Số hiệu | 2263/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Ngày ban hành | 19/09/2022 |
Người ký | Hoàng Hải Minh |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 2263/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Thừa\r\n Thiên Huế, ngày 19 tháng 9 năm 2022 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa\r\nphương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
\r\n\r\nCăn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số\r\nđiều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22\r\ntháng 11 năm 2019;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg\r\nngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục\r\ntiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 319/QĐ-TTg\r\nngày 08 tháng 03 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định xã nông thôn mới kiểu\r\nmẫu giai đoạn 2021-2025;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Sở Nông nghiệp và\r\nPhát triển nông thôn tại Tờ trình số 1847/TTr-SNNPTNT ngày 12 tháng 8 năm 2022.
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Bộ tiêu chí\r\nvề xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn\r\n2021-2025.
\r\n\r\nBộ tiêu chí này là căn cứ để đánh giá\r\nthực trạng và mức độ đạt các tiêu chí, chỉ tiêu; là cơ sở để xây dựng quy hoạch,\r\nđề án, kế hoạch thực hiện và chỉ đạo xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa\r\nbàn các huyện, thị xã, thành phố Huế; kiểm tra, đánh giá, công nhận đạt chuẩn\r\ntiêu chí và đạt chuẩn xã nông thôn mới kiểu mẫu; là cơ sở xét khen thưởng trong\r\nphong trào thi đua xây dựng nông thôn mới.
\r\n\r\nĐiều 2. Nhiệm vụ của các sở, ban, ngành cấp tỉnh và huyện,\r\nthị xã, thành phố:
\r\n\r\n1. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh được\r\ngiao phụ trách chỉ tiêu, tiêu chí:
\r\n\r\n- Căn cứ vào hướng dẫn của các Bộ, ngành\r\nTrung ương; các sở, ban, ngành cấp tỉnh hướng dẫn, tiêu chuẩn chuyên ngành đối\r\nvới các tiêu chí, chỉ tiêu theo phân công trong phụ lục của Bộ tiêu chí.
\r\n\r\n- Chủ trì xây dựng, hướng dẫn về thủ\r\ntục, hồ sơ đánh giá, thẩm định tiêu chí do cơ quan, đơn vị được giao phụ trách\r\ntheo hướng dẫn của các Bộ, ban, ngành Trung ương và căn cứ điều kiện thực tế\r\ntriển khai tại địa phương.
\r\n\r\n- Thực hiện báo cáo định kỳ và đột xuất\r\ntheo yêu cầu của UBND tỉnh và Ban Chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia\r\ngiai đoạn 2021-2025 tỉnh (thông qua Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu\r\nquốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh).
\r\n\r\n2. Văn phòng Điều phối nông thôn\r\nChương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh
\r\n\r\n- Đôn đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh\r\nxây dựng hướng dẫn thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu được giao phụ trách.
\r\n\r\n- Tổ chức kiểm tra tình hình thực hiện\r\nxây dựng nông thôn mới kiểu mẫu của các xã trên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\n- Phối hợp với các sở, ban, ngành cấp\r\ntỉnh và UBND huyện, thị xã, thành phố Huế tổng hợp kết quả đánh giá các tiêu\r\nchí xã nông thôn mới kiểu mẫu của các xã theo Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới\r\nkiểu mẫu của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025.
\r\n\r\n- Hướng dẫn UBND các huyện, thị xã,\r\nthành phố Huế trong công tác thẩm tra, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ trình công\r\nnhận xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu hàng năm theo đúng quy định của Trung\r\nương và của địa phương.
\r\n\r\n3. UBND các huyện, thị xã, thành phố\r\nHuế
\r\n\r\n- Căn cứ vào hướng dẫn của các sở,\r\nban, ngành cấp tỉnh phụ trách tiêu chí để đánh giá từng tiêu chí của các xã\r\ntrên địa bàn theo Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới kiểu mẫu của tỉnh giai đoạn\r\n2021-2025.
\r\n\r\n- Hướng dẫn các xã rà soát, đánh giá\r\nkết quả thực hiện các tiêu chí theo Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới kiểu mẫu của\r\ntỉnh giai đoạn 2021-2025.
\r\n\r\n- Hàng năm UBND các huyện, thị xã,\r\nthành phố Huế đánh giá, thẩm tra tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu của\r\ncác xã. Hoàn chỉnh hồ sơ trình trình UBND tỉnh thẩm định, xét công nhận và công\r\nbố đối với các xã đạt chuẩn.
\r\n\r\nĐiều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, thủ\r\ntrưởng các cơ quan ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối\r\nChương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các\r\nhuyện, thị xã, thành phố Huế và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu\r\ntrách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA\r\nBÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2021-2025
\r\n(Kèm theo Quyết định số 2263/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA\r\nBÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2021-2025
\r\n\r\n1. Đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao\r\ngiai đoạn 2021-2025; đối với các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới\r\nnâng cao giai đoạn 2018-2020, phải tập trung rà soát, chỉ đạo thực hiện, đáp ứng\r\nđầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới\r\nnâng cao giai đoạn 2021-2025.
\r\n\r\n2. Thu nhập bình quân đầu người của\r\nxã tại thời điểm xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu phải cao hơn từ 10%\r\ntrở lên so với mức thu nhập bình quân đầu người áp dụng theo quy định đối với\r\nxã nông thôn mới nâng cao tại cùng thời điểm.
\r\n\r\n3. Có ít nhất 01 mô hình thôn thông\r\nminh, do UBND tỉnh quy định cụ thể.
\r\n\r\n4. Đạt tiêu chí quy định xã nông thôn\r\nmới kiểu mẫu theo ít nhất một trong các lĩnh vực nổi trội nhất (về sản xuất, về\r\ngiáo dục, về văn hóa, về du lịch, về cảnh quan môi trường, về an ninh trật tự,\r\nvề chuyển đổi số,...) mang giá trị đặc trưng của địa phương, do UBND tỉnh ban\r\nhành.
\r\n\r\nI. QUY ĐỊNH CỦA\r\nUBND TỈNH VỀ MÔ HÌNH THÔN THÔNG MINH (Sở Thông tin\r\nvà Truyền thông hướng dẫn, đánh giá)
\r\n\r\n1. Về hạ tầng số:
\r\n\r\n- Có thành lập và triển khai các\r\nnhóm/tổ công nghệ số cộng đồng tương tác, tương trợ lẫn nhau trong thôn;
\r\n\r\n- Có hạ tầng Internet cáp quang và\r\nthông tin di động 4G/5G bao phủ đến hộ gia đình.
\r\n\r\n- 100% nhà ở cá nhân, hộ gia đình\r\ntrong thôn được gắn mã địa chỉ trên nền tảng bản đồ số.
\r\n\r\n2. Về xã hội số:
\r\n\r\n- Cán bộ thôn có ứng dụng các nền tảng\r\nsố để thông tin, tuyên truyền đến người dân trong thôn.
\r\n\r\n- Trên 60% người sử dụng smartphone\r\nđược hướng dẫn, tập huấn, đào tạo các kỹ năng cài đặt, sử dụng các phần mềm, nền\r\ntảng số hỗ trợ cho việc tìm kiếm, tra cứu, trao đổi thông tin.
\r\n\r\n- Trên 80% hộ sản xuất, kinh doanh được\r\nđào tạo, tập huấn, hướng dẫn, kỹ năng quảng bá, giới thiệu, kinh doanh, mua bán\r\ncác sản phẩm trên sàn thương mại điện tử, các nền tảng số (zalo, facebook,\r\nyoutube,...), kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin, thanh toán trực tuyến.
\r\n\r\n- Trên 50% người trưởng thành trong\r\nthôn có tài khoản thanh toán trực tuyến, có thể thanh toán được các dịch vụ thiết\r\nyếu như điện, nước, dịch vụ viễn thông - công nghệ thông tin, học phí, khám chữa\r\nbệnh....
\r\n\r\n3. Về kinh tế số:
\r\n\r\n- Có ít nhất một mô hình ứng dụng\r\ncông nghệ thông tin, chuyển đổi số trong các lĩnh vực như: an ninh trật tự, an\r\ntoàn giao thông, sản xuất kinh doanh, y tế, giáo dục, nông nghiệp, du lịch,\r\nnăng lượng, chiếu sáng, môi trường, phát triển kinh tế - xã hội, phát triển\r\nthương hiệu, thị trường, truy xuất nguồn gốc sản phẩm, truyền thanh thôn,...
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Về sản xuất (Sở Nông nghiệp và\r\nPhát triển nông thôn hướng dẫn, đánh giá)
\r\n\r\n- Chăn nuôi: Chăn nuôi lợn An toàn\r\nsinh học, hữu cơ (môi trường chăn nuôi, khoảng cách chăn nuôi các trang trại,\r\nnông hộ phải đảm bảo theo quy định, chăn nuôi phát triển bền vững).
\r\n\r\n- Thủy sản: Mô hình theo chuỗi liên kết\r\nsản phẩm tiến đến xây dựng thương hiệu cá vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế (các\r\nđối tượng bản địa có giá trị: nuôi chuyên cá dìa, cá nâu, cá kình vùng đầm\r\nphá).
\r\n\r\n- Trồng trọt:
\r\n\r\n+ Mô hình sản xuất an toàn, ứng dụng\r\ncông nghệ cao trong sản xuất: ≥1 mô hình.
\r\n\r\n+ Mô hình sản xuất lúa có liên kết sản\r\nxuất theo chuỗi giá trị hàng hóa với quy mô trên 10ha: ≥1 mô hình.
\r\n\r\n2. Về giáo dục (Sở Giáo dục và Đào tạo\r\nhướng dẫn, đánh giá)
\r\n\r\nXã có 100% trường học các cấp (mầm\r\nnon, tiểu học, THCS, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất\r\nlà THCS) đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 và có ít nhất 01 trường đạt tiêu chuẩn cơ\r\nsở vật chất mức độ 2.
\r\n\r\n3. Về văn hóa (Sở Văn hóa và Thể thao\r\nhướng dẫn, đánh giá)
\r\n\r\na) Duy trì và nâng cao tiêu chí văn\r\nhóa
\r\n\r\n- Duy trì tốt các tiêu chí về văn hóa\r\nđối với xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
\r\n\r\n- Đầu tư, nâng cấp hoàn thiện, nâng\r\ncao các chỉ tiêu 6.1, 6.2.6.3 của tiêu chí số 6, cụ thể:
\r\n\r\nChỉ tiêu 6.1.
\r\n\r\n- Hệ thống thiết chế trên địa bàn được\r\nđầu tư, nâng cấp, hoàn thiện hơn so với khi về đích nông thôn mới nâng cao. Cụ\r\nthể: Trung tâm văn hóa - Thể thao xã được đầu tư đầy đủ trang thiết bị hoạt động;\r\ncảnh quan môi trường xung quanh sáng, xanh, sạch đẹp; nguồn kinh phí bố trí cho\r\nduy trì hoạt động của Trung tâm văn hóa - Thể thao xã tăng 15-20% so với thời\r\nđiểm về đích nông thôn mới nâng cao; xây dựng được 01 mô hình hoạt động văn\r\nhóa, thể thao tiêu biểu đặc trưng của địa phương thu hút được trên 60% người\r\ndân tham gia;
\r\n\r\n- Nhà văn hóa thôn: Đầu tư, nâng cấp,\r\nxây mới đạt chuẩn, đảm bảo đủ diện tích, chỗ ngồi cho sinh hoạt thôn; sân các\r\nNhà văn hóa được lát gạch, trồng cây xanh, bồn hoa và lắp đặt đầy đủ dụng cụ thể\r\nthao đơn giản phục vụ sinh hoạt cộng đồng; lắp đặt các trang thiết bị thông\r\nminh, kết nối internet, bố trí ít nhất 2- 4 máy vi tính phục vụ sinh hoạt cộng\r\nđồng. Mỗi nhà văn hóa thành lập được các câu lạc bộ văn hóa, văn nghệ, thể thao\r\ntiêu biểu, duy trì sinh hoạt thường xuyên. Tỷ lệ người dân đến sinh hoạt tại\r\nthiết chế cấp thôn đặt từ 40-45%.
\r\n\r\nChỉ tiêu 6.2. Có 01 di sản văn hóa trên địa bàn được cấp có thẩm quyền công nhận theo\r\nquy định và được giới thiệu, quảng bá trên các trang thông tin điện tử và trang\r\nbáo của tỉnh (nếu có).
\r\n\r\nChỉ tiêu 6.3. Có 80% số thôn, bản trên địa bàn được công nhận danh hiệu văn hóa 3\r\nnăm liên tục, tại năm xét công nhận nông thôn mới kiểu mẫu tỷ lệ thôn, bản đạt\r\ndanh hiệu văn hóa 85%: Có 80% hộ gia đình trên địa bàn được công nhận danh hiệu\r\ngia đình văn hóa 3 năm liên tục, tại năm xét công nhận tỷ lệ danh hiệu gia đình\r\nvăn hóa trên địa bàn đạt 87%. Tại thời điểm xét công nhận xã không để xảy ra\r\ncác vụ khiếu kiện về di tích, vi phạm về công tác tu bổ tôn tạo di tích; không\r\nxảy ra các vụ bạo lực gia đình có tính chất trọng điểm; thực hiện tốt nếp sống\r\nvăn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội; 100% thôn, bản thực hiện đảm bảo\r\ncông tác xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước.
\r\n\r\nb) Lĩnh vực nổi trội
\r\n\r\n- Các địa phương đăng ký về đích nông\r\nthôn mới kiểu mẫu có thể lựa chọn lĩnh vực nổi trội thuộc lĩnh vực văn hóa của\r\nđịa phương mình. Cụ thể:
\r\n\r\n+ Nổi trội về cơ sở vật chất về văn\r\nhóa (100% cơ sở vật chất văn hóa cấp xã, thôn đạt trên chuẩn: Diện tích, công\r\nnăng, trang thiết bị, cảnh quan, môi trường tại thiết chế khang trang, sạch sẽ,\r\nhiện đại, thân thiện, thực sự nổi trội).
\r\n\r\n+ Nổi trội về công tác bảo tồn, phát\r\nhuy loại hình di sản văn hóa vật thể, phi vật thể trên địa bàn (công tác kiểm\r\nkê, khai thác, quảng bá, giới thiệu loại hình di sản của địa phương; công tác\r\nquản lý, khai thác phát huy giá trị di sản; mô hình quản lý, phát huy, bảo tồn\r\ndi sản trên địa bàn có nhiều kết quả nổi trội, được cơ quan quản lý đánh giá tốt...).
\r\n\r\n4. Về du lịch (Sở Du lịch hướng dẫn,\r\nđánh giá)
\r\n\r\n- Có triển khai quảng bá hình ảnh điểm\r\ndu lịch của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội.
\r\n\r\n- Có ít nhất 01 điểm du lịch được\r\ncông nhận trên địa bàn xã theo quy định.
\r\n\r\n- Có mô hình du lịch cộng đồng, du lịch\r\nsinh thái theo Bộ tiêu chí sản phẩm OCOP.
\r\n\r\n5. Về môi trường khi đạt các yêu cầu\r\nsau (Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn, đánh giá)
\r\n\r\n- 100% các hộ gia đình tham gia phong\r\ntrào vệ sinh môi trường của thôn, xóm, xã, thị trấn.
\r\n\r\n- 100% các tổ chức, hộ gia đình đóng\r\nphí vệ sinh môi trường đầy đủ.
\r\n\r\n- 90% hộ gia đình thực hiện phân loại\r\nrác tại nguồn.
\r\n\r\n- 100% hộ gia đình thực hiện thu gom,\r\nxử lý nước thải sinh hoạt phù hợp, 70% cụm dân cư phải có hệ thống thoát nước\r\nvà biện pháp xử lý nước thải phù hợp, không chăn, thả động vật nuôi gây mất vệ\r\nsinh nơi công cộng, thực hiện hoạt động tự quản về bảo vệ môi trường.
\r\n\r\n- 100% chất thải hữu cơ, phụ phẩm\r\nnông nghiệp được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu, nhiên liệu\r\nthân thiện với môi trường.
\r\n\r\n- 100% hộ gia đình phải đảm bảo nhà cửa,\r\nkhuôn viên gia đình, công trình vệ sinh sạch đẹp, vườn tạp phải được cải tạo\r\nthành vườn rau, vườn cây ăn quả, vườn hoa, hàng rào ưu tiên trồng các loại cây\r\nbản địa.
\r\n\r\n- 30% các hộ gia đình thực hiện phong\r\ntrào “mai vàng trước ngõ”, xây dựng các tuyến đường, vườn mai có quy mô phù hợp\r\nđể tạo cảnh quan phục vụ du lịch; trồng hoa, trồng cây xanh (ưu tiên trồng các\r\nloài cây bản địa) tại các công trình công cộng, tại các tuyến đường giao thông\r\nliên xã, liên thôn, liên xóm.
\r\n\r\n- 90% tuyến đường, trục đường thôn\r\nxóm được lắp điện chiếu sáng vào ban đêm, camera an ninh ưu tiên sử dụng điện\r\nnăng lượng mặt trời, năng lượng tái tạo đối với xã đồng bằng và 60% đối với xã\r\nmiền núi.
\r\n\r\n- Xây dựng tuyến đường kiểu mẫu sáng\r\n- xanh - sạch: Tuyến đường chính của xã được trồng cây xanh tạo bóng mát cùng\r\nchủng loại, thẳng hàng, trồng hoa ở lề đường, có điện chiếu sáng vào ban đêm và\r\nđược lắp camera an ninh.
\r\n\r\n- Có quy định về giữ gìn, bảo vệ cảnh\r\nquan cây xanh, ao hồ, hệ sinh thái nước mặt, nguồn nước và chế tài xử phạt.
\r\n\r\n6. Về an ninh trật tự khi đạt các yêu\r\ncầu sau (Công an tỉnh hướng dẫn, đánh giá)
\r\n\r\n- Có một trong các mô hình về phòng,\r\nchống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy,\r\nchữa cháy và cứu nạn, cứu hộ và có mô hình có sử dụng khoa học công nghệ phục vụ\r\ncông tác bảo đảm an ninh, trật tự gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ\r\nquốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả và được ghi nhận, nhân rộng trên địa bàn\r\ntoàn tỉnh trở lên.
\r\n\r\n- Được xếp loại tốt trong công tác đảm\r\nbảo an toàn về phòng cháy, chữa cháy và phong trào toàn dân tham gia phòng\r\ncháy, chữa cháy theo quy định tại nội dung Quyết định số 615/QĐ-UBND ngày\r\n06/3/2020 của UBND tỉnh ban hành quy định đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện\r\ntiêu chí “An toàn phòng cháy, chữa cháy” cấp xã trên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\n7. Về chuyển đổi số khi đạt các yêu cầu\r\nsau (Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn, đánh giá)
\r\n\r\na) Về hạ tầng chính quyền số:
\r\n\r\n- Xây dựng mô hình công sở số, trong đó\r\nưu tiên hạ tầng phòng họp số kết hợp với thiết chế phòng điều hành số.
\r\n\r\n- 100% dữ liệu quản lý của UBND xã được\r\nsố hóa trên môi trường mạng.
\r\n\r\nb) Về xã hội số:
\r\n\r\n- Đơn vị cấp xã hoàn thành hệ thống\r\ntrực tuyến cung cấp các dịch vụ thiết yếu.
\r\n\r\n- Đơn vị cấp xã hoàn thành hệ thống\r\ntrực tuyến lấy ý kiến phản hồi về sự hài lòng của người dân/cộng đồng về chính\r\nquyền địa phương.
\r\n\r\nc) Về kinh tế số:
\r\n\r\n- Đơn vị cấp xã hoàn thiện chuyển đổi\r\nsố trong quản lý, giám sát và đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP.
\r\n\r\n- Đơn vị cấp xã áp dụng thương mại điện\r\ntử đối với sản phẩm OCOP./.
\r\n\r\nSố hiệu | 2263/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Ngày ban hành | 19/09/2022 |
Người ký | Hoàng Hải Minh |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 2263/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Ngày ban hành | 19/09/2022 |
Người ký | Hoàng Hải Minh |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |