1. Nghị định này quy định về hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả, thẩm quyền lập biên bản và thẩm quyền xử phạt đối với hành vi vi phạm hành chính về chăn nuôi.
b) Tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định của Luật Hợp tác xã;
d) Tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
3. Cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này là các đối tượng không thuộc quy định tại khoản 2 Điều này.
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi là 01 năm, trừ trường hợp vi phạm hành chính về sản xuất, mua bán, nhập khẩu, xuất khẩu giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi, sản phẩm chăn nuôi, vật nuôi sống làm thực phẩm thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 02 năm.
1. Đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính về chăn nuôi, tổ chức, cá nhân phải chịu hình thức xử phạt chính là phạt tiền.
a) Tước quyền sử dụng Chứng chỉ đào tạo về thụ tinh nhân tạo, kỹ thuật cấy truyền phôi giống vật nuôi có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, tịch thu Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi, Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi, Chứng chỉ đào tạo về thụ tinh nhân tạo, kỹ thuật cấy truyền phôi giống vật nuôi, Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu giống vật nuôi đã bị tẩy xóa, sửa chữa, làm sai lệch nội dung.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Nghị định này được áp dụng như sau:
b) Buộc tái chế sản phẩm thức ăn chăn nuôi, sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi;
d) Buộc tái xuất sản phẩm thức ăn chăn nuôi, giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi, sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi, sản phẩm chăn nuôi, vật nuôi sống làm thực phẩm;
e) Buộc hủy bỏ kết quả khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi, sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi; hủy bỏ kết quả khảo nghiệm, kiểm định dòng, giống vật nuôi;
h) Hủy bỏ thông tin sản phẩm thức ăn chăn nuôi đã công bố trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
k) Buộc cải chính thông tin sản phẩm thức ăn chăn nuôi, sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
m) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm hành chính;
o) Buộc thực hiện biện pháp giảm tiếng ồn theo quy định;
q) Buộc xử lý nhiệt đối với động vật vi phạm theo quy định;
2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt tiền được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính do cá nhân thực hiện. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
Buộc thu hồi và chuyển đổi mục đích sử dụng giống vật nuôi đã bán ra ngoài thị trường đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Buộc tái chế lô sản phẩm thức ăn chăn nuôi đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này; trường hợp không thể tái chế thì buộc chuyển đổi mục đích sử dụng; trường hợp không thể chuyển đổi mục đích sử dụng thì buộc tiêu hủy.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nơi bày bán, kho chứa thức ăn chăn nuôi không tách biệt hoặc bị ô nhiễm bởi thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, hóa chất độc hại khác.
cơ quan tiến hành tố tụng có quyết định không khởi tố vụ án hình sự, quyết định hủy bỏ quyết định khởi tố vụ án hình sự, quyết định đình chỉ điều tra hoặc quyết định đình chỉ vụ án.
cơ quan tiến hành tố tụng có quyết định không khởi tố vụ án hình sự, quyết định hủy bỏ quyết định khởi tố vụ án hình sự, quyết định đình chỉ điều tra hoặc quyết định đình chỉ vụ án.
1. Người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính về chăn nuôi gồm:
b) Công chức, viên chức trong các cơ quan quy định tại Điều 37, Điều 38, Điều 42 và Điều 43 Nghị định này được giao nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra phát hiện vi phạm hành chính về chăn nuôi;
2. Người có thẩm quyền lập biên bản quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm ra quyết định xử phạt theo thẩm quyền hoặc chuyển cấp có thẩm quyền quy định tại các điều từ Điều 37 đến Điều 43 Nghị định này ra quyết định xử phạt.
2. Trạm trưởng, Đội trưởng của người được quy định tại khoản 1 Điều này có quyền phạt tiền đến 1.500.000 đồng đối với lĩnh vực giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và điều kiện chăn nuôi.
3. Trưởng Công an cấp xã, Trưởng đồn Công an, Trạm trưởng Trạm Công an cửa khẩu, khu chế xuất có quyền:
b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại điểm a khoản này.
4. Trưởng Công an cấp huyện, Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát giao thông; Trưởng phòng Công an cấp tỉnh gồm Trưởng phòng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường, Trưởng phòng An ninh kinh tế có quyền:
a) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng đối với lĩnh vực giống vật nuôi 20.000.000 đồng đối với lĩnh vực thức ăn chăn nuôi và điều kiện chăn nuôi;
2. Tổ trưởng Tổ nghiệp vụ Cảnh sát biển có quyền phạt tiền đến 2.500.000 đồng đối với lĩnh vực giống vật nuôi; 5.000.000 đồng đối với lĩnh vực thức ăn chăn nuôi và điều kiện chăn nuôi.
3. Đội trưởng Đội nghiệp vụ Cảnh sát biển, Trạm trưởng Trạm Cảnh sát biển có quyền phạt tiền đến 5.000.000 đồng đối với lĩnh vực giống vật nuôi; 10.000.000 đồng đối với lĩnh vực thức ăn chăn nuôi và điều kiện chăn nuôi.
4. Hải đội trưởng Hải đội Cảnh sát biển có quyền:
b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại điểm a khoản này;
2. Trạm trưởng, Đội trưởng của Chiến sĩ Bộ đội Biên phòng có quyền phạt tiền đến 2.500.000 đồng đối với lĩnh vực giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và điều kiện chăn nuôi.
3. Đồn trưởng Đồn biên phòng, Hải đội trưởng Hải đội biên phòng, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy biên phòng Cửa khẩu cảng có quyền:
b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại điểm a khoản này;
2. Đội trưởng thuộc Chi cục Hải quan, Đội trưởng thuộc Chi cục kiểm tra sau thông quan có quyền phạt tiền đến 5.000.000 đồng đối với lĩnh vực giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và điều kiện chăn nuôi.
3. Chi cục trưởng Chi cục Hải quan, Chi cục trưởng Chi cục kiểm tra sau thông quan, Đội trưởng Đội kiểm soát thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Đội trưởng Đội kiểm soát chống buôn lậu, Đội trưởng Đội thủ tục Hải quan, Hải đội trưởng Hải đội kiểm soát trên biển thuộc Cục Điều tra chống buôn lậu Tổng cục Hải quan có quyền:
b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại điểm a khoản này;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm b, c, d, đ, g và m khoản 3 Điều 4 Nghị định này.
5. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan có quyền:a) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với lĩnh vực giống vật nuôi; 100.000.000 đồng đối với lĩnh vực thức ăn chăn nuôi và điều kiện chăn nuôi;
c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm các điểm b, c, d, đ, g và m khoản 3 Điều 4 Nghị định này.
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 Điều 9; khoản 1, 2 và 3 Điều 10; khoản 1 Điều 14; khoản 1, khoản 2 Điều 15; khoản 1 Điều 16; khoản 1 và khoản 2 Điều 17; khoản 1 Điều 18; điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 25; điểm a và điểm b khoản 1 Điều 26; khoản 1 Điều 27; khoản 1, điểm a và điểm b khoản 2 Điều 28; khoản 1 và khoản 2 Điều 29; điểm a, điểm b khoản 1, điểm a khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều 30; Điều 31 và khoản 1 Điều 33 Nghị định này;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 6; khoản 1 Điều 7; Điều 8; Điều 9; Điều 10; Điều 11; Điều 13; Điều 14; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 19; Điều 20; Điều 22; Điều 23; Điều 24; Điều 25; Điều 26; Điều 27; khoản 1, 2 và 3 Điều 28; Điều 29; Điều 30; Điều 31; Điều 32; Điều 33 và Điều 35 Nghị định này;
2. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra:
a) Chánh Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục trưởng Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành về chăn nuôi, thú y; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Cục Chăn nuôi; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành về chăn nuôi, thú y xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 6; khoản 1 Điều 7; Điều 8; Điều 9; Điều 10; Điều 11; khoản 1, 2 và 3 Điều 12; Điều 13; Điều 14; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 19; Điều 20; Điều 21; Điều 22; Điều 23; Điều 24; Điều 25; Điều 26; Điều 27; khoản 1, 2 và 3 Điều 28; Điều 29; Điều 30; Điều 31; Điều 32; Điều 33 và Điều 35 Nghị định này;
b) Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành về chăn nuôi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 6; khoản 1 và khoản 2 Điều 7; Điều 8; Điều 9; Điều 10; Điều 11; Điều 12; Điều 13; Điều 14; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 19; Điều 20; Điều 21; Điều 22; Điều 23; Điều 24; Điều 25; Điều 26; Điều 27; khoản 1, 2 và 3, điểm a khoản 4 Điều 28; Điều 29; Điều 30; Điều 31; Điều 32; Điều 33 và Điều 35 Nghị định này;
c) Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật; Chi cục trưởng Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành bảo vệ thực vật; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Cục Bảo vệ thực vật xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 3, điểm b khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều 17; Điều 19; khoản 1 và khoản 2 Điều 20; Điều 22 Nghị định này;
d) Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản; Chi cục trưởng Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành về quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 4 Điều 29 và Điều 35 Nghị định này;
đ) Cục trưởng Cục Thú y; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Cục Thú y xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 3, điểm b khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều 17; Điều 19; khoản 1 và khoản 2 Điều 20; Điều 22; Điều 29 và Điều 35 Nghị định này;
b) Trưởng Công an cấp huyện, Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát giao thông, Trưởng phòng Công an cấp tỉnh gồm Trưởng phòng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường, Trưởng phòng An ninh kinh tế xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 2 Điều 13; khoản 4 Điều 14; điểm a, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 17; khoản 2 Điều 20; điểm c khoản 3 Điều 22; khoản 2 Điều 24; điểm b khoản 1, điểm a khoản 2 và khoản 3 Điều 25; điểm c khoản 1, khoản 3, điểm a khoản 4 và khoản 5 Điều 26; khoản 3 Điều 27; khoản 3 Điều 28; khoản 1, khoản 3 và điểm a, điểm b khoản 4 Điều 29; Điều 30; Điều 31; điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 32 Nghị định này;
d) Cục trưởng Cục cảnh sát phòng chống tội phạm về môi trường; Cục trưởng Cục cảnh sát giao thông; Cục trưởng Cục An ninh kinh tế xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 6; Điều 7; khoản 2 Điều 13; khoản 4, 5, 6 và 7 Điều 14; điểm a và điểm b khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 17; khoản 1 và khoản 2 Điều 20; điểm c khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 22; Điều 24; điểm b khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 25; điểm c khoản 1, khoản 3, 4, 5 và 6 Điều 26; khoản 3 Điều 27; khoản 3 và khoản 4 Điều 28; khoản 1, 3 và 4 Điều 29; Điều 30; Điều 31; điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 32; khoản 5 Điều 33; điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 35 Nghị định này.
b) Hải đoàn trưởng Hải đoàn Cảnh sát biển xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 8; điểm b khoản 2 Điều 13; điểm b khoản 4 Điều 17; khoản 2 Điều 20; điểm c khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 22; điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 32 Nghị định này;
c) Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 8; điểm b khoản 2 Điều 13; điểm b khoản 4 Điều 17; khoản 2 Điều 20; điểm c khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 22; điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 32; điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 35 Nghị định này;
5. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Bộ đội biên phòng:
a) Đồn trưởng Đồn biên phòng, Hải đội trưởng Hải đội biên phòng, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Biên phòng Cửa khẩu cảng xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại điểm b khoản 2 Điều 13; điểm b khoản 4 Điều 17; khoản 2 Điều 20; điểm c khoản 3 Điều 22; điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 32 Nghị định này;
6. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Hải quan:
a) Chi cục trưởng Chi cục Hải quan, Chi cục trưởng Chi cục kiểm tra sau thông quan, Đội trưởng Đội kiểm soát thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Đội trưởng Đội kiểm soát chống buôn lậu, Đội trưởng Đội thủ tục Hải quan, Hải đội trưởng Hải đội kiểm soát trên biển thuộc Cục Điều tra chống buôn lậu Tổng cục Hải quan xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 8; điểm b khoản 2 Điều 13; điểm b khoản 4 Điều 17; Điều 19; điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i và k khoản 1, khoản 2 Điều 20; khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 22; điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 32 Nghị định này;
c) Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 3 Điều 6; khoản 1 và điểm a khoản 3 Điều 7; khoản 4 Điều 9; khoản 2 và khoản 4 Điều 10; Điều 11; khoản 1, khoản 2 và điểm a khoản 4 Điều 17; Điều 18; khoản 1 và khoản 2 Điều 20; khoản 1, điểm a và điểm b khoản 2, điểm b và điểm c khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 22; điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều 32 Nghị định này.
1. Trong trường hợp chỉ áp dụng hình thức phạt tiền đối với tổ chức, cá nhân vi phạm, thì người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi có quyền tạm giữ giấy tờ có liên quan đến phương tiện, chứng chỉ chuyên môn cho đến khi tổ chức, cá nhân chấp hành xong quyết định xử phạt. Trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm không có những giấy tờ nói trên, thì người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính được quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân vi phạm đưa phương tiện về trụ sở cơ quan để giải quyết hoặc tạm giữ tang vật, phương tiện theo thẩm quyền.
2. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục áp dụng các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính và bảo đảm việc xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi được thực hiện theo quy định tại Luật Xử lý vi phạm hành chính.
1. Đối với hành vi vi phạm hành chính về chăn nuôi xảy ra trước khi Nghị định này có hiệu lực mà sau đó mới bị phát hiện hoặc đang xem xét, giải quyết thì áp dụng các quy định có lợi cho tổ chức, cá nhân vi phạm.
Nghị định số 64/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, thủy sản.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, NN (3b).
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
1. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 4 như sau:
a) Sửa đổi điểm b khoản 2 như sau:
“b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính.”
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 2. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 13 như sau: a) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau: “3. Hình thức xử phạt bổ sung Tước quyền sử dụng Chứng chỉ đào tạo về thụ tinh nhân tạo, kỹ thuật cấy truyền phôi giống vật nuôi từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.”
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 3. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 14 như sau: a) Sửa đổi, bổ sung khoản 8 như sau: “8. Hình thức xử phạt bổ sung Đình chỉ hoạt động sản xuất thức ăn chăn nuôi từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3, khoản 5 Điều này.”
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 3. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 14 như sau: ... b) Sửa đổi, bổ sung khoản 9 như sau: “9. Biện pháp khắc phục hậu quả a) Buộc thu hồi và chuyển đổi mục đích sử dụng sản phẩm thức ăn chăn nuôi đã bán ra ngoài thị trường đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3, 5, 6 và 7 Điều này. b) Buộc nộp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung trong giấy cho cơ quan có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.”
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 4. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 17 như sau: “2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi nơi bày bán, kho chứa thức ăn chăn nuôi không tách biệt hoặc bị ô nhiễm bởi thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, hóa chất độc hại khác.”
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 6. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 37 như sau: a) Sửa đổi, bổ sung điểm a ... khoản 1 như sau: “a) Phạt tiền đến 5.000.000 đồng.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 6. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 37 như sau: a) Sửa đổi, bổ sung ... điểm b khoản 1 như sau: ... b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 10.000.000 đồng.”
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 6. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 37 như sau: ... b) Sửa đổi, bổ sung điểm a ... khoản 2 như sau: “a) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 6. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 37 như sau: ... b) Sửa đổi, bổ sung ... điểm c ... khoản 2 như sau: ... c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 6. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 37 như sau: ... b) Sửa đổi, bổ sung ... điểm d khoản 2 như sau: ... d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, đ, g, h, i, k, l, m, n, o, p, q, r và s khoản 3 Điều 4 Nghị định này.”
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 6. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 37 như sau: ... c) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 như sau: “a) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng.”
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 38 như sau: a) Sửa đổi, bổ sung điểm a ... khoản 1 như sau: “a) Phạt tiền đến 500.000 đồng.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 38 như sau: a) Sửa đổi, bổ sung ... điểm b khoản 1 như sau: ... b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 1.000.000 đồng.”
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 38 như sau: ... b) Sửa đổi, bổ sung điểm a ... khoản 2 như sau: “a) Phạt tiền đến 500.000 đồng.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 38 như sau: ... b) Sửa đổi, bổ sung ... điểm b khoản 2 như sau: ... b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 1.000.000 đồng.”
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 38 như sau: ... c) Sửa đổi, bổ sung điểm a ... khoản 3 như sau: “a) Phạt tiền đến 500.000 đồng.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 38 như sau: ... c) Sửa đổi, bổ sung ... điểm b khoản 3 như sau: ... b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 1.000.000 đồng.”
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 38 như sau: ... d) Sửa đổi, bổ sung điểm a ... khoản 4 như sau: “a) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 38 như sau: ... d) Sửa đổi, bổ sung ... điểm c ... khoản 4 như sau: ... c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 100.000.000 đồng.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 38 như sau: ... d) Sửa đổi, bổ sung ... điểm d khoản 4 như sau: ... d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i, k, l, m, n, o, p, q, r và s khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.”
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 38 như sau: ... đ) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 5 ... như sau: “5. Chi cục trưởng Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng thuộc Cục Bảo vệ thực vật. Chi cục trưởng Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành về bảo vệ thực vật. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Cục Bảo vệ thực vật có quyền:
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 38 như sau: ... đ) Sửa đổi, bổ sung ... điểm a ... khoản 5 như sau: ... a) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 38 như sau: ... đ) Sửa đổi, bổ sung ... điểm b khoản 5 như sau: ... b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 100.000.000 đồng.”
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 38 như sau: ... e) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 6 ... như sau: “6. Chi cục trưởng Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành về quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản Trung Bộ, Chi cục trưởng Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản Nam Bộ thuộc Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản có quyền:
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 38 như sau: ... e) Sửa đổi, bổ sung .... điểm a ... khoản 6 như sau: ... a) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 38 như sau: ... e) Sửa đổi, bổ sung .... điểm b khoản 6 như sau: ... b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 100.000.000 đồng.”
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 38 như sau: ... g) Sửa đổi, bổ sung ... điểm a ... khoản 7 như sau: “7. Chi cục trưởng Chi cục Thú y vùng, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm dịch động vật vùng thuộc Cục Thú y. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Cục Thú y có quyền:”.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 38 như sau: ... g) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 7 ... như sau: ... a) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 38 như sau: ... g) Sửa đổi, bổ sung ... điểm c khoản 7 như sau: ... c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 100.000.000 đồng.”
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 38 như sau: ... h) Sửa đổi, bổ sung điểm a ... khoản 8 như sau: “a) Phạt tiền đến 70.000.000 đồng.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 38 như sau: ... h) Sửa đổi, bổ sung ... điểm c khoản 8 như sau: ... c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 140.000.000 đồng.”
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 38 như sau: ... i) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 9 như sau: “a) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng.”
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 38 như sau: ... k) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 10 như sau: “a) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng.”
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 38 như sau: ... l) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 11 như sau: “a) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng.”
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 38 như sau: ... m) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 12 như sau: “a) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng.”
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 8. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 39 như sau: a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 ... như sau: “1. Chiến sĩ công an nhân dân đang thi hành công vụ có quyền phạt tiền đến 500.000 đồng.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 8. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 39 như sau: a) Sửa đổi, bổ sung ... khoản 2 ... như sau: ... 2. Trưởng trạm, Đội trưởng của người được quy định tại khoản 1 Điều này có quyền phạt tiền đến 1.500.000 đồng.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 8. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 39 như sau: a) Sửa đổi, bổ sung ... khoản 3 như sau: ... 3. Trưởng Công an cấp xã, Trưởng đồn Công an, Trưởng trạm Công an cửa khẩu, khu chế xuất, Trưởng Công an cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế, Thủy đội trưởng có quyền: a) Phạt tiền đến 2.500.000 đồng. b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 5.000.000 đồng.”
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 8. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 39 như sau: ... b) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 4 ... như sau: “4. Trưởng Công an cấp huyện, Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát giao thông. Trưởng phòng Công an cấp tỉnh gồm Trưởng phòng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường, Trưởng phòng An ninh kinh tế, Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu, Thủy đoàn trưởng có quyền:
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 8. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 39 như sau: ... b) Sửa đổi, bổ sung ... điểm a ... khoản 4 như sau: ... a) Phạt tiền đến 20.000.000 đồng.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 8. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 39 như sau: ... b) Sửa đổi, bổ sung ... điểm c ... khoản 4 như sau: ... c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 40.000.000 đồng.”
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 8. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 39 như sau: ... b) Sửa đổi, bổ sung ... điểm d khoản 4 như sau: ... d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, đ, g, h, i, n, p, q, r và s khoản 3 Điều 4 Nghị định này.”
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 8. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 39 như sau: ... c) Sửa đổi, bổ sung điểm a ... khoản 5 như sau: “a) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 8. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 39 như sau: ... c) Sửa đổi, bổ sung ... điểm c ... khoản 5 như sau: ... c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 8. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 39 như sau: ... c) Sửa đổi, bổ sung ... điểm d khoản 5 như sau: ... d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, đ, g, h, i, m, n, p, q, r và s khoản 3 Điều 4 Nghị định này.”
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 8. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 39 như sau: ... d) Sửa đổi, bổ sung ... tên khoản 6 như sau: “6. Cục trưởng Cục cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường. Cục trưởng Cục cảnh sát giao thông. Cục trưởng Cục An ninh kinh tế, Cục trưởng Cục cảnh sát điều tra tham nhũng, kinh tế, buôn lậu có quyền:
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 8. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 39 như sau: ... d) Sửa đổi, bổ sung điểm a ... khoản 6 như sau: ... a) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 8. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 39 như sau: ... d) Sửa đổi, bổ sung ... điểm b ... khoản 6 như sau: ... d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, đ, g, h, i, m, n, p, q, r và s khoản 3 Điều 4 Nghị định này.”
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 9. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 40 như sau: a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 .. như sau: “1. Cảnh sát viên Cảnh sát biển đang thi hành công vụ có quyền phạt tiền đến 1.500.000 đồng.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 9. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 40 như sau: a) Sửa đổi, bổ sung ... khoản 2 ... như sau: ... 2. Tổ trưởng Tổ nghiệp vụ Cảnh sát biển có quyền phạt tiền đến 5.000.000 đồng.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 9. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 40 như sau: a) Sửa đổi, bổ sung ... khoản 3 như sau: ... 3. Đội trưởng Đội nghiệp vụ Cảnh sát biển, Trạm trưởng Trạm Cảnh sát biển có quyền phạt tiền đến 10.000.000 đồng.”
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 9. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 40 như sau: ... b) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau: “4. Hải đội trưởng Hải đội Cảnh sát biển có quyền: a) Phạt tiền đến 20.000.000 đồng. b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 40.000.000 đồng. c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm c, d, đ, g và s khoản 3 Điều 4 Nghị định này.”
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 9. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 40 như sau: ... c) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau: “5. Hải đoàn trưởng Hải đoàn Cảnh sát biển có quyền: a) Phạt tiền đến 30.000.000 đồng. b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 60.000.000 đồng. c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm c, d, đ, g và s khoản 3 Điều 4 Nghị định này.”
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 9. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 40 như sau: ... d) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 như sau: “6. Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển, Cục trưởng Cục Nghiệp vụ và Pháp luật thuộc Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam có quyền: a) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng. b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính. c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm c, d, đ, g và s khoản 3 Điều 4 Nghị định này.”
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 9. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 40 như sau: ... đ) Sửa đổi, bổ sung điểm a ... khoản 7 như sau: “a) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 9. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 40 như sau: ... đ) Sửa đổi, bổ sung ... điểm d khoản 7 như sau: ... d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm c, d, đ, g và s khoản 3 Điều 4 Nghị định này.”
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 10. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 41 như sau: a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 ... như sau: “1. Chiến sĩ Bộ đội Biên phòng đang thi hành công vụ có quyền phạt tiền đến 500.000 đồng.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 10. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 41 như sau: a) Sửa đổi, bổ sung ... khoản 2 ... như sau: ... 2. Trạm trưởng, Đội trưởng của Chiến sĩ Bộ đội Biên phòng có quyền phạt tiền đến 2.500.000 đồng.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 10. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 41 như sau: a) Sửa đổi, bổ sung ... khoản 3 như sau: ... 3. Đồn trưởng Đồn biên phòng, Hải đội trưởng Hải đội biên phòng, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy biên phòng Cửa khẩu cảng có quyền: a) Phạt tiền đến 20.000.000 đồng. b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 40.000.000 đồng. c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm c, d, đ, g và s khoản 3 Điều 4 Nghị định này.”
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 10. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 41 như sau: ... b) Sửa đổi, bổ sung điểm a ... khoản 4 như sau: “a) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 10. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 41 như sau: ... b) Sửa đổi, bổ sung ... điểm d khoản 4 như sau: ... d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm c, d, đ, g, m và s khoản 3 Điều 4 Nghị định này.”
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 11. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 42 như sau: a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 ... như sau: “1. Công chức Hải quan đang thi hành công vụ có quyền phạt tiền đến 500.000 đồng.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 11. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 42 như sau: a) Sửa đổi, bổ sung ... khoản 2 như sau: ... 2. Đội trưởng, Tổ trưởng thuộc Chi cục Hải quan. Tổ trưởng thuộc Đội Kiểm soát thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Đội trưởng thuộc Chi cục Kiểm tra sau thông quan có quyền phạt tiền đến 5.000.000 đồng”.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 11. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 42 như sau: ... b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau: “3. Chi cục trưởng Chi cục Hải quan. Chi cục trưởng Chi cục Kiểm tra sau thông quan, Đội trưởng Đội kiểm soát thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Đội trưởng Đội Điều tra hình sự, Đội trưởng Đội kiểm soát chống buôn lậu, Hải đội trưởng Hải đội kiểm soát trên biển và Đội trưởng Đội kiểm soát chống buôn lậu hàng giả và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ thuộc Cục Điều tra chống buôn lậu. Chi cục trưởng Chi cục Kiểm tra sau thông quan thuộc Cục Kiểm tra sau thông quan có quyền: a) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng. b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 50.000.000 đồng. c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm b, c, d, đ, g, m và s khoản 3 Điều 4 Nghị định này.”
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 11. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 42 như sau: ... c) Sửa đổi, bổ sung điểm a... khoản 4 như sau: “a) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 11. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 42 như sau: ... c) Sửa đổi, bổ sung ... điểm c ... khoản 4 như sau: ... c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 11. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 42 như sau: ... c) Sửa đổi, bổ sung ... điểm d khoản 4 như sau: ... d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm b, c, d, đ, g, m và s khoản 3 Điều 4 Nghị định này.”
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 11. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 42 như sau: ... d) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau: “5. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan có quyền: a) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng. b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính. c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm b, c, d, đ, g, m và s khoản 3 Điều 4 Nghị định này.”
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 12. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 43 như sau: a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau: “1. Kiểm soát viên thị trường đang thi hành công vụ có quyền phạt tiền đến 500.000 đồng.”
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 12. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 43 như sau: ... b) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 2 ... như sau: “2. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường, Trưởng phòng Nghiệp vụ thuộc Cục Nghiệp vụ quản lý thị trường có quyền:
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
12. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 43 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung ... điểm a ... khoản 2 như sau:
...
a) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 12. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 43 như sau: ... b) Sửa đổi, bổ sung ... điểm b khoản 2 như sau: ... b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 50.000.000 đồng.”
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 12. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 43 như sau: ... c) Sửa đổi, bổ sung điểm a ... khoản 3 như sau: “a) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 12. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 43 như sau: ... c) Sửa đổi, bổ sung ... điểm c khoản 3 như sau: ... c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính.”
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 12. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 43 như sau: ... d) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 như sau: “a) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng.”
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 13. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 44 như sau: a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 như sau: “b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 6. Điều 7. Điều 8. Điều 9. Điều 10. Điều 11. Điều 13. Điều 14. Điều 15. Điều 16. Điều 17. Điều 18. Điều 19. Điều 20. Điều 22. Điều 23. Điều 24. Điều 25. Điều 26. Điều 27. khoản 1, 2 và 3 Điều 28. Điều 29. Điều 30. Điều 31. Điều 32. Điều 33 và Điều 35 Nghị định này.”.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 13. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 44 như sau: ... b) Sửa đổi, bổ sung điểm a ... khoản 2 như sau: “2. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra: a) Chánh Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục trưởng Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành về chăn nuôi, thú y. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Cục Chăn nuôi. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành về chăn nuôi, thú y xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 6. Điều 7. Điều 8. Điều 9. Điều 10. Điều 11. Điều 12. Điều 13. Điều 14. Điều 15. Điều 16. Điều 17. Điều 18. Điều 19. Điều 20. Điều 21. Điều 22. Điều 23. Điều 24. Điều 25. Điều 26. Điều 27. khoản 1, 2 và 3 Điều 28. Điều 29. Điều 30. Điều 31. Điều 32. Điều 33 và Điều 35 Nghị định này.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 13. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 44 như sau: ... b) Sửa đổi, bổ sung ... điểm b ... khoản 2 như sau: “2. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra: ... b) Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành về chăn nuôi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 6. Điều 7. Điều 8. Điều 9. Điều 10. Điều 11. Điều 12. Điều 13. Điều 14. Điều 15. Điều 16. Điều 17. Điều 18. Điều 19. Điều 20. Điều 21. Điều 22. Điều 23. Điều 24. Điều 25. Điều 26. Điều 27. khoản 1, 2 và 3, điểm a khoản 4 Điều 28. Điều 29. Điều 30. Điều 31. Điều 32. Điều 33 và Điều 35 Nghị định này.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 13. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 44 như sau: ... b) Sửa đổi, bổ sung ... điểm c ... khoản 2 như sau: “2. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra: ... c) Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật. Chi cục trưởng Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng thuộc Cục Bảo vệ thực vật. Chi cục trưởng Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành bảo vệ thực vật. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Cục Bảo vệ thực vật xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 3, điểm b khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều 17. Điều 19. khoản 1 và khoản 2 Điều 20. Điều 22 Nghị định này.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
13. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 44 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung ... điểm d ... khoản 2 như sau:
“2. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra:
...
d) Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản. Chi cục trưởng Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành về quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản Trung Bộ, Chi cục trưởng Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản Nam Bộ thuộc Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 4 Điều 29 và Điều 35 Nghị định này.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 13. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 44 như sau: ... b) Sửa đổi, bổ sung ... điểm đ của khoản 2 như sau: “2. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra: ... đ) Cục trưởng Cục Thú y. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Cục Thú y. Chi cục trưởng Chi cục Thú y vùng. Chi cục trưởng Chi cục Kiểm dịch động vật vùng thuộc Cục Thú y xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 3, điểm b khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều 17. Điều 19. khoản 1 và khoản 2 Điều 20. Điều 22. Điều 29 và Điều 35 Nghị định này.”
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 13. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 44 như sau: ... c) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau: “3. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Công an nhân dân: a) Trưởng Công an cấp xã, Trưởng đồn Công an, Trưởng trạm Công an cửa khẩu, khu chế xuất, Trưởng Công an cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế, Thủy đội trưởng xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định này. b) Trưởng Công an cấp huyện, Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát giao thông. Trưởng phòng Công an cấp tỉnh gồm Trưởng phòng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường, Trưởng phòng An ninh kinh tế, Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu, Thủy đoàn trưởng xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 Điều 6. khoản 1 Điều 7. khoản 2 Điều 13. khoản 4 Điều 14. điểm a, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 17. khoản 2 Điều 20. điểm c khoản 3 Điều 22. Điều 24. điểm b khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 25. điểm c khoản 1, khoản 3, điểm a khoản 4 và khoản 5 Điều 26. khoản 3 Điều 27. khoản 3 Điều 28. khoản 1, khoản 3 và điểm a, điểm b khoản 4 Điều 29. Điều 30. Điều 31. điểm b khoản 2 và khoản 3 Điều 32 Nghị định này. c) Giám đốc Công an cấp tỉnh xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 6. Điều 7. khoản 2 Điều 13. khoản 4, 5, 6 và 7 Điều 14. điểm a, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 17. khoản 1 và khoản 2 Điều 20. điểm c khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 22. Điều 24. điểm b khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 25. điểm c khoản 1, khoản 3, 4, 5 và 6 Điều 26. khoản 3 Điều 27. khoản 3 Điều 28. khoản 1, 3 và 4 Điều 29. Điều 30. Điều 31. khoản 2 và khoản 3 Điều 32. khoản 5 Điều 33. điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 35 Nghị định này. d) Cục trưởng Cục cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường. Cục trưởng Cục cảnh sát giao thông. Cục trưởng Cục An ninh kinh tế, Cục trưởng Cục cảnh sát điều tra tham nhũng, kinh tế, buôn lậu xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 6. Điều 7. khoản 2 Điều 13. khoản 4, 5, 6 và 7 Điều 14. điểm a và điểm b khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 17. khoản 1 và khoản 2 Điều 20. điểm c khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 22. Điều 24. điểm b khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 25. điểm c khoản 1, khoản 3, 4, 5 và 6 Điều 26. khoản 3 Điều 27. khoản 3 và khoản 4 Điều 28. khoản 1, 3 và 4 Điều 29. Điều 30. Điều 31. khoản 2 và khoản 3 Điều 32. khoản 5 Điều 33. điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 35 Nghị định này.”.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
13. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 44 như sau:
...
d) Sửa đổi, bổ sung điểm a ... của khoản 4 như sau:
“a) Hải đội trưởng Hải đội Cảnh sát biển xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 8. điểm b khoản 2 Điều 13. điểm b khoản 4 Điều 17. khoản 2 Điều 20. điểm c khoản 3 Điều 22. điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 32 Nghị định này.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 13. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 44 như sau: ... d) Sửa đổi, bổ sung ... điểm b ... của khoản 4 như sau: ... b) Hải đoàn trưởng Hải đoàn Cảnh sát biển xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 8. điểm b khoản 2 Điều 13. điểm b khoản 4 Điều 17. điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i, k và l khoản 1, khoản 2 Điều 20. điểm c khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 22. điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 32 Nghị định này.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 13. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 44 như sau: ... d) Sửa đổi, bổ sung ... điểm c của khoản 4 như sau: ... c) Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển, Cục trưởng Cục Nghiệp vụ và Pháp luật thuộc Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 2 Điều 7, Điều 8. điểm b khoản 2 Điều 13. điểm b khoản 4 Điều 17. khoản 2 Điều 20. điểm c khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 22. điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 32. điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 35 Nghị định này.”
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 13. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 44 như sau: ... đ) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 5 như sau: “a) Đồn trưởng Đồn biên phòng, Hải đội trưởng Hải đội biên phòng, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Biên phòng Cửa khẩu cảng xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 8. điểm b khoản 2 Điều 13. điểm b khoản 4 Điều 17. điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i và k khoản 1, khoản 2 Điều 20. điểm c khoản 3 Điều 22. điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 32 Nghị định này.”.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 13. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 44 như sau: ... e) Sửa đổi, bổ sung điểm a ... khoản 6 như sau: “a) Chi cục trưởng Chi cục Hải quan. Chi cục trưởng Chi cục Kiểm tra sau thông quan, Đội trưởng Đội kiểm soát thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Đội trưởng Đội Điều tra hình sự, Đội trưởng Đội kiểm soát chống buôn lậu, Hải đội trưởng Hải đội kiểm soát trên biển và Đội trưởng Đội kiểm soát chống buôn lậu hàng giả và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ thuộc Cục Điều tra chống buôn lậu. Chi cục trưởng Chi cục Kiểm tra sau thông quan thuộc Cục Kiểm tra sau thông quan xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 8. điểm b khoản 2 Điều 13. điểm b khoản 4 Điều 17. Điều 19. điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i và k khoản 1, khoản 2 Điều 20. khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 22. điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 32 Nghị định này.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 13. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 44 như sau: ... e) Sửa đổi, bổ sung ... điểm c khoản 6 như sau: ... c) Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7. Điều 8. điểm b khoản 2 Điều 13. Điều 19. khoản 1 và khoản 2 Điều 20. Điều 22. điểm b khoản 1 và điểm b khoản 3 Điều 32. điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 35 Nghị định này.”.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 13. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 44 như sau: ... g) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 7 như sau: “a) Đội trưởng Đội Quản lý thị trường, Trưởng phòng Nghiệp vụ thuộc Cục Nghiệp vụ quản lý thị trường xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 Điều 7. khoản 4 Điều 9. khoản 2 và khoản 4 Điều 10. Điều 11. khoản 1, khoản 2 và điểm a khoản 4 Điều 17. Điều 18. điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i và k khoản 1, khoản 2 Điều 20. khoản 1, điểm a và điểm b khoản 2, điểm b và điểm c khoản 3, khoản 4 Điều 22. điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều 32 Nghị định này.”
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: 1. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 4 như sau: ... b) Bổ sung điểm s khoản 3 như sau: “s) Buộc nộp lại Chứng chỉ đào tạo về thụ tinh nhân tạo, kỹ thuật cấy truyền phôi giống vật nuôi. Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu giống vật nuôi. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi. Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi trang trại quy mô lớn bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung trong giấy cho cơ quan có thẩm quyền đã cấp.”
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 2. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 13 như sau: ... b) Bổ sung khoản 4 như sau: “4. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc nộp lại Chứng chỉ đào tạo về thụ tinh nhân tạo, kỹ thuật cấy truyền phôi giống vật nuôi. Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu giống vật nuôi bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung trong giấy cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này”.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi: ... 5. Bổ sung điểm d khoản 8 Điều 26 như sau: “d) Buộc nộp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi trang trại quy mô lớn bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung trong giấy cho cơ quan có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.”