\r\n ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 1300/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Phủ Lý, ngày 12 tháng 10 năm 2009 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHÊ\r\nDUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 KHU ĐÔ THỊ BẮC CHÂU GIANG, THÀNH\r\nPHỐ PHỦ LÝ
\r\n\r\nCHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH\r\nHÀ NAM
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân\r\nvà Ủy ban nhân dân và Luật Xây dựng đã được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11\r\nnăm 2003;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n08/2005/NĐ-CP ngày 24\r\ntháng 01 năm 2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
\r\n\r\nCăn cứ các Văn bản của\r\nBộ Xây dựng: Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31 tháng 3 năm\r\n2008 ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với\r\nnhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng; Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008\r\nban hành “Quy\r\nchuẩn kỹ thuật Quốc\r\ngia về quy hoạch xây dựng”;\r\nThông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 hướng dẫn lập, thẩm định,\r\nphê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
\r\n\r\nTheo các Quyết định của Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh: Quyết định số 891/QĐ-UB ngày 13 tháng 8 năm 2003 phê duyệt Đồ án điều\r\nchỉnh Quy hoạch chung\r\nthị xã Phủ Lý, tỉnh\r\nHà Nam đến năm 2020; Quyết định số 1524/QĐ-CT ngày 15 tháng 11 năm 2004\r\nphê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu đô thị Bắc Châu\r\nGiang; Quyết định số 1283/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10\r\nnăm 2009 phê duyệt\r\nnhiệm vụ thiết kế Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu\r\nđô thị Bắc Châu Giang,\r\nthành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam;
\r\n\r\nXét đề nghị của Công ty cổ phần đầu tư\r\nvà Xây dựng Nam Hà Nội (tại Tờ trình số 91/09/SHN\r\nngày 28 tháng 8 năm 2009), đề nghị của Sở Xây dựng (tại Báo\r\ncáo số 653/KTQH-SXD ngày 30 tháng\r\n9 năm 2009 và Tờ trình số 654/TTr-SXD ngày 30 tháng 9 năm\r\n2009) về việc Báo cáo kết quả thẩm định và xin phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ\r\nlệ\r\n1/2000 khu\r\nđô\r\nthị Bắc Châu Giang,\r\nthành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu đô thị\r\nBắc Châu Giang, thành phố Phủ Lý, với những nội dung chủ yếu sau:
\r\n\r\n1. Tên đồ án: Quy hoạch\r\nchi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu đô thị Bắc Châu Giang, thành phố Phủ Lý.
\r\n\r\n2. Chủ đầu tư: Công ty cổ phần\r\nđầu tư và xây dựng Nam Hà Nội.
\r\n\r\n3. Tính chất, quy mô,\r\nphạm vi nghiên cứu:
\r\n\r\na) Mục tiêu:
\r\n\r\n- Cụ thể hóa đồ án điều\r\nchỉnh Quy hoạch chung thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam đến năm 2020; điều chỉnh và\r\nmở rộng Quy hoạch chi tiết xây dựng\r\ntỷ lệ 1/2000 khu Bắc Châu Giang, thành phố Phủ Lý đã được Ủy ban nhân dân tỉnh\r\nphê duyệt, đóng góp vào việc phát triển kinh tế- xã hội của địa phương và tỉnh\r\nHà Nam.
\r\n\r\n- Tạo lập một khu đô thị hành\r\nchính và kinh tế- một\r\ncực phát triển kinh tế- xã hội mới của thành phố Phủ Lý, đồng bộ về hệ thống hạ tầng xã\r\nhội và hạ tầng kỹ thuật; thúc đẩy phát triển kinh tế dịch vụ; phục vụ quá trình\r\nchuyển đổi từ xã lên phường trong quá trình đô thị hóa.
\r\n\r\n- Khai thác có hiệu quả tiềm năng về vị\r\ntrí, đất đai và cảnh quan để hướng tới\r\nmột khu đô thị hiện\r\nđại với môi trường đô thị\r\ntrong lành theo hướng sinh thái, bền vững, thuận lợi cho việc quản lý,\r\nvận hành, có không gian sống và làm việc lý tưởng, có khả năng thu hút được các nguồn lực và chất\r\nxám, góp phần tạo ra bản sắc của thành phố Phủ Lý là trung tâm chính trị, kinh\r\ntế, văn hóa của tỉnh Hà Nam.
\r\n\r\nb) Tính chất:
\r\n\r\n- Là một trong ba cực phát triển không\r\ngian của đô thị Phủ Lý, Hà Nam.
\r\n\r\n- Là trung tâm hành chính tỉnh, trung\r\ntâm dịch vụ văn phòng, tài chính, thương mại, văn hóa; khu nhà ở và công viên\r\nđô thị, được xây dựng hiện đại\r\nvới mật độ xây dựng thấp, có hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, kết hợp\r\nvới cải tạo chỉnh trang khu dân cư cũ.
\r\n\r\n3.2. Phạm vi:
\r\n\r\nKhu vực quy hoạch thuộc địa phận phường\r\nQuang Trung, xã Lam Hạ thành phố Phủ Lý và một phần các xã Tiên Tân, Tiên Hiệp,\r\nTiên Hải, huyện Duy Tiên, được giới hạn\r\nnhư sau:
\r\n\r\n- Phía Bắc giáp tuyến đường Quốc lộ\r\n21B mới.
\r\n\r\n- Phía Nam giáp sông Châu.
\r\n\r\n- Phía Đông giáp đường cao tốc,\r\ncầu Giẽ- Ninh Bình.
\r\n\r\n- Phía Tây giáp Quốc lộ 1A và đường\r\nsắt Quốc gia.
\r\n\r\n3.3. Quy mô:
\r\n\r\n- Quy mô khu đất lập Quy hoạch có diện tích\r\n1010,82ha bao gồm: Phần quy\r\nhoạch điều chỉnh 650ha, phần quy hoạch mới 360,82ha.
\r\n\r\n- Quy mô dân số: 5 - 6 vạn người\r\n(hiện trạng 1,7 vạn người).
\r\n\r\n3.4. Quan điểm và nguyên tắc thiết kế\r\nquy hoạch:
\r\n\r\n- Khu đô thị Bắc Châu Giang sẽ là\r\nkhông gian cho sự phát triển cộng đồng, cá nhân, quan hệ xã hội và các yếu tố\r\nvăn hóa mới, văn hóa\r\nđô thị, mang lại niềm vui cho mọi người.
\r\n\r\n- Khu đô thị Bắc Châu Giang sẽ được\r\nquy hoạch thành trung tâm đổi mới công nghệ, nâng cao thu nhập bình quân đầu\r\nngười, nơi phát triển hài hòa giữa các hoạt động hành chính, kinh tế dịch vụ,\r\nvăn hóa, bảo tồn tôn\r\ntạo các di tích lịch sử và phát triển theo hướng sinh thái.
\r\n\r\n- Định hướng phát triển không gian chung được\r\nhình thành theo các trục không gian chính dẫn đến các hệ thống không gian mở và hệ thống công trình nhà ở trong\r\nkhu quy hoạch mới và\r\nnhà ở thấp tầng trong các\r\nkhu vực làng xóm, chú trọng các không gian thúc đẩy các hoạt động dịch vụ thương mại,\r\nnghỉ ngơi, giải trí, văn hóa với môi trường cảnh quan có nét đặc trưng riêng\r\nbiệt, trên cơ sở khai thác tối đa cảnh quan sông Châu và hệ thống hồ, tạo lập được các\r\nkhông gian hạt nhân, hình thành\r\nnên diện mạo, bản sắc của khu đô thị Bắc Châu Giang.
\r\n\r\n- Các chỉ tiêu kinh tế- kỹ thuật về sử\r\ndụng đất và hạ tầng xã hội của đồ án phù hợp với Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng,\r\nvề cơ bản tuân theo các chỉ tiêu kinh tế- kỹ thuật của Quy hoạch tổng thể thành\r\nphố Phủ Lý.
\r\n\r\n- Kết nối về hạ tầng kỹ thuật đối với\r\ncác dự án đã và đang triển khai xây dựng kề cận hoặc nằm trong khu vực để có được\r\nhệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ chung cho toàn khu vực.
\r\n\r\n- Các khu vực phát triển mới sẽ hình\r\nthành các khu ở, khu hành chính, khu công cộng dịch vụ với hệ thống hạ tầng kỹ\r\nthuật và hạ tầng xã hội đồng bộ kết hợp\r\nvới cải tạo chỉnh\r\ntrang các khu vực dân cư làng xóm hiện có. Các khu đất trống xen kẹt trong khu\r\nvực làng xóm sẽ được xác định cụ thể khi triển khai quy hoạch chi tiết xây dựng\r\ntỷ lệ 1/500.
\r\n\r\n- Công viên với các loại hình hình vui\r\nchơi, nghỉ ngơi giải trí đa dạng, hấp dẫn và chất lượng cao đóng vai trò là các\r\nkhông gian mở,\r\nkhông gian liên kết các khu chức năng trong đô thị kết hợp với việc tạo lập hệ thống\r\ncác không gian cho hoạt động đi bộ (quảng trường, đường đi bộ...).
\r\n\r\n- Các công trình di tích lịch sử,\r\nvăn hóa được bảo tồn, tôn\r\ntạo,\r\nlà một thành phần của không gian cảnh quan các công viên. Các công trình gần\r\nkhu di tích sẽ được\r\nquản lý theo quy định về\r\nbảo vệ di tích và\r\npháp lệnh bảo vệ di tích lịch sử\r\nvà danh lam thắng cảnh, các khu vực nghĩa trang, nghĩa địa về lâu dài cần di chuyển ra khỏi\r\nkhu vực.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Phân khu chức năng: Khu đô thị Bắc\r\nChâu Giang bao gồm các khu đất có chức năng như sau:
\r\n\r\n- Đất trung tâm hành chính, dịch\r\nvụ cấp đô thị và ngoài đô thị: Bao gồm đất xây dựng các công trình hành\r\nchính của tỉnh; các công trình hành chính của đô thị; các công trình phát triển\r\nhỗn hợp: Dịch vụ, văn phòng, tài chính, thương mại, văn hóa, giáo dục cấp\r\nđô thị và ngoài đô thị...
\r\n\r\n- Đất ở đô thị được cấu trúc theo đơn\r\nvị ở gồm đất ở\r\n(chung cư, biệt thự, nhà ở có vườn- nhà liên\r\nkế) và hệ thống các công trình dịch vụ công cộng cấp đơn vị ở (trường mẫu\r\ngiáo, trường tiểu học, THCS, PTTH, chợ, trạm y tế, quản lý cấp phường,\r\ncông trình phục vụ sinh hoạt cộng đồng...), cây xanh cấp đơn vị ở (vườn dạo, sân luyện\r\ntập) đồng bộ kèm\r\ntheo; các công trình tôn giáo, tín ngưỡng hiện có trong các khu dân cư; đất\r\ngiao thông và hạ tầng kỹ thuật trong đơn vị ở.
\r\n\r\n- Đất cây xanh đô thị bao gồm: Công viên đô thị,\r\nđất cây xanh kết hợp công trình thể dục thể thao, đất cây xanh cách ly.
\r\n\r\n- Đất khu vực thực hiện theo dự án riêng. Đây\r\nchủ yếu là đất của các dự án có quy mô lớn, hoạt động tương đối độc lập với khu đô thị: Dự\r\nán CEO, trạm dịch vụ dọc đường cao\r\ntốc.
\r\n\r\n- Đất giao thông đô thị, khu vực và\r\ncác công trình đầu\r\nmối hạ tầng kỹ thuật đô thị.
\r\n\r\n4.2. Cơ cấu sử dụng\r\nđất (Phương án chọn):
\r\n\r\nTổng diện tích đất của khu đất quy hoạch\r\nlà 1.010,82ha được\r\nphân bổ như bảng sau:
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Loại đất \r\n | \r\n \r\n Diện tích\r\n (ha) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ (%) \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Khu vực trung tâm\r\n đô thị \r\n | \r\n \r\n 127,12 \r\n | \r\n \r\n 12,58 \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Trung tâm hành\r\n chính, dịch vụ đô thị 1 \r\n | \r\n \r\n 46,68 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Trung tâm hành chính, dịch vụ\r\n đô thị 2 \r\n | \r\n \r\n 29,14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Trung tâm dịch vụ đô thị 3 \r\n | \r\n \r\n 13,96 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.4 \r\n | \r\n \r\n Trung tâm dịch vụ đô thị 4 \r\n | \r\n \r\n 25,13 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.5 \r\n | \r\n \r\n Trung tâm dịch vụ đô thị\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 12,21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 465,34 \r\n | \r\n \r\n 46,04 \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Đơn vị ở 1 \r\n | \r\n \r\n 105,18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Đơn vị ở 2 \r\n | \r\n \r\n 99,40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n Đơn vị ở 3 \r\n | \r\n \r\n 47,28 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.4 \r\n | \r\n \r\n Đơn vị ở 4 \r\n | \r\n \r\n 76,59 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.5 \r\n | \r\n \r\n Đơn vị ở 5 \r\n | \r\n \r\n 77,72 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.6 \r\n | \r\n \r\n Đơn vị ở 6 \r\n | \r\n \r\n 59,17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh, công\r\n viên, vườn hoa đô thị \r\n | \r\n \r\n 236,55 \r\n | \r\n \r\n 23,40 \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh đô thị 1 \r\n | \r\n \r\n 38,81 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh đô thị 2 \r\n | \r\n \r\n 15,65 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.3 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh đô thị 3 \r\n | \r\n \r\n 22,43 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.4 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh đô thị 4 \r\n | \r\n \r\n 37,09 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.5 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh đô thị 5 \r\n | \r\n \r\n 62,32 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.6 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh đô thị 6 \r\n | \r\n \r\n 28,19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.7 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh đô thị 7 \r\n | \r\n \r\n 11,90 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.8 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh đô thị 8 \r\n | \r\n \r\n 7,65 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.9 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh đô thị 9 \r\n | \r\n \r\n 12,51 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất khu vực thực hiện\r\n theo dự án riêng \r\n | \r\n \r\n 101,85 \r\n | \r\n \r\n 10,08 \r\n | \r\n
\r\n 4.1 \r\n | \r\n \r\n Dự án CEO \r\n | \r\n \r\n 95,94 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.2 \r\n | \r\n \r\n Dự án Trạm dịch vụ dọc đường cao tốc \r\n | \r\n \r\n 5,91 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ\r\n thuật đô thị \r\n | \r\n \r\n 5,41 \r\n | \r\n \r\n 0,54 \r\n | \r\n
\r\n 5.1 \r\n | \r\n \r\n Trạm xử lý nước thải và thu gom rác thải \r\n | \r\n \r\n 3,14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.2 \r\n | \r\n \r\n Trạm bơm \r\n | \r\n \r\n 1,64 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.3 \r\n | \r\n \r\n Trạm xăng dầu \r\n | \r\n \r\n 0,63 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông đô\r\n thị và khu vực \r\n | \r\n \r\n 74,55 \r\n | \r\n \r\n 7,38 \r\n | \r\n
\r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n Bến xe khách liên tỉnh \r\n | \r\n \r\n 4,16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.2 \r\n | \r\n \r\n Giao thông đô thị và khu vực \r\n | \r\n \r\n 70,39 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n 1.010,82 \r\n | \r\n \r\n 100,00 \r\n | \r\n
4.3. Tổ chức không gian\r\nquy hoạch, kiến trúc:
\r\n\r\n4.3.1. Định hướng\r\nphát triển không gian:
\r\n\r\na) Bố cục các khu vực chức\r\nnăng và các trục không gian chính:
\r\n\r\n- Trục không gian theo hướng Bắc- Nam\r\ntheo đường 68m bố trí các khu trung tâm dịch vụ công cộng cấp đô thị.
\r\n\r\n- Trục không gian theo hướng Đông- Tây\r\ntheo đường 150m bố trí các công trình hành chính cấp đô thị và ngoài đô thị.
\r\n\r\n- Bố cục các khu công viên cây xanh đô\r\nthị: Công viên lịch sử văn hóa tại khu vực hồ Lạc Tràng được mở rộng trên cơ sở\r\nkhu Đền thờ Liệt sỹ và di tích lịch sử, văn hóa Hà Nam; công viên thể thao và công viên triển\r\nlãm bố trí phía Bắc dự án CEO tạo nên trục không gian xanh nối từ đường 68m đến đường\r\ncao tốc Cầu Giẽ- Ninh Bình; công viên hồ trung tâm bố trí tại điểm kết thúc của\r\nđường 150m, xung quanh có các công\r\ntrình công cộng tiêu biểu của đô thị:\r\nNhà hát, rạp chiếu bóng, bảo tàng..., là nơi tổ chức các hoạt động đông người\r\ntrong ngày lễ, hội.
\r\n\r\n- Bố cục các đơn vị ở: Gồm 06 đơn vị ở\r\nvới quy mô dân số mỗi đơn vị tương đương với đơn vị hành chính cấp phường.
\r\n\r\nb) Bố cục không gian mở:
\r\n\r\n- Hệ thống không gian mở trong khu vực\r\nlập quy hoạch là hệ thống kết\r\nhợp giữa hệ thống không gian của các trục đường giao thông, hệ thống không gian\r\nmở của các công viên cây xanh và mặt nước. Hệ thống không gian này lan\r\ntỏa từ các\r\nkhông gian của các công viên chính và mở ra sông Châu và sông Nhuệ tại phía Tây\r\nkhu vực quy hoạch.
\r\n\r\n- Tạo lập hệ thống quảng trường\r\ncho các hoạt động giao tiếp tại vị trí các công trình thu hút các hoạt động\r\nđông người của khu đô thị.
\r\n\r\n- Hệ thống không gian cây xanh được tổ\r\nchức liên thông với nhau.
\r\n\r\n- Hình thành một tuyến không gian mở, tuyến đi bộ\r\ndọc theo trục đường 68m, tạo thành tuyến phố mua bán và hoạt động giao tiếp.
\r\n\r\nc) Bố cục hệ thống công trình nhà ở:\r\nNhà ở trong khu vực\r\nquy hoạch có 04 dạng chính:
\r\n\r\n- Nhà ở chung cư cao tầng, dạng trên ở, phía dưới là cửa\r\nhàng được bố trí dọc theo các trục đường chính có mặt cắt rộng từ 42m trở lên,\r\nvừa tạo diện mạo của đô thị hiện đại vừa phù hợp với khoảng xây lùi lớn của loại\r\nđường này.
\r\n\r\n- Nhà ở có vườn dạng liên kế: Nhà ở kết\r\nhợp hoạt động dịch vụ của các hộ dân, được bố trí tại các trục đường chính của\r\ncác khu dân cư; đường phục vụ cho mục đích du lịch - đường đê.
\r\n\r\n- Nhà ở biệt thự: Bố trí tại\r\nphía trong các ô đất.
\r\n\r\n- Nhà ở hiện có tại khu vực\r\nlàng xóm được cải tạo chỉnh trang theo hướng biệt thự và nhà ở có vườn.
\r\n\r\n4.3.2. Bố cục kiến trúc cảnh quan:
\r\n\r\na) Bố cục không gian kiến trúc cảnh\r\nquan chủ đạo:
\r\n\r\nMột khu trung tâm đô thị với các công trình xây\r\ndựng cao tầng tại các trục đường chính, các công trình thấp tầng phía trong các\r\nô đất, xen kẽ\r\nvới diện tích cây xanh, mặt nước với tỷ trọng lớn, hình thành một khu đô thị theo\r\nhướng sinh thái.
\r\n\r\nb) Khu vực lập quy hoạch chia thành bốn\r\nkhu vực chính:
\r\n\r\nKhu vực trung tâm hành chính; khu vực\r\ntrung tâm dịch vụ văn phòng thương mại; khu vực nhà ở và khu công viên cây\r\nxanh. Mỗi khu vực vừa\r\ncó\r\nbố cục không gian kiến trúc riêng vừa gắn kết với nhau qua các trục giao thông\r\nchính, hệ thống hành lang cây xanh tạo thành bố cục không gian kiến trúc thống\r\nnhất.
\r\n\r\nc) Khu vực quy hoạch có trục không\r\ngian chính:
\r\n\r\n- Trục không gian của trục đường rộng\r\n68 m chạy theo hướng Bắc - Nam là trục không gian để bố trí các công trình cao\r\ntầng văn phòng, thương mại. Đây là tuyến phố quan trọng nhất của khu đô thị.
\r\n\r\n- Trục không gian của trục đường rộng 150\r\nm chạy theo hướng Đông - Tây là trục không gian nối khu vực với trục đường Quốc\r\nlộ 1A ra sông Nhuệ và từ đường Quốc lộ 1A tới trục đường rộng 68m.
\r\n\r\nHai trục không gian trên là hai trục\r\nkhông gian chủ đạo của khu đô\r\nthị, hình thành nên các cửa ngõ ra vào khu đô thị.
\r\n\r\nNgoài ra trong khu vực quy hoạch còn\r\ncó các trục không gian phụ dọc theo các trục đường quy hoạch rộng 42m và các hành lang\r\ncây xanh, là cơ sở để bố cục các công trình.
\r\n\r\nd) Hình bóng đô thị: Khu đô thị Bắc\r\nChâu Giang có thể nhận diện từ bốn\r\nphía:
\r\n\r\n- Tại phía đường Quốc lộ 1A và phía đường\r\ncao tốc: Hình bóng đô thị trải dài theo trục đường 68m. Chiều cao của các công trình tạo\r\nbóng dáng đô thị trên toàn tuyến có bốn điểm cao tại vị trí giao của đường với\r\ntuyến, đường 42m, đường 150m và đường liên vùng. Cao nhất là, tại điểm giao với\r\nđường 150m, thấp dần ra phía\r\nsông Châu.
\r\n\r\n- Tại phía đường liên vùng tại phía Bắc\r\nvà tại bờ phía Nam sông Châu: Cao tại phía đường 1A, đường 68m. trũng vào\r\ngiữa, thấp về phía đường cao tốc.
\r\n\r\n5. Quy hoạch hệ thống\r\nhạ tầng kỹ thuật:
\r\n\r\n5.1. Quy hoạch giao thông:
\r\n\r\na) Mạng lưới đường giao thông:
\r\n\r\nMạng lưới đường giao thông nội bộ đô\r\nthị được bố trí thành các tuyến gồm các chức năng và quy mô mặt cắt như sau:
\r\n\r\n\r\n Tên mặt cắt \r\n | \r\n \r\n Hè \r\n | \r\n \r\n Lòng đường \r\n | \r\n \r\n Phân cách \r\n | \r\n \r\n Lòng đường \r\n | \r\n \r\n Hè \r\n | \r\n
\r\n Đường cấp đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n - Mặt cắt 1 -1 (150m) \r\n | \r\n \r\n 2*6,5 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 94 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 2*6,5 \r\n | \r\n
\r\n - Mặt cắt 1* - 1*(68m) \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n - Mặt Cắt 2 - 2 (42m) \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 11,25 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n 11,25 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n - Mặt cắt 3 - 3 (32m) \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n
\r\n - Mặt cắt 7 - 7 (44m) \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n - Mặt cắt 7* - 7* (36,5m) \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 11,25 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 11,25 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n Đường cấp khu vực \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n - Mặt Cắt 4 – 4 (27m) \r\n | \r\n \r\n 6,5 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 6,5 \r\n | \r\n
\r\n - Mặt cắt 5 - 5 (23m) \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
\r\n - Mặt cắt 5* - 5* (22m) \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n Đường nội bộ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n - Mặt cắt 6 - 6 (17,5m) \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,75 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 3,75 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n - Mặt cắt 6* - 6* (17m) \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
b) Hệ thống các công trình giao thông\r\ntĩnh, giao thông công cộng và bến bãi:
\r\n\r\n- Hệ thống bãi đỗ xe: Được bố trí tại\r\ncác công trình công\r\ncộng, các chung cư và\r\ntrong các tầng hầm của các công\r\ntrình. Ngoài ra còn có các bãi đỗ\r\nxe tập trung cho khách vãng lai.
\r\n\r\n- Hệ thống vận tải công cộng: Gồm các\r\ntuyến xe bus và hệ thống các bến đỗ.
\r\n\r\n- Cầu: Gồm 3 cầu qua sông Châu và 2 cầu\r\nqua hồ từ các trục\r\nđường.
\r\n\r\n- Trạm xăng: Gồm một trạm cạnh\r\ntrục đường 68m và một cạnh đường gom dọc đường cao tốc.
\r\n\r\n- Giao thông tĩnh phục vụ đối ngoại: Gồm một bến xe\r\nkhách liên tỉnh và một bến tàu du lịch tại sông Châu.
\r\n\r\n5.2. Quy hoạch san nền:
\r\n\r\n- Cao độ san nền trung bình khu vực từ\r\n3,5 ÷ 3,7m
\r\n\r\n- Độ dốc san nền 0,4% từ lô đất ra đường\r\ngiao thông.
\r\n\r\n5.3. Quy hoạch hệ thống thoát nước\r\nmưa:
\r\n\r\nXây dựng hệ thống thoát nước mưa và\r\nthoát nước thải riêng biệt.
\r\n\r\n- Hướng thoát nước mưa: Nước mưa được\r\nthoát theo 2 hướng chính về 2 tuyến mương cạnh đường cao tốc và đường Quốc lộ\r\n1A.
\r\n\r\n- Mạng lưới thoát nước gồm hệ thống cống tròn D600\r\n- D2000; cống hộp cao\r\n600 - 4000, rộng\r\n600 - 6000; rãnh thu nước rộng 600, cao 600 - 1000; mương hở.
\r\n\r\n- Để đảm bảo thoát nước cho khu dân cư\r\nhiện trạng, có hệ thống thu gom nước\r\nmưa chạy xung quanh và dẫn vào các tuyến công trên.
\r\n\r\n- Các công trình thoát nước mưa khác: Trạm\r\nbơm tưới tiêu ở phía Đông Nam, trạm bơm tưới, tiêu ở phía Tây Nam cùng với các đập tràn, cửa xả.
\r\n\r\n5.4. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải\r\nvà vệ sinh môi trường:
\r\n\r\n- Sử dụng hệ thống cống có đường kính\r\nD300 - D400 nằm\r\ndưới vỉa hè và các tuyến rãnh kích thước 300x300 để thu gom nước thải và đổ\r\nvào tuyến cống chính D500\r\n- D800 và dẫn đến\r\ntrạm xử lý nước thải.
\r\n\r\n- Xây dựng nhà máy xử lý nước thải đặt ở phía Đông Bắc khu đất,\r\ngiáp, đường cao tốc Cầu Giẽ-\r\nNinh Bình, phía Bắc dự án CEO có công suất 35.000m3/ngày.đêm.
\r\n\r\n- Rác thải được thu gom, phân loại và\r\nvận chuyển đến trạm trung chuyển tại khu vực trạm xử lý nước thải, sau đó chuyển\r\nđến bãi rác của tỉnh.
\r\n\r\n- Các nghĩa địa, nghĩa trang hiện tại\r\nđược bao bọc bởi hệ thống cây xanh cách ly, vừa để tạo cảnh quan, vừa để cho dân\r\nkhông tiếp tục chôn lấp. Về lâu dài di chuyển\r\nvào nghĩa trang chung của thành phố.
\r\n\r\n5.5. Quy hoạch cấp nước:
\r\n\r\n- Nguồn cấp: Từ nhà máy nước Phủ Lý.
\r\n\r\n- Mạng lưới cấp nước theo dạng mạng\r\nvòng gồm hệ thống tuyến ống\r\nD110, D160,\r\nD200, D250, D300, D600. Trên\r\ncác trục đường có mặt cắt rộng 150m, 68m, 42m, tuyến ống cấp nước chạy trong\r\ntuynen kỹ thuật (cùng với các tuyến hạ tầng khác), còn trên các tuyến đường\r\nkhác thì tuyến cấp nước chạy dưới vỉa hè.
\r\n\r\n- Đi cùng với các tuyến cấp nước là các vị trí họng\r\ncứu hỏa.
\r\n\r\n5.6. Quy hoạch cấp điện:
\r\n\r\n- Nguồn điện cấp là trạm biến áp 110KV Phủ\r\nLý.
\r\n\r\n- Chuyển đổi các tuyến 35KV hiện có trong khu vực\r\nthành tuyến 22KV và xây dựng mới\r\nthêm các tuyến đường dây\r\ntrung thế 22KV đi ngầm dọc theo các trục đường quy hoạch về các trạm biến thế 22/0,4KV\r\nđể cấp điện trong khu vực.
\r\n\r\n\r\n\r\nYêu cầu Chủ đầu tư chỉ đạo đơn vị tư vấn nghiên cứu\r\nchỉnh sửa, bổ sung các nội dung sau:
\r\n\r\n- Về hồ sơ: Bản đồ quy hoạch hệ thống\r\nthông tin liên lạc.
\r\n\r\n- Về quy hoạch giao thông:
\r\n\r\n+ Đặt tên các tuyến đường đến đường cấp khu vực;\r\nđiều chỉnh lộ giới đường 42m giáp\r\nvới dự án CEO xuống thành 36m để phù hợp với quy hoạch Nam Châu Giang đã được phê duyệt.
\r\n\r\n+ Bổ sung phương án kết nối giữa đường quy hoạch 150m với đường\r\nQuốc lộ 1A và đường sắt;\r\nphương án cầu qua sông Châu (từ\r\nđường 68m) xuống phía Nam; bổ sung phương án kết nối với khu vực phía Bắc (qua\r\nđường Quốc lộ 21B mới) từ các tuyến đường cấp đô thị trong khu vực.
\r\n\r\n- Về quy hoạch thoát nước mưa: Bỏ một\r\nsố cửa xả ra một số hồ nhỏ trong khu vực (không thông với các hồ khác).
\r\n\r\nĐiều 3. Chánh\r\nVăn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu\r\ntư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận Tải, Nông nghiệp và\r\nPhát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Phủ Lý; Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân huyện Duy Tiên; Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Quang Trung, Chủ tịch\r\nỦy ban nhân dân các xã: Lam Hạ, Tiên Tân, Tiên Hiệp, Tiên Hải; Giám đốc Công ty\r\ncổ phần đầu tư và xây dựng Nam Hà Nội và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu\r\ntrách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n CHỦ TỊCH | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Quyết định 1300/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu đô thị Bắc Châu Giang, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam đang được cập nhật.
Quyết định 1300/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu đô thị Bắc Châu Giang, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Nam |
Số hiệu | 1300/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trần Xuân Lộc |
Ngày ban hành | 2009-10-12 |
Ngày hiệu lực | 2009-10-12 |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |