CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 105/2010/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2010 |
QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XỔ SỐ
CHÍNH PHỦ
NGHỊ ĐỊNH:
1. Xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động kinh doanh xổ số được áp dụng đối với cá nhân, cơ quan, tổ chức (sau đây gọi chung là cá nhân, tổ chức) có hành vi cố ý hoặc vô ý vi phạm các quy định của pháp luật về hoạt động kinh doanh xổ số mà không phải là tội phạm và theo quy định của Nghị định này phải bị xử phạt vi phạm hành chính.
3. Những hành vi vi phạm hành chính khác về hoạt động kinh doanh xổ số không được quy định tại Nghị định này thì bị xử phạt hành chính theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước liên quan.
1. Mọi vi phạm hành chính về hoạt động kinh doanh xổ số phải được phát hiện kịp thời và phải bị đình chỉ ngay. Việc xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động kinh doanh xổ số phải được tiến hành nhanh chóng, công minh, triệt để; mọi hậu quả do vi phạm hành chính gây ra phải được khắc phục theo đúng quy định của pháp luật.
3. Mọi hành vi vi phạm hành chính về hoạt động kinh doanh xổ số chỉ bị xử phạt hành chính một lần. Cá nhân, tổ chức thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính thì bị xử phạt về từng hành vi vi phạm.
Điều 3. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
2. Cá nhân đã bị khởi tố, truy tố hoặc đã có quyết định đưa ra xét xử theo thủ tục tố tụng hình sự, nhưng sau đó có quyết định đình chỉ điều tra hoặc đình chỉ vụ án mà hành vi vi phạm có dấu hiệu vi phạm hành chính về hoạt động kinh doanh xổ số thì bị xử phạt hành chính theo quy định của Nghị định này; thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 03 tháng, kể từ ngày người có thẩm quyền xử phạt nhận được quyết định đình chỉ điều ra hoặc đình chỉ khởi tố và hồ sơ vụ vi phạm.
4. Người có thẩm quyền xử phạt nếu để quá thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính thì bị xử lý theo quy định tại Điều 121 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002.
Cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính, nếu sau một năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt hoặc từ ngày hết hiệu lực thi hành quyết định xử phạt mà không tái phạm thì được coi như chưa bị xử phạt vi phạm hành chính.
1. Đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính về hoạt động kinh doanh xổ số, cá nhân, tổ chức vi phạm phải chịu một trong các hình thức xử phạt chính sau đây:
b) Phạt tiền.
2. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, cá nhân, tổ chức vi phạm còn có thể bị áp dụng một hoặc các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
b) Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số có thời hạn hoặc không thời hạn.
a) Buộc thực hiện kinh doanh xổ số theo đúng địa bàn;
c) Buộc bổ sung, đính chính số liệu đã báo cáo không đầy đủ, không chính xác;
đ) Các biện pháp khắc phục hậu quả khác theo quy định cụ thể tại Chương II của Nghị định này.
HÀNH VI VI PHẠM, HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ MỨC XỬ PHẠT
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với doanh nghiệp kinh doanh xổ số tự ý sửa chữa, tẩy xóa các tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số.
3. Hình thức xử phạt bổ sung:
4. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 7. Hành vi vi phạm về quản lý, sử dụng giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số
2. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với cá nhân, tổ chức cho mượn, cho thuê hoặc chuyển nhượng giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số.
4. Hình thức xử phạt bổ sung:
5. Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 8. Hành vi vi phạm quy định về in vé số, phát hành vé số
a) In vé số không có đủ nội dung theo quy định;
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với doanh nghiệp kinh doanh xổ số thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
b) Phát hành số lượng vé số vượt quá hạn mức quy định;
d) Phát hành vé xổ số điện toán không đúng thời gian quy định.
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với cá nhân, tổ chức cạo sửa, tẩy xóa, làm giả vé số dưới mọi hình thức để tham gia dự thưởng và lĩnh thưởng.
a) Tịch thu toàn bộ số lượng vé số sử dụng để vi phạm hành chính quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này;
6. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả:
b) Buộc thực hiện đúng quy định của pháp luật đối với hành vi vi phạm hành chính tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này.
1. Phạt cảnh cáo đối với cá nhân, tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
b) Bán vé số không đúng mệnh giá quy định ghi trên tờ vé số.
3. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả:
b) Buộc thực hiện đúng quy định của pháp luật đối với hành vi vi phạm hành chính tại Điều này.
1. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với cá nhân, tổ chức thực hiện kinh doanh xổ số không đúng địa bàn.
Tịch thu toàn bộ số lượng vé số kinh doanh không đúng địa bàn.
a) Buộc thu hồi toàn bộ các khoản thu được từ việc thực hiện hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều này;
Điều 11. Hành vi vi phạm quy định loại hình sản phẩm kinh doanh
2. Hình thức xử phạt bổ sung:
b) Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh từ 30 ngày đến 60 ngày đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều này.
a) Buộc thu hồi toàn bộ các khoản thu được từ việc thực hiện hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều này;
Điều 12. Hành vi vi phạm quy định về tỷ lệ trả thưởng, cơ cấu giải thưởng của loại hình xổ số
a) Xây dựng tỷ lệ trả thưởng cho mỗi đợt phát hành vượt quá tỷ lệ quy định tối đa đối với từng loại hình xổ số;
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với doanh nghiệp kinh doanh xổ số không xây dựng thể lệ tham gia dự thưởng và thực hiện công bố cho khách hàng.
a) Buộc thu hồi toàn bộ số tiền trả thưởng vượt quá tỷ lệ quy định đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 Điều này;
Điều 13. Hành vi vi phạm quy định về tham gia dự thưởng xổ số
2. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với cá nhân, tổ chức sử dụng vốn và tài sản của Nhà nước để tham gia mua vé xổ số.
a) Buộc thu hồi toàn bộ các khoản thu được từ việc thực hiện hành vi vi phạm hành chính tại Điều này;
Điều 14. Hành vi vi phạm quy định về thu hồi, lưu trữ, thanh hủy vé không tiêu thụ hết
a) Không xây dựng và ban hành quy chế quy định chi tiết quy trình tổ chức thu hồi vé không tiêu thụ hết;
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với doanh nghiệp kinh doanh xổ số thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
b) Không thành lập Hội đồng tiêu hủy vé hoặc có thành lập Hội đồng nhưng không có đủ số thành viên theo quy định;
3. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 15. Hành vi vi phạm quy định về tổ chức mở thưởng xổ số
a) Tổ chức mở thưởng xổ số không đúng lịch mở thưởng;
c) Không xây dựng và công bố công khai thể lệ quay số mở thưởng.
a) Lựa chọn người quay số mở thưởng không có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật;
3. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với cá nhân, tổ chức cố ý làm sai lệch kết quả trúng thưởng.
a) Buộc thu hồi toàn bộ các khoản thu được từ việc thực hiện hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều này;
c) Buộc thực hiện đúng quy định của pháp luật đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với doanh nghiệp kinh doanh xổ số thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
b) Sử dụng lồng cầu quay số không bảo đảm yêu cầu quản lý theo quy định;
d) Sử dụng cân điện tử, thiết bị kiểm tra kích thước của bóng dùng để quay số không đảm bảo yêu cầu quản lý theo quy định;
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 17. Hành vi vi phạm quy định về sử dụng kết quả xổ số và thông tin kết quả trúng thưởng
2. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với doanh nghiệp kinh doanh xổ số cố ý thông tin kết quả trúng thưởng sai lệch, không đúng so với biên bản xác nhận của Hội đồng giám sát xổ số.
Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số từ 90 ngày đến 180 ngày đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 2 Điều này.
a) Buộc doanh nghiệp kinh doanh xổ số hủy bỏ, đính chính kết quả sai lệch, không đúng so với biên bản xác nhận của Hội đồng giám sát xổ số đối với hành vi vi phạm hành chính tại khoản 2 Điều này;
Điều 18. Hành vi vi phạm quy định về trả thưởng
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với doanh nghiệp kinh doanh xổ số thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
b) Tổ chức tiêu hủy vé trúng thưởng đã trả thưởng nhưng lưu trữ chưa đủ thời gian quy định.
4. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với doanh nghiệp kinh doanh xổ số ủy quyền trả thưởng cho đại lý vượt quá giá trị giải thưởng được phép ủy quyền.
a) Buộc thu hồi toàn bộ số tiền đã trả thưởng, ủy quyền trả thưởng trái quy định đối với hành vi vi phạm hành chính tại khoản 1, khoản 4 Điều này;
Điều 19. Hành vi vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh đối với hệ thống xổ số điện toán
2. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với doanh nghiệp kinh doanh xổ số kinh doanh loại hình xổ số điện toán nhưng không đáp ứng đủ điều kiện về phần mềm theo quy định.
Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số từ 90 ngày đến 180 ngày đối với hành vi vi phạm hành chính tại Điều này.
a) Buộc thu hồi toàn bộ các khoản thu được từ việc thực hiện hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều này;
Điều 20. Hành vi vi phạm quy định về đại lý xổ số
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với đại lý xổ số gian dối hoặc giả mạo các tài liệu trong hồ sơ xin làm đại lý xổ số.
a) Ký hợp đồng đại lý với các cá nhân, tổ chức không đủ điều kiện làm đại lý xổ số theo quy định;
c) Cho đại lý xổ số nợ quá kỳ hạn nợ hoặc quá thời gian thanh toán tiền bán vé xổ số theo quy định.
Tịch thu các tài liệu sửa chữa, tẩy xoá, gian dối hoặc giả mạo đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều này.
Buộc thực hiện đúng quy định của pháp luật đối với các hành vi vi phạm hành chính tại khoản 3 Điều này.
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với doanh nghiệp kinh doanh xổ số trả hoa hồng cho đại lý xổ số cao hơn tỷ lệ quy định.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 22. Hành vi vi phạm hành chính về chế độ báo cáo trong hoạt động kinh doanh xổ số
a) Không gửi hoặc gửi không đủ báo cáo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
c) Thông tin, số liệu trong báo cáo không đầy đủ, không chính xác.
a) Buộc doanh nghiệp kinh doanh xổ số bổ sung, đính chính số liệu báo cáo đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;
Điều 23. Hành vi vi phạm quy định về khuyến mại trong hoạt động kinh doanh xổ số
2. Hình thức xử phạt bổ sung:
b) Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số của doanh nghiệp kinh doanh xổ số từ 30 ngày đến 60 ngày đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều này;
a) Buộc thu hồi toàn bộ các khoản thu được từ việc thực hiện hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều này;
THẨM QUYỀN, THỦ TỤC XỬ PHẠT, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
1. Thanh tra viên Tài chính các cấp đang thi hành công vụ có quyền:
b) Phạt tiền đến 500.000 đồng;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 5 của Nghị định này.
a) Phạt cảnh cáo;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính;
3. Chánh thanh tra Bộ Tài chính có quyền:
b) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính;
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi thẩm quyền của mình quy định tại Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính có quyền xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động kinh doanh xổ số theo quy định tại Nghị định này.
Ngoài những người có thẩm quyền xử phạt quy định tại Điều 24 của Nghị định này, những người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của các cơ quan khác theo quy định của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002, Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi, bổ sung năm 2008, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao mà phát hiện các hành vi vi phạm hành chính quy định trong Nghị định này thuộc lĩnh vực hoặc địa bàn quản lý của mình thì có thẩm quyền xử phạt.
1. Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động kinh doanh xổ số được thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và Điều 1 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi, bổ sung năm 2008.
3. Cá nhân, tổ chức bị xử phạt mà không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt theo quy định tại Điều 66 và Điều 66a của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008 và các quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính của pháp luật.
Điều 27. Mẫu biên bản, mẫu quyết định sử dụng trong xử lý vi phạm hành chính
2. Người có thẩm quyền, xử lý vi phạm hành chính về hoạt động kinh doanh xổ số mà sách nhiễu, dung túng, bao che, không xử lý hoặc xử lý không kịp thời, không đúng mức, xử lý vượt quá thẩm quyền quy định, có lỗi trong việc để quá thời hiệu, thời hạn xử lý vi phạm hành chính thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2010.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTTH (5b).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
Số: ……../BB-VPHC
….(1)....., ngày …. tháng …. năm …..
VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XỔ SỐ
2) ........................................
1. Ông/bà ............................................. Chức vụ: ................................................................
Với sự chứng kiến của:
Số CMND: …………….. Ngày cấp……….. Nơi cấp..................................................................
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính về ………………(3) .............. đối với:
Địa chỉ: ........................................................... (4).................................................................
5) ................................................................
6)…………….. Ngày cấp……….. Nơi cấp..................................................
....................................................................... (7) ................................................................
Người lập biên bản đã yêu cầu......................... (8) ................................................................
2. Các biện pháp ngăn chặn (Nếu có)
............................................................................................................................................
9) .............................. có mặt tại: ................................................................
Biên bản gồm … trang, được những người có mặt cùng ký xác nhận vào từng trang và được lập thành 02 bản, có nội dung và giá trị như nhau, giao cho ……………. (10) …………….. 01 bản, 01 bản cơ quan lập biên bản giữ.
Ý kiến khác (nếu có):
Người vi phạm
(hoặc đại diện tổ chức vi phạm)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người lập biên bản
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bị thiệt hại
(hoặc đại diện tổ chức bị thiệt hại)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người chứng kiến
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đại diện của Chính quyền cơ sở
(ký và ghi rõ họ tên)
1 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
2 Ghi địa chỉ nơi xảy ra vi phạm.
3 Ghi theo nội dung vi phạm: về giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, phát hành vé xổ số, các quy định khác trong lĩnh vực kinh doanh xổ số.
4 Ghi cụ thể địa chỉ của tổ chức/cá nhân vi phạm.
5 Đối với cá nhân vi phạm.
6 Đối với cá nhân vi phạm.
7 Mô tả hành vi vi phạm.
8 Tổ chức/cá nhân vi phạm.
9 Tổ chức/cá nhân vi phạm.
10 Tổ chức/cá nhân vi phạm.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
Số: ……../BB-TG-TVPT
….(1)..., ngày …. tháng …. năm …..
TẠM GIỮ TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM
HÀNH CHÍNH VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XỔ SỐ
Căn cứ Điều …… Nghị định số ……./2010/NĐ-CP ngày ……/……./2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động kinh doanh xổ số;
2) ……………chức vụ ………………… ký;
Hôm nay, hồi …… giờ …… ngày … tháng … năm …… tại ......................................................
3)
2.......................................................... Chức vụ: ................................................................
Ông (bà)/tổ chức: ............................................ (4) ................................................................
Địa chỉ:.................................................................................................................................
Với sự chứng kiến của:
5).................................................................
Số CMND: …………….. Ngày cấp……….. Nơi cấp..................................................................
Số thứ tự
Tên, nhãn hiệu, quy cách, xuất xứ tang vật, phương tiện
Đơn vị tính
Số lượng
Tình trạng tang vật, phương tiện (6)
Ghi chú (7)
……….
……….……….
……….
……….
……….……….
……….
Biên bản kết thúc vào hồi …….. giờ cùng ngày được lập thành 02 bản. Một bản được giao cho cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản. Hoặc có ý kiến bổ sung khác như sau: (8)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Người vi phạm
(hoặc đại diện tổ chức vi phạm)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người ra quyết định tạm giữ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người chứng kiến
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người lập biên bản
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đại diện chính quyền cơ sở (9)
(ký, ghi rõ họ tên)
1 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
2 Ghi rõ họ tên, chức vụ người ký quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
3 Họ tên, chức vụ người lập biên bản.
4 Nếu là tổ chức thì ghi rõ họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
5 Họ tên người chứng kiến (nếu có). Nếu có đại diện chính quyền cơ sở phải ghi rõ họ tên, chức vụ.
6 Nếu là phương tiện ghi thêm số đăng ký, nếu là ngoại tệ thì ghi rõ seri của từng tờ
7 Ghi rõ tang vật, phương tiện có niêm phong không, nếu có niêm phong thì phải có chữ ký của người vi phạm.
8 Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản
9 Trong trường hợp niêm phong tang vật mà người vi phạm vắng mặt thì phải có sự tham gia và chữ ký của đại diện chính quyền cơ sở.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
Số: ……../BB-KPTVTĐV
….(1)..., ngày …. tháng …. năm …..
KHÁM PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI,
ĐỒ VẬT THEO THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Căn cứ Điều ….. Nghị định số ……./2010/NĐ-CP ngày …… tháng ... năm 2010 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động kinh doanh xổ số;
Chúng tôi gồm: (2)
2.......................................................... Chức vụ: ................................................................
3)
Địa chỉ:.................................................................................................................................
2. Ông (bà) ...........................................................................................................................
Số CMND: …………….. Ngày cấp……….. Nơi cấp..................................................................
4)...........................................
Vì có căn cứ cho rằng trong phương tiện vận tải, đồ vật này có cất giấu tang vật vi phạm hành chính.
5)
Địa chỉ:.................................................................................................................................
2. Ông (bà) ...........................................................................................................................
Số CMND: …………….. Ngày cấp……….. Nơi cấp..................................................................
Những tang vật vi phạm hành chính bị phát hiện gồm:
Số TT | Tên tang vật, phương tiện | Số lượng | Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng | Ghi chú |
………. | ……….………. | ………. | ………. | ………. |
………. | ……….………. | ………. | ………. | ………. |
………. | ……….………. | ………. | ………. | ………. |
Biên bản này gồm ………trang, được người vi phạm, người chứng kiến, người lập biên bản ký xác nhận vào từng trang.
Biên bản được đọc lại cho mọi người cùng nghe, đồng ý và cùng ký tên vào biên bản.
6)
Chủ phương tiện vận tải, đồ vật
hoặc người điều khiển phương tiện
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người quyết định khám
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người chứng kiến
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người lập biên bản
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người chứng kiến
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người tham gia khám
(Ký, ghi rõ họ tên)
1 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
2 Ghi họ tên, chức vụ người lập biên bản.
3 Họ và tên người chứng kiến. Nếu không có chủ phương tiện vận tải, đồ vật hoặc người điều khiển phương tiện vận tải thì phải có 02 người chứng kiến.
4 Ghi rõ loại phương tiện vận tải, đồ vật, số biển kiểm soát (đối với phương tiện).
5 Ghi rõ họ tên chủ phương tiện vận tải, đồ vật hoặc người điều khiển phương tiện vận tải.
6 Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
Số: ……../QĐ-XPHC
….(1)..., ngày …. tháng …. năm …..
Xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động kinh doanh xổ số
Căn cứ Điều …… Nghị định số ……./2010/NĐ-CP ngày … tháng ... năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động kinh doanh xổ số;
2) …………………..
Tôi …………..(3) ....................................... Chức vụ:..............................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Ông (bà)/tổ chức: ……………(4)........................... Nghề nghiệp ..............................................
Số CMND: …………….. Ngày cấp……….. Nơi cấp..................................................................
1. Hình thức xử phạt chính:
- Phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm …… khoản ......... Điều ……… của Nghị định số …./2010/NĐ-CP. Mức phạt: .................................................................................................................................... đồng.
- ..........................................................................................................................................
2. Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có): ...................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm:
............................................................................................................................................
5).............
Số tiền phạt quy định tại Điều 1 phải nộp vào tài khoản số ....................... của Kho bạc Nhà nước .......................... (6) .................................. trong vòng mười ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định xử phạt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày … tháng … năm ……… (7) ................................
1. Ông (bà)/tổ chức: ............................................................................................. để thi hành;
3. Quyết định này gồm ........ trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu hồ sơ XPVPHC.
Người ra quyết định
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
1 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
2 Ghi họ, tên chức vụ người lập biên bản
3 Ghi họ, tên người ra Quyết định xử phạt.
4 Nếu là tổ chức: ghi họ và tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
5 Ghi rõ lý do
6 Ghi rõ tên, địa chỉ của Kho bạc.
7 Ngày ký Quyết định hoặc ngày do người có thẩm quyền xử phạt quyết định.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
Số: ……../QĐ-XPHC
….(1)..., ngày …. tháng …. năm …..
Xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động kinh doanh xổ số bằng hình thức phạt tiền
(Theo thủ tục đơn giản)
Căn cứ Điều …… Nghị định số ……./2010/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động kinh doanh xổ số;
2) ………………….. thực hiện;
3) …………….. chức vụ:....................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Ông (bà)/tổ chức: ……………(4)............................ Nghề nghiệp ..............................................
Số CMND: …………….. Ngày cấp……….. Nơi cấp..................................................................
(ghi bằng chữ..................................................... )
Đã có hành vi vi phạm hành chính:
5) .................................................................................................................................
Quy định tại điểm …… khoản … Điều … của Nghị định số ....../2010/NĐ-CP ngày …. tháng … năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động kinh doanh xổ số.
6) ................................................................
............................................................................................................................................
7)
Số tiền phạt quy định tại Điều 1 phải nộp ngay cho người ra Quyết định xử phạt và được nhận biên lai thu tiền phạt hoặc nộp tại Kho bạc Nhà nước ………… (8) ..... trong vòng mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
1. Ông (bà)/tổ chức ......................................................................................... để chấp hành;
3. ........................................................................................................................................
Nơi nhận: | Người ra quyết định |
1 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
2 Ghi họ tên người/đại diện tổ chức bị xử phạt.
3 Họ và tên người ra Quyết định xử phạt.
4 Nếu là tổ chức: ghi họ tên chức vụ người đại diện cho tổ chức bị xử phạt.
5 Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
6 Ghi rõ địa điểm xảy ra hành vi vi phạm hành chính.
7 Ghi rõ lý do theo quy định tại khoản 5 Điều 57 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.
8 Ghi rõ tên, địa chỉ Kho bạc.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
Số: ……../QĐ-KPHQ
….(1)..., ngày …. tháng …. năm …..
Buộc khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra
trong trường hợp không áp dụng xử phạt về hoạt động kinh doanh xổ số
2) …… Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số ……/BB-VPHC do ……………. lập hồi …. giờ …. ngày … tháng … năm …… tại
Tôi …………..(3) ……………..Chức vụ:.....................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Ông (bà)/tổ chức: ……………(4)..............................................................................................
Địa chỉ:.................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Do đã có hành vi vi phạm hành chính:
5) ...................................................................................................................
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm:
............................................................................................................................................
………………… (6) ................................................................................................................
Biện pháp để khắc phục hậu quả bao gồm:
2. ........................................................................................................................................
Quá thời hạn này, nếu Ông (bà)/tổ chức …………cố tình không chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày … tháng … năm ….. (7) ....................................
Trong thời hạn ba ngày, Quyết định này được gửi cho:
2......................................................................................................................................... ;
Nơi nhận: | Người ra quyết định |
1 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
2 Trong trường hợp hết thời hiệu xử phạt thì ghi căn cứ vào Điều 10, trong trường hợp hết thời hạn ra Quyết định xử phạt thì ghi căn cứ vào Điều 56 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.
3 Họ tên người ra Quyết định xử phạt.
4 Nếu là tổ chức ghi tên của tổ chức vi phạm.
5 Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi.
6 Ghi rõ lý do không áp dụng hình thức xử phạt vi phạm hành chính.
7 Ngày ký quyết định hoặc ngày do người có thẩm quyền quyết định
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
Số: ……../QĐ-CC
….(1)..., ngày …. tháng …. năm …..
Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm
hành chính về hoạt động kinh doanh xổ số
Để đảm bảo thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động kinh doanh xổ số số …. ngày … tháng … năm …… của …………………………….
2) ……………..Chức vụ: ....................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Đối với:
3)............................................. .............................................. ;
Địa chỉ:................................................................................................................................ ;
Cấp ngày .................................... tại ....................................................................................
4) ................................................................
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ...........................................................
Quyết định này được giao cho Ông (bà)/tổ chức .................................................. để thực hiện.
1................................................. để ……….…. (5)................................................................ ;
6)................................................................ ;
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu hồ sơ XPVPHC.
Người ra quyết định
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
1 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
2 Ghi họ tên, chức vụ người lập biên bản.
3 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
4 Ghi cụ thể biện pháp cưỡng chế, số tiền cưỡng chế, hoặc các biện pháp khắc phục phải thực hiện.
5 Nếu biện pháp cưỡng chế là khấu trừ lương hoặc một phần thu nhập, khấu trừ tiền từ tài khoản tại ngân hàng thì quyết định được gửi cho cơ quan, tổ chức nơi cá nhân làm việc hoặc ngân hàng để phối hợp thực hiện.
6 Nếu biện pháp cưỡng chế là kê biên tài sản hoặc các biện pháp cưỡng chế khác để thực hiện tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính, buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra hoặc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam, buộc tái xuất hàng hoá, vật phẩm, phương tiện, hoặc buộc tiêu huỷ vật phẩm gây hại cho sức khoẻ con người thì quyết định được gửi cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện việc cưỡng chế để phối hợp thực hiện.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
Số: ……../QĐ-TG-TVPT
….(1)..., ngày …. tháng …. năm …..
Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về hoạt động kinh doanh xổ số
Căn cứ Điều ……. Nghị định số ……./2010/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động kinh doanh xổ số;
2)....................................................................................................
3) …………….. chức vụ:....................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Ông (bà)/tổ chức: ……………(4)............................ Nghề nghiệp...............................................
Số CMND………………………. Ngày cấp ………….... Nơi cấp ..................................................
Đã có hành vi vi phạm hành chính: ………….…… (5) ................................................................
Việc tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được lập biên bản (kèm theo Quyết định này)
1. Ông (bà)/tổ chức .......................................................................................... để chấp hành;
6) ............................................................... ;
| Người ra quyết định |
1 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
2 Ghi rõ lý do tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính như để xác minh tình tiết làm căn cứ quyết định xử lý vi phạm hành chính hoặc ngăn chặn ngay vi phạm hành chính. Nếu người tạm giữ không phải là người có thẩm quyền quy định tại Điều 45 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính, thì phải ghi rõ thêm căn cứ để cho rằng nếu không tạm giữ ngay thì tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có thể bị tẩu tán, tiêu huỷ.
3 Họ tên người ra Quyết định.
4 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
5 Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
6 Trường hợp người Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính không phải là người có thẩm quyền quy định tại Điều 45 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính thì Quyết định này phải được gửi để báo cáo cho Thủ trưởng của người ra Quyết định tạm giữ.
7 Thủ trưởng của người ra quyết định tạm giữ (người tạm giữ không có thẩm quyền theo quy định tại Điều 45 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính) có ý kiến về việc tạm giữ, đồng ý hoặc không đồng ý.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
Số: ……../QĐ-XPHC
….(1)..., ngày …. tháng …. năm …..
Xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động
kinh doanh xổ số bằng hình thức phạt cảnh cáo
Căn cứ Điều …… Nghị định số ……./2010/NĐ-CP ngày … tháng ... năm 2010 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động kinh doanh xổ số;
Tôi …………..(2) …………….. chức vụ:....................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Ông (bà)/tổ chức: ……………(3)............................ Nghề nghiệp...............................................
Số CMND ……………………….Ngày cấp ………............. Nơi cấp.............................................
Đã có hành vi vi phạm hành chính:
............................................................................................................................................
Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):
............................................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này gồm …… trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu hồ sơ XPVPHC.
Người ra quyết định
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)(4)
1 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
2 Họ tên người ra Quyết định.
3 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
4 Người ra quyết định xử phạt VPHC không được sử dụng con dấu thì quyết định phải được đóng dấu treo.
File gốc của Nghị định 105/2010/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động kinh doanh xổ số đang được cập nhật.
Nghị định 105/2010/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động kinh doanh xổ số
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Số hiệu | 105/2010/NĐ-CP |
Loại văn bản | Nghị định |
Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành | 2010-10-27 |
Ngày hiệu lực | 2010-12-15 |
Lĩnh vực | Vi phạm hành chính |
Tình trạng | Hết hiệu lực |