Số hiệu | 2141/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hà Nội |
Ngày ban hành | 07/05/2018 |
Người ký | Nguyễn Thế Hùng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 2141/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Hà\r\n Nội, ngày 07 tháng 5 năm 2018 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT DỰ ÁN THÍ ĐIỂM KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẬP\r\nTRUNG, TỶ LỆ 1/500
\r\nĐịa điểm: xã Tiên Dương, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa\r\nphương 77/2015/QH13;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị năm\r\n2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch\r\nđô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP\r\nngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 2270/QĐ-UBND\r\nngày 25/5/2012 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu\r\nđô thị N7, tỷ lệ 1/5000;
\r\n\r\nCăn cứ Công văn số 5181/UBND-ĐT\r\nngày 05/9/2016 của UBND Thành phố Hà Nội về việc triển khai thực hiện 04 Khu\r\nnhà ở xã hội tập trung trên địa bàn Thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 6358/QĐ-UBND\r\nngày 12/9/2017 của UBND Thành phố phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết Khu nhà\r\nở xã hội tập trung tại xã Tiên Dương, huyện Đông Anh;
\r\n\r\nXét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch\r\n- Kiến trúc Thành phố Hà Nội tại Tờ trình số 6652/TTr-QHKT ngày 03/10/2017 và\r\ncác công văn số 8241/QHKT-P2-HTKT ngày 29/11/2017, 2153/QHKT-P2 ngày 17/4/2018,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết Dự án thí điểm\r\nKhu nhà ở xã hội tập trung, tỷ lệ 1/500 với những nội dung chính như sau:
\r\n\r\n1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết Dự án thí điểm Khu nhà ở xã hội tập trung, tỷ lệ\r\n1/500.
\r\n\r\n2. Vị trí, ranh\r\ngiới và quy mô lập quy hoạch:
\r\n\r\na) Vị trí:
\r\n\r\nKhu vực nghiên cứu lập quy hoạch chi\r\ntiết thuộc địa giới hành chính xã Tiên Dương, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
\r\n\r\nb) Ranh giới lập quy hoạch:
\r\n\r\n- Phía Đông giáp với Quốc lộ 3;
\r\n\r\n- Phía Tây giáp với đường quy hoạch mặt\r\ncắt ngang 40m;
\r\n\r\n- Phía Nam giáp với đường quy hoạch\r\nvà công viên Kim Quy;
\r\n\r\n- Phía Bắc và Đông Bắc giáp với đường\r\nquy hoạch mặt cắt ngang 25m.
\r\n\r\nc) Quy mô diện tích đất và dân số:
\r\n\r\n- Diện tích nghiên cứu quy hoạch chi\r\ntiết khoảng: 44,72ha.
\r\n\r\n- Dân số dự kiến khoảng 12.500 người.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Cụ thể hóa định hướng Quy hoạch\r\nphân khu đô thị N7, tỷ lệ 1/5000 đã được phê duyệt.
\r\n\r\n- Xây dựng hoàn chỉnh một khu nhà ở\r\nxã hội tập trung, bổ sung vào quỹ nhà ở của thành phố, đáp ứng nhu cầu về nhà ở\r\ncho người dân thuộc đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội theo Luật\r\nNhà ở.
\r\n\r\n- Xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng\r\nxã hội, hạ tầng kỹ thuật phục vụ nhu cầu của Khu nhà ở và địa phương.
\r\n\r\n- Tạo lập môi trường cảnh quan văn\r\nminh đô thị khu vực, tạo sức hút phát triển đô thị theo định hướng quy hoạch\r\nchung, quy hoạch phân khu đã xác định, góp phần đẩy nhanh tiến trình đô thị hóa\r\ncủa huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
\r\n\r\n- Là cơ sở pháp lý để Chủ đầu tư lập\r\ndự án đầu tư; Chính quyền thực hiện quản lý quy hoạch đô thị, đầu tư xây dựng,\r\nđất đai...
\r\n\r\n\r\n\r\na) Quy hoạch sử dụng đất:
\r\n\r\nKhu đất lập quy hoạch chi tiết bao gồm\r\n11 ô quy hoạch, mỗi ô quy hoạch có thế bao gồm một hoặc nhiều chức năng sử dụng\r\nđất. Các ô quy hoạch được giới hạn bởi các tuyến đường khu vực, phân khu vực,\r\nbao gồm các chức năng sử dụng đất chính sau:
\r\n\r\n- Đất đường giao thông có diện tích\r\nkhoảng 127.622m2 (chiếm 28,54%).
\r\n\r\n- Đất công cộng thành phố và khu vực\r\ncó tổng diện tích khoảng 34.276m2 (chiếm 7,66%), gồm 03 lô đất có ký\r\nhiệu: CC.1, CC.2, CC.3; chức năng là trung tâm thương mại, dịch vụ phục vụ\r\nchung cho Thành phố, khu vực và dân cư tại khu nhà ở.
\r\n\r\n- Đất cây xanh thành phố và khu vực\r\ncó tổng diện tích khoảng 36.790m2 (chiếm 8,23%), gồm 05 lô đất có ký\r\nhiệu: CX.2, CX.3, CX.4, CX.5, CX.7.
\r\n\r\n- Đất công cộng đơn vị ở có diện tích\r\nkhoảng 3.500m2 (chiếm 0,78%) là lô đất có ký hiệu VH, bố trí Nhà văn\r\nhóa phục vụ chung cho người dân tại dự án và thôn Tuân Lề giáp phía Bắc khu đất.\r\nNgoài ra, đảm bảo bố trí đủ diện tích dành cho các chức năng thiết chế văn hóa,\r\ntổ chức cơ sở trong hệ thống chính trị của tổ dân phố tại tầng 1 các khu nhà\r\nchung cư, quy mô cụ thể sẽ được xác định trong giai đoạn lập dự án đầu tư.
\r\n\r\n- Đất cây xanh đơn vị ở có tổng diện\r\ntích khoảng 23.538m2 (chiếm 5,26%), gồm 04 lô đất có ký hiệu CX.1,\r\nCX.6, CX.8, CX.9, có chức năng cây xanh, sân vườn, đường dạo, tiêu cảnh, sân\r\nTDTT, chòi nghỉ, vệ sinh công cộng...
\r\n\r\n- Đất nhà trẻ có tổng diện tích khoảng\r\n9.379m2 (chiếm 2,1%), gồm 02 lô đất có ký hiệu NT.1, NT.2.
\r\n\r\n- Đất Trường tiểu học có tổng diện\r\ntích khoảng 24.307m2 (chiếm 5,43%), gồm 02 lô đất ký hiệu TH.2,\r\nTH.3.
\r\n\r\n- Đất Trường Trung học cơ sở có diện tích\r\nkhoảng 13.734m2 (chiếm 3,07%) là lô đất ký hiệu TH.1.
\r\n\r\n- Đất nhóm nhà ở có tổng diện tích\r\n166.614m2 (chiếm 37,25%), bao gồm:
\r\n\r\n+ Đất nhà ở xã hội có tổng diện tích\r\nkhoảng 131.975m2 gồm 09 lô đất ký hiệu OXH1,..OXH9.
\r\n\r\n+ Đất nhà ở thương mại có tổng diện\r\ntích khoảng 33.280m2 gồm 02 loại hình công trình:
\r\n\r\n• Đất nhà ở chung cư thương mại có tổng\r\ndiện tích 23.016m2 gồm 02 lô đất ký hiệu OTM9, OTM10.
\r\n\r\n• Đất nhà ở thương mại thấp tầng có tổng\r\ndiện tích 10.264m2 gồm 08 lô đất ký hiệu OTM1,...OTM8.
\r\n\r\n+ Đất nhà ở hiện có có diện tích khoảng\r\n1.359m2 là lô đất ký hiệu OHT.
\r\n\r\n- Đất bãi đỗ xe tập trung có tổng diện\r\ntích khoảng 5.317m2 (chiếm 1,19%), gồm 02 lô đất ký hiệu P1,P2, là\r\ncác bãi đỗ xe tập trung phục vụ nhu cầu đỗ xe vãng lai. Đồng thời, các công\r\ntrình trong dự án cần đảm bảo bố trí đủ chỗ đỗ xe cho bản thân công trình và phục\r\nvụ thêm cho nhu cầu đỗ xe vãng lai theo chủ trương chung của Thành phố.
\r\n\r\n- Đất hạ tầng kỹ thuật có diện tích\r\nkhoảng 2.168m2 (chiếm 0,49%) là lô đất ký hiệu KT.
\r\n\r\nBảng Tổng\r\nhợp số liệu trong phạm vi lập quy hoạch chi tiết
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Chức\r\n năng sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích \r\n | \r\n \r\n Tỷ\r\n lệ \r\n | \r\n
\r\n (m2) \r\n | \r\n \r\n (%) \r\n | \r\n ||
\r\n Đất\r\n dân dụng \r\n | \r\n \r\n 447.245 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất công cộng thành phố, khu vực \r\n | \r\n \r\n 34.276 \r\n | \r\n \r\n 7,66 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh TDTT thành phố, khu\r\n vực \r\n | \r\n \r\n 36.790 \r\n | \r\n \r\n 8,23 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông cấp đô thị, khu vực \r\n | \r\n \r\n 55.257 \r\n | \r\n \r\n 12,35 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 320.922 \r\n | \r\n \r\n 71,76 \r\n | \r\n
\r\n 4.1 \r\n | \r\n \r\n Đất công cộng \r\n | \r\n \r\n 3.500 \r\n | \r\n \r\n 0,78 \r\n | \r\n
\r\n 4.2 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh TDTT \r\n | \r\n \r\n 23.538 \r\n | \r\n \r\n 5,26 \r\n | \r\n
\r\n 4.3 \r\n | \r\n \r\n Đất trường mầm non \r\n | \r\n \r\n 9.379 \r\n | \r\n \r\n 2,10 \r\n | \r\n
\r\n 4.4 \r\n | \r\n \r\n Đất trường học (TH,THCS) \r\n | \r\n \r\n 38.041 \r\n | \r\n \r\n 8,51 \r\n | \r\n
\r\n 4.4.1 \r\n | \r\n \r\n Đất trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n 24.307 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.4.2 \r\n | \r\n \r\n Đất trường trung học cơ sở \r\n | \r\n \r\n 13.734 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.5 \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 166.614 \r\n | \r\n \r\n 37,25 \r\n | \r\n
\r\n 4.5.1 \r\n | \r\n \r\n Đất ở chung cư xã hội \r\n | \r\n \r\n 131.975 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.5.2 \r\n | \r\n \r\n Đất ở thương mại \r\n | \r\n \r\n 33.280 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.5.3 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện trạng, chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n 1.359 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.6 \r\n | \r\n \r\n Đất bãi đỗ xe \r\n | \r\n \r\n 5.317 \r\n | \r\n \r\n 1,19 \r\n | \r\n
\r\n 4.7 \r\n | \r\n \r\n Đất đường giao thông \r\n | \r\n \r\n 72.365 \r\n | \r\n \r\n 16,18 \r\n | \r\n
\r\n 4.8 \r\n | \r\n \r\n Đất hạ tầng kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n 2.168 \r\n | \r\n \r\n 0,49 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n cộng \r\n | \r\n \r\n 447.245 \r\n | \r\n \r\n 100,00 \r\n | \r\n
Bảng\r\nthống kê chi tiết các lô đất quy hoạch
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Chức\r\n năng sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n Ký\r\n hiệu \r\n | \r\n \r\n DT đất \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n ||
\r\n Hệ số\r\n SDĐ \r\n | \r\n \r\n MĐXD \r\n | \r\n \r\n Tầng cao tối đa \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n (m2) \r\n | \r\n \r\n (lần) \r\n | \r\n \r\n (%) \r\n | \r\n \r\n (Tầng) \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Ô quy hoạch 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 24.453 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Công trình TM-DV \r\n | \r\n \r\n CC.1 \r\n | \r\n \r\n 24.453 \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Ô quy hoạch 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 28.098 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Đất nhà chung cư \r\n | \r\n \r\n OTM.9 \r\n | \r\n \r\n 12.376 \r\n | \r\n \r\n 2,77 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Đất nhà chung cư \r\n | \r\n \r\n OTM.10 \r\n | \r\n \r\n 10.640 \r\n | \r\n \r\n 2,77 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n
\r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh \r\n | \r\n \r\n CX.8 \r\n | \r\n \r\n 5.082 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Ô quy hoạch 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 24.505 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Đất nhà chung cư \r\n | \r\n \r\n OXH.5 \r\n | \r\n \r\n 19.204 \r\n | \r\n \r\n 2,55 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh \r\n | \r\n \r\n CX.5 \r\n | \r\n \r\n 5.301 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Ô quy hoạch 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 28.890 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.1 \r\n | \r\n \r\n Đất nhà chung cư \r\n | \r\n \r\n OXH.6 \r\n | \r\n \r\n 22.263 \r\n | \r\n \r\n 2,55 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n
\r\n 4.2 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh \r\n | \r\n \r\n CX.6 \r\n | \r\n \r\n 4.459 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.3 \r\n | \r\n \r\n Trạm XL nước \r\n | \r\n \r\n KT \r\n | \r\n \r\n 2.168 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Ô quy hoạch 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 23.570 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đất nhà chung cư \r\n | \r\n \r\n OXH.7 \r\n | \r\n \r\n 23.570 \r\n | \r\n \r\n 2,33 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Ô quy hoạch 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 28.544 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n Đất nhà chung cư \r\n | \r\n \r\n OXH.8 \r\n | \r\n \r\n 21.635 \r\n | \r\n \r\n 2,33 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n 6.2 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh \r\n | \r\n \r\n CX.4 \r\n | \r\n \r\n 6.909 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Ô quy hoạch 7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50.999 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.1 \r\n | \r\n \r\n Công trình TM-DV \r\n | \r\n \r\n CC.2 \r\n | \r\n \r\n 4.586 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 7.2 \r\n | \r\n \r\n Công trình TM-DV \r\n | \r\n \r\n CC.3 \r\n | \r\n \r\n 5.237 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 7.3 \r\n | \r\n \r\n Đất nhà chung cư \r\n | \r\n \r\n OXH.2 \r\n | \r\n \r\n 6.343 \r\n | \r\n \r\n 2,13 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n
\r\n 7.4 \r\n | \r\n \r\n Đất nhà chung cư \r\n | \r\n \r\n OXH.3 \r\n | \r\n \r\n 7.819 \r\n | \r\n \r\n 2,13 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n
\r\n 7.5 \r\n | \r\n \r\n Đất nhà chung cư \r\n | \r\n \r\n OXH.4 \r\n | \r\n \r\n 7.819 \r\n | \r\n \r\n 2,13 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n
\r\n 7.6 \r\n | \r\n \r\n Đất nhà chung cư \r\n | \r\n \r\n OXH.1 \r\n | \r\n \r\n 6.343 \r\n | \r\n \r\n 2,13 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n
\r\n 7.7 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh - TDTT \r\n | \r\n \r\n CX.1 \r\n | \r\n \r\n 12.852 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Ô quy hoạch 8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 26.502 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8.1 \r\n | \r\n \r\n Đất nhà ở liền kề \r\n | \r\n \r\n OTM.1 \r\n | \r\n \r\n 1.503 \r\n | \r\n \r\n 3,20 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 8.2 \r\n | \r\n \r\n Đất nhà ở liền kề \r\n | \r\n \r\n OTM.2 \r\n | \r\n \r\n 1.089 \r\n | \r\n \r\n 3,20 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 8.3 \r\n | \r\n \r\n Đất nhà ở liên kê \r\n | \r\n \r\n OTM.3 \r\n | \r\n \r\n 998 \r\n | \r\n \r\n 3,20 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 8.4 \r\n | \r\n \r\n Đất nhà ở liền kề \r\n | \r\n \r\n OTM.4 \r\n | \r\n \r\n 1.084 \r\n | \r\n \r\n 3,20 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 8.5 \r\n | \r\n \r\n Đất nhà ở liền kề \r\n | \r\n \r\n OTM.5 \r\n | \r\n \r\n 1.547 \r\n | \r\n \r\n 3,20 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 8.6 \r\n | \r\n \r\n Đất nhà ở liền kề \r\n | \r\n \r\n OTM\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 1.400 \r\n | \r\n \r\n 3,20 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 8.7 \r\n | \r\n \r\n Đất nhà ở liền kề \r\n | \r\n \r\n OTM.7 \r\n | \r\n \r\n 1.126 \r\n | \r\n \r\n 3,20 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 8.8 \r\n | \r\n \r\n Đất nhà ở liền kề \r\n | \r\n \r\n OTM.8 \r\n | \r\n \r\n 1.517 \r\n | \r\n \r\n 3,20 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 8.9 \r\n | \r\n \r\n Trường THCS \r\n | \r\n \r\n TH.1 \r\n | \r\n \r\n 13.734 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 8.10 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện trạng chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n OHT \r\n | \r\n \r\n 1.359 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8.11 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh \r\n | \r\n \r\n CX.9 \r\n | \r\n \r\n 1.145 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Ô quy hoạch 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 42.262 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 9.1 \r\n | \r\n \r\n Đất trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n TH.2 \r\n | \r\n \r\n 14.933 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 9.2 \r\n | \r\n \r\n Trường mầm non \r\n | \r\n \r\n NT.1 \r\n | \r\n \r\n 4.843 \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 9.3 \r\n | \r\n \r\n Nhà văn hóa \r\n | \r\n \r\n VH \r\n | \r\n \r\n 3.500 \r\n | \r\n \r\n 1,20 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 9.4 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh-nghĩa trang \r\n | \r\n \r\n CX.2 \r\n | \r\n \r\n 16.304 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 9.5 \r\n | \r\n \r\n Bãi đỗ xe \r\n | \r\n \r\n P.1 \r\n | \r\n \r\n 2.682 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Ô quy hoạch 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 22.386 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10.1 \r\n | \r\n \r\n Đất nhà chung cư \r\n | \r\n \r\n OXH.9 \r\n | \r\n \r\n 16.979 \r\n | \r\n \r\n 2,33 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n 10.2 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh \r\n | \r\n \r\n CX.3 \r\n | \r\n \r\n 5.407 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Ô quy hoạch 11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 19.414 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 11.1 \r\n | \r\n \r\n Đất trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n TH.3 \r\n | \r\n \r\n 9.374 \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 11.2 \r\n | \r\n \r\n Trường mầm non \r\n | \r\n \r\n NT.2 \r\n | \r\n \r\n 4.536 \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 11.3 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh cách ly \r\n | \r\n \r\n CX.7 \r\n | \r\n \r\n 2.869 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 11.4 \r\n | \r\n \r\n Bãi đỗ xe \r\n | \r\n \r\n P.2 \r\n | \r\n \r\n 2.635 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Đường giao thông \r\n | \r\n \r\n 127.622 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đường giao thông TP, KV \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 55.257 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đường giao thông PKV \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 72.365 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 447.245 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
* Ghi chú:
\r\n\r\n- Diện tích sàn xây dựng công trình sẽ\r\nđược xác định chính xác trong giai đoạn lập dự án đầu tư.
\r\n\r\n- Đối với các công trình Nhà ở xã hội\r\ncần tuân thủ các quy định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của\r\nChính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và các quy định hiện hành của\r\nNhà nước và Thành phố.
\r\n\r\n- Trong các công trình nhà ở, công\r\ntrình công cộng, bố trí đủ diện tích đỗ xe phục vụ cho công trình và khu vực với\r\nchỉ tiêu chỗ đỗ xe (ô tô, xe đạp, xe máy) theo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng\r\nViệt Nam, công văn số 4174/UBND-ĐT ngày 28/8/2017 của UBND Thành phố và các quy\r\nđịnh hiện hành của Nhà nước và Thành phố. Quy mô diện tích đỗ xe chính xác sẽ\r\nđược xem xét cụ thể tại giai đoạn lập dự án và phương án thiết kế công trình.
\r\n\r\n- Chấp thuận các nội dung điều chỉnh,\r\ncụ thể hóa tương ứng tại đồ án Quy hoạch phân khu đô thị N7 được duyệt.
\r\n\r\n- Các công trình phải đảm bảo các yêu\r\ncầu về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ\r\nvùng trời tại Việt Nam, quy định phòng chống cháy nổ, an toàn vệ sinh môi trường\r\nvà được cơ quan có thẩm quyền xác nhận bằng văn bản.
\r\n\r\n- Trước khi thi công chủ đầu tư cần\r\ntiến hành khảo sát các công trình ngầm và nổi trong khu vực, nếu có cần liên hệ\r\nvới các cơ quan quản lý các công trình nêu trên để có biện pháp xử lý hoặc di\r\nchuyển theo quy hoạch, đảm bảo an toàn theo quy định.
\r\n\r\n- Việc triển khai dự án đầu tư, san nền,\r\nthi công công trình không làm ảnh hưởng đến việc tiêu thoát nước chung, giao\r\nthông và sinh hoạt bình thường của người dân khu vực.
\r\n\r\n- Trong phạm vi nghiên cứu hiện có một\r\nsố tuyến điện và mương thủy lợi phải di chuyển theo quy hoạch. Chủ đầu tư có\r\ntrách nhiệm liên hệ với cơ quan chủ quản các tuyến hạ tầng kỹ thuật nêu trên để\r\nđược thỏa thuận bằng văn bản.
\r\n\r\nb) Tổ chức không gian quy hoạch kiến\r\ntrúc và cảnh quan - Thiết kế đô thị:
\r\n\r\n* Tổ chức không gian quy hoạch - kiến\r\ntrúc:
\r\n\r\n- Định hướng chung: Không gian đô thị\r\nđược xác lập chủ yếu là công trình có chiều cao trung bình, mật độ trung bình,\r\nhình thức công trình kiến trúc hiện đại, kết hợp các yếu tố sinh thái gắn kết\r\nhài hòa với các khu công viên cây xanh lân cận.
\r\n\r\n- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh\r\nquan:
\r\n\r\n+ Công trình công cộng Thành phố và\r\nkhu vực, các công trình chung cư cao tầng nằm phía Nam khu vực nghiên cứu, khai\r\nthác lợi thế cảnh quan khu vực công viên Kim Quy và không gian xanh dọc khu vực\r\nsông Thiếp.
\r\n\r\n+ Các công trình công cộng đơn vị ở, trường\r\nhọc, nhà trẻ, mẫu giáo được phân bổ dọc tuyến đường quy hoạch phía Bắc khu đất,\r\nchiều cao từ 1- 3 tầng. Trong đó, các công trình công cộng đơn vị ở có các chức\r\nnăng chính là nhà văn hóa, thư viện,... gắn kết hài hòa với không gian khu dân\r\ncư hiện có.
\r\n\r\n* Thiết kế đô thị:
\r\n\r\n- Xác định các công trình điểm nhấn\r\ntrong khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n+ Các công trình nhà ở cao tầng bố\r\ntrí tại phía Nam khu đất.
\r\n\r\n+ Về cảnh quan: hệ thống công viên\r\ncây xanh được kết nối liên hoàn, trong đó cây xanh tập trung của khu nhà ở được\r\nbố trí tại lô đất CX2 phía Bắc khu đất, phục vụ chung cho dự án và khu dân cư\r\nlân cận.
\r\n\r\n- Xác định chiều cao xây dựng công\r\ntrình:
\r\n\r\n+ Tầng cao điển hình của các công\r\ntrình khoảng 09-12 tầng.
\r\n\r\n+ Tầng cao công trình tối đa (18 tầng)\r\náp dụng cho các công trình điểm nhấn.
\r\n\r\n+ Các nhà liền kề, lô phố thấp tầng\r\n(từ 1-4 tầng)
\r\n\r\n+ Các trường học cao từ 2-3 tầng được\r\nbố trí trong các lô đất TH1, TH2, TH3, NT1, NT2.
\r\n\r\n+ Các công trình công cộng, thương mại,\r\ndịch vụ cao đến 09 tầng.
\r\n\r\n- Xác định khoảng lùi công trình trên\r\ntừng đường phố, nút giao thông:
\r\n\r\n+ Nguyên tắc xác định khoảng lùi:
\r\n\r\n• Tuân thủ QCXDVN.
\r\n\r\n• Khoảng lùi công trình xác định theo\r\nchức năng công trình.
\r\n\r\n+ Phương án thiết kế khoảng lùi:
\r\n\r\n• Khoảng lùi trong các công trình\r\ncông cộng: tối thiểu 6m
\r\n\r\n• Khoảng lùi với công trình cao tầng,\r\nhỗn hợp: 6m
\r\n\r\n• Khoảng lùi với khu thấp tầng: 3m.\r\nKhu nhà ở liền kề chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ.
\r\n\r\n- Xác định hình khối, màu sắc, hình\r\nthức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc:
\r\n\r\n+ Đối với các công trình cao tầng:
\r\n\r\n• Về hình khối: khuyến khích kết nối\r\ncác khối đơn lẻ bằng khối đế; phối hợp theo quy luật các công trình cao thấp\r\nkhác nhau (3-5-9 tầng) tạo thành nhịp điệu kiến trúc.
\r\n\r\n• Về màu sắc: lựa chọn vật liệu và\r\nmàu sắc đa dạng nhưng chủ đạo vẫn là các màu gam sáng và nhã, như trắng, vàng\r\nnhạt, xanh lá cây nhạt, nâu nhạt... hạn chế sử dụng các vật liệu như kính tối\r\nmàu, kính phản quang, có màu chói.
\r\n\r\n+ Đối với các công trình liền kề (lô\r\nđất OTM1 - OTM8):
\r\n\r\n• Về màu sắc: màu sắc có thể đa dạng\r\nnhưng phải thống nhất về gam và tông màu giữa các công trình trong cùng 1 lô đất.\r\nKết hợp các tông màu nóng, lạnh hài hòa với cảnh quan, tuy nhiên không sử dụng\r\ncác màu quá chói hoặc gây phản cảm.
\r\n\r\n+ Hình thức kiến trúc chủ đạo: phong\r\ncách hiện đại, kiến trúc xanh...đảm bảo công trình hài hòa với thiên nhiên.
\r\n\r\n+ Đối với các công trình trường học\r\n(lô đất TH1, TH2, TH3, NT1, NT2)
\r\n\r\n• Về hình khối: kết hợp linh hoạt\r\ncách bố trí không gian theo kiếu phân tán, họp nhóm, tập trung, riêng lẻ, đảm bảo\r\nhài hòa với kiến trúc cảnh quan sân vườn.
\r\n\r\n• Về màu sắc: màu sắc có thể phối kết\r\nhợp đa dạng, chọn các gam màu tươi sáng, tông nóng hoặc lạnh linh hoạt; tạo\r\nhình ảnh tươi vui, bắt mắt, sinh động phù hợp với môi trường giáo dục.
\r\n\r\n• Về hình thức kiến trúc chủ đạo: phong\r\ncách kiến trúc địa phương, hiện đại hoặc kiến trúc xanh.
\r\n\r\n+ Đối với các công trình dịch vụ\r\ntrong các khu chung cư, khu thương mại dịch vụ, vườn hoa: hình thức sinh động,\r\nđa dạng, hài hòa với không gian vườn hoa cây xanh.
\r\n\r\n- Hệ thống cây xanh mặt nước và quảng\r\ntrường:
\r\n\r\n+ Hệ thống cây xanh đường phố: sử dụng\r\ncác chủng loại cây phổ biến, phù hợp với khí hậu và thổ nhưỡng khu vực.
\r\n\r\n+ Hệ thống cây xanh trong vườn hoa\r\ncông viên được tổ chức với nhiều chủng loại cây khác nhau và theo nhóm tính chất\r\nnhư:
\r\n\r\n• Cây bóng mát.
\r\n\r\n• Cây trang trí.
\r\n\r\n• Cây xanh thảm.
\r\n\r\n• Cây trồng thành giàn
\r\n\r\n• Cây cắt xén viền bồn.
\r\n\r\n• Cây xanh bố cục (tại các công trình\r\ncông cộng, nút giao thông, cụm hoa trang trí với tượng đá, chum, vại..).
\r\n\r\n+ Tổ chức tại vị trí phù hợp các kiến\r\ntrúc tiểu cảnh gắn với hồ phun nước nhỏ hoặc suối tràn, thác nước nhỏ.
\r\n\r\nQuá trình triển khai dự án, Chủ đầu\r\ntư cần nghiên cứu thiết kế xây dựng hệ thống cây xanh, tiện ích đô thị, vườn\r\nhoa... đảm bảo cảnh quan chung, gắn kết hài hòa với không gian công viên, cây\r\nxanh các khu vực lân cận dự án.
\r\n\r\nTổ chức cây xanh đảm bảo tiêu chuẩn về\r\nkích thước, chủng loại cây đô thị (đường kính cây tối thiểu 20 đến 25cm, phân\r\nnhánh ở chiều cao 2,8m đến 3,2m trở lên ...) theo công văn số 2340/UBND-XDGT\r\nngày 22/4/2016 của UBND Thành phố.
\r\n\r\n- Các yêu cầu khác:
\r\n\r\nCác công trình trong khu vực dự án sử\r\ndụng công nghệ tiên tiến (công nghệ xanh), tiết kiệm năng lượng (sử dụng đèn\r\nLed cho chiếu sáng,...) tuân thủ Quy chuẩn QCVN 09:2013; Quyết định số\r\n5815/QĐ-UBND ngay 30/10/2015 của UBND Thành phố và Kế hoạch số 62/KH-UBND ngày\r\n13/3/2017 của UBND Thành phố về thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết\r\nkiệm và hiệu quả trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2017.
\r\n\r\nNghiên cứu quy hoạch vị trí các khu vực\r\nnạp điện cho các phương tiện tương lai (tham khảo tiêu chuẩn của một số hãng ô\r\ntô để xác định quy mô diện tích đất phù hợp).
\r\n\r\nChủ đầu tư sẽ có trách nhiệm tổ chức\r\nlập mô hình của đồ án phù hợp với nội dung thiết kế quy hoạch, tuân thủ các quy\r\nđịnh tại Thông tư số 06/2013/TT- BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về\r\nnội dung Thiết kế đô thị.
\r\n\r\nc) Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
\r\n\r\n• Quy hoạch giao thông:
\r\n\r\nMạng lưới đường giao thông tuân thủ\r\nQuy hoạch phân khu đô thị N7 đã được UBND Thành phố phê duyệt. Cụ thể như sau:
\r\n\r\n- Các tuyến đường cấp đô thị: Xây dựng\r\ncác tuyến đường liên khu vực ở phía Tây và Nam khu đất, quy mô mặt cắt ngang\r\nB=40m, thành phần mặt cắt ngang gồm: lòng đường 2x11x25m (6 làn xe), dải phân\r\ncách giữa rộng 3m, vỉa hè hai bên rộng 2x7,25m.
\r\n\r\n- Các tuyến đường cấp khu vực:
\r\n\r\n+ Tuyến đường chính khu vực:
\r\n\r\n• Xây dựng tuyến đường chính khu vực ở\r\nphía Bắc kết nối Quốc lộ 3 với tuyến đường liên khu vực B=40m ở phía Tây, quy\r\nmô mặt cắt ngang B=25m; bao gồm lòng đường xe chạy 15m, vỉa hè hai bên rộng\r\n2x5m.
\r\n\r\n• Xây dựng tuyến đường chính khu vực\r\ncắt qua giữa khu đất theo hướng Bắc - Nam, quy mô mặt cắt ngang B=25m; bao gồm\r\nlòng đường xe chạy 15m, vỉa hè hai bên rộng 2x5m.
\r\n\r\n+ Tuyến đường cấp khu vực:
\r\n\r\n• Xây dựng tuyến đường có quy mô mặt\r\ncắt ngang B=20,5m, thành phần mặt cắt ngang gồm: lòng đường xe chạy rộng 10,5m,\r\nvỉa hè hai bên rộng 2x5m.
\r\n\r\n• Xây dựng tuyến đường cấp khu vực\r\nB=32m, thành phần mặt cắt ngang gồm: lòng đường xe chạy 2x7,0m, vỉa hè hai bên\r\nrộng 2x5m, dải phân cách giữa rộng 8m.
\r\n\r\n• Tuyến đường cấp khu vực B=19,5m, thành\r\nphần mặt cắt ngang gồm: lòng đường xe chạy 10,5m, vỉa hè hai bên rộng 2x4,5m.
\r\n\r\n- Mạng lưới đường nội bộ:Xây dựng các\r\ntuyến đường nội bộ có quy mô mặt cắt ngang B=10,5m ÷ 12,0m, gồm: lòng đường rộng\r\n6m, vỉa hè hai bên 2x(1,5m ÷ 3,0m).
\r\n\r\n- Các nút giao thông:
\r\n\r\n+ Các nút giao trong phạm vi nghiên cứu\r\nđược thiết kế xây dựng giao bằng.
\r\n\r\n+ Xây dựng cầu vượt bộ hành cho người\r\nđi bộ qua đường trên các tuyến đường liên khu vực. Vị trí, quy mô cầu bộ hành sẽ\r\nđược xác định cụ thể trong quá trình lập dự án đầu tư, đảm bảo đáp ứng nhu cầu\r\nđi bộ của dân cư qua tuyến đường.
\r\n\r\n- Mạng lưới giao thông công cộng: Dọc\r\ntheo các tuyến đường cấp khu vực trở lên lâu dài sẽ bố trí tuyến xe buýt. Các\r\ntrạm dừng xe buýt theo nguyên tắc: không bố trí trạm xe buýt trước khi vào nút\r\ngiao thông chính; khoảng cách các trạm khoảng 300-500m và không quá 800m; xây dựng\r\nvịnh đón trả khách tại các điểm đỗ để không gây ùn ứ giao thông trên tuyến đường.\r\nCụ thể sẽ được xác định theo quy hoạch chuyên ngành.
\r\n\r\n- Bãi đỗ xe:
\r\n\r\n+ Xây dựng 02 bãi đỗ xe tập trung, có\r\ntổng diện tích khoảng 5.317m2 để đảm bảo phù hợp với quy hoạch phân\r\nkhu đô thị N7 được duyệt và phục vụ nhu cầu đỗ xe khách vãng lai cho các khối\r\nnhà ở thấp tầng.
\r\n\r\n+ Chỉ tiêu tính toán: 100m2\r\nsàn sử dụng căn hộ/24m2 diện tích đỗ xe; 100m2 sàn sử dụng\r\ncông cộng/ 30m2 diện tích đỗ xe.
\r\n\r\n+ Tổng diện tích nhu cầu đỗ xe của\r\nkhu vực khoảng 88.377m2, trong đó:
\r\n\r\n• Đối với các khu nhà thấp tầng tự đảm\r\nbảo chỗ đỗ xe cho bản thân công trình (có thể bố trí ở tầng hầm hoặc tầng một của\r\ncông trình).
\r\n\r\n• Đối với các công trình nhà ở cao tầng,\r\ncông trình công cộng tự đảm bảo đỗ xe cho bản thân và khách vãng lai (có thể bố\r\ntrí ở tầng hầm hoặc tầng một của công trình đảm bảo nhu cầu theo tính toán và cụ\r\nthể sẽ xác định ở giai đoạn sau).
\r\n\r\n- Các chỉ tiêu đạt được:
\r\n\r\nTổng diện tích khu đất: 447.245m2\r\n(100%)
\r\n\r\n+ Diện tích đất đường giao thông:\r\n132.939m2 (29,72%), trong đó:
\r\n\r\n• Đường cấp đô thị: 33.827m2\r\n(7,56%).
\r\n\r\n• Đường thành phố và khu vực: 77.210m2\r\n(17,26%).
\r\n\r\n• Đường nội bộ: 16.585m2\r\n(3,71%).
\r\n\r\n• Bãi đỗ xe:\r\n5.317m2 (1,19%).
\r\n\r\n+ Mật độ mạng lưới đường: 12,11km/km2.
\r\n\r\n• Chuẩn bị kỹ thuật:
\r\n\r\n- San nền:
\r\n\r\nCao độ san nền khu quy hoạch:\r\nHmax=9,50m; Hmin=8,30m.
\r\n\r\n- Thoát nước mưa:
\r\n\r\n+ Hướng thoát nước: nước mưa của khu\r\nvực lập quy hoạch thuộc lưu vực thoát nước về sông Thiếp ở phía Nam và thông\r\nqua tuyến kênh Đào Nguyên Khê thoát về sông Thiếp.
\r\n\r\n+ Mạng lưới thoát nước: Xây dựng hệ\r\nthống thoát nước mưa riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước thải, cụ thể:
\r\n\r\n• Xây dựng các tuyến cống tròn kích\r\nthước D800mm÷D2000mm thu gom nước mưa của khu vực thoát về hệ thống mặt nước\r\nsông Thiếp.
\r\n\r\n• Cải tạo, nạo vét tuyến kênh Đào\r\nNguyên Khê ở phía Đông khu vực nghiên cứu kích thước tối thiểu Bmặt≥12m; H=3m,\r\nđảm bảo lưu lượng thoát của tuyến kênh Q≈9m3/s.
\r\n\r\n• Xây dựng tuyến mương cảnh quan theo\r\nhướng Bắc - Nam, kích thước Bmặt=18,5m; H=2m.
\r\n\r\n• Xây dựng, cải tạo hoàn trả tuyến\r\nkênh tưới bố trí dọc tuyến mương cảnh quan, kích thước Bmặt≥5m để phục vụ cho\r\nhoạt động sản xuất nông nghiệp của địa phương trong giai đoạn trước mắt. Khi lập\r\ndự án đầu tư xây dựng, chủ đầu tư cần liên hệ với cơ quan quản lý tuyến kênh tưới\r\nnêu trên để được thỏa thuận các vấn đề có liên quan.
\r\n\r\n+ Khi lập dự án đầu tư xây dựng, chủ\r\nđầu tư cần liên hệ với các dự án ở lân cận để khớp nối về cao độ nền cho phù hợp\r\nvà xây dựng đồng bộ hệ thống kênh mương đảm bảo thoát nước tránh gây úng ngập.
\r\n\r\n• Quy hoạch cấp nước:
\r\n\r\n- Nguồn cấp: khu quy hoạch được cấp\r\nnước từ nhà máy nước sông Đuống thông qua tuyến ống cấp nước D600mm dự kiến xây\r\ndựng dọc đường quy hoạch phía Nam. Trước mắt, khu quy hoạch được cấp nước từ\r\nnhà máy nước Đông Anh.
\r\n\r\n- Mạng lưới cấp nước:
\r\n\r\n+ Xây dựng các tuyến ống cấp nước\r\nphân phối đường kính D150-D200mm và ống cấp nước dịch vụ đường kính D50mm dọc\r\ncác tuyến đường quy hoạch và trong khuôn viên các ô đất để cấp nước đến các\r\ncông trình.
\r\n\r\n+ Đối với các công trình cao tầng,\r\nxây dựng bể chứa và trạm bơm cục bộ để cấp nước cho công trình.
\r\n\r\n+ Cấp nước chữa cháy: dọc các tuyến\r\nđường có đường ống cấp nước có đường kính ≥D100mm bố trí các trụ cứu hỏa, khoảng\r\ncách giữa các trụ cứu hỏa theo quy định và phải có sự thống nhất của cơ quan\r\nphòng cháy chữa cháy.
\r\n\r\n* Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô\r\nthị:
\r\n\r\n- Nguồn cấp: khu quy hoạch được cấp\r\nnguồn từ trạm biến áp 110kV Đông Anh hiện có phía Bắc khu quy hoạch.
\r\n\r\n- Mạng lưới cấp điện:
\r\n\r\n+ Các tuyến điện 110kV Đông Anh - Bắc\r\nThăng Long, 110kV Đông Anh - Gia Lâm hiện có cắt qua khu đất dự kiến sẽ được di\r\nchuyển, hạ ngầm dọc đường Quốc lộ 3. Trước mắt khi chưa thể di chuyển, hạ ngầm\r\nđồng bộ toàn tuyến theo quy hoạch, tuyến điện 110kV Đông Anh - Gia Lâm được di\r\nchuyển, bố trí tạm dọc đường quy hoạch, tuyến 110kV Đông Anh - Bắc Thăng Long\r\nđược giữ nguyên hiện trạng, đảm bảo hành lang an toàn theo quy định.
\r\n\r\n+ Các tuyến điện 35kV hiện có được di\r\nchuyển, hạ ngầm và hoàn trả đảm bảo hoạt động cấp điện cho khu vực.
\r\n\r\n+ Xây dựng các tuyến cáp ngầm trung\r\nthế 22kV dọc các tuyến đường quy hoạch để cấp điện đến các trạm biến áp phân phối.
\r\n\r\n+ Xây dựng các tuyến cáp ngầm hạ thế\r\n0,4kV dọc các tuyến đường quy hoạch và trong khuôn viên các khu đất để cấp điện\r\nđến các công trình.
\r\n\r\n+ Xây dựng 15 trạm biến áp để cấp điện\r\ncho khu quy hoạch.
\r\n\r\n+ Cấp điện chiếu sáng: xây dựng các\r\ntuyến ngầm hạ thế dọc các tuyến đường quy hoạch để cấp điện chiếu sáng. Nguồn cấp\r\nđiện chiếu sáng được lấy từ các trạm biến áp phân phối trong khu quy hoạch.
\r\n\r\n* Quy hoạch thông tin liên lạc:
\r\n\r\n- Nguồn cấp: khu quy hoạch được cấp\r\nnguồn thông tin liên lạc từ HOST Đông Anh hiện có thông qua trạm vệ tinh 7.5\r\n(dung lượng 25.000 số) nằm phía Tây khu quy hoạch.
\r\n\r\n- Mạng lưới thông tin liên lạc:
\r\n\r\n+ Xây dựng các tuyến cáp quang trục\r\nchính và phân phối dọc các tuyến đường quy hoạch để cấp nguồn đến các tủ cáp.
\r\n\r\n+ Xây dựng 05 tủ chia cáp tổng và 15\r\ntủ chia cáp để cấp nguồn thông tin đến các công trình.
\r\n\r\n* Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
\r\n\r\n- Thoát nước thải:
\r\n\r\n+ Hướng thoát nước: Theo quy hoạch,\r\nnước thải của khu vực nghiên cứu được thoát về Trạm xử lý nước thải tập trung\r\nSơn Du. Trong giai đoạn trước mắt khi hệ thống nước thải của Thành phố chưa được\r\nđầu tư xây dựng theo quy hoạch, xây dựng 01 trạm xử lý nước thải cục bộ công suất\r\n2.400m3/ngđ, bố trí ngầm tại khu đất hạ tầng kỹ thuật diện tích khoảng\r\n2.168m2. Lâu dài, khi hệ thống nước thải của Thành phố được xây dựng\r\ntrạm này sẽ được chuyển thành trạm bơm chuyển bậc. Khuyến khích áp dụng công\r\nnghệ tiên tiến xây dựng Trạm xử lý nước thải cục bộ để giảm diện tích chiếm đất,\r\nảnh hưởng cảnh quan và môi trường.
\r\n\r\n+ Xây dựng hệ thống thoát nước thải\r\nriêng hoàn toàn, hệ thống các tuyến cống thiết kế xây dựng là các tuyến cống\r\ntròn kích thước D300mm÷D400mm dọc trên hè dọc các tuyến đường quy hoạch để thu\r\ngom nước thải của các công trình dẫn về trạm xử lý cục bộ.
\r\n\r\n+ Dọc tuyến cống thoát nước thải xây\r\ndựng các giếng kiểm tra tại các điểm chuyển hướng, giao nhau và trên dọc tuyến,\r\nkhoảng cách giữa các giếng theo quy định. Vị trí các giếng thăm, ga thu sẽ được\r\nxác định cụ thể trong giai đoạn triển khai đầu tư xây dựng.
\r\n\r\n- Quản lý chất thải rắn:
\r\n\r\n+ Trong khu quy hoạch xây dựng 01 điểm\r\ntrung chuyển chất thải rắn bố trí tại khu đất cây xanh ở phía Bắc khu quy hoạch,\r\ndiện tích khoảng 50m2.
\r\n\r\n+ Đối với công trình nhà cao tầng:\r\nxây dựng hệ thống thu gom và phân loại rác thải từ trên cao xuống bể rác cho từng\r\nđơn nguyên.
\r\n\r\n+ Đối với công trình nhà thấp tầng:\r\nrác thải sinh hoạt được thu gom trực tiếp theo giờ cố định bằng xe thu gom rác\r\ncỡ nhỏ của Thành phố.
\r\n\r\n+ Tại các nơi công cộng, khu vực cây\r\nxanh, đường trục chính... đặt các thùng rác nhỏ có nắp kín với khoảng cách 50\r\nm/1thùng.
\r\n\r\n- Nhà vệ sinh công cộng:
\r\n\r\n+ Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch\r\nxây dựng 03 nhà vệ sinh công cộng phục vụ cho khu vực, bố trí tại khu vực đất\r\ncây xanh ký hiệu CX.2; CX.6; CX.8, quy mô diện tích của các nhà vệ sinh công cộng\r\nsẽ được xác định cụ thể trong quá trình triển khai dự án.
\r\n\r\n+ Trên các trục phố chính, các khu\r\nthương mại, khu công viên cây xanh và các nơi công cộng xây dựng các nhà vệ\r\nsinh công cộng phục vụ cho khu vực.
\r\n\r\n- Nghĩa trang:
\r\n\r\n+ Theo quy hoạch, các khu vực nghĩa\r\ntrang hiện có trong khu vực nghiên cứu sẽ được di chuyển về nghĩa trang tập\r\ntrung của Thành phố theo quy định. Trong giai đoạn trước mắt khi Thành phố chưa\r\nhoàn chỉnh hệ thống nghĩa trang tập trung, các nghĩa trang hiện có trong khu vực\r\nnghiên cứu sẽ ngừng hung táng, không mở rộng quy mô cải tạo thành công viên\r\nnghĩa trang, trồng cây xanh nhiều lớp trong và ngoài nghĩa trang để hạn chế ảnh\r\nhưởng đến cảnh quan, môi trường xung quanh.
\r\n\r\n+ Đối với khu vực nghĩa trang nhân\r\ndân thôn Tuân Lề (phía Đông Nam) sẽ đóng cửa, di chuyển về nghĩa trang tập\r\ntrung của Thành phố.
\r\n\r\n* Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng\r\nvà hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật:
\r\n\r\n- Chỉ giới đường đỏ được xác định\r\ntrên cơ sở tọa độ tim đường, mặt cắt ngang điển hình và các yếu tố kỹ thuật khống\r\nchế ghi trực tiếp trên bản vẽ.
\r\n\r\n- Chỉ giới xây dựng được xác định để\r\nđảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy và kiến trúc cảnh\r\nquan; chỉ giới xây dựng cụ thể của từng công trình được xác định theo cấp đường\r\nquy hoạch theo quy định của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
\r\n\r\n- Hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng\r\nkỹ thuật: Tuân thủ theo đúng tiêu chuẩn quy phạm ngành và Quy chuẩn xây dựng Việt\r\nNam.
\r\n\r\n- Trong phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch\r\nhiện có tuyến dầu cắt qua, trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng hoàn trả\r\ntuyến dầu này cần có ý kiến thỏa thuận của cơ quan quản lý chuyên ngành để\r\nkhông làm ảnh hưởng đến sự hoạt động bình thường của tuyến dầu và có giải pháp\r\nthiết kế hợp lý để phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
\r\n\r\nChủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức lập,\r\nthẩm định và trình cấp thẩm quyền phê duyệt hồ sơ thiết kế cắm mốc giới mạng lưới\r\nđường giao thông theo đồ án quy hoạch chi tiết được UBND Thành phố phê duyệt để\r\nthực hiện cắm mốc giới ngoài thực địa, bàn giao cho Chính quyền địa phương quản\r\nlý theo quy định tại Quyết định số 82/2014/QĐ-UBND ngay 21/11/2014 của UBND\r\nThành phố Hà Nội và Thông tư số 10/2016/TT-BXD ngày 15/3/2016 của Bộ Xây dựng.
\r\n\r\n* Quy hoạch xây dựng ngầm đô thị:
\r\n\r\nDọc theo các trục đường giao thông bố\r\ntrí Tuynel, hào kỹ thuật chứa hệ thống cấp nước phân phối, hệ thống cáp điện,\r\nthông tin liên lạc...
\r\n\r\n* Đánh giá môi trường chiến lược:
\r\n\r\nKhi triển khai lập dự án đầu tư, Chủ\r\nđầu tư phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Quy định của Luật bảo\r\nvệ môi trường năm 2014 và Nghị định 18/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14/2/2015\r\nquy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh\r\ngiá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. Các phương án bảo vệ môi\r\ntrường đối với Dự án sẽ được chi tiết trong báo cáo đánh giá tác động môi trường.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nGiao Chủ tịch UBND huyện Đông Anh, Chủ\r\ntịch UBND xã Tiên Dương và Thanh tra Sở Xây dựng có trách nhiệm chỉ đạo kiểm\r\ntra, quản lý, giám sát việc xây dựng đồng bộ về quy hoạch kiến trúc, hạ tầng kỹ\r\nthuật theo quy hoạch được phê duyệt và xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch\r\ntheo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
\r\n\r\nChủ đầu tư dự án có trách nhiệm tổ chức\r\nlập, trình cấp thẩm quyền phê duyệt hồ sơ thiết kế cắm mốc giới theo quy hoạch\r\nchi tiết được duyệt, thực hiện cắm mốc giới ngoài thực địa, bàn giao cho Chính\r\nquyền địa phương quản lý theo quy định tại Quyết định số 82/2014/QĐ-UBND ngày\r\n21/11/2014 của UBND Thành phố Hà Nội và Thông tư số 10/2016/TT-BXD ngày\r\n15/3/2016 của Bộ Xây dựng.
\r\n\r\n\r\n\r\nQuyết định\r\nnày có hiệu lực kể từ ngày ký.
\r\n\r\nChánh văn phòng UBND Thành phố, Giám\r\nđốc các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Tài\r\nnguyên và Môi trường, Công thương, Giao thông và Vận tải, Nông nghiệp và Phát\r\ntriển nông thôn, Văn hóa và Thể Thao; Chủ tịch UBND huyện Đông Anh; Chủ tịch\r\nUBND xã Tiên Dương; Tổng Giám đốc Tổng công ty Viglacera - CTCP; Tổng Giám đốc\r\nCông ty cổ phần đầu tư và phát triển hạ tầng Hoàng Thành; Thủ trưởng các Sở,\r\nNgành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định\r\nnày./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 2141/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hà Nội |
Ngày ban hành | 07/05/2018 |
Người ký | Nguyễn Thế Hùng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 2141/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hà Nội |
Ngày ban hành | 07/05/2018 |
Người ký | Nguyễn Thế Hùng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |