\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 1732/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Nam Định, ngày 01\r\n tháng 8 năm 2017 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức chính\r\nquyền địa phương ngày 19/6/2015;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Xây dựng ngày\r\n18/6/2014;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch Đô thị\r\nngày 17/06/2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản\r\nlý quy hoạch đô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội\r\ndung về quy hoạch xây dựng;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số\r\n12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng về việc Quy định về hồ sơ của đồ\r\nán và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu\r\nchức năng đặc thù;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số\r\n35/2016/TT-BNNPTNT ngày 26/12/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về Hướng dẫn thực\r\nhiện tiêu chí huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị quyết số\r\n59/NQ-HĐND ngày 10/7/2017 của HĐND tỉnh Nam Định thông qua Quy hoạch vùng huyện\r\nXuân Trường, tỉnh Nam Định đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n2701/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Nam Định về phê duyệt Quy hoạch xây\r\ndựng vùng tỉnh Nam Định đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định phê duyệt\r\nsố 587/QĐ-UBND ngày 24/3/2017 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt nhiệm vụ\r\nvà dự toán Quy hoạch xây dựng vùng huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định đến năm\r\n2030, tầm nhìn đến năm 2050;
\r\n\r\nXét đề nghị tại Tờ trình số\r\n56/TTr-UBND ngày 31/5/2017 của UBND huyện Xuân Trường, Tờ trình số 76/TTr-SXD\r\nngày 24/7/2017 của Sở Xây dựng,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1.\r\nPhê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Xuân Trường,\r\ntỉnh Nam Định đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, với nội dung sau:
\r\n\r\n1. Vị\r\ntrí, phạm vi ranh giới, diện tích và thời hạn quy hoạch
\r\n\r\n1.1. Vị trí, phạm vi ranh\r\ngiới
\r\n\r\nPhạm vi nghiên cứu lập quy hoạch\r\ngồm toàn địa giới hành chính huyện Xuân Trường, bao gồm 20 đơn vị hành chính trực\r\nthuộc, gồm 1 thị trấn: Xuân Trường và 19 xã: Xuân Châu, Xuân Hồng, Xuân Thanh,\r\nXuân Thượng, Xuân Phong, Xuân Đài, Xuân Tân, Xuân Thủy, Xuân Ngọc, Xuân Bắc,\r\nXuân Phương, Thọ Nghiệp, Xuân Phú, Xuân Trung, Xuân Vinh, Xuân Kiên, Xuân Tiên,\r\nXuân Ninh, Xuân Hòa, giới hạn bởi:
\r\n\r\n+ Phía Bắc giáp tỉnh Thái Bình;
\r\n\r\n+ Phía Nam giáp huyện Hải Hậu\r\nvà huyện Giao Thuỷ;
\r\n\r\n+ Phía Tây giáp huyện Trực\r\nNinh;
\r\n\r\n+ Phía Đông giáp huyện Giao Thủy\r\nvà tỉnh Thái Bình.
\r\n\r\n1.2. Quy mô diện tích
\r\n\r\n- Gồm toàn bộ diện tích tự\r\nnhiên huyện Xuân Trường: 116,09 km2
\r\n\r\n1.3. Thời hạn quy hoạch
\r\n\r\n- Ngắn hạn đến năm 2020; dài hạn\r\nđến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Là một trong những trung tâm\r\nvăn hóa, xã hội - kinh tế thuộc tỉnh Nam Định;
\r\n\r\n- Phát triển về công nghiệp -\r\ntiểu thủ công nghiệp và thương mại dịch vụ
\r\n\r\n- Đầu mối giao thông quan trọng\r\nphía Đông Nam của tỉnh Nam Định kết nối với các vùng lân cận.
\r\n\r\n3. Các chỉ\r\ntiêu dự báo phát triển vùng
\r\n\r\n3.1. Dự báo tăng trưởng\r\nkinh tế
\r\n\r\n- Phấn đấu tốc độ tăng trưởng\r\ngiá trị sản xuất bình quân thời kỳ 2015-2020 đạt trên 10%/năm. Trong giai đoạn\r\n2021-2030 tăng bình quân 12%/năm, giá trị sản xuất bình quân đầu người đạt khoảng\r\n360 triệu đồng.
\r\n\r\n- Chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh\r\ntế
\r\n\r\n+ Đến năm 2020: cơ cấu kinh tế\r\ngồm công nghiệp và xây dựng - dịch vụ - nông lâm thủy sản tương ứng là 60% -\r\n28% -12%
\r\n\r\n+ Đến năm 2030: cơ cấu kinh tế\r\ngồm công nghiệp và xây dựng - dịch vụ - nông lâm thủy sản tương ứng là 65% -\r\n25% -10%
\r\n\r\n+ Đến năm 2050: cơ cấu kinh tế\r\ngồm công nghiệp và xây dựng - dịch vụ - nông lâm thủy sản tương ứng là 55% -\r\n40% - 5%.
\r\n\r\n3.2. Dự báo phát triển\r\ndân số, lao động
\r\n\r\n- Tốc độ tăng dân số trung bình\r\ngiai đoạn 2016-2020 là 1,2%.
\r\n\r\n- Tốc độ tăng dân số trung bình\r\ngiai đoạn 2021-2030 là 1,5%.
\r\n\r\n- Dân số năm hiện trạng (2015):\r\n167.015 người. Dân số năm 2020: 177.000 người, năm 2030 là 209.000 người
\r\n\r\n- Lao động: Dự kiến nguồn lao động\r\nchiếm 65% dân số, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 70%.
\r\n\r\n3.3. Dự báo sử dụng đất
\r\n\r\n3.3.1. Quan điểm chung
\r\n\r\nDành quỹ đất hợp lý để phát triển\r\nkhu, cụm công nghiệp, các làng nghề truyền thống, phát triển các đô thị, các thị\r\ntrấn. Đặc biệt là quỹ đất cho phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, đáp ứng các\r\nyêu cầu phát triển bền vững lâu dài.
\r\n\r\nPhân bổ, sử dụng diện tích đất\r\ntrồng lúa phù hợp theo từng giai đoạn phát triển đảm bảo an ninh lương thực.\r\nKhai thác sử dụng đất phải đi đôi bảo vệ môi trường, đảm bảo môi trường ổn định\r\nvà bền vững, kết hợp giữa trước mặt và lâu dài, phù hợp với chiến lược công\r\nnghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nước.
\r\n\r\n3.3.2. Dự báo quy hoạch sử dụng\r\nđất
\r\n\r\nĐịnh\r\nhướng quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
\r\n\r\n\r\n Loại đất \r\n | \r\n \r\n Diện tích \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ \r\n | \r\n
\r\n Tổng diện tích tự nhiên \r\n | \r\n \r\n 11.609,4 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n Đất nông nghiệp \r\n | \r\n \r\n 6.370,08 \r\n | \r\n \r\n 54,86 \r\n | \r\n
\r\n Đất phi nông nghiệp \r\n | \r\n \r\n 5.207,49 \r\n | \r\n \r\n 44,86 \r\n | \r\n
\r\n Đất chưa sử dụng \r\n | \r\n \r\n 31,83 \r\n | \r\n \r\n 0,28 \r\n | \r\n
- Năm 2020:
\r\n\r\n+ Đất đô thị, nông thôn toàn\r\nhuyện khoảng: 4.984ha.
\r\n\r\n+ Đất đô thị khoảng 1.837ha\r\n(bao gồm TT.Xuân Trường và đô thị Xuân Ninh). Trong đó, đất dân dụng khoảng\r\n203,5ha, chỉ tiêu khoảng 85 m2/người.
\r\n\r\n+ Đất nông thôn khoảng 3.147\r\nha.
\r\n\r\n- Năm 2030:
\r\n\r\n+ Đất đô thị, nông thôn toàn\r\nhuyện khoảng: 6.328 ha.
\r\n\r\n+ Đất đô thị khoảng 3.028ha\r\n(bao gồm TT.Xuân Trường, Đô thị Xuân Ninh và Đô thị Xuân Hồng). Trong đó, đất dân\r\ndụng khoảng 467 ha, chỉ tiêu khoảng 90 m2/người.
\r\n\r\n+ Đất nông thôn khoảng 3.300\r\nha.
\r\n\r\n3.4. Các chỉ tiêu kinh tế\r\n- kỹ thuật
\r\n\r\nCác chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật\r\nvà hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật trong đồ án quy hoạch đảm bảo đáp ứng các\r\nquy định theo quy chuẩn quy hoạch xây dựng Việt Nam 01:2008/BXD ban hành kèm\r\ntheo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng.
\r\n\r\n4. Định\r\nhướng phát triển tổng thể không gian vùng
\r\n\r\nTrên cơ sở điều kiện tự nhiên,\r\nhiện trạng, tổ chức tổng thể không gian vùng huyện theo mô hình phát triển đa cực.\r\nTrong đó lấy các đô thị trung tâm và vùng phát triển kinh tế làm hạt nhân phát\r\ntriển không gian vùng, từ đó phát triển ra các khu vực xung quanh.
\r\n\r\nVùng huyện Xuân Trường phân làm\r\n4 tiểu vùng phát triển không gian:
\r\n\r\n+ Không gian vùng phía Bắc huyện:\r\nLấy đô thị Xuân Hồng làm hạt nhân, phát triển ra xung quanh thông qua các trục\r\nđường chính (trục TL489, trục HL50 và các đường trục xã).
\r\n\r\n+ Không gian vùng trung tâm huyện:\r\nLấy TT.Huyện lỵ Xuân Trường làm hạt nhân, phát triển ra xung quanh thông qua\r\ncác trục đường chính (trục TL489, TL489C và các trục huyện lộ).
\r\n\r\n+ Không gian vùng phía Nam huyện:\r\nLấy Đô thị Xuân Ninh làm hạt nhân, phát triển ra xung quanh thông qua các trục\r\nđường chính (trục QL21, trục HL Xuân Bảng - Ngã tư Hải Hậu và các đường trục\r\nxã).
\r\n\r\n+ Không gian vùng phía Đông huyện:\r\nLấy Đô thị Xuân Đài làm hạt nhân, phát triển ra xung quanh thông qua các trục\r\nđường chính (HL50, HL Bắc Phong Đài).
\r\n\r\nBốn tiểu vùng trên kết nối với\r\nnhau bởi trục hành lang phát triển dọc các tuyến TL489, TL489C.
\r\n\r\n5. Định\r\nhướng phát triển các đô thị và điểm dân cư nông thôn
\r\n\r\n5.1. Định hướng phát triển\r\ncác đô thị
\r\n\r\n- Dự báo tỷ lệ đô thị hóa trên\r\nđịa bàn huyện đến năm 2030 đạt 25%.
\r\n\r\n- Giai đoạn đến năm 2020: 2 đô\r\nthị loại V (TT. Xuân Trường, Đô thị Xuân Ninh), trong đó 1 đô thị được thành lập\r\nmới (Đô thị Xuân Ninh).
\r\n\r\n- Giai đoạn 2021-2030: 3 đô thị\r\nloại V (TT.Xuân Trường, Đô thị Xuân Ninh, Đô thị Xuân Hồng), trong đó 1 đô thị\r\nđược thành lập mới (Đô thị Xuân Hồng).
\r\n\r\n- Tầm nhìn đến năm 2050: 4 đô\r\nthị, trong đó nâng cấp TT. Xuân Trường lên đô thị loại IV và thành lập mới Đô\r\nthị Xuân Đài (đô thị loại V).
\r\n\r\n5.2. Định hướng phát triển\r\nđiểm dân cư nông thôn
\r\n\r\nThu hẹp dần độ chênh lệch về mọi\r\nmặt giữa các vùng đô thị và nông thôn. Phấn đấu có 100% số xã, thị trấn và huyện\r\nXuân Trường đạt chuẩn NTM trong năm 2017, tiến tới xây dựng NTM bền vững và\r\nphát triển.
\r\n\r\n- Tiếp tục xây dựng nông thôn mới\r\nbền vững, nâng cao chất lượng 19 tiêu chí xã và 9 tiêu chí huyện nông thôn mới\r\ntheo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, giữ gìn bản sắc văn hoá truyền thống.
\r\n\r\n- Quy hoạch và định hướng phát\r\ntriển các ngành TTCN, làng nghề theo hướng bền vững, đảm bảo vệ sinh môi trường\r\ngắn kết với phát triển các dịch vụ du lịch làng nghề.
\r\n\r\n6. Định\r\nhướng phát triển các ngành và lĩnh vực chủ yếu
\r\n\r\n6.1. Định hướng phát triển\r\nnông - lâm - thủy sản
\r\n\r\n- Quy hoạch phát triển sản xuất\r\nnông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa với tỷ trọng cao các sản phẩm chất lượng\r\ncao thông qua việc thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông\r\nthôn mới; Phấn đấu đến năm 2030 đảm bảo ngành nông nghiệp của huyện phát triển\r\nbền vững trên cả 3 khía cạnh: Kinh tế - xã hội - môi trường.
\r\n\r\n- Phát triển nông nghiệp theo\r\nhướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nông nghiệp sinh thái và nông nghiệp ứng dụng\r\ncông nghệ cao.
\r\n\r\n- Khai thác hiệu quả các tiềm\r\nnăng đất đai, lao động, đảm bảo an ninh lương thực, an ninh dinh dưỡng; tăng\r\nnhanh khối lượng, chất lượng, giá trị gia tăng của sản phẩm nông sản, thực phẩm\r\nhàng hoá.
\r\n\r\n6.2. Phân bố không gian\r\nphát triển công nghiệp
\r\n\r\n- Tập trung đầu tư phát triển\r\ncông nghiệp - xây dựng, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng chuyển dịch cơ cấu kinh tế\r\nvà phân công lao động trong nông thôn.
\r\n\r\n- Phát triển các ngành nghề: chế\r\nbiến nông thuỷ sản, dệt may, da giày, cơ khí đóng tàu, sản xuất vật liệu xây dựng.\r\nCủng cố và phát triển các làng nghề hiện có.
\r\n\r\n* Khu công nghiệp:
\r\n\r\n- Đến năm 2030, tập trung xây dựng\r\nkhu công nghiệp Xuân Kiên với quy mô 200ha.
\r\n\r\n- Định hướng đến năm 2030 mở rộng\r\nCCN Thượng Thành thành khu công nghiệp Thượng Thành với quy mô 200ha
\r\n\r\n* Cụm công nghiệp
\r\n\r\nCập nhật theo quy hoạch phát\r\ntriển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định đến năm 2020, tầm nhìn đến năm\r\n2025 được UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tại Quyết định số\r\n630/QĐ-UBND ngày 04/4/2017. Cụ thể, toàn huyện có 7 CCN: CCN Xuân Tiến, CCN Huyện\r\nlỵ Xuân Trường, CCN Xuân Bắc, CCN Xuân Tân, CCN đóng tàu TT. Xuân Trường, CCN\r\nNam Điền, CCN Thượng Thành với tổng diện tích 158,11 ha.
\r\n\r\n6.3. Thương mại, dịch vụ
\r\n\r\n- Phát triển các loại hình dịch\r\nvụ tài chính, ngân hàng, xuất nhập khẩu,... phục vụ hoạt động sản xuất, kinh\r\ndoanh. Phát triển xuất khẩu, chú trọng đầu tư gia tăng sản phẩm chế biến, chế tạo,\r\nsản phẩm có công nghệ hiện đại.
\r\n\r\n- Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng\r\ncủa các ngành du lịch, dịch vụ và khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia\r\nphát triển ngành dịch vụ.
\r\n\r\n7. Định\r\nhướng hệ thống các lĩnh vực, công trình hạ tầng xã hội
\r\n\r\n7.1. Hệ thống công trình\r\ngiáo dục đào tạo
\r\n\r\nĐến năm 2020, 100% các cơ sở\r\ngiáo dục đảm bảo diện tích đất theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
\r\n\r\n7.2. Hệ thống công trình\r\ny tế, bảo vệ sức khỏe
\r\n\r\n- Nâng cao năng lực quản lý, thực\r\nhiện có hiệu quả các chương trình mục tiêu Quốc gia, các chương trình, mục tiêu\r\ncủa tỉnh;
\r\n\r\n- Xã hội hoá công tác y tế:\r\nTăng cường công tác quản lý các cấp trong việc thực hiện các Chương trình mục\r\ntiêu Quốc gia, chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho nhân dân địa phương. Có sự tham\r\ngia của các ban, ngành, đoàn thể trong việc phối hợp với ngành y tế thực hiện kế\r\nhoạch. Huy động sự tham gia của cộng đồng và các tổ chức xã hội trong các hoạt\r\nđộng chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân.
\r\n\r\n7.3. Văn hóa - Thể thao
\r\n\r\n- Trong năm 2017, 100% xã, thị\r\ntrấn có khu văn hoá - thể thao đạt chuẩn NTM; 100% khu dân cư xây dựng Nhà văn\r\nhoá - khu thể thao xóm, diện tích tối thiểu 500m2.
\r\n\r\n8. Định\r\nhướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật
\r\n\r\n8.1. Định hướng phát triển\r\ngiao thông
\r\n\r\n8.1.1. Giao thông đường bộ
\r\n\r\n- Quốc lộ: Quốc lộ 21 quy hoạch\r\nđảm bảo tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng.
\r\n\r\n- Tỉnh lộ: Các tuyến tỉnh lộ\r\n489, 489C quy hoạch đảm bảo tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng, đoạn qua thị trấn\r\nđã đảm bảo theo quy hoạch của thị trấn, quy mô B nên = 32m.
\r\n\r\n- Huyện lộ:
\r\n\r\n+ 5 tuyến Huyện lộ hiện có: Huyện\r\nlộ Xuân Thủy - Nam Điền, Huyện lộ 50, Huyện lộ Trung Linh - Phú Nhai, Huyện lộ\r\nXuân Bảng - Ngã tư Hải Hậu, Huyện lộ từ cống Đầm Sen đi CCN Xuân Tiến quy hoạch\r\nđảm bảo đường cấp IV đồng bằng. Tuyến Huyện lộ Xuân Bảng - Ngã tư Hải Hậu: đoạn\r\ntừ dốc Xuân Bảng đến địa phận xã Xuân Ninh là đường đô thị quy hoạch với quy mô\r\nđường 14m (1m+9m+4m). Tuyến Huyện lộ từ cống Đầm Sen đi CCN Xuân Tiến: trùng với\r\nTL489C mới.
\r\n\r\n+ 4 tuyến Huyện lộ quy hoạch mới:\r\nHuyện lộ Bắc Phong Đài, Huyện lộ từ đê sông Sò đến ngã 3 TL489C mới, Huyện lộ\r\nĐài Phú, Huyện lộ kéo dài từ tuyến đường trục xã Thọ Nghiệp lên đường trục xã\r\nXuân Phong kết nối với HL50 đảm bảo tiêu chuẩn đường cấp IV đồng bằng.
\r\n\r\n8.1.2. Giao thông đường thuỷ
\r\n\r\n- Chỉnh trị, nạo vét, kiên cố\r\nhóa đảm bảo phục vụ nước tưới tiêu và các tiêu chí NTM đã được phê duyệt
\r\n\r\n- Cải tạo, nâng cấp các bến cảng,\r\nbến bốc xếp hàng hóa, bến phà trên địa bàn huyện.
\r\n\r\n- Đầu tư nâng cấp các bến khách\r\nngang sông hiện có: cứng hóa mặt bến, đường lên xuống, lắp đặt đủ biển báo, xây\r\ndựng nhà chờ, bảng niêm yết giá vé...
\r\n\r\n8.1.3. Đất giao thông tĩnh
\r\n\r\n- Quy hoạch mở rộng bến xe\r\nkhách trung tâm huyện đạt tiêu chuẩn bến xe loại II với diện tích 10.000 m2.
\r\n\r\n8.2. Cấp nước
\r\n\r\n- Nguồn cấp nước: Kết hợp hình\r\nthức khai thác nước mặt gồm sông Hồng, sông Ninh Cơ và nước ngầm trong việc\r\ncung cấp nước trên địa bàn huyện.
\r\n\r\nBảng\r\ndự báo nhu cầu dùng nước
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Năm \r\n | \r\n \r\n Nhu cầu dùng nước (m3/ng.đ) \r\n | \r\n \r\n Tổng nhu cầu \r\n(m3/ng.đ) \r\n | \r\n |
\r\n Sinh hoạt, dịch vụ, thất thoát, yêu cầu NM \r\n | \r\n \r\n Công nghiệp \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Năm 2020 \r\n | \r\n \r\n 22.390 \r\n | \r\n \r\n 14.500 \r\n | \r\n \r\n 36.890 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Năm 2030 \r\n | \r\n \r\n 26.560 \r\n | \r\n \r\n 23.000 \r\n | \r\n \r\n 49.560 \r\n | \r\n
8.3. Cấp điện
\r\n\r\nQuy hoạch đến năm 2020 nhu cầu\r\ncông suất điện trên địa bàn huyện là Pmax = 45MW, đến năm 2030 Pmax = 96,4MW.
\r\n\r\nCơ cấu tiêu thụ điện năng đến\r\nnăm 2020 và giai đoạn 2021-2030, điện dùng cho quản lý tiêu dùng dân cư và điện\r\ncho công nghiệp xây dựng chiếm tỷ lệ lớn nhất. Nhu cầu điện thương phẩm đến năm\r\n2020 là 186,4 triệu kWh, đến năm 2030 là 472,5 triệu kWh.
\r\n\r\n8.4. Quy hoạch hệ thống\r\nthủy lợi
\r\n\r\n+ Đê kè: Hoàn thành các dự án\r\nnâng cấp các tuyến đê sông. Thường xuyên kiểm tra hệ các tuyến đê sông (sông Hồng,\r\nsông Ninh Cơ, sông Sò) để đảm bảo an toàn trong mọi điều kiện thời tiết.
\r\n\r\n+ Hệ thống các công trình thuỷ\r\nlợi:
\r\n\r\n- Tập trung xây dựng mới các\r\ncông trình đầu mối tưới, tiêu: Cống số 7B, cống Cát Xuyên, cống An Phú, cống\r\nNgô Đồng, cống Kẹo.
\r\n\r\n- Nạo vét, kiên cố hóa kênh\r\nmương đáp ứng yêu cầu tưới tiêu: kênh Tàu 1, kênh Tàu 2, kênh Nam Điền B, kênh\r\nXuân Ninh 1, kênh Xuân Ninh 2, kênh Thanh Quan.
\r\n\r\n8.5. Quy hoạch thoát nước,\r\nquản lý CTR và nghĩa trang
\r\n\r\n* Thoát nước
\r\n\r\n- Khai thông dòng chảy, nâng cấp\r\ncác cửa thoát nước.
\r\n\r\n+ Tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt:\r\n100% tiêu chuẩn cấp nước.
\r\n\r\n+ Tiêu chuẩn nước thải sản xuất,\r\nđất CN: 80% tiêu chuẩn cấp nước
\r\n\r\nBảng\r\nDự báo tổng lượng nước thải
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Năm \r\n | \r\n \r\n Nhu cầu thoát nước (m3/ng.đ) \r\n | \r\n \r\n Tổng nhu cầu \r\n(m3/ng.đ) \r\n | \r\n |
\r\n Sinh hoạt, dịch vụ \r\n | \r\n \r\n Công nghiệp \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Năm 2020 \r\n | \r\n \r\n 22.390 \r\n | \r\n \r\n 11.600 \r\n | \r\n \r\n 33.990 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Năm 2030 \r\n | \r\n \r\n 26.560 \r\n | \r\n \r\n 18.400 \r\n | \r\n \r\n 44.960 \r\n | \r\n
* Quy hoạch khu xử lý chất thải\r\nrắn
\r\n\r\n+ Định hướng quy hoạch khu xử\r\nlý chất thải rắn huyện Xuân Trường tại xã Xuân Ninh, xử lý CTR cho toàn huyện\r\nXuân Trường với quy mô 5 ha.
\r\n\r\n+ Trước mắt CTR nguy hại trên địa\r\nbàn huyện được thu gom, xử lý tại KCN Hoà Xá
\r\n\r\n+ Các CTR công nghiệp thông thường\r\nvà các CTR y tế trên địa bàn huyện sẽ được xử lý tại KXL CTR huyện Xuân Trường.
\r\n\r\n* Nghĩa trang
\r\n\r\nHệ thống nghĩa trang trên địa\r\nbàn huyện được bố trí theo quy hoạch xây dựng đô thị và quy hoạch xây dựng nông\r\nthôn.
\r\n\r\n9. Giải\r\npháp quản lý và bảo vệ môi trường
\r\n\r\nThực hiện các giải pháp quản\r\nlý, kiểm soát môi trường cụ thể trong từng giải pháp về tổ chức quản lý; bảo vệ\r\nmôi trường nước ngầm; giải pháp bảo vệ môi trường đất; bảo vệ môi trường nước mặt;\r\ngiải pháp bảo vệ môi trường không khí và giảm tiếng ồn; bảo vệ môi trường trong\r\nsản xuất nông nghiệp, công nghiệp.
\r\n\r\nGiám sát, xử lý các vi phạm gây\r\nô nhiễm; đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường đối với từng\r\ndự án; tuyên truyền vận động, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường; áp dụng\r\ncác tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ thích hợp trong các hoạt động bảo vệ\r\nmôi trường.
\r\n\r\nXây dựng quy chế quản lý bảo vệ\r\nmôi trường và có biện pháp kiểm soát chặt chẽ ô nhiễm môi trường đối với các\r\nvùng bảo tồn, hạn chế phát triển; vùng dân cư đô thị và khu du lịch; vành đai xanh,\r\nhành lang xanh và hệ thống cây xanh công cộng; vùng nông thôn.
\r\n\r\n10.\r\nCác dự án ưu tiên đầu tư
\r\n\r\nDanh mục các dự án ưu tiên\r\nnghiên cứu đầu tư trong thời kỳ quy hoạch
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n TÊN DỰ ÁN \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Quốc lộ 39B và cầu vượt sông\r\n Hồng \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Nâng cấp, mở rộng đường Bắc Phong\r\n Đài \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Chỉnh trang, nâng cấp khu lưu\r\n niệm cố Tổng Bí thư Trường Chinh \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Mở rộng CCN Xuân Tiến, xây dựng\r\n mới CCN Xuân Tân \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Khu thương mại dịch vụ hỗn hợp\r\n chân cầu Lạc Quần \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Hạ tầng khu công nghiệp Xuân\r\n Kiên \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Đường huyện lộ từ cầu ngã ba 489C\r\n (Xuân Tiến) qua Xuân Hoà sang Hải Hậu \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Đường huyện lộ từ ngã ba 489C\r\n (Xuân Tiến) đến sông Sò (cống Nam Điền B - Xuân Vinh) \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Di dân, tái định cư vùng bãi\r\n sông Hồng, xã Xuân Tân \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Đầu tư các dự án phục vụ xây\r\n dựng NTM: Xây dựng hoàn thiện 2 nhà máy nước Xuân Ninh, Xuân Châu; nâng cấp hệ\r\n thống các chợ trên địa bàn huyện; nâng cấp hệ thống đường trục xã, thôn xóm,\r\n đường nội đồng theo tiêu chí xây dựng NTM; đầu tư nâng cấp hệ thống Trường học,\r\n y tế tuyến xã...; \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Đầu tư phát triển nông nghiệp\r\n ứng dụng công nghệ cao \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Xây mới cống Ngô Đồng, Kẹo\r\n thay thế cống cũ xuống cấp \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Nạo vét, kiên cố hoá mái kênh\r\n và hoàn thiện đường, các công trình trên một số tuyến kênh: Mã, Láng, Tàu, Kẹo\r\n để ứng phó với biến đổi khí hậu. \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng\r\n kỹ thuật vùng NTTS tập trung: Xuân Vinh - Xuân Hòa, vùng chuyển đổi Xuân Thủy,\r\n vùng đầm sen Xuân Tân, vùng bãi Xuân Thành \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Cải tạo nâng cấp cơ sở hạ tầng\r\n kỹ thuật vùng trang trại tổng hợp tập trung: Xuân Tân, Xuân Thành, Xuân Hồng,\r\n Xuân Thủy \r\n | \r\n
(Chi tiết nội dung theo Hồ\r\nsơ bản vẽ và thuyết minh tổng hợp kèm theo)
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Ủy ban nhân dân huyện Xuân\r\nTrường:
\r\n\r\n- Công bố, công khai quy hoạch\r\nđược phê duyệt; quản lý giám sát việc thực hiện quy hoạch xây dựng theo quy định;
\r\n\r\n- Thực hiện chức năng quản lý\r\nnhà nước theo quy định của pháp luật; tổ chức rà soát việc lập, điều chỉnh, phê\r\nduyệt các quy hoạch chung, phân khu, quy hoạch chi tiết, cụ thể hóa Quy hoạch\r\nxây dựng vùng huyện Xuân Trường, làm cơ sở triển khai các dự án đầu tư.
\r\n\r\n- Phối hợp chặt chẽ với các\r\nngành chức năng liên quan đề xuất các giải pháp quản lý triển khai thực hiện\r\nquy hoạch; lập kế hoạch đầu tư xây dựng, huy động vốn đầu tư để thực hiện các\r\ncông trình hạ tầng kỹ thuật, công trình và quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch\r\nđược phê duyệt.
\r\n\r\n2. Giao các Sở, ban, ngành của\r\ntỉnh các đơn vị liên quan: Theo chức năng nhiệm vụ tổ chức thực hiện Quy hoạch\r\nxây dựng vùng huyện Xuân Trường được duyệt tại điều 1 theo quy định. Tham mưu\r\ncho UBND tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện thuộc lĩnh vực của đơn vị.
\r\n\r\nĐiều 3.\r\nQuyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
\r\n\r\nChánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ\r\ntrưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Xuân Trường và các tổ\r\nchức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
File gốc của Quyết định 1732/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đang được cập nhật.
Quyết định 1732/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nam Định |
Số hiệu | 1732/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Ngô Gia Tự |
Ngày ban hành | 2023-08-01 |
Ngày hiệu lực | 2023-08-01 |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |