QUY\r\nCHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ THÔNG TIN VÔ\r\nTUYẾN ĐIỆN
\r\n\r\nNational technical\r\nregulation on General Electromagnetic Compatibility for Radio Communications\r\nEquipment
\r\n\r\nMỤC LỤC
\r\n\r\n1. QUY ĐỊNH CHUNG
\r\n\r\n1.1. Phạm vi điều chỉnh
\r\n\r\n1.2. Đối tượng áp dụng
\r\n\r\n1.3. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n1.4. Giải thích từ ngữ
\r\n\r\n1.5. Chữ viết tắt
\r\n\r\n2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
\r\n\r\n2.1. Phát xạ EMC
\r\n\r\n2.1.1. Khả năng áp dụng các phép đo\r\nphát xạ EMC
\r\n\r\n2.1.2. Cấu hình đo kiểm
\r\n\r\n2.1.3. Phát xạ từ cổng vỏ thiết bị phụ\r\ntrợ được đo trên cơ sở hoạt động độc lập
\r\n\r\n2.1.4. Phát xạ từ các cổng vào/ra\r\nnguồn điện DC
\r\n\r\n2.1.5. Phát xạ từ cổng vào/ra nguồn\r\nđiện AC
\r\n\r\n2.1.6. Phát xạ dòng hài (cổng vào\r\nnguồn điện lưới AC)
\r\n\r\n2.1.7. Nhấp nháy và biến động điện áp\r\n(cổng đầu vào nguồn điện lưới AC)
\r\n\r\n2.1.8. Phát xạ từ cổng viễn thông
\r\n\r\n2.2. Miễn nhiễm
\r\n\r\n2.2.1. Khả năng áp dụng các phép thử\r\nmiễn nhiễm
\r\n\r\n2.2.2. Cấu hình thử
\r\n\r\n2.2.3. Miễn nhiễm trong trường điện từ\r\ntần số vô tuyến (80 MHz đến 1 000 MHz và 1 400 MHz đến 2 700 MHz)
\r\n\r\n2.2.4. Miễn nhiễm đối với phóng tĩnh điện
\r\n\r\n2.2.5. Miễn nhiễm đối với đột biến\r\nnhanh, chế độ chung
\r\n\r\n2.2.6. Miễn nhiễm đối với tần số vô\r\ntuyến, chế độ chung
\r\n\r\n2.2.7. Miễn nhiễm đối với đột biến,\r\nquá áp trong môi trường phương tiện vận tải
\r\n\r\n2.2.8. Miễn nhiễm đối với sụt áp và\r\ngián đoạn điện áp
\r\n\r\n2.2.9. Miễn nhiễm đối với quá áp
\r\n\r\n3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
\r\n\r\n4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
\r\n\r\n5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
\r\n\r\nPHỤ LỤC A (Quy định) Điều kiện đo kiểm
\r\n\r\nPHỤ LỤC B (Quy định) Đánh giá\r\nchỉ tiêu
\r\n\r\nPHỤ LỤC C (Quy định) Tiêu chí chất\r\nlượng
\r\n\r\nPHỤ LỤC D (Quy định)\r\nCác phần tiêu chuẩn liên quan trong bộ tiêu chuẩn EN 301 489
\r\n\r\nPHỤ LỤC E (Tham khảo) Áp dụng các\r\ntiêu chuẩn EMC hài hòa đối với thiết bị đa phần vô tuyến, đa tiêu chuẩn vô\r\ntuyến, vô tuyến tổ hợp và phi vô tuyến
\r\n\r\nTHƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\nQCVN 18:2014/BTTTT thay thế QCVN\r\n18:2010/BTTTT.
\r\n\r\nCác quy định kỹ thuật và phương pháp\r\nđo của QCVN 18:2014/BTTTT phù hợp với tiêu chuẩn ETSI EN 301 489-1 V1.9.2\r\n(2011-9) của Viện Tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu (ETSI).
\r\n\r\nQCVN 18:2014/BTTTT do Viện Khoa học kỹ\r\nthuật Bưu điện biên soạn, Vụ khoa học và Công nghệ thẩm định và trình duyệt, Bộ\r\nThông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số 21/2014/\r\nTT-BTTTT ngày 16 tháng 12 năm 2014.
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY CHUẨN KỸ\r\nTHUẬT QUỐC GIA VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ THÔNG TIN VÔ TUYẾN ĐIỆN
\r\n\r\nNational technical\r\nregulation on General Electromagnetic Compatibility for Radio Communications\r\nEquipment
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm vi điều chỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn này quy định các yêu cầu chung về\r\ntương thích điện từ (EMC) đối với các thiết bị thông tin vô tuyến và phụ trợ\r\nliên quan.
\r\n\r\nCách bố trí đo kiểm EMC và phương pháp đánh\r\ngiá kết quả đo kiểm riêng thích hợp cho từng loại thiết bị thông tin vô tuyến\r\nđược quy định trong các phần Điều kiện riêng liên quan của bộ tiêu chuẩn EN 301\r\n489 [14].
\r\n\r\nCùng với các quy chuẩn kỹ thuật sản phẩm liên\r\nquan, quy chuẩn này chỉ rõ khả năng áp dụng các phép đo thử EMC, phương pháp đo\r\nthử, các giới hạn và chỉ tiêu chất lượng đối với thiết bị thông tin vô tuyến và\r\nthiết bị phụ trợ liên quan. Trong trường hợp khác biệt (ví dụ về điều kiện\r\nriêng, định nghĩa, chữ viết tắt) giữa quy chuẩn này và các quy định trong Điều\r\nkiện riêng liên quan của bộ tiêu chuẩn EN 301 489 [14] thì phần Điều kiện riêng\r\nliên quan của bộ tiêu chuẩn EN 301 489 [14] được áp dụng.
\r\n\r\nTrường hợp không có quy chuẩn kỹ thuật quy\r\nđịnh điều kiện riêng cho thiết bị/dịch vụ vô tuyến cụ thể, ví dụ trong trường\r\nhợp khởi tạo mới một dịch vụ vô tuyến hoặc một ứng dụng cụ thể, quy chuẩn này\r\ncó thể được sử dụng cùng với thông tin riêng của thiết bị thông tin vô tuyến do\r\nnhà sản xuất cung cấp để kiểm tra các yêu cầu EMC như đã nêu ra trong quy chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\n1.2. Đối tượng áp dụng
\r\n\r\nQuy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với các cơ\r\nquan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh\r\nvà khai thác các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này trên lãnh\r\nthổ Việt Nam.
\r\n\r\n1.3. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n[1] TCVN 7189: 2009 (CISPR 22: 2006), Thiết\r\nbị công nghệ thông tin - Đặc tính nhiễu tần số vô tuyến - Giới hạn và phương\r\npháp đo.
\r\n\r\n[2] TCVN 8241-4-2: 2009 (IEC 610000 4-2: 2008),\r\nTương thích điện từ (EMC) - Phần 4-2 Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối với\r\nhiện tượng phóng tĩnh điện.
\r\n\r\n[3] TCVN 8241-4-3: 2009 (IEC 610000 4-3:\r\n2006), Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-2 Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm\r\nđối với nhiễu phát xạ tần số vô tuyến.
\r\n\r\n[4] CENELEC EN 61000-4-4 (2004) and A1\r\n(2010), Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4-4: Testing and measurement\r\ntechniques - Electrical fast transient/burst immunity test.
\r\n\r\n[5] TCVN 8241-4-5: 2009 (IEC 610000 4-5:\r\n2005), Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-2 Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm\r\nđối với xung.
\r\n\r\n[6] TCVN 8241-4-6: 2009 (IEC 610000 4-6:\r\n2004), Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-2 Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm\r\nđối với nhiễu dẫn tần số vô tuyến.
\r\n\r\n[7] TCVN 8241-4-11: 2009 (IEC 610000 4-11:\r\n2004), Tương thích điện từ (EMC) -Phần 4-2 Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm\r\nđối với các hiện tượng sụt áp, gián đoạn ngắn và biến đổi điện áp.
\r\n\r\n[8] ISO 7637-2 (2004), Road vehicles -\r\nElectrical disturbances from conduction and coupling - Part 2: Electrical\r\ntransient conduction along supply lines only.
\r\n\r\n[9] CENELEC EN 61000-3-3 (2008)\r\nElectromagnetic compatibility (EMC) - Part 3-3: Limits - Limitation of voltage\r\nchanges, voltage fluctuations and flicker in public low-voltage supply systems,\r\nfor equipment with rated current ≤ 16 A per phase and not subject to\r\nconditional connection.
\r\n\r\n[10] CISPR 25 (2nd Edition 2002) Radio\r\ndisturbance characteristics for the protection of receivers used on board\r\nvehicles, boats, and on devices - Limits and methods of measurement.
\r\n\r\n[11] CENELEC EN 61000-3-2 (2006), A1(2009)\r\nand A2(2009) Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 3-2: Limits - Limits\r\nfor harmonic current emissions (equipment input current ≤ 16 A per phase).
\r\n\r\n[12] CENELEC EN 61000-3-11 (2000) Electromagnetic\r\ncompatibility (EMC) - Part 3-11: Limits - Limitation of voltage changes,\r\nvoltage fluctuations and flicker in public low-voltage supply systems -\r\nEquipment with rated current ≤ 75 A and subject to conditional connection.
\r\n\r\n[13] CENELEC EN 61000-3-12 (2005)\r\nElectromagnetic compatibility (EMC) - Part 3-12: Limits - Limits for harmonic\r\ncurrents produced by equipment connected to public low-voltage systems with\r\ninput current > 16 A and ≤ 75 A per phase.
\r\n\r\n[14] ETSI EN 301 489 series Electromagnetic\r\ncompatibility and Radio spectrum Matters (ERM), ElectroMagnetic Compatibility\r\n(EMC) standard for radio equipment and services.
\r\n\r\n1.4. Giải thích từ ngữ
\r\n\r\n1.4.1. Thiết bị phụ trợ (ancillary\r\nequipment)
\r\n\r\nThiết bị được sử dụng trong kết nối\r\nvới máy thu hoặc máy phát.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một thiết bị được coi là\r\nthiết bị phụ trợ khi:
\r\n\r\n· Thiết bị được sử dụng kết hợp với\r\nmột máy thu hoặc máy phát để tạo ra các tính năng hoạt động và/hoặc điều khiển\r\nbổ sung cho thiết\r\nbị thông tin vô tuyến (ví dụ như để mở rộng điều khiển tới vị trí hoặc khu vực\r\nkhác); và
\r\n\r\n· Thiết bị không thể sử dụng riêng lẻ\r\nđể tạo ra các chức năng sử dụng độc lập của một máy thu hoặc máy phát; và
\r\n\r\n· Máy thu/máy phát mà nó kết nối tới\r\ncó khả năng tạo ra một số hoạt động đã được dự tính như phát và/ hoặc thu không\r\ncần có thiết bị phụ trợ (nghĩa là nó không phải là một khối con của thiết bị\r\nchính cần thiết để duy trì chức năng cơ bản của thiết bị chính).
\r\n\r\n1.4.2. Thiết bị trạm\r\ngốc (base\r\nstation equipment)
\r\n\r\nThiết bị thông tin vô tuyến và/ hoặc\r\nphụ trợ dùng tại một vị trí cố định và được cấp điện trực tiếp hoặc gián tiếp\r\n(tức là qua nguồn điện lưới hoặc bộ biến đổi điện AC/DC) bởi mạng điện lưới\r\nhoặc mạng điện DC cục bộ.
\r\n\r\n1.4.3. Thiết bị kết\r\nhợp (combined\r\nequipment)
\r\n\r\nThiết bị bất kỳ có thể thực hiện được\r\nhai hay nhiều chức năng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ít nhất một trong các chức\r\nnăng này nằm trong phạm vi của Hướng dẫn R&TTE và có chức năng truyền dẫn\r\nvô tuyến. Kết quả của việc kết hợp này là tạo ra sự điều khiển và/hoặc chức\r\nnăng bổ sung cho thiết bị kết hợp.
\r\n\r\n1.4.4. Hiện tượng\r\nliên tục (Nhiễu\r\nliên tục) (continuous phenomena)
\r\n\r\nNhiễu điện từ mà tác động của nó lên\r\nthiết bị hoặc trang thiết bị cụ thể không thể xếp vào một số các hiệu ứng đã\r\nbiết.
\r\n\r\n1.4.5. Cụm lắp ráp linh kiện\r\nđiện/điện tử (ESA) (Electrical/Electronic Sub-Assembly (ESA))
\r\n\r\nThiết bị điện/điện tử là một phần của\r\nthiết bị cùng với dây dẫn và các đấu nối điện liên quan để thực hiện một hoặc\r\nnhiều chức năng chuyên biệt.
\r\n\r\n1.4.6. Cổng vỏ (enclosure\r\nport)
\r\n\r\nRanh giới vật lý của thiết bị mà\r\ntrường điện từ có thể bức xạ và gây ảnh hưởng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong trường hợp thiết bị\r\ncó anten liền, cổng này không cách ly với cổng anten
\r\n\r\n1.4.7. Thiết bị chủ (host equipment)
\r\n\r\nThiết bị bất kỳ có đầy đủ chức năng sử\r\ndụng khi không đấu nối với thiết bị thông tin vô tuyến, mà việc đấu nối này là\r\ncần thiết để thiết bị thông tin vô tuyến cung cấp chức năng bổ sung và cài đặt\r\nvật lý phần thu phát.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thiết bị chủ cũng bao hàm\r\ncác thiết bị có thể chấp nhận một loạt các mô-đun vô tuyến khi chức năng sử\r\ndụng nguyên bản của thiết bị chủ không bị ảnh hưởng.
\r\n\r\n1.4.8. Anten liền (integral\r\nantenna)
\r\n\r\nAnten không thể tháo rời trong khi đo\r\nkiểm theo thông báo của nhà sản xuất.
\r\n\r\n1.4.9. Nhà sản xuất (manufacturer)
\r\n\r\nNhà sản xuất thiết bị hoặc đại diện\r\nđược nhà sản xuất ủy quyền hoặc nhà cung cấp thiết bị.
\r\n\r\n1.4.10. Thiết bị di\r\nđộng (mobile equipment)
\r\n\r\nMáy thu, máy phát hoặc máy thu phát\r\ndùng để lắp đặt và sử dụng trên phương tiện vận tải và được cung cấp nguồn điện\r\ntừ acqui chính của phương tiện.
\r\n\r\n1.4.11. Thiết bị vô\r\ntuyến nhiều khối (multi-radio equipment)
\r\n\r\nThiết bị thông tin vô tuyến bao gồm\r\nhai hoặc nhiều máy phát và/hoặc máy thu, sử dụng các công nghệ khác nhau có thể\r\nhoạt động đồng thời.
\r\n\r\nHình 1- Thiết\r\nbị vô tuyến nhiều khối
\r\n\r\n1.4.12. Thiết bị vô\r\ntuyến nhiều khối tiêu chuẩn (multi-standard radio)
\r\n\r\nThiết bị thông tin vô tuyến có máy\r\nthu, máy phát có thể xử lý đồng thời hai hoặc nhiều sóng mang trong các thành\r\nphần RF hoạt động chung trên băng thông cụ thể với ít nhất có một sóng mang khác\r\nbiệt công nghệ truy nhập với một (nhiều) sóng mang khác.
\r\n\r\nHình 2- Thiết\r\nbị vô tuyến nhiều khối tiêu chuẩn
\r\n\r\n1.4.13. Dải tần số\r\nhoạt động (operating frequency\r\nrange)
\r\n\r\nDải (các dải) tần số vô tuyến được xác\r\nđịnh bởi thiết bị cần đo kiểm (EUT) với nguyên vẹn các khối của nó.
\r\n\r\n1.4.14. Cổng (port)
\r\n\r\nGiao diện cụ thể của thiết bị với môi\r\ntrường điện từ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ, bất kỳ điểm đấu nối\r\ntrên một thiết bị dùng để đấu nối cáp tới/ từ thiết bị này được coi như là một\r\ncổng (xem Hình 3).
\r\n\r\nHình 3- Ví dụ\r\nvề các cổng
\r\n\r\n1.4.15 Thiết bị xách\r\ntay (portable equipment)
\r\n\r\nThiết bị thông tin vô tuyến và/hoặc\r\nthiết bị phụ trợ dùng cho hoạt động di động (ví dụ thiết bị xách tay) sử dụng\r\nnguồn điện acqui riêng của nó.
\r\n\r\n1.4.16. Chức năng\r\nchính (primary function):
\r\n\r\nChức năng của một thiết bị tổ hợp do\r\nnhà sản xuất thông báo như là một chức năng chính của thiết bị.
\r\n\r\n1.4.17. Sản phẩm\r\nchính (primary product)
\r\n\r\nSản phẩm cụ thể trong một thiết bị tổ\r\nhợp cung cấp chức năng chính.
\r\n\r\n1.4.18. Thiết bị thông tin vô\r\ntuyến\r\n(radio communications equipment)
\r\n\r\nThiết bị thông tin bao gồm một hoặc\r\nnhiều máy phát và/hoặc máy thu và/hoặc các phần của chúng dùng trong ứng dụng\r\ncố định, di động hoặc lưu động.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thiết bị có thể hoạt động\r\nvới thiết bị phụ trợ, nhưng trong tường hợp đó nó không phụ thuộc vào thiết bị\r\nphụ trợ đối với chức năng cơ bản.
\r\n\r\n1.4.19. Anten rời (removable\r\nantenna)
\r\n\r\nAnten có thể tháo rời trong khi đo\r\nkiểm theo thông báo của nhà sản xuất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Giao diện cáp quang không\r\nphải là một cổng dùng cho mục đích đo kiểm bởi vì nó không tương tác môi trường\r\nđiện từ trong dải tần số theo quy chuẩn này. Giao diện cáp quang vẫn có thể\r\nđược sử dụng trong việc đánh giá chỉ tiêu.
\r\n\r\n1.4.20. Cổng viễn\r\nthông (telecommunication\r\nport)
\r\n\r\nCổng viễn thông/mạng là điểm đấu nối\r\ncho thoại, dữ liệu và báo hiệu dùng để liên kết các hệ thống phân tán rộng\r\nthông qua các phương tiện đấu nối trực tiếp tới các mạng viễn thông (ví dụ:\r\nmạng viễn thông chuyển mạch công cộng (PSTN) tích hợp mạng số đa dịch vụ\r\n(ISDN), đường dây thuê bao kỹ thuật số dạng -x (xDSL), v.v.), các mạng cục bộ\r\n(ví dụ như Ethernet, Token Ring v.v.) và các mạng tương tự.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cổng dùng cho liên kết các\r\nthành phần hệ thống ITE cần đo kiểm (ví dụ: RS 232, IEEE1284 (máy in song\r\nsong), bus tuần tự phổ quát (USB), IEEE 1394 (("Fire Wire"), v.v) và\r\nviệc sử dụng phù hợp với đặc điểm chức năng của nó (ví dụ độ dài cáp lớn nhất\r\nnối tới cổng) không được xem là cổng viễn thông/mạng theo định nghĩa này.
\r\n\r\n1.4.21. Hiện tượng\r\nđột biến (Nhiễu\r\nđột biến) (transient phenomena)
\r\n\r\nHiện tượng thay đổi giữa hai trạng\r\nthái ổn định liên tiếp trong một khoảng thời gian ngắn so với khoảng thời gian\r\nxem xét.
\r\n\r\n1.4.22. ITE loại B (Class B ITE)
\r\n\r\nITE loại B là loại thiết bị thỏa mãn\r\ncác giới hạn nhiễu của ITE loại B. ITE loại B chủ yếu thích hợp cho sử dụng môi\r\ntrường gia đình gồm:
\r\n\r\n- Thiết bị không cố định nơi sử dụng,\r\nví dụ như thiết bị xách tay được cấp nguồn từ pin lắp sẵn;
\r\n\r\n- Thiết bị đầu cuối viễn thông được\r\ncấp nguồn từ mạng viễn thông;
\r\n\r\n- Máy tính cá nhân và thiết bị ghép\r\nnối phụ trợ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Môi trường gia đình là môi\r\ntrường có thể sử dụng máy thu thanh, thu hình quảng bá cách các thiết bị liên\r\nquan trong vòng 10m.
\r\n\r\n1.4.23. ITE loại A (Class A ITE)
\r\n\r\nITE loại A là loại thiết bị loại ITE\r\nthỏa mãn các giới hạn nhiễu của ITE loại A nhưng không thỏa mãn giới hạn nhiễu\r\ncủa ITE loại B. Các thiết bị này không bị hạn chế mua bán, nhưng trong hướng\r\ndẫn sử dụng phải có cảnh báo sau đây:
\r\n\r\nCảnh báo: Đây là sản phẩm loại A.\r\nTrong môi trường gia đình sản phẩm này có thể gây nhiễu vô tuyến, trong trường\r\nhợp đó người sử dụng có thể phải thực hiện các biện pháp xử lý thích hợp.
\r\n\r\n1.5. Chữ viết tắt
\r\n\r\n\r\n AC \r\n | \r\n \r\n Dòng xoay chiều \r\n | \r\n
\r\n AN \r\n | \r\n \r\n Mạng giả \r\n | \r\n
\r\n AMN \r\n | \r\n \r\n Mạng nguồn giả \r\n | \r\n
\r\n ALSE \r\n | \r\n \r\n Buồng đo cách nhiễu có hấp thụ \r\n | \r\n
\r\n CT \r\n | \r\n \r\n Hiện tượng liên tục dùng cho máy phát \r\n | \r\n
\r\n CR \r\n | \r\n \r\n Hiện tượng liên tục dùng cho máy thu \r\n | \r\n
\r\n CDN \r\n | \r\n \r\n Mạng ghép/tách \r\n | \r\n
\r\n DC \r\n | \r\n \r\n Dòng một chiều \r\n | \r\n
\r\n EMC \r\n | \r\n \r\n Tương thích điện từ \r\n | \r\n
\r\n EUT \r\n | \r\n \r\n Thiết bị cần đo kiểm \r\n | \r\n
\r\n EM \r\n | \r\n \r\n Điện từ \r\n | \r\n
\r\n ESA \r\n | \r\n \r\n Lắp ráp linh kiện điện/điện tử \r\n | \r\n
\r\n HS \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn hài hòa \r\n | \r\n
\r\n IF \r\n | \r\n \r\n Tần số trung gian \r\n | \r\n
\r\n ISDN \r\n | \r\n \r\n Mạng số đa dịch vụ \r\n | \r\n
\r\n ITE \r\n | \r\n \r\n Thiết bị công nghệ thông tin \r\n | \r\n
\r\n PSTN \r\n | \r\n \r\n Mạng viễn thông chuyển mạch công cộng \r\n | \r\n
\r\n RF \r\n | \r\n \r\n Tần số vô tuyến \r\n | \r\n
\r\n Rms \r\n | \r\n \r\n Giá trị hiệu dụng \r\n | \r\n
\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Hiện tượng đột biến tại máy phát \r\n | \r\n
\r\n TR \r\n | \r\n \r\n Hiện tượng đột biến tại máy thu \r\n | \r\n
\r\n UWB \r\n | \r\n \r\n Băng siêu rộng \r\n | \r\n
\r\n xDSL \r\n | \r\n \r\n Đường dây thuê bao số kiểu-x \r\n | \r\n
2.1. Phát xạ EMC
\r\n\r\n2.1.1. Khả năng áp\r\ndụng các phép đo phát xạ EMC
\r\n\r\nCác ứng dụng đo kiểm phát xạ EMC trên\r\ncác cổng của thiết bị thông tin vô tuyến có trong Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1- Các phép đo kiểm phát xạ\r\nEMC dùng\r\ncho thiết\r\nbị thông tin vô tuyến và phụ trợ liên quan trong phạm vi quy\r\nchuẩn
\r\n\r\n\r\n Hiện tượng \r\n | \r\n \r\n Áp\r\n dụng \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu kiểm tra\r\n thiết bị \r\n | \r\n \r\n Các mục tham chiếu\r\n trong quy chuẩn này \r\n | \r\n ||
\r\n Thiết bị thông tin\r\n vô tuyến và phụ trợ sử dụng cố định (ví dụ: thiết bị trạm) \r\n | \r\n \r\n Thiết bị thông tin\r\n vô tuyến và phụ trợ sử dụng cho phương tiện vận tải (ví dụ: thiết bị di động) \r\n | \r\n \r\n Thiết bị thông tin\r\n vô tuyến và phụ trợ sử dụng cho xách tay (thiết xách tay) \r\n | \r\n |||
\r\n Phát\r\n xạ bức xạ \r\n | \r\n \r\n Vỏ\r\n của thiết bị phụ trợ \r\n | \r\n \r\n Áp\r\n dụng cho phép đo kiểm độc lập \r\n | \r\n \r\n Áp\r\n dụng cho phép đo kiểm độc lập \r\n | \r\n \r\n Áp\r\n dụng cho phép đo kiểm độc lập \r\n | \r\n \r\n 2.1.3 \r\n | \r\n
\r\n Phát\r\n xạ dẫn \r\n | \r\n \r\n Cổng\r\n vào/ra nguồn DC \r\n | \r\n \r\n Áp\r\n dụng \r\n | \r\n \r\n Áp\r\n dụng \r\n | \r\n \r\n Không\r\n áp dụng \r\n | \r\n \r\n 2.1.4 \r\n | \r\n
\r\n Phát\r\n xạ dẫn \r\n | \r\n \r\n Cổng\r\n vào/ra nguồn AC \r\n | \r\n \r\n Áp\r\n dụng \r\n | \r\n \r\n Không\r\n áp dụng \r\n | \r\n \r\n Không\r\n áp dụng \r\n | \r\n \r\n 2.1.5 \r\n | \r\n
\r\n Phát\r\n xạ dòng hài \r\n | \r\n \r\n Cổng\r\n đầu vào nguồn AC \r\n | \r\n \r\n Áp\r\n dụng \r\n | \r\n \r\n Không\r\n áp dụng \r\n | \r\n \r\n Không\r\n áp dụng \r\n | \r\n \r\n 2.1.6 \r\n | \r\n
\r\n Dao\r\n động biên độ và biến động dạng sóng điện áp \r\n | \r\n \r\n Cổng\r\n đầu vào nguồn AC \r\n | \r\n \r\n Áp\r\n dụng \r\n | \r\n \r\n Không\r\n áp dụng \r\n | \r\n \r\n Không\r\n áp dụng \r\n | \r\n \r\n 2.1.7 \r\n | \r\n
\r\n Phát\r\n xạ dẫn \r\n | \r\n \r\n Cổng\r\n viễn thông \r\n | \r\n \r\n Áp\r\n dụng \r\n | \r\n \r\n Không\r\n áp dụng \r\n | \r\n \r\n Không\r\n áp dụng \r\n | \r\n \r\n 2.1.8 \r\n | \r\n
2.1.2. Cấu hình đo kiểm
\r\n\r\n- Các phép đo phải được thực hiện khi\r\nEUT làm việc đúng chức năng và ở chế độ tạo ra mức bức xạ lớn nhất trong băng\r\ntần đang khảo sát;
\r\n\r\n- Thiết bị phải được thiết lập cấu\r\nhình ở chế độ hoạt động bình thường/điển hình như trong thực tế;
\r\n\r\n- Nếu thiết bị có anten liền, phải đo\r\nkiểm thiết bị với anten như trong hoạt động bình thường, trừ khi có công bố về\r\nviệc loại bỏ anten từ nhà sản xuất;
\r\n\r\n- Nếu thiết bị được đo kiểm là một\r\nphần của hệ thống hoặc được kết nối với thiết bị phụ trợ thì phải đo thiết bị\r\nkhi kết nối với thiết bị phụ trợ với cấu hình tối thiểu để thử các cổng;
\r\n\r\n- Nếu thiết bị có nhiều cổng, phải\r\nchọn số cổng đủ để mô phỏng các điều kiện hoạt động thực tế và để đảm bảo kiểm\r\ntra được các loại kết cuối khác nhau;
\r\n\r\n- Các cổng thiết bị mà khi hoạt động\r\nbình thường được kết nối thì khi đo kiểm cũng sẽ phải được kết nối tới thiết bị\r\nphụ trợ hay tới đoạn cáp có kết cuối phù hợp, mô phỏng trở kháng của thiết bị\r\nphụ trợ. Các cổng vào/ra tần số vô tuyến cũng phải được nối với kết cuối phối\r\nhợp trở kháng.
\r\n\r\n- Cấu hình và chế độ hoạt động của\r\nthiết bị trong khi đo kiểm phải được ghi lại chi tiết trong báo cáo đo.
\r\n\r\n2.1.3. Phát xạ từ\r\ncổng vỏ thiết bị phụ trợ được đo trên cơ sở hoạt động độc lập
\r\n\r\nPhép đo kiểm này chỉ áp dụng đối với\r\nthiết bị phụ trợ không tích hợp trong thiết bị thông tin vô tuyến và dùng để đo\r\ntrên cơ sở độc lập như nhà sản xuất đã xác định. Phép đo kiểm này phải được\r\nthực hiện trên cấu hình tiêu biểu của thiết bị phụ trợ.
\r\n\r\nPhép đo kiểm này không áp dụng cho\r\nthiết bị phụ trợ tích hợp trong thiết bị thông tin vô tuyến hoặc cho thiết bị\r\nphụ trợ dùng trong phép đo kết hợp với thiết bị thông tin vô tuyến. Trong\r\ntrường hợp này các yêu cầu của tiêu chuẩn thiết bị liên quan về sử dụng hiệu\r\nquả phổ tần vô tuyến điện phải được áp dụng.
\r\n\r\nCác điều kiện liên quan đối với phép\r\nđo kết hợp giữa thiết bị thông tin vô tuyến và thiết bị phụ trợ có trong phần\r\nĐiều kiện riêng liên quan của bộ tiêu chuẩn EN 301 489 [14].
\r\n\r\n■ Định nghĩa
\r\n\r\nPhép đo kiểm này đánh giá khả năng hạn\r\nchế tạp âm nội từ bức xạ vỏ của thiết bị phụ trợ.
\r\n\r\n■ Phương pháp đo
\r\n\r\nPhương pháp đo phải phù hợp với\r\n“Phương pháp đo nhiễu bức xạ” trong TCVN 7189: 2009 [1], mục 10.
\r\n\r\n■ Giới hạn
\r\n\r\nThiết bị phụ trợ phải thỏa mãn các\r\ngiới hạn loại B có trong TCVN 7189:2009 [1] mục 6.
\r\n\r\nĐối với thiết bị phụ trợ sử dụng trong\r\ncác trung tâm viễn thông, áp dụng các giới hạn phát xạ loại A trong TCVN\r\n7189:2009 [1], mục 6.
\r\n\r\n2.1.4. Phát xạ từ các\r\ncổng vào/ra nguồn điện DC
\r\n\r\nPhép đo kiểm này chỉ áp dụng cho thiết\r\nbị thông tin vô tuyến và thiết bị phụ trợ dùng cố định có cáp DC dài hơn 3 m\r\n(xem Phụ lục B mục B.1) và dùng cho phương tiện vận tải không phân biệt chiều\r\ndài cáp.
\r\n\r\nNếu cáp nguồn DC của thiết bị thông\r\ntin vô tuyến và/hoặc thiết bị phụ trợ ngắn hơn hoặc bằng 3 m, dùng để đấu nối\r\ntrực tiếp tới bộ nguồn cung cấp điện AC/DC riêng thì phép đo phải thực hiện\r\ntrên cổng đầu vào nguồn điện AC của bộ cung cấp nguồn như đã chỉ rõ trong\r\n2.1.5. Nếu cáp nguồn DC này dài hơn 3m thì phép đo phải thực hiện thêm trên\r\ncổng nguồn DC của thiết bị thông tin vô tuyến và/hoặc thiết bị phụ trợ.
\r\n\r\nNếu cáp nguồn DC giữa thiết bị thông\r\ntin vô tuyến và/hoặc thiết bị phụ trợ và bộ biến đổi nguồn DC/DC riêng ngắn hơn\r\nhoặc bằng 3 m thì phép đo có thể được hạn chế theo cổng đầu vào nguồn DC của bộ\r\nbiến đổi nguồn này. Nếu cáp nguồn DC dài hơn 3 m thì phép đo phải được thực\r\nhiện thêm trên cổng nguồn DC của thiết bị thông tin vô tuyến di động và/hoặc\r\nthiết bị phụ trợ.
\r\n\r\nPhép đo kiểm này phải được thực hiện\r\ntrên cấu hình đại diện của thiết bị thông tin vô tuyến, thiết bị phụ trợ liên\r\nquan hoặc cấu hình đại diện của tổ hợp thiết bị thông tin vô tuyến và thiết bị\r\nphụ trợ.
\r\n\r\n■ Định nghĩa
\r\n\r\nPhép đo kiểm này đánh giá khả năng của\r\nEUT để hạn chế tạp âm nội của nó trên các cổng đầu vào/đầu ra nguồn điện DC.
\r\n\r\n■ Phương pháp đo
\r\n\r\nPhương pháp đo phải phù hợp với\r\n“Phương pháp đo nhiễu dẫn tại kết cuối nguồn điện và cổng viễn thông” trong\r\nTCVN 7189: 2009 [1], mục 9.
\r\n\r\nĐối với thiết bị thông tin vô tuyến và\r\nphụ trợ dùng cố định, mạng nguồn giả như đã xác định trong TCVN 7189:2009 phải\r\nđược sử dụng và đấu nối tới nguồn cấp điện DC.
\r\n\r\nĐối với thiết bị thông tin vô tuyến di\r\nđộng và thiết bị phụ trợ đấu nối tới bo mạch liền DC của phương tiện vận tải,\r\nmạng giả (AN) như đã xác định trong EN CISPR 25 (2002) [10] phải được sử dụng\r\nvà đấu nối với nguồn điện DC.
\r\n\r\nDải tần số đo mở rộng từ 150 KHz đến\r\n30 MHz. Khi EUT là một máy phát hoạt động trên tần số dưới 30 MHz thì dải tần\r\nsố loại trừ cho máy phát (xem Phụ lục A mục A.3) được áp dụng cho phép đo ở chế\r\nđộ phát.
\r\n\r\nĐối với phép đo phát xạ trên các cổng\r\nđầu ra DC, cổng liên quan cần phải được đấu nối theo AMN/AN tới tải tiêu thụ\r\nnguồn.
\r\n\r\n■ Giới hạn
\r\n\r\nThiết bị phải đáp ứng các giá trị dưới\r\nđây bao gồm giới hạn trung bình và giới hạn tựa đỉnh khi sử dụng tương ứng máy\r\nthu tách sóng trung bình, máy thu tách sóng tựa đỉnh và phép đo phù hợp như đã\r\nmô tả trong phương pháp đo.
\r\n\r\nNếu giới hạn trung bình được thỏa mãn\r\nkhi sử dụng bộ tách sóng tựa đỉnh thì thiết bị phải được xem như thỏa mãn cả\r\nhai giới hạn và phép đo với bộ tách sóng trung bình là không cần thiết.
\r\n\r\nThiết bị phải đáp ứng các giới hạn phù\r\nhợp với TCVN 7189:2009 [1], mục 5, như trong Bảng 2 dưới đây.
\r\n\r\nBảng 2- Các\r\ngiới hạn phát xạ dẫn
\r\n\r\n\r\n Dải tần \r\n | \r\n \r\n Tựa đỉnh, dBµV \r\n | \r\n \r\n Trung bình, dBµV \r\n | \r\n
\r\n 0,15 MHz - 0,5 MHz \r\n | \r\n \r\n 66 - 56 \r\n | \r\n \r\n 56 - 46 \r\n | \r\n
\r\n > 0,5 MHz - 5 MHz \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n
\r\n > 5 MHz - 30 MHz \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Giới hạn giảm theo logarit của\r\n tần số trong dải tần từ 0,15 MHz đến 0,5 MHz \r\n | \r\n
Ngoài ra, đối với thiết bị chỉ dùng\r\ntrong các trung tâm viễn thông các giới hạn phải phù hợp với TCVN 7189: 2009\r\n[1], mục 5, như trong Bảng 3:
\r\n\r\nBảng 3- Giới\r\nhạn phát xạ dẫn của thiết bị chỉ dùng trong các trung tâm viễn thông
\r\n\r\n\r\n Dải tần \r\n | \r\n \r\n Tựa đỉnh, dBµV \r\n | \r\n \r\n Trung bình, dBµV \r\n | \r\n
\r\n 0,15 MHz - 0,5 MHz \r\n | \r\n \r\n 79 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n
\r\n > 5 MHz - 30 MHz \r\n | \r\n \r\n 73 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
2.1.5. Phát xạ từ\r\ncổng vào/ra nguồn điện AC
\r\n\r\nPhép đo kiểm này áp dụng cho thiết bị\r\nthông tin vô tuyến và/hoặc thiết bị phụ trợ dùng cố định được cấp nguồn điện\r\nlưới AC.
\r\n\r\nPhép đo kiểm này phải tiến hành trên\r\ncấu hình đại diện cho thiết bị thông tin vô tuyến, thiết bị phụ trợ liên quan\r\nhoặc cấu hình đại diện cho tổ hợp thiết bị thông tin vô tuyến và thiết bị phụ\r\ntrợ.
\r\n\r\n■ Định nghĩa
\r\n\r\nPhép đo kiểm này đánh giá khả năng hạn\r\nchế tạp âm nội bộ của EUT tại các cổng vào/ra nguồn điện lưới AC.
\r\n\r\n■ Phương pháp đo
\r\n\r\nPhương pháp đo này phải phù hợp với\r\n“Phương pháp đo nhiễu dẫn tại kết cuối nguồn điện và cổng viễn thông” trong\r\nTCVN 7189:2009 [1], mục 9 và sử dụng mạng nguồn giả (AMN) để nối tới nguồn điện\r\nlưới AC.
\r\n\r\nDải tần số đo mở rộng từ 150 KHz đến\r\n30 MHz. Khi EUT là một máy phát hoạt động ở tần số dưới 30 MHz thì dải tần số\r\nloại trừ của máy phát (xem Phụ lục A mục A.3) được áp dụng cho phép đo ở chế độ\r\nphát.
\r\n\r\nĐối với phép đo phát xạ tại các cổng\r\nđầu ra AC của EUT, cổng liên quan phải được đấu nối qua AMN tới tải tiêu thụ\r\nnguồn. Trong trường hợp khi cổng ra AC được đấu nối trực tiếp (hoặc qua bộ ngắt\r\nmạch) tới cổng đầu vào nguồn AC của EUT thì cổng đầu ra nguồn AC không cần phải\r\nkiểm tra.
\r\n\r\n■ Giới hạn
\r\n\r\nThiết bị phải đáp ứng các giá trị dưới\r\nđây bao gồm giới hạn trung bình và giới hạn tựa đỉnh khi sử dụng tương ứng máy\r\nthu tách sóng trung bình, máy thu tách sóng tựa đỉnh và phép đo phù hợp như đã\r\nmô tả trong phương pháp đo.
\r\n\r\nNếu giới hạn trung bình đã được thỏa\r\nmãn khi sử dụng bộ tách sóng tựa đỉnh thì thiết bị phải được xem như thỏa mãn\r\ncả hai giới hạn và phép đo với bộ tách sóng trung bình là không cần thiết.
\r\n\r\nThiết bị phải đáp ứng các giới hạn\r\nphát xạ của loại B có trong TCVN 7189:2009 [1], mục 5.
\r\n\r\nĐối với thiết bị chỉ sử dụng trong các\r\ntrung tâm viễn thông, phải áp dụng các giới hạn phát xạ của loại A trong TCVN\r\n7189:2009 [1], mục 5.
\r\n\r\n2.1.6. Phát xạ dòng\r\nhài (cổng vào nguồn điện lưới AC)
\r\n\r\nCác yêu cầu đối với phát xạ dòng hài\r\ntheo EN 61000-3-2: 2006 /A1 [11] được áp dụng cho các thiết bị trong phạm vi\r\nquy chuẩn này có dòng điện đầu vào bằng 16 A mỗi pha.
\r\n\r\nĐối với các thiết bị có dòng đầu vào\r\nlớn hơn 16 A mỗi pha thì áp dụng các yêu cầu đối với phát xạ dòng hài theo EN\r\n61000-3-12: 2005 [13].
\r\n\r\n2.2. Nhấp nháy và\r\nbiến động điện áp (cổng đầu vào nguồn điện lưới AC)
\r\n\r\nCác yêu cầu đối với dao động biên độ\r\nvà biến động dạng sóng điện áp theo EN 61000-3-3: 2008 [9] được áp dụng cho\r\nthiết bị trong phạm vi quy chuẩn này có dòng điện đầu vào bằng 16 A mỗi pha.
\r\n\r\nCác yêu cầu đối với dao động biên độ\r\nvà biến động dạng sóng điện áp theo EN 61000-3-11 [12] được áp dụng cho thiết\r\nbị có dòng đầu vào lớn hơn 16 A mỗi pha.
\r\n\r\n2.3. Phát xạ từ\r\ncổng viễn thông
\r\n\r\nPhép đo kiểm này áp dụng cho thiết bị\r\nthông tin vô tuyến và/hoặc thiết bị phụ trợ dùng cố định, có các cổng viễn\r\nthông.
\r\n\r\nPhép đo kiểm này phải tiến hành trên\r\ncấu hình đại diện cho thiết bị thông tin vô tuyến, thiết bị phụ trợ liên quan\r\nhoặc cấu hình đại diện cho tổ hợp thiết bị thông tin vô tuyến và thiết bị phụ\r\ntrợ.
\r\n\r\n■ Định nghĩa
\r\n\r\nPhép đo kiểm này đánh giá phát xạ\r\nkhông mong muốn của EUT xuất hiện tại các cổng viễn thông.
\r\n\r\n■ Phương pháp đo
\r\n\r\nPhương pháp đo phải phù hợp với\r\n“Phương pháp đo nhiễu dẫn tại kết cuối nguồn điện và cổng viễn thông” trong\r\nTCVN 7189:2009 [1], mục 9.
\r\n\r\nDải tần số đo kiểm mở rộng từ 150 KHz\r\nđến 30 MHz. Khi EUT là máy phát hoạt động ở tần số dưới 30 MHz thì dải loại trừ\r\ncủa máy phát (xem Phụ lục A, mục A.3) được áp dụng cho phép đo ở chế độ phát.
\r\n\r\n■ Giới hạn
\r\n\r\nThiết bị phải đáp ứng các giới hạn\r\nphát xạ loại B trong TCVN 7189:2009 [1], mục 5.
\r\n\r\nNgoài ra, đối với thiết bị chỉ sử dụng\r\ntrong các trung tâm viễn thông, phải áp dụng các giới hạn phát xạ loại A có\r\ntrong TCVN 7189:2009 [1], mục 5.
\r\n\r\n2.4. Miễn nhiễm
\r\n\r\n2.2.1. Khả năng áp\r\ndụng các phép thử miễn nhiễm
\r\n\r\nCác phép thử miễn nhiễm đối với các\r\ncổng liên quan của thiết bị thông tin vô tuyến được quy định trong Bảng 4.
\r\n\r\nBảng 4 - Các\r\nphép thử miễn nhiễm đối với thiết bị thông tin vô tuyến và thiết bị phụ trợ\r\ntrong phạm vi quy chuẩn
\r\n\r\n\r\n Hiện tượng \r\n | \r\n \r\n Áp\r\n dụng \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu kiểm tra\r\n thiết bị \r\n | \r\n \r\n Các mục tham chiếu\r\n trong quy chuẩn này \r\n | \r\n ||
\r\n Thiết bị thông tin\r\n vô tuyến và phụ trợ sử dụng cố định (ví dụ: thiết bị trạm) \r\n | \r\n \r\n Thiết bị thông tin\r\n vô tuyến và phụ trợ dùng cho phương tiện vận tải (ví dụ thiết bị di động) \r\n | \r\n \r\n Thiết bị thông tin\r\n vô tuyến và phụ trợ dùng cho xách tay (thiết xách tay) \r\n | \r\n |||
\r\n Trường điện từ RF (80 MHz tới 1000 MHz và\r\n 1400 MHz tới 2700MHz) \r\n | \r\n \r\n Cổng vỏ \r\n | \r\n \r\n Áp dụng \r\n | \r\n \r\n Áp dụng \r\n | \r\n \r\n Áp dụng \r\n | \r\n \r\n 2.2.3 \r\n | \r\n
\r\n Phóng tĩnh điện \r\n | \r\n \r\n Cổng vỏ \r\n | \r\n \r\n Áp dụng \r\n | \r\n \r\n Không áp dụng \r\n | \r\n \r\n Áp dụng \r\n | \r\n \r\n 2.2.4 \r\n | \r\n
\r\n Đột biến nhanh, chế độ chung \r\n | \r\n \r\n Tín hiệu, các cổng viễn thông, cổng điều\r\n khiển, cổng nguồn DC và AC \r\n | \r\n \r\n Áp dụng \r\n | \r\n \r\n Không áp dụng \r\n | \r\n \r\n Không áp dụng \r\n | \r\n \r\n 2.2.5 \r\n | \r\n
\r\n RF, chế độ chung từ 0,15 MHz tới 80 MHz \r\n | \r\n \r\n Tín hiệu, các cổng viễn thông cổng điều\r\n khiển, cổng nguồn DC và AC \r\n | \r\n \r\n Áp dụng \r\n | \r\n \r\n Áp dụng \r\n | \r\n \r\n Không áp dụng \r\n | \r\n \r\n 2.2.6 \r\n | \r\n
\r\n Đột biến và quá áp \r\n | \r\n \r\n Cổng đầu vào nguồn điện DC \r\n | \r\n \r\n Không áp dụng \r\n | \r\n \r\n Áp dụng \r\n | \r\n \r\n Không\r\n áp dụng \r\n | \r\n \r\n 2.2.7 \r\n | \r\n
\r\n Sụt áp và gián đoạn điện áp \r\n | \r\n \r\n Cổng đầu vào nguồn điện AC \r\n | \r\n \r\n Áp dụng \r\n | \r\n \r\n Không áp dụng \r\n | \r\n \r\n Không áp dụng \r\n | \r\n \r\n 2.2.8 \r\n | \r\n
\r\n Quá áp dây-dây, dây-đất \r\n | \r\n \r\n Cổng đầu vào nguồn điện AC, cổng thông tin \r\n | \r\n \r\n Áp dụng \r\n | \r\n \r\n Không áp dụng \r\n | \r\n \r\n Không áp dụng \r\n | \r\n \r\n 2.2.9 \r\n | \r\n
2.2.2. Cấu hình thử
\r\n\r\nMục này xác định các cấu hình cho phép thử\r\nmiễn nhiễm như sau:
\r\n\r\n- Các phép thử miễn nhiễm phải được thực hiện\r\nvới các chế độ hoạt động như đã quy định trong Phụ lục A phù hợp với phần Điều\r\nkiện riêng liên quan của bộ tiêu chuẩn EN 301 489 [14];
\r\n\r\n- Phải thực hiện phép thử trong phạm vi môi\r\ntrường hoạt động bình thường đã quy định và thiết bị được cung cấp nguồn danh\r\nđịnh;
\r\n\r\n- Nếu thiết bị là một phần của hệ thống hoặc\r\nđược kết nối với thiết bị phụ trợ thì phải đo kiểm thiết bị trong khi kết nối\r\nvới thiết bị phụ trợ với cấu hình tối thiểu để thử các cổng;
\r\n\r\n- Nếu thiết bị có anten liền, phải đo kiểm\r\nthiết bị với anten như trong hoạt động bình thường, trừ khi có công bố về\r\nviệc loại bỏ anten từ nhà sản xuất;
\r\n\r\n- Đối với phép thử miễn nhiễm thiết bị phụ\r\ntrợ không có chỉ tiêu đánh giá đạt/ không đạt riêng thì sử dụng kết quả đánh\r\ngiá của máy thu hoặc máy phát ghép với thiết bị phụ trợ để xem xét thiết bị phụ\r\ntrợ đó có đạt hay không đạt trong phép thử miễn nhiễm;
\r\n\r\n- Nếu thiết bị có nhiều cổng, phải chọn đủ số\r\ncổng để phỏng tạo các điều kiện hoạt động thực tế và để đảm bảo kiểm tra được\r\ncác loại kết cuối khác nhau;
\r\n\r\n- Các cổng thiết bị mà khi hoạt động bình\r\nthường được kết nối thì khi đo kiểm cũng sẽ phải được kết nối tới thiết bị phụ\r\ntrợ hay tới đoạn cáp có kết cuối phù hợp, mô phỏng trở kháng của thiết bị phụ\r\ntrợ. Các cổng vào/ra tần số vô tuyến cũng phải được nối với kết cuối phối hợp\r\ntrở kháng;
\r\n\r\n- Các cổng thiết bị mà không nối với cáp khi\r\nhoạt động bình thường, ví dụ cổng dịch vụ, cổng lập trình, cổng tạm thời … thì\r\nkhi đo kiểm EMC cũng sẽ không được nối tới bất kỳ cáp nào. Nếu bắt buộc phải\r\nkết nối cáp vào các cổng này hoặc phải kéo dài các cáp kết nối nội bộ để kiểm\r\ntra EUT thì phải áp dụng các biện pháp phòng ngừa để không gây ảnh hưởng khi\r\nđánh giá EUT;
\r\n\r\n- Cấu hình và chế độ hoạt động của thiết bị\r\ntrong khi đo kiểm phải được ghi lại chi tiết trong báo cáo đo.
\r\n\r\n2.2.3. Miễn nhiễm trong\r\ntrường điện từ tần số vô tuyến (80 MHz đến 1 000 MHz và 1 400 MHz đến 2 700 MHz)
\r\n\r\nPhép đo kiểm này áp dụng cho thiết bị thông\r\ntin vô tuyến và phụ trợ liên quan.
\r\n\r\nPhép đo kiểm này phải tiến hành trên cấu hình\r\nđại diện cho thiết bị thông tin vô tuyến, thiết bị phụ trợ liên quan hoặc cấu\r\nhình đại diện cho tổ hợp thiết bị thông tin vô tuyến và thiết bị phụ trợ.
\r\n\r\n■ Định nghĩa
\r\n\r\nPhép đo kiểm này đánh giá khả năng hoạt động\r\nbình thường của EUT khi có nhiễu loạn trường điện từ tần số vô tuyến.
\r\n\r\n■ Phương pháp thử
\r\n\r\nPhương pháp đo phải phù hợp với TCVN 8241-4-3\r\n:2009 [3].
\r\n\r\nCác yêu cầu và đánh giá kết quả đo kiểm sau\r\nđây phải được áp dụng:
\r\n\r\n- Mức đo kiểm phải là 3 V/m (đo không điều\r\nchế). Tín hiệu đo kiểm phải được điều chế biên độ với độ sâu điều chế 80% bằng\r\nmột tín hiệu âm tần hình sin 1 000 Hz. Nếu tín hiệu mong muốn được điều chế ở 1\r\n000 Hz thì phải sử dụng tín hiệu âm tần 400 Hz.
\r\n\r\n- Phép đo kiểm phải được thực hiện trên dải\r\ntần từ 80 MHz đến 1 000 MHz và 1 400 MHz đến 2 700 MHz, áp dụng dải loại trừ\r\nphù hợp đối với máy phát, máy thu và máy thu phát song công (xem Phụ lục A mục\r\nA.3) .
\r\n\r\n- Bước tăng tần số theo bậc là 1% của tần số\r\nhiện tại đối với máy thu và máy phát, trừ khi thay đổi như trong phần Điều kiện\r\nriêng liên quan của bộ tiêu chuẩn EN 301 489 [14].
\r\n\r\n- Các đáp ứng trên máy thu xảy ra tại các tần\r\nsố rời rạc là đáp ứng băng hẹp phải được bỏ qua trong phép đo thử (xem Phụ lục\r\nA).
\r\n\r\n- Các tần số lựa chọn và sử dụng trong phép\r\nthử phải được ghi lại trong báo cáo đo kiểm.
\r\n\r\n■ Tiêu chí chất lượng
\r\n\r\nVới máy phát, tiêu chí chất lượng đối với\r\nhiện tượng liên tục cho máy phát phải được áp dụng (xem mục “Tiêu chí chất\r\nlượng” trong phần Điều kiện riêng liên quan từng phần của bộ tiêu chuẩn EN 301\r\n489 [14]).
\r\n\r\nVới máy thu, tiêu chí chất lượng đối với hiện\r\ntượng liên tục cho máy thu phải được áp dụng (xem mục “Tiêu chí chất lượng”\r\ntrong phần Điều kiện riêng liên quan từng phần của bộ tiêu chuẩn EN 301 489\r\n[14]).
\r\n\r\nĐối với thiết bị phụ trợ, tiêu chí đạt/ không\r\nđạt do nhà sản xuất cung cấp (xem mục B.4 Phụ lục B) phải được áp dụng, trừ khi\r\nthiết bị phụ trợ được đo kiểm đấu nối với máy thu hoặc máy phát, trong trường\r\nhợp đó các tiêu chí chất lượng nêu trên phải được áp dụng.
\r\n\r\n2.2.4. Miễn nhiễm đối với\r\nphóng tĩnh điện
\r\n\r\nPhép đo kiểm này áp dụng cho thiết bị thông\r\ntin vô tuyến và phụ trợ liên quan.
\r\n\r\nPhép đo kiểm này phải tiến hành trên cấu hình\r\nđại diện cho thiết bị thông tin vô tuyến, thiết bị phụ trợ liên quan hoặc cấu\r\nhình đại diện cho tổ hợp thiết bị thông tin vô tuyến và thiết bị phụ trợ.
\r\n\r\n■ Định nghĩa
\r\n\r\nPhép đo kiểm này đánh giá khả năng hoạt động\r\nbình thường của EUT trong trường hợp có phóng tĩnh điện.
\r\n\r\n■ Phương pháp thử
\r\n\r\nPhương pháp đo phải phù hợp với TCVN 8241-4-2\r\n:2009 [2].
\r\n\r\nĐối với thiết bị thông tin vô tuyến và phụ\r\ntrợ các yêu cầu và đánh giá kết quả đo sau đây phải được thực hiện.
\r\n\r\nMức kiểm tra đối với phóng điện tiếp xúc phải\r\nlà 4 kV, phóng điện qua không khí là 8 kV. Mọi chi tiết khác bao gồm các mức đo\r\nkiểm trung gian đã chỉ rõ trong TCVN 8241-4-2 :2009 [2].
\r\n\r\nPhóng tĩnh điện phải được áp dụng cho mọi bề\r\nmặt tiếp xúc của EUT trừ khi tài liệu hướng dẫn sử dụng chỉ rõ yêu cầu đối với\r\nbiện pháp bảo vệ thích hợp (xem TCVN 8241-4-2 :2009 [2].
\r\n\r\n■ Tiêu chí chất lượng
\r\n\r\nĐối với máy phát, tiêu chí chất lượng cho\r\nhiện tượng đột biến cho máy phát phải được áp dụng (xem mục “Tiêu chí chất\r\nlượng” trong phần Điều kiện riêng liên quan từng phần của bộ tiêu chuẩn EN 301\r\n489 [14]).
\r\n\r\nĐối với máy thu, tiêu chí chất lượng cho hiện\r\ntượng đột biến cho máy thu phải được áp dụng (xem mục “Tiêu chí chất lượng”\r\ntrong phần Điều kiện riêng liên quan từng phần của bộ tiêu chuẩn EN 301 489\r\n[14]).
\r\n\r\nĐối với thiết bị phụ trợ, phải áp dụng tiêu\r\nchí đạt/không đạt do nhà sản xuất công bố (xem mục B.4 Phụ lục B) trừ khi thiết\r\nbị phụ trợ được kiểm tra trong trường hợp đấu nối với máy thu hoặc máy phát thì\r\ntiêu chí chất lượng tương ứng nêu trên phải được áp dụng.
\r\n\r\n2.2.5. Miễn nhiễm đối với\r\nđột biến nhanh, chế độ chung
\r\n\r\nPhép thử này phải được thực hiện trên cổng\r\nnguồn điện lưới AC (nếu có) của thiết bị thông tin vô tuyến và phụ trợ liên\r\nquan.
\r\n\r\nPhép thử này còn phải được thực hiện trên các\r\ncổng tín hiệu, cổng thông tin, cổng điều khiển, và cổng nguồn điện DC của thiết\r\nbị thông tin vô tuyến và thiết bị phụ trợ liên quan nếu các cáp nối dài hơn 3\r\nm.
\r\n\r\nTrong trường hợp phép thử này không được thực\r\nhiện trên các cổng (do nhà sản xuất thông báo) không dùng với các loại cáp dài\r\nhơn 3 m, thì danh mục các cổng không được thử theo lý do này phải có trong báo\r\nbáo cáo đo kiểm.
\r\n\r\nPhép thử này phải tiến hành trên cấu hình đại\r\ndiện cho thiết bị thông tin vô tuyến, thiết bị phụ trợ liên quan hoặc cấu hình\r\nđại diện cho tổ hợp thiết bị thông tin vô tuyến và thiết bị phụ trợ.
\r\n\r\n■ Định nghĩa
\r\n\r\nPhép thử này đánh giá khả năng hoạt động bình\r\nthường của EUT trong trường hợp xảy ra hiện tượng đột biến nhanh trên một trong\r\ncác cổng vào/ra.
\r\n\r\n■ Phương pháp thử
\r\n\r\nPhương pháp thử phải phù hợp với EN 61000-4-4\r\n(2004)[4].
\r\n\r\nCác yêu cầu và đánh giá kết quả đo kiểm sau\r\nđây phải được áp dụng:
\r\n\r\n- Cấp đo kiểm cho các cổng tín hiệu, cổng\r\nthông tin và cổng điều khiển phải là điện áp hở mạch 0,5 kV với tần số lặp lại\r\n5 kHz như đã nêu trong EN 61000-4-4 (2004)[4].
\r\n\r\n- Cấp đo kiểm cho cổng đầu vào nguồn điện DC\r\nphải là điện áp hở mạch 0,5 kV như đã nêu trong EN 61000-4-4 (2004) [4].
\r\n\r\n- Cấp đo kiểm cho cổng đầu vào nguồn điện\r\nlưới AC phải là điện áp hở mạch 1 kV như đã nêu trong EN 61000-4-4 (2004) [4].
\r\n\r\n■ Tiêu chí chất lượng
\r\n\r\nĐối với máy phát, tiêu chí chất lượng cho\r\nhiện tượng đột biến đối với máy phát phải được áp dụng (xem mục “Tiêu chí chất\r\nlượng” trong phần Điều kiện riêng liên quan từng phần của bộ tiêu chuẩn EN 301\r\n489 [14]).
\r\n\r\nĐối với máy thu, tiêu chí chất lượng cho hiện\r\ntượng đột biến đối với máy thu phải được áp dụng (xem mục “Tiêu chí chất lượng”\r\ntrong phần Điều kiện riêng liên quan từng phần của bộ tiêu chuẩn EN 301 489\r\n[14]).
\r\n\r\nĐối với thiết bị phụ trợ, phải áp dụng tiêu\r\nchí đạt/không đạt do nhà sản xuất công bố (xem B.4 trong phụ lục B), trừ khi\r\nthiết bị phụ trợ được kiểm tra trong trường hợp đấu nối với máy thu hoặc máy\r\nphát thì tiêu chí chất lượng tương ứng nêu trên phải được áp dụng.
\r\n\r\n2.2.6. Miễn nhiễm đối với\r\ntần số vô tuyến, chế độ chung
\r\n\r\nPhép thử này phải được thực hiện trên cổng\r\nnguồn điện lưới AC (nếu có) của thiết bị thông tin vô tuyến và phụ trợ liên\r\nquan.
\r\n\r\nPhép thử này còn phải được thực hiện trên các\r\ncổng tín hiệu, cổng thông tin, cổng điều khiển, và cổng nguồn điện DC của thiết\r\nbị thông tin vô tuyến và thiết bị phụ trợ liên quan nếu các cáp nối dài hơn 3\r\nm.
\r\n\r\nTrong trường hợp phép thử này không được thực\r\nhiện trên các cổng (do nhà sản xuất thông báo), không dùng với các loại cáp dài\r\nhơn 3 m, thì danh mục các cổng không được thử theo lý do này phải có trong báo\r\nbáo cáo đo kiểm.
\r\n\r\nPhép thử này phải tiến hành trên cấu hình đại\r\ndiện cho thiết bị thông tin vô tuyến, thiết bị phụ trợ liên quan hoặc cấu hình\r\nđại diện cho tổ hợp thiết bị thông tin vô tuyến và thiết bị phụ trợ.
\r\n\r\n■ Định nghĩa
\r\n\r\nPhép thử này đánh giá khả năng hoạt động bình\r\nthường của EUT khi có nhiễu điện từ tần số vô tuyến trên các cổng đầu vào/đầu\r\nra.
\r\n\r\n■ Phương pháp thử
\r\n\r\nPhương pháp đo phải phù hợp với TCVN 8241-4-6\r\n:2009 [6].
\r\n\r\nCác yêu cầu và đánh giá kết quả đo thử sau\r\nđây phải được áp dụng:
\r\n\r\n- Cấp đo thử phải là cấp nghiêm trọng 2 như\r\nđã nêu trong TCVN 8241-4-6 :2009 [6] tương ứng với 3 V rms không điều chế. Tín\r\nhiệu thử phải được điều chế biên độ với độ sâu điều chế 80% bởi một tín hiệu\r\nhình sin 1 000 Hz. Nếu tín hiệu mong muốn được điều chế tại 1000 Hz thì phải sử\r\ndụng tín hiệu thử điều chế tại 400 Hz.
\r\n\r\n- Phép thử phải được thực hiện trên dải tần\r\nsố 150 kHz tới 80 Mhz ngoại trừ dải loại trừ cho máy phát, máy thu và máy thu\r\nphát song công (xem Phụ lục A).
\r\n\r\n- Đối với máy thu và máy phát bước tăng tần\r\nsố phải bằng 1% giá trị tăng tần số hiện tại trong dải tần 150 kHz tới 80 Mhz,\r\ntrừ khi thay đổi như đã chỉ rõ trong phần Điều kiện riêng liên quan của bộ tiêu\r\nchuẩn EN 301 489 [14].
\r\n\r\n- Phương pháp sử dụng nội xạ (injection) phải\r\nđược lựa chọn phù hợp theo tiêu chuẩn TCVN 8241-4-6 :2009 [6].
\r\n\r\n- Các đáp ứng trên máy thu hoặc trên phần máy\r\nthu của máy thu phát xảy ra tại các tần số rời rạc là đáp ứng băng hẹp (đáp ứng\r\ngiả) được bỏ qua khỏi phép thử (xem Phụ lục A).
\r\n\r\n- Các tần số của tín hiệu thử miễn nhiễm đã\r\nlựa chọn và sử dụng trong phép thử phải được ghi lại trong báo cáo đo kiểm.
\r\n\r\n■ Tiêu chí chất lượng
\r\n\r\nĐối với máy phát, tiêu chí chất lượng cho\r\nhiện tượng đột biến đối với máy phát phải được áp dụng (xem mục “Tiêu chí chất\r\nlượng” trong phần Điều kiện riêng liên quan từng phần của bộ tiêu chuẩn EN 301\r\n489 [14]).
\r\n\r\nĐối với máy thu, tiêu chí chất lượng cho hiện\r\ntượng đột biến đối với máy thu phải được áp dụng (xem mục “Tiêu chí chất lượng”\r\ntrong phần Điều kiện riêng liên quan từng phần của bộ tiêu chuẩn EN 301 489\r\n[14]).
\r\n\r\nĐối với thiết bị phụ trợ, phải áp dụng tiêu\r\nchí đạt/ không đạt do nhà sản xuất công bố (xem B.4 trong phụ lục B), trừ khi\r\nthiết bị phụ trợ được kiểm tra trong trường hợp đấu nối với máy thu hoặc máy\r\nphát thì tiêu chí chất lượng tương ứng nêu trên phải được áp dụng.
\r\n\r\n2.2.7. Miễn nhiễm đối\r\nvới đột biến, quá áp trong môi trường phương tiện vận tải
\r\n\r\nPhép thử này áp dụng cho thiết bị thông tin\r\nvô tuyến và phụ trợ dùng trong phương tiện vận tải (tức là thiết bị di động).
\r\n\r\nPhép thử này phải tiến hành trên các cổng đầu\r\nvào nguồn điện DC 12 V và 24 V danh định của thiết bị thông tin vô tuyến và phụ\r\ntrợ di động được dùng di động trong phương tiện vận tải.
\r\n\r\nPhép thử này phải tiến hành trên cấu hình đại\r\ndiện cho thiết bị thông tin vô tuyến, thiết bị phụ trợ liên quan hoặc cấu hình\r\nđại diện cho tổ hợp thiết bị thông tin vô tuyến và thiết bị phụ trợ.
\r\n\r\n■ Định nghĩa
\r\n\r\nPhép thử này đánh giá khả năng hoạt động bình\r\nthường của EUT trong trường hợp có thể xảy ra đột biến và quá áp trên các cổng\r\nđầu vào nguồn DC của chúng trong môi trường phương tiện vận tải.
\r\n\r\n■ Phương pháp thử
\r\n\r\nPhép thử này phải phù hợp với ISO 7637-2:\r\n2004 [8] đối với thiết bị dùng nguồn điện 12 V DC và 24 V DC như sau:
\r\n\r\nYêu cầu đo kiểm đối với\r\nthiết bị dùng nguồn điện 12 V DC và 24 V DC.
\r\n\r\nPhương pháp đo kiểm phải phù hợp với ISO\r\n7637-2: 2004 [8] với việc sử dụng các loại xung 1, 2a, 2b, 3a, 3b, 4 và phép\r\nthử miễn nhiễm III.
\r\n\r\nĐối với phép thử EMC cần thực hiện 10 lần thử\r\ncho mỗi loại xung: 1,2a, 2b, 4 và 20 phút cho mỗi loại xung: 3a, 3b.
\r\n\r\n■ Tiêu chí chất lượng
\r\n\r\nĐối với máy phát: Khi dùng xung 3a và 3b,\r\ntiêu chí chất lượng cho hiện tượng liên tục đối với máy phát phải được áp dụng\r\n(xem mục “Tiêu chí chất lượng” trong phần Điều kiện riêng liên quan từng phần\r\ncủa bộ tiêu chuẩn EN 301 489 [14]). Khi dùng xung 1, 2a, 2b, 4, tiêu chí chất\r\nlượng cho hiện tượng đột biến đối với máy phát phải được áp dụng (xem mục 6 trong\r\nphần Điều kiện riêng liên quan từng phần của bộ tiêu chuẩn EN 301 489 [14] với\r\nngoại lệ kết nối thông tin cần thiết không được duy trì trong khi phơi nhiễm\r\nEMC và có thể được tái lập.
\r\n\r\nĐối với máy thu: Khi dùng xung 3a, 3b, tiêu\r\nchí chất lượng cho hiện tượng liên tục đối với máy thu phải được áp dụng (xem\r\nmục “Tiêu chí chất lượng” trong phần Điều kiện riêng liên quan từng phần của bộ\r\ntiêu chuẩn EN 301 489 [14]). Khi dùng xung 1, 2a, 2b, 4 tiêu chí chất lượng cho\r\nhiện tượng đột biến đối với máy thu phải được áp dụng (xem mục 6 trong phần\r\nphần Điều kiện riêng liên quan từng phần của bộ tiêu chuẩn EN 301 489 [14] với\r\nngoại lệ kết nối thông tin cần thiết không được duy trì trong khi phơi nhiễm\r\nEMC và có thể được tái lập.
\r\n\r\nĐối với thiết bị phụ trợ: Phải áp dụng tiêu\r\nchí đạt/không đạt do nhà sản xuất công bố (xem B.4 Phụ lục B), trừ khi thiết bị\r\nphụ trợ được kiểm tra trong trường hợp đấu nối với thiết bị thông tin vô tuyến\r\nthì tiêu chí chất lượng tương ứng nêu trên phải được áp dụng.
\r\n\r\n2.2.8. Miễn nhiễm đối với sụt\r\náp và gián đoạn điện áp
\r\n\r\nPhép thử này phải thực hiện trên cổng nguồn\r\nđiện lưới AC (nếu có) của thiết bị thông tin vô tuyến và thiết bị phụ trợ liên\r\nquan.
\r\n\r\nPhép đo kiểm này phải tiến hành trên cấu hình\r\nđại diện cho thiết bị thông tin vô tuyến, thiết bị phụ trợ liên quan hoặc cấu\r\nhình đại diện cho tổ hợp thiết bị thông tin vô tuyến và thiết bị phụ trợ.
\r\n\r\n■ Định nghĩa
\r\n\r\nPhép thử này đánh giá khả năng hoạt động bình\r\nthường của EUT trong trường hợp xảy ra sụt áp và ngắt quãng điện áp trên cổng\r\nđầu vào nguồn điện lưới AC.
\r\n\r\n■ Phương pháp thử
\r\n\r\nCác yêu cầu và đánh giá kết quả đo thử sau\r\nđây phải được áp dụng.
\r\n\r\nPhương pháp thử phải phù hợp với TCVN\r\n8241-4-11:2009 [7].
\r\n\r\nCác mức thử phải là:
\r\n\r\n- Sụt áp: điện áp còn lại 0 % đối với\r\n0,5 chu kỳ;
\r\n\r\n- Sụt áp: điện áp còn lại 0 % đối với\r\n1 chu kỳ;
\r\n\r\n- Sụt áp: điện áp còn lại 70 % đối với\r\n25 chu kỳ (với 50 Hz);
\r\n\r\n- Ngắt quãng điện áp: điện áp còn lại\r\n0 % đối với 250 chu kỳ (với 50 Hz).
\r\n\r\n■ Tiêu chí chất lượng
\r\n\r\nCác tiêu chí chất lượng sau đây áp\r\ndụng cho sụt áp:
\r\n\r\n- Với máy phát, tiêu chí chất lượng\r\nđối với hiện tượng đột biến cho máy phát phải được áp dụng (xem mục 6 trong\r\nphần Điều kiện riêng liên quan của bộ tiêu chuẩn EN 301 489 [14]).
\r\n\r\n- Với máy thu, tiêu chí chất lượng đối\r\nvới hiện tượng đột biến cho máy thu phải được áp dụng (xem mục 6 Phụ lục D\r\ntrong phần Điều kiện riêng liên quan của bộ tiêu chuẩn EN 301 489 [14]).
\r\n\r\n- Đối với thiết bị phụ thuộc, tiêu chí\r\nđạt/không đạt do nhà sản xuất cung cấp (xem B.4 Phụ lục B) phải được áp dụng,\r\ntrừ khi thiết bị phụ thuộc được đo kiểm đấu nối với máy thu hoặc máy phát trong\r\ntrường đó các tiêu chí chất lượng bên trên phải được áp dụng.
\r\n\r\nCác tiêu chí chất lượng sau đây áp\r\ndụng cho ngắt quãng điện áp:
\r\n\r\n- Trong trường hợp thiết bị được trang\r\nbị hoặc đấu nối với nguồn ắc qui dự phòng, tiêu chí chất lượng đối với hiện\r\ntượng đột biến cho máy phát hoặc máy thu thu phải được áp dụng (xem mục “Tiêu\r\nchí chất lượng” trong phần Điều kiện riêng liên quan từng phần của bộ tiêu\r\nchuẩn EN 301 489 [14]).
\r\n\r\n- Trong trường hợp thiết bị chỉ được\r\ncung cấp nguồn từ mạng điện lưới (không sử dụng nguồn ắc qui dự phòng) dữ liệu\r\nngười dùng thường xuyên thay đổi có thể bị mất, kết nối thông tin cần thiết nếu\r\ncó không được duy trì, các chức năng bị mất cần được khôi phục bởi người sử\r\ndụng hoặc nhà khai thác;
\r\n\r\n- Phải không có các đáp ứng không chủ\r\nđịnh xảy ra khi kết thúc phép thử;
\r\n\r\n- Trong trường hợp mất các chức năng\r\nhoặc mất dữ liệu người dùng, các yếu tố này phải được ghi vào báo cáo đo kiểm.
\r\n\r\n- Đối với thiết bị phụ trợ tiêu chí\r\nđạt/không đạt do nhà sản xuất công bố (xem B.4 Phụ lục B) phải được áp dụng,\r\ntrừ khi thiết bị phụ thuộc được đo kiểm khi đấu nối với máy thu hoặc máy phát,\r\ntrong trường hợp đó các tiêu chí chất lượng bên trên phải được áp dụng.
\r\n\r\n2.2.9. Miễn nhiễm\r\nđối với quá áp
\r\n\r\nPhép thử này phải được thực hiện trên\r\ncổng nguồn điện lưới AC (nếu có) của thiết bị thông tin vô tuyến và thiết bị\r\nphụ trợ liên quan.
\r\n\r\nPhép thử này phải được thực hiện bổ\r\nsung trên các cổng thông tin nếu có.
\r\n\r\nPhép thử này phải tiến hành trên cấu\r\nhình đại diện cho thiết bị thông tin vô tuyến, thiết bị phụ trợ liên quan hoặc\r\ncấu hình đại diện cho tổ hợp thiết bị thông tin vô tuyến và thiết bị phụ trợ.
\r\n\r\n■ Định nghĩa
\r\n\r\nPhép thử này đánh giá khả năng hoạt\r\nđộng bình thường của EUT khi xảy ra quá áp trên các cổng đầu vào nguồn điện\r\nlưới AC và các cổng thông tin.
\r\n\r\n■ Phương pháp thử
\r\n\r\nPhương pháp đo phải phù hợp với TCVN\r\n8241-4-5:2009 [5].
\r\n\r\nCác yêu cầu và đánh giá kết quả đo thử\r\nđã nêu trong mục sau đây phải được áp dụng, nhưng không yêu cầu phép thử mà\r\nchức năng thông thường không thể thực hiện được do tác động của mạch ghép tách\r\nCDN trên EUT.
\r\n\r\nPhương pháp đo kiểm đối với cổng thông\r\ntin đấu nối trực tiếp tới cáp ngoài trời.
\r\n\r\nCấp thử các cổng thông tin dùng cho\r\nđấu nối trực tiếp đến mạng viễn thông bằng cáp ngoài trời phải là 1 kV dây-đất\r\nnhư đã nêu trong TCVN 8241-4-5:2009 [5], tuy nhiên trong các trung tâm viễn\r\nthông phải là 0,5 kV dây-đất. Trong trường hợp này tổng trở kháng ra của bộ tạo\r\nquá áp phải phù hợp với tiêu chuẩn cơ sở TCVN 8241-4-5:2009 [5].
\r\n\r\nBộ tạo tín hiệu thử phải cung cấp được\r\ncác xung 1,2/50 µs như đã nêu trong TCVN 8241-4-5 :2009 [5].
\r\n\r\nPhương pháp đo thử đối với cổng thông\r\ntin đấu nối trực tiếp tới cáp trong nhà.
\r\n\r\nCấp đo thử các cổng thông tin dùng cho\r\nđấu nối trực tiếp đến mạng viễn thông bằng cáp ngoài trời phải là 1 kV dây-\r\nđất. Trong trường hợp này tổng trở kháng ra của bộ tạo quá áp phải phù hợp với\r\ntiêu chuẩn cơ sở TCVN 8241-4-5:2009 [5]. Bộ tạo tín hiệu thử phải cung cấp được\r\ncác xung 1,2/50 µs như đã nêu trong TCVN 8241-4-5 :2009 [5].
\r\n\r\nPhương pháp thử đối với các cổng nguồn\r\nđiện lưới.
\r\n\r\nCấp đo thử cho các cổng đầu vào nguồn\r\nđiện lưới phải là 2 kV dây-đất và 1 kV dây- dây với trở kháng ra của bộ tạo quá\r\náp phải phù hợp với tiêu chuẩn cơ sở TCVN 8241-4-5 :2009 [5].
\r\n\r\nTrong các trung tâm viễn thông phải sử\r\ndụng cấp đo thử là 1 kV dây- đất và 0,5 kV dây-dây.
\r\n\r\nBộ tạo tín hiệu thử phải cung cấp được\r\ncác xung 1,2/50 µs như đã nêu trong TCVN 8241-4-5 :2009 [5].
\r\n\r\n■ Tiêu chí chất lượng
\r\n\r\nVới máy phát, tiêu chí chất lượng đối\r\nvới hiện tượng đột biến cho máy phát phải được áp dụng (xem mục “Tiêu chí chất\r\nlượng” trong phần Điều kiện riêng liên quan từng phần của bộ tiêu chuẩn EN 301\r\n489 [14]).
\r\n\r\nVới máy thu, tiêu chí chất lượng đối\r\nvới hiện tượng đột biến cho máy thu phải được áp dụng (xem mục “Tiêu chí chất\r\nlượng” trong phần Điều kiện riêng liên quan từng phần của bộ tiêu chuẩn EN 301\r\n489 [14]).
\r\n\r\nĐối với thiết bị phụ thuộc, tiêu chí\r\nđạt/không đạt do nhà sản xuất cung cấp (xem B.4 Phụ lục B) phải được áp dụng,\r\ntrừ khi thiết bị phụ thuộc được đo thử đấu nối với máy thu hoặc máy phát trong\r\ntrường đó các tiêu chí chất lượng bên trên phải được áp dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Các thiết bị\r\nthông tin vô tuyến điện và phụ trợ liên quan thuộc phạm vi điều chỉnh quy định\r\ntại điều 1.1 phải tuân thủ các quy định kỹ thuật trong Quy chuẩn này.
\r\n\r\n3.2. Trong trường\r\nhợp thiết bị thông tin vô tuyến điện có quy chuẩn kỹ thuật riêng thì các chỉ\r\ntiêu kỹ thuật nào liên quan đến cổng anten và cổng vỏ thiết bị trong quy chuẩn\r\nkỹ thuật đó được ưu tiên áp dụng so với các chỉ tiêu kỹ thuật tương ứng trong\r\nQuy chuẩn này. Các chỉ tiêu kỹ thuật còn lại của Quy chuẩn này vẫn phải được áp\r\ndụng để đánh giá tính tuân thủ EMC của thiết bị.
\r\n\r\n4. TRÁCH\r\nNHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
\r\n\r\nCác tổ chức, cá nhân liên quan có\r\ntrách nhiệm thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy và chịu sự kiểm tra\r\ncủa cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Cục Viễn\r\nthông và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn, triển khai\r\nquản lý về tương thích điện từ đối với các thiết bị thông tin vô tuyến điện\r\ntheo Quy chuẩn này.
\r\n\r\n5.2. Quy chuẩn\r\nnày được áp dụng thay thế cho QCVN 18:2010/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia\r\nvề tương thích điện từ đối với thiết bị thông tin vô tuyến điện”.
\r\n\r\n5.3. Trong trường\r\nhợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay\r\nthế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
A.1. Tổng quát
\r\n\r\nThiết bị phải được kiểm tra theo các điều\r\nkiện đo kiểm bình thường phù hợp với sản phẩm và tiêu chuẩn cơ sở liên quan\r\nhoặc thông tin về thiết bị do nhà sản xuất khai báo về độ ẩm, nhiệt độ và điện\r\náp nguồn cung cấp. Các điều kiện kiểm tra này phải được ghi vào báo cáo đo\r\nkiểm.
\r\n\r\nCấu hình đo kiểm và phương thức hoạt động\r\nphải tương ứng với mục đích sử dụng và phải được ghi vào báo cáo đo kiểm.
\r\n\r\nĐối với các phép đo kiểm phát xạ và miễn\r\nnhiễm, kết quả cụ thể liên quan đến thông tin về điều chế đo, điều kiện đo và\r\nbố trí đo v.v. tham chiếu trong phần Điều kiện riêng liên quan của bộ tiêu\r\nchuẩn EN 301 489 [14].
\r\n\r\nA.2. Bố trí tín hiệu đo\r\nkiểm
\r\n\r\nCác phép đo thích hợp phải được thực\r\nhiện để tránh ảnh hưởng của tín hiệu thử miễn nhiễm lên cả thiết bị đo và nguồn các\r\ntín hiệu mong muốn nằm bên ngoài môi trường đo kiểm.
\r\n\r\nA.2.1. Bố trí tín\r\nhiệu đo kiểm tại đầu vào máy phát
\r\n\r\nNguồn cung cấp tín hiệu điều chế cho\r\nmáy phát cần đo kiểm ở chế độ điều chế đo kiểm bình thường phải đặt bên ngoài\r\nmôi trường đo, trừ khi máy phát được điều chế bằng nguồn bên trong của nó (xem\r\nphần Điều kiện riêng liên quan của bộ tiêu chuẩn EN 301 489 [14]).
\r\n\r\nMáy phát phải được điều chế ở chế độ\r\nđiều chế đo kiểm bình thường từ một nguồn tín hiệu bên trong hoặc bên ngoài có\r\nkhả năng dùng cho điều chế đo kiểm bình thường như đã chỉ rõ trong phần Điều\r\nkiện riêng liên quan của bộ tiêu chuẩn EN 301 489 [14].
\r\n\r\nA.2.2. Bố trí tín\r\nhiệu đo kiểm tại đầu ra máy phát
\r\n\r\nThiết bị đo tín hiệu đầu ra RF mong\r\nmuốn từ máy phát được đo kiểm phải đặt bên ngoài môi trường đo kiểm.
\r\n\r\nĐối với máy phát có anten liền, tín\r\nhiệu đầu ra RF mong muốn để thiết lập kết nối thông tin phải được cung cấp từ\r\nEUT tới anten đo đặt trong phạm vi môi trường đo. Anten này phải được đấu nối\r\ntới thiết bị đo bên ngoài bằng cáp đồng trục.
\r\n\r\nĐối với máy phát có anten rời, tín\r\nhiệu đầu ra RF mong muốn để thiết lập kết nối thông tin phải được cung cấp từ\r\nđầu nối anten tới thiết đo bên ngoài bằng dây dẫn bọc kim như cáp đồng trục.\r\nPhép đo kiểm thích hợp phải được thực hiện để giảm tối thiểu ảnh hưởng của các\r\ndòng điện không mong muốn trong chế độ chung trên dây dẫn bên ngoài của\r\nđường truyền dẫn tại điểm đi vào máy phát.
\r\n\r\nTrừ trường hợp quy định trong phần\r\nĐiều kiện riêng liên quan của bộ tiêu chuẩn EN 301 489 [14] mức của tín hiệu\r\nđầu ra RF mong muốn trong chế độ phát phải được thiết lập theo mức công suất\r\ncực đại của EUT, tín hiệu này được điều chế theo chế độ điều chế đo kiểm bình\r\nthường.
\r\n\r\nA.2.3. Bố trí tín\r\nhiệu đo kiểm tại đầu vào máy thu
\r\n\r\nNguồn tín hiệu đầu vào RF mong muốn\r\ncung cấp cho máy thu cần đo kiểm phải đặt bên ngoài môi trường đo kiểm.
\r\n\r\nNguồn tín hiệu phải được điều chế với\r\nđiều chế đo kiểm bình thường như đã quy định trong phần Điều kiện riêng liên\r\nquan của bộ tiêu chuẩn EN 301 489 [14].
\r\n\r\nĐối với máy thu có anten liền, tín\r\nhiệu đầu vào RF mong muốn để thiết lập kết nối thông tin phải được đưa tới EUT\r\ntừ anten đặt trong phạm vi môi trường đo. Anten này phải được đấu nối tới nguồn\r\ntín hiệu RF bên ngoài bằng cáp đồng trục.
\r\n\r\nĐối với máy thu có anten rời, tín hiệu\r\nđầu vào RF mong muốn để thiết lập kết nối thông tin phải được đưa tới đầu nối\r\nanten của EUT bằng dây dẫn bọc kim như cáp đồng trục. Dây cáp này phải được nối\r\ntới nguồn tín hiệu RF bên ngoài. Phép đo kiểm thích hợp phải được thực hiện để\r\ngiảm thiểu ảnh hưởng của các dòng điện không mong muốn chế độ chung trên dây\r\ndẫn bọc kim bên ngoài của đường truyền dẫn tại điểm đi vào máy thu.
\r\n\r\nTrong trường hợp khác như đã chỉ rõ\r\ntrong các phần Điều kiện riêng liên quan của bộ tiêu chuẩn EN 301 489 [14] thì\r\nmức của tín hiệu đầu vào RF mong muốn phải được thiết lập tại mức xấp xỉ 40 dB\r\ntrên mức tối thiểu cần thiết để đạt được hiệu năng máy thu theo chỉ tiêu quy\r\nđịnh liên quan đo được trong khi bật các bộ khuyếch đại công suất tạo ra nhiễu\r\nEM, nhưng không có kích thích. Mức tăng tín hiệu đầu vào RF mong muốn này dùng\r\nđể biểu thị mức tín hiệu hoạt động bình thường và đủ để tránh nhiễu băng rộng\r\ndo các bộ khuếch đại tạo ra nhiễu EM từ ảnh hưởng phép đo.
\r\n\r\nA.2.4. Bố trí tín\r\nhiệu đo kiểm tại đầu ra máy thu
\r\n\r\nThiết bị đo tín hiệu đầu ra máy thu\r\nđược kiểm tra phải được đặt bên ngoài môi trường đo kiểm.
\r\n\r\nNếu máy thu có đầu ra thoại tương tự,\r\nâm thanh đầu ra từ bộ chuyển đổi cần được ghép theo ống âm học cách điện tới\r\nmáy đo méo âm bên ngoài hoặc thiết bị đo thích hợp bên ngoài môi trường đo.\r\nTrong trường hợp không sử dụng ống âm học cách điện thì các biện pháp khác để\r\nnối tín hiệu đầu ra máy thu với thiết bị đo méo âm bên ngoài hoặc thiết bị đo\r\nkhác phải được sử dụng và ghi lại trong báo cáo đo kiểm.
\r\n\r\nĐối với các máy thu không có đầu ra\r\nthoại, tín hiệu ra phải được ghép cách điện tới thiết bị đo bên ngoài đặt ngoài\r\nmôi trường đo kiểm (ví dụ như camera dùng cho màn hình hiển thị). Nếu máy thu\r\ncó đầu đấu nối hoặc cổng đưa ra tín hiệu mong muốn thì cổng này phải được sử\r\ndụng cùng với cáp tiêu chuẩn trong chế độ hoạt động bình thường để nối tới\r\nthiết bị đo ngoài đặt bên ngoài môi trường đo kiểm.
\r\n\r\nThiết bị đo kiểm này có thể được cung\r\ncấp từ nhà sản xuất thiết bị.
\r\n\r\nPhải thực hiện các biện pháp phòng\r\nngừa để đảm bảo giảm thiểu mọi tác động từ cách ghép nối lên phép đo kiểm.
\r\n\r\nA.2.5. Sắp xếp đo\r\nkiểm máy phát cùng với máy thu (như một hệ thống)
\r\n\r\nMáy phát và máy thu có thể được kiểm\r\ntra miễn nhiễm như một hệ thống khi được tổ hợp như một máy thu phát hoặc thiết\r\nbị tổ hợp có kích cỡ cho phép kiểm tra đồng thời. Trong trường hợp này, máy thu\r\nphát hoặc máy thu và máy phát phải được đặt bên trong môi trường đo kiểm và\r\nphải tiếp cận đồng thời với các tín hiệu kiểm tra miễn nhiễm.
\r\n\r\nĐối với máy máy thu phát hoặc máy thu\r\nvà máy phát hoạt động trên cùng tần số, tín hiệu đầu ra mong muốn của máy phát\r\ncó thể được sử dụng thông qua bộ suy hao thích hợp và đưa tới đầu vào máy thu\r\nnhư một tín hiệu thu mong muốn.
\r\n\r\nĐối với máy thu phát hoặc máy thu và\r\nmáy phát hoạt động trên các tần số khác nhau trong phương thức song công thì\r\ncách sắp xếp này được quy định trong các phần Điều kiện riêng liên quan của bộ\r\ntiêu chuẩn EN 301 489 [14].
\r\n\r\nA.3. Băng thông loại\r\ntrừ
\r\n\r\nDải loại trừ RF áp dụng cho thiết bị\r\nthông tin vô tuyến có tần số hoạt động lên tới 2,7 GHz hoặc đối với thiết bị\r\nhoạt động trên 2,7 GHz nhưng có băng thông mở rộng tới tần số dưới 2,7 GHz.
\r\n\r\nĐối với thiết bị có tần số hoạt động\r\ntrên 2,7 GHz và có băng thông không mở rộng tới tần số dưới 2,7 GHz thì không\r\ncó dải loại trừ.
\r\n\r\nBăng thông loại trừ này thường có liên\r\nquan và được xác định trong các phần Điều kiện riêng liên quan của bộ tiêu\r\nchuẩn EN 301 489 [14].
\r\n\r\nA.4. Đáp ứng băng hẹp\r\nmáy thu hoặc máy thu là một phần của máy thu phát
\r\n\r\nCác đáp ứng trên máy thu, phần thu của\r\nmáy thu phát (song công) xảy ra trong khi kiểm tra miễn nhiễm ở các tần số rời\r\nrạc là đáp ứng băng hẹp (đáp ứng giả) được xác định theo phương pháp sau.
\r\n\r\nNếu trong khi kiểm tra, tín hiệu thử\r\nmiễn nhiễm RF (xem 2.2.3 và 2.3.6) gây ra sự không tuân thủ của máy thu với tiêu\r\nchí cụ thể (xem Phụ lục C), cần xác định sự không tuân thủ này theo đáp ứng\r\nbăng hẹp hoặc theo hiện tượng băng rộng. Vì vậy, tần số của tín hiệu đo thử\r\nđược tăng lên thêm hai lần độ rộng băng thông 6 dB danh định của bộ lọc IF ngay\r\ntrước bộ điều chế máy thu, hoặc nếu thích hợp, băng thông thiết bị dùng cho\r\nhoạt động được xác định theo nhà sản xuất. Phép kiểm tra được lặp lại với tần\r\nsố tín hiệu thử đã giảm đi với cùng số lượng trên.
\r\n\r\nNếu máy thu tuân thủ tiêu chí quy định\r\ntrong một hoặc cả hai trường hợp lệch tần, đáp ứng được coi là đáp ứng băng\r\nhẹp.
\r\n\r\nNếu máy thu vẫn không tuân thủ tiêu\r\nchí quy định trong một hoặc cả hai trường hợp lệch tần, theo thực tế điều này\r\ncó thể là độ lệch tần đã thực hiện theo tần số của tín hiệu không mong muốn\r\ntương ứng với một đáp ứng dải hẹp khác. Trong trường hợp này thủ tục trên được\r\nlặp lại với việc tăng hoặc giảm tần số tín hiệu đo kiểm hai lần băng thông hoặc\r\nmột nửa băng thông tham chiếu ở trên.
\r\n\r\nNếu máy thu vẫn không tuân thủ tiêu\r\nchí quy định trong một hoặc cả hai trường hợp lệch tần, hiện tượng được coi là\r\nbăng rộng và do đó thiết bị không đạt phép thử EMC.
\r\n\r\nĐối với phép kiểm tra miễn nhiễm, đáp\r\nứng băng hẹp phải được bỏ qua.
\r\n\r\nTiêu chí thực tế điển hình cho loại\r\nEUT liên quan và thông tin về các sản phẩm phụ thuộc vào độ lệch tần số danh\r\nđịnh dùng để nhận dạng đáp ứng băng hẹp có thể tìm thấy trong các phần Điều\r\nkiện riêng liên quan của bộ tiêu chuẩn EN 301 489 [14].
\r\n\r\nTrường hợp không cho phép có đáp ứng\r\nbăng hẹp của máy thu, thì điều này phải được công bố trong các phần Điều kiện\r\nriêng liên quan của bộ tiêu chuẩn EN 301 489 [14].
\r\n\r\nA.5. Điều chế đo kiểm\r\nbình thường
\r\n\r\nTín hiệu điều chế đo kiểm phải phù hợp\r\nvới mục đích sử dụng bình thường và có thể bao gồm dữ liệu định dạng, thông tin\r\nxác định và sửa lỗi.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
B.1. Tổng quát
\r\n\r\nTại thời điểm nộp hồ sơ thiết bị cần\r\nđo kiểm, nhà sản xuất phải cung cấp các thông tin sau đây để đưa vào báo cáo\r\nđo:
\r\n\r\n· Các chức năng chính của thiết bị\r\nthông tin vô tuyến sẽ được đánh giá trong và sau khi tiếp xúc với EMC;
\r\n\r\n· Các chức năng dự định của thiết bị\r\nthông tin vô tuyến phải phù hợp với tài liệu đi kèm thiết bị;
\r\n\r\n· Các chức năng giám sát người dùng,\r\ndữ liệu lưu trữ cần cho hoạt động và cách đánh giá chúng có bị mất sau khi phơi\r\nnhiễm EMC hay không;
\r\n\r\n· Kiểu điều chế, các đặc tính máy phát\r\ndùng cho đo kiểm (dòng bit ngẫu nhiên, định dạng bản tin, v.v.) và thiết bị đo\r\nkiểm cần thiết cho việc đánh giá EUT;
\r\n\r\n· Thiết bị phụ trợ kết hợp với thiết\r\nbị thông tin vô tuyến để đo kiểm (nếu áp dụng);
\r\n\r\n· Danh mục đầy đủ của các cổng với độ\r\ndài cáp lớn nhất cho phép, phân loại cổng theo nguồn điện hoặc viễn thông/tín\r\nhiệu/điều khiển. Cổng nguồn điện phải được phân loại kỹ hơn như nguồn AC hoặc\r\nnguồn DC;
\r\n\r\n· Độ rộng băng của bộ lọc IF ngay\r\ntrước bộ điều chế;
\r\n\r\n· Phương pháp xác định kết nối thông\r\ntin đã được thiết lập và duy trì (nếu thích hợp);
\r\n\r\n· Các dải tần số làm việc của thiết bị\r\ndùng cho hoạt động;
\r\n\r\n· Giới hạn nhiệt độ của thiết bị không\r\nthể tiếp tục đo kiểm EUT;
\r\n\r\n· Môi trường thiết bị được sử dụng;
\r\n\r\nNếu việc bổ sung thông tin liên quan\r\nđến sản phẩm được yêu cầu, chúng có thể được xác định trong các phần Điều kiện\r\nriêng liên quan từng phần của bộ tiêu chuẩn EN 301 489 [14].
\r\n\r\nNếu không thể xác định được kiểu thiết\r\nbị thông tin vô tuyến thực tế theo quy chuẩn này thì nhà sản xuất phải cung cấp\r\ntại thời điểm nộp hồ sơ thiết bị các thông tin sau đây để ghi vào báo cáo đo:
\r\n\r\n· Các điều kiện đo kiểm, Phụ lục A;
\r\n\r\n· Đánh giá chỉ tiêu, Phụ lục B;
\r\n\r\n· Tiêu chí chất lượng, Phụ lục C.
\r\n\r\nB.2. Thiết bị có thể\r\ncung cấp kết nối thông tin liên tục
\r\n\r\nĐối với thiết bị thông tin vô tuyến\r\nkhông có tính chất đặc biệt hoặc thiết bị thông tin vô tuyến được đo kiểm trong\r\ntổ hợp với thiết bị phụ trợ, điều chế đo kiểm bình thường, các bố trí đo kiểm,\r\nv.v phải được áp dụng.
\r\n\r\nB.3. Thiết bị không\r\nthể cung cấp kết nối thông tin liên tục
\r\n\r\nNếu thiết bị thông tin vô tuyến không\r\ntạo được đường truyền thông liên tục và/hoặc trường hợp thiết bị phụ trợ được\r\nđo kiểm độc lập, nhà sản xuất thiết bị phải làm rõ mức chất lượng tối thiểu có\r\nthể chấp nhận được hoặc độ suy giảm chất lượng trong và/hoặc sau quá trình đo\r\nkiểm EMC.
\r\n\r\nNhà sản xuất làm phải rõ hơn phương\r\npháp đo kiểm để đánh giá mức chất lượng thực hoặc độ suy giảm chất lượng trong\r\nvà/hoặc sau quá trình đo EMC. Nhà sản xuất phải cung cấp các thông tin bổ sung\r\nsau đây để ghi vào báo cáo đo :
\r\n\r\n· Các chức năng chính của các bộ phận\r\nliên quan của EUT trong và sau khi đo kiểm EMC;
\r\n\r\n· Các chức năng phải có của các bộ\r\nphận liên quan của EUT phải phù hợp tài liệu hướng dẫn sử dụng kèm theo;
\r\n\r\n· Các chỉ tiêu đánh giá các bộ phận\r\nliên quan của EUT;
\r\n\r\n· Phương pháp giám sát mức chất lượng\r\nthực và/hoặc sự suy giảm chất lượng thực của EUT.
\r\n\r\nViệc đánh giá chất lượng thực hoặc suy\r\ngiảm chất lượng thực được tiến hành trong và/hoặc sau khi đo kiểm EMC phải đơn\r\ngiản, nhưng đồng thời phải đưa ra được bằng chứng đủ thuyết phục rằng các chức\r\nnăng chính của thiết bị có làm việc.
\r\n\r\nB.4. Thiết bị phụ trợ
\r\n\r\nTheo quyết định của nhà sản xuất,\r\nthiết bị phụ trợ có thể được kiểm tra và đánh giá:
\r\n\r\n· Áp dụng các quy định của quy chuẩn\r\nnày:
\r\n\r\n- Theo thiết bị phụ trợ riêng; hoặc
\r\n\r\n- Theo tổ hợp thiết bị phụ trợ và\r\nthiết bị thông tin vô tuyến;
\r\n\r\n· Áp dụng tiêu chuẩn EMC phù hợp khác.
\r\n\r\nTrong từng trường hợp, việc tuân thủ\r\nnày cho phép thiết bị phụ trợ được sử dụng với các máy thu, máy phát hoặc máy\r\nthu phát khác nhau.
\r\n\r\nB.5. Phân loại thiết\r\nbị
\r\n\r\nVới mục đích đánh giá chỉ tiêu EMC\r\ntrong quy chuẩn này, thiết bị thông tin vô tuyến và/hoặc thiết bị phụ trợ liên\r\nquan được kiểm tra phải được phân vào một trong ba loại sau:
\r\n\r\n· Thiết bị dùng cho cố định (ví dụ\r\nthiết bị trạm); hoặc
\r\n\r\n· Thiết bị dùng cho xe cộ (ví dụ thiết\r\nbị di động); hoặc
\r\n\r\n· Thiết bị dùng cho xách tay (ví dụ\r\nthiết bị xách tay);
\r\n\r\nXem các định nghĩa trong mục 1.5.
\r\n\r\nViệc phân loại này xác định mức độ áp\r\ndụng các phép đo kiểm EMC. Tuy nhiên các hướng dẫn sau cũng phải áp dụng cho\r\nthiết bị thông tin vô tuyến và/hoặc thiết bị phụ trợ đa sử dụng.
\r\n\r\n· Thiết bị thông tin vô tuyến và/hoặc\r\nthiết bị phụ trợ dùng cho xách tay hoặc các tổ hợp của chúng được khai báo cấp\r\nnguồn từ acqui của xe cộ, phải được xem xét bổ sung như là thiết bị dùng cho\r\nphương tiện vận tải.
\r\n\r\n· Thiết bị thông tin vô tuyến và/hoặc\r\nthiết bị phụ trợ dùng cho xách tay hoặc cho phương tiện vận tải hoặc các tổ hợp\r\ncủa chúng được khai báo cấp nguồn từ điện lưới AC hoặc mạng điện DC phải được\r\nxem xét bổ sung như là thiết bị dùng cho cố định.
\r\n\r\nĐối với thiết bị thông tin vô tuyến\r\nvà/hoặc thiết bị phụ trợ đa sử dụng, phải tính đến số lượng nhiều hơn các yêu\r\ncầu đo kiểm thiết bị có trong Bảng 1 và Bảng 2.
\r\n\r\nNgoài ra, thiết bị thông tin vô tuyến\r\nkhi được tích hợp trong thiết bị chủ phải thỏa mãn các yêu cầu của quy chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Tiêu chí chất lượng được dùng để đưa\r\nra quyết định một thiết bị thông tin vô tuyến có đạt các phép thử miễn nhiễm\r\nhay không.
\r\n\r\nCó bốn loại tiêu chí chất lượng được\r\náp dụng trong quy chuẩn này:
\r\n\r\n· Tiêu chí chất lượng đối với hiện\r\ntượng liên tục áp dụng cho máy phát;
\r\n\r\n· Tiêu chí chất lượng đối với hiện\r\ntượng đột biến áp dụng cho máy phát;
\r\n\r\n· Tiêu chí chất lượng đối với hiện\r\ntượng liên tục áp dụng cho máy thu;
\r\n\r\n· Tiêu chí chất lượng đối với hiện\r\ntượng đột biến áp dụng cho máy thu.
\r\n\r\nThông thường, tiêu chí chất lượng phụ\r\nthuộc vào loại thiết bị thông tin vô tuyến. Do đó, quy chuẩn này chỉ bao gồm\r\nchỉ tiêu chất lượng chung thường được sử dụng để đánh giá thiết bị thông tin vô\r\ntuyến. Tiêu chí chất lượng liên quan và cụ thể hơn đối với một loại thiết bị\r\nthông tin vô tuyến riêng có trong phần Điều kiện riêng liên quan từng phần của\r\nbộ tiêu chuẩn EN 301 489 [14].
\r\n\r\nC.1. Tiêu chí chất\r\nlượng đối với hiện tượng liên tục áp dụng cho máy phát và máy thu
\r\n\r\nNếu không có tiêu chí chi tiết hơn\r\ntrong phần Điều kiện riêng liên quan từng phần của bộ tiêu chuẩn EN 301 489\r\n[14] thì tiêu chí chất lượng chung sau đây đối với hiện tượng liên tục phải\r\nđược áp dụng.
\r\n\r\nTrong và sau khi đo thử, các thiết bị\r\nphải tiếp tục hoạt động như dự định. Không cho phép suy giảm chất lượng hoặc\r\ngiảm chức năng dưới mức chất lượng quy định bởi nhà sản xuất khi thiết bị được\r\ndùng như dự định. Trong một vài trường hợp, mức chất lượng chấp nhận được này\r\ncó thể thay thế bằng suy giảm chất lượng chấp nhận được.
\r\n\r\nTrong khi đo kiểm, EUT phải không được\r\ntự truyền phát hoặc thay đổi trạng thái hoạt động và dữ liệu lưu trữ của nó.
\r\n\r\nNếu mức chất lượng tối thiểu hoặc suy\r\ngiảm chất lượng chấp nhận được không được chỉ rõ bởi nhà sản xuất thì một trong\r\nnhững điều này có thể được suy ra từ tài liệu, mô tả sản phẩm và những điều\r\nngười sử dụng có thể mong đợi hợp lý từ các thiết bị nếu sử dụng đúng như dự\r\nđịnh.
\r\n\r\nC.2. Tiêu chí chất\r\nlượng đối với hiện tượng đột biến áp dụng cho máy phát và máy thu
\r\n\r\nNếu không có tiêu chí chi tiết hơn\r\ntrong phần Điều kiện riêng liên quan từng phần của bộ tiêu chuẩn EN 301 489\r\n[14] thì tiêu chí chất lượng chung sau đây đối với hiện tượng đột biến phải\r\nđược áp dụng.
\r\n\r\nSau khi đo thử, các thiết bị phải tiếp\r\ntục hoạt động như dự định. Không cho phép suy giảm chất lượng hoặc giảm chức\r\nnăng dưới mức chất lượng quy định bởi nhà sản xuất khi thiết bị được dùng như\r\ndự định. Trong một vài trường hợp, mức chất lượng chấp nhận được này có thể\r\nthay thế bằng suy giảm chất lượng chấp nhận được.
\r\n\r\nTrong khi phơi nhiễm EMC theo hiện\r\ntượng điện từ, cho phép sự suy giảm chất lượng. Không cho phép thay đổi kiểu\r\nhoạt động thực tế (ví dụ truyền phát không có chủ ý) và dữ liệu lưu trữ.
\r\n\r\nNếu mức chất lượng tối thiểu hoặc suy\r\ngiảm chất lượng chấp nhận được không được chỉ rõ bởi nhà sản xuất thì một trong\r\nnhững điều này có thể được suy ra từ tài liệu, mô tả sản phẩm và những điều\r\nngười sử dụng có thể mong đợi hợp lý từ các thiết bị nếu sử dụng đúng như dự\r\nđịnh.
\r\n\r\nC.3. Tiêu chí chất\r\nlượng đối với thiết bị không cung cấp kết nối thông tin liên tục
\r\n\r\nĐối với thiết bị thông tin vô tuyến\r\nkhông cung cấp kết nối thông tin liên tục, tiêu chí chất lượng như đã nêu trong\r\nmục C.1 và C.2 Phụ lục C là không thích hợp, do vậy nhà sản xuất phải công bố\r\nđặc điểm kỹ thuật của thiết bị đối với mức có thể chấp nhận được của chất lượng\r\nhoặc suy giảm chất lượng trong và/hoặc sau khi thử miễn nhiễm và để đưa vào báo\r\ncáo đo kiểm. Đặc tả chất lượng này phải có trong tài liệu, mô tả sản phẩm. Các\r\nđặc điểm kỹ thuật liên quan trong mục B.3 Phụ lục B cũng phải được tính đến.
\r\n\r\nChỉ tiêu chất lượng quy định bởi nhà\r\nsản xuất phải đưa ra cùng cấp độ bảo vệ miễn nhiễm như đã nêu trong mục C.1 và\r\nC.2 Phụ lục C.
\r\n\r\nC.4. Tiêu chí chất\r\nlượng đối với thiết bị phụ trợ được đo kiểm độc lập
\r\n\r\nNếu thiết bị được đo kiểm độc lập,\r\ntiêu chí chất lượng như đã nêu trong mục C.1 và C.2 Phụ lục C là không thích\r\nhợp, do vậy nhà sản xuất phải công bố đặc điểm kỹ thuật của thiết bị đối với\r\nmức có thể chấp nhận được của chất lượng hoặc suy giảm chất lượng trong và/hoặc\r\nsau khi thử miễn nhiễm và để đưa vào báo cáo đo kiểm. Đặc tả chất lượng này\r\nphải có trong tài liệu, mô tả sản phẩm. Các đặc điểm kỹ thuật liên quan trong\r\nmục B.3 Phụ lục B cũng phải được tính đến.
\r\n\r\nChỉ tiêu chất lượng quy định bởi nhà\r\nsản xuất phải đưa ra cùng cấp độ bảo vệ miễn nhiễm như đã nêu trong mục C.1 và\r\nC.2 Phụ lục C.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
CÁC PHẦN TIÊU CHUẨN LIÊN QUAN TRONG BỘ TIÊU\r\nCHUẨN EN 301 489
\r\n\r\nQuy chuẩn này là phần 1 của bộ tiêu\r\nchuẩn đa phần EMC dùng cho các thiết bị thông tin vô tuyến và có cấu trúc như\r\nsau:
\r\n\r\n· Một bộ tiêu chuẩn EMC cho tất cả\r\nthiết bị thông tin vô tuyến được tạo thành từ một số phần tiêu chuẩn.
\r\n\r\n· Tất cả các yêu cầu kỹ thuật chung về\r\nphát xạ nhiễu và miễn nhiễm đã được đặt trong phần tiêu chuẩn chung, chính là\r\nquy chuẩn này.
\r\n\r\n· Các phần tiêu chuẩn riêng bao hàm\r\ncác yêu cầu riêng liên quan đến điều kiện đo kiểm, tổ chức đo thử, đánh giá chỉ\r\ntiêu, tiêu chí chất lượng v.v. đối với một thiết bị thông tin vô tuyến cụ thể.
\r\n\r\n· Mục “Điều kiện riêng“ có trong tất\r\ncả các phần tiêu chuẩn vô tuyến cụ thể được sử dụng để bổ sung phù hợp các yêu\r\ncầu thêm hoặc khác biệt của từng thiết bị thông tin vô tuyến vào yêu cầu chung\r\nquy định trong quy chuẩn này.
\r\n\r\nĐể chứng minh đầy đủ các yêu cầu EMC,\r\nquy chuẩn này sẽ được sử dụng cùng với phần điều kiện riêng đối với thiết bị\r\nthông tin vô tuyến cụ thể.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn EN 301 489 gồm:
\r\n\r\nPhần 1: Các yêu cầu kỹ thuật chung;
\r\n\r\nPhần 2: Các điều kiện riêng đối với\r\nthiết bị nhắn tin vô tuyến;
\r\n\r\nPhần 3: Các điều kiện riêng đối với\r\nthiết bị tầm ngắn hoạt động trên dải tần giữa 9 Khz và 40 GHz;
\r\n\r\nPhần 4: Các điều kiện riêng đối với\r\ncác đường kết nối vô tuyến cố định; trạm, thiết bị phụ trợ và các dịch vụ\r\ntruyền dẫn dữ liệu quảng bá;
\r\n\r\nPhần 5: Các điều kiện riêng đối với\r\nthiết bị di động mặt đất dùng riêng (PRM) và thiết bị phụ trợ (thoại và phi\r\nthoại);
\r\n\r\nPhần 6: Các điều kiện riêng đối với\r\nthiết bị thông tin không dây số cải tiến (DECT)
\r\n\r\nPhần 7: Các điều kiện riêng đối với\r\nthiết bị di động và xách tay, thiết bị phụ trợ của hệ thống thông tin vô tuyến\r\ntế bào số (GSM và DCS);
\r\n\r\nPhần 8: Các điều kiện riêng đối với\r\ntrạm gốc GSM;
\r\n\r\nPhần 9: Các điều kiện riêng đối với\r\nthiết bị microphone không dây, thiết bị kết nối âm thanh tương tự như tần số vô\r\ntuyến, thiết bị âm thanh và tai nghe giám sát không dây;
\r\n\r\nPhần 10: Các điều kiện riêng đối với\r\nthiết bị điện thoại không dây thế hệ thứ nhất (CT1, CT1+) và thế hệ thứ 2\r\n(CT2);
\r\n\r\nPhần 11: Các điều kiện riêng đối với\r\nmáy phát thanh quảng bá mặt đất;
\r\n\r\nPhần 12: Các điều kiện riêng đối với\r\nVSAT, các trạm vệ tinh mặt đất hoạt động trên dải tần số từ 4 GHz đến 30 GHz\r\ntrong dịch vụ vệ tinh cố định (FSS);
\r\n\r\nPhần 13: Các điều kiện riêng đối với\r\nthiết bị thông tin vô tuyến và phụ trợ dải tần nghiệp dư (CB) (thoại và phi\r\nthoại);
\r\n\r\nPhần 14: Các điều kiện riêng đối với\r\nmáy phát truyền hình mặt đất số và tương tự.
\r\n\r\nPhần 15: Các điều kiện riêng đối với\r\nthiết bị thông tin vô tuyến nghiệp dư thương mại sẵn có;
\r\n\r\nPhần 16: Các điều kiện riêng đối với\r\nthiết bị thông tin vô tuyến tế bào tương tự, di động và xách tay;
\r\n\r\nPhần 17: Các điều kiện riêng đối với\r\nhệ thống truyền dẫn dữ liệu băng rộng;
\r\n\r\nPhần 18: Các điều kiện riêng đối với\r\nthiết bị thông tin vô tuyến trung kế mặt đất (TETRA);
\r\n\r\nPhần 19: Các điều kiện riêng đối với\r\ntrạm di động mặt đất chỉ thu hoạt động trên dải tần 1,5 GHz để cung cấp thông\r\ntin dữ liệu (ROMES);
\r\n\r\nPhần 20: Các điều kiện riêng đối với\r\ntrạm di động mặt đất (MES) dùng trong các dịch vụ di động vệ tinh (MSS);
\r\n\r\nPhần 22: Các điều kiện riêng đối với\r\nthiết bị thông tin vô tuyến hàng không cố định và di động dải tần VHF;
\r\n\r\nPhần 23: Các điều kiện riêng đối thiết\r\nbị thông tin vô tuyến, bộ lặp, thiết bị phụ trợ dùng cho trạm gốc (BS) IMT-2000\r\nCDMA, trải phổ trực tiếp (UTRA and E-UTRA);
\r\n\r\nPhần 24: Các điều kiện riêng đối với\r\nthiết bị thông tin vô tuyến, thiết bị phụ trợ di động và xách tay (UE) IMT-2000\r\nCDMA, trải phổ trực tiếp (UTRA and E-UTRA);
\r\n\r\nPhần 25: Các điều kiện riêng đối với\r\nthiết bị MS và thiết bị phụ trợ trải phổ CDMA 1x;
\r\n\r\nPhần 26: Các điều kiện riêng đối với\r\nthiết bị trạm gốc, bộ lặp và thiết bị phụ trợ trải phổ CDMA 1x;
\r\n\r\nPhần 27: Các điều kiện riêng đối với\r\nthiết bị y tế cấy ghép điện năng siêu thấp (ULP-AMI) và các thiết bị ngoại vi\r\nliên quan (ULP-AMI-P);
\r\n\r\nPhần 28: Các điều kiện riêng đối với\r\nđường kết nối video số không dây;
\r\n\r\nPhần 29: Các điều kiện riêng đối với\r\nthiết bị y tế số (MEDS) hoạt động trên dải tần 401 MHz đến 402 MHz và 405 MHz\r\nđến 406 MHz;
\r\n\r\nPhần 31: Các điều kiện riêng đối với\r\nthiết bị y tế cấy ghép điện năng siêu thấp (ULP-AMI) và các thiết bị ngoại vi\r\nliên quan (ULP-AMI-P) hoạt động trên dải tần 9 kHz to 315 kHz;
\r\n\r\nPhần 32: Các điều kiện riêng đối với\r\ncác ứng dụng ra đa thăm dò xuyên tường và mặt đất;
\r\n\r\nPhần 33: Các điều kiện riêng đối với\r\nthiết bị thông tin băng siêu rộng (UWB);
\r\n\r\nPhần 34: Các điều kiện riêng đối với\r\nbộ cung cấp nguồn ngoài (EPS) dùng cho điện thoại di động.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ lục này cụ thể các ứng dụng tiêu\r\nchuẩn EMC hài hòa đối với các sản phẩm tổ hợp bao gồm chức năng vô tuyến\r\nvà/hoặc chức năng viễn thông. Ví dụ các sản phẩm có đa công nghệ vô tuyến, vô\r\ntuyến trong thiết bị IT, vô tuyến trong thiết bị nội địa…
\r\n\r\nPhụ lục này bao hàm các sản phẩm tổ hợp là\r\nđối tượng theo quy định của Hướng dẫn R&TTE [i.1] như kết quả của sự\r\nkết hợp này.
\r\n\r\nMục đích của Phụ lục này là:
\r\n\r\n· Cung cấp hướng dẫn đo kiểm thiết bị kiểu\r\nnày;
\r\n\r\n· Loại bỏ sự trùng lặp đo kiểm tại mọi nơi có\r\nthể;
\r\n\r\n· Khuyến nghị việc lựa chọn phương pháp đánh\r\ngiá chất lượng và tiêu chí thích hợp đối với kiểu thiết bị này;
\r\n\r\nPhụ lục này không áp dụng cho:
\r\n\r\n· Sản phẩm duy nhất được thiết kế theo đơn\r\nđặt hàng của một khách hàng cụ thể;
\r\n\r\n· Sản phẩm hoạt động độc lập nếu nó ở trong\r\nmột vỏ riêng.
\r\n\r\nE.1. Khi tất cả sản phẩm có thể hoạt động độc\r\nlập với nhau
\r\n\r\nTrong thể loại này, các sản phẩm riêng sẽ\r\nđược đánh giá và chứng minh phù hợp theo các Hướng dẫn liên quan.
\r\n\r\nThiết bị tổ hợp phải tuân thủ theo điều khoản\r\n3.1(b) của Hướng dẫn R&TTE [i.1].
\r\n\r\nCác sản phẩm riêng dùng trong thiết bị tổ hợp\r\ncó chức năng hoàn chỉnh theo đúng nghĩa của chúng. Nếu sử dụng riêng chúng thì\r\ntiêu chuẩn EMC hài hòa đối với sản phẩm liên quan cần được sử dụng để chứng\r\nminh tuân thủ cho sản phẩm đó.
\r\n\r\nViệc đánh giá thiết bị tổ hợp có thể được\r\ntiến hành bằng việc xem xét lại các đánh giá có sẵn của các sản phẩm riêng. Nếu\r\nsản phẩm riêng được sử dụng phù hợp với khai báo của nhà sản xuất và nó đã được\r\nđánh giá trước đó trong cấu hình đại diện sử dụng thiết bị tổ hợp thì không cần\r\nthiết đánh giá lại sản phẩm hoặc thiết bị tổ hợp đó.
\r\n\r\nViệc đánh giá thêm thiết bị tổ hợp chỉ cần\r\nthực hiện khi không đủ thông tin để đánh giá hoặc khi kết kết quả của việc đánh\r\ngiá không rõ ràng.
\r\n\r\nE.1.1. Phát xạ
\r\n\r\nThừa nhận rằng các sản phẩm riêng tạo nên\r\nthiết bị tổ hợp có thể đã được đánh giá theo các tiêu chuẩn EMC hài hòa khác\r\nnhau với các giới hạn khác nhau. Tuy nhiên, đối với thiết bị tổ hợp các giới\r\nhạn để chứng minh tuân thủ phải lấy từ tiêu chuẩn EMC hài hòa đối với sản phẩm\r\nchính (công bố bởi nhà sản xuất). Các cổng không bao gồm trong tiêu chuẩn EMC\r\nhài hòa liên quan đến sản phẩm chính phải được đánh giá theo các yêu cầu cho\r\ncác cổng này trong các tiêu chuẩn EMC hài hòa đối với các sản phẩm khác có\r\ntrong thiết bị tổ hợp.
\r\n\r\nKhi một hay nhiều sản phẩm là vô tuyến các\r\nchi tiết băng tần loại trừ phải được lấy từ tiêu chuẩn EMC sản phẩm vô tuyến\r\nhài hòa, được xem xét và áp dụng trong khi đánh giá EMC đối với thiết bị tổ\r\nhợp.
\r\n\r\nKhi phát xạ từ thiết bị tổ hợp được xác định\r\nlà phát xạ giả, theo định nghĩa của Thể lệ vô tuyến của ITU-R đề mục 1.145 [i.10], từ các sản phẩm vô\r\ntuyến trong thiết bị tổ hợp thì các phát xạ này phải được xem như là đối tượng\r\nphát xạ giả vô tuyến theo điều khoản 3.2 của Hướng dẫn R&TTE [i.1]. Đánh giá các phát xạ\r\ngiả này có trong tiêu chuẩn vô tuyến hài hòa theo điều khoản 3.2 của Hướng dẫn R&TTE\r\n[i.1].
\r\n\r\nE.1.2. Miễn nhiễm
\r\n\r\nThừa nhận rằng các sản phẩm riêng tạo nên\r\nthiết bị tổ hợp có thể đã được đánh giá theo các tiêu chuẩn EMC hài hòa khác\r\nnhau với các mức thử, hiện tượng và tiêu chí khác nhau. Tuy nhiên, đối với\r\nthiết bị tổ hợp tiêu chuẩn EMC hài hòa đối với sản phẩm chính (công bố bởi nhà\r\nsản xuất) phải được sử dụng.
\r\n\r\nCác phép thử miễn nhiễm sau đây phải được áp\r\ndụng cho thiết bị tổ hợp nếu chúng không có sẵn trong đánh giá của sản phẩm\r\nchính:
\r\n\r\n• Miễn nhiễm dẫn trên các cổng viễn thông, cổng\r\ntín hiệu và cổng điều khiển như đã định nghĩa trong các tiêu chuẩn EMC hài hòa\r\nđối với các sản phẩm khác trong thiết bị tổ hợp.
\r\n\r\n• Miễn nhiễm bức xạ (trường điện từ tần số vô\r\ntuyến) như đã xác định trong các tiêu chuẩn EMC hài hòa đối với các chức năng\r\nvô tuyến và/hoặc viễn thông có trong thiết bị tổ hợp.
\r\n\r\nKhi một hay nhiều sản phẩm là vô tuyến các\r\nchi tiết băng tần loại trừ phải được lấy từ tiêu chuẩn EMC sản phẩm vô tuyến\r\nhài hòa, được xem xét và áp dụng trong khi đánh giá EMC đối với thiết bị tổ\r\nhợp.
\r\n\r\nNếu các phép thử miễn nhiễm bổ sung được thực\r\nhiện thì tiêu chí chất lượng liên quan phải được lấy từ tiêu chuẩn EMC hài hòa\r\ncó các phép thử này.
\r\n\r\nKhi thiết bị tổ hợp dựa trên một hay nhiều\r\nkết nối thông tin cho các hoạt động của nó thì các kết nối này phải duy trì\r\ntrong thời gian thử miễn nhiễm phù hợp với tiêu chuẩn EMC sản phẩm hài hòa liên\r\nquan và mọi suy giảm chất lượng phải phù hợp với khai báo của nhà sản xuất.
\r\n\r\nĐối với thiết bị tổ hợp có vô tuyến, việc mất\r\nkết nối hoặc suy giảm chất lượng phải không được xem như sự không phù hợp nếu\r\nnếu điều này là đáp ứng máy thu băng hẹp như đã xác định trong tiêu chuẩn EMC\r\nsản phẩm vô tuyến hài hòa liên quan. Đối với thiết bị tổ hợp có các sản phẩm vô\r\ntuyến, tiêu chí chất lượng phải ghi chú rằng máy phát không được hoạt động\r\nkhông chủ ý trong thời gian đo kiểm. Tiêu chí chất lượng thực tế đã sử dụng\r\nphải được ghi lại trong mọi báo cáo đo tiếp theo.
\r\n\r\nE.2. Trường hợp một hoặc nhiều sản phẩm riêng\r\nkhông hoạt động độc lập
\r\n\r\nTrong loại thiết bị tổ hợp này, sản phẩm cung\r\ncấp các chức năng điều khiển có thể hoạt động riêng biệt và do đó sẽ được đánh\r\ngiá theo tiêu chuẩn EMC hài hòa liên quan cho sản phẩm này.
\r\n\r\nThiết bị tổ hợp phải tuân thủ theo điều khoản\r\n3.1(b)\r\ncủa\r\nHướng dẫn\r\nR&TTE [i.1].
\r\n\r\nE.2.1. Các sản phẩm tích hợp vật lý trong sản\r\nphẩm khác
\r\n\r\nKhi thiết bị tổ hợp được tạo nên từ sự phối\r\nhợp của một hoặc nhiều sản phẩm trong sản phẩm khác, thì việc đánh giá thiết bị\r\ntổ hợp phải có cơ sở tương tự như khuyến nghị trong mục E.1.1 và E.1.2.
\r\n\r\nE.2.2. Các sản phẩm đấu nối tới (nhưng không\r\ntích hợp vật lý bên trong) sản phẩm khác
\r\n\r\nKhi thiết bị tổ hợp được tạo nên từ một hoặc\r\nnhiều sản phẩm đấu nối tới nhưng không tích hợp vật lý bên trong sản phẩm khác\r\nthì việc đánh giá EMC có thể được thực hiện bằng việc sử dụng các tùy chọn sau:
\r\n\r\n• Trường hợp đo kiểm thiết bị tổ hợp có thể\r\nđược thực hiện trên cấu hình đầu đủ đại diện cho cấu hình điển hình thì việc\r\nđánh giá phải có cơ sở tương tự như khuyến nghị trong mục E.1.1 và E.1.2.
\r\n\r\n• Trường hợp khoảng cách vật lý và/hoặc cáp\r\ngiữa các phần khác nhau của thiết bị tổ hợp khiến cho tổ hợp đo thử không đại\r\ndiện cho cấu hình điển hình thì mỗi phần của thiết bị tổ hợp có thể được đánh\r\ngiá riêng theo tiêu chuẩn EMC hài hòa liên quan. Cụ thể của các cấu hình điển\r\nhình phải được nhà sản xuất khai báo.
\r\n\r\nChú ý trong khi đo thử cần kiểm soát toàn bộ\r\ncác phần riêng lẻ để duy trì hoạt động phần đại diện.
\r\n\r\nE.3. Trường hợp không có bộ phận cấu thành\r\nđộc lập
\r\n\r\nThiết bị tổ hợp loại này được đặc trưng bởi\r\nthực tế là các bộ phận cấu thành khác nhau không thể hoạt động độc lập.
\r\n\r\nThiết bị tổ hợp phải tuân thủ theo điều khoản\r\n3.1(b)\r\ncủa\r\nHướng dẫn\r\nR&TTE [i.1].
\r\n\r\nChức năng chính của thiết bị tổ hợp phải được\r\nnhà sản xuất khai báo.
\r\n\r\nE.3.1. Phát xạ
\r\n\r\nCác giới hạn và phép đo kiểm dùng để chứng\r\nminh tuân thủ của thiết bị tổ hợp phải được lấy từ tiêu chuẩn EMC hài hòa liên\r\nquan đối với chức năng chính (khai báo bởi nhà sản xuất).
\r\n\r\nCác cổng không bao gồm trong tiêu chuẩn EMC\r\nhài hòa liên quan đến sản phẩm chính phải được đánh giá theo các yêu cầu cho\r\ncác cổng này trong các tiêu chuẩn EMC hài hòa đối với các sản phẩm/chức năng\r\nkhác có trong thiết bị tổ hợp.
\r\n\r\nKhi một hay nhiều chức năng là vô tuyến các\r\nchi tiết băng tần loại trừ phải được lấy từ tiêu chuẩn EMC sản phẩm vô tuyến\r\nhài hòa liên quan, được áp dụng trong khi đánh giá EMC đối với thiết bị tổ hợp.
\r\n\r\nKhi phát xạ từ thiết bị tổ hợp được xác định\r\nlà phát xạ giả, theo định nghĩa của Thể lệ vô tuyến của ITU-R đề mục 1.145 [i.10], từ các sản phẩm vô\r\ntuyến trong thiết bị tổ hợp (loại trừ máy thu băng rộng) thì các phát xạ này\r\nphải được xem như là đối tượng phát xạ giả vô tuyến theo điều khoản 3.2 của\r\nHướng dẫn R&TTE\r\n[i.1].\r\nĐánh giá các phát xạ giả này có trong tiêu chuẩn vô tuyến hài hòa theo điều\r\nkhoản 3.2 của Hướng dẫn R&TTE [i.1].
\r\n\r\nE.3.2. Miễn nhiễm
\r\n\r\nCác mức thử, tiêu chí chất lượng và phương\r\npháp thử dùng để chứng minh tuân thủ của thiết bị tổ hợp phải được lấy từ tiêu\r\nchuẩn EMC hài hòa liên quan đối với chức năng chính (khai báo bởi nhà sản\r\nxuất).
\r\n\r\nCác phép thử miễn nhiễm sau đây phải được áp\r\ndụng cho thiết bị tổ hợp nếu chúng không có sẵn trong đánh giá của sản phẩm\r\nchính:
\r\n\r\n• Miễn nhiễm dẫn trên các cổng viễn thông, cổng\r\ntín hiệu và cổng điều khiển như đã định nghĩa trong các tiêu chuẩn EMC hài hòa\r\nđối với các sản phẩm khác trong thiết bị tổ hợp.
\r\n\r\n• Miễn nhiễm bức xạ (trường điện từ tần số vô\r\ntuyến) như đã xác định trong các tiêu chuẩn EMC hài hòa đối với các chức năng\r\nvô tuyến và/hoặc viễn thông có trong thiết bị tổ hợp.
\r\n\r\nNếu các phép thử miễn nhiễm bổ sung được thực\r\nhiện thì tiêu chí chất lượng liên quan phải được lấy từ tiêu chuẩn EMC hài hòa\r\ncó các phép thử này.
\r\n\r\nKhi một hay nhiều sản phẩm là vô tuyến, các\r\nchi tiết băng tần loại trừ phải được lấy từ tiêu chuẩn EMC sản phẩm vô tuyến\r\nhài hòa, được xem xét và áp dụng trong khi đánh giá EMC đối với thiết bị tổ\r\nhợp.
\r\n\r\nKhi thiết bị tổ hợp dựa vào một hay nhiều kết\r\nnối thông tin cho các hoạt động của nó thì các kết nối này phải duy trì trong\r\nthời gian thử miễn nhiễm phù hợp với tiêu chuẩn EMC sản phẩm hài hòa liên quan\r\nvà mọi suy giảm chất lượng phải phù hợp với khai báo của nhà sản xuất.
\r\n\r\nĐối với thiết bị tổ hợp có vô tuyến, việc mất\r\nkết nối hoặc suy giảm chất lượng phải không được xem như sự không phù hợp nếu\r\nđiều này là đáp ứng máy thu băng hẹp như đã xác định trong tiêu chuẩn EMC sản\r\nphẩm vô tuyến hài hòa liên quan. Đối với thiết bị tổ hợp có các sản phẩm/chức\r\nnăng vô tuyến, tiêu chí chất lượng phải ghi chú rằng máy phát không được hoạt\r\nđộng không chủ ý trong thời gian đo kiểm. Tiêu chí chất lượng thực tế đã sử dụng\r\nphải được ghi lại trong mọi báo cáo đo tiếp theo.
\r\n\r\nE.4. Ứng dụng các tiêu chuẩn EMC hài hòa đối\r\nvới thiết bị đa phần vô tuyến và thiết bị đa tiêu chuẩn vô tuyến
\r\n\r\nMục này cụ thể hóa các xem xét bổ sung khi\r\nliên quan tới thiết bị đa phần vô tuyến và thiết bị đa tiêu chuẩn vô tuyến.
\r\n\r\nĐiều này được ưu tiên trong trường hợp xung\r\nđột với những điều đã xác định trong mục E.1, E.2 và E.3.
\r\n\r\nĐối với thiết bị đa phần vô tuyến và thiết bị\r\nđa tiêu chuẩn vô tuyến, khả năng áp dụng hiện tượng EMC và các giới hạn đã được\r\nđưa ra trong bộ tiêu chuẩn EN 301 489 [14].
\r\n\r\nCác điều kiện đo kiểm, đánh giá chất lượng và\r\ntiêu chí chất lượng đã nêu trong quy chuẩn này được sử dụng cùng với các phần\r\nĐiều kiện riêng liên quan trong bộ tiêu chuẩn EN 301 489 [14].
\r\n\r\nE.4.1. Thiết bị đa phần vô tuyến có khả năng\r\ntruyền dẫn độc lập
\r\n\r\nNếu các sản phẩm vô tuyến riêng lẻ và các kết\r\nnối vô tuyến tương ứng của chúng hoạt động độc lập khi sử dụng bình thường (như\r\nnhà sản xuất khai báo) thì phép thử riêng biệt có thể được sử dụng. Trong\r\ntrường hợp này các sản phẩm vô tuyến riêng lẻ phải được đánh giá theo các tiêu\r\nchuẩn EMC sản phẩm hài hòa phù hợp.
\r\n\r\nE.4.2. Thiết bị đa phần vô tuyến và thiết bị\r\nđa tiêu chuẩn vô tuyến không có khả năng truyền dẫn độc lập
\r\n\r\nTrong trường hợp hoạt động của các sản phẩm\r\nvô tuyến riêng và các kết nối vô tuyến tương ứng của chúng là đồng thời khi sử\r\ndụng bình thường (như khai báo của nhà sản xuất) thì không được sử dụng phép đo\r\nkiểm riêng.
\r\n\r\nTrong trường hợp này phép đo kiểm phải được\r\nthực hiện trên thiết bị tổ hợp đầy đủ. Một tổng thể tiêu chí chất lượng được\r\nyêu cầu cho thiết bị tổ hợp. Điều này có thể được xác định bằng cách kiểm tra\r\ntiêu chí chất lượng riêng của các sản phẩm vô tuyến khác nhau có liên quan.Tiêu\r\nchí chất lượng sử dụng phải được khai báo bởi nhà sản xuất và phải được ghi lại\r\ntrong báo cáo đo kiểm. Trường hợp nhiều tần số hoạt động được sử dụng, các dải\r\nloại trừ phải được xác định cho từng sản phẩm vô tuyến và chúng phải được sử\r\ndụng trong thời gian đo kiểm.
\r\n\r\nE.4.3. Thiết bị đa phần vô tuyến bao gồm\r\nnhiều máy phát vô tuyến giống hệt nhau
\r\n\r\nThông thường tình huống này tồn tại ở nơi mà\r\nbộ khuyếch đại băng tần gốc được sử dụng để cung cấp cho nhiều bộ tiền khuyếch\r\nđại vô tuyến, chúng có thể được đặt tại các vị trí khác nhau để khuyếch đại tín\r\nhiệu băng tần gốc. Trong tình huống này tương tự như ở mục E.2.2, các phần\r\nriêng có thể được kiểm tra riêng biệt theo tiêu chuẩn EMC hài hòa thích hợp áp\r\ndụng cho sản phẩm đó.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\nEN 301 489-1 V1.9.2 (2011-09) Electromagnetic\r\ncompatibility and Radio spectrum Matters (ERM); ElectroMagnetic Compatibility\r\n(EMC) standard for radio equipment and services; Part 1: Common technical\r\nrequirements.
\r\n\r\n\r\n\r\n
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 18:2014/BTTTT về tương thích điện từ đối với thiết bị thông tin vô tuyến điện đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 18:2014/BTTTT về tương thích điện từ đối với thiết bị thông tin vô tuyến điện
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Số hiệu | QCVN18:2014/BTTTT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2014-12-16 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |