Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Vi phạm hành chính » Nghị định 14/2021/NĐ-CP
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2021/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 01 tháng 3 năm 2021

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ CHĂN NUÔI

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Nghị định này quy định về hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả, thẩm quyền lập biên bản và thẩm quyền xử phạt đối với hành vi vi phạm hành chính về chăn nuôi.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

2. Tổ chức quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm:

b) Tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định của Luật Hợp tác xã;

d) Tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;

3. Cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này là các đối tượng không thuộc quy định tại khoản 2 Điều này.

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi là 01 năm, trừ trường hợp vi phạm hành chính về sản xuất, mua bán, nhập khẩu, xuất khẩu giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi, sản phẩm chăn nuôi, vật nuôi sống làm thực phẩm thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 02 năm.

1. Đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính về chăn nuôi, tổ chức, cá nhân phải chịu hình thức xử phạt chính là phạt tiền.

a) Tước quyền sử dụng Chứng chỉ đào tạo về thụ tinh nhân tạo, kỹ thuật cấy truyền phôi giống vật nuôi có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, tịch thu Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi, Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi, Chứng chỉ đào tạo về thụ tinh nhân tạo, kỹ thuật cấy truyền phôi giống vật nuôi, Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu giống vật nuôi đã bị tẩy xóa, sửa chữa, làm sai lệch nội dung.

3. Biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Nghị định này được áp dụng như sau:

b) Buộc tái chế sản phẩm thức ăn chăn nuôi, sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi;

d) Buộc tái xuất sản phẩm thức ăn chăn nuôi, giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi, sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi, sản phẩm chăn nuôi, vật nuôi sống làm thực phẩm;

e) Buộc hủy bỏ kết quả khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi, sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi; hủy bỏ kết quả khảo nghiệm, kiểm định dòng, giống vật nuôi;

h) Hủy bỏ thông tin sản phẩm thức ăn chăn nuôi đã công bố trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

k) Buộc cải chính thông tin sản phẩm thức ăn chăn nuôi, sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

m) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm hành chính;

o) Buộc thực hiện biện pháp giảm tiếng ồn theo quy định;

q) Buộc xử lý nhiệt đối với động vật vi phạm theo quy định;

Điều 5. Quy định về mức phạt tiền, thẩm quyền xử phạt

2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt tiền được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính do cá nhân thực hiện. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Chương II

HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ

Điều 6. Vi phạm quy định về thu thập, bảo tồn, khai thác và phát triển nguồn gen giống vật nuôi

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi khai thác nguồn gen giống vật nuôi trong Danh mục giống vật nuôi cần bảo tồn mà không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi phá hoại, chiếm đoạt nguồn gen giống vật nuôi.

6. Hình thức xử phạt bổ sung

Điều 7. Vi phạm quy định về giống vật nuôi cấm xuất khẩu; trao đổi nguồn gen giống vật nuôi quý hiếm

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi xuất khẩu, trao đổi quốc tế giống vật nuôi và sản phẩm giống vật nuôi trong Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu phục vụ nghiên cứu khoa học, triển lãm, quảng cáo không đúng với nội dung cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

a) Trao đổi nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm mà không được phép của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

4. Hình thức xử phạt bổ sung

Điều 8. Vi phạm quy định về nhập khẩu giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

b) Nhập khẩu đực giống từ lần thứ hai của cùng giống và cùng cơ sở sản xuất mà không thông báo bằng văn bản cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước khi nhập khẩu.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả

b) Buộc tái xuất đực giống, tinh, phôi đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này; trường hợp không thể tái xuất thì buộc chuyển đổi mục đích sử dụng đối với đực giống và buộc tiêu hủy đối với tinh, phôi.

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi mua bán con giống vật nuôi mà không lưu, cập nhật đầy đủ hồ sơ giống.

a) Sản xuất mỗi loại giống vật nuôi mà không có hồ sơ giống, không cập nhật đầy đủ hồ sơ giống; không lưu hoặc lưu không đầy đủ hồ sơ giống theo quy định;

3. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi cơ sở nuôi giữ giống gốc, cơ sở tạo dòng, giống vật nuôi không có nhân viên kỹ thuật có trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y, sinh học.

5. Biện pháp khắc phục hậu quả

Điều 10. Vi phạm quy định về điều kiện sản xuất, mua bán tinh, phôi, trứng giống, ấu trùng

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định về mua bán tinh, phôi giống vật nuôi sau đây:

b) Không có sổ sách theo dõi việc bảo quản, mua bán tinh, phôi.

a) Không có chứng chỉ đào tạo về thụ tinh nhân tạo, kỹ thuật cấy truyền phôi theo quy định;

4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi mua bán trứng giống, ấu trùng giống vật nuôi không có hồ sơ giống theo quy định.

a) Không có hồ sơ theo dõi chỉ tiêu chất lượng tinh trong thời gian kiểm tra, khai thác tinh đực giống;

c) Sản xuất tinh từ đực giống chưa được kiểm tra năng suất cá thể;

6. Biện pháp khắc phục hậu quả

Điều 11. Vi phạm quy định về chất lượng giống vật nuôi trong sản xuất, mua bán

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất, mua bán giống vật nuôi có mỗi chỉ tiêu mức chất lượng thấp hơn so với tiêu chuẩn công bố đối với lô hàng có giá trị từ 50.000.000 đồng trở lên.

Buộc thu hồi và chuyển đổi mục đích sử dụng giống vật nuôi đã bán ra ngoài thị trường đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không lưu hồ sơ hoặc lưu hồ sơ không đầy đủ về quá trình khảo nghiệm, kiểm định dòng, giống vật nuôi theo quy định.

3. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện khảo nghiệm, kiểm định không có nhân viên kỹ thuật có trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y, sinh học.

5. Hình thức xử phạt bổ sung

6. Biện pháp khắc phục hậu quả

Điều 13. Vi phạm quy định về chứng chỉ, giấy phép trong quản lý giống vật nuôi

a) Cho người khác thuê, mượn sử dụng chứng chỉ đào tạo về thụ tinh nhân tạo, kỹ thuật cấy truyền phôi giống vật nuôi;

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung một trong các loại giấy tờ sau đây:

b) Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu giống vật nuôi.

3. Hình thức xử phạt bổ sung

b) Tịch thu Chứng chỉ đào tạo về thụ tinh nhân tạo, kỹ thuật cấy truyền phôi giống vật nuôi, Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu giống vật nuôi đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.

Điều 14. Vi phạm quy định về điều kiện cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi

a) Không có dây chuyền, trang thiết bị phù hợp để sản xuất thức ăn chăn nuôi theo quy định;

c) Không có trang thiết bị, dụng cụ đo lường được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định;

đ) Không có người phụ trách kỹ thuật hoặc người phụ trách kỹ thuật có trình độ chuyên môn không phù hợp;

g) Không thiết kế khu sản xuất, bố trí thiết bị theo quy tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra, bảo đảm tách biệt giữa các khu sản xuất để tránh nhiễm chéo; trừ trường hợp nguyên liệu, thành phẩm đã được bao gói kín hoặc các khu sản xuất được bố trí riêng biệt;

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

b) Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh không có biện pháp kiểm soát bảo đảm không phát tán, gây nhiễm chéo giữa các loại kháng sinh khác nhau, giữa thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh và thức ăn chăn nuôi không chứa kháng sinh.

4. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi tẩy, xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi.

6. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất thức ăn chăn nuôi trong thời gian bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền đình chỉ sản xuất.

8. Hình thức xử phạt bổ sung

b) Đình chỉ hoạt động sản xuất thức ăn chăn nuôi từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3, khoản 5 Điều này.

9. Biện pháp khắc phục hậu quả

Điều 15. Vi phạm quy định về công bố thông tin sản phẩm và nghĩa vụ của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

b) Không thực hiện quy trình kiểm soát chất lượng hoặc thực hiện không đầy đủ các nội dung trong quy trình kiểm soát chất lượng;

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

b) Cố ý sửa chữa hoặc tẩy xóa làm sai lệch nội dung các loại giấy tờ hoặc khai báo không đúng sự thật trong hồ sơ tự công bố thông tin mỗi sản phẩm thức ăn chăn nuôi trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

5. Hình thức xử phạt bổ sung

6. Biện pháp khắc phục hậu quả

b) Buộc cải chính thông tin không đúng sự thật trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất mỗi sản phẩm thức ăn chăn nuôi có hàm lượng định lượng mỗi chỉ tiêu chất lượng thấp hơn mức tối thiểu hoặc cao hơn mức tối đa từ 2% đến dưới 5% so với tiêu chuẩn đã công bố áp dụng hoặc ghi trên nhãn hàng hóa hoặc mỗi chỉ tiêu an toàn vượt quá từ 2% đến dưới 5% so với quy định trong quy chuẩn kỹ thuật tương ứng hoặc tiêu chuẩn đã công bố áp dụng.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định về sản xuất mỗi sản phẩm thức ăn chăn nuôi sau đây:

b) Có hàm lượng định lượng mỗi chất chính thấp hơn mức tối thiểu hoặc cao hơn mức tối đa từ 5% đến dưới 15% so với tiêu chuẩn đã công bố áp dụng hoặc ghi trên nhãn hàng hóa.

a) Có hàm lượng định lượng mỗi chỉ tiêu chất lượng không phải chất chính thấp hơn mức tối thiểu hoặc cao hơn mức tối đa từ 30% trở lên so với tiêu chuẩn đã công bố áp dụng hoặc ghi trên nhãn hàng hóa;

5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định về sản xuất mỗi sản phẩm thức ăn chăn nuôi sau đây:

b) Có hàm lượng định lượng mỗi chỉ tiêu an toàn cao hơn mức tối đa từ 5% trở lên so với quy định trong quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn đã công bố áp dụng.

Buộc tái chế lô sản phẩm thức ăn chăn nuôi đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này; trường hợp không thể tái chế thì buộc chuyển đổi mục đích sử dụng; trường hợp không thể chuyển đổi mục đích sử dụng thì buộc tiêu hủy.

1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định về điều kiện cơ sở mua bán thức ăn chăn nuôi sau đây:

b) Không có biện pháp phòng, chống động vật gây hại.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nơi bày bán, kho chứa thức ăn chăn nuôi không tách biệt hoặc bị ô nhiễm bởi thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, hóa chất độc hại khác.

a) Cố ý sửa chữa hoặc tẩy xóa làm sai lệch nội dung các loại giấy tờ hoặc khai báo không đúng sự thật trong hồ sơ đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng mỗi sản phẩm thức ăn chăn nuôi trên Cổng thông tin một cửa quốc gia;

c) Cố ý sửa chữa hoặc tẩy xóa làm sai lệch nội dung các loại giấy tờ hoặc khai báo không đúng sự thật trong hồ sơ tự công bố thông tin mỗi sản phẩm thức ăn chăn nuôi trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

4. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

b) Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi chưa được công bố thông tin sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trừ trường hợp nhập khẩu để giới thiệu tại hội chợ, triển lãm, nuôi thích nghi, nghiên cứu, khảo nghiệm, làm mẫu phân tích tại phòng thử nghiệm, sản xuất, gia công nhằm mục đích xuất khẩu.

6. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi cập nhật thông tin không đúng sự thật đối với mỗi lô hàng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu được miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng trên Cổng thông tin một cửa quốc gia của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Đình chỉ hoạt động mua bán, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.

a) Hủy bỏ thông tin sản phẩm thức ăn chăn nuôi đã công bố trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 3 Điều này;

c) Buộc chuyển đổi mục đích sử dụng lô sản phẩm thức ăn chăn nuôi đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 4 Điều này; trường hợp không thể chuyển đổi mục đích sử dụng thì buộc tiêu hủy;

đ) Buộc tiêu hủy lô sản phẩm thức ăn chăn nuôi đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 5 Điều này.

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi mua bán mỗi sản phẩm thức ăn chăn nuôi có hàm lượng định lượng mỗi chỉ tiêu chất lượng thấp hơn mức tối thiểu hoặc cao hơn mức tối đa từ 2% đến dưới 5% so với tiêu chuẩn đã công bố hoặc ghi trên nhãn hàng hóa hoặc mỗi chỉ tiêu an toàn vượt quá từ 2% đến dưới 5% so với quy định trong quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn đã công bố áp dụng.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định về mua bán mỗi sản phẩm thức ăn chăn nuôi sau đây:

b) Có hàm lượng định lượng mỗi chất chính thấp hơn mức tối thiểu hoặc cao hơn mức tối đa từ 5% đến dưới 15% so với tiêu chuẩn đã công bố áp dụng hoặc ghi trên nhãn hàng hóa.

5. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi mua bán mỗi sản phẩm thức ăn chăn nuôi có hàm lượng định lượng mỗi chất chính thấp hơn mức tối thiểu hoặc cao hơn mức tối đa từ 15% đến dưới 30% so với tiêu chuẩn đã công bố áp dụng hoặc ghi trên nhãn hàng hóa.

a) Có mỗi chỉ tiêu vi sinh vật gây hại vượt ngưỡng cho phép quy định trong quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn đã công bố áp dụng;

7. Biện pháp khắc phục hậu quả

Điều 19. Vi phạm quy định về chất lượng trong nhập khẩu thức ăn chăn nuôi

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu mỗi sản phẩm thức ăn chăn nuôi có hàm lượng định lượng mỗi chỉ tiêu chất lượng không phải là chất chính thấp hơn mức tối thiểu hoặc cao hơn mức tối đa từ 5% đến dưới 15% so với tiêu chuẩn đã công bố áp dụng hoặc ghi trên nhãn hàng hóa.

a) Có hàm lượng định lượng mỗi chỉ tiêu chất lượng không phải là chất chính thấp hơn mức tối thiểu hoặc cao hơn mức tối đa từ 15% đến dưới 30% so với tiêu chuẩn đã công bố áp dụng hoặc ghi trên nhãn hàng hóa;

4. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định về nhập khẩu mỗi sản phẩm thức ăn chăn nuôi sau đây:

b) Có hàm lượng định lượng mỗi chỉ tiêu an toàn cao hơn mức tối đa từ 5% đến dưới 30% so với quy định trong quy chuẩn kỹ thuật hoặc trong tiêu chuẩn đã công bố áp dụng;

d) Có hàm lượng định lượng mỗi chỉ tiêu chất lượng không phải là chất chính thấp hơn mức tối thiểu hoặc cao hơn mức tối đa 30% trở lên so với tiêu chuẩn đã công bố áp dụng hoặc ghi trên nhãn hàng hóa.

6. Biện pháp khắc phục hậu quả

b) Buộc tái chế lô sản phẩm thức ăn chăn nuôi đối với hành vi vi phạm quy định khoản 4 Điều này; trường hợp không thể tái chế thì buộc chuyển đổi mục đích sử dụng; trường hợp không thể chuyển đổi mục đích sử dụng thì buộc tái xuất hoặc tiêu hủy;

Điều 20. Vi phạm quy định về mua bán, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi hết hạn sử dụng, sử dụng nguyên liệu hết hạn sử dụng trong sản xuất thức ăn chăn nuôi

a) Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng trong trường hợp giá trị hàng hóa vi phạm dưới 1.000.000 đồng;

c) Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng trong trường hợp giá trị hàng hóa vi phạm từ 2.000.000 đồng đến dưới 3.000.000 đồng;

đ) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng trong trường hợp giá trị hàng hóa vi phạm từ 5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng;

g) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng trong trường hợp giá trị hàng hóa vi phạm từ 20.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng;

i) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng trong trường hợp giá trị hàng hóa vi phạm từ 40.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;

l) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp giá trị hàng hóa vi phạm từ 70.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không ghi hoặc ghi không đúng ngày sản xuất trên nhãn hoặc tài liệu kèm theo sản phẩm thức ăn chăn nuôi trong sản xuất, nhập khẩu mỗi sản phẩm thức ăn chăn nuôi.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả

b) Buộc thu hồi và chuyển đổi mục đích sử dụng lô sản phẩm thức ăn chăn nuôi đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều này; trường hợp không thể chuyển đổi mục đích sử dụng thì buộc tái xuất hoặc tiêu hủy;

Điều 21. Vi phạm quy định về khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi

a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi cơ sở khảo nghiệm không lưu hoặc lưu không đầy đủ hồ sơ về quá trình khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi theo quy định;

c) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi cơ sở khảo nghiệm không có cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật đáp ứng yêu cầu khảo nghiệm từng loại thức ăn chăn nuôi.

3. Hình thức xử phạt bổ sung

4. Biện pháp khắc phục hậu quả

Điều 22. Vi phạm quy định về sản xuất, mua bán, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi có chứa kháng sinh

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

b) Sản xuất, mua bán, nhập khẩu mỗi sản phẩm thức ăn chăn nuôi có hàm lượng kháng sinh khác với hàm lượng theo quy định hoặc trên nhãn hàng hóa hoặc tài liệu kèm theo từ 30% trở lên;

3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

b) Sản xuất, mua bán, nhập khẩu mỗi sản phẩm thức ăn chăn nuôi có chứa kháng sinh nhằm mục đích phòng bệnh cho vật nuôi không phải ở giai đoạn con non theo quy định;

4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất, mua bán, nhập khẩu mỗi sản phẩm thức ăn chăn nuôi có chứa kháng sinh không phải là thuốc thú y được phép lưu hành tại Việt Nam hoặc chưa được cơ quan có thẩm quyền cho phép có giá trị dưới 200.000.000 đồng hoặc thu lợi bất chính dưới 100.000.000 đồng.

cơ quan tiến hành tố tụng có quyết định không khởi tố vụ án hình sự, quyết định hủy bỏ quyết định khởi tố vụ án hình sự, quyết định đình chỉ điều tra hoặc quyết định đình chỉ vụ án.

a) Buộc sửa đổi thông tin lô thức ăn chăn nuôi có chứa kháng sinh về tên kháng sinh, hàm lượng kháng sinh, hướng dẫn sử dụng, thời gian ngưng sử dụng trên nhãn hàng hóa hoặc tài liệu kèm theo đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;

c) Buộc tiêu hủy lô sản phẩm thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh trong sản xuất, mua bán đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều này;

Điều 23. Vi phạm quy định về sử dụng nguyên liệu thức ăn chăn nuôi

2. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng mỗi loại nguyên liệu không có trong Danh mục nguyên liệu được phép sử dụng làm thức ăn chăn nuôi để sản xuất thức ăn chăn nuôi có giá trị từ 200.000.000 đồng trở lên hoặc thu lợi bất chính từ 100.000.000 đồng trở lên khi cơ quan tiến hành tố tụng có quyết định không khởi tố vụ án hình sự, quyết định hủy bỏ quyết định khởi tố vụ án hình sự, quyết định đình chỉ điều tra hoặc quyết định đình chỉ vụ án.

a) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này;

Mục 3. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi gian dối trong kê khai nhằm mục đích trục lợi.

3. Biện pháp khắc phục hậu quả

b) Buộc di dời vật nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.

1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

b) Không bảo đảm khoảng cách an toàn trong chăn nuôi trang trại theo quy định.

a) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện kê khai;

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi chăn nuôi tại khu vực không được phép chăn nuôi theo quy định.

a) Buộc giảm quy mô chăn nuôi cho phù hợp với khoảng cách theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;

c) Buộc di dời trang trại ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

b) Thay đổi thông tin về tổ chức, cá nhân trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đã được cấp nhưng không làm thủ tục để đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi;

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi trốn tránh, cản trở hoặc không chấp hành yêu cầu việc thực hiện đánh giá giám sát duy trì điều kiện chăn nuôi.

4. Hành vi vi phạm về kê khai chăn nuôi bị xử phạt như sau:

b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi gian dối trong kê khai nhằm mục đích trục lợi.

6. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi chăn nuôi tại khu vực không được phép chăn nuôi.

7. Hình thức xử phạt bổ sung

8. Biện pháp khắc phục hậu quả

b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 4 Điều này;

Điều 27. Vi phạm quy định về hoạt động nuôi chim yến

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

b) Phát âm thanh để dẫn dụ chim yến ngoài khoảng thời gian theo quy định.

4. Hình thức xử phạt bổ sung:

5. Biện pháp khắc phục hậu quả

b) Buộc thả chim yến về môi trường tự nhiên đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.

1. Hành vi sử dụng thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh không tuân thủ hướng dẫn của tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc cung cấp thức ăn chăn nuôi bị xử phạt như sau:

b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với chăn nuôi trang trại quy mô vừa;

2. Hành vi không ghi nhật ký sử dụng thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh để phòng bệnh cho vật nuôi ở giai đoạn con non, trị bệnh cho vật nuôi nhiễm bệnh bị xử phạt như sau:

b) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với chăn nuôi trang trại quy mô vừa;

3. Hành vi sử dụng thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh nhằm mục đích kích thích sinh trưởng bị xử phạt như sau:

b) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với chăn nuôi trang trại quy mô nhỏ;

d) Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn.

a) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng mỗi chất cấm trong chăn nuôi mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;

cơ quan tiến hành tố tụng có quyết định không khởi tố vụ án hình sự, quyết định hủy bỏ quyết định khởi tố vụ án hình sự, quyết định đình chỉ điều tra hoặc quyết định đình chỉ vụ án.

a) Buộc chuyển đổi mục đích sử dụng thức ăn chăn nuôi có chứa kháng sinh đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này; trường hợp không thể chuyển đổi được mục đích sử dụng thì buộc tiêu hủy;

Điều 29. Vi phạm quy định về hoạt động chăn nuôi, đối xử nhân đạo với vật nuôi, kiểm soát giết mổ động vật trên cạn

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với cơ sở giết mổ tập trung có một trong các hành vi vi phạm sau đây:

b) Đánh đập vật nuôi trước khi giết mổ;

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi cản trở, phá hoại, xâm phạm trái phép hoạt động chăn nuôi hợp pháp.

a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với trường hợp tổng khối lượng động vật vi phạm dưới 100 kg;

c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với trường hợp tổng khối lượng động vật vi phạm từ 500 kg đến dưới 1.000 kg;

5. Hình thức xử phạt bổ sung:

b) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 01 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.

Buộc xử lý nhiệt đối với động vật thuộc hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này; trường hợp tái phạm thì buộc tiêu hủy.

1. Hành vi vi phạm quy định về xử lý chất thải rắn có nguồn gốc hữu cơ không đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia bị xử phạt như sau:

b) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với chăn nuôi trang trại quy mô vừa;

2. Hành vi vi phạm quy định về xử lý nước thải chăn nuôi không đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi cho cây trồng bị xử phạt như sau:

b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với chăn nuôi trang trại quy mô vừa;

3. Hành vi vi phạm quy định về xử lý khí thải từ hoạt động chăn nuôi không đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải chăn nuôi bị xử phạt như sau:

b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với chăn nuôi trang trại quy mô vừa;

4. Biện pháp khắc phục hậu quả

Điều 31. Vi phạm quy định về xử lý chất thải chăn nuôi nông hộ

2. Biện pháp khắc phục hậu quả

Điều 32. Vi phạm quy định về mua bán, nhập khẩu sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi

a) Mua bán mỗi sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi có chất lượng thấp hơn mức tối thiểu hoặc cao hơn mức tối đa từ 5% trở lên so với tiêu chuẩn đã công bố áp dụng;

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

b) Nhập khẩu mỗi sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi chưa được công bố thông tin sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

a) Mua bán sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi trong thời gian cơ quan nhà nước có thẩm quyền đình chỉ hoạt động mua bán sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi;

4. Hình thức xử phạt bổ sung

5. Biện pháp khắc phục hậu quả

b) Buộc tái xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều này; trường hợp không thể tái xuất thì buộc chuyển đổi mục đích sử dụng; trường hợp không thể chuyển đổi mục đích sử dụng thì buộc tiêu hủy.

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

b) Không thực hiện phân tích chất lượng sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi trong quá trình sản xuất;

d) Không có đầy đủ thiết bị, dụng cụ đo lường để giám sát chất lượng, bảo đảm độ chính xác theo quy định của pháp luật về đo lường;

e) Không có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi cấy vi sinh vật bảo đảm an toàn cho người và môi trường trong trường hợp cơ sở sản xuất sinh khối vi sinh vật để sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất mỗi sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi có chất lượng thấp hơn mức tối thiểu hoặc cao hơn mức tối đa từ 5% trở lên so với tiêu chuẩn đã công bố áp dụng.

5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi trong thời gian cơ quan nhà nước có thẩm quyền đình chỉ sản xuất.

Đình chỉ hoạt động sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.

a) Buộc cải chính thông tin sai sự thật trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này;

c) Buộc chuyển đổi mục đích sử dụng sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều này; trường hợp không thể chuyển đổi mục đích sử dụng thì buộc tiêu hủy.

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

b) Không có người phụ trách kỹ thuật có trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y, hóa học, công nghệ sinh học, công nghệ môi trường;

d) Không lưu hồ sơ hoặc lưu không đầy đủ kết quả khảo nghiệm sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi theo quy định.

3. Hình thức xử phạt bổ sung

4. Biện pháp khắc phục hậu quả

Điều 35. Vi phạm quy định về nhập khẩu sản phẩm chăn nuôi, vật nuôi sống làm thực phẩm

a) Nhập khẩu vật nuôi sống làm thực phẩm nhưng để lại nuôi làm giống với mục đích thương mại;

2. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu mỗi loại vật nuôi sống có sử dụng chất cấm trong chăn nuôi làm thực phẩm mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.

a) Buộc sử dụng vật nuôi đúng mục đích nhập khẩu đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

Chương III

THẨM QUYỀN LẬP BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH

1. Người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính về chăn nuôi gồm:

b) Công chức, viên chức trong các cơ quan quy định tại Điều 37, Điều 38, Điều 42 và Điều 43 Nghị định này được giao nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra phát hiện vi phạm hành chính về chăn nuôi;

2. Người có thẩm quyền lập biên bản quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm ra quyết định xử phạt theo thẩm quyền hoặc chuyển cấp có thẩm quyền quy định tại các điều từ Điều 37 đến Điều 43 Nghị định này ra quyết định xử phạt.

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền:

a) Phạt tiền đến 5.000.000 đồng đối với lĩnh vực giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và điều kiện chăn nuôi;

b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại điểm a khoản này;

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền:

a) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng đối với lĩnh vực giống vật nuôi; 50.000.000 đồng đối với lĩnh vực thức ăn chăn nuôi và điều kiện chăn nuôi;

c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại điểm a khoản này;

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, đ, g, h, i, k, l, m, n, o, p, q và r khoản 3 Điều 4 Nghị định này.

a) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với lĩnh vực giống vật; 100.000.000 đồng đối với lĩnh vực nuôi thức ăn chăn nuôi và điều kiện chăn nuôi;

c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính;

Điều 38. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của thanh tra

a) Phạt tiền đến 500.000 đồng đối với lĩnh vực giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và điều kiện chăn nuôi;

b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại điểm a khoản này.

a) Phạt tiền đến 500.000 đồng đối với lĩnh vực điều kiện chăn nuôi;

b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại điểm a khoản này.

a) Phạt tiền đến 500.000 đồng đối với lĩnh vực thức ăn chăn nuôi;

b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại điểm a khoản này.

a) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng đối với lĩnh vực giống vật nuôi; 50.000.000 đồng đối với lĩnh vực thức ăn chăn nuôi và điều kiện chăn nuôi;

c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại điểm a khoản này;

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, k, l, m, n, o, p, q và r khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.

5. Chi cục trưởng Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành về bảo vệ thực vật; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Cục Bảo vệ thực vật có quyền:

a) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với lĩnh vực thức ăn chăn nuôi;

b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại điểm a khoản này;

6. Chi cục trưởng Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành về quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản có quyền:

a) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với lĩnh vực điều kiện chăn nuôi;

b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại điểm a khoản này;

7. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Cục Thú y có quyền:

a) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với lĩnh vực thức ăn chăn nuôi và điều kiện chăn nuôi;

c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại điểm a khoản này;

8. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành về chăn nuôi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có quyền:

a) Phạt tiền đến 35.000.000 đồng đối với lĩnh vực giống vật nuôi; 70.000.000 đồng đối với lĩnh vực thức ăn chăn nuôi và điều kiện chăn nuôi;

c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại điểm a khoản này;

9. Chánh Thanh tra Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục trưởng Cục Chăn nuôi có quyền:

a) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với lĩnh vực giống vật nuôi; 100.000.000 đồng đối với lĩnh vực thức ăn chăn nuôi và điều kiện chăn nuôi;

c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính;

10. Cục trưởng Cục Thú y có quyền:

a) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối với lĩnh vực thức ăn chăn nuôi và điều kiện chăn nuôi;

c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, g, h, k, l, m và q khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.

a) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối với lĩnh vực thức ăn chăn nuôi;

c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, g, h, k và m khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.

a) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối với lĩnh vực điều kiện chăn nuôi;

c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm c, d, đ, l và q khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.

1. Chiến sĩ công an nhân dân đang thi hành công vụ có quyền phạt tiền đến 500.000 đồng đối lĩnh vực giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và điều kiện chăn nuôi.

2. Trạm trưởng, Đội trưởng của người được quy định tại khoản 1 Điều này có quyền phạt tiền đến 1.500.000 đồng đối với lĩnh vực giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và điều kiện chăn nuôi.

3. Trưởng Công an cấp xã, Trưởng đồn Công an, Trạm trưởng Trạm Công an cửa khẩu, khu chế xuất có quyền:

b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại điểm a khoản này.

4. Trưởng Công an cấp huyện, Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát giao thông; Trưởng phòng Công an cấp tỉnh gồm Trưởng phòng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường, Trưởng phòng An ninh kinh tế có quyền:

a) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng đối với lĩnh vực giống vật nuôi 20.000.000 đồng đối với lĩnh vực thức ăn chăn nuôi và điều kiện chăn nuôi;

c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại điểm a khoản này;

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm c, đ, g, h, i, n, p, q và r khoản 3 Điều 4 Nghị định này.

a) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng đối với lĩnh vực giống vật nuôi; 50.000.000 đồng đối với lĩnh vực thức ăn chăn nuôi và điều kiện chăn nuôi;

c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại điểm a khoản này;

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm c, đ, g, h, i, m, n, p, q và r khoản 3 Điều 4 Nghị định này.

6. Cục trưởng Cục cảnh sát phòng chống tội phạm về môi trường; Cục trưởng Cục cảnh sát giao thông; Cục trưởng Cục An ninh kinh tế có quyền:

a) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với lĩnh vực giống vật nuôi; 100.000.000 đồng đối với lĩnh vực thức ăn chăn nuôi và điều kiện chăn nuôi;

c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính;

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm c, đ, g, h, i, m, n, p, q và r khoản 3 Điều 4 Nghị định này.

1. Cảnh sát viên Cảnh sát biển đang thi hành công vụ có quyền phạt tiền đến 1.000.000 đồng đối với lĩnh vực giống vật nuôi; 1.500.000 đồng đối với lĩnh vực thức ăn chăn nuôi và điều kiện chăn nuôi.

2. Tổ trưởng Tổ nghiệp vụ Cảnh sát biển có quyền phạt tiền đến 2.500.000 đồng đối với lĩnh vực giống vật nuôi; 5.000.000 đồng đối với lĩnh vực thức ăn chăn nuôi và điều kiện chăn nuôi.

3. Đội trưởng Đội nghiệp vụ Cảnh sát biển, Trạm trưởng Trạm Cảnh sát biển có quyền phạt tiền đến 5.000.000 đồng đối với lĩnh vực giống vật nuôi; 10.000.000 đồng đối với lĩnh vực thức ăn chăn nuôi và điều kiện chăn nuôi.

4. Hải đội trưởng Hải đội Cảnh sát biển có quyền:

b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại điểm a khoản này;

5. Hải đoàn trưởng Hải đoàn Cảnh sát biển có quyền:

b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại điểm a khoản này;

6. Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển có quyền:

b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt được quy định tại điểm a khoản này;

7. Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam có quyền:

a) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với lĩnh vực giống vật nuôi; 100.000.000 đồng đối với lĩnh vực thức ăn chăn nuôi và điều kiện chăn nuôi;

c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính;

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm c, d, đ và g khoản 3 Điều 4 Nghị định này.

1. Chiến sĩ Bộ đội Biên phòng đang thi hành công vụ có quyền phạt tiền đến 500.000 đồng đối với lĩnh vực giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và điều kiện chăn nuôi.

2. Trạm trưởng, Đội trưởng của Chiến sĩ Bộ đội Biên phòng có quyền phạt tiền đến 2.500.000 đồng đối với lĩnh vực giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và điều kiện chăn nuôi.

3. Đồn trưởng Đồn biên phòng, Hải đội trưởng Hải đội biên phòng, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy biên phòng Cửa khẩu cảng có quyền:

b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại điểm a khoản này;

4. Chỉ huy trưởng Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh, Hải đoàn trưởng Hải đoàn biên phòng trực thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng có quyền:

a) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với lĩnh vực giống vật nuôi; 100.000.000 đồng đối với lĩnh vực thức ăn chăn nuôi và điều kiện chăn nuôi;

c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính;

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm c, đ, g và m khoản 3 Điều 4 Nghị định này.

1. Công chức Hải quan đang thi hành công vụ có quyền phạt tiền đến 500.000 đồng đối với lĩnh vực giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và điều kiện chăn nuôi.

2. Đội trưởng thuộc Chi cục Hải quan, Đội trưởng thuộc Chi cục kiểm tra sau thông quan có quyền phạt tiền đến 5.000.000 đồng đối với lĩnh vực giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và điều kiện chăn nuôi.

3. Chi cục trưởng Chi cục Hải quan, Chi cục trưởng Chi cục kiểm tra sau thông quan, Đội trưởng Đội kiểm soát thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Đội trưởng Đội kiểm soát chống buôn lậu, Đội trưởng Đội thủ tục Hải quan, Hải đội trưởng Hải đội kiểm soát trên biển thuộc Cục Điều tra chống buôn lậu Tổng cục Hải quan có quyền:

b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại điểm a khoản này;

4. Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục trưởng Cục kiểm tra sau thông quan thuộc Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có quyền:

a) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với lĩnh vực giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và điều kiện chăn nuôi;

c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại điểm a khoản này;

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm b, c, d, đ, g và m khoản 3 Điều 4 Nghị định này.

5. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan có quyền:a) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với lĩnh vực giống vật nuôi; 100.000.000 đồng đối với lĩnh vực thức ăn chăn nuôi và điều kiện chăn nuôi;

c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm các điểm b, c, d, đ, g và m khoản 3 Điều 4 Nghị định này.

1. Kiểm soát viên thị trường đang thi hành công vụ có quyền phạt tiền đến 500.000 đồng đối với lĩnh vực giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và điều kiện chăn nuôi.

2. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường có quyền:

a) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng đối với lĩnh vực giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và điều kiện chăn nuôi;

b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại điểm a khoản này;

3. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường cấp tỉnh và Cục trưởng Cục Nghiệp vụ quản lý thị trường trực thuộc Tổng cục Quản lý thị trường có quyền:

a) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với lĩnh vực giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và điều kiện chăn nuôi;

c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại điểm a khoản này;

4. Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường có quyền:

a) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với lĩnh vực giống vật nuôi; 100.000.000 đồng đối với lĩnh vực thức ăn chăn nuôi và điều kiện chăn nuôi;

c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính;

Điều 44. Phân định thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan Thanh tra, cơ quan Hải quan, cơ quan Quản lý thị trường, Công an nhân dân, Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 Điều 9; khoản 1, 2 và 3 Điều 10; khoản 1 Điều 14; khoản 1, khoản 2 Điều 15; khoản 1 Điều 16; khoản 1 và khoản 2 Điều 17; khoản 1 Điều 18; điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 25; điểm a và điểm b khoản 1 Điều 26; khoản 1 Điều 27; khoản 1, điểm a và điểm b khoản 2 Điều 28; khoản 1 và khoản 2 Điều 29; điểm a, điểm b khoản 1, điểm a khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều 30; Điều 31 và khoản 1 Điều 33 Nghị định này;

b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 6; khoản 1 Điều 7; Điều 8; Điều 9; Điều 10; Điều 11; Điều 13; Điều 14; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 19; Điều 20; Điều 22; Điều 23; Điều 24; Điều 25; Điều 26; Điều 27; khoản 1, 2 và 3 Điều 28; Điều 29; Điều 30; Điều 31; Điều 32; Điều 33 và Điều 35 Nghị định này;

2. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra:

a) Chánh Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục trưởng Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành về chăn nuôi, thú y; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Cục Chăn nuôi; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành về chăn nuôi, thú y xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 6; khoản 1 Điều 7; Điều 8; Điều 9; Điều 10; Điều 11; khoản 1, 2 và 3 Điều 12; Điều 13; Điều 14; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 19; Điều 20; Điều 21; Điều 22; Điều 23; Điều 24; Điều 25; Điều 26; Điều 27; khoản 1, 2 và 3 Điều 28; Điều 29; Điều 30; Điều 31; Điều 32; Điều 33 và Điều 35 Nghị định này;

b) Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành về chăn nuôi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 6; khoản 1 và khoản 2 Điều 7; Điều 8; Điều 9; Điều 10; Điều 11; Điều 12; Điều 13; Điều 14; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 19; Điều 20; Điều 21; Điều 22; Điều 23; Điều 24; Điều 25; Điều 26; Điều 27; khoản 1, 2 và 3, điểm a khoản 4 Điều 28; Điều 29; Điều 30; Điều 31; Điều 32; Điều 33 và Điều 35 Nghị định này;

c) Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật; Chi cục trưởng Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành bảo vệ thực vật; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Cục Bảo vệ thực vật xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 3, điểm b khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều 17; Điều 19; khoản 1 và khoản 2 Điều 20; Điều 22 Nghị định này;

d) Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản; Chi cục trưởng Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành về quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 4 Điều 29 và Điều 35 Nghị định này;

đ) Cục trưởng Cục Thú y; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Cục Thú y xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 3, điểm b khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều 17; Điều 19; khoản 1 và khoản 2 Điều 20; Điều 22; Điều 29 và Điều 35 Nghị định này;

3. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Công an nhân dân:

b) Trưởng Công an cấp huyện, Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát giao thông, Trưởng phòng Công an cấp tỉnh gồm Trưởng phòng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường, Trưởng phòng An ninh kinh tế xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 2 Điều 13; khoản 4 Điều 14; điểm a, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 17; khoản 2 Điều 20; điểm c khoản 3 Điều 22; khoản 2 Điều 24; điểm b khoản 1, điểm a khoản 2 và khoản 3 Điều 25; điểm c khoản 1, khoản 3, điểm a khoản 4 và khoản 5 Điều 26; khoản 3 Điều 27; khoản 3 Điều 28; khoản 1, khoản 3 và điểm a, điểm b khoản 4 Điều 29; Điều 30; Điều 31; điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 32 Nghị định này;

d) Cục trưởng Cục cảnh sát phòng chống tội phạm về môi trường; Cục trưởng Cục cảnh sát giao thông; Cục trưởng Cục An ninh kinh tế xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 6; Điều 7; khoản 2 Điều 13; khoản 4, 5, 6 và 7 Điều 14; điểm a và điểm b khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 17; khoản 1 và khoản 2 Điều 20; điểm c khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 22; Điều 24; điểm b khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 25; điểm c khoản 1, khoản 3, 4, 5 và 6 Điều 26; khoản 3 Điều 27; khoản 3 và khoản 4 Điều 28; khoản 1, 3 và 4 Điều 29; Điều 30; Điều 31; điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 32; khoản 5 Điều 33; điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 35 Nghị định này.

a) Hải đội trưởng Hải đội Cảnh sát biển xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 Điều 8; điểm b khoản 2 Điều 13; điểm b khoản 4 Điều 17; khoản 2 Điều 20; điểm c khoản 3 Điều 22; điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 32 Nghị định này;

b) Hải đoàn trưởng Hải đoàn Cảnh sát biển xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 8; điểm b khoản 2 Điều 13; điểm b khoản 4 Điều 17; khoản 2 Điều 20; điểm c khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 22; điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 32 Nghị định này;

c) Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 8; điểm b khoản 2 Điều 13; điểm b khoản 4 Điều 17; khoản 2 Điều 20; điểm c khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 22; điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 32; điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 35 Nghị định này;

5. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Bộ đội biên phòng:

a) Đồn trưởng Đồn biên phòng, Hải đội trưởng Hải đội biên phòng, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Biên phòng Cửa khẩu cảng xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại điểm b khoản 2 Điều 13; điểm b khoản 4 Điều 17; khoản 2 Điều 20; điểm c khoản 3 Điều 22; điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 32 Nghị định này;

6. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Hải quan:

a) Chi cục trưởng Chi cục Hải quan, Chi cục trưởng Chi cục kiểm tra sau thông quan, Đội trưởng Đội kiểm soát thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Đội trưởng Đội kiểm soát chống buôn lậu, Đội trưởng Đội thủ tục Hải quan, Hải đội trưởng Hải đội kiểm soát trên biển thuộc Cục Điều tra chống buôn lậu Tổng cục Hải quan xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 8; điểm b khoản 2 Điều 13; điểm b khoản 4 Điều 17; Điều 19; điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i và k khoản 1, khoản 2 Điều 20; khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 22; điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 32 Nghị định này;

c) Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7; Điều 8; điểm b khoản 2 Điều 13; điểm b khoản 4 Điều 17; Điều 19; khoản 1 và khoản 2 Điều 20; Điều 22; điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 32; điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 35 Nghị định này.

a) Đội trưởng Đội Quản lý thị trường xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 Điều 7; khoản 4 Điều 9; khoản 2 và khoản 4 Điều 10; Điều 11; khoản 1, khoản 2 và điểm a khoản 4 Điều 17; Điều 18; điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i và k khoản 1, khoản 2 Điều 20; khoản 1, điểm a và điểm b khoản 2, điểm b và điểm c khoản 3, khoản 4 Điều 22; điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều 32 Nghị định này;

c) Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 3 Điều 6; khoản 1 và điểm a khoản 3 Điều 7; khoản 4 Điều 9; khoản 2 và khoản 4 Điều 10; Điều 11; khoản 1, khoản 2 và điểm a khoản 4 Điều 17; Điều 18; khoản 1 và khoản 2 Điều 20; khoản 1, điểm a và điểm b khoản 2, điểm b và điểm c khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 22; điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều 32 Nghị định này.

1. Trong trường hợp chỉ áp dụng hình thức phạt tiền đối với tổ chức, cá nhân vi phạm, thì người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi có quyền tạm giữ giấy tờ có liên quan đến phương tiện, chứng chỉ chuyên môn cho đến khi tổ chức, cá nhân chấp hành xong quyết định xử phạt. Trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm không có những giấy tờ nói trên, thì người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính được quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân vi phạm đưa phương tiện về trụ sở cơ quan để giải quyết hoặc tạm giữ tang vật, phương tiện theo thẩm quyền.

2. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục áp dụng các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính và bảo đảm việc xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi được thực hiện theo quy định tại Luật Xử lý vi phạm hành chính.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 4 năm 2021.

Nghị định số 64/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, thủy sản; điểm b khoản 7 Điều 20 Nghị định số 90/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y.

1. Đối với hành vi vi phạm hành chính về chăn nuôi xảy ra trước khi Nghị định này có hiệu lực mà sau đó mới bị phát hiện hoặc đang xem xét, giải quyết thì áp dụng các quy định có lợi cho tổ chức, cá nhân vi phạm.

Nghị định số 64/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, thủy sản.

Điều 48. Trách nhiệm thi hành

2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan
trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT,
NN (3b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
1. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 4 như sau:
a) Sửa đổi điểm b khoản 2 như sau:
“b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính.”

Hướng dẫn

Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 2 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
2. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 13 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:
“3. Hình thức xử phạt bổ sung
Tước quyền sử dụng Chứng chỉ đào tạo về thụ tinh nhân tạo, kỹ thuật cấy truyền phôi giống vật nuôi từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.”

Hướng dẫn

Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 3 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
3. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 14 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 8 như sau:
“8. Hình thức xử phạt bổ sung
Đình chỉ hoạt động sản xuất thức ăn chăn nuôi từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3, khoản 5 Điều này.”

Hướng dẫn

Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 3 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
3. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 14 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 9 như sau:
“9. Biện pháp khắc phục hậu quả
a) Buộc thu hồi và chuyển đổi mục đích sử dụng sản phẩm thức ăn chăn nuôi đã bán ra ngoài thị trường đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3, 5, 6 và 7 Điều này.
b) Buộc nộp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung trong giấy cho cơ quan có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.”

Hướng dẫn

Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 17 như sau:
“2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi nơi bày bán, kho chứa thức ăn chăn nuôi không tách biệt hoặc bị ô nhiễm bởi thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, hóa chất độc hại khác.”

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 6 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
6. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 37 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a ... khoản 1 như sau:
“a) Phạt tiền đến 5.000.000 đồng.

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 6 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
6. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 37 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung ... điểm b khoản 1 như sau:
...
b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 10.000.000 đồng.”

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 6 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
6. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 37 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung điểm a ... khoản 2 như sau:
“a) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng.

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 6 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
6. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 37 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung ... điểm c ... khoản 2 như sau:
...
c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính.

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 6 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
6. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 37 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung ... điểm d khoản 2 như sau:
...
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, đ, g, h, i, k, l, m, n, o, p, q, r và s khoản 3 Điều 4 Nghị định này.”

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 6 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
6. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 37 như sau:
...
c) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 như sau:
“a) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng.”

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 7 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 38 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a ... khoản 1 như sau:
“a) Phạt tiền đến 500.000 đồng.

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 7 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 38 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung ... điểm b khoản 1 như sau:
...
b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 1.000.000 đồng.”

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 7 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 38 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung điểm a ... khoản 2 như sau:
“a) Phạt tiền đến 500.000 đồng.

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 7 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 38 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung ... điểm b khoản 2 như sau:
...
b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 1.000.000 đồng.”

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 7 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 38 như sau:
...
c) Sửa đổi, bổ sung điểm a ... khoản 3 như sau:
“a) Phạt tiền đến 500.000 đồng.

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 7 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 38 như sau:
...
c) Sửa đổi, bổ sung ... điểm b khoản 3 như sau:
...
b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 1.000.000 đồng.”

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 7 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 38 như sau:
...
d) Sửa đổi, bổ sung điểm a ... khoản 4 như sau:
“a) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng.

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 7 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 38 như sau:
...
d) Sửa đổi, bổ sung ... điểm c ... khoản 4 như sau:
...
c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 100.000.000 đồng.

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 7 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 38 như sau:
...
d) Sửa đổi, bổ sung ... điểm d khoản 4 như sau:
...
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i, k, l, m, n, o, p, q, r và s khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.”

Hướng dẫn

Tên Khoản này được sửa đổi bởi Điểm đ Khoản 7 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 38 như sau:
...
đ) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 5 ... như sau:
“5. Chi cục trưởng Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng thuộc Cục Bảo vệ thực vật. Chi cục trưởng Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành về bảo vệ thực vật. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Cục Bảo vệ thực vật có quyền:

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm đ Khoản 7 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 38 như sau:
...
đ) Sửa đổi, bổ sung ... điểm a ... khoản 5 như sau:
...
a) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng.

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm đ Khoản 7 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 38 như sau:
...
đ) Sửa đổi, bổ sung ... điểm b khoản 5 như sau:
...
b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 100.000.000 đồng.”

Hướng dẫn

Tên Khoản này được sửa đổi bởi Điểm e Khoản 7 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 38 như sau:
...
e) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 6 ... như sau:
“6. Chi cục trưởng Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành về quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản Trung Bộ, Chi cục trưởng Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản Nam Bộ thuộc Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản có quyền:

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm e Khoản 7 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 38 như sau:
...
e) Sửa đổi, bổ sung .... điểm a ... khoản 6 như sau:
...
a) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng.

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm e Khoản 7 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 38 như sau:
...
e) Sửa đổi, bổ sung .... điểm b khoản 6 như sau:
...
b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 100.000.000 đồng.”

Hướng dẫn

Tên Khoản này được sửa đổi bởi Điểm g Khoản 7 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 38 như sau:
...
g) Sửa đổi, bổ sung ... điểm a ... khoản 7 như sau:
“7. Chi cục trưởng Chi cục Thú y vùng, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm dịch động vật vùng thuộc Cục Thú y. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Cục Thú y có quyền:”.

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm g Khoản 7 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 38 như sau:
...
g) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 7 ... như sau:
...
a) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng.

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm g Khoản 7 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 38 như sau:
...
g) Sửa đổi, bổ sung ... điểm c khoản 7 như sau:
...
c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 100.000.000 đồng.”

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm h Khoản 7 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 38 như sau:
...
h) Sửa đổi, bổ sung điểm a ... khoản 8 như sau:
“a) Phạt tiền đến 70.000.000 đồng.

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm h Khoản 7 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 38 như sau:
...
h) Sửa đổi, bổ sung ... điểm c khoản 8 như sau:
...
c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 140.000.000 đồng.”

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm i Khoản 7 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 38 như sau:
...
i) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 9 như sau:
“a) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng.”

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm k Khoản 7 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 38 như sau:
...
k) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 10 như sau:
“a) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng.”

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm l Khoản 7 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 38 như sau:
...
l) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 11 như sau:
“a) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng.”

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm m Khoản 7 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 38 như sau:
...
m) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 12 như sau:
“a) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng.”

Hướng dẫn

Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 8 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
8. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 39 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 ... như sau:
“1. Chiến sĩ công an nhân dân đang thi hành công vụ có quyền phạt tiền đến 500.000 đồng.

Hướng dẫn

Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 8 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
8. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 39 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung ... khoản 2 ... như sau:
...
2. Trưởng trạm, Đội trưởng của người được quy định tại khoản 1 Điều này có quyền phạt tiền đến 1.500.000 đồng.

Hướng dẫn

Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 8 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
8. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 39 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung ... khoản 3 như sau:
...
3. Trưởng Công an cấp xã, Trưởng đồn Công an, Trưởng trạm Công an cửa khẩu, khu chế xuất, Trưởng Công an cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế, Thủy đội trưởng có quyền:
a) Phạt tiền đến 2.500.000 đồng.
b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 5.000.000 đồng.”

Hướng dẫn

Tên Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 8 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
8. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 39 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 4 ... như sau:
“4. Trưởng Công an cấp huyện, Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát giao thông. Trưởng phòng Công an cấp tỉnh gồm Trưởng phòng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường, Trưởng phòng An ninh kinh tế, Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu, Thủy đoàn trưởng có quyền:

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 8 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
8. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 39 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung ... điểm a ... khoản 4 như sau:
...
a) Phạt tiền đến 20.000.000 đồng.

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 8 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
8. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 39 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung ... điểm c ... khoản 4 như sau:
...
c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 40.000.000 đồng.”

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 8 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
8. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 39 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung ... điểm d khoản 4 như sau:
...
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, đ, g, h, i, n, p, q, r và s khoản 3 Điều 4 Nghị định này.”

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 8 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
8. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 39 như sau:
...
c) Sửa đổi, bổ sung điểm a ... khoản 5 như sau:
“a) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng.

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 8 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
8. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 39 như sau:
...
c) Sửa đổi, bổ sung ... điểm c ... khoản 5 như sau:
...
c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính.

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 8 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
8. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 39 như sau:
...
c) Sửa đổi, bổ sung ... điểm d khoản 5 như sau:
...
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, đ, g, h, i, m, n, p, q, r và s khoản 3 Điều 4 Nghị định này.”

Hướng dẫn

Tên Khoản này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 8 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
8. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 39 như sau:
...
d) Sửa đổi, bổ sung ... tên khoản 6 như sau:
“6. Cục trưởng Cục cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường. Cục trưởng Cục cảnh sát giao thông. Cục trưởng Cục An ninh kinh tế, Cục trưởng Cục cảnh sát điều tra tham nhũng, kinh tế, buôn lậu có quyền:

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 8 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
8. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 39 như sau:
...
d) Sửa đổi, bổ sung điểm a ... khoản 6 như sau:
...
a) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng.

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 8 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
8. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 39 như sau:
...
d) Sửa đổi, bổ sung ... điểm b ... khoản 6 như sau:
...
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, đ, g, h, i, m, n, p, q, r và s khoản 3 Điều 4 Nghị định này.”

Hướng dẫn

Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 9 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
9. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 40 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 .. như sau:
“1. Cảnh sát viên Cảnh sát biển đang thi hành công vụ có quyền phạt tiền đến 1.500.000 đồng.

Hướng dẫn

Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 9 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
9. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 40 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung ... khoản 2 ... như sau:
...
2. Tổ trưởng Tổ nghiệp vụ Cảnh sát biển có quyền phạt tiền đến 5.000.000 đồng.

Hướng dẫn

Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 9 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
9. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 40 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung ... khoản 3 như sau:
...
3. Đội trưởng Đội nghiệp vụ Cảnh sát biển, Trạm trưởng Trạm Cảnh sát biển có quyền phạt tiền đến 10.000.000 đồng.”

Hướng dẫn

Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 9 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
9. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 40 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:
“4. Hải đội trưởng Hải đội Cảnh sát biển có quyền:
a) Phạt tiền đến 20.000.000 đồng.
b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 40.000.000 đồng.
c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm c, d, đ, g và s khoản 3 Điều 4 Nghị định này.”

Hướng dẫn

Khoản này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 9 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
9. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 40 như sau:
...
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:
“5. Hải đoàn trưởng Hải đoàn Cảnh sát biển có quyền:
a) Phạt tiền đến 30.000.000 đồng.
b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 60.000.000 đồng.
c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm c, d, đ, g và s khoản 3 Điều 4 Nghị định này.”

Hướng dẫn

Khoản này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 9 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
9. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 40 như sau:
...
d) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 như sau:
“6. Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển, Cục trưởng Cục Nghiệp vụ và Pháp luật thuộc Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam có quyền:
a) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng.
b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính.
c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm c, d, đ, g và s khoản 3 Điều 4 Nghị định này.”

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm đ Khoản 9 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
9. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 40 như sau:
...
đ) Sửa đổi, bổ sung điểm a ... khoản 7 như sau:
“a) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng.

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm đ Khoản 9 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
9. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 40 như sau:
...
đ) Sửa đổi, bổ sung ... điểm d khoản 7 như sau:
...
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm c, d, đ, g và s khoản 3 Điều 4 Nghị định này.”

Hướng dẫn

Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 10 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
10. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 41 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 ... như sau:
“1. Chiến sĩ Bộ đội Biên phòng đang thi hành công vụ có quyền phạt tiền đến 500.000 đồng.

Hướng dẫn

Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 10 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
10. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 41 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung ... khoản 2 ... như sau:
...
2. Trạm trưởng, Đội trưởng của Chiến sĩ Bộ đội Biên phòng có quyền phạt tiền đến 2.500.000 đồng.

Hướng dẫn

Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 10 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
10. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 41 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung ... khoản 3 như sau:
...
3. Đồn trưởng Đồn biên phòng, Hải đội trưởng Hải đội biên phòng, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy biên phòng Cửa khẩu cảng có quyền:
a) Phạt tiền đến 20.000.000 đồng.
b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 40.000.000 đồng.
c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm c, d, đ, g và s khoản 3 Điều 4 Nghị định này.”

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 10 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
10. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 41 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung điểm a ... khoản 4 như sau:
“a) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng.

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 10 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
10. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 41 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung ... điểm d khoản 4 như sau:
...
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm c, d, đ, g, m và s khoản 3 Điều 4 Nghị định này.”

Hướng dẫn

Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 11 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
11. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 42 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 ... như sau:
“1. Công chức Hải quan đang thi hành công vụ có quyền phạt tiền đến 500.000 đồng.

Hướng dẫn

Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 11 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
11. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 42 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung ... khoản 2 như sau:
...
2. Đội trưởng, Tổ trưởng thuộc Chi cục Hải quan. Tổ trưởng thuộc Đội Kiểm soát thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Đội trưởng thuộc Chi cục Kiểm tra sau thông quan có quyền phạt tiền đến 5.000.000 đồng”.

Hướng dẫn

Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 11 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
11. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 42 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:
“3. Chi cục trưởng Chi cục Hải quan. Chi cục trưởng Chi cục Kiểm tra sau thông quan, Đội trưởng Đội kiểm soát thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Đội trưởng Đội Điều tra hình sự, Đội trưởng Đội kiểm soát chống buôn lậu, Hải đội trưởng Hải đội kiểm soát trên biển và Đội trưởng Đội kiểm soát chống buôn lậu hàng giả và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ thuộc Cục Điều tra chống buôn lậu. Chi cục trưởng Chi cục Kiểm tra sau thông quan thuộc Cục Kiểm tra sau thông quan có quyền:
a) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng.
b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 50.000.000 đồng.
c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm b, c, d, đ, g, m và s khoản 3 Điều 4 Nghị định này.”

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 11 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
11. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 42 như sau:
...
c) Sửa đổi, bổ sung điểm a... khoản 4 như sau:
“a) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng.

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 11 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
11. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 42 như sau:
...
c) Sửa đổi, bổ sung ... điểm c ... khoản 4 như sau:
...
c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính.

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 11 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
11. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 42 như sau:
...
c) Sửa đổi, bổ sung ... điểm d khoản 4 như sau:
...
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm b, c, d, đ, g, m và s khoản 3 Điều 4 Nghị định này.”

Hướng dẫn

Khoản này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 11 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
11. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 42 như sau:
...
d) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:
“5. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan có quyền:
a) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng.
b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính.
c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm b, c, d, đ, g, m và s khoản 3 Điều 4 Nghị định này.”

Hướng dẫn

Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 12 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
12. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 43 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Kiểm soát viên thị trường đang thi hành công vụ có quyền phạt tiền đến 500.000 đồng.”

Hướng dẫn

Tên Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 12 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
12. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 43 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 2 ... như sau:
“2. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường, Trưởng phòng Nghiệp vụ thuộc Cục Nghiệp vụ quản lý thị trường có quyền:

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 12 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
12. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 43 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung ... điểm a ... khoản 2 như sau:
...
a) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng.

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 12 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
12. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 43 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung ... điểm b khoản 2 như sau:
...
b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 50.000.000 đồng.”

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 12 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
12. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 43 như sau:
...
c) Sửa đổi, bổ sung điểm a ... khoản 3 như sau:
“a) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng.

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 12 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
12. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 43 như sau:
...
c) Sửa đổi, bổ sung ... điểm c khoản 3 như sau:
...
c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính.”

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 12 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
12. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 43 như sau:
...
d) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 như sau:
“a) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng.”

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 13 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
13. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 44 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 như sau:
“b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 6. Điều 7. Điều 8. Điều 9. Điều 10. Điều 11. Điều 13. Điều 14. Điều 15. Điều 16. Điều 17. Điều 18. Điều 19. Điều 20. Điều 22. Điều 23. Điều 24. Điều 25. Điều 26. Điều 27. khoản 1, 2 và 3 Điều 28. Điều 29. Điều 30. Điều 31. Điều 32. Điều 33 và Điều 35 Nghị định này.”.

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 13 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
13. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 44 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung điểm a ... khoản 2 như sau:
“2. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra:
a) Chánh Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục trưởng Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành về chăn nuôi, thú y. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Cục Chăn nuôi. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành về chăn nuôi, thú y xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 6. Điều 7. Điều 8. Điều 9. Điều 10. Điều 11. Điều 12. Điều 13. Điều 14. Điều 15. Điều 16. Điều 17. Điều 18. Điều 19. Điều 20. Điều 21. Điều 22. Điều 23. Điều 24. Điều 25. Điều 26. Điều 27. khoản 1, 2 và 3 Điều 28. Điều 29. Điều 30. Điều 31. Điều 32. Điều 33 và Điều 35 Nghị định này.

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 13 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
13. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 44 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung ... điểm b ... khoản 2 như sau:
“2. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra:
...
b) Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành về chăn nuôi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 6. Điều 7. Điều 8. Điều 9. Điều 10. Điều 11. Điều 12. Điều 13. Điều 14. Điều 15. Điều 16. Điều 17. Điều 18. Điều 19. Điều 20. Điều 21. Điều 22. Điều 23. Điều 24. Điều 25. Điều 26. Điều 27. khoản 1, 2 và 3, điểm a khoản 4 Điều 28. Điều 29. Điều 30. Điều 31. Điều 32. Điều 33 và Điều 35 Nghị định này.

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 13 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
13. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 44 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung ... điểm c ... khoản 2 như sau:
“2. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra:
...
c) Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật. Chi cục trưởng Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng thuộc Cục Bảo vệ thực vật. Chi cục trưởng Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành bảo vệ thực vật. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Cục Bảo vệ thực vật xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 3, điểm b khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều 17. Điều 19. khoản 1 và khoản 2 Điều 20. Điều 22 Nghị định này.

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 13 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
13. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 44 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung ... điểm d ... khoản 2 như sau:
“2. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra:
...
d) Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản. Chi cục trưởng Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành về quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản Trung Bộ, Chi cục trưởng Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản Nam Bộ thuộc Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 4 Điều 29 và Điều 35 Nghị định này.

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 13 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
13. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 44 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung ... điểm đ của khoản 2 như sau:
“2. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra:
...
đ) Cục trưởng Cục Thú y. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Cục Thú y. Chi cục trưởng Chi cục Thú y vùng. Chi cục trưởng Chi cục Kiểm dịch động vật vùng thuộc Cục Thú y xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 3, điểm b khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều 17. Điều 19. khoản 1 và khoản 2 Điều 20. Điều 22. Điều 29 và Điều 35 Nghị định này.”

Hướng dẫn

Khoản này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 13 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
13. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 44 như sau:
...
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:
“3. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Công an nhân dân:
a) Trưởng Công an cấp xã, Trưởng đồn Công an, Trưởng trạm Công an cửa khẩu, khu chế xuất, Trưởng Công an cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế, Thủy đội trưởng xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định này.
b) Trưởng Công an cấp huyện, Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát giao thông. Trưởng phòng Công an cấp tỉnh gồm Trưởng phòng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường, Trưởng phòng An ninh kinh tế, Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu, Thủy đoàn trưởng xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 Điều 6. khoản 1 Điều 7. khoản 2 Điều 13. khoản 4 Điều 14. điểm a, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 17. khoản 2 Điều 20. điểm c khoản 3 Điều 22. Điều 24. điểm b khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 25. điểm c khoản 1, khoản 3, điểm a khoản 4 và khoản 5 Điều 26. khoản 3 Điều 27. khoản 3 Điều 28. khoản 1, khoản 3 và điểm a, điểm b khoản 4 Điều 29. Điều 30. Điều 31. điểm b khoản 2 và khoản 3 Điều 32 Nghị định này.
c) Giám đốc Công an cấp tỉnh xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 6. Điều 7. khoản 2 Điều 13. khoản 4, 5, 6 và 7 Điều 14. điểm a, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 17. khoản 1 và khoản 2 Điều 20. điểm c khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 22. Điều 24. điểm b khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 25. điểm c khoản 1, khoản 3, 4, 5 và 6 Điều 26. khoản 3 Điều 27. khoản 3 Điều 28. khoản 1, 3 và 4 Điều 29. Điều 30. Điều 31. khoản 2 và khoản 3 Điều 32. khoản 5 Điều 33. điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 35 Nghị định này.
d) Cục trưởng Cục cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường. Cục trưởng Cục cảnh sát giao thông. Cục trưởng Cục An ninh kinh tế, Cục trưởng Cục cảnh sát điều tra tham nhũng, kinh tế, buôn lậu xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 6. Điều 7. khoản 2 Điều 13. khoản 4, 5, 6 và 7 Điều 14. điểm a và điểm b khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 17. khoản 1 và khoản 2 Điều 20. điểm c khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 22. Điều 24. điểm b khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 25. điểm c khoản 1, khoản 3, 4, 5 và 6 Điều 26. khoản 3 Điều 27. khoản 3 và khoản 4 Điều 28. khoản 1, 3 và 4 Điều 29. Điều 30. Điều 31. khoản 2 và khoản 3 Điều 32. khoản 5 Điều 33. điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 35 Nghị định này.”.

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 13 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
13. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 44 như sau:
...
d) Sửa đổi, bổ sung điểm a ... của khoản 4 như sau:
“a) Hải đội trưởng Hải đội Cảnh sát biển xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 8. điểm b khoản 2 Điều 13. điểm b khoản 4 Điều 17. khoản 2 Điều 20. điểm c khoản 3 Điều 22. điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 32 Nghị định này.

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 13 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
13. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 44 như sau:
...
d) Sửa đổi, bổ sung ... điểm b ... của khoản 4 như sau:
...
b) Hải đoàn trưởng Hải đoàn Cảnh sát biển xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 8. điểm b khoản 2 Điều 13. điểm b khoản 4 Điều 17. điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i, k và l khoản 1, khoản 2 Điều 20. điểm c khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 22. điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 32 Nghị định này.

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 13 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
13. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 44 như sau:
...
d) Sửa đổi, bổ sung ... điểm c của khoản 4 như sau:
...
c) Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển, Cục trưởng Cục Nghiệp vụ và Pháp luật thuộc Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 2 Điều 7, Điều 8. điểm b khoản 2 Điều 13. điểm b khoản 4 Điều 17. khoản 2 Điều 20. điểm c khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 22. điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 32. điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 35 Nghị định này.”

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm đ Khoản 13 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
13. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 44 như sau:
...
đ) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 5 như sau:
“a) Đồn trưởng Đồn biên phòng, Hải đội trưởng Hải đội biên phòng, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Biên phòng Cửa khẩu cảng xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 8. điểm b khoản 2 Điều 13. điểm b khoản 4 Điều 17. điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i và k khoản 1, khoản 2 Điều 20. điểm c khoản 3 Điều 22. điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 32 Nghị định này.”.

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm e Khoản 13 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
13. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 44 như sau:
...
e) Sửa đổi, bổ sung điểm a ... khoản 6 như sau:
“a) Chi cục trưởng Chi cục Hải quan. Chi cục trưởng Chi cục Kiểm tra sau thông quan, Đội trưởng Đội kiểm soát thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Đội trưởng Đội Điều tra hình sự, Đội trưởng Đội kiểm soát chống buôn lậu, Hải đội trưởng Hải đội kiểm soát trên biển và Đội trưởng Đội kiểm soát chống buôn lậu hàng giả và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ thuộc Cục Điều tra chống buôn lậu. Chi cục trưởng Chi cục Kiểm tra sau thông quan thuộc Cục Kiểm tra sau thông quan xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 8. điểm b khoản 2 Điều 13. điểm b khoản 4 Điều 17. Điều 19. điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i và k khoản 1, khoản 2 Điều 20. khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 22. điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 32 Nghị định này.

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm e Khoản 13 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
13. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 44 như sau:
...
e) Sửa đổi, bổ sung ... điểm c khoản 6 như sau:
...
c) Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7. Điều 8. điểm b khoản 2 Điều 13. Điều 19. khoản 1 và khoản 2 Điều 20. Điều 22. điểm b khoản 1 và điểm b khoản 3 Điều 32. điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 35 Nghị định này.”.

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm g Khoản 13 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
13. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 44 như sau:
...
g) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 7 như sau:
“a) Đội trưởng Đội Quản lý thị trường, Trưởng phòng Nghiệp vụ thuộc Cục Nghiệp vụ quản lý thị trường xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 Điều 7. khoản 4 Điều 9. khoản 2 và khoản 4 Điều 10. Điều 11. khoản 1, khoản 2 và điểm a khoản 4 Điều 17. Điều 18. điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i và k khoản 1, khoản 2 Điều 20. khoản 1, điểm a và điểm b khoản 2, điểm b và điểm c khoản 3, khoản 4 Điều 22. điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều 32 Nghị định này.”

Hướng dẫn

Khoản này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 1 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
1. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 4 như sau:
...
b) Bổ sung điểm s khoản 3 như sau:
“s) Buộc nộp lại Chứng chỉ đào tạo về thụ tinh nhân tạo, kỹ thuật cấy truyền phôi giống vật nuôi. Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu giống vật nuôi. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi. Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi trang trại quy mô lớn bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung trong giấy cho cơ quan có thẩm quyền đã cấp.”

Hướng dẫn

Điều này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 2 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
2. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 13 như sau:
...
b) Bổ sung khoản 4 như sau:
“4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp lại Chứng chỉ đào tạo về thụ tinh nhân tạo, kỹ thuật cấy truyền phôi giống vật nuôi. Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu giống vật nuôi bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung trong giấy cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này”.

Hướng dẫn

Khoản này được bổ sung bởi Khoản 5 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2022

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi


Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:
...
5. Bổ sung điểm d khoản 8 Điều 26 như sau:
“d) Buộc nộp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi trang trại quy mô lớn bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung trong giấy cho cơ quan có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.”

Từ khóa: Nghị định 14/2021/NĐ-CP, Nghị định số 14/2021/NĐ-CP, Nghị định 14/2021/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định số 14/2021/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định 14 2021 NĐ CP của Chính phủ, 14/2021/NĐ-CP

File gốc của Nghị định 14/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi đang được cập nhật.

Vi phạm hành chính

  • Công văn 746/TTrB-P1 năm 2021 về tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong phòng chống dịch và tiêm vắc xin phòng Covid-19 do Thanh tra Bộ Y tế ban hành
  • Quyết định 1519/QĐ-KTNN năm 2021 bãi bỏ Hướng dẫn 165/HD-KTNN kết luận về trách nhiệm và kiến nghị xử lý vi phạm theo kết quả kiểm toán do Kiểm toán nhà nước ban hành
  • Quyết định 44/2021/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm, quan hệ phối hợp giữa các cấp, các ngành trong công tác quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng; phát triển, sử dụng rừng và quản lý lâm sản; xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
  • Quyết định 24/2021/QĐ-UBND quy định về các trường hợp và thẩm quyền xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp, phạm vi rộng, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của nhiều cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
  • Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2021 về tăng cường công tác tuyên truyền, định hướng hoạt động truyền thông, báo chí phục vụ nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc; kịp thời chấn chỉnh và xử lý các vi phạm trong hoạt động báo chí, truyền thông trên địa bàn tỉnh Thái Bình
  • Quyết định 27/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp lập hồ sơ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh Lai Châu
  • Công văn 1996/STP-PBGDPL năm 2021 về tuyên truyền một số quy định người dân cần tuân thủ trong thời gian thực hiện giãn cách xã hội và mức xử phạt vi phạm pháp luật trong phòng, chống dịch COVID-19 do Sở Tư pháp thành phố Hà Nội ban hanh
  • Kế hoạch 211/KH-UBND năm 2021 tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm về phòng, chống dịch COVID-19 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
  • Công văn 4456/VPCP-CN năm 2021 về báo cáo kết quả 01 năm thực hiện công tác phòng ngừa, xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động khai thác, tập kết bến bãi, kinh doanh khoáng sản và bảo vệ đê điều do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 24/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế phối hợp trong công tác phòng ngừa, xử lý vi phạm pháp luật về đê điều trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 14/2018/QĐ-UBND

Nghị định 14/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Chính phủ
Số hiệu 14/2021/NĐ-CP
Loại văn bản Nghị định
Người ký Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành 2021-03-01
Ngày hiệu lực 2021-04-20
Lĩnh vực Vi phạm hành chính
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Bãi bỏ

  • Nghị định 90/2017/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y
  • Nghị định 64/2018/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, thủy sản

Văn bản Hướng dẫn

  • Luật Chăn nuôi 2018

Văn bản Bổ sung

  • Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi

Văn bản Được hướng dẫn

  • Nghị định 90/2017/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y

Văn bản Sửa đổi

  • Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu