ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 679/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 20 tháng 3 năm 2019 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH XỬ LÝ VI PHẠM TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012;
Căn cứ Luật Thủy lợi năm 2017;
Nghị định số 104/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai; khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; đê điều;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 510/TTr-SNN ngày 05 tháng 3 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Tài chính; Giám đốc Công ty TNHH Một thành viên Khai thác thủy lợi Tây Ninh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Quyết định này thi hành./.
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- PCVP Nhung, CVK;
- Báo, Đài PT và TH tỉnh;
- Lưu: VT, VP, ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Chiến
XỬ LÝ VI PHẠM TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
1. Hiện trạng hệ thống công trình thủy lợi
2. Hoạt động quản lý khai thác công trình thủy lợi
Về tổ chức bộ máy, gồm 08 Xí nghiệp thủy lợi các huyện, thành phố, 01 Xí nghiệp quản lý các Trạm bơm điện, 01 Trạm quản lý kênh liên huyện; 26 Hợp tác xã dịch vụ thủy lợi, 269 tổ thủy nông.
Theo báo cáo của Công ty TNHH Một thành viên Khai thác thủy lợi Tây Ninh tại: Báo cáo số 69/BC-TLTN-QLN ngày 06/7/2018 về việc tình hình vi phạm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi; Báo cáo số 139/BC-TLTN-QLN ngày 28/12/2018 về việc tổng hợp thống kê vi phạm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, trên địa bàn tỉnh hiện có 766 trường hợp vi phạm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi; các trường hợp vi phạm điều được lập biên bản, chuyển đến UBND các xã để xử lý, khắc phục. Tuy nhiên, công tác xử lý các trường hợp vi phạm vẫn còn chậm, cụ thể: trồng cây lâu năm 238 trường hợp; xây công trình phụ 85 trường hợp; xây hàng rào 193 trường hợp; trụ điện 42 trường hợp; đặt ống bọng 20 trường hợp và 188 trường hợp vi phạm trong phạm vi đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi chưa được thực hiện đồng bộ và thường xuyên;
- Mặt khác, nhiều công trình thủy lợi chưa được cấp có thẩm quyền giao đất để quản lý, sử dụng theo quy định của Luật đất đai; chưa xây dựng phương án bảo vệ công trình thủy lợi, phương án cắm mốc chỉ giới trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định tại Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, NHIỆM VỤ
- Giải quyết, xử lý các trường hợp vi phạm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, đảm bảo an toàn công trình, khi vận hành điều tiết nước và duy tu bảo dưỡng hệ thống công trình thủy lợi.
- Xử lý, giải tỏa các trường hợp vi phạm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi phải tiến hành đồng bộ, kiên quyết, có sự phối kết hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành, đơn vị liên quan.
- Trong quá trình xử lý, chú trọng công tác tuyên truyền, vận động để mọi người dân hiểu và chấp hành.
- Tập trung xử lý đồng bộ, dứt điểm từng trường hợp vi phạm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh và hoàn thành vào cuối năm 2019.
Tổ chức tuyên truyền, giáo dục đến các đối tượng vi phạm hiểu rõ quy định của pháp luật về bảo vệ an toàn công trình thủy lợi để đối tượng vi phạm tự chấp hành di dời, tháo dỡ các công trình xây dựng, chặt bỏ cây trồng lâu năm trái phép trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
Củng cố, hoàn thiện đầy đủ hồ sơ các đối tượng vi phạm sau khi đã được tuyên truyền, vận động nhưng không tự nguyện chấp hành để làm cơ sở cho công tác xử lý theo đúng trình tự quy định của pháp luật.
a) Đối với trường hợp vi phạm trồng cây lâu năm, xây hàng rào, xây nhà tạm và công trình phụ:
- Biện pháp xử lý: Giao Công ty TNHH Một thành viên Khai thác thủy lợi Tây Ninh phối hợp với chính quyền, các tổ chức Mặt trận, Hội, Đoàn thể tuyên truyền, vận động để người dân biết về nội dung Kế hoạch xử lý vi phạm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi; đồng thời thông báo đến các đối tượng vi phạm để chủ động, khắc phục trong thời gian 30 ngày kể từ ngày được thông báo, các hộ vi phạm phải tự di dời cây trồng, tháo dỡ công trình xây dựng trái phép ra khỏi phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
b) Đối với trường hợp vi phạm đặt ống bọng
- Biện pháp xử lý: Giao Công ty TNHH Một thành viên Khai thác thủy lợi Tây Ninh rà soát, thống kê vị trí đặt ống bọng, nếu đảm bảo an toàn công trình, không ảnh hưởng đến công tác quản lý vận hành, phù hợp với thực tế yêu cầu phục vụ tưới, tiêu sản xuất của người dân thì không áp dụng biện pháp xử lý, đồng thời hướng dẫn người dân thực hiện đúng quy trình, kỹ thuật đặt ống bọng tưới, tiêu để lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, cấp giấy phép theo quy định. Trường hợp không đảm bảo thì phải tháo dỡ theo quy định.
- Số lượng trụ điện trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi là 42 trụ, trong đó:
+ Số lượng trụ điện cần phải di dời ra khỏi phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi là 36 trụ điện (không đảm bảo an toàn công trình, gây ảnh hưởng đến công tác quản lý vận hành công trình).
d) Đối với các trường hợp vi phạm đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Đối với 19 trường hợp đã cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ dân đúng quy định (cấp trước khi có Quyết định số 351/QĐ-CT ngày 18/4/2005 của Chủ tịch UBND tỉnh Tây Ninh về việc Ban hành quy định phạm vi lưu không bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, hiện nay đã được thay thế bằng Quyết định số 49/2013/QĐ-UBND ngày 07/11/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy định phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh). Biện pháp xử lý là vận động để người dân được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tự nguyện di dời tài sản, công trình, cây trồng ra khỏi phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi. Trường hợp không thực hiện, Công ty TNHH Một thành viên Khai thác thủy lợi Tây Ninh phối hợp với UBND huyện kiểm tra, xác định cụ thể những tuyến kênh phải đền bù và những tuyến kênh không đền bù để đưa ra biện pháp xử lý cho phù hợp.
- Đối với 128 trường hợp chưa xác định được thời gian cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chồng lấn trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi (do một số hộ dân không cho mượn hoặc đã thế chấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để vay vốn ngân hàng). Biện pháp xử lý là đề nghị UBND huyện phối hợp với Công ty TNHH Một thành viên Khai thác thủy lợi Tây Ninh làm rõ thời gian cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của từng đối tượng, để xác định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đúng hay sai so với quy định, đưa ra biện pháp xử lý cho phù hợp.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Chủ trì, phối hợp với Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công ty TNHH Một thành viên Khai thác thủy lợi Tây Ninh thực hiện các biện pháp xử phạt, cưỡng chế theo quy định trong trường hợp các hộ vi phạm không chấp hành.
3. Công ty TNHH Một thành viên Khai thác thủy lợi Tây Ninh
- Phối hợp với chính quyền địa phương xử lý các hộ vi phạm, ký cam kết, vận động các hộ tự thực hiện giải tỏa, tháo dỡ. Trường hợp các hộ không chấp hành củng cố hồ sơ, chuyển cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định.
- Xây dựng phương án cắm mốc chỉ giới các công trình thủy lợi để quản lý theo quy định tại Điều 19 Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
Lập kế hoạch thực hiện di dời các trụ điện không đảm bảo an toàn, ảnh hưởng đến công tác quản lý, vận hành công trình thủy lợi, báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
a) Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo, hướng dẫn phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố, Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc công chức Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã) phối hợp với Công ty TNHH Một thành viên Khai thác thủy lợi Tây Ninh tổng hợp, phân loại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp chồng lấn trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi để đề xuất UBND huyện biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật; tham gia cùng UBND các huyện, thành phố giải quyết các vướng mắc, phát sinh trong quá trình xử lý các trường hợp vi phạm theo chức năng, nhiệm vụ của ngành Tài nguyên môi trường.
c) Đài Phát thanh - Truyền hình Tây Ninh, Báo Tây Ninh phối hợp với các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố thông tin, tuyên truyền Kế hoạch xử lý vi phạm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh để Nhân dân hiểu, biết và thực hiện.
Giao Công ty TNHH Một thành viên Khai thác thủy lợi Tây Ninh tổng hợp, lập dự toán kinh phí hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm trên địa bàn tỉnh, nguồn kinh phí hỗ trợ giá sản phẩm dịch vụ thủy lợi công ích hàng năm của Công ty.
a) Thời gian thực hiện: Phấn đấu giải quyết hoàn thành trong năm 2019.
Trong quá trình thực hiện, nếu khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị tổng hợp, báo cáo về Sở Nông nghiệp và PTNT để báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
- Ủy ban nhân dân tỉnh (b/c);
- GĐ Sở, PGĐ Sở phụ trách;
- Sở TNMT, Sở Tư pháp;
- Công an tỉnh, Thanh tra tỉnh;
- Công ty Điện lực Tây Ninh;
- Công ty TNHH MTV KTTL Tây Ninh;
- Bưu điện tỉnh Tây Ninh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Phòng Kinh tế thành phố;
- Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện;
- Lưu: VT, CCTL.
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Tạ Văn Đáo
TỔNG HỢP CÁC TRƯỜNG HỢP VI PHẠM TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
(Kèm theo Kế hoạch số 509/KH-SNN ngày 05/03/2019 của Sở Nông nghiệp và PTNT)
TT | Địa bàn huyện, xã | Tổng số vụ vi phạm | Trong đó: | |||||
Trồng cây | Xây hàng rào | Xây nhà, công trình phụ | Trụ điện | Đặt bọng | Cấp Giấy chứng nhận QSĐ | |||
I |
134 | 72 | 21 | 19 | 21 | 0 | 1 | |
1 |
12 | 10 |
| 1 | 1 |
| 1 | |
2 |
45 | 13 | 13 | 13 | 5 |
| 1 | |
3 |
24 | 21 |
| 1 | 2 |
|
| |
4 |
13 | 7 | 3 | 3 |
|
|
| |
5 |
4 | 3 | 1 |
|
|
|
| |
6 |
1 | 1 |
|
|
|
|
| |
7 |
20 | 4 | 3 |
| 13 |
|
| |
8 |
15 | 13 | 1 | 1 |
|
|
| |
II |
199 | 35 | 22 | 15 | 1 | 18 | 108 | |
2 |
11 | 6 | 5 |
|
|
|
| |
3 |
110 | 13 | 10 | 0 |
| 7 | 80 | |
4 |
10 | 10 |
|
|
|
|
| |
5 |
5 | 2 |
|
| 1 | 2 |
| |
6 |
27 | 4 | 7 | 15 |
| 1 |
| |
7 |
23 | 0 | 0 | 0 |
| 7 | 16 | |
8 |
13 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 12 | |
III |
6 | 2 | 1 | 0 | 3 | 0 | 0 | |
1 |
2 |
| 1 |
| 1 |
|
| |
2 |
4 | 2 |
|
| 2 |
|
| |
IV |
140 | 49 | 69 | 13 | 8 | 1 | 0 | |
1 |
19 | 11 | 7 | 1 |
|
|
| |
2 |
31 | 16 | 11 | 1 | 2 | 1 |
| |
3 |
43 | 14 | 24 | 5 |
|
|
| |
4 |
3 |
| 2 | 1 |
|
|
| |
5 |
24 | 4 | 15 | 2 | 3 |
|
| |
6 |
9 | 2 | 7 |
|
|
|
| |
7 |
9 |
| 3 | 3 | 3 |
|
| |
8 |
2 | 2 |
|
|
|
|
| |
V |
97 | 31 | 39 | 24 | 2 | 1 | 0 | |
1 |
8 |
| 8 |
|
|
|
| |
2 |
6 | 1 |
| 5 |
|
|
| |
3 |
13 | 3 | 4 | 5 |
| 1 |
| |
4 |
70 | 27 | 27 | 14 | 2 |
|
| |
VI |
37 | 11 | 11 | 5 | 0 | 0 | 10 | |
1 |
1 | 1 |
|
|
|
|
| |
2 |
33 | 8 | 11 | 4 |
|
| 10 | |
3 |
3 | 2 |
| 1 |
|
|
| |
VII |
43 | 25 | 0 | 0 | 2 | 0 | 16 | |
1 |
43 | 25 | 0 | 0 | 2 |
| 16 | |
VIII |
90 | 12 | 28 | 9 | 2 | 0 | 39 | |
1 |
15 | 2 | 0 |
| 2 |
| 11 | |
2 |
20 | 5 | 4 | 2 |
|
| 9 | |
3 |
21 | 0 | 11 | 0 |
|
| 10 | |
4 |
20 | 5 | 4 | 7 |
|
| 4 | |
5 |
9 |
| 9 |
|
|
|
| |
6 |
5 |
|
|
|
|
| 5 | |
IX |
20 | 1 | 2 | 0 | 3 | 0 | 14 | |
1 |
1 |
| 1 |
|
|
|
| |
2 |
18 | 1 | 0 | 0 | 3 |
| 14 | |
3 |
1 |
| 1 |
|
|
|
| |
|
766 | 238 | 193 | 85 | 42 | 20 | 188 |
TRƯỜNG HỢP TRỤ ĐIỆN TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
(Kèm theo Kế hoạch số 509/KH-SNN ngày 05/03/2019 của Sở Nông nghiệp và PTNT)
STT | Cơ quan đơn vị | Tên kênh | Vị Trí | Xã | Đánh giá | |
Bờ tả | Bờ Hữu | |||||
1 |
Không phải di dời | |||||
2 |
Cần di dời | |||||
3 |
Không phải di dời | |||||
4 |
Cần di dời | |||||
5 |
Cần di dời | |||||
6 |
Cần di dời | |||||
7 |
Không phải di dời | |||||
8 |
Không phải di dời | |||||
9 |
Cần di dời | |||||
10 |
Cần di dời | |||||
11 |
Cần di dời | |||||
12 |
Cần di dời | |||||
13 |
Cần di dời | |||||
14 |
Cần di dời | |||||
15 |
Cần di dời | |||||
16 |
Cần di dời | |||||
17 |
Cần di dời | |||||
18 |
Không phải di dời | |||||
19 |
Không phải di dời | |||||
20 |
Cần di dời | |||||
21 |
Cần di dời | |||||
22 |
Cần di dời | |||||
23 |
Cần di dời | |||||
24 |
Cần di dời | |||||
25 |
Cần di dời | |||||
26 |
Cần di dời | |||||
27 |
Cần di dời | |||||
28 |
Cần di dời | |||||
29 |
Cần di dời | |||||
30 |
Cần di dời | |||||
31 |
Cần di dời | |||||
32 |
Cần di dời | |||||
33 |
Cần di dời | |||||
34 |
Cần di dời | |||||
35 |
Cần di dời | |||||
36 |
Cần di dời | |||||
37 |
Cần di dời | |||||
38 |
Cần di dời | |||||
39 |
Cần di dời | |||||
40 |
Cần di dời | |||||
41 |
Cần di dời | |||||
42 |
Cần di dời |
- Công ty Điện lực Tây Ninh: 22 trụ điện (06 trụ điện không phải di dời)
- Hộ gia đình: 18 trụ điện
TRƯỜNG HỢP VI PHẠM ĐÃ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm theo Kế hoạch số 509/KH-SNN ngày 05/03/2019 của Sở Nông nghiệp và PTNT)
TT | Tên công trình, hệ thống công trình tổ chức cá nhân vi phạm | Thời gian phát sinh | Vị trí | Địa điểm vi phạm | Hình thức vi phạm | Năm cấp giấy | ||
Bờ tả | Bờ hữu | Xã (phường, thị trấn) | huyện (quận, thành phố) | |||||
I |
| |||||||
1 |
2014 |
| ||||||
2 |
2014 |
2014 | ||||||
3 |
2014 |
2013 | ||||||
4 |
2014 |
2010 | ||||||
5 |
2014 |
2009 | ||||||
6 |
2014 |
2013 | ||||||
7 |
2014 |
2013 | ||||||
8 |
2014 |
2014 | ||||||
9 |
2014 |
| ||||||
10 |
2014 |
| ||||||
II |
|
| ||||||
|
|
| ||||||
1 |
2014 |
2003 | ||||||
2 |
2014 |
2006 | ||||||
3 |
2014 |
2006 | ||||||
4 |
2014 |
1993 | ||||||
5 |
2014 |
2000 | ||||||
|
|
| ||||||
6 |
2014 |
2010 | ||||||
7 |
2014 |
2010 | ||||||
8 |
2014 |
2010 | ||||||
9 |
2014 |
2010 | ||||||
10 |
2014 |
2011 | ||||||
|
|
| ||||||
11 |
2014 |
2013 | ||||||
|
|
| ||||||
12 |
2014 |
2001 | ||||||
13 |
2014 |
1993 | ||||||
14 |
2014 |
1993 | ||||||
15 |
2014 |
2010 | ||||||
16 |
2014 |
2004 | ||||||
III |
| |||||||
|
|
| ||||||
1 |
2014 |
| ||||||
|
|
| ||||||
2 |
2014 |
| ||||||
3 |
2014 |
| ||||||
4 |
2014 |
| ||||||
5 |
2014 |
| ||||||
6 |
2014 |
| ||||||
7 |
2014 |
| ||||||
8 |
2014 |
| ||||||
9 |
2014 |
| ||||||
10 |
2014 |
| ||||||
11 |
2014 |
| ||||||
12 |
2014 |
| ||||||
13 |
2014 |
| ||||||
14 |
2014 |
| ||||||
15 |
2014 |
| ||||||
16 |
2014 |
| ||||||
17 |
2014 |
| ||||||
18 |
2014 |
| ||||||
19 |
2014 |
| ||||||
20 |
2014 |
| ||||||
21 |
2014 |
| ||||||
22 |
2014 |
| ||||||
23 |
2014 |
| ||||||
24 |
2014 |
| ||||||
25 |
2014 |
| ||||||
26 |
2014 |
| ||||||
27 |
2014 |
| ||||||
28 |
2014 |
| ||||||
|
|
| ||||||
29 |
2014 |
| ||||||
30 |
2014 |
| ||||||
31 |
2014 |
| ||||||
32 |
2014 |
| ||||||
33 |
2014 |
| ||||||
34 |
2014 |
| ||||||
35 |
2014 |
| ||||||
36 |
2014 |
| ||||||
37 |
2014 |
| ||||||
38 |
2014 |
| ||||||
39 |
2014 |
| ||||||
40 |
2014 |
| ||||||
41 |
2014 |
| ||||||
42 |
2014 |
| ||||||
43 |
2014 |
| ||||||
44 |
2014 |
| ||||||
45 |
2014 |
| ||||||
IV |
|
| ||||||
|
|
| ||||||
1 |
2014 |
2010 | ||||||
|
|
| ||||||
2 |
2014 |
2009 | ||||||
3 |
2014 |
2014 | ||||||
4 |
2014 |
1994 | ||||||
5 |
2014 |
1998 | ||||||
6 |
2014 |
2002 | ||||||
7 |
2014 |
1994 | ||||||
|
|
| ||||||
8 |
2014 |
2013 | ||||||
9 |
2014 |
2013 | ||||||
10 |
2014 |
1995 | ||||||
|
|
| ||||||
11 |
2014 |
2012 | ||||||
12 |
2014 |
2012 | ||||||
13 |
2014 |
2005 | ||||||
14 |
2014 |
2007 | ||||||
|
|
| ||||||
15 |
2014 |
1994 | ||||||
16 |
2014 |
1999 | ||||||
|
|
| ||||||
17 |
2014 |
1994 | ||||||
19 |
2014 |
1994 | ||||||
|
|
| ||||||
19 |
2014 |
1994 | ||||||
|
|
| ||||||
20 |
2014 |
1995 | ||||||
21 |
2014 |
2012 | ||||||
22 |
2014 |
2014 | ||||||
23 |
2014 |
2006 | ||||||
V |
|
| ||||||
|
UBND Xã Thạnh Đức xác nhận đã cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tới chân công trình | |||||||
1 |
2014 |
| ||||||
2 |
2014 |
| ||||||
3 |
2014 |
| ||||||
4 |
2014 |
| ||||||
5 |
2014 |
| ||||||
6 |
2014 |
| ||||||
7 |
2014 |
| ||||||
8 |
2014 |
| ||||||
9 |
2014 |
| ||||||
10 |
2014 |
| ||||||
11 |
2014 |
| ||||||
12 |
2014 |
| ||||||
13 |
2014 |
| ||||||
14 |
2014 |
| ||||||
15 |
2014 |
| ||||||
16 |
2014 |
| ||||||
17 |
2014 |
| ||||||
18 |
2014 |
| ||||||
19 |
2014 |
| ||||||
20 |
2014 |
| ||||||
21 |
2014 |
| ||||||
22 |
2014 |
| ||||||
23 |
2014 |
| ||||||
24 |
2014 |
| ||||||
25 |
2014 |
| ||||||
26 |
2014 |
| ||||||
27 |
2014 |
| ||||||
28 |
2014 |
| ||||||
29 |
2014 |
| ||||||
30 |
2014 |
| ||||||
31 |
2014 |
| ||||||
32 |
2014 |
| ||||||
33 |
2014 |
| ||||||
34 |
2014 |
| ||||||
35 |
2014 |
| ||||||
36 |
2014 |
| ||||||
37 |
2014 |
| ||||||
38 |
2014 |
| ||||||
39 |
2014 |
| ||||||
40 |
2014 |
| ||||||
41 |
2014 |
| ||||||
42 |
2014 |
| ||||||
43 |
2014 |
| ||||||
44 |
2014 |
| ||||||
45 |
2014 |
| ||||||
46 |
2014 |
| ||||||
47 |
2014 |
| ||||||
48 |
2014 |
| ||||||
49 |
2014 |
| ||||||
50 |
2014 |
| ||||||
51 |
2014 |
| ||||||
52 |
2014 |
| ||||||
53 |
2014 |
| ||||||
54 |
2014 |
| ||||||
55 |
2014 |
| ||||||
56 |
2014 |
| ||||||
57 |
2014 |
| ||||||
58 |
2014 |
| ||||||
59 |
2014 |
| ||||||
60 |
2014 |
| ||||||
61 |
2014 |
| ||||||
|
|
| ||||||
62 |
2014 |
| ||||||
63 |
2014 |
| ||||||
64 |
2014 |
| ||||||
65 |
2014 |
| ||||||
66 |
2014 |
| ||||||
67 |
2014 |
| ||||||
68 |
2014 |
| ||||||
69 |
2014 |
| ||||||
70 |
2014 |
| ||||||
71 |
2014 |
| ||||||
72 |
2014 |
| ||||||
73 |
2014 |
| ||||||
74 |
2014 |
| ||||||
75 |
2014 |
| ||||||
76 |
2014 |
| ||||||
77 |
2014 |
| ||||||
78 |
2014 |
| ||||||
79 |
2014 |
| ||||||
80 |
2014 |
| ||||||
VI |
| |||||||
a |
|
| ||||||
|
|
| ||||||
1 |
2014 |
2013 | ||||||
2 |
2014 |
2014 | ||||||
3 |
2014 |
2003 | ||||||
4 |
2014 |
2006 | ||||||
5 |
2014 |
2006 | ||||||
6 |
2014 |
2014 | ||||||
7 |
2014 |
2014 | ||||||
8 |
2014 |
2014 | ||||||
9 |
2014 |
2014 | ||||||
10 |
2014 |
2014 | ||||||
11 |
2014 |
2014 | ||||||
12 |
2014 |
2014 | ||||||
13 |
2014 |
2014 | ||||||
14 |
2014 |
2014 |
- Trường hợp cấp trước khi có Quyết định số 351/QĐ-CT: 19 trường hợp (Hòa Thành 7, Trảng Bàng 11 và Bến Cầu 01)
- Trường hợp không xác định được thời gian cấp: 128 trường hợp (Gò Dầu 80, Trảng Bàng 45, Tân Biên 03)
File gốc của Quyết định 679/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Kế hoạch xử lý vi phạm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đang được cập nhật.
Quyết định 679/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Kế hoạch xử lý vi phạm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tây Ninh |
Số hiệu | 679/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trần Văn Chiến |
Ngày ban hành | 2019-03-20 |
Ngày hiệu lực | 2019-03-20 |
Lĩnh vực | Vi phạm hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |