CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/2010/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 03 tháng 06 năm 2010 |
VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG
CHÍNH PHỦ
Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính số 44/2002/PL-UBTVQH10 ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính số 04/2008/PL-UBTVQH12 ngày 02 tháng 4 năm 2008 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội (sau đây gọi chung là Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính);
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
NGHỊ ĐỊNH:
1. Nghị định này quy định về hành vi vi phạm, hình thức và mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả, thẩm quyền và thủ tục xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng
a) Vi phạm quy định về tàu bay;
c) Vi phạm quy định về nhân viên hàng không;
đ) Vi phạm quy định về hoạt động vận chuyển hàng không và hàng không chung;
3. Các hành vi vi phạm hành chính khác tại cảng hàng không, sân bay bị xử phạt theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tương ứng.
1. Cá nhân, tổ chức Việt Nam và cá nhân, tổ chức nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
3. Đối với người chưa thành niên có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng thực hiện theo quy định tại các khoản 1 và 3 Điều 7 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.
1. Việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng thực hiện theo nguyên tắc quy định tại Điều 3 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.
3. Các tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng trong lĩnh vực hàng không dân dụng quy định tại Điều 8 và Điều 9 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.
1. Đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng, cá nhân, tổ chức vi phạm phải chịu một trong các hình thức xử phạt chính sau đây:
b) Phạt tiền.
2. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng còn có thể bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
b) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm hành chính.
a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra hoặc buộc tháo dỡ công trình xây dựng trái phép;
c) Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc buộc tái xuất hàng hóa, vật phẩm, phương tiện;
đ) Bị cấm vận chuyển thương mại bằng đường hàng không đến 12 tháng, kể từ ngày quyết định xử phạt.
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng là một năm, kể từ ngày thực hiện hành vi vi phạm hành chính, trừ trường hợp quy định tại các khoản 2 và 3 Điều này.
3. Đối với cá nhân bị khởi tố, truy tố hoặc đã có quyết định đưa vụ án ra xét xử theo thủ tục tố tụng hình sự, nhưng sau đó có quyết định đình chỉ điều tra hoặc đình chỉ vụ án mà hành vi vi phạm có dấu hiệu vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng thì bị xử phạt vi phạm hành chính; trong thời hạn ba ngày, kể từ ngày ra quyết định đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án, người đã ra quyết định đình chỉ phải gửi quyết định cho người có thẩm quyền xử phạt; trong trường hợp này, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là ba tháng, kể từ ngày người có thẩm quyền xử phạt nhận được quyết định đình chỉ và hồ sơ vụ vi phạm.
5. Quá các thời hạn nói trên thì không xử phạt nhưng vẫn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại Nghị định này.
Cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng, nếu quá một năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt hoặc từ ngày hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt mà không tái phạm thì được coi như chưa bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
HÀNH VI, HÌNH THỨC, MỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với mỗi hành vi sau đây:
b) Hành khách sử dụng các loại thiết bị điện tử, thiết bị thu phát sóng trên tàu bay khi không được phép;
d) Trộm cắp, chiếm đoạt đồ vật, trang bị, thiết bị hoặc tài sản trên tàu bay.
a) Hành khách sử dụng trái phép trang bị, thiết bị an toàn trên tàu bay;
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với mỗi hành vi sau đây:
b) Thành viên tổ bay sử dụng thiết bị điện tử, thiết bị thu phát sóng trên tàu bay khi không được phép;
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với mỗi hành vi sau đây:
b) Thành viên tổ bay sử dụng ma túy trên tàu bay;
d) Người khai thác tàu bay không thực hiện đúng theo Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay của tàu bay đã được cấp;
e) Người khai thác tàu bay đưa tàu bay vào khai thác với trang bị, thiết bị của tàu bay không có chứng chỉ phù hợp theo quy định;
h) Tàu bay, động cơ, cánh quạt của tàu bay được sản xuất tại Việt Nam hoặc nhập khẩu vào Việt Nam không có hoặc không phù hợp với Giấy chứng nhận loại tàu bay tương ứng do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc công nhận;
k) Người khai thác tàu bay không mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với người thứ ba hoặc mua không đến giới hạn trách nhiệm quy định.
a) Người khai thác tàu bay không thực hiện đúng theo Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay đã được cấp;
c) Người khai thác tàu bay bảo dưỡng tàu bay, động cơ, cánh quạt, trang bị, thiết bị của tàu bay không theo chương trình bảo dưỡng đã được phê chuẩn;
đ) Người khai thác tàu bay lắp đặt thiết bị vô tuyến điện trên tàu bay mà không có Giấy phép lắp đặt;
g) Người khai thác tàu bay không thực hiện đúng quy định về giám sát an toàn, an ninh đối với việc khai thác tàu bay;
6. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với mỗi hành vi sau đây:
b) Cơ sở cung cấp dịch vụ thiết kế, sản xuất, bảo dưỡng hoặc thử nghiệm tàu bay, động cơ, cánh quạt của tàu bay và trang bị, thiết bị trên tàu bay mà không có Giấy phép hoạt động;
d) Người khai thác tàu bay khai thác tàu bay nhằm mục đích thương mại mà không có Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay;
7. Hình thức xử phạt bổ sung:
b) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 4 Điều này.
a) Buộc khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 3 Điều này;
Điều 8. Vi phạm quy định về cảng hàng không, sân bay
2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với mỗi hành vi sau đây:
b) Đặt, sử dụng trái phép vật, động vật để thu hút chim và động vật trong cảng hàng không, sân bay;
3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với mỗi hành vi sau đây:
b) Người khai thác phương tiện, trang bị, thiết bị bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện, trang bị, thiết bị trong cảng hàng không, sân bay không đúng quy định hoặc không chấp hành các quy định về an toàn, vệ sinh, phòng, chống, cháy nổ;
d) Làm hư hỏng phương tiện, trang bị, thiết bị trong cảng hàng không, sân bay;
e) Tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ phi hàng không không niêm yết công khai giá dịch vụ phi hàng không.
a) Hủy hoại, gây hư hại, làm biến dạng, di chuyển vật đánh dấu, vật ngăn cách, vật ghi tín hiệu, vật bảo vệ tại cảng hàng không, sân bay;
c) Làm hư hỏng phương tiện, trang bị, thiết bị hàng không trong khu bay;
đ) Người khai thác phương tiện không trang bị thiết bị phòng, chống cháy nổ cho phương tiện hoạt động trong khu bay theo quy định;
5. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với mỗi hành vi sau đây:
b) Đưa vào khai thác trong khu bay các phương tiện, trang bị, thiết bị không đáp ứng điều kiện kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
d) Tổ chức, cá nhân sử dụng đất thuê của cảng hàng không, sân bay mà chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng, cho, cho thuê, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất tại cảng hàng không, sân bay;
e) Xây dựng, lắp đặt các công trình, thiết bị kỹ thuật trong cảng hàng không, sân bay hoặc khu vực lân cận cảng hàng không, sân bay vi phạm quy định về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không;
h) Thả thiết bị, vật dụng hoặc các vật thể khác trong cảng hàng không, sân bay gây ảnh hưởng đến an toàn bay;
k) Doanh nghiệp cảng hàng không, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không, hãng hàng không, cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định về phòng, chống bão, lụt tại cảng hàng không, sân bay;
m) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không không thực hiện đúng theo Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không đã được cấp;
6. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với mỗi hành vi sau đây:
b) Sử dụng đất tại cảng hàng không, sân bay không đúng mục đích theo quy định;
d) Doanh nghiệp cảng hàng không, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ hàng không thực hiện đúng quy định về giám sát an toàn, an ninh đối với việc khai thác tàu bay;
7. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với mỗi hành vi sau đây:
b) Người khai thác cảng hàng không, sân bay khai thác cảng hàng không, sân bay mà không có Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay;
8. Hình thức xử phạt bổ sung:
b) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các điểm b, c khoản 2, điểm d khoản 3, điểm a, b, c khoản 4 và điểm h khoản 5 Điều này.
a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra hoặc buộc tháo dỡ công trình xây dựng trái phép đối với các hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2, điểm a khoản 4, điểm c, đ, e khoản 5 và điểm a khoản 6 Điều này;
Điều 9. Vi phạm quy định về nhân viên hàng không, cơ sở đào tạo, huấn luyện nhân viên hàng không
a) Nhân viên hàng không không mang theo Giấy phép phù hợp còn hiệu lực khi làm nhiệm vụ;
c) Nhân viên hàng không thực hiện nhiệm vụ không đúng quy trình theo quy định ảnh hưởng đến hoạt động hàng không dân dụng mà chưa uy hiếp đến an ninh, an toàn hàng không.
a) Thành viên tổ lái không mang theo Giấy phép phù hợp còn hiệu lực khi làm nhiệm vụ;
c) Kiểm soát viên không lưu, nhân viên điều khiển vận hành phương tiện trong khu bay sử dụng điện thoại di động khi thực hiện nhiệm vụ, trừ trường hợp sử dụng bộ đàm liên lạc để thực hiện nhiệm vụ;
đ) Nhân viên hàng không thực hiện nhiệm vụ không đúng quy trình theo quy định gây uy hiếp an ninh hàng không, an toàn hàng không;
3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với mỗi hành vi sau đây:
b) Thành viên tổ bay, kiểm soát viên không lưu, nhân viên bảo dưỡng tàu bay thực hiện nhiệm vụ không đúng quy trình theo quy định gây uy hiếp an ninh hàng không, an toàn hàng không;
d) Người sử dụng lao động bố trí thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi cho nhân viên hàng không không đúng quy định;
e) Nhân viên hàng không trộm cắp, chiếm đoạt tài sản của hành khách đi tàu bay, hành lý, hàng hóa, bưu phẩm, bưu kiện, thư được vận chuyển bằng tàu bay.
a) Nhân viên hàng không sử dụng Giấy phép, chứng chỉ chuyên môn, Giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe giả mạo;
c) Thành viên tổ lái điều khiển tàu bay vi phạm quy tắc bay, phương thức bay;
5. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với mỗi hành vi sau đây:
b) Thành viên tổ bay xả, thả trái phép nhiên liệu, hành lý, hàng hóa hoặc các đồ vật khác từ tàu bay xuống;
d) Người sử dụng lao động bố trí thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi cho thành viên tổ bay, kiểm soát viên không lưu, nhân viên an ninh hàng không không đúng quy định.
a) Người sử dụng lao động bố trí không đủ hoặc bố trí nhân viên làm việc tại các vị trí yêu cầu phải có Giấy phép, chứng chỉ chuyên môn, Giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe mà không có Giấy phép, chứng chỉ chuyên môn, Giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe phù hợp;
c) Cơ sở đào tạo, huấn luyện cố ý làm sai lệch kết quả kiểm tra của học viên.
a) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận, Giấy phép, chứng chỉ hành nghề đến 3 tháng đối với các hành vi vi phạm quy định tại các điểm d, đ, e khoản 2, điểm b, c, đ, e khoản 3, điểm b, c, d khoản 4, điểm a, b khoản 5 và điểm b, c khoản 6 Điều này;
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 10. Vi phạm các quy định về hoạt động bay
a) Thả thiết bị, vật dụng và các vật thể khác vào không trung ngoài cảng hàng không, sân bay ảnh hưởng đến an toàn hoạt động bay, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 5 Điều 9 Nghị định này;
c) Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm không bảo vệ tàu bay sự cố hoặc tai nạn, các thiết bị, các vật trên tàu bay bị sự cố hoặc tai nạn để phục vụ công tác điều tra;
đ) Hủy hoại, cố ý làm sai lệch thông tin, làm hư hỏng thiết bị cần kiểm tra và các bằng chứng khác liên quan đến sự cố hoặc tai nạn tàu bay.
a) Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm không báo cáo về sự cố, tai nạn tàu bay trong thời hạn quy định;
c) Cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu không thông báo kịp thời cho các cơ sở cung cấp dịch vụ tìm kiếm, cứu nạn khi nhận được tín hiệu, thông báo hoặc tin tức về tàu bay đang trong tình trạng lâm nguy, lâm nạn.
a) Xây dựng, lắp đặt các công trình, thiết bị kỹ thuật vi phạm giới hạn chướng ngại vật hàng không ngoài cảng hàng không, sân bay;
c) Cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay khai thác hệ thống kỹ thuật, thiết bị không theo đúng Giấy phép khai thác đã được cấp.
a) Người khai thác tàu bay, người vận chuyển cung cấp các thông tin không trung thực hoặc có những hành vi lừa dối khi xin phép bay;
c) Cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay khai thác hệ thống kỹ thuật, thiết bị bảo đảm hoạt động bay mà không có Giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp;
đ) Cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay không thực hiện đúng quy định về giám sát an toàn, an ninh đối với việc cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay theo quy định.
a) Cố ý sử dụng đài, trạm thông tin liên lạc hoặc thiết bị khác gây cản trở, làm ảnh hưởng đến hoạt động của các đài, trạm vô tuyến điện hàng không;
c) Cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay không tổ chức giám sát an toàn, an ninh đối với việc cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay theo quy định.
a) Người khai thác tàu bay thực hiện chuyến bay mà không có phép bay do cơ quan có thẩm quyền cấp;
7. Hình thức xử phạt bổ sung
b) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm a, d, đ khoản 1 và điểm a khoản 5 Điều này.
Buộc tháo dỡ công trình xây dựng trái phép đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với mỗi hành vi sau đây:
b) Các hãng hàng không Việt Nam thực hiện hợp tác liên quan đến quyền vận chuyển hàng không mà không được phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Người khai thác tàu bay không nộp hoặc nộp không đủ tài liệu chuyến bay cho Cảng vụ hàng không theo quy định.
a) Thực hiện hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại mà không có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung do cơ quan có thẩm quyền cấp;
c) Hãng hàng không không thực hiện đúng quy định về vận chuyển hàng hóa đặc biệt bằng đường hàng không;
đ) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không không ký hợp đồng cung cấp dịch vụ hàng không chung với tổ chức, cá nhân được phép sử dụng dịch vụ;
g) Hãng hàng không vận chuyển hành khách bị cấm vận chuyển thương mại bằng đường hàng không, trừ trường hợp được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
a) Hãng hàng không không thực hiện đúng quy định về áp dụng giá cước vận chuyển hàng không;
c) Hãng hàng không không mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự cho hành khách, hành lý, hàng hóa hoặc mua không đến giới hạn trách nhiệm theo quy định;
đ) Đại lý bán vé thực hiện hoạt động đại lý bán vé cho các hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam mà không có Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chỉ định đại lý bán vé do cơ quan có thẩm quyền cấp.
a) Hãng hàng không vận chuyển hành lý không đi cùng hành khách, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 149 của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam;
c) Doanh nghiệp giao nhận hàng hóa kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường hàng không mà không có hoặc không thực hiện đúng theo Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp;
5. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hãng hàng không không thực hiện đúng theo Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không hoặc Giấy phép kinh doanh hàng không chung đã được cấp.
a) Hãng hàng không vận chuyển hàng nguy hiểm mà không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc công nhận;
c) Hãng hàng không kinh doanh vận chuyển hàng không khi chưa được cấp quyền vận chuyển hoặc vi phạm quy định về điều kiện của quyền vận chuyển hàng không đã được cấp; mua, bán, chuyển nhượng quyền vận chuyển hàng không;
7. Hình thức xử phạt bổ sung:
b) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính đối với các hành vi quy định tại điểm đ khoản 3 và điểm b, c khoản 4 Điều này.
Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh do vi phạm hành chính gây ra đối với các hành vi vi phạm quy định tại điểm b, c khoản 2 và điểm a, d khoản 6 Điều này.
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng đối với mỗi hành vi sau đây:
b) Không tuân theo sự chỉ dẫn của nhân viên an ninh hàng không khi ở trong khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay;
d) Xâm nhập trái phép vào khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay;
2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với mỗi hành vi sau đây:
b) Gây rối, kích động, lôi kéo người khác gây rối làm mất an ninh trật tự trong cảng hàng không, sân bay.
3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với mỗi hành vi sau đây:
b) Hành khách vi phạm trật tự, kỷ luật trong tàu bay;
d) Đe dọa hành khách, thành viên tổ bay tại cảng hàng không, sân bay;
e) Doanh nghiệp cảng hàng không, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ an ninh hàng không không để đủ tài liệu tại điểm kiểm tra an ninh theo quy định;
h) Không thực hiện đúng quy định về đăng ký, tiếp nhận vũ khí, công cụ hỗ trợ, vật phẩm nguy hiểm được phép đưa vào khu vực hạn chế.
a) Đưa người, hành lý, hàng hóa, bưu phẩm, bưu kiện, thư và các đồ vật khác chưa qua kiểm tra an ninh hàng không vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay, lên tàu bay;
c) Người chỉ huy tàu bay cho người, đồ vật vào buồng lái tàu bay không đúng quy định;
đ) Cho thuê, cho mượn, giả mạo thẻ kiểm soát an ninh để vào khu vực hạn chế;
g) Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm không báo cáo hoặc báo cáo không đúng quy định về vụ việc can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động hàng không dân dụng;
i) Hành hung hành khách, thành viên tổ bay tại cảng hàng không, sân bay;
5. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với mỗi hành vi sau đây:
b) Doanh nghiệp cảng hàng không sử dụng thiết bị an ninh không đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định để kiểm tra, soi chiếu, giám sát an ninh hàng không;
d) Doanh nghiệp cảng hàng không không lưu hình ảnh hoặc lưu hình ảnh qua máy soi tia X, máy thu hình giám sát không đúng thời gian quy định.
a) Xâm nhập trái phép vào tàu bay;
c) Tung tin hoặc cung cấp thông tin sai về về việc có bom, vật liệu nổ, chất nổ, chất phóng xạ, vũ khí sinh hóa học hoặc các loại thông tin khác có thể gây uy hiếp an toàn của tàu bay, người trên mặt đất, công trình, trang bị, thiết bị hàng không dân dụng và ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của hàng không dân dụng;
đ) Doanh nghiệp cảng hàng không, hãng hàng không, người khai thác tàu bay, cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không không thực hiện đúng chương trình an ninh hàng không, quy chế an ninh hàng không được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc phê duyệt.
a) Đưa chất nổ, vật liệu nổ, chất phóng xạ, vũ khí quân dụng, chất cháy vào khu vực hạn chế, lên tàu bay trái quy định;
c) Doanh nghiệp cảng hàng không, hãng hàng không, người khai thác tàu bay, cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không không có chương trình an ninh hàng không, quy chế an ninh hàng không được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc phê duyệt.
a) Tước quyền sử dụng Giấy phép, chứng chỉ hành nghề đến 3 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 4, điểm a khoản 5, điểm b, c khoản 6 và điểm a, b khoản 7 Điều này;
9. Biện pháp khắc phục hậu quả:
b) Bị cấm vận chuyển thương mại bằng đường hàng không đến 12 tháng kể từ ngày quyết định xử phạt, đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 6 và điểm b khoản 7 Điều này.
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã:
b) Phạt tiền đến 2.000.000 đồng;
d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b và d khoản 3 Điều 4 Nghị định này.
a) Phạt cảnh cáo;
c) Tước quyền sử dụng Giấy phép, Giấy chứng nhận, chứng chỉ hành nghề thuộc thẩm quyền;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b và d khoản 3 Điều 4 Nghị định này;
a) Phạt cảnh cáo;
c) Tước quyền sử dụng Giấy phép, Giấy chứng nhận, chứng chỉ hành nghề thuộc thẩm quyền;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 3 Điều 4 Nghị định này.
1. Chiến sĩ Công an nhân dân đang thi hành công vụ có quyền:
b) Phạt tiền đến 200.000 đồng.
a) Phạt cảnh cáo;
3. Trưởng Công an cấp xã có quyền:
b) Phạt tiền đến 2.000.000 đồng.
d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b và d khoản 3 Điều 4 Nghị định này.
a) Phạt cảnh cáo;
c) Tước quyền sử dụng Giấy phép, chứng chỉ hành nghề thuộc thẩm quyền;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b và d khoản 3 Điều 4 Nghị định này.
a) Phạt cảnh cáo;
c) Tước quyền sử dụng Giấy phép, chứng chỉ hành nghề thuộc thẩm quyền;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b và d khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.
a) Hành vi vi phạm hành chính được phát hiện trong quá trình triển khai thực hiện phương án khẩn nguy;
a) Phạt cảnh cáo;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm hành chính có giá trị đến 2.000.000 đồng;
2. Chánh Thanh tra Hàng không có quyền:
b) Phạt tiền đến 30.000.000 đồng;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm hành chính;
3. Chánh Thanh tra Bộ Giao thông vận tải có quyền:
b) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm hành chính;
Điều 16. Thẩm quyền xử phạt của Giám đốc Cảng vụ hàng không
2. Phạt tiền đến 10.000.000 đồng;
4. Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm hành chính;
Điều 17. Nguyên tắc xác định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
2. Trong trường hợp hành vi vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền xử phạt của nhiều người thì việc xử phạt do người thụ lý đầu tiên thực hiện.
Điều 18. Ủy quyền xử phạt vi phạm hành chính
2. Việc ủy quyền thực hiện theo quy định tại Điều 41 của Pháp lệnh và Điều 16 Nghị định số 128/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008.
Khi phát hiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng, người có thẩm quyền xử phạt và người đang thi hành công vụ phải ra lệnh đình chỉ ngay hành vi vi phạm.
1. Thủ tục xử phạt đơn giản được áp dụng trong trường hợp xử phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 200.000 đồng, trừ trường hợp vi phạm hành chính được phát hiện nhờ sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ.
Điều 21. Lập biên bản vi phạm hành chính
2. Trong trường hợp vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng được phát hiện nhờ sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ thì việc lập biên bản vi phạm hành chính được tiến hành ngay sau khi xác định được đối tượng thực hiện hành vi vi phạm.
Việc sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ để truy tìm và phát hiện đối tượng vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng theo quy định tại Điều 55a Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.
2. Khi quyết định xử phạt một người thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính thì người có thẩm quyền chỉ ra một quyết định xử phạt trong đó quyết định hình thức, mức xử phạt đối với từng hành vi vi phạm; nếu các hình thức xử phạt là phạt tiền thì cộng lại thành mức phạt chung.
4. Quyết định xử phạt có hiệu lực kể từ ngày ký, trừ trường hợp trong quyết định có quy định cụ thể ngày có hiệu lực. Quyết định có hiệu lực phải gửi cho tổ chức, cá nhân bị xử phạt và cơ quan thu tiền phạt trong thời hạn ba ngày, kể từ ngày ra quyết định xử phạt.
1. Trong trường hợp áp dụng hình thức phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức vi phạm, người có thẩm quyền xử phạt có quyền tạm giữ Giấy phép lưu hành phương tiện, Giấy phép lái xe hoặc giấy tờ cần thiết khác có liên quan để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt. Nếu cá nhân, tổ chức vi phạm không có những giấy tờ nói trên thì người có thẩm quyền xử phạt có thể tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm, nhưng không được tạm giữ phương tiện của người khác mà người vi phạm sử dụng trái phép hoặc phương tiện là tài sản hợp pháp của tổ chức mà người vi phạm được giao sử dụng, điều khiển.
3. Việc tạm giữ giấy tờ, tang vật, phương tiện phải lập biên bản theo mẫu biên bản kèm theo Nghị định này.
5. Thủ tục tạm giữ và xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính để xác minh tình tiết làm căn cứ xử lý hoặc ngăn chặn ngay hành vi vi phạm thì áp dụng theo khoản 5 Điều 46 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.
Điều 24. Chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự
Điều 25. Chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
2. Cá nhân bị xử phạt từ 500.000 đồng trở lên có thể được hoãn chấp hành quyết định phạt tiền theo quy định tại Điều 65 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.
1. Cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính mà không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt thì bị áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quy định tại khoản 1 Điều 66 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.
Nghị định số 37/2005/NĐ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định thủ tục áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
4. Chánh Thanh tra Hàng không quyết định cưỡng chế và tổ chức cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng của mình, của cấp dưới và của Giám đốc Cảng vụ hàng không.
Điều 27. Thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
Điều 28. Mẫu biên bản, quyết định sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2010 và thay thế Nghị định số 91/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
1. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị định này.
| TM. CHÍNH PHỦ |
CÁC MẪU BIÊN BẢN VÀ QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG TRONG XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 60/2010/NĐ-CP ngày 03 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ)
2. Mẫu biên bản số 02: Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
4. Mẫu biên bản số 04: Biên bản khám phương tiện vận tải, đồ vật
6. Mẫu biên bản số 06: Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện sử dụng để vi phạm hành chính
8. Mẫu quyết định số 01: Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính
10. Mẫu quyết định số 03: Quyết định khám người theo thủ tục hành chính
12. Mẫu quyết định số 05: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng theo thủ tục đơn giản
14. Mẫu quyết định số 07: Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| A2 …, ngày … tháng … năm … |
Chúng tôi gồm4:
2. ……………………………. Chức vụ: ..................................................................................... ;
1…………………………………… Nghề nghiệp:......................................................................... ;
Giấy chứng minh nhân dân số: ………………….. Ngày cấp: ……………; Nơi cấp:...................... ;
Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................ ;
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính về6 ……………….. đối với:
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):............................................................................................ ;
Giấy chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số:.............................................. ;
Đã có các hành vi vi phạm hành chính như sau8:.......................................................................
Các hành vi trên đã vi phạm vào điểm … khoản … Điều … Nghị định số ……… quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong 9............................................................................................................................................
Ông (bà)/tổ chức:.................................................................................................................. ;
Giấy chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số:.............................................. ;
Ý kiến trình bày của người vi phạm hành chính/đại diện tổ chức vi phạm hành chính:.....
Ý kiến trình bày của người làm chứng:................................................................................
Ý kiến trình bày của người/đại diện tổ chức bị thiệt hại do vi phạm hành chính gây ra (nếu có)
Người có thẩm quyền đã yêu cầu ………………………………. đình chỉ ngay hành vi vi phạm.
............................................................................................................................................
STT
Tên tang vật, phương tiện, giấy tờ bị tạm giữ
Số lượng
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng11
Ghi chú12
Ngoài những tang vật, phương tiện, giấy tờ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
Biên bản được lập thành ……… bản có nội dung và giá trị như nhau, và được giao cho người vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm một bản, một bản gửi báo cáo người có thẩm quyền xử phạt và ……….14 .................................
Ý kiến bổ sung khác (nếu có)15:...............................................................................................
NGƯỜI VI PHẠM | NGƯỜI BỊ THIỆT HẠI
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
| NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN |
Lý do người vi phạm, đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản17:..........................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
3 Ghi lĩnh vực quản lý nhà nước theo Nghị định được áp dụng.
5 Họ và tên người làm chứng, nếu đại diện cho chính quyền phải ghi rõ tên cấp chính quyền.
7 Nếu là tổ chức ghi rõ: tên tổ chức vi phạm; họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm; lĩnh vực hoạt động; địa chỉ trụ sở chính; quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh. Nếu là cá nhân ghi họ tên, nghề nghiệp, địa chỉ thường trú (người nước ngoài ghi địa chỉ tạm trú tại Việt Nam) và giấy chứng minh nhân dân.
9 Ghi lĩnh vực quản lý nhà nước theo Nghị định được áp dụng.
11 Nếu là phương tiện ghi thêm số đăng ký.
13 Ghi rõ địa chỉ trụ sở nơi cá nhân, tổ chức vi phạm phải có mặt.
15 Ghi cụ thể ý kiến khác nếu có, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
17 Người lập biên bản phải ghi rõ lý do những người này từ chối ký biên bản.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| A2 …, ngày … tháng … năm … |
Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
Căn cứ Điều ……. Nghị định số …./…./NĐ-CP ngày …/…/… của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng;
Để có cơ sở xác minh thêm vụ việc vi phạm hành chính/hoặc ngăn chặn ngay hành vi vi phạm hành chính,
Chúng tôi gồm4:
2. ……………………………. Chức vụ: ..................................................................................... ;
Ông (bà)/tổ chức 5:................................................................................................................ ;
Địa chỉ: ................................................................................................................................ ;
Cấp ngày …………………………… tại .................................................................................... ;
1…………………………………… Nghề nghiệp:......................................................................... ;
Giấy chứng minh nhân dân số: ………………….. Ngày cấp: ……………; Nơi cấp:...................... ;
Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................ ;
Tiến hành lập biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, gồm:
STT | Tên tang vật, phương tiện bị tạm giữ | Số lượng | Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện7 | Ghi chú8 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ngoài những tang vật, phương tiện nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác. Biên bản này gồm ……… trang, được cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm, người làm chứng, người lập biên bản ký xác nhận vào từng trang. Ý kiến bổ sung khác (nếu có)9:................................................................................................
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản. 3 Ghi họ tên, chức vụ của người ký quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính. 5 Ghi tên, địa chỉ, … của cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính; nếu tổ chức thì ghi thêm họ tên, chức vụ của người đại diện. 7 Nếu là phương tiện phải ghi số đăng ký. 9 Ghi cụ thể ý kiến khác nếu có, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
Khám người theo thủ tục hành chính Căn cứ Điều ……. Nghị định số …./…./NĐ-CP ngày …/…/… của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng; Hôm nay, hồi …… giờ … ngày … tháng … năm …………. tại .................................................. , 1. ……………………………. Chức vụ: ..................................................................................... ; Với sự chứng kiến của6: Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................ ; 2…………………………………… Nghề nghiệp:......................................................................... ; Giấy chứng minh nhân dân số: ………………….. Ngày cấp: ……………; Nơi cấp:...................... ; Ông (bà) ……………………………………… Năm sinh............................................................... ; Địa chỉ:................................................................................................................................. ; Sau khi khám người, chúng tôi thu giữ được những đồ vật, tài liệu, phương tiện vi phạm hành chính như sau:
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản. 3 Ghi họ tên, chức vụ của người ký quyết định khám người theo thủ tục hành chính. 5 Họ tên, chức vụ người lập biên bản. 7 Ghi rõ thêm biên bản này được gửi để báo cáo cho Thủ trưởng (nếu người quyết định khám không phải là người có thẩm quyền quy định tại Điều 45 Pháp lệnh).
Khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính Căn cứ Điều ……. Nghị định số …./…./NĐ-CP ngày …/…/… của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng; Chúng tôi gồm3: 2. ……………………………. Chức vụ: ..................................................................................... ; 1…………………………………… Nghề nghiệp:......................................................................... ; Giấy chứng minh nhân dân số: ………………….. Ngày cấp: ……………; Nơi cấp:...................... ; Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................ ; Tiến hành khám phương tiện vận tải, đồ vật là:5................................................................ ............................................................................................................................................ Chủ phương tiện vận tải, đồ vật (hoặc người điều khiển phương tiện vận tải)6: Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................ ; 2…………………………………… Nghề nghiệp:......................................................................... ; Giấy chứng minh nhân dân số: ………………….. Ngày cấp: ……………; Cơ quan cấp:............... ; Những tang vật vi phạm hành chính bị phát hiện gồm:
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản. 3 Ghi họ tên, chức vụ của người ký quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính. 5 Họ và tên người làm chứng, nếu đại diện cho chính quyền phải ghi rõ họ tên cấp chính quyền. 7 Nếu chủ nơi bị khám vắng mặt thì ghi rõ họ tên người thành niên trong gia đình họ. 9 Nếu có phương tiện phải ghi rõ biển kiểm soát. 11 Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
Tịch thu tang vật, phương tiện sử dụng để vi phạm hành chính Căn cứ Điều ……. Nghị định số …./…./NĐ-CP ngày …/…/… của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng; Hôm nay, hồi …… giờ … ngày … tháng … năm …………. tại .................................................. , 1. ……………………………. Chức vụ: ..................................................................................... ; Người/tổ chức bị tịch thu tang vật, phương tiện là: Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):............................................................................................ ; Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ......................................... ; Với sự chứng kiến của6: Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................ ; 2…………………………………… Nghề nghiệp:......................................................................... ; Giấy chứng minh nhân dân số: ………………….. Ngày cấp: ……………; Nơi cấp:...................... ;
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
STT | Tên tang vật, phương tiện bị tạm giữ7 | Số lượng | Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện8 | Ghi chú9 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ngoài những tang vật, phương tiện nêu trên, chúng tôi không tịch thu thêm thứ gì khác. Biên bản này gồm ………. trang, được cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm, người làm chứng, người lập biên bản ký xác nhận vào từng trang. Ý kiến bổ sung khác (nếu có)10:...............................................................................................
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản. 3 Ghi số, ngày tháng, người ký quyết định xử phạt vi phạm hành chính làm cơ sở để tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính. 5 Ghi tên, địa chỉ … của cá nhân, tổ chức bị tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; nếu tổ chức thì ghi thêm họ tên, chức vụ của người đại diện. 7 Ghi tên của phương tiện, tang vật và chỉ tịch thu các loại tang vật được ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính. 9 Ghi rõ tang vật, phương tiện có được niêm phong không, nếu có niêm phong thì trên niêm phong phải có chữ ký của người vi phạm, có sự chứng kiến của đại diện gia đình, đại diện tổ chức hay đại diện chính quyền không, nếu không có phải ghi rõ có sự chứng kiến của Ông (bà)…
Tạm giữ giấy tờ, tang vật, phương tiện để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt Căn cứ Điều ……. Nghị định số …./…./NĐ-CP ngày …/…/… của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng; Hôm nay, hồi …… giờ … ngày … tháng … năm …………. tại .................................................. , 1. ……………………………. Chức vụ: ..................................................................................... ; Người/tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính là: Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):............................................................................................ ; Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ......................................... ; Lập biên bản tạm giữ giấy tờ, tang vật, phương tiện để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, gồm:
Ý kiến đồng ý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trước khi tiến hành khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện là nơi ở:
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| (Ký, ghi rõ họ tên) |
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản.
3 Ghi rõ lý do khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính như để xác minh tình tiết làm căn cứ để quyết định xử lý vi phạm hành chính hoặc ngăn chặn ngay hành vi vi phạm hoặc căn cứ để cho rằng nếu không tạm giữ ngay thì tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có thể bị tẩu tán, tiêu hủy.
4 Họ tên người ra Quyết định khám.
5 Ghi rõ địa điểm bị khám.
6 Nếu không có người chủ nơi bị khám thì ghi rõ người thành niên trong gia đình họ.
7 Ghi rõ nơi gửi quyết định
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-XPHC | A2…., ngày …. tháng …. năm …. |
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng
(theo thủ tục đơn giản)
Căn cứ Điều ….. Nghị định số …../…./NĐ-CP ngày …/…./…. của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng;
Xét hành vi vi phạm hành chính do .............................................................................. thực hiện;
Đơn vị .................................................................................................................................. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Ông (bà)/tổ chức5: ............................................................................................................... ;
Địa chỉ: ............................................................................................................................... ;
Cấp ngày ………………………………..; cơ quan cấp:.............................................................. ;
6
Lý do:
7 .......................................................................................
8....................................................................................
............................................................................................................................................
Quyết định này được gửi cho:
9………. để chấp hành;
10 ........................................ ;
| NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản.
3 Ghi đầy đủ số ký hiệu, ngày tháng, lĩnh vực của Nghị định xử phạt vi phạm hành chính được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính trong trường hợp áp dụng theo khoản 3 Điều 1 của Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực HKDD.
4 Họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của người ra Quyết định xử phạt.
5 Nếu là tổ chức ghi rõ: tên tổ chức vi phạm; họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm; lĩnh vực hoạt động; địa chỉ trụ sở chính; quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh. Nếu là cá nhân ghi họ tên, nghề nghiệp, địa chỉ thường trú (người nước ngoài ghi địa chỉ tạm trú tại Việt Nam) và giấy chứng minh nhân dân.
6 Ghi hình thức là cảnh cáo hoặc phạt tiền; nếu hành vi là phạt tiền thì ghi mức xử phạt của từng hành vi và tổng hợp thành hình phạt chung theo quy định.
7 Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
8 Ghi cụ thể từng điều, khoản, mức phạt của Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước được áp dụng đối với cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm.
9 Ghi rõ họ tên cá nhân hoặc tên tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính.
10 Ghi Kho bạc nhà nước, nếu áp dụng hình thức phạt tiền và những nơi nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-XPHC | A2…., ngày …. tháng …. năm …. |
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng
Căn cứ Điều ….. Nghị định số …../…./NĐ-CP ngày …/…./…. của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng;
3 ;
4……….. lập hồi ……. giờ….. ngày….. tháng ….. năm …… tại ;
5……….………………; Chức vụ: ........................................................................................ ;
QUYẾT ĐỊNH:
Ông (bà)/tổ chức6: ............................................................................................................... ;
Địa chỉ: ............................................................................................................................... ;
Cấp ngày ………………………………..; cơ quan cấp:.............................................................. ;
1. Hình thức xử phạt chính7:
(Viết bằng chữ: ................................................................................................................... ).
1. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề: ........................................................
3. Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):.........................................................................
Đã có hành vi vi phạm hành chính:8..........................................................................................
9....................................................................................
10..........................................................
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức …….. phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt11....................
Quá thời hạn này, nếu Ông (bà)/tổ chức….. cố tình không chấp hành Quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành.
12 trong vòng mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ….. năm …..13.
1. Ông (bà)/tổ chức:………............. để chấp hành;
3. .................................................................................
| NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản.
3 Ghi đầy đủ số ký hiệu, ngày tháng, lĩnh vực của Nghị định xử phạt vi phạm hành chính được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính trong trường hợp áp dụng theo khoản 3 Điều 1 của Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực HKDD.
4 Ghi họ tên, chức vụ người lập biên bản.
5 Họ tên người ra Quyết định xử phạt.
6 Nếu là tổ chức ghi rõ: tên tổ chức vi phạm; họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm; lĩnh vực hoạt động; địa chỉ trụ sở chính; quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh. Nếu là cá nhân ghi họ tên, nghề nghiệp, địa chỉ thường trú (người nước ngoài ghi địa chỉ tạm trú tại Việt Nam) và giấy chứng minh nhân dân.
7 Ghi cụ thể từng mức xử phạt sau đó tổng hợp thành số tiền xử phạt chung nếu đối tượng vi phạm bị xử phạt về nhiều hành vi vi phạm hành chính.
8 Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
9 Ghi cụ thể từng điều, khoản, mức phạt của Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước được áp dụng đối với cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm.
10 Ghi những tình tiết có liên quan được áp dụng để quyết định việc xử phạt vi phạm hành chính.
11 Ghi rõ số lần, thời hạn và số tiền phải nộp phạt trong một lần nếu nộp phạt nhiều lần. Nếu nộp phạt một lần ghi trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày được giao quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
12 Ghi rõ tên, địa chỉ Kho bạc Nhà nước nơi nộp tiền xử phạt.
13 Ngày ký Quyết định hoặc ngày do người có thẩm quyền xử phạt quyết định.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-CC | A2…., ngày …. tháng …. năm …. |
Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hàng không dân dụng
Căn cứ Điều ….. Nghị định số …../…./NĐ-CP ngày …/…./…. của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng;
Tôi,3……....................……………; Chức vụ: ........................................................................... ;
QUYẾT ĐỊNH:
Đối với:
4: ............................................................................................................... ;
Địa chỉ: ............................................................................................................................... ;
Cấp ngày ………………………………..; cơ quan cấp:.............................................................. ;
5......................................................................................................
............................................................................................................................................
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày …. tháng …. năm ….
Quyết định này được giao cho Ông (bà)/tổ chức ………. để thực hiện.
1................................ để .............................6
| NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản.
3 Họ tên người ra Quyết định cưỡng chế.
4 Nếu là tổ chức ghi rõ: tên tổ chức vi phạm; họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm; lĩnh vực hoạt động; địa chỉ trụ sở chính; quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh. Nếu là cá nhân ghi họ tên, nghề nghiệp, địa chỉ thường trú (người nước ngoài ghi địa chỉ tạm trú tại Việt Nam) và giấy chứng minh nhân dân.
5 Ghi cụ thể biện pháp cưỡng chế, số tiền cưỡng chế, hoặc các biện pháp khắc phục phải thực hiện.
6 Nếu biện pháp cưỡng chế là khấu trừ lương hoặc một phần thu nhập, khấu trừ tiền từ tài khoản tại ngân hàng thì Quyết định được gửi cho cơ quan, tổ chức nơi cá nhân làm việc hoặc ngân hàng để phối hợp thực hiện. Nếu biện pháp cưỡng chế là kê biên tài sản hoặc các biện pháp cưỡng chế khác để thực hiện tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính. Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra hoặc buộc tháo dỡ công trình xây dựng trái phép, buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh, buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam, buộc tái xuất hàng hóa, vật phẩm, phương tiện, buộc tiêu hủy vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi và cây trồng, văn hóa phẩm độc hại thì Quyết định được gửi cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện việc cưỡng chế để phối hợp thực hiện.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-KPHQ | A2…., ngày …. tháng …. năm …. |
Căn cứ Điều ….. Nghị định số …../…./NĐ-CP ngày …/…./…. của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực4 ;
5………… nên không áp dụng xử phạt vi phạm hành chính;
Tôi, 6………….....................………; Chức vụ: ......................................................................... ;
QUYẾT ĐỊNH:
7:...........................
8: ............................................................................................................... ;
Địa chỉ: ............................................................................................................................... ;
Cấp ngày ………………………………..; cơ quan cấp:.............................................................. ;
Đã có hành vi vi phạm hành chính: 9.........................................................................................
10..................................................................................
11..........................................................
Lý do không xử phạt vi phạm hành chính: ...............................................................................
Biện pháp để khắc phục hậu quả là: ...................................................................................
Ông (bà)/tổ chức ……. có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với quyết định này theo quy định của pháp luật.
12.
Trong thời hạn ba ngày, Quyết định này được gửi cho:
2. ........................................................................ ;
| NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản.
3 Ghi lĩnh vực quản lý nhà nước.
4 Ghi cụ thể từng điều, khoản, mức phạt của Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước được áp dụng đối với cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm.
5 Ghi rõ lý do không xử phạt.
6 Họ tên người ra Quyết định khắc phục hậu quả.
7 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
9 Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
10 Ghi cụ thể từng điều, khoản, mức phạt của Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước được áp dụng đối với cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm.
11 Ghi những tình tiết có liên quan được áp dụng để quyết định việc xử phạt vi phạm hành chính.
12 Ngày ký Quyết định hoặc ngày do người có thẩm quyền quyết định.
Từ khóa: Nghị định 60/2010/NĐ-CP, Nghị định số 60/2010/NĐ-CP, Nghị định 60/2010/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định số 60/2010/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định 60 2010 NĐ CP của Chính phủ, 60/2010/NĐ-CP
File gốc của Nghị định 60/2010/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng đang được cập nhật.
Nghị định 60/2010/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Số hiệu | 60/2010/NĐ-CP |
Loại văn bản | Nghị định |
Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành | 2010-06-03 |
Ngày hiệu lực | 2010-07-20 |
Lĩnh vực | Vi phạm hành chính |
Tình trạng | Hết hiệu lực |