CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2012/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 24 tháng 04 năm 2012 |
QUY ĐỊNH VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THỂ DỤC, THỂ THAO
Căn cứ Luật thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
1. Nghị định này quy định về hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao; hình thức xử phạt, mức xử phạt; thẩm quyền xử phạt và các biện pháp khắc phục hậu quả.
3. Hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao quy định tại Nghị định này bao gồm:
b) Vi phạm quy định pháp luật về hoạt động thể thao thành tích cao;
4. Các hành vi vi phạm hành chính khác trong hoạt động thể dục, thể thao không quy định tại Nghị định này thì được áp dụng theo quy định của các Nghị định khác của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước có liên quan để xử phạt.
Cá nhân, tổ chức Việt Nam, cá nhân, tổ chức nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thì bị xử lý theo quy định của Nghị định này.
1. Hình thức xử phạt chính:
a) Cảnh cáo;
2. Hình thức phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng có thời hạn Giấy chứng nhận Huấn luyện viên, Giấy chứng nhận Trọng tài;
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc hủy bỏ kết quả tuyển chọn đối với hành vi gian lận về thành tích để tuyển chọn người vào đội tuyển thể thao, các trung tâm và trường năng khiếu thể dục thể thao;
c) Buộc hủy bỏ hoặc tháo dỡ và chịu mọi chi phí cho việc hủy bỏ, tháo dỡ đối với các hành vi vi phạm về hoạt động quảng cáo trong hoạt động thể dục, thể thao.
HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THỂ DỤC, THỂ THAO, HÌNH THỨC VÀ MỨC PHẠT
Điều 4. Hành vi sử dụng chất kích thích bị cấm trong luyện tập và thi đấu thể thao
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi để vận động viên sử dụng chất kích thích bị cấm trong luyện tập, thi đấu thể thao.
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng các bài tập, môn thể thao hoặc các phương pháp luyện tập và thi đấu thể thao mang tính chất đồi trụy, khiêu dâm, kích động trái với đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc.
3. Hình thức xử phạt bổ sung:
Điều 6. Hành vi gian lận trong hoạt động thể dục, thể thao
a) Gian lận tên, tuổi trong hoạt động thể dục, thể thao;
c) Gian lận khác về hồ sơ để tuyển chọn, thi đấu thể thao không thuộc quy định tại Điểm a, Điểm b khoản này.
3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi làm sai lệch kết quả thi đấu thể thao.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 7. Hành vi bạo lực trong hoạt động thể dục, thể thao
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi hành hung vận động viên, trọng tài, thành viên Ban tổ chức, người đang thi hành công vụ, huấn luyện viên, trưởng đoàn.
a) Chơi thô bạo hoặc gây chấn thương, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe vận động viên khác trong luyện tập, thi đấu thể thao trái với luật thi đấu của từng môn thể thao;
4. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi cố ý gây thương tích cho trọng tài trong thi đấu thể thao.
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi cố ý cản trở hoạt động thể dục, thể thao hợp pháp của các tổ chức, cá nhân.
MỤC 2. HÀNH VI VI PHẠM TRONG HOẠT ĐỘNG THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Không thực hiện đúng quy định của luật thi đấu thể thao, điều lệ giải thể thao.
a) Không sơ cứu, cấp cứu kịp thời cho vận động viên;
3. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không chi trả hoặc chi trả không đúng chế độ dinh dưỡng đặc thù, tiền công, tiền thưởng và chế độ khác của vận động viên.
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không xây dựng hoặc không thực hiện kế hoạch, chương trình, giáo án huấn luyện.
a) Không chấp hành quy định của luật thi đấu thể thao, điều lệ giải thể thao;
3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không chi trả hoặc chi trả không đúng tiền thưởng và các chế độ khác theo quy định pháp luật đối với huấn luyện viên đã huấn luyện được vận động viên đạt thành tích xuất sắc trong các giải thể thao quốc gia và quốc tế.
Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận Huấn luyện viên 12 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này.
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm các quy định của luật thi đấu thể thao, điều lệ giải thể thao.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không trung thực, khách quan trong điều hành thi đấu thể thao.
Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận Trọng tài 12 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 và 3 Điều này.
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không tuyển chọn vận động viên đội tuyển thể thao có đủ tiêu chuẩn theo quy định pháp luật.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi phong cấp huấn luyện viên, trọng tải không đúng quy định pháp luật.
Buộc hủy bỏ kết quả phong đẳng cấp, phong cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 và 2 Điều này.
Điều 14. Hành vi vi phạm quy định về giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thể dục, thể thao
a) Không có bảng nội quy, bảng hướng dẫn, cờ hiệu, phao neo, phao tiêu;
c) Không đảm bảo về kiểu dáng, thiết kế, màu sắc, độ phẳng, độ trơn trượt phù hợp đối với từng môn thể thao theo quy định pháp luật;
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Không đảm bảo về mặt bằng, mặt sàn, kích thước, độ sâu, độ dốc, độ gấp khúc, chiều cao, mái che phù hợp đối với từng môn thể thao theo quy định pháp luật;
d) Không đảm bảo về tiêu chuẩn mật độ người tham gia luyện tập theo quy định pháp luật;
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Bến bãi neo đậu phương tiện hoạt động thể dục, thể thao không phù hợp với quy hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
d) Vị trí ra vào của mỗi bến bãi neo đậu phương tiện không đúng quy định pháp luật;
Điều 16. Hành vi vi phạm quy định về trang thiết bị, phương tiện đối với từng môn thể thao
1. Sử dụng dụng cụ, trang thiết bị, phương tiện không đảm bảo các yêu cầu về kích thước, kiểu dáng, mẫu mã, công suất, công năng sử dụng theo quy định pháp luật.
Điều 17. Hành vi vi phạm về huấn luyện viên, nhân viên chuyên môn
1. Không có hoặc không đủ huấn luyện viên, nhân viên chuyên môn theo quy định pháp luật.
3. Sử dụng đội ngũ huấn luyện viên, nhân viên chuyên môn không có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn theo quy định pháp luật.
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Không có hoặc không có đủ các trang thiết bị, dụng cụ sơ cấp cứu theo quy định pháp luật;
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng nhân viên y tế không đảm bảo các điều kiện về chứng chỉ y học thể thao do cơ quan có thẩm quyền cấp.
a) Không có nhân viên y tế theo quy định pháp luật;
Điều 19. Hành vi vi phạm các quy định về công tác cứu hộ và đảm bảo an toàn
a) Không có hoặc không có đầy đủ biển báo hiệu, đèn báo hiệu hoặc bảng thông báo khu vực nguy hiểm, bảng cấm, bảng khuyến cáo theo quy định pháp luật;
c) Không đảm bảo điều kiện về thông tin liên lạc trong an toàn cứu nạn theo quy định pháp luật;
đ) Không đảm bảo các điều kiện khác về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ phục vụ công tác cứu hộ theo quy định pháp luật;
g) Nhân viên cứu hộ không đủ các điều kiện về sức khỏe theo quy định pháp luật.
a) Không có hoặc không có đủ nhân viên cứu hộ;
Điều 20. Hành vi vi phạm về hoạt động quảng cáo trong hoạt động thể dục, thể thao
a) Đặt biển quảng cáo che khuất quốc kỳ, quốc huy, ảnh lãnh sự hoặc bảng hướng dẫn chuyên môn;
c) Đặt biển quảng cáo che khuất tầm nhìn của khán giả.
a) Dùng hình ảnh vận động viên trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự để quảng cáo;
c) Quảng cáo các phương pháp huấn luyện bị cấm;
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 21. Hành vi cản trở bất hợp pháp hoạt động quản lý nhà nước thanh tra, kiểm tra
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ thông tin, tài liệu liên quan đến việc thanh tra, kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của người thi hành công vụ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Có lời nói, hành động đe dọa, lăng mạ, xúc phạm danh dự đối với người đang làm nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm.
a) Trì hoãn, trốn tránh không thi hành các quyết định hành chính, quyết định thanh tra, kiểm tra của người hoặc cơ quan có thẩm quyền;
c) Tẩu tán, làm thay đổi, đánh tráo tang vật đang bị kiểm tra, thanh tra hoặc tạm giữ.
Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b và c Khoản 3 Điều này.
THẨM QUYỀN XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
1. Thanh tra viên Văn hóa, Thể thao và Du lịch đang thi hành công vụ có thẩm quyền:
b) Phạt tiền đến 500.000 đồng;
d) Thực hiện các quyền quy định tại Điểm 1 Khoản 19 Điều 1 Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2008.
a) Phạt cảnh cáo;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thẩm quyền;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Nghị định này;
3. Chánh Thanh tra Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có thẩm quyền:
b) Phạt tiền đến mức tối đa của lĩnh vực thể dục, thể thao quy định tại Nghị định này;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính;
e) Thực hiện các quyền quy định tại Điểm 1 Khoản 19 Điều 1 Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2008.
5. Chánh Thanh tra Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cùng cấp; thực hiện thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân của trung ương và địa phương khác hoạt động thể dục, thể thao tại địa phương của mình.
Trong phạm vi thẩm quyền quản lý nhà nước được Chính phủ quy định, Thanh tra viên và Chánh Thanh tra các cơ quan thanh tra chuyên ngành khác có thẩm quyền xử phạt đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao được quy định tại Nghị định này thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của mình.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có quyền xử phạt theo thẩm quyền quy định tại Khoản 4 và 5 Điều 1 Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2008, Điều 30 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2002 đã được sửa đổi tại Pháp lệnh sửa đổi một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2008 trong phạm vi địa bàn do mình quản lý đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao được quy định tại Nghị định này.
Cơ quan Công an nhân dân, Bộ đội biên phòng, Cảnh sát biển, Hải quan, cơ quan Thuế, cơ quan Quản lý thị trường có quyền xử phạt theo thẩm quyền quy định tại các Khoản 6, 7, 8, 9 và 11 Điều 1 Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2008 và Điều 37 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2002 đối với những hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao có liên quan trực tiếp đến lĩnh vực mình quản lý được quy định tại Nghị định này.
Ban hành kèm theo Nghị định này các mẫu biên bản và quyết định để sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 6 năm 2012. Nghị định này thay thế Nghị định số 141/2004/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- UB Giám sát tài chính QG;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Hiệp hội Vận tải ôtô Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP; Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (5b)
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
MỘT SỐ MẪU BIÊN BẢN VÀ QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG TRONG XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THỂ DỤC, THỂ THAO
(Ban hành kèm theo Nghị định số 37/2012/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ)
2. Mẫu biên bản số 02: Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao.
4. Mẫu biên bản số 04: Biên bản tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao.
6. Mẫu quyết định số 01: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao.
8. Mẫu quyết định số 03: Quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
10. Mẫu quyết định số 05: Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
2… …, ngày … tháng … năm … |
BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC THỂ DỤC, THỂ THAO
Chúng tôi gồm3:
1………………………………………… Chức vụ:……………………………………..
- Tổ chức cá nhân vi phạm:
2……………………………………..Nghề nghiệp/chức vụ …………………………..
1.................................................................................................................................
...................................................................................................................................
4.
- Tình tiết giảm nhẹ:......................................................................................................
- Căn cứ Điều 57 khoản 3 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính số 44/2002/PL-UBTVQH10 ngày 02/7/2002, đã tạm giữ giấy tờ sau:
...................................................................................................................................
Ngoài những giấy tờ tạm giữ trên, chúng tôi không thu giữ thứ gì khác.
- Lời khai của đại diện tổ chức vi phạm (hoặc người vi phạm):
...................................................................................................................................
Việc lập biên bản kết thúc hồi … giờ … cùng ngày.
5.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có)6: …………………………………
ĐẠI DIỆN BÊN VI PHẠM | NGƯỜI LÀM CHỨNG (NẾU CÓ) | ĐẠI DIỆN BÊN LẬP BIÊN BẢN |
1 Nếu biên bản do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp lập thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương…, huyện; thành phố thuộc tỉnh……, xã ….. mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Ghi rõ họ tên, chức vụ người lập biên bản.
4 Ghi rõ các hành vi, nếu có nhiều hành vi vi phạm thì liệt kê cụ thể từng hành vi.
5 Ghi cụ thể những người, tổ chức được giao biên bản.
6 Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
2……, ngày … tháng … năm … |
BIÊN BẢN
Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
Căn cứ Điều ……. Nghị định số…/2012/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao;
3 ……….. ……..chức vụ ……………ký.
Hôm nay, hồi … giờ … ngày … tháng … năm…….tại: …………….
Chúng tôi những người lập biên bản gồm4:
2. ………………………………………… Chức vụ:…………………………….
Ông (bà)/tổ chức5: ………………………………………………………………..;
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………
6 (nếu có):
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………….
2. ………………………. Nghề nghiệp:……………………………………..
Giấy chứng minh nhân dân số: …. Ngày cấp ……….; Nơi cấp………….
STT
Tên tang vật, phương tiện, bị tạm giữ
Số lượng
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện7
Ghi chú8
Ngoài những tang vật, phương tiện nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
Biên bản này gồm ……… trang, được những người có mặt cùng ký xác nhận vào từng trang.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có)9:…………………………………………….
Người vi phạm
(hoặc đại diện tổ chức vi phạm)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người lập biên bản
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người ra quyết định tạm giữ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người chứng kiến
(nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đại diện chính quyền (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)
1 Nếu biên bản do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp lập thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ….., huyện, thành phố thuộc tỉnh……, xã …..mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Ghi rõ họ tên, chức vụ người ký quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
4 Họ và tên, chức vụ người lập biên bản.
5 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
6 Họ và tên người làm chứng. Nếu có đại diện chính quyền phải ghi rõ họ tên, chức vụ.
7 Nếu là phương tiện thì ghi thêm số đăng ký.
8 Ghi rõ tang vật, phương tiện có được niêm phong không, nếu có niêm phong thì trên niêm phong phải có chữ ký của người vi phạm (hoặc đại diện của tổ chức vi phạm), có sự chứng kiến của đại diện gia đình, đại diện tổ chức hay đại diện chính quyền không, nếu không có phải ghi rõ có sự chứng kiến của ông (bà)…
9 Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
2… …, ngày … tháng … năm … |
BIÊN BẢN
Niêm phong/mở niêm phong tang vật tạm giữ
Chúng tôi gồm:
3:
2. ………………………………………… Chức vụ:…………………………….
Ông (bà)/tổ chức:……………………………………………………………..
Địa chỉ:……………………………………………………………………………
Ông (bà):……………………………………………………………..
Nghề nghiệp:……………………………………………………………………
4………………
Số tang vật niêm phong (mở niêm phong) gồm:
Số tang vật trên đã giao cho ông (bà) ………thuộc đơn vị …………..chịu trách nhiệm coi giữ và bảo quản.
Biên bản được lập thành.….bản có nội dung và giá trị như nhau. Đã giao cho chủ sở hữu tang vật, phương tiện 01 bản; người bảo quản 01 bản và 01 bản lưu hồ sơ.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có)5:…………………………………………………
Chủ sở hữu (sử dụng)
Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người niêm phong/ mở niêm phong
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người chứng kiến (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bảo quản
(Ký, ghi rõ họ tên)
1 Tên cơ quan chủ quản.
2 Địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Ghi rõ tên, chức vụ người lập biên bản.
4 Nếu là tổ chức thì ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
5 Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
2… …, ngày … tháng … năm … |
BIÊN BẢN
Tại:………………………………………………………………………
Đại diện bên giao tang vật, phương tiện vi phạm3:
- Thuộc đơn vị:………………………………………………………………..
4:
- Nghề nghiệp:………………………………………………………………..
- Địa chỉ: ............................................................................................................................................
STT
Tên giấy tờ, tang vật, phương tiện
ĐV tính
Số lượng
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện
Ghi chú
Cộng ………khoản.
Hai bên đã giao nhận đầy đủ tang vật, phương tiện vi phạm nói trên. Việc giao nhận kết thúc vào hồi ……giờ …….ngày …..tháng ….năm ……..
Ý kiến bổ sung khác (nếu có):……………………………………5……………………………….
Đại diện bên nhận | Đại diện bên giao |
1 Tên cơ quan chủ quản.
2 Địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Ghi rõ họ tên, chức vụ người đại diện bên giao.
4 Ghi rõ họ tên, địa chỉ, nghề nghiệp người nhận; nếu bên nhận là tổ chức thì ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức.
5 Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
2… …, ngày … tháng … năm … |
BIÊN BẢN
Giao, nhận hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm sang cơ quan điều tra
3 ………………………………….
1- Đại diện4 …………………………………………………….:
+ Ông (bà)…………………………chức vụ………………………
5 …………………………………:
+ Ông (bà)…………………………chức vụ………………………
Hồ sơ gồm… trang, gồm các tài liệu sau:
Việc giao nhận hoàn thành hồi ……giờ…..ngày ……/……/……
Đại diện bên nhận | Đại diện bên giao |
1 Tên cơ quan chủ quản.
2 Địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Địa điểm giao, nhận hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm.
4 Ghi rõ họ tên, chức vụ người đại diện bên giao.
5 Ghi rõ họ tên, địa chỉ, nghề nghiệp người nhận; nếu bên nhận là tổ chức thì ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức.
Mục lục hồ sơ
(Kèm theo biên bản giao, nhận hồ sơ ngày …/…/….)
STT | Tên tài liệu | Hình thức | Số trang | Tình trạng tài liệu | ||||||
QUYẾT ĐỊNH Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao Căn cứ Nghị định số ……/2012/NĐ-CP ngày …. tháng ……. năm 2012 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao; 3 …….. lập hồi ……. giờ …….. ngày ….. tháng ….. năm …. tại ………….; 4 …………………………………………; Chức vụ:……………………………. QUYẾT ĐỊNH: Ông (bà)/tổ chức5:……………………………………………………………..; Địa chỉ:………………………………………………………………………….. Cấp ngày:……………………………….. Tại:………………………………… 1. Hình thức xử phạt hành chính: 2. Hình phạt bổ sung (nếu có): b) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính gồm: ………………... 3. Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có): - Đã có hành vi vi phạm hành chính6:…………………………………………………… Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm:………………………… 7…………………………………………… Số tiền phạt theo quy định tại Điều 1 phải nộp vào tài khoản số ……….. của Kho bạc Nhà nước8 …….. trong vòng mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt, gửi một liên giấy nộp tiền cho ……9 và nhận lại ………..10 Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ……. tháng …… năm……11 1. Ông (bà)/tổ chức: …………………………………….để chấp hành; 3………………………………………………………………….
1 Nếu Quyết định xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương……..huyện, thành phố thuộc tỉnh …….., xã ……mà không cần ghi cơ quan chủ quản. 2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh. 3 Họ tên, chức vụ người lập biên bản. 4 Họ tên người ra quyết định xử phạt. 5 Nếu là tổ chức thì ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm. 6 Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm. 7 Ghi rõ lý do 8 Ghi rõ tên, địa chỉ kho bạc. 9 Cơ quan ra Quyết định xử phạt. 10 Giấy tờ tạm giữ theo Biên bản vi phạm hành chính. 11 Ngày ký quyết định hoặc ngày do người có thẩm quyền xử phạt quyết định.
QUYẾT ĐỊNH Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao Căn cứ Điều ………… Nghị định số …../2012/NĐ-CP ngày … quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao; Xét3………………………………………………………………. 4:………………………….; Chức vụ:…………………….. QUYẾT ĐỊNH: Ông (bà)/tổ chức5:……………………………………………………………………. Địa chỉ:………………………………………………………………………………… Cấp ngày:…………………………………… Tại:……………………………… ………………………………………………………………………………. Điều 2. Tang vật, phương tiện nêu trên được tạm giữ tại6: Điều 3. Thời hạn tạm giữ là ……ngày, kể từ ngày … tháng … năm …….. 7 ………………………. ./.
| ||||||||||
Nơi nhận: | Người ra quyết định ký |
Ý kiến Thủ trưởng của người ra Quyết định tạm giữ
1 Nếu quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân xã, thị trấn…. mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Ghi rõ lý do tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính như để xác minh tình tiết làm căn cứ để quyết định xử lý vi phạm hành chính hoặc ngăn chặn ngay hành vi vi phạm. Nếu người tạm giữ không phải là người có thẩm quyền quy định tại Điều 45 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính thì phải ghi rõ thêm căn cứ để cho rằng nếu không tạm giữ ngay thì tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có thể bị tẩu tán, tiêu hủy.
4 Họ tên người ra quyết định tạm giữ.
5 Nếu là tổ chức thì ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
6 Ghi địa chỉ nơi tạm giữ tang vật, phương tiện.
7 Trường hợp người ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính không phải là người có thẩm quyền quy định tại Điều 45 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002, Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008, thì quyết định này được gửi để báo cáo thủ trưởng của người ra quyết định tạm giữ.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/QĐ-TLTVPT | 2… …, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao bị tạm giữ
Căn cứ Điều ………… Nghị định số …../NĐ-CP ngày … quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao;
Xét thấy không cần thiết phải áp dụng Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện số: ngày …. tháng … năm … của …….
3:…………………………………………; Chức vụ:………………………………….
QUYẾT ĐỊNH:
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………..
4:……..
Nơi nhận: | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
1 Nếu quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân xã, thị trấn….mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Họ tên người ra quyết định tạm giữ.
4 Ghi rõ tang vật, phương tiện trả lại.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/QĐ-TTTVPT | 2… …, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao
Căn cứ Điều ………… Nghị định số …../2012/NĐ-CP ngày … quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao;
Xét3…………………………………………………………………………………..
4:……………………………………………….; Chức vụ:……………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):…………………………………………………..
Giấy chứng minh nhân dân số:/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số…………………….
5:……..
Điều 3. Các Ông (bà) …………..có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu:
Người ra quyết định ký
(Ký, ghi rõ họ tên)
1 Nếu quyết định tịch thu tang vật, phương tiện của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân xã, thị trấn…. mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Ghi rõ lý do tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính như để xác minh tình tiết làm căn cứ để quyết định xử lý vi phạm hành chính hoặc ngăn chặn ngay hành vi vi phạm. Nếu người tạm giữ không phải là người có thẩm quyền quy định tại Điều 45 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính thì phải ghi rõ thêm căn cứ để cho rằng nếu không tạm giữ ngay thì tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có thể bị tẩu tán, tiêu hủy.
4 Họ tên người ra quyết định tạm giữ.
5 Ghi rõ tang vật, phương tiện bị tịch thu.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/QĐ-CC | 2… …, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao
Để đảm bảo thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao số …..ngày … tháng … năm ……của Chính phủ
3,……………………………………………….; Chức vụ:……………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Đối với:
4:…………………………………………………………….;
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………..
Cấp ngày:…………………………………… Tại:……………………………………...
5:
………………………………………………………………………………….
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày … tháng … năm ……..
Quyết định này được gửi cho:
2. ………………………………để …………………………………….;6
7.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu:
Người ra quyết định
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
1 Nếu quyết định cưỡng chế của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương……, huyện, thành phố thuộc tỉnh ……., xã ……mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Họ tên người ra quyết định cưỡng chế.
4 Nếu là tổ chức thì ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
5 Ghi cụ thể biện pháp cưỡng chế, số tiền cưỡng chế hoặc các biện pháp khắc phục phải thực hiện.
6 Nếu biện pháp cưỡng chế là khấu trừ lương hoặc một phần thu nhập, khấu trừ tiền từ tài khoản tại ngân hàng thì quyết định được gửi cho cơ quan, tổ chức nơi cá nhân làm việc hoặc ngân hàng để phối hợp thực hiện.
7 Nếu biện pháp cưỡng chế là kê biên tài sản hoặc các biện pháp cưỡng chế khác để thực hiện tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính, buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra thì quyết định được gửi cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện việc cưỡng chế để phối hợp thực hiện.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/QĐ-KPHQ | 2… …, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra
3 ……… Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
4 ………….. Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao;
Tôi5,……………………………………………….; Chức vụ:……………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Ông (bà)/tổ chức6:…………………………………………………………….;
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………..
Cấp ngày:…………………………………… Tại:……………………………………...
- Đã có hành vi vi phạm hành chính7:………………………………………….
8;
Hậu quả cần khắc phục là:
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức ………….. phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định là ngày … tháng …. năm ………… trừ trường hợp ………9 Quá thời hạn này, nếu ông (bà)/tổ chức ………. cố tình không chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày … tháng … năm ……..10
Trong thời hạn ba ngày, Quyết định này được gửi cho:
2. ……………………………….……………………………………;
Nơi nhận: | Người ra quyết định |
1 Nếu quyết định khắc phục hậu quả của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương……, huyện, thành phố thuộc tỉnh ……., xã ……mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Nếu quyết định khắc phục hậu quả trong trường hợp hết thời hiệu thì căn cứ Điều 10, nếu trong trường hợp hết thời hạn ra quyết định xử phạt thì ghi căn cứ vào Điều 56 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.
4 Ghi cụ thể điều, khoản của Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao.
5 Họ tên người ra quyết định xử phạt.
6 Nếu là tổ chức thì ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
7 Nếu có nhiều hành vi vi phạm thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
8 Ghi cụ thể từng điều, khoản, mức phạt của Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao mà cá nhân, tổ chức vi phạm.
9 Ghi rõ lý do.
10 Ngày ký quyết định hoặc ngày do người có thẩm quyền quyết định.
File gốc của Nghị định 37/2012/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao đang được cập nhật.
Nghị định 37/2012/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Số hiệu | 37/2012/NĐ-CP |
Loại văn bản | Nghị định |
Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành | 2012-04-24 |
Ngày hiệu lực | 2012-06-20 |
Lĩnh vực | Vi phạm hành chính |
Tình trạng | Hết hiệu lực |