm\r\ntra, đôn đốc các xã tổ chức triển khai thực hiện.
\r\n\r\nĐiều 3.\r\nChánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng\r\nĐiều phối nông thôn mới tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các\r\nhuyện, thành, thị và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU THEO LĨNH VỰC NỔI TRỘI\r\nGIAI ĐOẠN 2021-2025
\r\n(Kèm theo Quyết định số: 2467/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Ủy\r\nban nhân dân tỉnh Phú Thọ)
\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tên lĩnh vực \r\n | \r\n \r\n Nội dung \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu quy định \r\n | \r\n \r\n Đơn vị chủ trì phụ trách \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Sản xuất \r\n | \r\n \r\n 1.1. Có vùng sản xuất hàng hóa\r\n tập trung đối với các sản phẩm chủ lực của xã, đảm bảo chất lượng, an toàn thực\r\n phẩm, kinh doanh hiệu quả, thích ứng với biến đổi khí hậu \r\n | \r\n \r\n Đạt \r\n | \r\n \r\n Sở Nông nghiệp và PTNT \r\n | \r\n
\r\n 1.2. Có hợp tác xã kiểu mới\r\n hoạt động có hiệu quả và có hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị ổn định \r\n | \r\n \r\n ≥2 \r\n | \r\n \r\n Sở Kế hoạch và Đầu tư \r\n | \r\n ||
\r\n 1.3. Có sản phẩm OCOP được xếp\r\n hạng đạt chuẩn hạng 4 sao trở lên. \r\n | \r\n \r\n Đạt \r\n | \r\n \r\n Sở Nông nghiệp và PTNT \r\n | \r\n ||
\r\n 1.4. Hộ nghèo (trừ các trường\r\n hợp thuộc diện bảo trợ xã hội theo quy định, hoặc do tai nạn rủi ro bất khả kháng,\r\n hoặc do bệnh hiểm nghèo) \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n Sở Lao động - Thương binh và Xã hội \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Giáo dục \r\n | \r\n \r\n 2.1. Tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi\r\n được huy động đi học mẫu giáo \r\n | \r\n \r\n ≥90% \r\n | \r\n \r\n Sở Giáo dục và Đào tạo \r\n | \r\n
\r\n 2.2. Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào\r\n học lớp 1 \r\n | \r\n \r\n 100% \r\n | \r\n |||
\r\n 2.3. Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn\r\n thành chương trình giáo dục tiểu học, số trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học\r\n các lớp tiểu học \r\n | \r\n \r\n ≥95% \r\n | \r\n |||
\r\n 2.4. Tỷ lệ thanh niên, thiếu\r\n niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 đang học chương trình giáo dục phổ thông hoặc\r\n giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp \r\n | \r\n \r\n ≥95% \r\n | \r\n |||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Văn hóa, thể thao \r\n | \r\n \r\n 3.1. Tỷ lệ người dân thường\r\n trú trên địa bàn xã thường xuyên tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ hoặc\r\n thể dục, thể thao \r\n | \r\n \r\n ≥60% \r\n | \r\n \r\n Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch \r\n | \r\n
\r\n 3.2. Tỷ lệ khu dân cư có mô\r\n hình đội hoặc câu lạc bộ văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao hoạt động thường\r\n xuyên, hiệu quả \r\n | \r\n \r\n 100% \r\n | \r\n |||
\r\n 3.3. Trung tâm văn hóa, thể\r\n thao xã có nhà thi đấu đa năng có thể tổ chức tập luyện, thi đấu các môn thể\r\n thao trong nhà (bóng chuyền, cầu lông, bóng bàn…) \r\n | \r\n \r\n Đạt \r\n | \r\n |||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Du lịch nông thôn \r\n | \r\n \r\n 4.1. Có sản phẩm dịch vụ du lịch\r\n cộng đồng và điểm du lịch được công nhận là sản phẩm OCOP đạt hạng 3 sao trở\r\n lên \r\n | \r\n \r\n Đạt \r\n | \r\n \r\n Sở Nông nghiệp và PTNT \r\n | \r\n
\r\n 4.2. Các điểm du lịch trên địa\r\n bàn được số hóa \r\n | \r\n \r\n Đạt \r\n | \r\n \r\n Sở Thông tin và Truyền thông \r\n | \r\n ||
\r\n 4.3. Các hoạt động du lịch\r\n trên địa bàn xã đảm bảo phát triển bền vững không gây ô nhiễm nhiễm môi trường,\r\n ảnh hưởng đến sức khỏe người dân \r\n | \r\n \r\n Đạt \r\n | \r\n \r\n Sở Tài nguyên và Môi trường \r\n | \r\n ||
\r\n 4.4. Có cơ sở kinh doanh dịch\r\n vụ trên địa bàn được công nhận đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch \r\n | \r\n \r\n Đạt \r\n | \r\n \r\n Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch \r\n | \r\n ||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Cảnh quan môi trường \r\n | \r\n \r\n 5.1. Tỷ lệ hộ dân thực hiện\r\n phân loại chất thải rắn tại nguồn \r\n | \r\n \r\n ≥60% \r\n | \r\n \r\n Sở Tài nguyên và Môi trường \r\n | \r\n
\r\n 5.2. Tỷ lệ chất thải rắn sinh\r\n hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo\r\n quy định \r\n | \r\n \r\n ≥90% \r\n | \r\n |||
\r\n 5.3. Tỷ lệ km đường xã, thôn\r\n (khu) có rãnh thoát nước \r\n | \r\n \r\n ≥60% \r\n | \r\n \r\n Sở Giao thông vận tải \r\n | \r\n ||
\r\n 5.4. Tỷ lệ km đường xã, thôn\r\n (khu) được trồng cây bóng mát hoặc trồng hoa hoặc trồng cây cảnh[1] \r\n | \r\n \r\n 100% \r\n | \r\n |||
\r\n 5.5. Tỷ lệ km đường xã, thôn\r\n (khu), ngõ xóm có hệ thống điện chiếu sáng \r\n | \r\n \r\n 100% \r\n | \r\n |||
\r\n 5.5. Có mô hình bảo vệ môi\r\n trường (hợp tác xã, tổ hợp tác, tổ, đội, nhóm tham gia thực hiện thu gom, vận\r\n chuyển, xử lý chất thải rắn, vệ sinh đường làng ngõ xóm và các khu vực công cộng;\r\n câu lạc bộ, đội tuyên truyền về bảo vệ môi trường) hoạt động thường xuyên, hiệu\r\n quả, thu hút được sự tham gia của cộng đồng \r\n | \r\n \r\n Đạt \r\n | \r\n \r\n Sở Tài nguyên và Môi trường \r\n | \r\n ||
\r\n 5.6. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo\r\n đảm các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường \r\n | \r\n \r\n ≥85% \r\n | \r\n \r\n Sở Nông nghiệp và PTNT \r\n | \r\n ||
\r\n 5.7. Tỷ lệ cơ sở sản xuất,\r\n kinh doanh trên địa bàn thực hiện xử lý rác thải, nước thải đạt tiêu chuẩn và\r\n đảm bảo bền vững \r\n | \r\n \r\n 100% \r\n | \r\n \r\n Sở Tài nguyên và Môi trường \r\n | \r\n ||
\r\n 5.8. Tỷ lệ chất thải nhựa\r\n phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định \r\n | \r\n \r\n ≥70% \r\n | \r\n |||
\r\n 5.9. Tỷ lệ sử dụng hình thức\r\n hỏa táng \r\n | \r\n \r\n ≥10% \r\n | \r\n |||
\r\n 5.10. Tỷ lệ hộ gia đình thực\r\n hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả \r\n | \r\n \r\n ≥30% \r\n | \r\n |||
\r\n 5.11. Tỷ lệ chất thải hữu cơ,\r\n phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu,\r\n nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường \r\n | \r\n \r\n ≥90% \r\n | \r\n \r\n Sở Nông nghiệp và PTNT \r\n | \r\n ||
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n An ninh trật tự - Hành chính công \r\n | \r\n \r\n 6.1. Trong 03 năm liên tục\r\n trước năm xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu, trên địa bàn xã: không có\r\n khiếu kiện đông người trái pháp luật; không có công dân thường trú ở xã phạm\r\n tội; tệ nạn xã hội được kiềm chế, giảm \r\n | \r\n \r\n Đạt \r\n | \r\n \r\n Công an tỉnh \r\n | \r\n
\r\n 6.2. Tỷ lệ thôn (khu) có mô\r\n hình camera an ninh hoạt động hiệu quả \r\n | \r\n \r\n 100% \r\n | \r\n |||
\r\n 6.3. Công khai minh bạch, đầy\r\n đủ các thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính cho các tổ chức,\r\n công dân đảm bảo có hiệu quả; Có mô hình điển hình về cải cách thủ tục hành\r\n chính hoạt động hiệu quả \r\n | \r\n \r\n Đạt \r\n | \r\n \r\n Văn phòng UBND tỉnh \r\n | \r\n ||
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Chuyển đổi số \r\n | \r\n \r\n 7.1. Có hệ thống cơ sở hạ tầng\r\n thông tin, cơ sở dữ liệu đồng bộ \r\n | \r\n \r\n Đạt \r\n | \r\n \r\n Sở Thông tin và Truyền thông \r\n | \r\n
\r\n 7.2. Tỷ lệ thuê bao sử dụng\r\n điện thoại thông minh \r\n | \r\n \r\n ≥85% \r\n | \r\n |||
\r\n 7.3. Tỷ lệ các mô hình liên kết\r\n sản xuất gắn với vùng nguyên liệu và các mô hình dịch vụ du lịch trải nghiệm\r\n tại nông thôn được số hóa. \r\n | \r\n \r\n ≥50% \r\n | \r\n |||
\r\n 7.4. Có mô hình liên kết sản\r\n xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững thông qua các ứng dụng\r\n công nghệ số. \r\n | \r\n \r\n Đạt \r\n | \r\n |||
\r\n 7.5. Có hệ thống ứng dụng\r\n thông minh cung cấp ít nhất 3 trong số các dịch vụ thiết yếu phục vụ người\r\n dân (y tế, giáo dục, giám sát cộng đồng, an ninh trật tự, môi trường, văn\r\n hóa...). \r\n | \r\n \r\n Đạt \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n
[1] Cây bóng mát hoặc\r\ntrồng hoa hoặc trồng cây cảnh: được trồng ở ngoài phạm vi lề đường và\r\nrãnh dọc đối với những đoạn đường có thể trồng được cây, hoa.
\r\n\r\nSố hiệu | 2467/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Phú Thọ |
Ngày ban hành | 20/09/2022 |
Người ký | Bùi Văn Quang |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 2467/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Phú Thọ |
Ngày ban hành | 20/09/2022 |
Người ký | Bùi Văn Quang |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |